lOMoARcPSD| 58800262
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ GA
Giảng viên: Đặng Ngọc Hùng
Môn học: Nhập môn Công nghệ Phần mềm
Lớp: E21CQCN03-B
Thành viên: Lê Đức Thắng - B21DCDT205
Nguyễn Lê Anh Tú -B21DCCN751
Nhóm: 11
Hà Nội, 2024
lOMoARcPSD| 58800262
Mc lc
I. Giới thiệu bài
toán..................................................................................................3
II. Xác định yêu
cầu...................................................................................................3
1. Tìm hiểu về miền ứng dng...............................................................................3
2. Xác định mô hình kinh doanh...........................................................................7
III. Phân tích............................................................................................................11
1. Mô hình hóa chức năng....................................................................................11
1.1.1 Kịch bản use case Quản lí A lên lịch di chuyển.......................................11
1.2.1 Kịch bản use case nhân viên quản lý thống kế doanh thu.......................12
1.3.1 Kịch bản use case nhân viên bán vé cho khách hàng...............................13
1.4.1 Kịch bản use case nhân viên quản lí tàu..................................................13
2. Mô hình hoá lớp thực thể.................................................................................15
3.Sequence Diagram.............................................................................................16
4. Biểu đồ lớp thực thể:........................................................................................19
V. Kiểm thử hộp đen...............................................................................................20
1. Kiểm thử modul bán vé....................................................................................20
2.Kiểm thử modul lên lịch di chuyển...................................................................22
3.Kiểm thử modul quản lí tàu...............................................................................23
4.Kiểm thử modul thống kê doanh thu.................................................................25
lOMoARcPSD| 58800262
I. Giới thiệu bài toán
Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý nhà ga c thể để quản lý các hoạt
động mua bán vé tàu, quản lý tàu, lên lịch di chuyển, quản lý tài khoản nhân
viên, thống kê lượt vé đã bán và thống kê doanh thu.
II. Xác định yêu cầu
1. Tìm hiểu về miền ứng dụng
Mô tả nghiệp v:
Chức năng bán vé: Nhân viên thực hiện chọn nhà ga hoặc tên tàu, khung
giờ, vị trí ghế trống theo yêu cầu của khách hàng và tiến hành in vé và hoá
đơn. Thông tin trên vé sẽ bao gồm: tên ga, ngày giờ di chuyển, tên tàu, số
lượng vé, giá tiền cho mỗi vé và tng số tiền của hoá đơn.
Đối với khách hàng : một khách hàng có thể mua vé cho nhiều khách
hàng(cung cấp đủ thông tin và có CMND(thẻ căn cước).
○ Khách hàng có thể mua vé tại quầy, khách hàng sẽ giao tiếp với nhân
viên bán vé .
○ Khách hàng chỉ có thể đặt mua vé nếu thời điểm đó tàu còn trống ghế
ngồi
○ Mỗi lần khách hàng mua vé nhân viên lễ tân sẽ thanh toán và in hóa
đơn với đầy đủ thông tin : họ tên, ngày tháng năm mua vé, giá vé, loại
vé, tên tàu, nhà ga, mã ghế ngồi.
Chức năng quản lý tàu: Quản lý thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin tàu.
Chức năng lên lịch di chuyển: Quản lý đăng nhập tài khoản và thực hiện lên
lịch di chuyển từ danh sách tàu lần lượt các bước chọn tàu, chọn giờ di
chuyển, chọn giá vé. Hệ thống sẽ lưu kết quả vào CSDL.
Chức năng thống kê doanh thu: Nhân viên chọn thống kê doanh thu theo tàu,
xác định thời gian bắt đầu và kết thúc thống kê. Kết quả được tổng doanh
thu được sắp xếp giảm dần. Danh sách được in ra theo số chuyến tàu, số
lượng vé bán ra, tổng tiền thu được.
Ta có bảng thuật ngữ sau:
STT
Tiếng việt
Tiếng Anh
Ngữ nghĩa
lOMoARcPSD| 58800262
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến người
1
Nhân viên lễ
tân
Receptionist
Bán vé, hỗ trợ khách hàng
2
Nhân viên
quản lý
Manager
Quản lý nhân viên, cơ sở vật chất, hệ
thống chuỗi nhà ga
3
Bảo vệ
Guard
Đảm bảo an ninh tại nhà ga
4
Tạp v
Housekeeper
Phc v thức ăn, đồ uống
5
Nhân viên vệ
sinh
Cleaner
Vệ sinh tàu, nhà vệ sinh
6
Khách hàng
Customer
Người đi tàu
7
Nhân viên
quản trị hệ
thống
System
administrator
Quản lý tài khoản người dùng
8
Nhân viên soát
Ticket collector
Kiểm tra vé của khách hàng
9
Nhân viên
phc v
Servants
Bán đồ ăn vặt , nước uống cho khách
hàng
lOMoARcPSD| 58800262
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến thông tin
10
Thông tin nhân
viên
staff
information
Họ tên,ngày tháng năm sinh, số
CMND(căn cước) , giới tính
11
Điểm tích lũy
Accumulated
points
Điểm khách hàng đạt được khi mua vé
tàu, đến mức nhất định thì được quà
tặng
12
Thẻ thành viên
Membership
card
Thẻ sử dng cho khách quen
13
Hạng thẻ
Card rank
Thứ hạng thẻ của khách hàng
14
Số ID thẻ
ID card number
Số thẻ(mã thẻ) của khách hàng
15
Lịch di chuyển
theo tàu
Train travel
schedule
Thời gian tàu chạy
16
Giá vé
Cost
Giá vé cho từng suất chiếu
17
Phiếu giảm giá
Voucher
Khuyến mại khách hàng có thể được
nhận
18
Tàu đang chạy
Moving trains
Các tàu hiện tại đang chạy
lOMoARcPSD| 58800262
19
Tàu sắp chạy
The train is
about to run
Các tàu sắp chạy trong thời gian tới
20
Thông báo
Notifications
Các thông báo cho khách hàng về tàu
sắp chạy...
21
Thông tin tàu
Train’s
information
Thông tin chi tiết về tàu
23
Tên tàu
Train’s name
Tên của tàu
24
Thời lượng di
chuyển
Time
Thời lượng của chuyến đi
25
Loại vé
Ticket type
Vé tàu vip và thường
26
Số ghế trống
Number of
empty seat
Số ghế không có khách đặt trong tàu
27
Đăng xuất
Log out
Đăng xuất khỏi hệ thống
28
Đăng nhập
Log in
Đăng nhập vào hệ thống
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến cơ sở vật chất
29
Số ghế
number of
chairs
Số ghế ngồi có trong một tàu
lOMoARcPSD| 58800262
30
Nhà vệ sinh
Toilet
Nơi khách hàng và nhân viên đi vệ
sinh, làm các việc khác
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến sản phẩm
33
Vé tàu
Ticket
Vé lên tàu
2. Xác định mô hình kinh doanh
-Usecase bán
Mô tả : Nhân viên bán vé cho khách hàng
Tác nhân : Nhân viên bán vé
Mô tả : Nhân viên bán vé cho khách hàng kèm UC chọn thông tin
-Use case quản lý tàu
Tác nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả : Nhân viên quản chỉnh sửa tàu của nhà ga
lOMoARcPSD| 58800262
-Use case lên lịch di chuyển Tác
nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả: Nhân viên quản lý lên lịch di chuyển cho 1 tàu
lOMoARcPSD| 58800262
-Use case thống kê
Tác nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả : Quản lí được xem doanh thu của nhà ga
lOMoARcPSD| 58800262
-Use case đăng nhập
Tác nhân : Nhân viên
Mô tả: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
lOMoARcPSD| 58800262
-Use case diagram
III. Phân tích
1. Mô hình hóa chức năng
1.1.1 Kịch bản use case Quản lí A lên lịch di chuyển
1. Nhân viên quản A muốn lên lịch di chuyển cho chuyến tàu “Hà
Nội-Hải Phòng” vào nhà ga số 1 vào lúc 07h-09h với giá vé 150k, A
truy cập vào giao diện hệ thống quản lý chuỗi nhà ga.
2. Giao diện đăng nhập hiện ra với một chỗ điền tên tài khoản, một chỗ
điền mật khẩu và nút đăng nhập.
3. Nhân viên A điền thông tin tài khoản và mật khẩu, A click vào nút
đăng nhập.
lOMoARcPSD| 58800262
4. Giao diện quản lý hiện ra với menu hai chức năng là quản lý tàu, quản
lý lên lịch di chuyển.
5. Nhân viên A click vào chức năng quản lý lên di chuyển.
6. Giao diện quản lý lịch di chuyển hiện ra ba lựa chọn là thêm lịch di
chuyển mới, sửa lịch di chuyển, xoá lịch di chuyển.
7. Nhân viên A click vào thêm lịch di chuyển mới.
8. Giao diện thêm lịch di chuyển mới hiện ra với hai ô để chọn là tên tàu,
nhà ga, 3 ô nhập giờ bắt đầu, giờ kết thúc và giá vé, nút lưu lại và nút
hủy bỏ.
9. Nhân viên A click vào ô tên tàu.
10. Hệ thống hiển thị ô “Tàu“ để lựa chọn
11. Nhân Viên A click vào chọn tàu, tiếp tc click vào ô “ NhaGa”
12. Nhân viên A click vào Toa số, A tiếp tc điền giờ bắt đầu là 07:00:00,
giờ kết thúc là 09:00:00, giá vé là 150k, A click lưu
13. Hệ thống thông báo lên lịch di chuyển thành công
1.1.2. Ngoại lệ
1. Hệ thống thông báo người dùng nhập sai thông tin đăng nhập
2. Hệ thống thông báo người dùng nhập sai định dạng thời gian
3. Hệ thống thông báo lịch chiếu đã tồn tại
1.2.1 Kịch bản use case nhân viên quản lý thống kế doanh thu
1. Nhân viên quản lý A điền thông tin tài khoản và mật khẩu, click vào
nútđăng nhập
2. Nhân viên A chọn menu thống kê theo tàu
3. Nhân viên A nhập thời gian bắt đầu và kết thúc
4. Hệ thống hiển thị danh sách tàu, mỗi dòng cho 1 tàu gồm : Mã, tên tàu ,
tổng số lượng vé bán ra, tổng doanh thu thu được, được sắp xếp theo giảm
dần doanh thu,
5. Nhân viên A click vào mỗi lịch di chuyển của tàu thì hiện lên chi
tiếttổng số tiền thu được trong từng chuyến của tàu mỗi lịch di chuyển
tương ứng: Chuyen, Soluongve, TongTienVe, được sắp xếp theo thứ tự
thời gian của từng chuyến từ cũ đến mới.
1.2.2 Ngoại lệ
1. Đăng nhập ko thành công
2. Nhập thời gian BĐ, KT thì ko hiển thị ra ds tàu
3. Ds tàu hiện ra ko sắp xếp theo thời gian giảm
lOMoARcPSD| 58800262
1.3.1 Kịch bản use case nhân viên bán vé cho khách hàng
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu được
cấp chọn menu bán vé
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tàu từ lúc khách đến mua vé
3. Khách hàng lựa chọn tàu, khung giờ c thể cần đi
4. Nhân viên click vào tàu
5. Hệ thống hiển thị giờ, tên tàu, số vé còn lại
6. Khách hàng lựa chọn ghế ngồi + tổng số vé muốn mua
7. Nhân viên bán vé nhập số lượng vé vào hệ thống
8. Nếu khách hàng có thẻ thành viên và muốn đổi điểm thì sẽ được đổi
điểm thì sẽ được đổi số vé tối đa so với mức điểm hiện tại
9. Nhân viên xuất vé + hóa đơn bao gồm: tên tàu, nhà ga, số lượng vé,
ghế ngồi và giá thành ( dựa theo số lượng vé).
1.3.2 Ngoại lệ
1. Khách hàng yêu cầu thay đổi số ghế.
2. Khách hàng yêu cầu hủy vé hoàn tiền.
1.4.1 Kịch bản use case nhân viên quản lí tàu
1. Nhân viên quản lí A click vào đăng nhập hệ thống quản lí tàu
2. Hệ thống hiển thị 4 button chức năng: Hiển thị tàu, Thêm
tàu,Cập nhật tàu, Xóa tàu 3. a, Luồng liệt kê tàu :
- Hệ thống hiển thị danh sách tàu
- Hệ thống liệt kê ds tất cả những tàu cùng với thông tin liên quan
- Nhân viên quản lý tàu xác nhận và tàu được liệt kê từ hệ thống b,
Luồng thêm tàu:
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập thông tin
tàu. Bao gồm : -Tên tàu:
-Nhà ga:
-Thời lượng di chuyển:
-Cơ trưởng:
-Điểm xuất phát:
-Điểm đến:
2.Hệ thống cung cấp cho nhân viên quản lý tàu mã của tàu mới vừa được
thêm vào hệ thống.
lOMoARcPSD| 58800262
3.Tàu mới được thêm vào hệ thống.
c,Luồng cập nhật tàu
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu.
2.Nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu. Hệ thống tìm và hiển thị thông tin tàu
tương ứng với mã tàu vừa nhập vào.
3.Nhân viên quản lý tàu tạo một yêu cầu thay đổi thông tin tàu.
4.Mỗi lần nhân viên quản lý tàu cập nhập thông tin cần thiết, hệ thống s
cập nhập tàu đó.
5.Nhân viên quản lý tàu xác nhận lại yêu cầu.
6.Tàu được cập nhật vào hệ thống.
d, Luồng xóa tàu
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu cần xóa
2.Nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu. Hệ thống tìm và hiển thị thông tin tàu
tương ứng với mã tàu vừa nhập.
3.Hệ thống nhắc nhân viên quản lý tàu xác nhân việc xóa tàu đó.
4.Nhân viên xác nhận xóa tàu.
5.Hệ thống xóa bỏ tất cả các thông tin dữ liệu của tàu đó trong hệ thống.
1.4.2 Ngoại lệ
1. Xóa không thành công : Nếu trong luồng “Cập nhật
Tàu” hay “Xóa Tàu” hay ”Liệt kê ”, một Tàu với mã tàu không tồn tại, hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên quản lý tàu sau đó có thể
một mã Tàu khác hay hủy bỏ thao tác này, tại điểm này chức năng kết thúc
2. Không tìm thấy tàu : Nếu trong luồng “Xóa một Tàu”, Nhân viên quản
lýtàu quyết định không xóa Tàu, lệnh xóa bị hủy và luồng chính được
khởi động lại tại thời điểm bắt đầu.
lOMoARcPSD| 58800262
2. Mô hình hoá lớp thực thể
Trích các lớp thực thể:
Hệ thống quản lý chuỗi nhà ga: Hệ thống cho phép nhân viên quản lý có thể
quản lý thông tin tàu, quản lý nhà ga, quản lý lịch di chuyển và quản
khách hàng. Hệ thống cho phép nhân viên nhà ga bán vé tàu và các mặt hàng
kèm theo cho khách hàng tại quầy và thống kê doanh thu, thống kê số vé
theo ngày. Khi thanh toán, hóa đơn sẽ được in ra cho khách hàng, bao gồm
thông tin về vé tàu, các mặt hàng kèm theo…
Như vậy, ta có các danh từ và các phân tích như sau:
Hệ thống : danh từ chung chung → loại Thông tin: danh từ chung chung →
loại
Quầy: không thuộc phạm vi xử lý phần mềm → loại
Tàu: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Tàu
Lịch di chuyển: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể
Lichdichuyen
Ghế ngồi: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể Ghengoi
Nhân viên , quản lý → đề xuất lớp thực thể chung: Nhanvien Nhà ga: là
đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Nhaga
Khách hàng: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể:
Khachhang
Vé: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Ve
Hóa đơn: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Hoadon
Các mặt hàng kèm theo: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể:
Mathang
Các thông tin thống kê: thống kê doanh thu → TKdoanhthu Thu được các
lớp thực thể ban đầu là: Nhanvien, Ve, Tau, Nhaga, Lichdichuyen,
Khachhang, Hoadon, Mathang và các lớp thực thể thống kê: TKdoanhthu
Thuộc tính các thực thể:
Khachhang : tên, số điện thoại
Nhanvien: tên, tài khoản, mật khẩu, vị trí
Nhaga: tên nhà ga, địa chỉ
Ghengoi: kiểu ghế
Tàu: tên
Lichdichuyen: tên tàu, nhà ga, khung giờ, giá vé
Ve: giá vé, ghế ngồi, lịch di chuyển
lOMoARcPSD| 58800262
Hoadon: thành tiền, ngày thanh toán, khách hàng, nhân viên bán
Mathang: tên mặt hàng, giá thành, giảm giá
TKdoanhthu: tổng tiền
Quan hệ giữa các lớp thực thể được xác định như sau:
Một Ga có nhiều Tàu, một Tàu có thể nằm trong nhiều ga. Vậy quan hệ giữa
Ga và Tàu là quan hệ n-n.
Mỗi Khachhang có thể mua nhiều Ve, mỗi Ve chỉ được mua bởi một
Khachhang. Vậy quan hệ giữa Khachhang và Ve là quan hệ 1-n.
Một Ve chỉ được đặt cho một Ghengoi, một Ghengoi có thể được đặt mua
trong nhiều thời điểm khác nhau. Vậy quan hệ giữa Ve và Ghengoi là quan
hệ n-1.
Một Ve chỉ có một Lichdichuyen, một Lichdichuyen có thể bán nhiều Ve.
Vậy quan hệ giữa Ve và Lichchieu là quan hệ n-1.
Một Hoadon có thể bao gồm nhiều Ve, một Ve chỉ có thể nằm trong một hóa
đơn. Vậy quan hệ Hoadon và Ve là quan hệ 1-n.
Một Nhanvien có thể lập nhiều Hoadon, một Hoadon chỉ có thể được lập bởi
một Nhanvien. Vậy quan hệ giữa Nhanvien và Hoadon là quan hệ 1-n.
Một Tau có nhiều Ghengoi, một Ghengoi chỉ có thể nằm trong một Tau. Vậy
quan hệ Tau và Ghengoi là quan hệ 1-n.
Một Lichdichuyen chỉ có thể có một Tau, một Tau có thể chạy tại nhiều
Lịchdichuyen khác nhau. Vậy quan hệ giữa Lichdichuyen và Tau là quan hệ
n-1.
Một Nhaga có thể có nhiều Lichdichuyen, một Lichdichuyen chỉ có thể có
tại một Nhaga. Vậy quan hệ giữa Nhaga và Lichdichuyen là quan hệ 1-n.
3.Sequence Diagram
Chức năng bán vé:
NV chọn menu bán vé → trang bán vé hiện ra → NV chọn lịch di chuyển
(theo yêu cầu của khách) → NV cho khách hàng chọn các ghế còn trống
trong tàu → in ra các vé và hóa đơn cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 58800262
Chức năng lên lịch di chuyển:
QL chọn menu quản lý lịch di chuyển → chọn lên lịch di chuyển mới →
giao diện lên lịch di chuyển hiện ra →Quản lý điền điểm đến, thời gian →
Quản lý chọn tàu và sân ga trống → Ấn thêm lịch di chuyển
Chức năng quản lí tàu:
QL chọn menu quản lý tàu → trang quản lý hiện ra → QL chọn chức
năng sửa thông tin tàu → giao diện tìm tàu theo tên hiện ra → QL nhập
tên tàu và click tìm kiếm → danh sách các tàu có tên chứa từ khóa hiện
ra → QL chọn sửa một tàu → giao diện sửa tàu hiện ra với các thông tin
của tàu đã chọn → QL nhập một số thông tin thay đổi và click cập nhật.
lOMoARcPSD| 58800262
Chức năng thống kê doanh thu:
Nhân viên đăng nhập → chọn menu thống kê → hiện thị trang thống kê
trang thống kê hiển thị danh sách tàu → chọn tàu cần thống kê → hiển thị ra
doanh thu tàu đó trên 1 dòng gồm: Sochuyen, Soluongve, TongTienVe.
Chức năng đăng nhập
Nhân viên đăng nhập → Điền thông tin(userName, passWord) → Hệ Thống
trả về thông báo đăng nhập thành công hoặc thất bại
lOMoARcPSD| 58800262
4. Biểu đồ lớp thực thể:
lOMoARcPSD| 58800262
V. Kiểm thử hộp đen
1. Kiểm thử modul bán vé
CSDL trước khi test
tblTau:
ma
Tên
Nhà ga
1
Hà Nội-Hải Phòng
1
2
Hà Nội-Hải Dương
2
3
Hà Nội-Lào Cai
3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58800262
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ GA
Giảng viên: Đặng Ngọc Hùng Môn học:
Nhập môn Công nghệ Phần mềm Lớp: E21CQCN03-B
Thành viên: Lê Đức Thắng - B21DCDT205
Nguyễn Lê Anh Tú -B21DCCN751 Nhóm: 11 Hà Nội, 2024 lOMoAR cPSD| 58800262 Mục lục I. Giới thiệu bài
toán..................................................................................................3 II. Xác định yêu
cầu...................................................................................................3
1. Tìm hiểu về miền ứng dụng...............................................................................3
2. Xác định mô hình kinh doanh...........................................................................7
III. Phân tích............................................................................................................11
1. Mô hình hóa chức năng....................................................................................11
1.1.1 Kịch bản use case Quản lí A lên lịch di chuyển.......................................11
1.2.1 Kịch bản use case nhân viên quản lý thống kế doanh thu.......................12
1.3.1 Kịch bản use case nhân viên bán vé cho khách hàng...............................13
1.4.1 Kịch bản use case nhân viên quản lí tàu..................................................13
2. Mô hình hoá lớp thực thể.................................................................................15
3.Sequence Diagram.............................................................................................16
4. Biểu đồ lớp thực thể:........................................................................................19
V. Kiểm thử hộp đen...............................................................................................20
1. Kiểm thử modul bán vé....................................................................................20
2.Kiểm thử modul lên lịch di chuyển...................................................................22
3.Kiểm thử modul quản lí tàu...............................................................................23
4.Kiểm thử modul thống kê doanh thu.................................................................25 lOMoAR cPSD| 58800262
I. Giới thiệu bài toán
Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý nhà ga cụ thể để quản lý các hoạt
động mua bán vé tàu, quản lý tàu, lên lịch di chuyển, quản lý tài khoản nhân
viên, thống kê lượt vé đã bán và thống kê doanh thu.
II. Xác định yêu cầu
1. Tìm hiểu về miền ứng dụng Mô tả nghiệp vụ:
● Chức năng bán vé: Nhân viên thực hiện chọn nhà ga hoặc tên tàu, khung
giờ, vị trí ghế trống theo yêu cầu của khách hàng và tiến hành in vé và hoá
đơn. Thông tin trên vé sẽ bao gồm: tên ga, ngày giờ di chuyển, tên tàu, số
lượng vé, giá tiền cho mỗi vé và tổng số tiền của hoá đơn.
● Đối với khách hàng : một khách hàng có thể mua vé cho nhiều khách
hàng(cung cấp đủ thông tin và có CMND(thẻ căn cước).
○ Khách hàng có thể mua vé tại quầy, khách hàng sẽ giao tiếp với nhân viên bán vé .
○ Khách hàng chỉ có thể đặt mua vé nếu thời điểm đó tàu còn trống ghế ngồi
○ Mỗi lần khách hàng mua vé nhân viên lễ tân sẽ thanh toán và in hóa
đơn với đầy đủ thông tin : họ tên, ngày tháng năm mua vé, giá vé, loại
vé, tên tàu, nhà ga, mã ghế ngồi.
● Chức năng quản lý tàu: Quản lý thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin tàu.
● Chức năng lên lịch di chuyển: Quản lý đăng nhập tài khoản và thực hiện lên
lịch di chuyển từ danh sách tàu lần lượt các bước chọn tàu, chọn giờ di
chuyển, chọn giá vé. Hệ thống sẽ lưu kết quả vào CSDL.
● Chức năng thống kê doanh thu: Nhân viên chọn thống kê doanh thu theo tàu,
xác định thời gian bắt đầu và kết thúc thống kê. Kết quả được tổng doanh
thu được sắp xếp giảm dần. Danh sách được in ra theo số chuyến tàu, số
lượng vé bán ra, tổng tiền thu được.
Ta có bảng thuật ngữ sau:
STT Tiếng việt Tiếng Anh Ngữ nghĩa lOMoAR cPSD| 58800262
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến người 1 Nhân viên lễ Receptionist
Bán vé, hỗ trợ khách hàng tân 2 Nhân viên Manager
Quản lý nhân viên, cơ sở vật chất, hệ quản lý thống chuỗi nhà ga 3 Bảo vệ Guard
Đảm bảo an ninh tại nhà ga 4 Tạp vụ Housekeeper
Phục vụ thức ăn, đồ uống 5 Nhân viên vệ Cleaner
Vệ sinh tàu, nhà vệ sinh sinh 6 Khách hàng Customer Người đi tàu 7 Nhân viên System
Quản lý tài khoản người dùng quản trị hệ administrator thống 8
Nhân viên soát Ticket collector Kiểm tra vé của khách hàng vé 9 Nhân viên Servants
Bán đồ ăn vặt , nước uống cho khách phục vụ hàng lOMoAR cPSD| 58800262
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến thông tin 10 Thông tin nhân staff
Họ tên,ngày tháng năm sinh, số viên information
CMND(căn cước) , giới tính 11 Điểm tích lũy Accumulated
Điểm khách hàng đạt được khi mua vé points
tàu, đến mức nhất định thì được quà tặng 12 Thẻ thành viên Membership
Thẻ sử dụng cho khách quen card 13 Hạng thẻ Card rank
Thứ hạng thẻ của khách hàng 14 Số ID thẻ
ID card number Số thẻ(mã thẻ) của khách hàng 15
Lịch di chuyển Train travel Thời gian tàu chạy theo tàu schedule 16 Giá vé Cost
Giá vé cho từng suất chiếu 17 Phiếu giảm giá Voucher
Khuyến mại khách hàng có thể được nhận 18
Tàu đang chạy Moving trains
Các tàu hiện tại đang chạy lOMoAR cPSD| 58800262 19 Tàu sắp chạy The train is
Các tàu sắp chạy trong thời gian tới about to run 20 Thông báo Notifications
Các thông báo cho khách hàng về tàu sắp chạy... 21 Thông tin tàu Train’s
Thông tin chi tiết về tàu information 23 Tên tàu Train’s name Tên của tàu 24 Thời lượng di Time
Thời lượng của chuyến đi chuyển 25 Loại vé Ticket type Vé tàu vip và thường 26 Số ghế trống Number of
Số ghế không có khách đặt trong tàu empty seat 27 Đăng xuất Log out
Đăng xuất khỏi hệ thống 28 Đăng nhập Log in
Đăng nhập vào hệ thống
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến cơ sở vật chất 29 Số ghế number of
Số ghế ngồi có trong một tàu chairs lOMoAR cPSD| 58800262 30 Nhà vệ sinh Toilet
Nơi khách hàng và nhân viên đi vệ sinh, làm các việc khác
Nhóm các thuật ngữ liên quan đến sản phẩm 33 Vé tàu Ticket Vé lên tàu
2. Xác định mô hình kinh doanh -Usecase bán vé
Mô tả : Nhân viên bán vé cho khách hàng
Tác nhân : Nhân viên bán vé
Mô tả : Nhân viên bán vé cho khách hàng kèm UC chọn thông tin
-Use case quản lý tàu
Tác nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả : Nhân viên quản chỉnh sửa tàu của nhà ga lOMoAR cPSD| 58800262
-Use case lên lịch di chuyển Tác
nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả: Nhân viên quản lý lên lịch di chuyển cho 1 tàu lOMoAR cPSD| 58800262 -Use case thống kê
Tác nhân : Nhân viên quản lí
Mô tả : Quản lí được xem doanh thu của nhà ga lOMoAR cPSD| 58800262
-Use case đăng nhập Tác nhân : Nhân viên
Mô tả: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống lOMoAR cPSD| 58800262 -Use case diagram III. Phân tích
1. Mô hình hóa chức năng
1.1.1 Kịch bản use case Quản lí A lên lịch di chuyển 1.
Nhân viên quản lý A muốn lên lịch di chuyển cho chuyến tàu “Hà
Nội-Hải Phòng” vào nhà ga số 1 vào lúc 07h-09h với giá vé 150k, A
truy cập vào giao diện hệ thống quản lý chuỗi nhà ga. 2.
Giao diện đăng nhập hiện ra với một chỗ điền tên tài khoản, một chỗ
điền mật khẩu và nút đăng nhập. 3.
Nhân viên A điền thông tin tài khoản và mật khẩu, A click vào nút đăng nhập. lOMoAR cPSD| 58800262 4.
Giao diện quản lý hiện ra với menu hai chức năng là quản lý tàu, quản lý lên lịch di chuyển. 5.
Nhân viên A click vào chức năng quản lý lên di chuyển. 6.
Giao diện quản lý lịch di chuyển hiện ra ba lựa chọn là thêm lịch di
chuyển mới, sửa lịch di chuyển, xoá lịch di chuyển. 7.
Nhân viên A click vào thêm lịch di chuyển mới. 8.
Giao diện thêm lịch di chuyển mới hiện ra với hai ô để chọn là tên tàu,
nhà ga, 3 ô nhập giờ bắt đầu, giờ kết thúc và giá vé, nút lưu lại và nút hủy bỏ. 9.
Nhân viên A click vào ô tên tàu.
10. Hệ thống hiển thị ô “Tàu“ để lựa chọn
11. Nhân Viên A click vào chọn tàu, tiếp tục click vào ô “ NhaGa”
12. Nhân viên A click vào Toa số, A tiếp tục điền giờ bắt đầu là 07:00:00,
giờ kết thúc là 09:00:00, giá vé là 150k, A click lưu
13. Hệ thống thông báo lên lịch di chuyển thành công 1.1.2. Ngoại lệ 1.
Hệ thống thông báo người dùng nhập sai thông tin đăng nhập 2.
Hệ thống thông báo người dùng nhập sai định dạng thời gian 3.
Hệ thống thông báo lịch chiếu đã tồn tại
1.2.1 Kịch bản use case nhân viên quản lý thống kế doanh thu
1. Nhân viên quản lý A điền thông tin tài khoản và mật khẩu, click vào nútđăng nhập
2. Nhân viên A chọn menu thống kê theo tàu
3. Nhân viên A nhập thời gian bắt đầu và kết thúc
4. Hệ thống hiển thị danh sách tàu, mỗi dòng cho 1 tàu gồm : Mã, tên tàu ,
tổng số lượng vé bán ra, tổng doanh thu thu được, được sắp xếp theo giảm dần doanh thu,
5. Nhân viên A click vào mỗi lịch di chuyển của tàu thì hiện lên chi
tiếttổng số tiền thu được trong từng chuyến của tàu mỗi lịch di chuyển
tương ứng: Chuyen, Soluongve, TongTienVe, được sắp xếp theo thứ tự
thời gian của từng chuyến từ cũ đến mới. 1.2.2 Ngoại lệ
1. Đăng nhập ko thành công
2. Nhập thời gian BĐ, KT thì ko hiển thị ra ds tàu
3. Ds tàu hiện ra ko sắp xếp theo thời gian giảm lOMoAR cPSD| 58800262
1.3.1 Kịch bản use case nhân viên bán vé cho khách hàng
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu được cấp chọn menu bán vé
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tàu từ lúc khách đến mua vé
3. Khách hàng lựa chọn tàu, khung giờ cụ thể cần đi
4. Nhân viên click vào tàu
5. Hệ thống hiển thị giờ, tên tàu, số vé còn lại
6. Khách hàng lựa chọn ghế ngồi + tổng số vé muốn mua
7. Nhân viên bán vé nhập số lượng vé vào hệ thống
8. Nếu khách hàng có thẻ thành viên và muốn đổi điểm thì sẽ được đổi
điểm thì sẽ được đổi số vé tối đa so với mức điểm hiện tại
9. Nhân viên xuất vé + hóa đơn bao gồm: tên tàu, nhà ga, số lượng vé,
ghế ngồi và giá thành ( dựa theo số lượng vé). 1.3.2 Ngoại lệ
1. Khách hàng yêu cầu thay đổi số ghế.
2. Khách hàng yêu cầu hủy vé hoàn tiền.
1.4.1 Kịch bản use case nhân viên quản lí tàu
1. Nhân viên quản lí A click vào đăng nhập hệ thống quản lí tàu
2. Hệ thống hiển thị 4 button chức năng: Hiển thị tàu, Thêm
tàu,Cập nhật tàu, Xóa tàu 3. a, Luồng liệt kê tàu :
- Hệ thống hiển thị danh sách tàu
- Hệ thống liệt kê ds tất cả những tàu cùng với thông tin liên quan
- Nhân viên quản lý tàu xác nhận và tàu được liệt kê từ hệ thống b, Luồng thêm tàu:
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập thông tin tàu. Bao gồm : -Tên tàu: -Nhà ga: -Thời lượng di chuyển: -Cơ trưởng: -Điểm xuất phát: -Điểm đến:
2.Hệ thống cung cấp cho nhân viên quản lý tàu mã của tàu mới vừa được thêm vào hệ thống. lOMoAR cPSD| 58800262
3.Tàu mới được thêm vào hệ thống. c,Luồng cập nhật tàu
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu.
2.Nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu. Hệ thống tìm và hiển thị thông tin tàu
tương ứng với mã tàu vừa nhập vào.
3.Nhân viên quản lý tàu tạo một yêu cầu thay đổi thông tin tàu.
4.Mỗi lần nhân viên quản lý tàu cập nhập thông tin cần thiết, hệ thống sẽ cập nhập tàu đó.
5.Nhân viên quản lý tàu xác nhận lại yêu cầu.
6.Tàu được cập nhật vào hệ thống. d, Luồng xóa tàu
1.Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu cần xóa
2.Nhân viên quản lý tàu nhập mã tàu. Hệ thống tìm và hiển thị thông tin tàu
tương ứng với mã tàu vừa nhập.
3.Hệ thống nhắc nhân viên quản lý tàu xác nhân việc xóa tàu đó.
4.Nhân viên xác nhận xóa tàu.
5.Hệ thống xóa bỏ tất cả các thông tin dữ liệu của tàu đó trong hệ thống. 1.4.2 Ngoại lệ
1. Xóa không thành công : Nếu trong luồng “Cập nhật
Tàu” hay “Xóa Tàu” hay ”Liệt kê ”, một Tàu với mã tàu không tồn tại, hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Nhân viên quản lý tàu sau đó có thể
một mã Tàu khác hay hủy bỏ thao tác này, tại điểm này chức năng kết thúc
2. Không tìm thấy tàu : Nếu trong luồng “Xóa một Tàu”, Nhân viên quản
lýtàu quyết định không xóa Tàu, lệnh xóa bị hủy và luồng chính được
khởi động lại tại thời điểm bắt đầu. lOMoAR cPSD| 58800262
2. Mô hình hoá lớp thực thể
Trích các lớp thực thể:
Hệ thống quản lý chuỗi nhà ga: Hệ thống cho phép nhân viên quản lý có thể
quản lý thông tin tàu, quản lý nhà ga, quản lý lịch di chuyển và quản lý
khách hàng. Hệ thống cho phép nhân viên nhà ga bán vé tàu và các mặt hàng
kèm theo cho khách hàng tại quầy và thống kê doanh thu, thống kê số vé
theo ngày. Khi thanh toán, hóa đơn sẽ được in ra cho khách hàng, bao gồm
thông tin về vé tàu, các mặt hàng kèm theo…
Như vậy, ta có các danh từ và các phân tích như sau:
● Hệ thống : danh từ chung chung → loại ● Thông tin: danh từ chung chung → loại
● Quầy: không thuộc phạm vi xử lý phần mềm → loại
● Tàu: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Tàu
● Lịch di chuyển: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể Lichdichuyen
● Ghế ngồi: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể Ghengoi
● Nhân viên , quản lý → đề xuất lớp thực thể chung: Nhanvien ● Nhà ga: là
đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Nhaga
● Khách hàng: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Khachhang
● Vé: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Ve
● Hóa đơn: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Hoadon
● Các mặt hàng kèm theo: là đối tượng xử lý của hệ thống → là 1 lớp thực thể: Mathang
● Các thông tin thống kê: thống kê doanh thu → TKdoanhthu ⇒ Thu được các
lớp thực thể ban đầu là: Nhanvien, Ve, Tau, Nhaga, Lichdichuyen,
Khachhang, Hoadon, Mathang và các lớp thực thể thống kê: TKdoanhthu
Thuộc tính các thực thể:
● Khachhang : tên, số điện thoại
● Nhanvien: tên, tài khoản, mật khẩu, vị trí
● Nhaga: tên nhà ga, địa chỉ ● Ghengoi: kiểu ghế ● Tàu: tên
● Lichdichuyen: tên tàu, nhà ga, khung giờ, giá vé
● Ve: giá vé, ghế ngồi, lịch di chuyển lOMoAR cPSD| 58800262
● Hoadon: thành tiền, ngày thanh toán, khách hàng, nhân viên bán
● Mathang: tên mặt hàng, giá thành, giảm giá ● TKdoanhthu: tổng tiền
Quan hệ giữa các lớp thực thể được xác định như sau:
● Một Ga có nhiều Tàu, một Tàu có thể nằm trong nhiều ga. Vậy quan hệ giữa
Ga và Tàu là quan hệ n-n.
● Mỗi Khachhang có thể mua nhiều Ve, mỗi Ve chỉ được mua bởi một
Khachhang. Vậy quan hệ giữa Khachhang và Ve là quan hệ 1-n.
● Một Ve chỉ được đặt cho một Ghengoi, một Ghengoi có thể được đặt mua
trong nhiều thời điểm khác nhau. Vậy quan hệ giữa Ve và Ghengoi là quan hệ n-1.
● Một Ve chỉ có một Lichdichuyen, một Lichdichuyen có thể bán nhiều Ve.
Vậy quan hệ giữa Ve và Lichchieu là quan hệ n-1.
● Một Hoadon có thể bao gồm nhiều Ve, một Ve chỉ có thể nằm trong một hóa
đơn. Vậy quan hệ Hoadon và Ve là quan hệ 1-n.
● Một Nhanvien có thể lập nhiều Hoadon, một Hoadon chỉ có thể được lập bởi
một Nhanvien. Vậy quan hệ giữa Nhanvien và Hoadon là quan hệ 1-n.
● Một Tau có nhiều Ghengoi, một Ghengoi chỉ có thể nằm trong một Tau. Vậy
quan hệ Tau và Ghengoi là quan hệ 1-n.
● Một Lichdichuyen chỉ có thể có một Tau, một Tau có thể chạy tại nhiều
Lịchdichuyen khác nhau. Vậy quan hệ giữa Lichdichuyen và Tau là quan hệ n-1.
● Một Nhaga có thể có nhiều Lichdichuyen, một Lichdichuyen chỉ có thể có
tại một Nhaga. Vậy quan hệ giữa Nhaga và Lichdichuyen là quan hệ 1-n. 3.Sequence Diagram ● Chức năng bán vé:
NV chọn menu bán vé → trang bán vé hiện ra → NV chọn lịch di chuyển
(theo yêu cầu của khách) → NV cho khách hàng chọn các ghế còn trống
trong tàu → in ra các vé và hóa đơn cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 58800262
● Chức năng lên lịch di chuyển:
QL chọn menu quản lý lịch di chuyển → chọn lên lịch di chuyển mới →
giao diện lên lịch di chuyển hiện ra →Quản lý điền điểm đến, thời gian →
Quản lý chọn tàu và sân ga trống → Ấn thêm lịch di chuyển
● Chức năng quản lí tàu:
QL chọn menu quản lý tàu → trang quản lý hiện ra → QL chọn chức
năng sửa thông tin tàu → giao diện tìm tàu theo tên hiện ra → QL nhập
tên tàu và click tìm kiếm → danh sách các tàu có tên chứa từ khóa hiện
ra → QL chọn sửa một tàu → giao diện sửa tàu hiện ra với các thông tin
của tàu đã chọn → QL nhập một số thông tin thay đổi và click cập nhật. lOMoAR cPSD| 58800262
● Chức năng thống kê doanh thu:
Nhân viên đăng nhập → chọn menu thống kê → hiện thị trang thống kê →
trang thống kê hiển thị danh sách tàu → chọn tàu cần thống kê → hiển thị ra
doanh thu tàu đó trên 1 dòng gồm: Sochuyen, Soluongve, TongTienVe.
● Chức năng đăng nhập
Nhân viên đăng nhập → Điền thông tin(userName, passWord) → Hệ Thống
trả về thông báo đăng nhập thành công hoặc thất bại lOMoAR cPSD| 58800262
4. Biểu đồ lớp thực thể: lOMoAR cPSD| 58800262
V. Kiểm thử hộp đen
1. Kiểm thử modul bán vé CSDL trước khi test tblTau: ma Tên Cơ trưởng Nhà ga 1 Hà Nội-Hải Phòng Mr.Bi 1 2
Hà Nội-Hải Dương Thắng 2 3 Hà Nội-Lào Cai Victor 3