Báo cáo bài tập lớn - Lập trình .NET | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo tập lớn này tập trung vào việc xây dựng hệ thống quản lý thư viện sử dụng công nghệ .NET. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về mục tiêu, phạm vi và công nghệ sử dụng trong quá trình triển khai.

BÁO CÁO BÀI TẬP
LỚN
HC VIỆN NÔNG NGIỆP NỘI
KHOA NG NGHỆ THÔNG TIN
=====***=====
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Lập trình .NET
BÁO CÁO BÀI TẬP
LỚN
Giáo viên: Phan Trng Tiến
Nhóm - Lớp: 03 CNPPMC
Thành viên: Ngô Mạnh Toàn
Minh Hoàng
Hệ thống: Xây Dựng Hệ Thống Quản T Viện
2
BÁO CÁO BÀI TẬP
LỚN
MỤC LC
Contents
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 4
CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU SỞ THUYẾT ................................................................................ 5
1. Mc đích ......................................................................................................................................... 5
2. Phm vi ........................................................................................................................................... 5
3. Đối tượng sử dụng:......................................................................................................................... 5
4. ng ngh sử dụng:........................................................................................................................ 5
4.1. Visual Studio ............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT TRIN KHAI ......................................................................................... 7
1. Cài đặt môi trường phát triển ........................................................................................................ 7
2. Triển khai ứng dụng:...................................................................................................................... 7
3. Cách Kết nối database với Visual Studio ....................................................................................... 7
CHƯƠNG III: TẢ NGHIỆP VỤ .................................................................................................... 8
1. Yêu cầu chung đối với chương trình .............................................................................................. 8
1.1. Yêu cu chức năng: ................................................................................................................. 8
1.2. Yêu cu phi chc ng: ........................................................................................................... 8
1.3. Yêu cầu miền............................................................................................................................ 8
2. Tổng quan chức năng của chương trình ........................................................................................ 9
2.1 đồ chức năng của chương trình ........................................................................................... 9
2.2 Bảng sở dữ liệu ..................................................................................................................... 9
2.3 Giao diện Trang ch................................................................................................................... 10
2.4 Chc Năng Thư Viện ..................................................................................................................... 10
2.4.1 Chức ng Thêm Thông Tin .................................................................................................. 10
2.4.2 Chức Năng a Thông Tin ..................................................................................................... 13
2.4.3 Chức Năng Sửa Thông Tin...................................................................................................... 14
Chương IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KẾT QU ............................................................. 15
1. Phương pháp thực hiện ................................................................................................................ 15
2. Kết quả: ........................................................................................................................................ 15
KẾT LUN .......................................................................................................................................... 15
BÁO CÁO BÀI TẬP
LỚN
4
BTL Lập trình .NET
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ, nhanh
chóng xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. trở
thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y học... và đặc biệt
trong công tác quản lý nói chung và Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thư Viện nói riêng.
Việt Nam hiện nay , máy tính điện tử đặc biệt máy vi tính trong nhiều năm qua đã
được sử dụng rộng rãi . Sự phát triển của công nghệ phần mềm , phần cứng đã đưa chúng ta
từng bước tiếp cận với công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực nhm đáp ứng những nhu cầu
của con người. Một trong số đó là việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý rất hu ích vì
chúng ta bỏ ra ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao , chính xác và tiện lợi.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lí Thư viện
đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Ngày
nay, vi sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ
quan, nhà máy, trường hc... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công
tác Quản Lý Thư Viện là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi
thời gây tốn kém về nhiều mặt.
Quá trình tìm hiu công tác quản phân tích chúng em đã xây dựng đề tài Xây Dựng
HThống Quản Lí Thư Viện ” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện
tránh sait.
Chúng em chân thành cảm ơn!
BTL Lập trình .NET
PHIẾU PHÂN CHIA CÔNG VIC
STT
HỌ TÊN
SINH VN
PHẦN BÀI LÀM
1
NGÔ MẠNH TOÀN
6652301
- Viết Tài Liệu
- Tìm kiếm
- Chức năng Thêm
- Chức Năng Sửa
3
MINH HNG
6656249
- Thiết kế giao diện
- Form Load
- DataBase
- Chức năng Xóa
Họ n Giảng Viên
Ch
6
BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU SỞ THUYẾT
1. Mục đích:
Bài tập lớn Phát triển phần mềm quản thư viện được thực hiện với mục đích xây
dựng một ứng dụng quản khách sạn hiện đại , hiệu quả, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian cho
người dùng. Đồng thời, bài tập lớn cũng giúp sinh viên nắm chắc kiến thức về lập trình C#.
2. Phm vi:
Phạm vi của bài tập lớn bao gồm việcy dựng quản khách sạn trên nền tảng c#, hỗ
trợ quản lý phòng, quản lý khách hàng và c chức năng đăng kí phòng khách sạn cho khách
hàng. Ứng dụng này hướng ti đối tượng người dùng là quản trị viên.
3. Đối tượng sử dng:
Đối tượng sử dụng chính của quản lý khách sạn là quản trị viên (admin) . Quản trị có
quyền truy cập vào toàn bộ hệ thống , quản thông tin của khách hàng, của phòng thêm, sửa,
xóa, đặt phòng, trả phòng.
4. Công ngh sử dụng:
4.1. Visual Studio:
Visual Studio một trong nhữngng cụ hỗ trợ lập trình website rất ni tiếng hiện nay
của Microsoft chưa một phần mềm nào th thay thế được nó. Visual Studio được viết
bằng hai ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là hai ngôn nglập trình giúp người dùng có
thể lập trình được hệ thống một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio.
Visual Studio là một phần mm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft.
Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã rất nhiều các phiên bn sử dụng khác nhau. Điều đó
giúp cho người dùng thể lựa chọn được phn bản tương thích với dòng máy của mình ng
như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng thể tự chọn lựa giao diện chính
cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Một số tính năng của phần mm Visual Studio:
BTL Lập trình .NET
Biên tập: Giống như bất kỳ một IDE khác, Visual Studio gồm :
Tnh soạn thảo mã hỗ trợ tông cú pháp và hoàn thiện mả bằng cách sử dụng
IntelliSense không ch cho các hàm, biếnvà các phương pháp còn sử dụng cho các
cấu trúc ngôn ngữ như: Truy vấn hoặc vòng điều khiển.
Bên cạnh đó, các trình biên tập Visual Studio ng hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã
để có thể điều hướng mt cách nhanh chóng và dễ dàng. Hỗ trợ các điều hướng như: Thu hẹp
các khối lệnh, tìm kiếm gia tăng, ...Visual Studio còn tính năng biên dịch nền tức khi
mã đang được viết thì phần mềm này sẽ biên dịchtrong nền để nhằm cung cấp thông tin
phản hồi về pháp cũng nhưbiên dịch lỗi và được đánh dấu bằng các gạch gợn sóng màu đỏ.
Tnh gỡ lỗi: Visual Studio một trình gỡ lỗi nh năng va lập trình gỡ lỗi cấp máy
gỡ lỗi cấp mã nguồn. Tính năng này hoạt động với cả hai mã quản lý giống như ngôn ngữ
máy và có thể sử dụng để gỡ lỗi các ứng dụng được viết bằng các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi
Visual Studio
8
BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI
1. Cài đặt môi trường phát triển:
- Cài đặt Visual Studio phiên bản 2019.
- Cài đặt cấu hình sở dữ liệu SQL Server Management Studio.
2. Triển khai ng dụng:
- Tạo cấu trúc thư mc dự án theo cấu trúc gói (package) lớp (class) đã thiết kế.
- Tạo các lớp (class) viết code cho các chức ng.
- Tạo cơ sở dữ liệu các quản liên quan đến nội dung đề tài trên hệ quản trị cơsở dữ liệu.
- Kiểm tra kết nối giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu thông qua c phương thức trongDatabase.
- Triển khai giao diện ngườing cho các chức năng liên quan nội dung đề i.
- Thêm các sự kiện, xử sự kiện cho các thành phần giao diện.
3. Cách Kết nối database với Visual Studio
- Tạo project cần làm trong Visual Studio -> tạo folder chứa code -> tạo class chứa code
thực thi kết nối đến cơ sở dữ liệu.
BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG III: TẢ NGHIỆP VỤ
1. Yêu cầu chung đối với chương trình:
1.1. u cầu chc năng:
Hệ thống quản khách sạn cần cung cấp một giao diện đơn giản trực quan để quản
thông tin liên quan đến phòng khách hàng . Hệ thống cho phép quản tr viên (admin) thực
hiệnc công việc sau:
- Thêm, sửa, xóa thông tin phòng, kháchng.
- Thêm, sửa, xóa giá phòng.
- Đặt phòng cho kháchng.
- Trả phòng cho khách hàng.
1.2. u cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện: Hệ thống phải giao diện ngườing thân thiện, dễ sử dụng
để người dùng có thể sử dụng một cách thuận tiện và nhanh chóng.
- Đáp ứng nhu cầu của ngưi sử dụng: Hệ thống cần đáp ứng nhu cầu củangười sử
dụng bao gồm các chức năng và tính năng cần thiết đquản lý phòng, khách hàng.
- Bảo mật thông tin: Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật thông tin để bảo vệthông
tin khách hàng và tránh nhng trường hp mất mát dữ liệu.
- Hiệu suất cao: Hệ thống cần có hiệu suất cao để xử lý nhanh các yêu cầucủa người
dùng đảm bảo tính ổn định.
1.3. u cầu miền:
- Chạy được trên hệ điều hành Windows 10/11.
10
BTL Lập trình .NET
- Hệ quản tr sở dữ liệu SQL Server.
2. Tổng quan chức năng của chương trình:
2.1 đồ chc năng của chương trình
Hình 2 Sơ đồ Chức Năng
tả đồ chức ng:
-Quản thư viện:
+ Hiện thị danh sách sách, liệt kê thông tin về những nời trong hạn mượn sách.
+ Thêm thông tin người mượn
+ Chỉnh sửa thông tin người mượn
+ Cập nhật Thông tin Sách Gsách
+ Xóa thông tin Người mượn cũ.
2.2 Bảng sở dữ liệu
BTL Lập trình .NET
2.3 Giao diện Trang chủ
2.4 Chức Năng Thư Viện
2.4.1 Chức Năng Thêm Thông Tin
12
BTL Lập trình .NET
- tả tóm tắt: Use case này cho phép quản Thêm Thông Tin Người n
Luồng sự kin:
o Luồng bn:
1. Use case bắt đầu khi người quản nhấn chọn vào Quản Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm(Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản Điền Thông tin Người Mượn vào Text Box bao gồm (Tên Người
Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…).
3. Người quản kích chọn nút u”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận
thêm thông tin Người mượn mi cùng với thông tin Người Mưn mi vừa nhập.
4. Người quản chn lưu, hệ thống sẽ lưu thông tin Nn viên mới vào bảng
Ngưi Mượn. Use case kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo li và use case kết thúc.
BTL Lập trình .NET
private void button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
string them = "INSERT INTO sach
VALUES(@tensach,@solg,@dongia,@masach,@ngaymuon,@ngaytra,@manhanvien,@makhachhang,@tenkhach, @diachi)";
SqlCommand cmd = new SqlCommand(them, con);
cmd.Parameters.AddWithValue("tensach", txtTen.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien();
}
14
BTL Lập trình .NET
2.4.2 Chức Năng Xóa Thông Tin
- tả tóm tắt: Use case này cho phép quản Xóa Thông Tin Người ợn
Luồng sự kin:
o Lung bn:
1. Use case bắt đầu khi người quản nhấn chọn vào Quản Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm (Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản tìm kiếm thông tin Người Mượn mun Xóa bao gm (Tên Người
Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…).
3. Người quản kích chọn nút Xóa”, hệ thống sẽ hiển thn hình xác nhận Xóa
thông tin Người mượn thành công. Use case kết thúc.
o Lung rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo li và use case kết thúc.
BTL Lập trình .NET
private void xoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
string xoa = "DELETE FROM sach WHERE masach=@masach "; SqlCommand cmd
= new SqlCommand(xoa,con); cmd.Parameters.AddWithValue("tensach",
txtTen.Text); cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien();
}
2.4.3 Chức Năng Sửa Thông Tin
16
BTL Lập trình .NET
- tả tóm tắt: Use case này cho phép quản them Thông Tin Người Mượn
Luồng sự kin:
o Luồng bn:
1. Use case bắt đầu khi người quản nhấn chọn vào Quản Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm(Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản nhấn chọn Người Mượn nhấn nút Sua”, hệ thống sẽ hiển thị
thông tin cũ ca Ngưi Mượn đó bao gồm (Tên Người Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày
Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…) và Quản Lí sẽ nhập Thông Tin cần sửa đổi từ
Ngưi Mượn.
3. Người quản kích chọn nút Sua”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận
thông tin Người Mượn vừa nhập.
4. Người quản chn lưu, hệ thống sẽ lưu thông tin Người Mượn chỉnh sửa vào
bảng Người Mượn. Use case kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo li và use case kết thúc.
private void sua_Click(object sender, EventArgs e)
{
string sua = "UPDATE
sach SET
tensach=@tensach,solg=@solg,dongia=@dongia,ngaymuon=@ngaymuon,ngaytra=@ngaytra,manhanvien=@
manhanvien,makhachhang=@makhachhang,tenkhach=@tenkhach,diachi=@diachi WHERE masach=@masach ";
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sua, con);
cmd.Parameters.AddWithValue("tensach", txtTen.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien();
}
BTL Lập trình .NET
18
BTL Lập trình .NET
Chương IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KẾT QU
1. Phương pháp thực hiện:
- Thiết kế giao diện sử dụng WPF với các chức năng quản T Viện , đặt trả sách. Có
lưu thông tin khách thuê , thời gian thuê và giá tiền.
- Sử dụng WPF để liên kết các tính năng với các button, trường dữ liệu trên giao diện.
- Sử dụng SQL Server để lưu trữ dữ liệu cũng như kết ni với Visual Studio để truy xuất
dữ liệu.
2. Kết qu:
- Thiết kế giao diện đơn giản, các chức năng thân thiện dễng sử dụng.
- Đăng nhập được xử chính xác, bảo mật thông tin.
- Chương trình hoạt động ổn định, không xảy ra lỗi, đáp ứng tốt các yêu cầu bn.
KẾT LUẬN
Tóm lại từ mô nh quản lý T Viện. Thông qua đó chúng ta có thể dùng mô hình này
ứng dụng vào các tổ chức mônh tương tự khác… Mô hình này đưa ra một số chức năng phù
hợp vi yêu cầu cần thiết cơ bản cần thiết để tiến hành qun thư viện hiệu quả chặt chẽ hơn.
Do thời gian ngắn cho nên các chức ng chưa được hn chỉnh, hệ thống dữ liệu chưa đầy đủ,
giao diện thiết kế chưa thẩm mỹ. Trong suốt quá trình làm, nhóm đã học tập ng như tiếp thu
được rất nhiều kiến thức. Nhóm chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
cô để sản phẩm có hn thiện hơn.
| 1/19

Preview text:

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC VIỆN NÔNG NGIỆP NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN =====***===== BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Lập trình .NET BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Giáo viên: Phan Trọng Tiến Nhóm - Lớp: 03 – CNPPMC Thành viên: Ngô Mạnh Toàn Vũ Minh Hoàng Hệ thống:
Xây Dựng Hệ Thống Quản Thư Viện 2 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MỤC LỤC Contents
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 4
CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU SỞ THUYẾT ................................................................................ 5
1. Mục đích ......................................................................................................................................... 5
2. Phạm vi ........................................................................................................................................... 5
3. Đối tượng sử dụng:......................................................................................................................... 5
4. Công nghệ sử dụng:........................................................................................................................ 5
4.1. Visual Studio ............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI ......................................................................................... 7
1. Cài đặt môi trường phát triển ........................................................................................................ 7
2. Triển khai ứng dụng:...................................................................................................................... 7
3. Cách Kết nối database với Visual Studio ....................................................................................... 7
CHƯƠNG III: TẢ NGHIỆP VỤ .................................................................................................... 8
1. Yêu cầu chung đối với chương trình .............................................................................................. 8
1.1. Yêu cầu chức năng: ................................................................................................................. 8
1.2. Yêu cầu phi chức năng: ........................................................................................................... 8
1.3. Yêu cầu miền............................................................................................................................ 8
2. Tổng quan chức năng của chương trình ........................................................................................ 9
2.1 Sơ đồ chức năng của chương trình ........................................................................................... 9
2.2 Bảng sở dữ liệu ..................................................................................................................... 9
2.3 Giao diện Trang chủ................................................................................................................... 10
2.4 Chức Năng Thư Viện ..................................................................................................................... 10
2.4.1 Chức Năng Thêm Thông Tin .................................................................................................. 10
2.4.2 Chức Năng Xóa Thông Tin ..................................................................................................... 13
2.4.3 Chức Năng Sửa Thông Tin...................................................................................................... 14
Chương IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KẾT QUẢ ............................................................. 15
1. Phương pháp thực hiện ................................................................................................................ 15
2. Kết quả: ........................................................................................................................................ 15
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 15 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN 4 BTL Lập trình .NET
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ, nhanh
chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở
thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y học... và đặc biệt
trong công tác quản lý nói chung và Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thư Viện nói riêng.
Ở Việt Nam hiện nay , máy tính điện tử đặc biệt là máy vi tính trong nhiều năm qua đã
được sử dụng rộng rãi . Sự phát triển của công nghệ phần mềm , phần cứng đã đưa chúng ta
từng bước tiếp cận với công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực nhằm đáp ứng những nhu cầu
của con người. Một trong số đó là việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý rất hữu ích vì
chúng ta bỏ ra ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao , chính xác và tiện lợi.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lí Thư viện
đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Ngày
nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ
quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công
tác Quản Lý Thư Viện là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi
thời gây tốn kém về nhiều mặt.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý và phân tích chúng em đã xây dựng đề tài “Xây Dựng
Hệ Thống Quản Lí Thư Viện ” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Chúng em chân thành cảm ơn! BTL Lập trình .NET
PHIẾU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC STT
HỌ TÊN
SINH VIÊN
PHẦN BÀI LÀM
- Viết Tài Liệu - Tìm kiếm 1
NGÔ MẠNH TOÀN 6652301
- Chức năng Thêm
- Chức Năng Sửa
- Thiết kế giao diện - Form Load 3
MINH HOÀNG 6656249 - DataBase
- Chức
năng Xóa
Họ Tên Giảng Viên Chữ Ghi chú 6 BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU SỞ THUYẾT
1. Mục đích:
Bài tập lớn “Phát triển phần mềm quản thư viện” được thực hiện với mục đích xây
dựng một ứng dụng quản lý khách sạn hiện đại , hiệu quả, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian cho
người dùng. Đồng thời, bài tập lớn cũng giúp sinh viên nắm chắc kiến thức về lập trình C#. 2. Phạm vi:
Phạm vi của bài tập lớn bao gồm việc xây dựng quản lý khách sạn trên nền tảng c#, hỗ
trợ quản lý phòng, quản lý khách hàng và các chức năng đăng kí phòng khách sạn cho khách
hàng. Ứng dụng này hướng tới đối tượng người dùng là quản trị viên.
3. Đối tượng sử dụng:
Đối tượng sử dụng chính của quản lý khách sạn là quản trị viên (admin) . Quản trị có
quyền truy cập vào toàn bộ hệ thống , quản lý thông tin của khách hàng, của phòng thêm, sửa,
xóa, đặt phòng, trả phòng.
4. Công nghệ sử dụng:
4.1. Visual Studio:
Visual Studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng hiện nay
của Microsoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó. Visual Studio được viết
bằng hai ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là hai ngôn ngữ lập trình giúp người dùng có
thể lập trình được hệ thống một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio.
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft.
Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng khác nhau. Điều đó
giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dòng máy của mình cũng
như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính
cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Một số tính năng của phần mềm Visual Studio: BTL Lập trình .NET
Biên tập mã: Giống như bất kỳ một IDE khác, Visual Studio gồm có :
Trình soạn thảo mã hỗ trợ tô sáng cú pháp và hoàn thiện mả bằng cách sử dụng
IntelliSense không chỉ cho các hàm, biếnvà các phương pháp mà còn sử dụng cho các
cấu trúc ngôn ngữ như: Truy vấn hoặc vòng điều khiển.
Bên cạnh đó, các trình biên tập mã Visual Studio cũng hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã
để có thể điều hướng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hỗ trợ các điều hướng như: Thu hẹp
các khối mã lệnh, tìm kiếm gia tăng, ...Visual Studio còn có tính năng biên dịch nền tức là khi
mã đang được viết thì phần mềm này sẽ biên dịch nó trong nền để nhằm cung cấp thông tin
phản hồi về cú pháp cũng nhưbiên dịch lỗi và được đánh dấu bằng các gạch gợn sóng màu đỏ.
Trình gỡ lỗi: Visual Studio có một trình gỡ lỗi có tính năng vừa lập trình gỡ lỗi cấp máy
và gỡ lỗi cấp mã nguồn. Tính năng này hoạt động với cả hai mã quản lý giống như ngôn ngữ
máy và có thể sử dụng để gỡ lỗi các ứng dụng được viết bằng các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi Visual Studio 8 BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI
1. Cài đặt môi trường phát triển:
- Cài đặt Visual Studio phiên bản 2019.
- Cài đặt cấu hình cơ sở dữ liệu SQL Server Management Studio.
2. Triển khai ứng dụng:
- Tạo cấu trúc thư mục dự án theo cấu trúc gói (package) và lớp (class) đã thiết kế.
- Tạo các lớp (class) viết mã code cho các chức năng.
- Tạo cơ sở dữ liệu và các quản lý liên quan đến nội dung đề tài trên hệ quản trị cơsở dữ liệu.
- Kiểm tra kết nối giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu thông qua các phương thức trongDatabase.
- Triển khai giao diện người dùng cho các chức năng liên quan nội dung đề tài.
- Thêm các sự kiện, xử lý sự kiện cho các thành phần giao diện.
3. Cách Kết nối database với Visual Studio
- Tạo project cần làm trong Visual Studio -> tạo folder chứa code -> tạo class chứa code
thực thi kết nối đến cơ sở dữ liệu. BTL Lập trình .NET
CHƯƠNG III: TẢ NGHIỆP VỤ
1. Yêu cầu chung đối với chương trình:
1.1. Yêu cầu chức năng:
Hệ thống quản lý khách sạn cần cung cấp một giao diện đơn giản trực quan để quản lý
thông tin liên quan đến phòng và khách hàng . Hệ thống cho phép quản trị viên (admin) thực hiện các công việc sau:
- Thêm, sửa, xóa thông tin phòng, khách hàng.
- Thêm, sửa, xóa giá phòng.
- Đặt phòng cho khách hàng.
- Trả phòng cho khách hàng.
1.2. Yêu cầu phi chức năng: -
Giao diện thân thiện: Hệ thống phải có giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng
để người dùng có thể sử dụng một cách thuận tiện và nhanh chóng. -
Đáp ứng nhu cầu của người sử dụng: Hệ thống cần đáp ứng nhu cầu củangười sử
dụng bao gồm các chức năng và tính năng cần thiết để quản lý phòng, khách hàng. -
Bảo mật thông tin: Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật thông tin để bảo vệthông
tin khách hàng và tránh những trường hợp mất mát dữ liệu. -
Hiệu suất cao: Hệ thống cần có hiệu suất cao để xử lý nhanh các yêu cầucủa người
dùng đảm bảo tính ổn định.
1.3. Yêu cầu miền:
- Chạy được trên hệ điều hành Windows 10/11. 10 BTL Lập trình .NET
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
2. Tổng quan chức năng của chương trình:
2.1 Sơ đồ chức năng của chương trình
Hình 2 Sơ đồ Chức Năng
Mô tả sơ đồ chức năng: -Quản lí thư viện:
+ Hiện thị danh sách sách, liệt kê thông tin về những người trong kì hạn mượn sách.
+ Thêm thông tin người mượn
+ Chỉnh sửa thông tin người mượn
+ Cập nhật Thông tin Sách và Giá sách
+ Xóa thông tin Người mượn cũ.
2.2 Bảng sở dữ liệu BTL Lập trình .NET
2.3 Giao diện Trang chủ
2.4 Chức Năng Thư Viện
2.4.1 Chức
Năng Thêm Thông Tin 12 BTL Lập trình .NET
-Mô tả tóm tắt: Use case này cho phép quản lý Thêm Thông Tin Người Mượn • Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:
1. Use case bắt đầu khi người quản lý nhấn chọn vào Quản lí Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm(Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản lý Điền Thông tin Người Mượn vào Text Box bao gồm (Tên Người
Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…).
3. Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận
thêm thông tin Người mượn mới cùng với thông tin Người Mượn mới vừa nhập.
4. Người quản lý chọn lưu, hệ thống sẽ lưu thông tin Nhân viên mới vào bảng
Người Mượn. Use case kết thúc o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo lỗi và use case kết thúc. BTL Lập trình .NET
private void button1_Click(object sender, EventArgs e) {
string them = "INSERT INTO sach
VALUES(@tensach,@solg,@dongia,@masach,@ngaymuon,@ngaytra,@manhanvien,@makhachhang,@tenkhach, @diachi)";
SqlCommand cmd = new SqlCommand(them, con);
cmd.Parameters.AddWithValue("tensach", txtTen.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien(); } 14 BTL Lập trình .NET
2.4.2 Chức Năng Xóa Thông Tin
-Mô tả tóm tắt: Use case này cho phép quản lý Xóa Thông Tin Người Mượn • Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:
1. Use case bắt đầu khi người quản lý nhấn chọn vào Quản lí Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm (Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản lý tìm kiếm thông tin Người Mượn muốn Xóa bao gồm (Tên Người
Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…).
3. Người quản lý kích chọn nút “Xóa”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận Xóa
thông tin Người mượn thành công. Use case kết thúc. o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo lỗi và use case kết thúc. BTL Lập trình .NET
private void xoa_Click(object sender, EventArgs e) {
string xoa = "DELETE FROM sach WHERE masach=@masach "; SqlCommand cmd
= new SqlCommand(xoa,con); cmd.Parameters.AddWithValue("tensach",
txtTen.Text); cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien(); }
2.4.3 Chức Năng Sửa Thông Tin 16 BTL Lập trình .NET
-Mô tả tóm tắt: Use case này cho phép quản lý them Thông Tin Người Mượn • Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:
1. Use case bắt đầu khi người quản lý nhấn chọn vào Quản lí Thông tin Người
Mượn, Hệ thống try cập bảng thông tin Người Mượn và hiển thị danh sách Người
Mượn bao gồm(Mã sách, Tên NV, Ngày Mượn…)
2. Người quản lý nhấn chọn Người Mượn và nhấn nút “Sua”, hệ thống sẽ hiển thị
thông tin cũ của Người Mượn đó bao gồm (Tên Người Mượn, Mã Nhân Viên, Ngày
Mượn, Mã Sách, Mã Khách Hàng,…) và Quản Lí sẽ nhập Thông Tin cần sửa đổi từ Người Mượn.
3. Người quản lý kích chọn nút “Sua”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận
thông tin Người Mượn vừa nhập.
4. Người quản lý chọn lưu, hệ thống sẽ lưu thông tin Người Mượn chỉnh sửa vào
bảng Người Mượn. Use case kết thúc o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện một thông báo lỗi và use case kết thúc.
private void sua_Click(object sender, EventArgs e) { string sua = "UPDATE sach SET
tensach=@tensach,solg=@solg,dongia=@dongia,ngaymuon=@ngaymuon,ngaytra=@ngaytra,manhanvien=@
manhanvien,makhachhang=@makhachhang,tenkhach=@tenkhach,diachi=@diachi WHERE masach=@masach ";
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sua, con);
cmd.Parameters.AddWithValue("tensach", txtTen.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("solg", txtsl.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("masach", txtMa.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("dongia", txtDongia.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaymuon", txtNM.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("ngaytra", txtNgaytra.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("manhanvien", txtManv.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("makhachhang", txtMakh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("tenkhach", txtTenkh.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("diachi", txtDiachi.Text);
cmd.ExecuteNonQuery(); hien(); } BTL Lập trình .NET 18 BTL Lập trình .NET
Chương IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KẾT QUẢ
1. Phương pháp thực hiện: -
Thiết kế giao diện sử dụng WPF với các chức năng quản lý Thư Viện , đặt và trả sách. Có
lưu thông tin khách thuê , thời gian thuê và giá tiền. -
Sử dụng WPF để liên kết các tính năng với các button, trường dữ liệu trên giao diện. -
Sử dụng SQL Server để lưu trữ dữ liệu cũng như kết nối với Visual Studio để truy xuất dữ liệu. 2. Kết quả:
- Thiết kế giao diện đơn giản, các chức năng thân thiện và dễ dàng sử dụng.
- Đăng nhập được xử lý chính xác, bảo mật thông tin.
- Chương trình hoạt động ổn định, không xảy ra lỗi, đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản. KẾT LUẬN
Tóm lại từ mô hình quản lý Thư Viện. Thông qua đó chúng ta có thể dùng mô hình này
ứng dụng vào các tổ chức mô hình tương tự khác… Mô hình này đưa ra một số chức năng phù
hợp với yêu cầu cần thiết cơ bản cần thiết để tiến hành quản thư viện hiệu quả và chặt chẽ hơn.
Do thời gian ngắn cho nên các chức năng chưa được hoàn chỉnh, hệ thống dữ liệu chưa đầy đủ,
giao diện thiết kế chưa thẩm mỹ. Trong suốt quá trình làm, nhóm đã học tập cũng như tiếp thu
được rất nhiều kiến thức. Nhóm chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
cô để sản phẩm có hoàn thiện hơn.