lOMoARcPSD| 59184203
Đồ án tốt nghiệp không in trang này nhưng ko được xóa
Quản lý khách sạn
1
SVTH: Lương Mạnh Luân MSSV: 508100122
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN............................5
1.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN..............................5
1.1.1 Các định nghĩa.......................................................................................................5
1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển hệ thống thông tin............................................5
1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin................................................5
1.1.4 Các thành phần của một hệ thống quản lý thông tin quản lý............................6
1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin.................................................6
1.1.6 Các mô hình phát triển của hệ thống thông tin...................................................7
1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc.................................................8
1.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................................................8
1.2.1 Các khái niệm cơ bản.............................................................................................8
1.2.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn................................................9
1.2.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn......................................................................9
1.2.4 Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ....................................................9
1.2.5 Cơ sở dữ liệu quan hệ..........................................................................................10
1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN..............................................................................14
1.3.1 Lựa chọn công cụ..................................................................................................14
1.3.2 Môi trường làm việc.............................................................................................15
1.3.3 Tổng quan lý thuyết..............................................................................................15
1.3.3 Mục đích yêu cầu người sử dụng.......................................................................18
Chương 2: KHẢO SÁT BÀI TOÁN.........................................................................19
2.1 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN.............................................19
2.1.1. Nhiệm vụ của bài toán........................................................................................19
2.1.2 Mục tiêu của bài toán...........................................................................................19
2.2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN..................................................................................19
2.2.1 Khảo sát mô tả hệ thống hiện tại........................................................................19
2.2.2 Tình hình hiện trạng của khách sạn....................................................................23
Quản lý khách sạn
2
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của khách sạn.............................................................................24
2.3 ĐẶC TẢ BÀI TOÁN........................................................................................25
2.3.1 Quản lý khách hàng..............................................................................................25
2.3.2 Quản lý phòng.......................................................................................................26
2.3.3 Quản lý đăng ký _ thuê phòng............................................................................26
2.3.4 Quản lý thông tin nhận phòng.............................................................................26
2.3.5 Quản lý việc trả phòng.........................................................................................26
2.3.6 Quản lý thông tin huỷ đăng ký............................................................................26
2.3.7 Quản lý nhân viên phục vụ tại khách sạn..........................................................26
Chương 3: MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU....................................................................30
3.1 MÔ TẢ BÀI TOÁN..........................................................................................30
3.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG...............................................................................30
3.2.1 Đánh giá hệ thống.................................................................................................30
3.2.2 Mô tả hoạt động của hệ thống.............................................................................31
3.2.3 Yêu cầu của người sử dụng đối với hệ thống....................................................31
3.2.4 Các nội dung thông tin cần quản lý....................................................................31
3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO CHỨC NĂNG XỬ LÝ...........................32
3.3.1 Sơ đồ phân cấp chức năng...................................................................................32
3.3.2 Đặc tả chức năng..................................................................................................32
3.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU..............................................................................36
3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh................................................................36
3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.........................................................................37
3.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh................................................................37
3.5. CHUẨN HÓA MÔ HÌNH DỮ LIỆU.............................................................41
3.5.1 Xác định các thực thể...........................................................................................41
3.5.2 Danh sách các thuộc tính.....................................................................................41
3.5.3 Xác định các thuộc tính tương ứng cho các thực thể......................................42
3.5.4 Mô hình quan hệ...................................................................................................43
3.6 MÔ HÌNH DỮ LIỆU.......................................................................................45
3.7 THIẾT KẾ CÁC BẢNG VẬT LÝ..................................................................46
3.7 1 Bảng Khách hàng..................................................................................................46
3.7.2 Bảng Phòng...........................................................................................................46
3.7.3 Bảng Dịch vụ.........................................................................................................47
Quản lý khách sạn
3
3.7.4 Bảng Hóa dơn.......................................................................................................47
3.7.5 Bảng Thuê phòng..................................................................................................47
3.7.6 Bảng Sử dụng dịch vụ..........................................................................................47
3.8 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT SQL 2005...............48
3.8.1 Các Table đã được tạo trong bài toán.................................................................48
3.8.2 Ràng buộc..............................................................................................................49
3.9 MÔ HÌNH VẬT LÝ........................................................................................49
Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ.....................................................................62
4.1 AN TOÀN DỮ LIỆU........................................................................................62
4.1.1 Tại sao phải phải đặt vấn đề an toàn dữ liệu.....................................................62
4.1.2 Các phương pháp tổ chức an toàn dữ liệu.........................................................62
4.2 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.......................................................................64
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................72
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................73
Quản lý khách sạn
4
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sphát triển mạnh mẽ của hội khoa học, khoa công
nghệ thông tin một trong những nghành lớn mạnh hàng đầu. Hầu hết các ứng
dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học. trở
thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin
một cách nhanh chóng và đem lại hiệu quả cao.
Việc ứng dụng tin học trong quản kinh doanh nhằm nâng cao hiệu
suất,tốc độ tính toán, khnăng chính xác kịp thời giúp cho các nhà quản
đưa ra các quyết định sáng suốt và xác thực. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có
một hệ thống máy tính để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác
với khối lượng thông tin phức tạp,đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết
một cách nhanh chóng và chính xác nhất cho nhà quản lý.
Tthực tế nhu cầu của hội, trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã tập
tìm hiểu và phân tích một bài toán quản lý khách sạn. Với vốn kiến thức còn hạn
chế của mình em biết đồ án này còn nhiều thiếu sót em rất mong nhận được s
góp ý, chỉ bảo củac thầy giúp em hoàn thiện được đồ án này. Em xin chân
thành cảm ơn …đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đồ án này.
Quản lý khách sạn
5
Chương 1 CƠ SỞTHUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT
TRIỂN
1.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.1.1 Các định nghĩa
Định nghĩa hệ thống: tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau
cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu
vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi.
Hệ thống thông tin: một hệ thống thu thập, xử lý,cung cấp thông tin
tập hợp tổ chức của nhiều phần tử những mối ràng buộc lẫn nhau cùng
hoạt động chung cho một mục đích nào đó của con người.
Hệ thống thông tin quản lý: là một hthông tin dùng để phục vụ toàn bộ hoạt
động của một tổ chức nào đó. Đây một hệ thống được tổ chức thống nhất từ
trên xuống dưới, có chức năng tổng hợp các thông tin giúp các nhà quản lý quản
lý tốt các cơ sở của mình và trợ giúp ra quyết định điều hành cho phù hợp.
1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển hệ thống thông tin
Tiếp cận định hướng tiến trình (PDA-process driven approach)
Tiếp cận định hướng dữ liệu (DDA-data driven approach)
Tiếp cận định hướng cấu trúc (SDA-structure driven approach)
Tiếp cận định hướng đối tượng (OOA-object oriented approach) 1.1.3
Nhiệm vvai trò của một hệ thống thông tin Nhiệm vụ của hệ
thống thông tin:
Đối ngoại: thu thập thông tin thệ thông bên ngoài, đưa thông báo ra
ngoài
Đối nội: liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp, h
quyết định.
Phản ánh tình trạng của cơ quan
Phản ánh tình trang hoạt động tốt của cơ quan
Quản lý khách sạn
6
Vai trò của hệ thống thông tin:
Đóng vai trò quyết định giữa hệ thống với môi trường,giữa hệ thống con
quyết định với hệ thống con nghiệp vụ.
Vì sao một tổ chức cần phải có hệ thống thông tin?
Một tổ chức cần có hệ thống thông tin vì 3 lí do sau:
o Giúp cho tổ chức khắc phục những khó khăn trở ngại nhằm đạt được
những mục tiêu của họ.
o Hệ thống thông tin giúp cho các tổ chức tăng cường tiềm lực đchớp
lấy thời cơ hay vượt qua thử thách trong tương lai.
o Áp lực bên ngoài trong quá trình công tác và làm việc.
1.1.4 Các thành phần của một hệ thống quản lý thông tin quản
Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành HTTT
Việc liên kết giữa các thiết bị trong hệ thống thông tin bằng dây dẫn
những mối liên hệ của hệ thống của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại.
các mối liên kết phần lớn các yếu tố trên lại không thể nhìn thấy được
chúng được hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn như việc
lấy dữ liệu tcác sở dữ liệu việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số,
việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ.
Quản lý khách sạn
7
1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin
Khảo sát: tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng
Phân tích hệ thống: phát hiện vấn đề,tìm ra nguyên nhân,đề xuất các
giải pháp và đặt ra các yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết.
Thiết kế hệ thống: lên phương án tổng thể hay một hình đầy đủ
của hệ thống thông tin bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống.
Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua phải thực hiện những thay
đổi cho các chương trình để tìm ra lỗi trong các thiết kế gốc và để đưa
thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của người sdụng
ở thời điểm đó.
Hình 1.2 Chu trình phát tiển của một HTTT
1.1.6 Các mô hình phát triển của hệ thống thông tin
- Mô hình thác nước
Hình 1.3 Mô hình thác nước
- Mô hình làm mẫu
- Mô hình xoáy ốc
Quản lý khách sạn
8
- Sử dụng các phần mềm có sẵn.
1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc:
Khảo sát nghiệp vụ,thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan
Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống
Xây dựng chức năng nghiệp vụ
Ma trận thực thể chức năng
Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức
Xác định sơ đồ chức năng chương trình
Thiết kế các giao diện
1.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.2.1 Các khái niệm cơ bản
- Cơ sở dữ liệu: một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau
saocho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hbên trong giữa chúng là
tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng
khác nhau cũng nnhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác chia sẻ
một cách chọn lọc lúc cần.
- Thực thể: hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống
thôngtin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính.
- Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
- Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
- Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đ
mộtquan hệ gồm các thuộc tính ca thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
VD: Lược đồ một quan hệ
R = <x, w> = ( A
1
:D
1
,A
2
:D
2
, .., A
n
:D
n
, M)
Trong đó: R là một lược đồ quan hệ A
i
: tên thuộc tính
D
i
: miền xác định của thuộc tính
M : mệnh đề ràng buộc
Quản lý khách sạn
9
Nội dung của một lược đồ quan hệ gọi là các bộ.
- Các phép toán tối thiểu:
* Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm
thay đổitrạng thái cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu.
* Xử lý, tính toán trên cơ sở dữ liệu.
1.2.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn
- Một thuộc tính gọi phụ thuộc vào các thuộc tính khác khi giá trị
củathuộc tính này phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính kia. Sự phụ thuộc này
thể là gián tiếp hay trực tiếp.
- Một quan hệ bao giờ cũng một nhóm thuộc tính giá trị của
chúngqui định giá trị của các thuộc tính khác, nhóm thuộc tính đó gọi là khoá.
- Với một quan hệ tuỳ vào các phụ thuộc của các thuộc tính vào khoá
cótrong đó ta phân chia các quan hệ đó thành các dạng chuẩn khác nhau.
Các dạng chuẩn cơ bản:
* Dạng chuẩn 1
* Dạng chuẩn 2
* Dạng chuẩn 3: Các dữ liệu lưu trữ dưới dạng chuẩn 3 tránh
được hiệntượng dư thừa dữ liệu, tạo cho dữ liệu tính độc lập cao. Các
quan hệ nếu chưa dạng chuẩn 3 sẽ được phân thành các quan hệ nhỏ
hơn có dạng chuẩn 3.
1.2.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn
Để thể tìm kiếm thông tin nhanh theo một tiêu chuẩn nào đó chúng ta
tạo ra các thông tin chỉ dẫn theo tiêu chuẩn đó. Các thông tin chdẫn các thông
tin giúp ta tìm kiếm dữ liệu nhanh. Các thông tin này gọi khoá chỉ dẫn. Khoá
chỉ dẫn có thể 1 trường hoặc nhiều trường trong trường hợp này phải chỉ ra thứ
tự. Với cách tạo ra khoá theo tiêu chuẩn nào đó ta có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh
theo tiêu chuẩn đó.
Quản lý khách sạn
10
1.2.4 Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ
- Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người
dùngkhông cần biết cấu trúc vật của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng
cuối không chuyên tin học.
- Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là độc lập vật lý.
- Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao.
- Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, hquản trị tự
tìm cáchtruy nhập.
- Cải thiện nâng cao toàn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu.
- Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng.
- Có cơ sở toán học phong phú chắc chắn:
* Lý thuyết quan hệ
* Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin
1.2.5 Cơ sở dữ liệu quan hệ
- Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa
- sở dliệu: một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau,
được lưu trữ máy tính, cho nhiều người sdụng được tchức theo
một mô hình nào đó.
- Định nghĩa sở dữ liệu quan hệ (Relational database - RDB).
1.2.5.1 Định nghĩa CSDL Quan hệ
Khái niệm toán học của hình quan hệ quan hệ hiểu theo nghĩa
thuyết tập hợp: là tập con của tích Đề-các của các miền (miền là một tập các giá
trị).
Quan hệ là một tập con của tích Đề-các của một hoặc nhiều miền. Như vậy, mỗi
quan hệ có thể là vô hạn. Ở đây luôn luôn giả thiết rằng, quan hệ là một tập hữu
hạn.
1.2.5.2 Khóa
Quản lý khách sạn
11
Một khóa chính (Primary Key) một giá trị dùng để phân biệt bản ghi này
với bản ghi khác. Giá trị của khóa chính trong mỗi bản ghi duy nhất trong cả
bảng.
Ngoài khóa chính ra còn có khóa ngoài (Foreign Key). Khóa ngoài là giá
trị dùng để liên kết giữa các bảng và thiết lập mối quan hệ giữa các bản ghi
trong các bảng khác nhau.
Ví dụ trong một Cơ sở dữ liệu quản lý về các cá nhân trong một cơ quan,
người ta thường dùng một mã gọi là mã nhân viên (MNV) làm khóa chính,
thông tin cần quản lý về các nhân viên bao gồm các thông tin về: Sơ yếu, q
trình học tập, lương...
Lúc này cần chia dữ liệu thành các bảng khác nhau theo các chủ đề thông
tin cần quản lý, ở các bảng này đều có một trường là MNV và sẽ có các dạng
quan hệ như sau:
Một nhân viên chỉ có một mã duy nhất
Một nhân viên chỉ có một lương
Một nhân viên có thể có nhiều ngoại ngữ
Khi đó ta thực hiện các phép thay đổi hoặc xóa một bản ghi ứng với một
mã nhân viên, nhờ các "quan hệ" mà các bản ghi ở các bảng khác ứng với mã
nhân viên đó được cập nhật hay xóa bỏ (tránh tình trạng bị dị thường hoặc dư
thừa dữ liệu).
1.2.5.3 Lý thuyết thiết kế CSDL dạng quan hệ
Làm thế nào để thiết kế một CSDL cho tốt?
Khảo sát ví dụ quan hệ cung cấp (S): S (Tên, địa chỉ, mặt hàng, giá cả).
Xem xét các vấn đề nảy sinh như sau:
- Dư thừa dữ liệu: dễ dàng thấy rằng mỗi khi xuất hiện tên nhà cung cấp thì
địa chỉ của ông ta lại lặp lại trong quan hệ.
Quản lý khách sạn
12
- Không nhất quán: là hệ quả của việc dư thừa dữ liệu. Ví dụ khi sửa đổi địa
chỉ của nhà cung cấp ở một bộ nào đó còn các bộ khác vẫn giữ nguyên. Khi đó
xảy ra một nhà cung cấp lại không có địa chỉ duy nhất.
- Dị thường khi thêm bộ: một nhà cung cấp chưa cung cấp một mặt hàng
nào cả, khi đó không thể đưa địa chỉ, tên nhà cung cấp là một bản ghi (bộ) vào
quan hệ.
- Dị thường khi xóa bộ: không thể xóa tất cả các mặt hàng được cung ứng
bởi một nhà cung cấp, vì mặt hàng đó có thể được nhiều người cùng cung ứng.
Do vậy, quan hệ S nêu trên có thể được phân chia thành những quan hệ
khác nhau nhằm tránh tất cả những điều đã nêu nhằm đạt được một lược đồ
CSDL (tập các lược đồ quan hệ) sao cho tốt hơn.
Khái niệm về phụ thuộc hàm (trong quan hệ) là một quan niệm có tầm quan
trọng hết sức lớn đối với việc thiết kế mô hình dữ liệu. Ở đây sẽ trình bày khái
niệm một cách hình thức:
Phụ thuộc hàm: với mọi giá trị của khóa tại mọi thời điểm được xét, chỉ có
một giá trị cho từng thuộc tính khác trong bảng.
Do việc cập nhật dữ liệu (qua phép tính chèn, loại bỏ và thay đổi) gây nên
những dị thường cho nên các quan hệ cần thiết phải được biến đổi thành các
dạng phù hợp. Quá trình đó được xem là quá trình chuẩn hóa. Quan hệ được
chuẩn hóa là quan hệ trong đó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa những giá
trị nguyên tố tức là không phân nhỏ được nữa và do đó mỗi giá trị trong quan hệ
cũng là nguyên tố.
1NF - Loại bỏ nhóm lặp và loại bỏ các thuộc tính tính toán
Cần loại 2 thuộc tính tính toán sau: Tổng tiền hóa đơn thành tiền. đây
chính là dữ liệu dư thừa.
Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Tên Khách hàng, S
ĐT Khách hàng, Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT
NV)
Quản lý khách sạn
13
Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày
SX, Hạn SD, Số lượng)
2NF - Loại bỏ các phụ thuộc hàm không hoàn toàn vào khóa chính
Quan hệ Hóa đơn chỉ có khóa đơn nên quan hệ này đã ở 2NF.
Xét quan hệ Hóa đơn - Thuốc : Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD
chỉ phụ thuộc vào Mã thuốc mà không phụ thuộc vào toàn khóa nên quan hệ này
được tách làm 2 quan hệ sau:
-Hóa đơn - Thuốc (Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng) -
Thuốc (Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
Như vậy, ở dạng 2NF ta có 3 quan hệ:
1. Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Tên Khách
hàng, Số ĐT Khách hàng, Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa
chỉ NV, Số ĐT NV)
2. Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng)
3. Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
3NF - Loại bỏ các phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính
Ở quan hệ Hóa đơn, ta thấy Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng chỉ phụ
thuộc khách hàng. Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV chỉ phụ thuộc
nhân viên. Do đó tách quan hệ này thành 3 quan hệ sau:
-Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Mã Nhân viên)
-Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng)
-Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT
NV)
Như vậy, ở 3NF, chúng ta có 5 quan hệ sau:
1. Hóa đơn(hóa đơn, Ngày bán, khách hàng, Nhân
viên)
2. Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách
hàng)
Quản lý khách sạn
14
3. Nhân viên(Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ
NV, Số ĐT NV)
4. Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng)
5. Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
BCNF - Các thuộc tính quyết định phải là khóa
quan hệ Nhân viên, ta thấy Số CMT của NV-> Tên NV, Địa chỉ NV
nhưng Số CMT của Nhân viên không quyết định Số ĐT NV (Nhân viên thể
có nhiều số ĐT như số cầm tay, số nhà, số cơ quan, ...). Như vậy, vì Số CMT ca
NV là một thuộc tính quyết định (determinant) nhưng không phải khóa nên quan
hệ Nhân viên chưa đạt BCNF, cần phải tách thành 2 quan hệ như sau:
-Điện thoại - Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Số ĐT NV)
-Nhân viên(Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV)
Vậy, CSDL của chúng ta ở BCNF gồm 6 quan hệ sau:
1. Hóa đơn(hóa đơn, Ngày bán, khách hàng, Nhân viên) 2.
Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng)
3. Điện thoại - Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Số ĐT
NV)
4. Nhân viên(Số CMT ca NV, Tên NV, Địa chỉ NV)
5. Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng)
6. Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
1.3.1 Lựa chọn công cụ
Do tính chất của cơ sdữ liệu của bài toán chương trình này sử dụng ngôn
ngữ lập trình C# .Ngôn ngữ này được xây dựng kiến trúc bởi Anders Hejlsberg,
người đã viết nên trình biên dịch Pascal nhiều đóng góp cho Delphi cũng
như Java. Chính vì vậy dù mang họ nhà C nhưng C# là một ngôn ngữ hướng đối
tượng hiện đại dễ học, chịu ảnh hưởng học hỏi nhiều tính ưu việt từ Java,
C++ và các ngôn ngữ khác.
Quản lý khách sạn
15
C# một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET
Framework (như C++, Java,VB…). thể hiểu đơn giản đây một trung tâm
biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được
chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức
thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một
thành tố quan trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính CLR (.NET
Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ
chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành.
Nếu bạn đã làm quen với Java thì không thể không biết đến máy ảo Java
(JVM) nổi tiếng, nhưng đừng nghĩ .Net Framework là một máy ảo bởi thực tế bộ
khung này không cài đặt các kỹ thuật máy ảo (ứng dụng viết bằng java schạy
trên JVM). Ứng dụng trên nền .NET thực sự được biên dich chạy mức
máy, tương tự những ứng dụng quen thuộc viết bằng C, hay VB.
Luôn sự so sánh giữa ngôn ngữ Java với C#, giữa công nghệ của Sun
công nghệ .NET từ Microsoft, nhiều sinh viên nchúng ta đôi khi băn khoăn
giữa những sự lựa chọn này nhưng theo tôi không gì là hoàn hảo công nghệ
hiện nay cũng vậy, chúng ta hoàn toàn thể lựa chọn cả hai con đường đđi đến
đích. Trong đồ án này tôi sử dụng phiên bản Visual Studio 2008 do Microsoft
cung cấp.
1.3.2 Môi trường làm việc
- Hệ thống máy tính chủ yếu được sử dụng hiện nay tại các khách sạn
làmáy PC.
- Đa số người sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ
điềuhành Windows.
- Hệ thống chương trình quản khách sạn sẽ rất tiện dụng khi chạy
trênmôi trường mạng. Tuy nhiên vẫn thể cài trên máy lẻ, áp dụng với
những cơ sở chưa ứng dụng mạng máy tính trong quản lý.
Quản lý khách sạn
16
1.3.3 Tổng quan lý thuyết
Đây là chương trình quản lý thực hiện tin học hoá vào trong lĩnh vực quản
lý khách sạn mà trước đây họ vẫn quản lý theo lối thủ công. Cơ sở dữ liệu của
bài toán này được phân tích và thiết kế theo phương pháp MERISE (Methode
pour Rassembler les Idees Sans Effort: Các phương pháp để tập hợp các ý tưởng
không cần cố gắng ).
- Một số mặt mạnh của phương pháp Merise sở khoa học vững
chắc, hiện tại một trong những phương pháp phân tích được dùng nhiều
Pháp Châu Âu khi phải phân tích thiết kế các hệ thống lớn. phương pháp
dùng thiết kế một hệ quản trị sở dữ liệu hoàn hảo từ những yêu cầu bản ban
đầu, giúp từng bước cảm nhận và hoàn thành hệ thống thông tin một cách logic.
-Tuy nhiên phương pháp này cũng một số nhược điểm là cồng kềnh, do
đó để giải quyết các áp dụng nhỏ, việc áp dụng phương pháp này nhiều lúc đưa
đến việc kéo dài thời gian, nặng nề không đáng có.
Phương pháp phân tích Merise
phương pháp khảo sát thực hiện tin học hoá cho các hệ thống quản
lý. Đặc trưng của phương pháp này là xem xét, tách biệt dữ liệu và xử đảm bảo
tính khách quan trong quá trình phân tích cung cấp đầy đủ các hình để diễn
đạt các bước cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu xử được biểu diễn ba
mức:
- Mức quan niệm
- Mức tổ chức ( logic )
- Mức vật lý
* Mức quan niệm dữ liệu:
Là mức cảm nhận đầu tiên để xác định hệ thống thông tin, ở mức này cần
trả lời câu hỏi: Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao? Gồm
những dữ liệu nào và qui tắc như thế nào?
* Mức tổ chức:
Quản lý khách sạn
17
mức tổng hợp các yếu tố đã nhận diện mức quan niệm. Trong một tổng
thể vận động cần phải trả lời được các câu hỏi: Ai làm? Làm ở đâukhi nào?
* Mức vật lý:
mức chi tiết. Về dữ liệu cần có các quan hệ cụ thể, có một ngôn ngữ lập
trình cụ thể. Về xử lý cần có đầy đủ các đặc tả cho từng thủ tục chương trình, có
sự tham khảo ngôn ngữ trong chương trình này.
Bảng tóm tắt các hình sdụng để biểu diễn cho mức cảm nhận theo
phương pháp Merise:
Mức mô tả
Các khái niệm sử dụng
Dữ liệu
Xử lý
Quan niệm
Mô hình quan niệm dữ liệu
Mô hình quan niệm xử lý
Logic
Mô hình logic dữ liệu
Mô hình logic xử lý
Vật lý
Mô hình vật lý dữ liệu
Mô hình vật lý xử lý
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2005.
Microsoft SQL 2005 hệ quản trị Sở Dữ Liệu quan hệ phát triển bởi hãng
phần mềm khổng lồ Microsoft. Nhờ vào hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu này,giao dịch
trong các ngân hàng,thị trường cổ phiếu,thông tin nhân sự.. của các doanh nghiệp
luôn hoạt động trơn tru tối ưu hóa hiệu suất sử dụng cũng như giá trị đầu
ban đầu.
Đối với các lập trình viên chuyên nghiệp, nắm vững vận hành tốt hệ cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL gần như là yêu cầu bắt buộc đối với các nhà tuyển dụng là
nền tảng bản để chuyển tiếp sang các hsở dữ liệu quan hệ khác như:
Oracle, postgresql hay MYSQL.
1.3.3 Mục đích yêu cu người sử dụng
Nhu cầu thực tế
Trên thực tế nhu cầu xem xét thông tin về một vấn đề nào đó tại một thời
điểm đối với người quản lý, nhà lãnh đạo rất cần thiết. Các thông tin này một
Quản lý khách sạn
18
trong nhiều phần nhỏ trong hệ thống dữ liệu đầy đủ. Các dữ liệu cần xem xét chỉ
được quan tâm theo một khía cạnh nào đó mà thôi.
Tại mỗi lúc các thông tin người sử dụng cần biết rất khác nhau. Thông
tin thể nhắn gọn hoặc đầy đủ tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử
dụng.
Việc xem xét theo dõi các thông tin tại một thời điểm bất kỳ có ý nghĩa rất
lớn. Chúng cho phép người quản theo dõi được việc quản lý thường xuyên đối
với các nhân viên đang làm việc tại khách sạn. Bài toán đặt ra
Cho phép người sử dụng chọn và tra cứu thông tin khách hàng trong khách
sạn một cách thân thiện và nhanh chóng nhất.
Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng
một cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng như vậy.
Hệ thống tđộng kiểm tra tính tổng các khoản tiền dịch vụ tiền phòng
khách phải trả khi người sử dụng nhập vào ngày - giờ trả phòng đồng thời
hệ thống in ra phiếu thanh toán cho khách.
Khi đến thuê phòng thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các phòng còn trống
và từng loại phòng trong khách sạn.
Chương 2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN
2.1 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN
2.1.1. Nhiệm vụ của bài toán
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Khách sạn ART.
- Tìm hiểu nhiệm vụ và qui trình thực hiện công việc tại Khách sạn
- Khảo sát tình hình thực tế của Khách sạn
- Áp dụng các kiến thức về sở dữ liệu Phân tích - thiết kế hệ
thốngthông tin quản lý để xây dựng chương trình quản lý Khách sạn tự động
thực hiện một số công việc bằng máy tính có thể thay thế một phần công việc
cho con người.
Quản lý khách sạn
19
2.1.2 Mục tiêu của bài toán
Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin
quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Quản lý Khách sạn.
2.2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN
2.2.1 Khảo sát mô tả hệ thống hiện tại
2.2.1.1 Khảo sát về khách sạn ART
Khách sạn ART tại địa chỉ số 65-Hàng Điếu, Hoàn Kiếm Hà Nội là khách
sạn hoạt động lâu năm. Tuy nhiên, các khâu trong công tác quản kinh doanh
còn mang nặng tính chất thủ công. hình hoạt động của hệ thống được mô tả
qua các sơ đồ sau:
Hình 2.1 Quy trình đặt phòng của hệ thống
Nhận yêu cầu đặt phòng
Xác định khả năng đáp ứng
Trả lời khách hàng
Lập thông tin đặt phòng
Tổng hợp tình hình đặt
phòng
Từ chối
Hủy bỏ
Tổng hợp
tình hình trả

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59184203
Đồ án tốt nghiệp không in trang này nhưng ko được xóa
Quản lý khách sạn
SVTH: Lương Mạnh Luân MSSV: 508100122 MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN............................5
1.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN..............................5
1.1.1 Các định nghĩa.......................................................................................................5
1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển hệ thống thông tin............................................5
1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin................................................5
1.1.4 Các thành phần của một hệ thống quản lý thông tin quản lý............................6
1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin.................................................6
1.1.6 Các mô hình phát triển của hệ thống thông tin...................................................7
1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc.................................................8
1.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................................................8
1.2.1 Các khái niệm cơ bản.............................................................................................8
1.2.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn................................................9
1.2.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn......................................................................9
1.2.4 Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ....................................................9
1.2.5 Cơ sở dữ liệu quan hệ..........................................................................................10
1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN..............................................................................14
1.3.1 Lựa chọn công cụ..................................................................................................14
1.3.2 Môi trường làm việc.............................................................................................15
1.3.3 Tổng quan lý thuyết..............................................................................................15
1.3.3 Mục đích yêu cầu người sử dụng.......................................................................18
Chương 2: KHẢO SÁT BÀI TOÁN.........................................................................19
2.1 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN.............................................19
2.1.1. Nhiệm vụ của bài toán........................................................................................19
2.1.2 Mục tiêu của bài toán...........................................................................................19
2.2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN..................................................................................19
2.2.1 Khảo sát mô tả hệ thống hiện tại........................................................................19
2.2.2 Tình hình hiện trạng của khách sạn....................................................................23 1
Quản lý khách sạn
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của khách sạn.............................................................................24
2.3 ĐẶC TẢ BÀI TOÁN........................................................................................25
2.3.1 Quản lý khách hàng..............................................................................................25
2.3.2 Quản lý phòng.......................................................................................................26
2.3.3 Quản lý đăng ký _ thuê phòng............................................................................26
2.3.4 Quản lý thông tin nhận phòng.............................................................................26
2.3.5 Quản lý việc trả phòng.........................................................................................26
2.3.6 Quản lý thông tin huỷ đăng ký............................................................................26
2.3.7 Quản lý nhân viên phục vụ tại khách sạn..........................................................26
Chương 3: MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU....................................................................30
3.1 MÔ TẢ BÀI TOÁN..........................................................................................30
3.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG...............................................................................30
3.2.1 Đánh giá hệ thống.................................................................................................30
3.2.2 Mô tả hoạt động của hệ thống.............................................................................31
3.2.3 Yêu cầu của người sử dụng đối với hệ thống....................................................31
3.2.4 Các nội dung thông tin cần quản lý....................................................................31
3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO CHỨC NĂNG XỬ LÝ...........................32
3.3.1 Sơ đồ phân cấp chức năng...................................................................................32
3.3.2 Đặc tả chức năng..................................................................................................32
3.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU..............................................................................36
3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh................................................................36
3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.........................................................................37
3.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh................................................................37
3.5. CHUẨN HÓA MÔ HÌNH DỮ LIỆU.............................................................41
3.5.1 Xác định các thực thể...........................................................................................41
3.5.2 Danh sách các thuộc tính.....................................................................................41
3.5.3 Xác định các thuộc tính tương ứng cho các thực thể......................................42
3.5.4 Mô hình quan hệ...................................................................................................43
3.6 MÔ HÌNH DỮ LIỆU.......................................................................................45
3.7 THIẾT KẾ CÁC BẢNG VẬT LÝ..................................................................46
3.7 1 Bảng Khách hàng..................................................................................................46
3.7.2 Bảng Phòng...........................................................................................................46
3.7.3 Bảng Dịch vụ.........................................................................................................47 2
Quản lý khách sạn
3.7.4 Bảng Hóa dơn.......................................................................................................47
3.7.5 Bảng Thuê phòng..................................................................................................47
3.7.6 Bảng Sử dụng dịch vụ..........................................................................................47
3.8 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT SQL 2005...............48
3.8.1 Các Table đã được tạo trong bài toán.................................................................48
3.8.2 Ràng buộc..............................................................................................................49
3.9 MÔ HÌNH VẬT LÝ........................................................................................49
Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ.....................................................................62
4.1 AN TOÀN DỮ LIỆU........................................................................................62
4.1.1 Tại sao phải phải đặt vấn đề an toàn dữ liệu.....................................................62
4.1.2 Các phương pháp tổ chức an toàn dữ liệu.........................................................62
4.2 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.......................................................................64
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................72
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................73 3
Quản lý khách sạn LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội và khoa học, khoa công
nghệ thông tin là một trong những nghành lớn mạnh hàng đầu. Hầu hết các ứng
dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Nó trở
thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin
một cách nhanh chóng và đem lại hiệu quả cao.
Việc ứng dụng tin học trong quản lý kinh doanh nhằm nâng cao hiệu
suất,tốc độ tính toán, khả năng chính xác và kịp thời giúp cho các nhà quản lý
đưa ra các quyết định sáng suốt và xác thực. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có
một hệ thống máy tính để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác
với khối lượng thông tin phức tạp,đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết
một cách nhanh chóng và chính xác nhất cho nhà quản lý.
Từ thực tế nhu cầu của xã hội, trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã tập
tìm hiểu và phân tích một bài toán quản lý khách sạn. Với vốn kiến thức còn hạn
chế của mình em biết đồ án này còn nhiều thiếu sót em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giúp em hoàn thiện được đồ án này. Em xin chân
thành cảm ơn cô …đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đồ án này. 4
Quản lý khách sạn
Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
1.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.1.1 Các định nghĩa
Định nghĩa hệ thống: là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau
cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu
vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi.
Hệ thống thông tin: là một hệ thống thu thập, xử lý,cung cấp thông tin và
là tập hợp có tổ chức của nhiều phần tử có những mối ràng buộc lẫn nhau và cùng
hoạt động chung cho một mục đích nào đó của con người.
Hệ thống thông tin quản lý: là một hệ thông tin dùng để phục vụ toàn bộ hoạt
động của một tổ chức nào đó. Đây là một hệ thống được tổ chức thống nhất từ
trên xuống dưới, có chức năng tổng hợp các thông tin giúp các nhà quản lý quản
lý tốt các cơ sở của mình và trợ giúp ra quyết định điều hành cho phù hợp.
1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển hệ thống thông tin
Tiếp cận định hướng tiến trình (PDA-process driven approach) •
Tiếp cận định hướng dữ liệu (DDA-data driven approach) •
Tiếp cận định hướng cấu trúc (SDA-structure driven approach) •
Tiếp cận định hướng đối tượng (OOA-object oriented approach) 1.1.3
Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin Nhiệm vụ của hệ thống thông tin:
Đối ngoại: thu thập thông tin từ hệ thông bên ngoài, đưa thông báo ra ngoài •
Đối nội: liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp, hệ quyết định. •
Phản ánh tình trạng của cơ quan •
Phản ánh tình trang hoạt động tốt của cơ quan 5
Quản lý khách sạn
Vai trò của hệ thống thông tin:
Đóng vai trò quyết định giữa hệ thống với môi trường,giữa hệ thống con
quyết định với hệ thống con nghiệp vụ.
Vì sao một tổ chức cần phải có hệ thống thông tin?
Một tổ chức cần có hệ thống thông tin vì 3 lí do sau: o
Giúp cho tổ chức khắc phục những khó khăn trở ngại nhằm đạt được
những mục tiêu của họ. o
Hệ thống thông tin giúp cho các tổ chức tăng cường tiềm lực để chớp
lấy thời cơ hay vượt qua thử thách trong tương lai. o
Áp lực bên ngoài trong quá trình công tác và làm việc.
1.1.4 Các thành phần của một hệ thống quản lý thông tin quản
Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành HTTT
Việc liên kết giữa các thiết bị trong hệ thống thông tin bằng dây dẫn là
những mối liên hệ của hệ thống của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại.
các mối liên kết phần lớn là các yếu tố trên lại không thể nhìn thấy được vì
chúng được hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn như việc
lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số,
việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ. 6
Quản lý khách sạn
1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin
Khảo sát: tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng •
Phân tích hệ thống: phát hiện vấn đề,tìm ra nguyên nhân,đề xuất các
giải pháp và đặt ra các yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. •
Thiết kế hệ thống: lên phương án tổng thể hay một mô hình đầy đủ
của hệ thống thông tin bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. •
Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua phải thực hiện những thay
đổi cho các chương trình để tìm ra lỗi trong các thiết kế gốc và để đưa
thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng ở thời điểm đó.
Hình 1.2 Chu trình phát tiển của một HTTT
1.1.6 Các mô hình phát triển của hệ thống thông tin - Mô hình thác nước
Hình 1.3 Mô hình thác nước - Mô hình làm mẫu - Mô hình xoáy ốc 7
Quản lý khách sạn
- Sử dụng các phần mềm có sẵn.
1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc:
Khảo sát nghiệp vụ,thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan
Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống
Xây dựng chức năng nghiệp vụ
Ma trận thực thể chức năng
Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức
Xác định sơ đồ chức năng chương trình
Thiết kế các giao diện
1.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.2.1 Các khái niệm cơ bản
- Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau
saocho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là
tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng
khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẻ
một cách chọn lọc lúc cần.
- Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống
thôngtin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính.
- Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
- Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
- Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ
mộtquan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
VD: Lược đồ một quan hệ
R = = ( A1:D1,A2:D2, .., An :Dn , M)
Trong đó: R là một lược đồ quan hệ Ai : tên thuộc tính
Di : miền xác định của thuộc tính M : mệnh đề ràng buộc 8
Quản lý khách sạn
Nội dung của một lược đồ quan hệ gọi là các bộ.
- Các phép toán tối thiểu: *
Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm
thay đổitrạng thái cơ sở dữ liệu. *
Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu. *
Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu. *
Xử lý, tính toán trên cơ sở dữ liệu.
1.2.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn -
Một thuộc tính gọi là phụ thuộc vào các thuộc tính khác khi giá trị
củathuộc tính này phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính kia. Sự phụ thuộc này có
thể là gián tiếp hay trực tiếp. -
Một quan hệ bao giờ cũng có một nhóm thuộc tính mà giá trị của
chúngqui định giá trị của các thuộc tính khác, nhóm thuộc tính đó gọi là khoá. -
Với một quan hệ tuỳ vào các phụ thuộc của các thuộc tính vào khoá
cótrong đó mà ta phân chia các quan hệ đó thành các dạng chuẩn khác nhau.
Các dạng chuẩn cơ bản: * Dạng chuẩn 1 * Dạng chuẩn 2 *
Dạng chuẩn 3: Các dữ liệu lưu trữ dưới dạng chuẩn 3 tránh
được hiệntượng dư thừa dữ liệu, tạo cho dữ liệu có tính độc lập cao. Các
quan hệ nếu chưa ở dạng chuẩn 3 sẽ được phân rã thành các quan hệ nhỏ hơn có dạng chuẩn 3.
1.2.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn
Để có thể tìm kiếm thông tin nhanh theo một tiêu chuẩn nào đó chúng ta
tạo ra các thông tin chỉ dẫn theo tiêu chuẩn đó. Các thông tin chỉ dẫn là các thông
tin giúp ta tìm kiếm dữ liệu nhanh. Các thông tin này gọi là khoá chỉ dẫn. Khoá
chỉ dẫn có thể là 1 trường hoặc nhiều trường trong trường hợp này phải chỉ ra thứ
tự. Với cách tạo ra khoá theo tiêu chuẩn nào đó ta có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh theo tiêu chuẩn đó. 9
Quản lý khách sạn
1.2.4 Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ -
Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người
dùngkhông cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng
cuối không chuyên tin học. -
Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là độc lập vật lý. -
Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao. -
Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, hệ quản trị tự tìm cáchtruy nhập. -
Cải thiện nâng cao toàn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu. -
Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng. -
Có cơ sở toán học phong phú chắc chắn: * Lý thuyết quan hệ
* Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin
1.2.5 Cơ sở dữ liệu quan hệ -
Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa -
Cơ sở dữ liệu: là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau,
được lưu trữ ở máy tính, cho nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình nào đó. -
Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational database - RDB).
1.2.5.1 Định nghĩa CSDL Quan hệ
Khái niệm toán học của mô hình quan hệ là quan hệ hiểu theo nghĩa lý
thuyết tập hợp: là tập con của tích Đề-các của các miền (miền là một tập các giá trị).
Quan hệ là một tập con của tích Đề-các của một hoặc nhiều miền. Như vậy, mỗi
quan hệ có thể là vô hạn. Ở đây luôn luôn giả thiết rằng, quan hệ là một tập hữu hạn. 1.2.5.2 Khóa 10
Quản lý khách sạn
Một khóa chính (Primary Key) là một giá trị dùng để phân biệt bản ghi này
với bản ghi khác. Giá trị của khóa chính trong mỗi bản ghi là duy nhất trong cả bảng.
Ngoài khóa chính ra còn có khóa ngoài (Foreign Key). Khóa ngoài là giá
trị dùng để liên kết giữa các bảng và thiết lập mối quan hệ giữa các bản ghi trong các bảng khác nhau.
Ví dụ trong một Cơ sở dữ liệu quản lý về các cá nhân trong một cơ quan,
người ta thường dùng một mã gọi là mã nhân viên (MNV) làm khóa chính,
thông tin cần quản lý về các nhân viên bao gồm các thông tin về: Sơ yếu, quá
trình học tập, lương...
Lúc này cần chia dữ liệu thành các bảng khác nhau theo các chủ đề thông
tin cần quản lý, ở các bảng này đều có một trường là MNV và sẽ có các dạng quan hệ như sau:
Một nhân viên chỉ có một mã duy nhất
Một nhân viên chỉ có một lương
Một nhân viên có thể có nhiều ngoại ngữ
Khi đó ta thực hiện các phép thay đổi hoặc xóa một bản ghi ứng với một
mã nhân viên, nhờ các "quan hệ" mà các bản ghi ở các bảng khác ứng với mã
nhân viên đó được cập nhật hay xóa bỏ (tránh tình trạng bị dị thường hoặc dư thừa dữ liệu).
1.2.5.3 Lý thuyết thiết kế CSDL dạng quan hệ
Làm thế nào để thiết kế một CSDL cho tốt?
Khảo sát ví dụ quan hệ cung cấp (S): S (Tên, địa chỉ, mặt hàng, giá cả).
Xem xét các vấn đề nảy sinh như sau: -
Dư thừa dữ liệu: dễ dàng thấy rằng mỗi khi xuất hiện tên nhà cung cấp thì
địa chỉ của ông ta lại lặp lại trong quan hệ. 11
Quản lý khách sạn -
Không nhất quán: là hệ quả của việc dư thừa dữ liệu. Ví dụ khi sửa đổi địa
chỉ của nhà cung cấp ở một bộ nào đó còn các bộ khác vẫn giữ nguyên. Khi đó
xảy ra một nhà cung cấp lại không có địa chỉ duy nhất. -
Dị thường khi thêm bộ: một nhà cung cấp chưa cung cấp một mặt hàng
nào cả, khi đó không thể đưa địa chỉ, tên nhà cung cấp là một bản ghi (bộ) vào quan hệ. -
Dị thường khi xóa bộ: không thể xóa tất cả các mặt hàng được cung ứng
bởi một nhà cung cấp, vì mặt hàng đó có thể được nhiều người cùng cung ứng.
Do vậy, quan hệ S nêu trên có thể được phân chia thành những quan hệ
khác nhau nhằm tránh tất cả những điều đã nêu nhằm đạt được một lược đồ
CSDL (tập các lược đồ quan hệ) sao cho tốt hơn.
Khái niệm về phụ thuộc hàm (trong quan hệ) là một quan niệm có tầm quan
trọng hết sức lớn đối với việc thiết kế mô hình dữ liệu. Ở đây sẽ trình bày khái
niệm một cách hình thức:
Phụ thuộc hàm: với mọi giá trị của khóa tại mọi thời điểm được xét, chỉ có
một giá trị cho từng thuộc tính khác trong bảng.
Do việc cập nhật dữ liệu (qua phép tính chèn, loại bỏ và thay đổi) gây nên
những dị thường cho nên các quan hệ cần thiết phải được biến đổi thành các
dạng phù hợp. Quá trình đó được xem là quá trình chuẩn hóa. Quan hệ được
chuẩn hóa là quan hệ trong đó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa những giá
trị nguyên tố tức là không phân nhỏ được nữa và do đó mỗi giá trị trong quan hệ cũng là nguyên tố.
1NF - Loại bỏ nhóm lặp và loại bỏ các thuộc tính tính toán
Cần loại 2 thuộc tính tính toán sau: Tổng tiền hóa đơn và thành tiền. Vì đây
chính là dữ liệu dư thừa.
Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số
ĐT Khách hàng, Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT NV) 12
Quản lý khách sạn
Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD, Số lượng)
2NF - Loại bỏ các phụ thuộc hàm không hoàn toàn vào khóa chính
Quan hệ Hóa đơn chỉ có khóa đơn nên quan hệ này đã ở 2NF.
Xét quan hệ Hóa đơn - Thuốc : Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD
chỉ phụ thuộc vào Mã thuốc mà không phụ thuộc vào toàn khóa nên quan hệ này
được tách làm 2 quan hệ sau:
-Hóa đơn - Thuốc (Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng) -
Thuốc (Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
Như vậy, ở dạng 2NF ta có 3 quan hệ:
1. Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Tên Khách
hàng, Số ĐT Khách hàng, Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT NV)
2. Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng)
3. Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
3NF - Loại bỏ các phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính
Ở quan hệ Hóa đơn, ta thấy Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng chỉ phụ
thuộc Mã khách hàng. Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV chỉ phụ thuộc mã
nhân viên. Do đó tách quan hệ này thành 3 quan hệ sau:
-Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Mã Nhân viên)
-Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng)
-Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT NV)
Như vậy, ở 3NF, chúng ta có 5 quan hệ sau:
1. Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Mã Nhân viên)
2. Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng) 13
Quản lý khách sạn
3. Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV, Số ĐT NV)
4. Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng)
5. Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
BCNF - Các thuộc tính quyết định phải là khóa
Ở quan hệ Nhân viên, ta thấy Số CMT của NV-> Tên NV, Địa chỉ NV
nhưng Số CMT của Nhân viên không quyết định Số ĐT NV (Nhân viên có thể
có nhiều số ĐT như số cầm tay, số nhà, số cơ quan, ...). Như vậy, vì Số CMT của
NV là một thuộc tính quyết định (determinant) nhưng không phải khóa nên quan
hệ Nhân viên chưa đạt BCNF, cần phải tách thành 2 quan hệ như sau:
-Điện thoại - Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Số ĐT NV)
-Nhân viên(Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV)
Vậy, CSDL của chúng ta ở BCNF gồm 6 quan hệ sau:
1. Hóa đơn(Mã hóa đơn, Ngày bán, Mã khách hàng, Mã Nhân viên) 2.
Khách hàng(Mã khách hàng, Tên Khách hàng, Số ĐT Khách hàng) 3.
Điện thoại - Nhân viên(Mã Nhân viên, Số CMT của NV, Số ĐT NV) 4.
Nhân viên(Số CMT của NV, Tên NV, Địa chỉ NV) 5.
Hóa đơn - Thuốc(Mã hóa đơn, Mã thuốc, Số lượng) 6.
Thuốc(Mã thuốc, Tên thuốc, Công dụng, Ngày SX, Hạn SD)
1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
1.3.1 Lựa chọn công cụ
Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài toán chương trình này sử dụng ngôn
ngữ lập trình C# .Ngôn ngữ này được xây dựng và kiến trúc bởi Anders Hejlsberg,
người đã viết nên trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng
như Java. Chính vì vậy dù mang họ nhà C nhưng C# là một ngôn ngữ hướng đối
tượng hiện đại và dễ học, chịu ảnh hưởng và học hỏi nhiều tính ưu việt từ Java,
C++ và các ngôn ngữ khác. 14
Quản lý khách sạn
C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET
Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm
biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được
chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức
thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một
thành tố quan trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET
Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà
chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành.
Nếu bạn đã làm quen với Java thì không thể không biết đến máy ảo Java
(JVM) nổi tiếng, nhưng đừng nghĩ .Net Framework là một máy ảo bởi thực tế bộ
khung này không cài đặt các kỹ thuật máy ảo (ứng dụng viết bằng java sẽ chạy
trên JVM). Ứng dụng trên nền .NET thực sự được biên dich và chạy ở mức mã
máy, tương tự những ứng dụng quen thuộc viết bằng C, hay VB.
Luôn có sự so sánh giữa ngôn ngữ Java với C#, giữa công nghệ của Sun và
công nghệ .NET từ Microsoft, nhiều sinh viên như chúng ta đôi khi băn khoăn
giữa những sự lựa chọn này nhưng theo tôi không có gì là hoàn hảo và công nghệ
hiện nay cũng vậy, chúng ta hoàn toàn có thể lựa chọn cả hai con đường để đi đến
đích. Trong đồ án này tôi sử dụng phiên bản Visual Studio 2008 do Microsoft cung cấp.
1.3.2 Môi trường làm việc -
Hệ thống máy tính chủ yếu được sử dụng hiện nay tại các khách sạn làmáy PC. -
Đa số người sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ điềuhành Windows. -
Hệ thống chương trình quản lý khách sạn sẽ rất tiện dụng khi chạy
trênmôi trường mạng. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên máy lẻ, áp dụng với
những cơ sở chưa ứng dụng mạng máy tính trong quản lý. 15
Quản lý khách sạn
1.3.3 Tổng quan lý thuyết
Đây là chương trình quản lý thực hiện tin học hoá vào trong lĩnh vực quản
lý khách sạn mà trước đây họ vẫn quản lý theo lối thủ công. Cơ sở dữ liệu của
bài toán này được phân tích và thiết kế theo phương pháp MERISE (Methode
pour Rassembler les Idees Sans Effort: Các phương pháp để tập hợp các ý tưởng không cần cố gắng ).
- Một số mặt mạnh của phương pháp Merise là có cơ sở khoa học vững
chắc, hiện tại nó là một trong những phương pháp phân tích được dùng nhiều ở
Pháp và Châu Âu khi phải phân tích và thiết kế các hệ thống lớn. Là phương pháp
dùng thiết kế một hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoàn hảo từ những yêu cầu cơ bản ban
đầu, giúp từng bước cảm nhận và hoàn thành hệ thống thông tin một cách logic.
-Tuy nhiên phương pháp này cũng có một số nhược điểm là cồng kềnh, do
đó để giải quyết các áp dụng nhỏ, việc áp dụng phương pháp này nhiều lúc đưa
đến việc kéo dài thời gian, nặng nề không đáng có.
Phương pháp phân tích Merise
Là phương pháp khảo sát và thực hiện tin học hoá cho các hệ thống quản
lý. Đặc trưng của phương pháp này là xem xét, tách biệt dữ liệu và xử lý đảm bảo
tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các mô hình để diễn
đạt các bước cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu và xử lý được biểu diễn ở ba mức: - Mức quan niệm - Mức tổ chức ( logic ) - Mức vật lý
* Mức quan niệm dữ liệu:
Là mức cảm nhận đầu tiên để xác định hệ thống thông tin, ở mức này cần
trả lời câu hỏi: Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao? Gồm
những dữ liệu nào và qui tắc như thế nào? * Mức tổ chức: 16
Quản lý khách sạn
Là mức tổng hợp các yếu tố đã nhận diện ở mức quan niệm. Trong một tổng
thể vận động cần phải trả lời được các câu hỏi: Ai làm? Làm ở đâu và khi nào? * Mức vật lý:
Là mức chi tiết. Về dữ liệu cần có các quan hệ cụ thể, có một ngôn ngữ lập
trình cụ thể. Về xử lý cần có đầy đủ các đặc tả cho từng thủ tục chương trình, có
sự tham khảo ngôn ngữ trong chương trình này.
Bảng tóm tắt các mô hình sử dụng để biểu diễn cho mức cảm nhận theo phương pháp Merise: Mức mô tả
Các khái niệm sử dụng Dữ liệu Xử lý Quan niệm
Mô hình quan niệm dữ liệu
Mô hình quan niệm xử lý Logic Mô hình logic dữ liệu Mô hình logic xử lý Vật lý
Mô hình vật lý dữ liệu Mô hình vật lý xử lý
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2005.
Microsoft SQL 2005 là hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ phát triển bởi hãng
phần mềm khổng lồ Microsoft. Nhờ vào hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu này,giao dịch
trong các ngân hàng,thị trường cổ phiếu,thông tin nhân sự.. của các doanh nghiệp
luôn hoạt động trơn tru và tối ưu hóa hiệu suất sử dụng cũng như giá trị đầu tư ban đầu.
Đối với các lập trình viên chuyên nghiệp, nắm vững và vận hành tốt hệ cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL gần như là yêu cầu bắt buộc đối với các nhà tuyển dụng và là
nền tảng cơ bản để chuyển tiếp sang các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ khác như: Oracle, postgresql hay MYSQL.
1.3.3 Mục đích yêu cầu người sử dụng Nhu cầu thực tế
Trên thực tế nhu cầu xem xét thông tin về một vấn đề nào đó tại một thời
điểm đối với người quản lý, nhà lãnh đạo rất cần thiết. Các thông tin này là một 17
Quản lý khách sạn
trong nhiều phần nhỏ trong hệ thống dữ liệu đầy đủ. Các dữ liệu cần xem xét chỉ
được quan tâm theo một khía cạnh nào đó mà thôi.
Tại mỗi lúc các thông tin mà người sử dụng cần biết là rất khác nhau. Thông
tin có thể là nhắn gọn hoặc đầy đủ tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
Việc xem xét theo dõi các thông tin tại một thời điểm bất kỳ có ý nghĩa rất
lớn. Chúng cho phép người quản lý theo dõi được việc quản lý thường xuyên đối
với các nhân viên đang làm việc tại khách sạn. Bài toán đặt ra
Cho phép người sử dụng chọn và tra cứu thông tin khách hàng trong khách
sạn một cách thân thiện và nhanh chóng nhất. •
Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng
một cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng như vậy. •
Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng các khoản tiền dịch vụ và tiền phòng
mà khách phải trả khi người sử dụng nhập vào ngày - giờ trả phòng đồng thời
hệ thống in ra phiếu thanh toán cho khách. •
Khi đến thuê phòng thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các phòng còn trống
và từng loại phòng trong khách sạn.
Chương 2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN
2.1 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN
2.1.1. Nhiệm vụ của bài toán
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Khách sạn ART.
- Tìm hiểu nhiệm vụ và qui trình thực hiện công việc tại Khách sạn
- Khảo sát tình hình thực tế của Khách sạn
- Áp dụng các kiến thức về Cơ sở dữ liệu và Phân tích - thiết kế hệ
thốngthông tin quản lý để xây dựng chương trình quản lý Khách sạn tự động
thực hiện một số công việc bằng máy tính có thể thay thế một phần công việc cho con người. 18
Quản lý khách sạn
2.1.2 Mục tiêu của bài toán
Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin
quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Quản lý Khách sạn.
2.2 KHẢO SÁT BÀI TOÁN
2.2.1 Khảo sát mô tả hệ thống hiện tại
2.2.1.1 Khảo sát về khách sạn ART
Khách sạn ART tại địa chỉ số 65-Hàng Điếu, Hoàn Kiếm Hà Nội là khách
sạn hoạt động lâu năm. Tuy nhiên, các khâu trong công tác quản lý và kinh doanh
còn mang nặng tính chất thủ công. Mô hình hoạt động của hệ thống được mô tả qua các sơ đồ sau:
Nhận yêu cầu đặt phòng
Xác định khả năng đáp ứng Trả lời khách hàng Từ chối
Lập thông tin đặt phòng Tổng hợp
Nhận khẳng định từ khách Hủy bỏ tình hình trả
Tổng hợp tình hình đặt phòng
Hình 2.1 Quy trình đặt phòng của hệ thống 19