ĐẠIHỌCBÁCHKHOAHÀNỘI
TRƯỜNGCÔNGNGHỆTHÔNGTINVÀTRUYỀNTHÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài: Hệ thống Quản lý đào tạo
Sinh viên thực hiện:
Trần Hoàng Dương
20225184
Bùi Hoàng Anh
20215298
Đinh Đức Hiếu
Lê Khôi Nguyên
Nguyễn Minh Giáp
Nguyễn Huy Vũ Dũng
20225314
20225147
20225186
20225292
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Bá Ngọc
Hà Nội, tháng 3 năm 2024
MỤC LỤC
Phần I. Phân tích hệ thống 6
I - Giới thiệu đề tài 6
1. Môi trường hoạt động 6
2. Nhu cầu và bài toán cần giải quyết 7
2.1. Nhu cầu chức năng 7
2.2. Nhu cầu phi chức năng 7
3. Mô tả nghiệp vụ 8
3.1. Cơ cấu tổ chức 8
3.2. Các dịch vụ cung cấp 8
4. Phân chia công việc 9
II - Mô hình hóa chức năng 10
1. Thiết kế ca sử dụng 10
1.1. UC01: Quản lý đăng ký học 10
1.2. UC02: Quản lý học phí 13
1.3. UC03: Đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp 16
1.4. UC04: Quản lý điểm rèn luyện và học bổng 19
1.5. UC05: Quản lý điểm số 22
1.6. UC06: Liên kết doanh nghiệp 25
2. Sơ đồ tổng quan ca sử dụng 27
3. Đánh giá quy mô dự án bằng phương pháp UCP 28
III - Mô hình hóa cấu trúc 32
1. Xác định đối tượng 32
1.1. UC01 32
1.1.1. Sơ đồ đối tượng 32
1.1.2. Sơ đồ lớp 33
1.2. UC02 33
1.2.1. Sơ đồ đối tượng 33
1.2.2. Sơ đồ lớp 34
1.3. UC03 35
1.3.1. Sơ đồ đối tượng 35
1.3.2. Sơ đồ lớp 35
1.4. UC04 36
1.4.1. Sơ đồ đối tượng 36
1.4.2. Sơ đồ lớp 37
1.5. UC05 37
1.5.1. Sơ đồ đối tượng 37
1.5.2. Sơ đồ lớp 39
1.6. UC06 39
1.6.1. Sơ đồ đối tượng 39
1.6.2. Sơ đồ lớp 40
2. Mô hình dữ liệu cơ bản 41
IV - Mô hình hóa hành vi 42
1. Sơ đồ SSD 42
1.1. UC01 42
1.2. UC02 42
1.3. UC03 43
1.4. UC04 43
1.5. UC05 44
1.6. UC06 45
2. Sơ đồ máy trạng thái 46
3. Bảng phân tích CRUD 46
Phần II. Thiết kế hệ thống 47
I - Thiết kế tương tác 47
1. Sơ đồ mức nghiệp vụ 47
1.1. UC01 47
1.2. UC02 47
1.3. UC03 48
1.4. UC04 48
1.5. UC05 49
1.6. UC06 49
2. Sơ đồ giao tiếp 50
2.1. UC01 50
2.2. UC02 50
2.3. UC03 51
2.4. UC04 51
2.5. UC05 52
2.6. UC06 52
3. Sơ đồ mức thực tế 53
3.1. UC01 53
3.2. UC02 53
3.3. UC03 54
3.4. UC04 55
3.5. UC05 55
3.6. UC06 56
II - Thiết kế lưu trữ cố định 57
1. UC01 57
1.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 57
1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 61
1.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 64
2. UC02 65
2.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 65
2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 70
2.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 73
3. UC03 74
3.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 74
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 77
3.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 79
4. UC04 80
4.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 80
4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 84
4.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 87
5. UC05 89
5.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 89
5.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 94
5.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 98
6. UC06 99
6.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 99
6.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 103
6.3. Bảng ánh xạ giữa lớp dữ liệu và bảng trong CSDL 106
III - Thiết kế giao diện đồ họa 107
1. Bảng danh mục các biểu tượng 107
2. Kịch bản tương tác thực tế cho CSD 109
2.1. UC01 109
2.2. UC02 111
2.3. UC03 111
2.4. UC04 113
2.5. UC05 114
2.6. UC06 115
3. Sơ đồ cấu trúc và điều hướng giao diện bằng IFML 117
3.1. UC01 117
3.2. UC02 117
3.3. UC03 118
3.4. UC04 118
3.5. UC05 119
3.6. UC06 120
4. Thiết kế nguyên mẫu giao diện & bảng phân cảnh 123
4.1. UC01 124
4.2. UC02 129
4.3. UC03 134
4.4. UC04 138
4.5. UC05 140
4.6. UC06 144
IV - Thiết kế kiến trúc hệ thống 152
1. Sơ đồ thành phần
152
1.1. UC01
152
1.2. UC02
153
1.3. UC03
153
1.4. UC04
154
1.5. UC05
154
1.6. UC06
155
2. Sơ đồ triển khai
156
Phần I. Phân tích hệ thống
I - Giới thiệu đề tài
Hệ thống Quản đào tạo được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu quản
hiện đại trong môi trường giáo dục đại học. Hệ thống này cung cấp các chức
năng thiết yếu phục vụ cả sinh viên, giảng viên và nhân viên quản lý, tạo nên
môi trường tương tác hiệu quả và minh bạch trong quá trình đào tạo.
1. Môi trường hoạt động
Trường Đại học Bách Khoa Nội, thành lập năm 1956, một trong
những trường kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam với hơn 35.000 sinh viên đang
theo học c bậc đào tạo khác nhau. Nhà trường h thống giảng đường,
phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và thư viện hiện đại trải dài trên khuôn
viên rộng lớn tại quận Hai Bà Trưng, Nội. Hệ thống đào tạo hiện nay bao
gồm hơn 60 chương trình đại học và sau đại học, cùng đội ngũ giảng viên hơn
1.200 người có trình độ chuyên môn cao.
Trước đây, côngc quản lý đào tạo chủ yếu sử dụng các phần mềm cục
bộ và hồ sơ giấy tờ truyền thống, dẫn đến nhiều bất cập như:
- Đăng ký môn học còn thủ công: Sinh viên phải đến trực tiếp hoặc
truy cập hệ thống thiếu ổn định, gây quá tải vào mỗi kỳ đăng ký.
- Theo i tiến độ học tập chưa tối ưu: Việc cập nhật điểm số, học
lực và tiến độ tốt nghiệp còn chậm trễ và thiếu minh bạch.
- Quản lý lịch học giảng dạy rời rạc: Việc điều phối lịch học giữa
các lớp, giảng viên phòng học còn nhiều chồng chéo, gây lãng
phí tài nguyên.
- Giao tiếp thiếu hiệu quả: Thông báo về thay đổi lịch học, học p
hay các chính sách học vụ khó tiếp cận, đc biệt với sinh viên năm
đầu.
- Thiếu kết nối tổng thể: Dữ liệu phân tán giữa các khoa, phòng ban
gây khó khăn trong quản lý tập trung và ra quyết định chiến lược.
Để giải quyết những vấn đề trên, nhà trường đang triển khai một h thống
quản đào tạo hiện đại, nhằm hướng tới hình "Trường đại học số", với
các mục tiêu chính: quản chương trình đào tạo, quản sinh viên, quản
giảng viên, quản lý lớp học, quản lý học phí, học bổng và theo dõi tiến độ học
tập một cách hiệu quả, đồng bộ và minh bạch.
2. Nhu cầu và bài toán cần giải quyết
2.1. Nhu cầu chức năng
- Quản lý đăng ký học tập: Sinh viên cần một h thống cho phép đăng ký
môn học lớp học trực tuyến theo đúng tiến độ đào tạo quy định của
phòng đào tạo. Hệ thống phải xử lý được các ràng buộc về điều kiện tiên
quyết, số tín chỉ tối đa, và số lượng sinh viên trong một lớp.
- Quản điểm số: Hệ thống cần tự động tính toán lưu trữ điểm GPA
(điểm trung bình học kỳ) CPA iểm trung bình tích lũy) của sinh
viên. Giảng viên thể nhập điểm sinh viên th theo dõi kết quả
học tập của mình qua các học kỳ
- Quản lý điểm rèn luyện và học bổng: Hệ thống cần theo dõi và đánh giá
hoạt động ngoại khóa, tham gia các hoạt động hội, các tiêu chí
đánh grèn luyện khác của sinh viên, tính toán thành điểm rèn luyện
theo quy định của phòng đào tạo.
- Xét tốt nghiệp: Hệ thống phải hỗ trợ quy trình xét tốt nghiệp cho sinh
viên dựa trên các tiêu chí như stín chỉ tích lũy, điểm trung bình, điểm
rèn luyện và các yêu cầu khác của chương trình đào tạo.
2.2. Nhu cầu phi chức năng
- Khả năng truy cập: Hệ thống phải hoạt động 24/7 với thời gian dừng h
thống tối thiểu
- Bảo mật: Bảo vệ dữ liệu nhân học tập của sinh viên, phân quyền
ràng giữa các vai trò người dùng
- Hiệu suất: Đáp ứng nhanh chóng khi có nhiều người dùng truy cập đồng
thời
- Tính mở rộng: Dễ ng thêm mới chức năng hoặc điều chỉnh theo thay
đổi của quy chế đào tạo
- Giao diện thân thiện: Dễ sử dụng cho cả sinh viên, giảng viên nhân
viên quản lý.
3. Mô tả nghiệp vụ
3.1. Cơ cấu tổ chức
- Phòng đào tạo: Giám sát tổng quan hệ thống, phê duyệt các thay đổi về
chương trình đào tạo.
- Phòng tài chính:Các công việc liên quan đến học phí, học bổng.
- Phòng công tác sinh viên: Xử các hoạt động ngoại khóa, tình trạng
khen thưởng và kỷ luật sinh viên.
- Giảng viên: Giảng dạy, quản sinh viên, quản điểm, vấn hướng
dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên: Đăng học phần, đóng học phí, theo dõi kết qu học tập,
tham gia các hoạt động ngoại khóa để tích lũy điểm rèn luyện.
3.2. Các dịch vụ cung cấp
- Phòng đào tạo: Quản lý chương trình học, kế hoạch giảng dạy, xét duyệt
quản việc đăng học phần của sinh viên, cập nhật lịch học, lịch
thi, phòng học, xét tốt nghiệp.
- Phòng tài chính: Quản lý và thu học phí, xác nhận thanh toán, xử lí học
bổng và miễn học phí, kiểm tra công nợ học phí của sinh viên.
- Phòng công tác sinh viên:Quản tổ chức hoạt động ngoại khóa, điểm
rèn luyện sinh viên, theo dõi xử lý khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
- Giảng viên: Giảng dạy, quản lý sinh viên, quản lý điểm,tư vấn và hướng
dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên: Đăng học phần, đóng học phí, theo dõi kết qu học tập,
tham gia các hoạt động ngoại khóa để tích y điểm rèn luyện, đăng
thực tập và xét tốt nghiệp.
4. Phân chia công việc
Tên thành viên
Nhiệm vụ được giao
Bùi Hoàng Anh
UC01
Đinh Đức Hiếu
UC02
Nguyễn Huy Vũ Dũng
UC03
Nguyễn Minh Giáp
UC04
Trần Hoàng Dương
UC05
Lê Khôi Nguyên
UC06
II - Mô hình hóa chức năng
1. Thiết kế ca sử dụng
1.1. UC01: Quản lý đăng ký học
ID: UC01
Mức quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Sinh viên
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Đăng học phần và lớp học nhanh chóng, đúng kế hoạch học
tập.
Giảng viên: Đảm bo sinh viên đăng đúng môn học, tránh trùng lịch
hoặc sai điều kiện tiên quyết.
Phòng đào tạo: Giám sát việc đăng ký hợp lệ, đảm bo không vượt quá số
tín chỉ cho phép.
tả ngắn gọn: Sinh viên đăng ký các học phần trong học kỳ mới dựa
trên thời gian đăng ký, điều kiện tiên quyết và giới hạn tín chỉ.
Sự kiện kích hoạt: Sinh viên nhập học phần hoặc lớp học muốn đăng
Loại sự kiện: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Sinh viên truy cập trang đăng ký.
2. Hệ thống hiển thị danh sách học phần mở đăng ký và đã đăng ký
3. Sinh viên thực hiện một trong hai hành động:
- Đăng ký học phần: Nhập mã học phần và nhấn đăng ký. -
Hủy học phần: Chọn học phần muốn hủy và nhấn xóa.
4. Hệ thống kiểm tra điều kiện đăng ký:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký.
- Nếu không hợp lệ (quá số tín chỉ, thiếu tiên quyết, vi phạm
cảnh cáo học tập), hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
5. Hệ thống xác nhận đăng ký và gửi thông báo cho sinh viên.
6. Sau khi hoàn tất đăng ký học phần, sinh viên đăng ký lớp học
trongkhoảng thời gian đã được định sẵn.
7. Hệ thống hiển thị danh sách lớp học cho các học phần đã
đăng ký.
8. Sinh viên thực hiện một trong hai hành động:
- Đăng ký lớp học: Nhập mã lớp và nhấn đăng ký. - Hủy
lớp học: Chọn lớp muốn xóa và nhấn xóa.
9. Hệ thống kiểm tra điều kiện đăng ký lớp học:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký.
- Nếu không hợp lệ (trùng lịch, quá số tín chỉ, thiếu lớp thí
nghiệm), hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
10. Sinh viên xác nhận danh sách lớp học cuối cùng.
11. Hệ thống cập nhật thời khóa biểu và gửi thông báo xác nhận.
Các luồng con: Hủy đăng ký môn học
1. Sinh viên truy cập trang đăng ký học phần.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các học phần đã đăng ký.
3. Sinh viên chọn học phần muốn hủy và nhấn "Hủy đăng ký".
4. Hệ thống kiểm tra điều kiện hủy:
Nếu trong thời gian cho phép hủy, tiếp tục bước 5.
Nếu ngoài thời gian cho phép hủy hoặc học phần bắt buộc,hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và từ chối hủy.
5. Hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký, loại bỏ học phần khỏi
danhsách đăng ký
6. Hệ thống gửi thông báo xác nhận hủy đăng ký cho sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
4a. Nếu sinh viên đăng ký học phần không hợp lệ (thiếu tiên quyết, vượt
số tín chỉ, vi phạm quy định), h thống hiển ththông báo lỗi từ chối
đăng ký.
4b. Nếu sinh viên đang trong diện cảnh cáo học tập và không đăng ký đủ
số tín chỉ tối thiểu, hệ thống cảnh báo sinh viên.
9a. Nếu sinh viên đăng lớp học trùng lịch, h thống cảnh báo từ chối
đăng ký.
9b. Nếu sinh viên chưa đăng học phần nhưng cố gắng đăng lớp học,
hệ thng từ chối yêu cầu và yêu cầu đăng ký học phần trong khoảng thời
gian đăng ký điều chỉnh.
10a. Nếu có lỗi hệ thống khi đăng ký/hủy lớp, sinh viên nhận được thông
báo lỗi và không thể tiếp tục cho đến khi lỗi được khắc phục.
- Sơ đồ hoạt động UC01
1.2. UC02: Quản lý học phí
Tên ca sử dụng: Quản
học phí
ID: UC02
Mức quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Sinh viên, Quản
trị viên, Hệ thống thu phí
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Thanh toán học phí đúng thời hạn, kiểm tra thông tin chi tiết
về các khoản phí.
Hệ thống thu phí: Quản thu học phí, kiểm tra tình trạng thanh toán,
xử lý các khoản nợ và hoàn trả nếu có lỗi.
Quản trị viên: Kiểm tra, xác nhn và cập nhật trạng thái thanh toán học
phí của sinh viên.
tả ngắn gọn: Ca sử dụng này tả quy trình quản học phí của sinh
viên, bao gồm việc kiểm tra thông tin học phí, thực hiện thanh toán, xác
nhận thanh toán và xử lý yêu cầu gia hạn.
Sự kiện kích hoạt:
- Sinh viên truy cập vào hệ thống quản lý học phí.
- Quản trị viên nhập thông tin học phí.
Loại sự kiện: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Hệ thống hiển thị thông tin học phí cần đóng cho sinh viên.
2. Sinh viên chọn phương thức thanh toán và nhập thông tin cần thiết.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của giao dịch và gửi yêu cầu
thanhtoán.
4. Ngân hàng hoặc cổng thanh toán xử lý giao dịch.
5. Hệ thống nhận kết quả giao dịch và cập nhật trạng thái học phí.
6. Quản trị viên xác nhận và cập nhật dữ liệu thanh toán.
7. Hệ thống gửi thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán đến sinh viên.
Các luồng con:
Luồng xác nhận thanh toán bởi Quản trị viên: Khi hthống
chưa tự động xác nhận, Quản trị viên thể kiểm tra cập nhật
trạng thái thanh toán của sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
2a. Nếu sinh viên muốn xin gia hạn đóng học phí:
○ 2a.1. Sinh viên gửi yêu cầu gia hạn.
○ 2a.2. Hệ thống gửi yêu cầu đến Quản trị viên.
○ 2a.3. Quản trị viên phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu.
○ 2a.4. Hệ thống thông báo kết quả xử lý đến sinh viên.
3a. Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ, hệ thống hiển thị lỗi
vàyêu cầu sinh viên nhập lại.
4a. Nếu giao dịch thất bại, hệ thống thông báo lỗi quay lại
bướcchọn phương thức thanh toán.
- Sơ đồ hoạt động UC02
1.3. UC03: Đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp
Tên ca sử dụng: Đăng ký
và xét duyệt tốt nghiệp
ID: UC03
Mức quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Sinh viên, Quản
trị viên (Phòng Đào tạo)
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết
yếu
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Muốn hoàn tất các thtục đăng xét duyệt tốt nghiệp để
đảm bảo nhận bằng đúng thời hạn.
Phòng Đào tạo: Đảm bảo việc xử đơn đăng và xét duyệt tốt nghiệp
kịp thời và chính xác, kiểm tra điều kiện tốt nghiệp.
Giảng viên: Đảm bảo sinh viên hoàn thành đúng các yêu cầu tốt nghiệp.
Mô tả ngắn gọn: Sinh viên thực hiện quy trình đăng ký tốt nghiệp
thông qua hệ thống trực tuyến, sau đó quản trị viên thực hiện xét duyệt
dựa trên các yêu cầu và quy định hiện hành.
Sự kiện kích hoạt:
- Sinh viên chọn chức năng đăng ký tốt nghiệp trên hệ thống
- Quản trị viên nhập thông tin xét duyệt tốt nghiệp
Loại sự kiện:
- Đăng ký: Ngoại
- Xét duyệt: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Sinh viên chọn chức năng đăng ký tốt nghiệp.
2. Hệ thống kiểm tra điểm CPA và bảng điểm (điều kiện tốt nghiệp)
- Nếu không đạt điều kiện, hệ thống trả về thông báo lỗi hướng
dẫn khắc phục.
- Nếu đạt điều kiện, hệ thống cho phép sinh viên hoàn thành và
nộp đơn đăng ký tốt nghiệp trực tuyến.
3. Hệ thống xác nhận đơn đăng ký đã được gửi và hiển thị thông
báothành công.
4. Phòng Đào tạo xem xét đơn và cập nhật trạng thái (đã
duyệt/đangxử lý).
5. Hệ thống xác nhận đơn đăng ký đã được gửi và hiển thị thông
báothành công.
6. Phòng Đào tạo xem xét đơn và cập nhật trạng thái (đã
duyệt/đangxử lý).
7. Quản trị viên truy cập vào hệ thống xét duyệt tốt nghiệp
8. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên đủ điều kiện xét duyệt
tốtnghiệp.
9. Quản trị viên thực hiện một trong các hành động:
- Duyệt tốt nghiệp: Xác nhận sinh viên đủ điều kiện và cập nhật
trạng thái.
- Từ chối tốt nghiệp: Xác định lý do từ chối và gửi thông báo.
10. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái xét duyệt thành công.
- Nếu không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
11. Hệ thống gửi thông báo kết quả xét duyệt đến sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
4a. Nếu h thống gặp sự cố khi gửi đơn đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu sinh viên thử lại sau.
9a. Nếu lỗi hệ thống trong quá trình xét duyệt, quản trị viên nhận
được thông báo lỗi và không thể tiếp tục xét duyệt cho đến khi lỗi
- Sơ đồ hoạt động UC03
1.4. UC04: Quản lý điểm rèn luyện và học bổng
Tên ca sử dụng: Quản
điểm rèn luyện và học bổng
ID: UC04
Mức quan trọng: Trung
bình
Tác nhân chính: Sinh viên, Giảng
viên, Quản trị viên (Phòng Đào
tạo)
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết
yếu

Preview text:

ĐẠIHỌCBÁCHKHOAHÀNỘI
TRƯỜNGCÔNGNGHỆTHÔNGTINVÀTRUYỀNTHÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài: Hệ thống Quản lý đào tạo
Sinh viên thực hiện: Trần Hoàng Dương 20225184 Bùi Hoàng Anh 20215298 Đinh Đức Hiếu 20225314 Lê Khôi Nguyên 20225147 Nguyễn Minh Giáp 20225186 Nguyễn Huy Vũ Dũng 20225292
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Bá Ngọc
Hà Nội, tháng 3 năm 2024 MỤC LỤC
Phần I. Phân tích hệ thống 6
I - Giới thiệu đề tài 6
1. Môi trường hoạt động 6
2. Nhu cầu và bài toán cần giải quyết 7
2.1. Nhu cầu chức năng 7
2.2. Nhu cầu phi chức năng 7
3. Mô tả nghiệp vụ 8
3.1. Cơ cấu tổ chức 8
3.2. Các dịch vụ cung cấp 8
4. Phân chia công việc 9
II - Mô hình hóa chức năng 10
1. Thiết kế ca sử dụng 10
1.1. UC01: Quản lý đăng ký học 10
1.2. UC02: Quản lý học phí 13
1.3. UC03: Đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp 16
1.4. UC04: Quản lý điểm rèn luyện và học bổng 19
1.5. UC05: Quản lý điểm số 22
1.6. UC06: Liên kết doanh nghiệp 25
2. Sơ đồ tổng quan ca sử dụng 27
3. Đánh giá quy mô dự án bằng phương pháp UCP 28
III - Mô hình hóa cấu trúc 32
1. Xác định đối tượng 32 1.1. UC01 32
1.1.1. Sơ đồ đối tượng 32 1.1.2. Sơ đồ lớp 33 1.2. UC02 33
1.2.1. Sơ đồ đối tượng 33 1.2.2. Sơ đồ lớp 34 1.3. UC03 35
1.3.1. Sơ đồ đối tượng 35 1.3.2. Sơ đồ lớp 35 1.4. UC04 36
1.4.1. Sơ đồ đối tượng 36 1.4.2. Sơ đồ lớp 37 1.5. UC05 37
1.5.1. Sơ đồ đối tượng 37 1.5.2. Sơ đồ lớp 39 1.6. UC06 39
1.6.1. Sơ đồ đối tượng 39 1.6.2. Sơ đồ lớp 40
2. Mô hình dữ liệu cơ bản 41
IV - Mô hình hóa hành vi 42 1. Sơ đồ SSD 42 1.1. UC01 42 1.2. UC02 42 1.3. UC03 43 1.4. UC04 43 1.5. UC05 44 1.6. UC06 45
2. Sơ đồ máy trạng thái 46
3. Bảng phân tích CRUD 46
Phần II. Thiết kế hệ thống 47
I - Thiết kế tương tác 47
1. Sơ đồ mức nghiệp vụ 47 1.1. UC01 47 1.2. UC02 47 1.3. UC03 48 1.4. UC04 48 1.5. UC05 49 1.6. UC06 49 2. Sơ đồ giao tiếp 50 2.1. UC01 50 2.2. UC02 50 2.3. UC03 51 2.4. UC04 51 2.5. UC05 52 2.6. UC06 52
3. Sơ đồ mức thực tế 53 3.1. UC01 53 3.2. UC02 53 3.3. UC03 54 3.4. UC04 55 3.5. UC05 55 3.6. UC06 56
II - Thiết kế lưu trữ cố định 57 1. UC01 57
1.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 57
1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 61
1.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 64 2. UC02 65
2.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 65
2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 70
2.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 73 3. UC03 74
3.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 74
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 77
3.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 79 4. UC04 80
4.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 80
4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 84
4.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 87 5. UC05 89
5.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 89
5.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 94
5.3. Bảng ánh xạ giữa lớp lĩnh vực và bảng trong CSDL 98 6. UC06 99
6.1. Mô hình dữ liệu chi tiết 99
6.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 103
6.3. Bảng ánh xạ giữa lớp dữ liệu và bảng trong CSDL 106
III - Thiết kế giao diện đồ họa 107
1. Bảng danh mục các biểu tượng 107
2. Kịch bản tương tác thực tế cho CSD 109 2.1. UC01 109 2.2. UC02 111 2.3. UC03 111 2.4. UC04 113 2.5. UC05 114 2.6. UC06 115
3. Sơ đồ cấu trúc và điều hướng giao diện bằng IFML 117 3.1. UC01 117 3.2. UC02 117 3.3. UC03 118 3.4. UC04 118 3.5. UC05 119 3.6. UC06 120
4. Thiết kế nguyên mẫu giao diện & bảng phân cảnh 123 4.1. UC01 124 4.2. UC02 129 4.3. UC03 134 4.4. UC04 138 4.5. UC05 140 4.6. UC06 144
IV - Thiết kế kiến trúc hệ thống 152 1. Sơ đồ thành phần 152 1.1. UC01 152 1.2. UC02 153 1.3. UC03 153 1.4. UC04 154 1.5. UC05 154 1.6. UC06 155 2. Sơ đồ triển khai 156
Phần I. Phân tích hệ thống
I - Giới thiệu đề tài
Hệ thống Quản lý đào tạo được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu quản
lý hiện đại trong môi trường giáo dục đại học. Hệ thống này cung cấp các chức
năng thiết yếu phục vụ cả sinh viên, giảng viên và nhân viên quản lý, tạo nên
môi trường tương tác hiệu quả và minh bạch trong quá trình đào tạo.
1. Môi trường hoạt động
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, thành lập năm 1956, là một trong
những trường kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam với hơn 35.000 sinh viên đang
theo học ở các bậc đào tạo khác nhau. Nhà trường có hệ thống giảng đường,
phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và thư viện hiện đại trải dài trên khuôn
viên rộng lớn tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Hệ thống đào tạo hiện nay bao
gồm hơn 60 chương trình đại học và sau đại học, cùng đội ngũ giảng viên hơn
1.200 người có trình độ chuyên môn cao.
Trước đây, công tác quản lý đào tạo chủ yếu sử dụng các phần mềm cục
bộ và hồ sơ giấy tờ truyền thống, dẫn đến nhiều bất cập như:
- Đăng ký môn học còn thủ công: Sinh viên phải đến trực tiếp hoặc
truy cập hệ thống thiếu ổn định, gây quá tải vào mỗi kỳ đăng ký.
- Theo dõi tiến độ học tập chưa tối ưu: Việc cập nhật điểm số, học
lực và tiến độ tốt nghiệp còn chậm trễ và thiếu minh bạch.
- Quản lý lịch học và giảng dạy rời rạc: Việc điều phối lịch học giữa
các lớp, giảng viên và phòng học còn nhiều chồng chéo, gây lãng phí tài nguyên.
- Giao tiếp thiếu hiệu quả: Thông báo về thay đổi lịch học, học phí
hay các chính sách học vụ khó tiếp cận, đặc biệt với sinh viên năm đầu.
- Thiếu kết nối tổng thể: Dữ liệu phân tán giữa các khoa, phòng ban
gây khó khăn trong quản lý tập trung và ra quyết định chiến lược.
Để giải quyết những vấn đề trên, nhà trường đang triển khai một hệ thống
quản lý đào tạo hiện đại, nhằm hướng tới mô hình "Trường đại học số", với
các mục tiêu chính: quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên, quản lý
giảng viên, quản lý lớp học, quản lý học phí, học bổng và theo dõi tiến độ học
tập một cách hiệu quả, đồng bộ và minh bạch.
2. Nhu cầu và bài toán cần giải quyết
2.1. Nhu cầu chức năng
- Quản lý đăng ký học tập: Sinh viên cần một hệ thống cho phép đăng ký
môn học và lớp học trực tuyến theo đúng tiến độ đào tạo và quy định của
phòng đào tạo. Hệ thống phải xử lý được các ràng buộc về điều kiện tiên
quyết, số tín chỉ tối đa, và số lượng sinh viên trong một lớp.
- Quản lý điểm số: Hệ thống cần tự động tính toán và lưu trữ điểm GPA
(điểm trung bình học kỳ) và CPA (điểm trung bình tích lũy) của sinh
viên. Giảng viên có thể nhập điểm và sinh viên có thể theo dõi kết quả
học tập của mình qua các học kỳ
- Quản lý điểm rèn luyện và học bổng: Hệ thống cần theo dõi và đánh giá
hoạt động ngoại khóa, tham gia các hoạt động xã hội, và các tiêu chí
đánh giá rèn luyện khác của sinh viên, tính toán thành điểm rèn luyện
theo quy định của phòng đào tạo.
- Xét tốt nghiệp: Hệ thống phải hỗ trợ quy trình xét tốt nghiệp cho sinh
viên dựa trên các tiêu chí như số tín chỉ tích lũy, điểm trung bình, điểm
rèn luyện và các yêu cầu khác của chương trình đào tạo.
2.2. Nhu cầu phi chức năng
- Khả năng truy cập: Hệ thống phải hoạt động 24/7 với thời gian dừng hệ thống tối thiểu
- Bảo mật: Bảo vệ dữ liệu cá nhân và học tập của sinh viên, phân quyền rõ
ràng giữa các vai trò người dùng
- Hiệu suất: Đáp ứng nhanh chóng khi có nhiều người dùng truy cập đồng thời
- Tính mở rộng: Dễ dàng thêm mới chức năng hoặc điều chỉnh theo thay
đổi của quy chế đào tạo
- Giao diện thân thiện: Dễ sử dụng cho cả sinh viên, giảng viên và nhân viên quản lý. 3. Mô tả nghiệp vụ
3.1. Cơ cấu tổ chức
- Phòng đào tạo: Giám sát tổng quan hệ thống, phê duyệt các thay đổi về chương trình đào tạo.
- Phòng tài chính:Các công việc liên quan đến học phí, học bổng.
- Phòng công tác sinh viên: Xử lý các hoạt động ngoại khóa, tình trạng
khen thưởng và kỷ luật sinh viên.
- Giảng viên: Giảng dạy, quản lý sinh viên, quản lý điểm, Tư vấn và hướng
dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên: Đăng ký học phần, đóng học phí, theo dõi kết quả học tập,
tham gia các hoạt động ngoại khóa để tích lũy điểm rèn luyện.
3.2. Các dịch vụ cung cấp
- Phòng đào tạo: Quản lý chương trình học, kế hoạch giảng dạy, xét duyệt
và quản lý việc đăng ký học phần của sinh viên, cập nhật lịch học, lịch
thi, phòng học, xét tốt nghiệp.
- Phòng tài chính: Quản lý và thu học phí, xác nhận thanh toán, xử lí học
bổng và miễn học phí, kiểm tra công nợ học phí của sinh viên.
- Phòng công tác sinh viên:Quản lý tổ chức hoạt động ngoại khóa, điểm
rèn luyện sinh viên, theo dõi xử lý khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
- Giảng viên: Giảng dạy, quản lý sinh viên, quản lý điểm,tư vấn và hướng
dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên: Đăng ký học phần, đóng học phí, theo dõi kết quả học tập,
tham gia các hoạt động ngoại khóa để tích lũy điểm rèn luyện, đăng kí
thực tập và xét tốt nghiệp.
4. Phân chia công việc Tên thành viên
Nhiệm vụ được giao Bùi Hoàng Anh UC01 Đinh Đức Hiếu UC02 Nguyễn Huy Vũ Dũng UC03 Nguyễn Minh Giáp UC04 Trần Hoàng Dương UC05 Lê Khôi Nguyên UC06
II - Mô hình hóa chức năng
1. Thiết kế ca sử dụng
1.1. UC01: Quản lý đăng ký học
ID: UC01 Mức quan trọng: Cao
Tên ca sử dụng: Quản lý đăng ký học tập
Tác nhân chính: Sinh viên
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Đăng ký học phần và lớp học nhanh chóng, đúng kế hoạch học tập.
Giảng viên: Đảm bảo sinh viên đăng ký đúng môn học, tránh trùng lịch
hoặc sai điều kiện tiên quyết.
Phòng đào tạo: Giám sát việc đăng ký hợp lệ, đảm bảo không vượt quá số tín chỉ cho phép.
Mô tả ngắn gọn: Sinh viên đăng ký các học phần trong học kỳ mới dựa
trên thời gian đăng ký, điều kiện tiên quyết và giới hạn tín chỉ.
Sự kiện kích hoạt: Sinh viên nhập mã học phần hoặc lớp học muốn đăng ký
Loại sự kiện: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Sinh viên truy cập trang đăng ký.
2. Hệ thống hiển thị danh sách học phần mở đăng ký và đã đăng ký 3.
Sinh viên thực hiện một trong hai hành động:
- Đăng ký học phần: Nhập mã học phần và nhấn đăng ký. -
Hủy học phần: Chọn học phần muốn hủy và nhấn xóa. 4.
Hệ thống kiểm tra điều kiện đăng ký:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký.
- Nếu không hợp lệ (quá số tín chỉ, thiếu tiên quyết, vi phạm
cảnh cáo học tập), hệ thống hiển thị thông báo lỗi. 5.
Hệ thống xác nhận đăng ký và gửi thông báo cho sinh viên. 6.
Sau khi hoàn tất đăng ký học phần, sinh viên đăng ký lớp học
trongkhoảng thời gian đã được định sẵn. 7.
Hệ thống hiển thị danh sách lớp học cho các học phần đã đăng ký. 8.
Sinh viên thực hiện một trong hai hành động:
- Đăng ký lớp học: Nhập mã lớp và nhấn đăng ký. - Hủy
lớp học: Chọn lớp muốn xóa và nhấn xóa. 9.
Hệ thống kiểm tra điều kiện đăng ký lớp học:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký.
- Nếu không hợp lệ (trùng lịch, quá số tín chỉ, thiếu lớp thí
nghiệm), hệ thống hiển thị thông báo lỗi. 10.
Sinh viên xác nhận danh sách lớp học cuối cùng. 11.
Hệ thống cập nhật thời khóa biểu và gửi thông báo xác nhận.
Các luồng con: Hủy đăng ký môn học
1. Sinh viên truy cập trang đăng ký học phần.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các học phần đã đăng ký.
3. Sinh viên chọn học phần muốn hủy và nhấn "Hủy đăng ký".
4. Hệ thống kiểm tra điều kiện hủy:
● Nếu trong thời gian cho phép hủy, tiếp tục bước 5.
● Nếu ngoài thời gian cho phép hủy hoặc học phần là bắt buộc,hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và từ chối hủy.
5. Hệ thống cập nhật trạng thái đăng ký, loại bỏ học phần khỏi danhsách đăng ký
6. Hệ thống gửi thông báo xác nhận hủy đăng ký cho sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
4a. Nếu sinh viên đăng ký học phần không hợp lệ (thiếu tiên quyết, vượt
số tín chỉ, vi phạm quy định), hệ thống hiển thị thông báo lỗi và từ chối đăng ký.
4b. Nếu sinh viên đang trong diện cảnh cáo học tập và không đăng ký đủ
số tín chỉ tối thiểu, hệ thống cảnh báo sinh viên.
9a. Nếu sinh viên đăng ký lớp học trùng lịch, hệ thống cảnh báo và từ chối đăng ký.
9b. Nếu sinh viên chưa đăng ký học phần nhưng cố gắng đăng ký lớp học,
hệ thống từ chối yêu cầu và yêu cầu đăng ký học phần trong khoảng thời
gian đăng ký điều chỉnh.
10a. Nếu có lỗi hệ thống khi đăng ký/hủy lớp, sinh viên nhận được thông
báo lỗi và không thể tiếp tục cho đến khi lỗi được khắc phục.
- Sơ đồ hoạt động UC01
1.2. UC02: Quản lý học phí ID: UC02
Mức quan trọng: Cao
Tên ca sử dụng: Quản lý học phí
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Tác nhân chính: Sinh viên, Quản
trị viên, Hệ thống thu phí
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Thanh toán học phí đúng thời hạn, kiểm tra thông tin chi tiết về các khoản phí.
Hệ thống thu phí: Quản lý thu học phí, kiểm tra tình trạng thanh toán,
xử lý các khoản nợ và hoàn trả nếu có lỗi.
Quản trị viên: Kiểm tra, xác nhận và cập nhật trạng thái thanh toán học phí của sinh viên.
Mô tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả quy trình quản lý học phí của sinh
viên, bao gồm việc kiểm tra thông tin học phí, thực hiện thanh toán, xác
nhận thanh toán và xử lý yêu cầu gia hạn.
Sự kiện kích hoạt:
- Sinh viên truy cập vào hệ thống quản lý học phí.
- Quản trị viên nhập thông tin học phí.
Loại sự kiện: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Hệ thống hiển thị thông tin học phí cần đóng cho sinh viên.
2. Sinh viên chọn phương thức thanh toán và nhập thông tin cần thiết.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của giao dịch và gửi yêu cầu thanhtoán.
4. Ngân hàng hoặc cổng thanh toán xử lý giao dịch.
5. Hệ thống nhận kết quả giao dịch và cập nhật trạng thái học phí.
6. Quản trị viên xác nhận và cập nhật dữ liệu thanh toán.
7. Hệ thống gửi thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán đến sinh viên. Các luồng con:
Luồng xác nhận thanh toán bởi Quản trị viên: Khi hệ thống
chưa tự động xác nhận, Quản trị viên có thể kiểm tra và cập nhật
trạng thái thanh toán của sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
2a. Nếu sinh viên muốn xin gia hạn đóng học phí:
○ 2a.1. Sinh viên gửi yêu cầu gia hạn.
○ 2a.2. Hệ thống gửi yêu cầu đến Quản trị viên.
○ 2a.3. Quản trị viên phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu.
○ 2a.4. Hệ thống thông báo kết quả xử lý đến sinh viên.
3a. Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ, hệ thống hiển thị lỗi
vàyêu cầu sinh viên nhập lại.
4a. Nếu giao dịch thất bại, hệ thống thông báo lỗi và quay lại
bướcchọn phương thức thanh toán.
- Sơ đồ hoạt động UC02
1.3. UC03: Đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp ID: UC03
Mức quan trọng: Cao
Tên ca sử dụng: Đăng ký
và xét duyệt tốt nghiệp
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết
Tác nhân chính: Sinh viên, Quản yếu
trị viên (Phòng Đào tạo)
Các cổ đông và mối quan tâm:
Sinh viên: Muốn hoàn tất các thủ tục đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp để
đảm bảo nhận bằng đúng thời hạn.
Phòng Đào tạo: Đảm bảo việc xử lý đơn đăng ký và xét duyệt tốt nghiệp
kịp thời và chính xác, kiểm tra điều kiện tốt nghiệp.
Giảng viên: Đảm bảo sinh viên hoàn thành đúng các yêu cầu tốt nghiệp.
Mô tả ngắn gọn: Sinh viên thực hiện quy trình đăng ký tốt nghiệp
thông qua hệ thống trực tuyến, sau đó quản trị viên thực hiện xét duyệt
dựa trên các yêu cầu và quy định hiện hành.
Sự kiện kích hoạt:
- Sinh viên chọn chức năng đăng ký tốt nghiệp trên hệ thống
- Quản trị viên nhập thông tin xét duyệt tốt nghiệp Loại sự kiện: - Đăng ký: Ngoại - Xét duyệt: Nội
Luồng sự kiện thông thường:
1. Sinh viên chọn chức năng đăng ký tốt nghiệp.
2. Hệ thống kiểm tra điểm CPA và bảng điểm (điều kiện tốt nghiệp)
- Nếu không đạt điều kiện, hệ thống trả về thông báo lỗi và hướng dẫn khắc phục.
- Nếu đạt điều kiện, hệ thống cho phép sinh viên hoàn thành và
nộp đơn đăng ký tốt nghiệp trực tuyến. 3.
Hệ thống xác nhận đơn đăng ký đã được gửi và hiển thị thông báothành công. 4.
Phòng Đào tạo xem xét đơn và cập nhật trạng thái (đã duyệt/đangxử lý). 5.
Hệ thống xác nhận đơn đăng ký đã được gửi và hiển thị thông báothành công. 6.
Phòng Đào tạo xem xét đơn và cập nhật trạng thái (đã duyệt/đangxử lý). 7.
Quản trị viên truy cập vào hệ thống xét duyệt tốt nghiệp 8.
Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên đủ điều kiện xét duyệt tốtnghiệp. 9.
Quản trị viên thực hiện một trong các hành động:
- Duyệt tốt nghiệp: Xác nhận sinh viên đủ điều kiện và cập nhật trạng thái.
- Từ chối tốt nghiệp: Xác định lý do từ chối và gửi thông báo. 10.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin:
- Nếu hợp lệ, hệ thống cập nhật trạng thái xét duyệt thành công.
- Nếu không hợp lệ, hệ thống hiển thị thông báo lỗi. 11.
Hệ thống gửi thông báo kết quả xét duyệt đến sinh viên.
Các luồng ngoại lệ hoặc tương đương:
4a. Nếu hệ thống gặp sự cố khi gửi đơn đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu sinh viên thử lại sau.
9a. Nếu có lỗi hệ thống trong quá trình xét duyệt, quản trị viên nhận
được thông báo lỗi và không thể tiếp tục xét duyệt cho đến khi lỗi
- Sơ đồ hoạt động UC03
1.4. UC04: Quản lý điểm rèn luyện và học bổng ID: UC04
Tên ca sử dụng: Quản lý
Mức quan trọng: Trung
điểm rèn luyện và học bổng bình
Loại ca sử dụng: Chi tiết, thiết
Tác nhân chính: Sinh viên, Giảng yếu
viên, Quản trị viên (Phòng Đào tạo)