lOMoARcPSD| 59184203
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Đề tài : Sử dụng công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế EA
phân tích hệ thống thư viện trường Đại học
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Viết Anh 20090132
Vũ Thành Bút 20090260
Nguyễn Bảo Chung 20090333
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hồng Phương
Hà Nội, tháng 4 năm 2012
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1
Danh sách từ viết tắt
- UML: Unified Modeling Language.
- EA: Enterprise Architect.
- CNTT: công nghệ thông tin.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2
Giới thiệu
Hiện nay, CNTT ang phát triển mạnh mẽ nước ta. Máy tính iện tử không
còn phương tiện quý hiếm ang ngày một gần gũi với con người. Công tác quản
ngày càng ược nhiều quan các ơn vị quan tâm nhưng quản thế nào
quản lý làm sao cho ạt hiệu quả cao như: nhanh, bảo mật, thân thiện, dễ sử dụng.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức các doanh nghiệp ều tìm mọi
biện pháp ể xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các
hoạt ộng nghiệp vụ của ơn vị mình. Mức ộ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân
tích thiết kế hệ thống. Tin học hoá trong công tác quản làm giảm bớt sức lao
ộng của con người tiết kiệm ược thời gian, ộ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn
rất nhiều so với công việc làm thủ công quản lý giấy tờ như trước ây, tránh ược thất
lạc dữ liệu, tự ộng hoá hệ thống và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con
người. Đó là những phần mềm quản thay cho tệp hồ dày cộp thay cho những
ngăn tủ chứa ựng hồ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất nhiều thời gian
tìm kiếm các thông tin cần thiết hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những iều
bất tiện trên có thể ược tích hợp trong phần mềm quản lý một sản phẩm nào ó.
Quá trình triển khai tin học hoá trong công tác quản thư viện nhằm mục
tiêu thúc ẩy nâng cao hiệu quả trong công tác nghiệp vụ quản thư viện hiện
vẫn chưa ược ồng bộ. Xây dựng một hệ thống quản thư viện phù hợp với công tác
quản lý tviện ý nghĩa to lớn trong chiến lược xây dựng các thư viện iện tử. Hệ
thống quản thư viện là một hệ thống rất lớn ối với các trường Đại học, Cao ẳng,
Trung học chuyên nghiệp. Nó quản lý một thông tin khổng lồ chính vì thế nó òi hỏi
sự vận dụng khoa học vào công tác này.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế ó mong muốn làm ược một chương trình
thêm ứng dụng thực tiễn. Chúng em ã chọn tài “Quản thư viện” với hy vọng cho
công tác quản lý tốt hơn cho các công việc nói trên .
Mục tiêu của ối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích, chỉ ra sự thiếu ồng bộ
chưa hiệu quả của qui trình quản hiện ang triển khai, nêu ra những yêu cầu mới
ang ặt ra ối với công tác quản thư viện, qua ó xuất những phương án khắc phục
những khó khăn ang gặp phải nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công tác quản
thư viện tại trường và ẩy nhanh tiến trình ứng dụng tin học hoá trong công tác quản
thư viện tại trường Đại Học Bách khoa Nội cũng như một số các trung tâm
thông tin thư viện của các trường khác trên toàn quốc.Những người trực tiếp tham
gia vào qui trình quản lý, phòng thiết bị và thư viện nơi thường xuyên trao ổi thông
tin với hệ thống. Tại trường Đại Học Bách khoa Hà Nội, ối tượng nghiên cứu là thủ
thư, các ộc giả.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
3
Tiến tới xây dựng một phỏng phần mềm quản thư viện trong thực tế,
dần hoàn thiện phần mềm này ể áp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
Với trình hiểu biết và thời gian tìm hiểu hạn nên tài không tránh khỏi
sai xót và hạn chế nhất ịnh. Chúng em rất mong nhận ược sự góp ý của thầy giáo ể
giúp chúng em hoàn thành tốt hơn về ề tài này.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Phương ã giúp
chúng em hoàn thành bài tập lớn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4
Chương 1: Giới thiệu về công cụ Enterprise Architect
I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu Enterprise Architect
Enterprise Architect là một môi trường giúp thiết kế và xây dựng phần mềm,
mô hình hóa quy trình kinh doanh, phát triển hệ thống nhúng và thời gian thực. Với
khả năng tích hợp quản lý các yêu cầu, Enterprise Architect giúp người dùng có th
truy vết ở mức ộ cao những hình ặc tả phân tích, thiết kế, thực thi, kiểm thử, bảo
trì sử dụng UML, SysML, BPMN và các mô hình chuẩn khác.
Enterprise architect là một công cụ thiết kế họa a người dùng hỗ trợ mạnh
mẽ một nhóm phát triển và bảo trì hệ thống.
ENTERPRISE ARCHITECT một công cụ mạnh giúp phát triển nhiều hệ
thống khác nhau, tuy nhiên, trong khuôn khổ của báo cáo, chúng em mới chỉ ề cập
tới những hỗ trợ trong việc phát triển phần mềm.
2. Những khác biệt so với các công cụ UML khác
Với hơn 150,000 bản ược bán ra cho những rất nhiều công ty, tổ chức lớn nhỏ,
từ những công ty a quốc gia ến những công ty ộc lâo tại trên 130 quốc gia, Enterprise
Architect ược ánh giá cao v:
- Mô hình hóa toàn diện UML 2.1.
- Tích hợp quản lý yêu cầu.
- Mở rộng hỗ trợ quản lý dự án, bao gồm những tài nguyên, kiểm thử.
- Hỗ trợ kiểm thử: kiểm thử trường hợp (test case), hỗ trợ JUnit và NUnit.
- Tùy chọn tài liệu linh ộng: viết cáo báo ịnh dạng HTML hoặc RTF.
- Hỗ trợ kỹ thuật mã hóa (code engineering) bởi nhiều ngôn ngữ.
- Ngoài ra, ENTERPRISE ARCHITECT còn ược ánh gcao về tính khả dụng,
tốc ộ, sự ổn ịnh và giá cả.
Từ những ưu iểm nổi bật trên, Enterprise mang lại những lợi ích:
- Mô hình hóa và quản những thông tin phức tạp.
- Mô hình, quản lý và truy vết các yêu cầu.
- Hợp nhất ội và chia sẻ tầm nhìn.
- Thiết kế và xây dựng những hệ thống a dạng sử dụng UML.
- Hiển thị, kiểm soát và hiểu ược những phần mềm phức tạp.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5
- Sử dụng ầy ủ mô hình hóa chu trình vòng ời và quản lý dự án.
- Chia sẻ và sử dụng lại những thông tin giữa các công cụ khác nhau.
- Tạo những hình ộc lập với môi trường nền tảng bằng kiến trúc hình
hóa iều khiển.
3. Một vài tính năng cụ thể của Enterprise Architect
Hỗ trợ UML 2.1: Enterprise Architect hỗ trợ tất cả hình biểu của
UML 2.1. Người dùng thể hình hóa tiến trình kinh doanh, web sites, giao diện
người dùng, mạng, cấu hình phần cứng, thông iệp rất nhiều những khía cạnh khác
của việc phát triển. ENTERPRISE ARCHITECT n cung cấp những biểu mở
rộng của nhân biểu UML cho tiến trình kinh doanh, bản duy, ặc tả yêu cầu,
biều ồ luồng dữ liệu…
Làm tài liệu báo cáo ngay trên Enterprise Architect: Trình soạn thảo khuân
mẫu ịnh dạng RTF cho phép người dùng tạo, chỉnh sửa tùy chọn khuân mẫu xác
ịnh bất cứ tài liệu ầu ra RTF nào. Ngoài ra, người sử dụng thể viết báo cáo trực
tiếp dưới khuân dạng của HTML.
Quản yêu cầu: Thông thường thì bước ầu tiên của việc phát triển thu thập
yêu cầu, giúp hệ thống xác ịnh cần phải làm gì. Tính năng quản yêu cầu của
ENTERPRISE ARCHITECT giúp người dùng có thể xác ịnh, tổ chức, và phân cấp
hình yêu cầu; liên kết truy vết sthực thi của yêu cầu hệ thống tới những
thành phần mô hình; tìm kiếm và báo cáo về các yêu cầu và hiệu suất của phân tích
tác ộng ối với thay ổi yêu cầu.
hình hóa quy trình kinh doanh: sdụng UML ưa ra một số các khuân
mẫu biểu ồ như biểu ồ hoạt ộng, biểu ồ ối tượng…
Truy vết: Tính năng kiểm tra quản lý cho phép lưu lại những thay ổi của mô
hình, cụ thể, người quản trị viên có thể biết ược những thông tin như là: ai ã thay
ổi một thành phần, có bao nhiêu thành phần ã thay ổi, khi nào thì họ thay ổi dữ
liệu, giá trị trước ó là gì và kiểu của thành phần ã thay ổi.
Kỹ thuật sinh mã nguồn: ENTERPRISE ARCHITECT hỗ trợ sinh mã nguồn
từ những mô hình UML dưới nhiều những ngông ngữ lập trình khách nhau: C/C++,
C#, Delphi, Java, visual Basic,
Giả lập việc biên dịch, bắt lỗi, thực thi nguồn: một số phiên bản của
ENTERPRISE ARCHITECT cho phép người dùng xây dựng, kiểm thử, bắt lỗi
thực thi những oạn mã trực tiếp trên môi trường của nó.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6
Hỗ trợ kiểm thử JUnit NUnit: ENTERPRISE ARCHITECT giúp người
dùng tạo những lớp phương thức kiểm thử cho oạn nguồn với phép biến ổi
Junit và NUnit.
Ngoài ra, ENTERPRISE ARCHITECT còn hỗ trợ một số tính năng rất hữu
ích như hỗ trợ hình sở dữ liệu với nhiều sở dữ liệu khác nhau như DB2,
Oracle, MySQL, SQL server, MS acess, infomix…
II. Sử dụng Enterprise Architect trong bài toán cụ thể
Việc áp dụng Enterprise Architect ược thực hiện mức vẽ các biểu UML
trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống. Các chức năng khác(sinh mã code, quản
yêu cầu, quản dự án… nhóm chúng em chưa thời gian kiến thức hoàn
thành trong bài báo cáo này).
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
7
Chương 2: Định nghĩa vấn ề
I. Khảo sát nghiệp vụ ề tài:
Trong những năm gần ây thư viện trường Đại Học Bách khoa Nội ã ược
nhà trường quan tâm áp ứng nhu cầu của cán bộ, học viên, sinh viên trong nhà
trường. Với số lượng sinh viên hiện nay thì trung tâm thông tin tviện trường hiện
tại vẫn chưa thể áp ứng ược tốt nhất nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên.
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của thư viện và sơ lược một số chức năng
chính của các phòng:
1. Cơ cấu tổ chức:
Hình 1: Sơ ồ tổ chức các phòng ban của hệ thống thư viện trường Bách
khoa Hà Nội.
2. Chức năng chính của các phòng ban:
Khối hành chính:
- Phòng nghiệp vụ: chức năng nghiên cứu những lý luận, thành tựu khoa
học vthông tin thư viện, về công nghệ tin học nhằm phổ biến và hướng
dẫn các phòng ban làm úng chức năng qui trình qui phạm.
- Phòng tổng hợp: Tổng hợp tình hình hoạt ộng của thư viện; quản lý nhân sự,
chế chính sách; xây dựng các văn bản, nội quy của quan; quản tiền
lương, trang thiết bị,cơ sở vật chất của cơ quan.. Khối phục vụ:
- Phòng ọc: có chức năng phục vụ ộc giả ến ọc sách, báo, tạp chí tại thư viện.
- Phòng a phương tiện: dùng cho việc tìm, nghiên cứu và học tập trên mạng.
- Phòng báo, tạp chí: phòng chức năng phục vụ ộc giả các loại báo hàng
ngày, báo kĩ thuật,...
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
8
- Phòng mượn trả sách: Có nhiệm vụ cho bạn ọc mượn sách về nhà. Bạn ọc tra
tìm tài liệu theo nhan ề, tên tác giả hoặc loại môn. Ngoài ra, thư viện trường
còn cho mượn giáo trình cho các lớp khi lớp ó có yêu cầu.
- Phòng hội thảo: phục vụ tổ chức các buổi hội thảo trong và ngoài trường với
ầy ủ thiết bị máy chiếu, màn hình,...
II. Bài toán về hoạt ộng của trung tâm thư viện:
Hoạt ộng của thư viện trong trường Đại học Bách khoa Hà Nội ược thực hiện
như sau:
- Mỗi ộc githuộc một trong các loại ối tượng cán bộ, sinh viên của
trường; tuỳ theo công việc và vị trí công tác của họ. Mỗi loại ối tượng
rất nhiều ộc giả. Thông tin về loại ối tượng bao gồm: ối tượng,
tên ối tượng các tả khác. Mỗi ộc giả ược cấp một tài khoản
theo dõi quá trình mượn sách, thời hạn trả và các thông tin khác.
- Khi mượn sách ộc giả ược phép mượn với số lượng thời gian hạn
chế tuỳ theo từng loại i tượng.Nhưng trước khi mượn họ phải trình
thẻ ộc giả và không sách mượn quá hạn. Hoạt ộng mượn trả sách
ược thực hiện như sau: Sau khi kiểm tra thẻ ộc giả kiểm tra sách quá
hạn, nếu úng là ộc giả ã ăng kí và không có sách quá hạn, thì các sách
họ yêu cầu sẽ ược kiểm tra xem sách ó ã ược mượn hay chưa nếu
chưa bị cho mượn thì thông tin về việc mượn sách sẽ ược lưu lại trên
phiếu mượn. Thông tin vphiếu mượn gồm có: số phiếu, ngày mượn
,mã thẻ ộc giả các thông tin chi tiết về các sách mượn: mã sách, số
lượng, số ngày ược mượn. Đồng thời, nhân viên sẽ kiểm tra tiền cược
của ộc giả trong hệ thống ể có yêu cầu phải óng thêm hay không.
- Khi ộc giả trả sách thì nhân viên thư viện kiểm tra tình trạng sách trả,và
ghi nhận việc trả sách của c giả. Nếu ộc giả trả muộn so với ngày quy
ịnh trên phiếu mượn thì họ phải chịu một khoản lệ phí theo từng loại
sách. Mỗi thẻ ộc giả thể phiếu mượn,mỗi phiếu mượn chghi một
thẻ c giả.Trên mỗi phiếu mượn thể mượn nhiều sách,mỗi ầu sách
thể cho mượn nhiều lần. Mỗi phiếu mượn do nhân viên lập, một
nhân viên có thể lập nhiều phiều mượn.
- Để theo dõi quản nhân viên làm việc tại thư viện:thực hiện thêm
mới vào danh sách khi nhân viên mới ược tuyển,sửa ổi thông tin
những biến ổi xảy ra xoá bỏ nhân viên khi hết hợp ồng hoặc bị xa
thải; các thông tin về nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, iện
thoại liên hệ, các mô tả khác.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
9
- Mỗi tuần làm việc nhân viên thư viện kiểm tra toàn bộ danh sách mượn
ể phát hiện các ộc giả mượn quá hạn.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
10
Chương 3: Phân tích hệ thống thư viện
I. Mô hình nghiệp vụ của hệ thống thư viện:
Từ những phân tích bộ trên, ta nhìn thấy bộ về chức năng của hệ thống
thư viện mà cần thiết phải áp ứng:
Hình 1: Mô hình use case mức ỉnh của hệ thống quản lí thư viện.
Trong mô hình use case mức ỉnh này có các thành phần: 6 actor chính sẽ
tương tác với hệ thống là Sinh vien, Can bo giang vien, Phong nghiep vu, Phong
muon tra sach, Doc gia ngoai Thu thu; một use case tổng quát tương tác với tất
cả các actor nói trên là QL he thong.
II. Mô hình use case của hệ thống:
Các chức năng của hệ thống ược thể hiện chi tiết qua các use case dưới
ây:
ba hình use case cụ thể cho 4 actor là: ộc giả (sinh viên hoặc giảng
viên), phòng mượn trả sách, admin và thủ thư.
Mỗi tác nhân khi ang nhập vào hệ thống sẽ thể thực hiện các chức năng
khác nhau.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
11
Admin người chức năng quyền cao nhất sau khi ăng nhập thể thêm,
xóa, sửa thông tin của các account khác.
Hình 2: Mô hình use case mô t chức năng của actor admin.
Độc giả sau khi ăng nhập vào hệ thống thì thể xem thông tin về hạn trả sách,
các sách mượn và số tiền cược còn lại trong hệ thống.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
12
Hình 3: Mô hình use case mô t các chức năng của ộc giả.
Phòng mượn trả sách có các chức năng:
- Cho phép ộc giả ăng kí mượn sách.
- Xem thông tin ộc giả bao gồm: thông tin nhân các sách ang mượn,
số tiền cược của ộc giả trong hệ thống.
- Quản lí trả sách, trả tiền cược lại cho ộc giả.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
13
Hình 4: Mô hình use case mô t chức năng của actor phòng mượn
trả sách.
Thủ thư có các chức năng:
- Xem và thống kê s lượng các sách của thư viện.
- Quản lí thêm sách, hủy sách hỏng.
- Kiểm tra mất mát sách trong thư viện.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
14
Hình 5: Mô tả use case chức năng của thủ thư.
Chức năng chung: ăng nhập hệ thống. Khi một user ánh vào ô account
password, nếu úng sẽ hiển thị ra giao diện tùy theo phù hợp với người dùng tương
ứng.
Đặc tả các use case chính:
Use case “Dang nhap”:
o Tên: Đăng nhập
o Mục ích của use case: giúp người dùng ăng nhập hệ thống, tiếp tục
thực hiện các chức năng năng khác ối với hệ thống sau khi thực
hiện ăng nhập xong. o Use case ược khởi chạy bởi các tác nhân
người dùng (user) bao gồm các loại người dùng: ộc giả, nhân viên
thư viện, thủ thư, admin.
o Dòng sự kiện chính: khi user mở giao diện chính sẽ hiện ra một
giao diện phù hợp tùy theo loại người dùng admin, nhân viên
thư viện hay ộc giả, hai ô text box người dùng nhập account
và password. Nếu ăng nhập thành công sẽ có một thông báo từ hệ
thống “Xin chào Nguyễn Văn A” và các chức năng tương ứng với
user khi ăng nhập hiện ra, nghĩa người dùng ã ăng nhập thành
công hệ thống. o Dòng hành ộng thay thế: không tìm thấy thông
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
15
tin account nhập vào hoặc thông tin nhập vào sai, hệ thống sẽ trả
về một thông báo “Đăng nhập không thành công” và xử lí yêu cầu
ăng nhập lại hoặc là hủy ăng nhập (theo use case Xu li loi).
o Điều kiện thoát: khi người dùng chọn vào mục thoát trên giao diện
hệ thống thì account sẽ truy xuất khỏi hệ thống quay trở lại giao
diện hiển thị chính.
o Điều kiện trước ó ( iều kiện trước khi thực hiện use case “Dang
nhap”):
Người dùng phải ược cung cấp một account trong hệ thống,
ngoại trừ admin.
o Điều kiện sau ó ( iều kiện xảy ra khi kết thúc use case “Dang
nhap”):
Đối với user admin hoặc nhân viên thư viện hoặc thủ
thư thì mọi thay ổi thông tin ca hệ thống sẽ ược lưu trữ lại.
Đối với user ộc giả thì chỉ chức năng xem thông tin sau
khi ăng nhập thành công, không ược thực hiện bất thay
ổi nào lên hệ thống.
Use case “Quan li doc gia”:
o Tên: Quản lí ộc giả.
o Mục ích của use case: giúp nhân viên thư viện quản các thông
tin các hoạt ộng thay i thông tin của ộc giả sau khi ăng nhập
hệ thống như: quản trả sách, mượn sách; quản tiền cược. o Use
case khởi chạy bởi tác nhân Phòng mượn trả sách (nhân viên thư
viện).
o Dòng hành ộng chính: mỗi ộc giả sẽ có một tài khoản, ối với sinh
viên số hiệu sinh viên, ối với giảng viên giảng viên, sau
khi nhân viên thư viện nhập vào c giả sẽ các thông tin về
ộc giả như tên, khóa học ối với sinh viên; tên khoa viện giảng
dạy ối với giảng viên; thông tin về sách ang mượn, sách ến hạn trả,
sách ã quá hạn trả và thông tin về tiền cước của tài khoản hiện tại.
Sau ó, nhân viên
thể chọn tiếp các chức năng khác tùy theo yêu cầu của ộc giả
như trong mô hình use case:
Chức năng “Quản mượn sách”: nhân viên nhập sách
mượn vào máy tính, thể nhập bằng máy quét vạch hoặc
nhập bằng tay, sau ó xác nhận, hệ thống sghi nhận sách
mượn vào tài khoản ộc giả. Sau ó, chuyển sang giao diện
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
16
tiền cược ể kiểm tra số tiền cược ã phù hợp chưa, nếu chưa
sẽ hiện thông báo yêu cầu ộc giả óng thêm tiền cược cho
nhân viên.
Chức năng “Quản trả sách”: cũng tương tự chức năng
“Quản trả sách”, tuy nhiên, hệ thống sẽ không hiển thị giao
diện quản lí tiền cược của ộc giả.
Trong trường hợp ộc giả muốn rút tiền cược hoặc óng thêm
tiền cược vào tài khoản của mình thì nhân viên sẽ kích hoạt
chức năng “Quản tiền cược” từ giao diện chính “Quản
trả mượn sách”; thông tin về số tiền cược của ộc giả ược
hiển thị. Nhân viên sẽ kích hoạt chức năng rút tiền cược của
ộc ginếu ược yêu cầu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ nếu
ộc giả ã trả hết sách sẽ xác nhận yêu cầu ược chấp nhận và
số tiền cược sẽ ược trừ trong tài khoản. Nếu không syêu
cầu ộc giả trả hết sách. Use case “Quan li sach”:
o Tên: Quản lí sách. o Mục ích của use case: cho phép thủ thư quản
lí thêm sách, hủy sách hỏng trong thư viện sau khi ăng nhập.
o Actor kích hoạt use case: thủ thư.
o Dòng sự kiện chính: sau khi ăng nhập, giao diện làm việc chính
ược hiển thị với các chức năng: thêm sách, hủy sách, thay ổi thông
tin sách.
Chức năng “Them sach”: sau khi thủ thư kích hoạt chức năng
này, shiện ra một giao diện thủ thư thêm các thông tin của
sách muốn thêm gồm: tên sách, tác giả, sách, năm xuất bản,
loại sách, chuyên ngành của sách. Sau khi xác nhận sách sẽ ược
thêm vào kho sách của thư viện và sẵn sàng cho mượn. Thông
tin phụ: sách ưu tiên cho ối tượng mượn là ai?
Chức năng “Huy sach”: thủ thư kích hoạt chức năng từ giao
diện chính “Quản sách”, một giao diện nhập sách muốn
hủy hiện lên gồm: sách và do hủy. Thủ thư bấm vào nút
xác nhận, thông tin về sách sẽ ược xóa khỏi hệ thống. o Điều
kiện tương tranh: tại một thời iểm chỉ có 1 thủ thư ược phép xử
lí.
III. Phân tích cấu trúc và xây dựng biểu ồ lớp:
1. Xây dựng biểu ồ lớp nghiệp vụ:
Từ mô hình use case, ặc tả use case và ặc tả chức năng hệ thống ta có thể xây
dựng nên biểu ồ lớp nghiệp vụ của hệ thống như sau:
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
17
Hình 6: Biểu ồ lớp nghiệp vụ của hệ thống.
Từ biểu lớp nghiệp vụ ta thể phát hiện ra các lớp biên lớp iều khiển
cho mỗi ca sử dụng. Ta xác ịnh ược các thuộc tính trường cửu cho các lớp và một số
lớp có thuộc tính chung sẽ ược ghép thành một lớp mới như sau:
- Lớp Account gồm các thuộc tính trường cửu tên ăng nhập (mã ộc
giả), tên, password.
- Các lớp Sach them, Sach huy, Sach muon, Sach tra sẽ ược gộp chung
thành một lớp mới lớp Sach các thuộc tính trường cửu là: sách,
tên sách, tác giả, NXB, năm xuất bản, chuyên ngành sách.
- Lớp Tien cuoc có thuộc tính trường cửu là số tiền.
- Lớp Thong tin doc gia gồm các thuộc tính trường cửu c giả, tên ộc
giả, sách mượn, tiền cước.
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
18
- Lớp Doc gia ược kế thừa tlớp Account. Lớp Độc giả thêm một
thuộc tính mới nghề nghiệp (nhận hai giá trị là Sinh viên hoặc Giảng
viên).
- Lớp Thu thu ược kế thừa từ lớp Account. Lớp Nhân viên thư viện ược
kế thừa từ lớp Account.
2. Biểu ồ lớp chi tiết của hệ thống:
Từ biểu use case của hệ thống, tài liệu ặc tả các use case biểu lớp nghiệp
vụ ta có thể xây dựng nên biểu ồ lớp như sau:
Hình 7: Biểu ồ lớp chi tiết của hệ thống.
Lớp Account có các thuộc tính là:
o Ma TK, Password, Ten, trong ó MaTK là khóa chính.
o Mỗi Account có một Ma TK và Password (do admin cung cấp).
lOMoARcPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
19
o hai phương thức ược ịnh nghĩa Dang nhap Dang xuat.
Dang nhap la phương thức nhập Ma TK và Password ể xác nhận
truy cập vào hệ thống.
Lớp ộc giả ược kế thừa từ lớp Account thêm các thuộc tính Nghe
nghiep, tien cuoc lưu giữ thông tin về nghề nghiệp của ộc giả tiền
cước của tài khoản trong hệ thống. Các phương thức ược ịnh nghĩa
thêm là Muon sach, Tra sach, Xem thong tin TK.
Lớp Admin cũng ược kế thừa từ lớp Account, lớp Admin có thêm các
phương thức ặc trưng riêng như ã tả biểu use case là: Thêm TK,
Xoa TK, Thay ổi thông tin TK.
Tương tự ối với các lớp Nhan vien thu vien và lớp Thu thu. Cả hai lớp
này cũng ều kế thừa lớp Account. Lớp Nhan vien thu vien ược ịnh nghĩa
các phương thức: Quan li muon sach, Quan li tra sach, Quan li tien
cuoc, Xem thong tin TK. Lớp Thu thu thêm các phương thức là:
Them sach, Huy sach, Thay doi thong tin sach.
Lớp Sach các thuộc tính: Ma sach, tên sách, tác giả, NXB sách, ngày
xuất bản, chuyên ngành sách. Thuộc tính Ma sach khóa chính của
lớp Sach.
IV. Phân tích hành vi và xây dựng các biểu ồ hoạt ộng, biểu ồ trình tự của hệ
thống:
1. Các biểu ồ trình tự của hệ thống:
a) Quá trình ăng nhập và thoát của một account:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59184203
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Đề tài : Sử dụng công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế EA
phân tích hệ thống thư viện trường Đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Viết Anh 20090132 Vũ Thành Bút 20090260 Nguyễn Bảo Chung 20090333
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hồng Phương
Hà Nội, tháng 4 năm 2012 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Danh sách từ viết tắt
- UML: Unified Modeling Language. - EA: Enterprise Architect.
- CNTT: công nghệ thông tin. 1 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Giới thiệu
Hiện nay, CNTT ang phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Máy tính iện tử không
còn là phương tiện quý hiếm mà ang ngày một gần gũi với con người. Công tác quản
lý ngày càng ược nhiều cơ quan và các ơn vị quan tâm nhưng quản lý thế nào và
quản lý làm sao cho ạt hiệu quả cao như: nhanh, bảo mật, thân thiện, dễ sử dụng.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp ều tìm mọi
biện pháp ể xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các
hoạt ộng nghiệp vụ của ơn vị mình. Mức ộ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân
tích và thiết kế hệ thống. Tin học hoá trong công tác quản lý làm giảm bớt sức lao
ộng của con người tiết kiệm ược thời gian, ộ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn
rất nhiều so với công việc làm thủ công quản lý giấy tờ như trước ây, tránh ược thất
lạc dữ liệu, tự ộng hoá hệ thống và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con
người. Đó là những phần mềm quản lý thay cho tệp hồ sơ dày cộp thay cho những
ngăn tủ chứa ựng hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất nhiều thời gian
ể tìm kiếm các thông tin cần thiết hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những iều
bất tiện trên có thể ược tích hợp trong phần mềm quản lý một sản phẩm nào ó.
Quá trình triển khai tin học hoá trong công tác quản lý thư viện nhằm mục
tiêu thúc ẩy và nâng cao hiệu quả trong công tác nghiệp vụ quản lý thư viện hiện
vẫn chưa ược ồng bộ. Xây dựng một hệ thống quản lý thư viện phù hợp với công tác
quản lý thư viện có ý nghĩa to lớn trong chiến lược xây dựng các thư viện iện tử. Hệ
thống quản lý thư viện là một hệ thống rất lớn ối với các trường Đại học, Cao ẳng,
Trung học chuyên nghiệp. Nó quản lý một thông tin khổng lồ chính vì thế nó òi hỏi
sự vận dụng khoa học vào công tác này.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế ó và mong muốn làm ược một chương trình có
thêm ứng dụng thực tiễn. Chúng em ã chọn ề tài “Quản lý thư viện” với hy vọng cho
công tác quản lý tốt hơn cho các công việc nói trên .
Mục tiêu của ối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích, chỉ ra sự thiếu ồng bộ
và chưa hiệu quả của qui trình quản lí hiện ang triển khai, nêu ra những yêu cầu mới
ang ặt ra ối với công tác quản lý thư viện, qua ó ề xuất những phương án ể khắc phục
những khó khăn ang gặp phải nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công tác quản lý
thư viện tại trường và ẩy nhanh tiến trình ứng dụng tin học hoá trong công tác quản
lí thư viện tại trường Đại Học Bách khoa Hà Nội cũng như một số các trung tâm
thông tin thư viện của các trường khác trên toàn quốc.Những người trực tiếp tham
gia vào qui trình quản lý, phòng thiết bị và thư viện nơi thường xuyên trao ổi thông
tin với hệ thống. Tại trường Đại Học Bách khoa Hà Nội, ối tượng nghiên cứu là thủ thư, các ộc giả. 2 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tiến tới xây dựng một mô phỏng phần mềm quản lý thư viện trong thực tế,
dần hoàn thiện phần mềm này ể áp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
Với trình ộ hiểu biết và thời gian tìm hiểu có hạn nên ề tài không tránh khỏi
sai xót và hạn chế nhất ịnh. Chúng em rất mong nhận ược sự góp ý của thầy giáo ể
giúp chúng em hoàn thành tốt hơn về ề tài này.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Phương ã giúp
chúng em hoàn thành bài tập lớn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 3 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Chương 1: Giới thiệu về công cụ Enterprise Architect I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu Enterprise Architect
Enterprise Architect là một môi trường giúp thiết kế và xây dựng phần mềm,
mô hình hóa quy trình kinh doanh, phát triển hệ thống nhúng và thời gian thực. Với
khả năng tích hợp quản lý các yêu cầu, Enterprise Architect giúp người dùng có thể
truy vết ở mức ộ cao những mô hình ặc tả phân tích, thiết kế, thực thi, kiểm thử, bảo
trì sử dụng UML, SysML, BPMN và các mô hình chuẩn khác.
Enterprise architect là một công cụ thiết kế ồ họa a người dùng hỗ trợ mạnh
mẽ một nhóm phát triển và bảo trì hệ thống.
ENTERPRISE ARCHITECT là một công cụ mạnh giúp phát triển nhiều hệ
thống khác nhau, tuy nhiên, trong khuôn khổ của báo cáo, chúng em mới chỉ ề cập
tới những hỗ trợ trong việc phát triển phần mềm.
2. Những khác biệt so với các công cụ UML khác
Với hơn 150,000 bản ược bán ra cho những rất nhiều công ty, tổ chức lớn nhỏ,
từ những công ty a quốc gia ến những công ty ộc lâo tại trên 130 quốc gia, Enterprise
Architect ược ánh giá cao về:
- Mô hình hóa toàn diện UML 2.1.
- Tích hợp quản lý yêu cầu.
- Mở rộng hỗ trợ quản lý dự án, bao gồm những tài nguyên, kiểm thử.
- Hỗ trợ kiểm thử: kiểm thử trường hợp (test case), hỗ trợ JUnit và NUnit.
- Tùy chọn tài liệu linh ộng: viết cáo báo ịnh dạng HTML hoặc RTF.
- Hỗ trợ kỹ thuật mã hóa (code engineering) bởi nhiều ngôn ngữ.
- Ngoài ra, ENTERPRISE ARCHITECT còn ược ánh giá cao về tính khả dụng,
tốc ộ, sự ổn ịnh và giá cả.
Từ những ưu iểm nổi bật trên, Enterprise mang lại những lợi ích:
- Mô hình hóa và quản những thông tin phức tạp.
- Mô hình, quản lý và truy vết các yêu cầu.
- Hợp nhất ội và chia sẻ tầm nhìn.
- Thiết kế và xây dựng những hệ thống a dạng sử dụng UML.
- Hiển thị, kiểm soát và hiểu ược những phần mềm phức tạp. 4 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- Sử dụng ầy ủ mô hình hóa chu trình vòng ời và quản lý dự án.
- Chia sẻ và sử dụng lại những thông tin giữa các công cụ khác nhau.
- Tạo những mô hình ộc lập với môi trường nền tảng bằng kiến trúc mô hình hóa iều khiển.
3. Một vài tính năng cụ thể của Enterprise Architect
Hỗ trợ UML 2.1: Enterprise Architect hỗ trợ tất cả mô hình và biểu ồ của
UML 2.1. Người dùng có thể mô hình hóa tiến trình kinh doanh, web sites, giao diện
người dùng, mạng, cấu hình phần cứng, thông iệp và rất nhiều những khía cạnh khác
của việc phát triển. ENTERPRISE ARCHITECT còn cung cấp những biểu ồ mở
rộng của nhân biểu ồ UML cho tiến trình kinh doanh, bản ồ tư duy, ặc tả yêu cầu,
biều ồ luồng dữ liệu…
Làm tài liệu và báo cáo ngay trên Enterprise Architect: Trình soạn thảo khuân
mẫu ịnh dạng RTF cho phép người dùng tạo, chỉnh sửa tùy chọn khuân mẫu ể xác
ịnh bất cứ tài liệu ầu ra RTF nào. Ngoài ra, người sử dụng có thể viết báo cáo trực
tiếp dưới khuân dạng của HTML.
Quản lý yêu cầu: Thông thường thì bước ầu tiên của việc phát triển là thu thập
yêu cầu, nó giúp hệ thống xác ịnh cần phải làm gì. Tính năng quản lý yêu cầu của
ENTERPRISE ARCHITECT giúp người dùng có thể xác ịnh, tổ chức, và phân cấp
mô hình yêu cầu; liên kết và truy vết sự thực thi của yêu cầu hệ thống tới những
thành phần mô hình; tìm kiếm và báo cáo về các yêu cầu và hiệu suất của phân tích
tác ộng ối với thay ổi yêu cầu.
Mô hình hóa quy trình kinh doanh: sử dụng UML ể ưa ra một số các khuân
mẫu biểu ồ như biểu ồ hoạt ộng, biểu ồ ối tượng…
Truy vết: Tính năng kiểm tra quản lý cho phép lưu lại những thay ổi của mô
hình, cụ thể, người quản trị viên có thể biết ược những thông tin như là: ai ã thay
ổi một thành phần, có bao nhiêu thành phần ã thay ổi, khi nào thì họ thay ổi dữ
liệu, giá trị trước ó là gì và kiểu của thành phần ã thay ổi.
Kỹ thuật sinh mã nguồn: ENTERPRISE ARCHITECT hỗ trợ sinh mã nguồn
từ những mô hình UML dưới nhiều những ngông ngữ lập trình khách nhau: C/C++,
C#, Delphi, Java, visual Basic,
Giả lập việc biên dịch, bắt lỗi, và thực thi mã nguồn: một số phiên bản của
ENTERPRISE ARCHITECT cho phép người dùng xây dựng, kiểm thử, bắt lỗi và
thực thi những oạn mã trực tiếp trên môi trường của nó. 5 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hỗ trợ kiểm thử JUnit và NUnit: ENTERPRISE ARCHITECT giúp người
dùng tạo những lớp và phương thức kiểm thử cho oạn mã nguồn với phép biến ổi Junit và NUnit.
Ngoài ra, ENTERPRISE ARCHITECT còn hỗ trợ một số tính năng rất hữu
ích như hỗ trợ mô hình cơ sở dữ liệu với nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau như DB2,
Oracle, MySQL, SQL server, MS acess, infomix… II.
Sử dụng Enterprise Architect trong bài toán cụ thể
Việc áp dụng Enterprise Architect ược thực hiện ở mức vẽ các biểu ồ UML
trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống. Các chức năng khác(sinh mã code, quản
lý yêu cầu, quản lý dự án… nhóm chúng em chưa ủ thời gian và kiến thức ể hoàn
thành trong bài báo cáo này). 6 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Chương 2: Định nghĩa vấn ề I.
Khảo sát nghiệp vụ ề tài:
Trong những năm gần ây thư viện trường Đại Học Bách khoa Hà Nội ã ược
nhà trường quan tâm ể áp ứng nhu cầu của cán bộ, học viên, sinh viên trong nhà
trường. Với số lượng sinh viên hiện nay thì trung tâm thông tin thư viện trường hiện
tại vẫn chưa thể áp ứng ược tốt nhất nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên.
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của thư viện và sơ lược một số chức năng
chính của các phòng:
1. Cơ cấu tổ chức:
Hình 1: Sơ ồ tổ chức các phòng ban của hệ thống thư viện trường Bách khoa Hà Nội.
2. Chức năng chính của các phòng ban:
Khối hành chính:
- Phòng nghiệp vụ: có chức năng nghiên cứu những lý luận, thành tựu khoa
học về thông tin thư viện, về công nghệ tin học ể nhằm phổ biến và hướng
dẫn các phòng ban làm úng chức năng qui trình qui phạm.
- Phòng tổng hợp: Tổng hợp tình hình hoạt ộng của thư viện; quản lý nhân sự,
chế ộ chính sách; xây dựng các văn bản, nội quy của cơ quan; quản lý tiền
lương, trang thiết bị,cơ sở vật chất của cơ quan.. ❖ Khối phục vụ:
- Phòng ọc: có chức năng phục vụ ộc giả ến ọc sách, báo, tạp chí tại thư viện.
- Phòng a phương tiện: dùng cho việc tìm, nghiên cứu và học tập trên mạng.
- Phòng báo, tạp chí: phòng có chức năng phục vụ ộc giả các loại báo hàng ngày, báo kĩ thuật,... 7 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- Phòng mượn trả sách: Có nhiệm vụ cho bạn ọc mượn sách về nhà. Bạn ọc tra
tìm tài liệu theo nhan ề, tên tác giả hoặc loại môn. Ngoài ra, thư viện trường
còn cho mượn giáo trình cho các lớp khi lớp ó có yêu cầu.
- Phòng hội thảo: phục vụ tổ chức các buổi hội thảo trong và ngoài trường với
ầy ủ thiết bị máy chiếu, màn hình,... II.
Bài toán về hoạt ộng của trung tâm thư viện:
Hoạt ộng của thư viện trong trường Đại học Bách khoa Hà Nội ược thực hiện như sau:
- Mỗi ộc giả thuộc một trong các loại ối tượng cán bộ, sinh viên của
trường; tuỳ theo công việc và vị trí công tác của họ. Mỗi loại ối tượng
có rất nhiều ộc giả. Thông tin về loại ối tượng bao gồm: mã ối tượng,
tên ối tượng và các mô tả khác. Mỗi ộc giả ược cấp một tài khoản ể
theo dõi quá trình mượn sách, thời hạn trả và các thông tin khác.
- Khi mượn sách ộc giả ược phép mượn với số lượng và thời gian hạn
chế tuỳ theo từng loại ối tượng.Nhưng trước khi mượn họ phải trình
thẻ ộc giả và không có sách mượn quá hạn. Hoạt ộng mượn trả sách
ược thực hiện như sau: Sau khi kiểm tra thẻ ộc giả và kiểm tra sách quá
hạn, nếu úng là ộc giả ã ăng kí và không có sách quá hạn, thì các sách
mà họ yêu cầu sẽ ược kiểm tra xem sách ó ã ược mượn hay chưa nếu
chưa bị cho mượn thì thông tin về việc mượn sách sẽ ược lưu lại trên
phiếu mượn. Thông tin về phiếu mượn gồm có: số phiếu, ngày mượn
,mã thẻ ộc giả và các thông tin chi tiết về các sách mượn: mã sách, số
lượng, số ngày ược mượn. Đồng thời, nhân viên sẽ kiểm tra tiền cược
của ộc giả trong hệ thống ể có yêu cầu phải óng thêm hay không.
- Khi ộc giả trả sách thì nhân viên thư viện kiểm tra tình trạng sách trả,và
ghi nhận việc trả sách của ộc giả. Nếu ộc giả trả muộn so với ngày quy
ịnh trên phiếu mượn thì họ phải chịu một khoản lệ phí theo từng loại
sách. Mỗi thẻ ộc giả có thể có phiếu mượn,mỗi phiếu mượn chỉ ghi một
thẻ ộc giả.Trên mỗi phiếu mượn có thể mượn nhiều sách,mỗi ầu sách
có thể cho mượn nhiều lần. Mỗi phiếu mượn do nhân viên lập, một
nhân viên có thể lập nhiều phiều mượn.
- Để theo dõi và quản lí nhân viên làm việc tại thư viện:thực hiện thêm
mới vào danh sách khi nhân viên mới ược tuyển,sửa ổi thông tin có
những biến ổi xảy ra và xoá bỏ nhân viên khi hết hợp ồng hoặc bị xa
thải; các thông tin về nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, iện
thoại liên hệ, các mô tả khác. 8 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- Mỗi tuần làm việc nhân viên thư viện kiểm tra toàn bộ danh sách mượn
ể phát hiện các ộc giả mượn quá hạn. 9 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thư viện I.
Mô hình nghiệp vụ của hệ thống thư viện:
Từ những phân tích sơ bộ ở trên, ta nhìn thấy sơ bộ về chức năng của hệ thống
thư viện mà cần thiết phải áp ứng:
Hình 1: Mô hình use case mức ỉnh của hệ thống quản lí thư viện.
Trong mô hình use case mức ỉnh này có các thành phần: 6 actor chính sẽ
tương tác với hệ thống là Sinh vien, Can bo giang vien, Phong nghiep vu, Phong
muon tra sach, Doc gia ngoai
Thu thu; một use case tổng quát tương tác với tất
cả các actor nói trên là QL he thong.
II. Mô hình use case của hệ thống:
Các chức năng của hệ thống ược thể hiện chi tiết qua các sơ ồ use case dưới ây:
Có ba mô hình use case cụ thể cho 4 actor là: ộc giả (sinh viên hoặc giảng
viên), phòng mượn trả sách, admin và thủ thư.
Mỗi tác nhân khi ang nhập vào hệ thống sẽ có thể thực hiện các chức năng khác nhau. 10 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Admin là người có chức năng có quyền cao nhất sau khi ăng nhập có thể thêm,
xóa, sửa thông tin của các account khác.
Hình 2: Mô hình use case mô tả chức năng của actor admin.
Độc giả sau khi ăng nhập vào hệ thống thì thể xem thông tin về hạn trả sách,
các sách mượn và số tiền cược còn lại trong hệ thống. 11 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hình 3: Mô hình use case mô tả các chức năng của ộc giả.
Phòng mượn trả sách có các chức năng:
- Cho phép ộc giả ăng kí mượn sách.
- Xem thông tin ộc giả bao gồm: thông tin cá nhân và các sách ang mượn,
số tiền cược của ộc giả trong hệ thống.
- Quản lí trả sách, trả tiền cược lại cho ộc giả. 12 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hình 4: Mô hình use case mô tả chức năng của actor phòng mượn trả sách.
Thủ thư có các chức năng:
- Xem và thống kê số lượng các sách của thư viện.
- Quản lí thêm sách, hủy sách hỏng.
- Kiểm tra mất mát sách trong thư viện. 13 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hình 5: Mô tả use case chức năng của thủ thư.
Chức năng chung: ăng nhập hệ thống. Khi một user ánh vào ô account và
password, nếu úng sẽ hiển thị ra giao diện tùy theo phù hợp với người dùng tương ứng.
Đặc tả các use case chính: ❖ Use case “Dang nhap”: o Tên: Đăng nhập
o Mục ích của use case: giúp người dùng ăng nhập hệ thống, tiếp tục
thực hiện các chức năng năng khác ối với hệ thống sau khi thực
hiện ăng nhập xong. o Use case ược khởi chạy bởi các tác nhân
người dùng (user) bao gồm các loại người dùng: ộc giả, nhân viên
thư viện, thủ thư, admin.
o Dòng sự kiện chính: khi user mở giao diện chính sẽ hiện ra một
giao diện phù hợp tùy theo loại người dùng là admin, nhân viên
thư viện hay ộc giả, có hai ô text box ể người dùng nhập account
và password. Nếu ăng nhập thành công sẽ có một thông báo từ hệ
thống “Xin chào Nguyễn Văn A” và các chức năng tương ứng với
user khi ăng nhập hiện ra, nghĩa là người dùng ã ăng nhập thành
công hệ thống. o Dòng hành ộng thay thế: không tìm thấy thông 14 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
tin account nhập vào hoặc thông tin nhập vào sai, hệ thống sẽ trả
về một thông báo “Đăng nhập không thành công” và xử lí yêu cầu
ăng nhập lại hoặc là hủy ăng nhập (theo use case Xu li loi).
o Điều kiện thoát: khi người dùng chọn vào mục thoát trên giao diện
hệ thống thì account sẽ truy xuất khỏi hệ thống và quay trở lại giao diện hiển thị chính.
o Điều kiện trước ó ( iều kiện trước khi thực hiện use case “Dang nhap”):
▪ Người dùng phải ược cung cấp một account trong hệ thống, ngoại trừ admin.
o Điều kiện sau ó ( iều kiện xảy ra khi kết thúc use case “Dang nhap”):
▪ Đối với user là admin hoặc là nhân viên thư viện hoặc thủ
thư thì mọi thay ổi thông tin của hệ thống sẽ ược lưu trữ lại.
▪ Đối với user là ộc giả thì chỉ có chức năng xem thông tin sau
khi ăng nhập thành công, và không ược thực hiện bất kì thay ổi nào lên hệ thống.
❖ Use case “Quan li doc gia”:
o Tên: Quản lí ộc giả.
o Mục ích của use case: giúp nhân viên thư viện quản lí các thông
tin và các hoạt ộng thay ổi thông tin của ộc giả sau khi ăng nhập
hệ thống như: quản lí trả sách, mượn sách; quản lí tiền cược. o Use
case khởi chạy bởi tác nhân Phòng mượn trả sách (nhân viên thư viện).
o Dòng hành ộng chính: mỗi ộc giả sẽ có một tài khoản, ối với sinh
viên là số hiệu sinh viên, ối với giảng viên là mã giảng viên, sau
khi nhân viên thư viện nhập vào mã ộc giả sẽ có các thông tin về
ộc giả như tên, khóa học ối với sinh viên; tên và khoa viện giảng
dạy ối với giảng viên; thông tin về sách ang mượn, sách ến hạn trả,
sách ã quá hạn trả và thông tin về tiền cước của tài khoản hiện tại. Sau ó, nhân viên
có thể chọn tiếp các chức năng khác tùy theo yêu cầu của ộc giả
như trong mô hình use case:
▪ Chức năng “Quản lí mượn sách”: nhân viên nhập mã sách
mượn vào máy tính, có thể nhập bằng máy quét vạch hoặc
nhập bằng tay, sau ó xác nhận, hệ thống sẽ ghi nhận sách
mượn vào tài khoản ộc giả. Sau ó, chuyển sang giao diện 15 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
tiền cược ể kiểm tra số tiền cược ã phù hợp chưa, nếu chưa
sẽ hiện thông báo yêu cầu ộc giả óng thêm tiền cược cho nhân viên.
▪ Chức năng “Quản lí trả sách”: cũng tương tự chức năng
“Quản lí trả sách”, tuy nhiên, hệ thống sẽ không hiển thị giao
diện quản lí tiền cược của ộc giả.
▪ Trong trường hợp ộc giả muốn rút tiền cược hoặc óng thêm
tiền cược vào tài khoản của mình thì nhân viên sẽ kích hoạt
chức năng “Quản lí tiền cược” từ giao diện chính “Quản lí
trả mượn sách”; thông tin về số tiền cược của ộc giả ược
hiển thị. Nhân viên sẽ kích hoạt chức năng rút tiền cược của
ộc giả nếu ược yêu cầu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ nếu
ộc giả ã trả hết sách sẽ xác nhận yêu cầu ược chấp nhận và
số tiền cược sẽ ược trừ trong tài khoản. Nếu không sẽ yêu
cầu ộc giả trả hết sách. ❖ Use case “Quan li sach”:
o Tên: Quản lí sách. o Mục ích của use case: cho phép thủ thư quản
lí thêm sách, hủy sách hỏng trong thư viện sau khi ăng nhập.
o Actor kích hoạt use case: thủ thư.
o Dòng sự kiện chính: sau khi ăng nhập, giao diện làm việc chính
ược hiển thị với các chức năng: thêm sách, hủy sách, thay ổi thông tin sách.
▪ Chức năng “Them sach”: sau khi thủ thư kích hoạt chức năng
này, sẽ hiện ra một giao diện ể thủ thư thêm các thông tin của
sách muốn thêm gồm: tên sách, tác giả, mã sách, năm xuất bản,
loại sách, chuyên ngành của sách. Sau khi xác nhận sách sẽ ược
thêm vào kho sách của thư viện và sẵn sàng cho mượn. Thông
tin phụ: sách ưu tiên cho ối tượng mượn là ai?
▪ Chức năng “Huy sach”: thủ thư kích hoạt chức năng từ giao
diện chính “Quản lí sách”, một giao diện nhập mã sách muốn
hủy hiện lên gồm: mã sách và lí do hủy. Thủ thư bấm vào nút
xác nhận, thông tin về sách sẽ ược xóa khỏi hệ thống. o Điều
kiện tương tranh: tại một thời iểm chỉ có 1 thủ thư ược phép xử lí.
III. Phân tích cấu trúc và xây dựng biểu ồ lớp:
1. Xây dựng biểu ồ lớp nghiệp vụ:
Từ mô hình use case, ặc tả use case và ặc tả chức năng hệ thống ta có thể xây
dựng nên biểu ồ lớp nghiệp vụ của hệ thống như sau: 16 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hình 6: Biểu ồ lớp nghiệp vụ của hệ thống.
Từ biểu ồ lớp nghiệp vụ ta có thể phát hiện ra các lớp biên và lớp iều khiển
cho mỗi ca sử dụng. Ta xác ịnh ược các thuộc tính trường cửu cho các lớp và một số
lớp có thuộc tính chung sẽ ược ghép thành một lớp mới như sau:
- Lớp Account gồm các thuộc tính trường cửu là tên ăng nhập (mã ộc giả), tên, password.
- Các lớp Sach them, Sach huy, Sach muon, Sach tra sẽ ược gộp chung
thành một lớp mới là lớp Sach có các thuộc tính trường cửu là: mã sách,
tên sách, tác giả, NXB, năm xuất bản, chuyên ngành sách.
- Lớp Tien cuoc có thuộc tính trường cửu là số tiền.
- Lớp Thong tin doc gia gồm các thuộc tính trường cửu mã ộc giả, tên ộc
giả, sách mượn, tiền cước. 17 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- Lớp Doc gia ược kế thừa từ lớp Account. Lớp Độc giả có thêm một
thuộc tính mới là nghề nghiệp (nhận hai giá trị là Sinh viên hoặc Giảng viên).
- Lớp Thu thu ược kế thừa từ lớp Account. Lớp Nhân viên thư viện ược
kế thừa từ lớp Account.
2. Biểu ồ lớp chi tiết của hệ thống:
Từ biểu ồ use case của hệ thống, tài liệu ặc tả các use case và biểu ồ lớp nghiệp
vụ ta có thể xây dựng nên biểu ồ lớp như sau:
Hình 7: Biểu ồ lớp chi tiết của hệ thống.
✓ Lớp Account có các thuộc tính là:
o Ma TK, Password, Ten, trong ó MaTK là khóa chính.
o Mỗi Account có một Ma TK và Password (do admin cung cấp). 18 lOMoAR cPSD| 59184203
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
o Có hai phương thức ược ịnh nghĩa là Dang nhap và Dang xuat.
Dang nhap la phương thức nhập Ma TK và Password ể xác nhận truy cập vào hệ thống.
✓ Lớp ộc giả ược kế thừa từ lớp Account có thêm các thuộc tính Nghe
nghiep, tien cuoc lưu giữ thông tin về nghề nghiệp của ộc giả và tiền
cước của tài khoản trong hệ thống. Các phương thức ược ịnh nghĩa
thêm là Muon sach, Tra sach, Xem thong tin TK.
✓ Lớp Admin cũng ược kế thừa từ lớp Account, lớp Admin có thêm các
phương thức ặc trưng riêng như ã mô tả ở biểu ồ use case là: Thêm TK,
Xoa TK, Thay ổi thông tin TK.
✓ Tương tự ối với các lớp Nhan vien thu vien và lớp Thu thu. Cả hai lớp
này cũng ều kế thừa lớp Account. Lớp Nhan vien thu vien ược ịnh nghĩa
các phương thức: Quan li muon sach, Quan li tra sach, Quan li tien
cuoc, Xem thong tin TK. Lớp Thu thu có thêm các phương thức là:
Them sach, Huy sach, Thay doi thong tin sach.
✓ Lớp Sach có các thuộc tính: Ma sach, tên sách, tác giả, NXB sách, ngày
xuất bản, chuyên ngành sách. Thuộc tính Ma sach là khóa chính của lớp Sach.
IV. Phân tích hành vi và xây dựng các biểu ồ hoạt ộng, biểu ồ trình tự của hệ thống:
1. Các biểu ồ trình tự của hệ thống:
a) Quá trình ăng nhập và thoát của một account: 19