lOMoARcPSD|45315597
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA TOÁN TIN
----
----
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG TY XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG LISO SÔNG ĐÀ
GVHD
:
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nhóm sinh viên :
09
Nguyễn Hoàng Nam
20227247
Mai Văn Bách
20227215
Đồng Văn Sỹ Hoàng
20227231
Hoàng Phương Ly
20227242
Vũ Thị Minh Quý
20227257
Hà Nội, 4/2024
lOMoARcPSD|45315597
LỜI NÓI ĐẦU
Kính gửi giảng viên bộ môn sở dữ liệu, chúng em thuộc Nhóm số 9, lớp
Cơ sở dữ liệu 150324 Khoa Toán - Tin, Đại học Bách khoa Hà Nội.
Trước sự bùng nổ thông tin sự phát triển không ngừng của công nghệ trong
thế kỷ 21, việc quản lý và xử lý dữ liệu ngày càng trở thành một thách thức đối với các
tổ chức doanh nghiệp trên toàn cầu. Hệ thống sở dữ liệu đã trở thành một phần
quan trọng không thể thiếu trong việc tổ chức, lưu trữ, và truy xuất thông tin một cách
hiệu quả.
Báo cáo này sẽ trình bày về một trong những phần quan trọng nhất của môi trường
kỹ thuật số hiện đại: hệ thống cơ sở dữ liệu. Chúng ta sẽ khám phá các khía cạnh cơ bản
của hệ thống cơ sở dữ liệu, từ việc thiết kế và triển khai đến quản lý và bảo mật dữ liệu.
Bằng cách đi sâu vào thiết kế hệ quản trị sở dữ liệu y, chúng ta sẽ cái nhìn
ràng hơn về vai trò ảnh hưởng của hệ thống sở dữ liệu trong thế giới kỹ thuật số
ngày nay.
Thông qua báo cáo này, chúng em hy vọng sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan
về hệ thống sở dữ liệu giúp người đọc hiểu hơn về tầm quan trọng của việc
quản dữ liệu trong môi trường kinh doanh công nghệ ngày nay. Chúc các
bạn sinh viên có những giờ học tập và nghiên cứu hiệu quả!
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 2
A. PHẦN BÁO CÁO ...................................................................................................... 4
I. Introduction Giới thiệu chung ............................................................................... 4
II. Business Analysis - Phân tích nghiệp vụ ................................................................ 4
Hợp tác với nghiệp đoàn ......................................................................................... 4
Đăng thông tin tuyển dụng ...................................................................................... 4
Phỏng vấn ................................................................................................................ 5
Hoàn tất thủ tục cho học viên .................................................................................. 5
Phân chia lớp và giảng dạy...................................................................................... 5
Bàn giao người lao động cho công ty Nhật Bản ..................................................... 5
Theo dõi và hỗ trợ sau khi bàn giao ........................................................................ 5
III. Business Function Diagram - Sơ đồ phân rã chức năng: ...................................... 5
IV. Customer Requests - Yêu cầu khách hàng ............................................................ 7
V. Assumption Giả định ........................................................................................... 8
VI. Naming Conventions - Quy ước tên trường và bảng ............................................ 8
Quy ước đặt tên bảng Table Naming Conventions .............................................. 8
Quy ước đặt tên cột – Column Naming Conventions ............................................. 8
VII. Mô hình thực thể liên kết ..................................................................................... 9
lOMoARcPSD|45315597
Mô hình thực thể liên kết tổng quan: ...................................................................... 9
SCHEMA domestic (đỏ) ....................................................................................... 10
SCHEMA student (màu xanh) .............................................................................. 11
SCHEMA abroad (xanh lá cây) ............................................................................ 12
VIII. ER Diagram ...................................................................................................... 13
ER DIAGRAM Tổng quan ................................................................................... 13
SCHEMA ‘domestic’ (Đỏ).................................................................................... 14
SCHEMA ‘student’ (Xanh dương) ....................................................................... 15
SCHEMA ‘abroad’ (Xanh lá cây) ......................................................................... 16
IX. Đặc tả các bảng ................................................................................................... 16
SCHEMA domestic ............................................................................................... 16
SCHEMA student .................................................................................................. 18
SCHEMA abroad .................................................................................................. 21
X. Lệnh tạo bảng trong SQL ..................................................................................... 24
Tạo DATABASE và SCHEMA ............................................................................ 24
Tạo TABLES của SCHEMA domestic ................................................................. 25
Tạo TABLES của SCHEMA student .................................................................... 26
Tạo TABLES của SCHEMA abroad .................................................................... 28
XI. Các câu truy vấn .................................................................................................. 32
XII. Kết luận .............................................................................................................. 39
XIII. Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 40
B. PHẦN PHÂN CÔNG NHÓM .................................................................................. 41
lOMoARcPSD|45315597
A.PHẦN BÁO CÁO
I. Introduction Giới thiệu chung
Trong thời đại số hóa hiện nay, quản dữ liệu hiệu quả điều cần thiết để doanh
nghiệp phát triển vươn lên trong hoạt động của họ. Với sự phức tạp ngày càng gia
tăng trong việc tổ chức quản doanh nghiệp, sự cần thiết của một hệ thống sở dữ
liệu mạnh mẽ ngày càng trở nên quan trọng.
một công ty đã khẳng định được vthế của mình trong lĩnh vực xuất khẩu lao
động trên thị trường, hỗ trợ dẫn dắt các lao động knăng qua nước ngoài làm việc,
công ty Liso Sông Đà đã đạt được những thành công đáng kể, nhưng hiện vẫn đang phụ
thuộc vào các giải pháp bảng tính truyền thống, như là các tệp Excel, đquản các khía
cạnh quan trọng trong hoạt động quản lý của mình. Sự phụ thuộc vào quá trình nhập dữ
liệu thủ công các tệp không liên kết với nhau đồng nghĩa với việc tồn tại những hạn
chế, trở ngại trong giao tiếp nội bộ, quá trình phân tích dữ liệu cũng như quá trình đưa
ra quyết định.
Nhận ra vai trò quan trọng của việc quản lý dữ liệu hiệu quả, sự cần thiết trong việc
tối ưu hóa hiệu suất quản lý, công ty Liso Sông Đà đang tìm cách chuyển đổi sang một
hệ thống sở dữ liệu cấu trúc chặt chẽ. vậy cơ sở dữ liệu được trình bày trong
báo cáo này sẽ đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi trên nhiều khía cạnh của công ty, phục
vụ nhu cầu quản lý hiệu quả các hoạt động trong công ty.
Mục tiêu chung của dự án cung cấp cho công ty Liso Sông Đà một hạ tầng sở
dữ liệu giúp tối ưu hóa hoạt động, tăng cường tính toàn vẹn dữ liệu và thúc đẩy quá trình
đưa ra quyết định. Bằng cách chuyển từ các bảng tính phân tán rời rạc sang một hệ thống
sở dữ liệu tập trung, công ty nhắm đến việc nâng cấp tính hiệu quả, minh bạch khả
năng mở rộng trong tương lai.
Báo cáo y trình y đầy đủ các khía cạnh khi thiết kế sở dữ liệu theo yêu cầu,
làm quy trình nghiệp vụ của công ty Liso Sông Đà các yêu cầu tương ứng về
sở dữ liệu. Thông qua việc phân tích toàn diện các nhu cầu cùng với các điều kiện thực
tế, báo cáo sẽ tạo nền tảng cho quá trình chuyển đổi trong cách thức quản lý, tối ưu hóa
và tổ chức dữ liệu cho công ty Liso Sông Đà.
II. Business Analysis - Phân tích nghiệp vụ
Quy trình xuất khẩu lao động của công ty Liso Sông Đà như sau:
Hợp tác với nghiệp đoàn
Công ty Liso Sông Đà hợp tác với các Nghiệp đoàn Nhật Bản để nhận thông tin
tuyển dụng lao động Việt Nam sang Nhật Bản làm việc.
Đăng thông tin tuyển dụng
Sau khi nhận được thông tin tuyển dụng, công ty Liso Sông Đà đăng thông báo tuyển
người lao động có nhu cầu xuất khẩu sang Nhật Bản trên các trang trực tuyến, mạng xã
hội, website công ty.
lOMoARcPSD|45315597
Phỏng vấn
Công ty tiếp nhận hồ sơ đăng từ ứng viên qua các kênh đã đăng thông tin tuyển
dụng. Sau đó sẽ liên lạc với ứng viên để hẹn lịch phỏng vấn với công ty nước ngoài.
Đại diện công ty Nhật Bản phỏng vấn và chọn ra những ứng viên phợp với tiêu
chí công việc.
Hoàn tất thủ tục cho học viên
Sau khi đã thông o trúng tuyển, khi hoàn tất các chi phí cần thiết, ứng viên sẽ
đi khám sức khỏe và hoàn tất giấy tờ xuất cảnh sang Nhật Bản.
Phân chia lớp và giảng dạy
Công ty xác định số lượng học viên và bắt đầu sắp xếp các lớp để khai giảng.
Lập kế hoạch và tổ chức các buổi giảng dạy dựa trên chương trình đã được xác định.
Sau khi kết thúc một cấp học, học viên sẽ được xếp lên lớp khác với cấp học cao hơn
cho đến khi đạt đủ ngưỡng yêu cầu.
Bàn giao người lao động cho công ty Nhật Bản
Học viên sau khi đã hoàn tất các thủ tục cần thiết hoàn thành lộ trình học được
công ty Liso Sông Đà bàn giao thủ tục cho đối tác bên Nhật đảm bảo việc đưa học
viên sang Nhật Bản làm việc đúng hợp đồng.
Theo dõi và hỗ trợ sau khi bàn giao
Công ty Liso Sông Đà liên kết với công ty phía Nhật Bản cùng theo dõi tình trạng
và đảm bảo rằng người lao động đang thích ứng và làm việc bình thường.
Ngoài ra, công ty sẽ hỗ trợ và giải quyết các vấn đề phát sinh cho người lao động khi
cần thiết.
III. Business Function Diagram - Sơ đồ phân rã chức năng:
Sơ đồ phân rã chức năng công việc trong hệ thống công ty Liso Sông Đà như sau:
lOMoARcPSD|45315597
Figure 3.1. Hai phần chính của công ty Liso Sông Đà
Figure 3.2. Phần quản lý nội bộ công ty
Figure 3.3. Phần quản lý đào tạo học viên
Figure 3.4. Phần quản lý người lao động ở Nhật Bản
lOMoARcPSD|45315597
Figure 3.5. Hợp tác liên kết với đối tác Nhật Bản
IV. Customer Requests - Yêu cầu khách hàng
Khi đi vào thiết kế cơ sở dữ liệu, yêu cầu của khách hàng chính một trong các nhân
tố tác động mạnh nhất. Thiết kế của cơ sở dữ liệu này sẽ bám sát vào yêu cầu của công
ty Liso Sông Đà đề xuất đối với nhóm thiết kế. Cụ thể như sau:
- Cơ sở dữ liệu cần phải quản lý được dữ liệu của ba phần quan trọng trong công ty:
o Nội bộ công ty trong nước (domestic) o Học viên
(student) o Công ty nước ngoài (abroad)
- Thông tin cơ bản của một tổ chức/ công ty cần có:
o Nhận dạng tổ chức (Tên tổ chức, người quản lý/ lãnh
đạo,..) o Phương thức liên lạc, tìm kiếm (Contact/ Email/
Address…)
- Thông tin cơ bản của một người cần có:
o Nhận dạng nhân (CCCD, Họ n, Giới tính, Ngày
sinh,…) o Phương thức liên lạc, tìm kiếm (Phone/ Email/
Address,…)
- Thông tin cơ bản của lớp học cần có: o Nhận dạng lớp học (Level, Start time, End
time,…) o Thông tin của giáo viên và học viên
- Ngoài ra, công ty cần một cơ sở dữ liệu thân thiện với người sử dụng bằng cách đặt
tên dễ gợi nhớ và có liên kết với nhau.
lOMoARcPSD|45315597
V. Assumption Giả định
Phần này tập trung vào việc xác định tả các giả định công ty Liso Sông Đà
và nhóm thiết kế đã thống nhất với nhau. Cụ thể như sau:
- Các nghiệp đoàn Nhật Bản (association) hợp tác nhiều trụ sở của công ty (office)
- Mỗi công ty Nhật Bản liên kết chỉ tuyển dụng một công việc và tuyển dụng theo các
đợt trong năm.
- Công ty gồm ba sở (offices) được đặt tại ba thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Sài Gòn
- Mỗi lớp (classes) mỗi trụ sở có thời gian học cả ngày từ thứ 2 đến thứ 5; lớp học
hai ca, sáng từ 8h00 – 11h45 chiều từ 13h00 16h45.
- 4 cấp độ lớp, sau khi hoàn thành lớp cấp độ dưới, học viên sẽ được chuyển lên
cấp độ cao hơn, tương ứng với 25 bài học và học xong dự kiến trong 6 tháng.
- Khi học hết 6 tháng, học viên (students) thể được bay qua nước ngoài ngay nếu
giấy tờ đã đủ.
- Lao động sang Nhật Bản làm việc sẽ được theo dõi trạng thái từ cả công ty Liso Sông
Đà và công ty Nhật Bản.
- Lương (salary) của từng nhân viên (staffs) lương cố định, chưa tính đến lương làm
thêm giờ (OT), lương thưởng v.v.
VI. Naming Conventions - Quy ước tên trường và bảng
Quy ước đặt tên (Naming Conventions) rất quan trọng trong thiết kế quản CSDL
chúng mang lại tính nhất quán, ng, cấu trúc ràng cũng ngiúp ta có khả
năng truy cập dữ liệu tốt hơn. Dưới đây là quy ước đặt tên của CSDL này:
Quy ước đặt tên bảng – Table Naming Conventions
- Duy trì tính nhất quán, rõ ràng với tất cả các bảng - Sử dụng danh từ số ít (Singular)
cho tên của bảng.
- Sử dụng tên miêu tả (Descriptive name) diễn đạt đúng mục đích bảng
- Tránh viết tắt tối nghĩa (Avoid abbreviations)
- Sử dụng gạch dưới ( _ ) để phân tách các từ trong tên bảng nếu có
- Không sử dụng ký tự đặc biệt và khoảng trắng (space), chỉ bao gồm ký tự chữ và số
Quy ước đặt tên cột – Column Naming Conventions
- Duy trì tính nhất quán, rõ ràng với tất cả các cột trong cùng một bảng - Sử dụng
danh từ số ít (Singular) cho tên của cột.
- Đặt tên cột theo từng thuộc tính (attribute) liên quan đến thực thể đó (entity) nếu có
với cấu trúc:
column_name = entity_attribute
- Tránh viết tắt tối nghĩa (Avoid abbreviations)
- Không ký tự đặc biệt và khoảng trắng (space), chỉ bao gồm ký tự chữ và số
lOMoARcPSD|45315597
VII. Mô hình thực thể liên kết
Mô hình thực thể liên kết tổng quan:
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA domestic (đỏ)
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA student (màu xanh)
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA abroad (xanh lá cây)
lOMoARcPSD|45315597
VIII. ER Diagram
ER DIAGRAM Tổng quan
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA ‘domestic’ (Đỏ)
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA ‘student’ (Xanh dương)
lOMoARcPSD|45315597
SCHEMA ‘abroad’ (Xanh lá cây)
IX. Đặc tả các bảng
SCHEMA domestic
TABLE domestic.office (offfice_id, office_address, director_name, office_contact,
office_email)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
PRIMARY
office_id
VARCHAR (2)
Mã số trụ sở
2
UNIQUE
office_address
NVARCHAR
(200)
NOT NULL
Địa chỉ công ty
lOMoARcPSD| 45315597
3
UNIQUE
office_contact
VARCHAR (15)
NOT NULL
Liên lạc trụ sở
4
UNIQUE
office_email
VARCHAR(70)
NOT NULL
Email trụ sở
TABLE domestic.department (department_id, department_name)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
department_id
VARCHAR (2)
Mã số phòng ban
2
UNIQUE
department_name
NVARCHAR
(70)
NOT
NULL
Tên phòng ban
TABLE domestic.dep_off (department_id, office_id)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
FOREIGN
department(department_id)
department_id
VARCHAR
(2)
NOT
NULL
Mã số phòng
ban
2
PRIMARY
FOREIGN
office (office_id)
office_id
VARCHAR
(2)
NOT
NULL
Mã số trụ sở
TABLE domestic.staff (staff_id, staff_name, iden_num, sex, dob,
phone,staff_email,staff_address, staff_position, staff_salary, office_id, department_id,
manager_id)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
staff_id
VARCHAR
(15)
Mã số nhân
viên
2
UNIQUE
staff_idenNum
INT
NOT
NULL
Căn cước
công dân
3
staff_name
NVARCHAR
(70)
NOT
NULL
Tên nhân
viên
4
staff_sex
CHAR (3)
NOT
NULL
Giới tính
nhân viên
5
staff_dob
DATE
NOT
NULL
Ngày sinh
nhân viên
6
FOREIGN
department(department_id)
department_id
VARCHAR
(2)
NOT
NULL
Mã số phòng
ban
7
FOREIGN
office (office_id)
office_id
VARCHAR
(2)
NOT
NULL
Mã số văn
phòng
8
FOREIGN
staff (staff_id)
manager_id
VARCHAR
(15)
Mã người
quản lý
9
UNIQUE
staff_phone
VARCHAR
(15)
NOT
NULL
SDT nhân
viên
10
UNIQUE
staff_email
VARCHAR
(70)
NOT
NULL
Email nhân
viên
lOMoARcPSD|45315597
11
staff_address
NVARCHAR
(200)
NOT
NULL
Địa chỉ nhân
viên
12
staff_position
NVARCHAR
(70)
NOT
NULL
Vị trí nhân
viên
13
staff_salary
INT
NOT
NULL
Mức lương
nhân viên
SCHEMA student
TABLE student.class (class_id, start_time, end_time, room_address, teacher_id,
level_id, office_id, class_level)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
class_id
INT
Mã lớp học
2
class_level
INT
NOT
NULL
Level lớp học
3
FOREIGN
office
(office_id)
office_id
CHAR(2)
NOT
NULL
Mã số trụ sở
4
class_startTime
DATE
NOT
NULL
Ngày bắt đầu lớp
học
5
class_endTime
DATE
NOT
NULL
Ngày kết thúc lớp
học
6
room_address
VARCHAR
(15)
NOT
NULL
Địa chỉ phòng học
7
FOREIGN
staff (staff_id)
teacher_id
VARCHAR
(15)
NOT
NULL
Mã giáo viên
giảng dạy
lOMoARcPSD| 45315597
TABLE student.information (student_id, iden_num, student_name, student_age,
student_sex, student_dobstudent_phone, student_address, est_departure_date,
office_id, job_id, level_id, recruiment_id, class_id, student_email)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
student_id
INT
Mã duy nhất
học sinh
2
student_name
NVARCHAR(70)
NOT
NULL
Tên học sinh
3
student_sex
CHAR (3)
NOT
NULL
Giới tính học
sinh
4
UNIQUE
student_idenNum
INT
NOT
NULL
Số căn cước
học sinh
5
student_dob
DATE
NOT
NULL
Ngày sinh học
sinh
6
student_age
INT
NOT
NULL
Tuổi học sinh
7
UNIQUE
student_phone
VARCHAR (15)
NOT
NULL
SDT học sinh
8
student_address
NVARCHAR
(200)
NOT
NULL
Địa chỉ học
sinh
9
FOREIGN
office
(office_id)
office_id
VARCHAR (2)
NOT
NULL
Mã số trụ sở
10
FOREIGN
recruitment
(recruitment_id)
recruitment_id
INT
NOT
NULL
Mã số hợp
đồng
11
FOREIGN
job (job_id)
job_id
VARCHAR (6)
NOT
NULL
Mã số công
việc
12
FOREIGN
class (class_id)
class_id
INT
NOT
NULL
Mã số lớp học
13
est_departure_date
INT
NOT
NULL
Ngày dự kiến
bay
14
UNIQUE
student_email
VARCHAR (70)
NOT
NULL
Email học sinh
TABLE student.dependence (student_id, depen_name, relationship,
depen_dob,depen_iden,depen_sex, depen_address, depen_phone)
STT
Khóa
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1
PRIMARY
FOREIGN
student.information
(student_id)
student_id
INT
NOT
NULL
Mã số học sinh
2
PRIMARY
dependence_name
NVARCHAR
(70)
NOT
NULL
Tên người
thân
lOMoARcPSD|45315597
3
relationship
NVARCHAR
(15)
NOT
NULL
Quan hệ với
học sinh
4
dependence_sex
NVARCHAR
(3)
NOT
NULL
Giới tính
người thân
5
dependence_address
NVARCHAR
(200)
NOT
NULL
Địa chỉ người
thân
6
UNIQUE
dependence_phone
VARCHAR
(15)
NOT
NULL
SDT người
thân

Preview text:

lOMoARcPSD| 45315597
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA TOÁN TIN ---- ----
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG TY XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG LISO SÔNG ĐÀ
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhóm sinh viên : 09 Nguyễn Hoàng Nam 20227247 Mai Văn Bách 20227215 Đồng Văn Sỹ Hoàng 20227231 Hoàng Phương Ly 20227242 Vũ Thị Minh Quý 20227257 Hà Nội, 4/2024 lOMoARcPSD| 45315597 LỜI NÓI ĐẦU
Kính gửi giảng viên bộ môn Cơ sở dữ liệu, chúng em thuộc Nhóm số 9, Mã lớp
Cơ sở dữ liệu 150324 Khoa Toán - Tin, Đại học Bách khoa Hà Nội.
Trước sự bùng nổ thông tin và sự phát triển không ngừng của công nghệ trong
thế kỷ 21, việc quản lý và xử lý dữ liệu ngày càng trở thành một thách thức đối với các
tổ chức và doanh nghiệp trên toàn cầu. Hệ thống cơ sở dữ liệu đã trở thành một phần
quan trọng không thể thiếu trong việc tổ chức, lưu trữ, và truy xuất thông tin một cách hiệu quả.
Báo cáo này sẽ trình bày về một trong những phần quan trọng nhất của môi trường
kỹ thuật số hiện đại: hệ thống cơ sở dữ liệu. Chúng ta sẽ khám phá các khía cạnh cơ bản
của hệ thống cơ sở dữ liệu, từ việc thiết kế và triển khai đến quản lý và bảo mật dữ liệu.
Bằng cách đi sâu vào thiết kế hệ quản trị cơ sở dữ liệu này, chúng ta sẽ có cái nhìn rõ
ràng hơn về vai trò và ảnh hưởng của hệ thống cơ sở dữ liệu trong thế giới kỹ thuật số ngày nay.
Thông qua báo cáo này, chúng em hy vọng sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan
về hệ thống cơ sở dữ liệu và giúp người đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc
quản lý dữ liệu trong môi trường kinh doanh và công nghệ ngày nay. Chúc cô và các
bạn sinh viên có những giờ học tập và nghiên cứu hiệu quả! MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 2
A. PHẦN BÁO CÁO ...................................................................................................... 4
I. Introduction – Giới thiệu chung ............................................................................... 4
II. Business Analysis - Phân tích nghiệp vụ ................................................................ 4
Hợp tác với nghiệp đoàn ......................................................................................... 4
Đăng thông tin tuyển dụng ...................................................................................... 4
Phỏng vấn ................................................................................................................ 5
Hoàn tất thủ tục cho học viên .................................................................................. 5
Phân chia lớp và giảng dạy...................................................................................... 5
Bàn giao người lao động cho công ty Nhật Bản ..................................................... 5
Theo dõi và hỗ trợ sau khi bàn giao ........................................................................ 5
III. Business Function Diagram - Sơ đồ phân rã chức năng: ...................................... 5
IV. Customer Requests - Yêu cầu khách hàng ............................................................ 7
V. Assumption – Giả định ........................................................................................... 8
VI. Naming Conventions - Quy ước tên trường và bảng ............................................ 8
Quy ước đặt tên bảng – Table Naming Conventions .............................................. 8
Quy ước đặt tên cột – Column Naming Conventions ............................................. 8
VII. Mô hình thực thể liên kết ..................................................................................... 9 lOMoARcPSD| 45315597
Mô hình thực thể liên kết tổng quan: ...................................................................... 9
SCHEMA domestic (đỏ) ....................................................................................... 10
SCHEMA student (màu xanh) .............................................................................. 11
SCHEMA abroad (xanh lá cây) ............................................................................ 12
VIII. ER Diagram ...................................................................................................... 13
ER DIAGRAM Tổng quan ................................................................................... 13
SCHEMA ‘domestic’ (Đỏ).................................................................................... 14
SCHEMA ‘student’ (Xanh dương) ....................................................................... 15
SCHEMA ‘abroad’ (Xanh lá cây) ......................................................................... 16
IX. Đặc tả các bảng ................................................................................................... 16
SCHEMA domestic ............................................................................................... 16
SCHEMA student .................................................................................................. 18
SCHEMA abroad .................................................................................................. 21
X. Lệnh tạo bảng trong SQL ..................................................................................... 24
Tạo DATABASE và SCHEMA ............................................................................ 24
Tạo TABLES của SCHEMA domestic ................................................................. 25
Tạo TABLES của SCHEMA student .................................................................... 26
Tạo TABLES của SCHEMA abroad .................................................................... 28
XI. Các câu truy vấn .................................................................................................. 32
XII. Kết luận .............................................................................................................. 39
XIII. Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 40
B. PHẦN PHÂN CÔNG NHÓM .................................................................................. 41 lOMoARcPSD| 45315597 A.PHẦN BÁO CÁO
I. Introduction – Giới thiệu chung
Trong thời đại số hóa hiện nay, quản lý dữ liệu hiệu quả là điều cần thiết để doanh
nghiệp phát triển và vươn lên trong hoạt động của họ. Với sự phức tạp ngày càng gia
tăng trong việc tổ chức quản lý doanh nghiệp, sự cần thiết của một hệ thống cơ sở dữ
liệu mạnh mẽ ngày càng trở nên quan trọng.
Là một công ty đã khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực xuất khẩu lao
động trên thị trường, hỗ trợ và dẫn dắt các lao động có kỹ năng qua nước ngoài làm việc,
công ty Liso Sông Đà đã đạt được những thành công đáng kể, nhưng hiện vẫn đang phụ
thuộc vào các giải pháp bảng tính truyền thống, như là các tệp Excel, để quản lý các khía
cạnh quan trọng trong hoạt động quản lý của mình. Sự phụ thuộc vào quá trình nhập dữ
liệu thủ công và các tệp không liên kết với nhau đồng nghĩa với việc tồn tại những hạn
chế, trở ngại trong giao tiếp nội bộ, quá trình phân tích dữ liệu cũng như quá trình đưa ra quyết định.
Nhận ra vai trò quan trọng của việc quản lý dữ liệu hiệu quả, sự cần thiết trong việc
tối ưu hóa hiệu suất quản lý, công ty Liso Sông Đà đang tìm cách chuyển đổi sang một
hệ thống cơ sở dữ liệu có cấu trúc chặt chẽ. Vì vậy cơ sở dữ liệu được trình bày trong
báo cáo này sẽ đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi trên nhiều khía cạnh của công ty, phục
vụ nhu cầu quản lý hiệu quả các hoạt động trong công ty.
Mục tiêu chung của dự án là cung cấp cho công ty Liso Sông Đà một hạ tầng cơ sở
dữ liệu giúp tối ưu hóa hoạt động, tăng cường tính toàn vẹn dữ liệu và thúc đẩy quá trình
đưa ra quyết định. Bằng cách chuyển từ các bảng tính phân tán rời rạc sang một hệ thống
cơ sở dữ liệu tập trung, công ty nhắm đến việc nâng cấp tính hiệu quả, minh bạch và khả
năng mở rộng trong tương lai.
Báo cáo này trình bày đầy đủ các khía cạnh khi thiết kế cơ sở dữ liệu theo yêu cầu,
làm rõ quy trình nghiệp vụ của công ty Liso Sông Đà và các yêu cầu tương ứng về cơ
sở dữ liệu. Thông qua việc phân tích toàn diện các nhu cầu cùng với các điều kiện thực
tế, báo cáo sẽ tạo nền tảng cho quá trình chuyển đổi trong cách thức quản lý, tối ưu hóa
và tổ chức dữ liệu cho công ty Liso Sông Đà.
II. Business Analysis - Phân tích nghiệp vụ
Quy trình xuất khẩu lao động của công ty Liso Sông Đà như sau:
Hợp tác với nghiệp đoàn
Công ty Liso Sông Đà hợp tác với các Nghiệp đoàn Nhật Bản để nhận thông tin
tuyển dụng lao động Việt Nam sang Nhật Bản làm việc.
Đăng thông tin tuyển dụng
Sau khi nhận được thông tin tuyển dụng, công ty Liso Sông Đà đăng thông báo tuyển
người lao động có nhu cầu xuất khẩu sang Nhật Bản trên các trang trực tuyến, mạng xã hội, website công ty. lOMoARcPSD| 45315597
Phỏng vấn
Công ty tiếp nhận hồ sơ đăng ký từ ứng viên qua các kênh đã đăng thông tin tuyển
dụng. Sau đó sẽ liên lạc với ứng viên để hẹn lịch phỏng vấn với công ty nước ngoài.
Đại diện công ty Nhật Bản phỏng vấn và chọn ra những ứng viên phù hợp với tiêu chí công việc.
Hoàn tất thủ tục cho học viên
Sau khi đã có thông báo trúng tuyển, khi hoàn tất các chi phí cần thiết, ứng viên sẽ
đi khám sức khỏe và hoàn tất giấy tờ xuất cảnh sang Nhật Bản.
Phân chia lớp và giảng dạy
Công ty xác định số lượng học viên và bắt đầu sắp xếp các lớp để khai giảng.
Lập kế hoạch và tổ chức các buổi giảng dạy dựa trên chương trình đã được xác định.
Sau khi kết thúc một cấp học, học viên sẽ được xếp lên lớp khác với cấp học cao hơn
cho đến khi đạt đủ ngưỡng yêu cầu.
Bàn giao người lao động cho công ty Nhật Bản
Học viên sau khi đã hoàn tất các thủ tục cần thiết và hoàn thành lộ trình học được
công ty Liso Sông Đà bàn giao thủ tục cho đối tác bên Nhật và đảm bảo việc đưa học
viên sang Nhật Bản làm việc đúng hợp đồng.
Theo dõi và hỗ trợ sau khi bàn giao
Công ty Liso Sông Đà liên kết với công ty phía Nhật Bản cùng theo dõi tình trạng
và đảm bảo rằng người lao động đang thích ứng và làm việc bình thường.
Ngoài ra, công ty sẽ hỗ trợ và giải quyết các vấn đề phát sinh cho người lao động khi cần thiết. III.
Business Function Diagram - Sơ đồ phân rã chức năng:
Sơ đồ phân rã chức năng công việc trong hệ thống công ty Liso Sông Đà như sau: lOMoARcPSD| 45315597
Figure 3.1. Hai phần chính của công ty Liso Sông Đà
Figure 3.2. Phần quản lý nội bộ công ty
Figure 3.3. Phần quản lý đào tạo học viên
Figure 3.4. Phần quản lý người lao động ở Nhật Bản lOMoARcPSD| 45315597
Figure 3.5. Hợp tác liên kết với đối tác Nhật Bản IV.
Customer Requests - Yêu cầu khách hàng
Khi đi vào thiết kế cơ sở dữ liệu, yêu cầu của khách hàng chính một trong các nhân
tố tác động mạnh nhất. Thiết kế của cơ sở dữ liệu này sẽ bám sát vào yêu cầu của công
ty Liso Sông Đà đề xuất đối với nhóm thiết kế. Cụ thể như sau:
- Cơ sở dữ liệu cần phải quản lý được dữ liệu của ba phần quan trọng trong công ty: o
Nội bộ công ty trong nước (domestic) o Học viên
(student) o Công ty nước ngoài (abroad)
- Thông tin cơ bản của một tổ chức/ công ty cần có: o
Nhận dạng tổ chức (Tên tổ chức, người quản lý/ lãnh
đạo,..) o Phương thức liên lạc, tìm kiếm (Contact/ Email/ Address…)
- Thông tin cơ bản của một người cần có: o
Nhận dạng cá nhân (CCCD, Họ tên, Giới tính, Ngày
sinh,…) o Phương thức liên lạc, tìm kiếm (Phone/ Email/ Address,…)
- Thông tin cơ bản của lớp học cần có: o Nhận dạng lớp học (Level, Start time, End
time,…) o Thông tin của giáo viên và học viên
- Ngoài ra, công ty cần một cơ sở dữ liệu thân thiện với người sử dụng bằng cách đặt
tên dễ gợi nhớ và có liên kết với nhau. lOMoARcPSD| 45315597
V. Assumption – Giả định
Phần này tập trung vào việc xác định và mô tả các giả định mà công ty Liso Sông Đà
và nhóm thiết kế đã thống nhất với nhau. Cụ thể như sau: -
Các nghiệp đoàn Nhật Bản (association) hợp tác nhiều trụ sở của công ty (office) -
Mỗi công ty Nhật Bản liên kết chỉ tuyển dụng một công việc và tuyển dụng theo các đợt trong năm. -
Công ty gồm ba cơ sở (offices) được đặt tại ba thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Sài Gòn -
Mỗi lớp (classes) ở mỗi trụ sở có thời gian học cả ngày từ thứ 2 đến thứ 5; lớp học
hai ca, sáng từ 8h00 – 11h45 chiều từ 13h00 – 16h45. -
Có 4 cấp độ lớp, sau khi hoàn thành lớp cấp độ dưới, học viên sẽ được chuyển lên
cấp độ cao hơn, tương ứng với 25 bài học và học xong dự kiến trong 6 tháng. -
Khi học hết 6 tháng, học viên (students) có thể được bay qua nước ngoài ngay nếu giấy tờ đã đủ. -
Lao động sang Nhật Bản làm việc sẽ được theo dõi trạng thái từ cả công ty Liso Sông
Đà và công ty Nhật Bản. -
Lương (salary) của từng nhân viên (staffs) là lương cố định, chưa tính đến lương làm
thêm giờ (OT), lương thưởng v.v. VI.
Naming Conventions - Quy ước tên trường và bảng
Quy ước đặt tên (Naming Conventions) là rất quan trọng trong thiết kế và quản lý CSDL
vì chúng mang lại tính nhất quán, rõ ràng, có cấu trúc rõ ràng cũng như giúp ta có khả
năng truy cập dữ liệu tốt hơn. Dưới đây là quy ước đặt tên của CSDL này:
Quy ước đặt tên bảng – Table Naming Conventions
- Duy trì tính nhất quán, rõ ràng với tất cả các bảng - Sử dụng danh từ số ít (Singular) cho tên của bảng.
- Sử dụng tên miêu tả (Descriptive name) diễn đạt đúng mục đích bảng
- Tránh viết tắt tối nghĩa (Avoid abbreviations)
- Sử dụng gạch dưới ( _ ) để phân tách các từ trong tên bảng nếu có
- Không sử dụng ký tự đặc biệt và khoảng trắng (space), chỉ bao gồm ký tự chữ và số
Quy ước đặt tên cột – Column Naming Conventions
- Duy trì tính nhất quán, rõ ràng với tất cả các cột trong cùng một bảng - Sử dụng
danh từ số ít (Singular) cho tên của cột.
- Đặt tên cột theo từng thuộc tính (attribute) liên quan đến thực thể đó (entity) nếu có với cấu trúc:
column_name = entity_attribute
- Tránh viết tắt tối nghĩa (Avoid abbreviations)
- Không ký tự đặc biệt và khoảng trắng (space), chỉ bao gồm ký tự chữ và số lOMoARcPSD| 45315597
VII. Mô hình thực thể liên kết
Mô hình thực thể liên kết tổng quan: lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA domestic (đỏ) lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA student (màu xanh) lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA abroad (xanh lá cây) lOMoARcPSD| 45315597 VIII. ER Diagram
ER DIAGRAM Tổng quan lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA ‘domestic’ (Đỏ) lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA ‘student’ (Xanh dương) lOMoARcPSD| 45315597
SCHEMA ‘abroad’ (Xanh lá cây) IX.
Đặc tả các bảng
SCHEMA domestic
TABLE domestic.office (offfice_id, office_address, director_name, office_contact, office_email) STT Khóa Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 PRIMARY office_id VARCHAR (2) Mã số trụ sở NVARCHAR 2 UNIQUE office_address NOT NULL Địa chỉ công ty (200) lOMoAR cPSD| 45315597 3 UNIQUE office_contact VARCHAR (15) NOT NULL Liên lạc trụ sở 4 UNIQUE office_email VARCHAR(70) NOT NULL Email trụ sở
TABLE domestic.department (department_id, department_name) Ràng STT Khóa Thuộc tính Kiểu dữ liệu buộc Mô tả 1 PRIMARY department_id VARCHAR (2) Mã số phòng ban NVARCHAR NOT 2 UNIQUE department_name (70) NULL Tên phòng ban
TABLE domestic.dep_off (department_id, office_id) Kiểu dữ Ràng STT Khóa Thuộc tính liệu Mô tả buộc PRIMARY VARCHAR NOT Mã số phòng 1 FOREIGN department_id (2) NULL ban department(department_id) PRIMARY VARCHAR NOT 2 FOREIGN office_id Mã số trụ sở (2) NULL office (office_id)
TABLE domestic.staff (staff_id, staff_name, iden_num, sex, dob,
phone,staff_email,staff_address, staff_position, staff_salary, office_id, department_id, manager_id) Ràng STT Khóa Thuộc tính
Kiểu dữ liệu buộc Mô tả VARCHAR Mã số nhân 1 PRIMARY staff_id (15) viên NOT Căn cước 2 UNIQUE staff_idenNum INT NULL công dân NVARCHAR NOT Tên nhân 3 staff_name (70) NULL viên NOT Giới tính 4 staff_sex CHAR (3) NULL nhân viên NOT Ngày sinh 5 staff_dob DATE NULL nhân viên FOREIGN VARCHAR NOT Mã số phòng 6
department(department_id) department_id (2) NULL ban FOREIGN VARCHAR NOT Mã số văn 7 office_id office (office_id) (2) NULL phòng FOREIGN VARCHAR Mã người 8 manager_id staff (staff_id) (15) quản lý VARCHAR NOT SDT nhân 9 UNIQUE staff_phone (15) NULL viên VARCHAR NOT Email nhân 10 UNIQUE staff_email (70) NULL viên lOMoARcPSD| 45315597 NVARCHAR NOT Địa chỉ nhân 11 staff_address (200) NULL viên NVARCHAR NOT Vị trí nhân 12 staff_position (70) NULL viên NOT Mức lương 13 staff_salary INT NULL nhân viên
SCHEMA student
TABLE student.class (class_id, start_time, end_time, room_address, teacher_id,
level_id, office_id, class_level) Ràng STT Khóa Thuộc tính Kiểu dữ liệu buộc Mô tả class_id INT Mã lớp học 1 PRIMARY class_level INT NOT Level lớp học 2 NULL FOREIGN office_id CHAR(2) Mã số trụ sở NOT 3 office (office_id) NULL class_startTime DATE NOT Ngày bắt đầu lớp 4 NULL học class_endTime DATE NOT Ngày kết thúc lớp 5 NULL học room_address VARCHAR NOT Địa chỉ phòng học 6 (15) NULL FOREIGN teacher_id VARCHAR NOT Mã giáo viên 7 staff (staff_id) (15) NULL giảng dạy lOMoAR cPSD| 45315597
TABLE student.information (student_id, iden_num, student_name, student_age,
student_sex, student_dobstudent_phone, student_address, est_departure_date,
office_id, job_id, level_id, recruiment_id, class_id, student_email) Ràng STT Khóa Thuộc tính Kiểu dữ liệu buộc Mô tả Mã duy nhất 1 PRIMARY student_id INT học sinh NOT 2 student_name NVARCHAR(70) Tên học sinh NULL NOT Giới tính học 3 student_sex CHAR (3) NULL sinh NOT Số căn cước 4 UNIQUE student_idenNum INT NULL học sinh NOT Ngày sinh học 5 student_dob DATE NULL sinh NOT 6 student_age INT Tuổi học sinh NULL NOT 7 UNIQUE student_phone VARCHAR (15) SDT học sinh NULL NVARCHAR NOT Địa chỉ học 8 student_address (200) NULL sinh FOREIGN NOT 9 office office_id VARCHAR (2) Mã số trụ sở NULL (office_id) FOREIGN NOT Mã số hợp 10 recruitment recruitment_id INT đồng (recruitment_id) NULL FOREIGN NOT Mã số công 11 job_id VARCHAR (6) job (job_id) NULL việc FOREIGN NOT 12 class_id INT Mã số lớp học class (class_id) NULL NOT Ngày dự kiến 13 est_departure_date INT NULL bay NOT 14 UNIQUE student_email VARCHAR (70) Email học sinh NULL
TABLE student.dependence (student_id, depen_name, relationship,
depen_dob,depen_iden,depen_sex, depen_address, depen_phone) Ràng STT Khóa Thuộc tính
Kiểu dữ liệu buộc Mô tả PRIMARY FOREIGN NOT 1 student_id INT Mã số học sinh student.information NULL (student_id) NVARCHAR NOT Tên người 2 PRIMARY dependence_name (70) NULL thân lOMoARcPSD| 45315597 NVARCHAR NOT Quan hệ với 3 relationship (15) NULL học sinh NVARCHAR NOT Giới tính 4 dependence_sex (3) NULL người thân NVARCHAR NOT Địa chỉ người 5 dependence_address (200) NULL thân VARCHAR NOT SDT người 6 UNIQUE dependence_phone (15) NULL thân