lOMoARcPSD| 59545296
TỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ───────
BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HTHỐNG THÔNG TIN
Đề tài: Quản lý đăng kí môn học trực tuyến
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Hữu Đức
Sinh viên thực hiện :
Trần Thanh Hà 20090906 KTMT&TT2-K54
Nguyễn Huy Hòa 20111597 CNTT-TT 2.2-K56
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
MỤC LC
MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 5
1.1. Tài liệu nghiệp v ....................................................................................................... 5
1.1.1. Chức năng của “phân tích nghiệp vụ” ................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của “Phân tích Nghiệp vụ” .................................................................... 6
1.1.3. Biểu đồ hoạt động .................................................................................................. 6
1.2. Mô tả yêu cầu bài toán ............................................................................................... 7
1.3. Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 7
1.4. Các công cụ hỗ trợ tài liệu ......................................................................................... 8
1.4.1. Phần mềm Visual Paradigm: ................................................................................. 8
1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql ........................................................................... 8
1.5. Cấu trúc tài liệu .......................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................... 9
2.1. Xây dựng biểu đồ Use Case (User Case Analysis) ................................................... 9
2.1.1. Biểu đồ use case tổng quan ................................................................................... 9
2.1.2. Biểu đồ use case phân rã mức 2 .......................................................................... 10
2.2. Đặc tả use case .......................................................................................................... 10
2.2.1. Khách ................................................................................................................... 10
2.2.2. Sinh Viên ............................................................................................................. 16
2.2.3. Quản Trị ............................................................................................................... 27
2.3. Biểu đồ trình tự ........................................................................................................ 30
2.3.1. Đăng nhập ............................................................................................................ 30
2.3.2. Sửa thông tin sinh viên ........................................................................................ 31
2.3.3. Xem bảng điểm .................................................................................................... 32
2.3.4. Xem danh sách lớp ............................................................................................... 33
2.3.5. Xem thời khóa biểu .............................................................................................. 33
2.3.6. Xem học phần mở đăng kí ................................................................................... 34
2.3.7. Đăng kí học phần ................................................................................................. 35
2.3.8. Đăng kí lớp học ................................................................................................... 36
2.3.9. Hủy đăng kí học phần .......................................................................................... 37
2.3.10. Hủy đăng kí lớp học .......................................................................................... 38
2.3.11. Cập nhật học phần ............................................................................................. 39
2.3.12. Cập nhật thông tin lớp ....................................................................................... 41
2.3.13. Vào điểm ............................................................................................................ 42
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................. 43
3.1. Biểu đồ lớp ................................................................................................................ 43
3.1.1. Biểu đồ lớp tổng quan .......................................................................................... 44
3.1.2. Các lớp tham gia hệ thống.................................................................................... 44
3.1.3. Mối liên hệ giữa các lớp của các chức năng chính .............................................. 46
3.2. Thiết kế chi tiết lớp .................................................................................................. 49
3.2.1. Thiết kế chi tiết lớp Khách ................................................................................... 49
3.2.2. Thiết kế chi tiết lớp SinhVien .............................................................................. 50
3.2.3. Thiết kế chi tiết lớp QuanTri ................................................................................ 51
3.2.4. Thiết kế chi tiết lớp LopHoc ................................................................................ 52
3.2.5. Thiết kế chi tiết lớp HocPhan .............................................................................. 53
3.2.6. Thiết kế chi tiết lớp LopSV ................................................................................. 54
3.3. Biểu đồ hoạt động ..................................................................................................... 54
3.3.1. Người dùng đăng nhập ......................................................................................... 55
3.3.2. Sinh viên đăng kí học phần .................................................................................. 56
3.3.3. Sinh viên đăng kí lớp học ..................................................................................... 57
3.3.4. Sinh viên hủy đăng kí học phần ........................................................................... 58
3.3.5. Sinh viên hủy đăng kí lớp học .............................................................................. 59
3.3.6. Người quản trị cập nhật điểm sinh vien ............................................................... 60
3.3.7. Người quản trị cập nhật thông tin học phần ........................................................ 61
3.4. Thiết kế Cơ sở dữ liệu .............................................................................................. 61
3.4.1. Mô hình Cơ sở dữ liệu ......................................................................................... 61
3.4.2. Danh sách và thông tin các bảng ......................................................................... 62
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ............................................................................ 65
4.1. Giao diện trang chủ đăng nhập .............................................................................. 65
4.2. Giao diện khi chỉnh sửa thông tin cá nhân ............................................................ 66
4.3. Giao diện khi đăng ký học tập ................................................................................ 67
4.4. Giao diện khi xem thời khóa biểu ........................................................................... 67
4.5. Giao diện khi góp ý .................................................................................................. 68
4.6. Giao diện xem bảng điểm ........................................................................................ 68
4.7. Giao diện trang web dành cho quản trị viên ......................................................... 69
4.8. Giao diện cập nhật bảng điểm (quản trị) ............................................................... 69
4.9. Giao diện cập nhật danh mục học phần (quản trị) ............................................... 70
4.10. Giao diện cập nhật lớp học .................................................................................... 70
LỜI NÓI ĐẦU
Việc ứng dụng máy tính để quản lý thông tin đã phát triển mạnh ở các nước tiên tiến
từ những thập niên 70. n ớc ta hiện nay, vấn đề áp dụng Tin học để x
thông tin đã trở thành nhu cầu bức thiết, giúp nâng cao năng suất lao động hiệu
qutrong công việc quản lí. Đặc biệt với sự bùng nổ của mạng internet các ứng
dụng của đã thúc đẩy việc xây dựng các website đqun thông tin, một phần
trong đó là những website quản lí đào tạo trực tuyến.
Hiện nay, hệ thống đào tạo theo tín chỉ đang được rất nhiều trường đại học trên c
ớc áp dụng. Theo hệ thống đào tạo này, sinh viên thchđộng lập kế hoạch
học tập và đăng kí học tập phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân, tích lũy
từng phần kiến thức để hoàn thành chương trình đào tạo. Học chế tín chỉ tính
mềm dẻo,việc áp dụng học chế tín chỉ giúp sinh viên thể tự do sắp xếp lịch học,
lựa chọn môn học lớp học, thời gian học, tiến độ học tập. Trái lại, việc quản đào
tạo tín chỉ là một vấn đề mới cần được giải quyết. Các hệ thống quản đào tạo
không thể đáp ứng được yêu cầu, vậy cần xây dựng một hệ thống ngoài chc
năng quản thông tin còn thtạo điều kiện cho sinh viên đăng học tập trc
tuyến và tiếp nhận những yêu cầu của sinh viên.
Vì những lí do trên và để phục vụ cho môn học Phân tích thiết kế hệ thống mà nhóm
em quyết định lựa chọn đtài Quản đăng môn học trực tuyến”. Nhóm em rt
mong được sự góp ý của thầy các bạn để hệ thống của nhóm được hoàn thiện
hơn. Chúng em xin chân thành cám ơn!!!
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tài liệu nghiệp v
1.1.1. Chức năng của “phân tích nghiệp v
Phân tích Nghiệp vụ (Business Analysis) là bước đầu tiên trong việc phân tích hệ
thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức, ta cần phải biết tchức đó thực
hiên nhiệm vụ gì,chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu,các thông tin được sử
dụng và tạo ra các chức năng. Đồng thời tìm ra các hạn chế,mối rang buộc đặt lên
các chức năng đó.
“Trong xã hội toàn cấu hóa ngày nay, học tp là việc cần làm trong sut cuộc đời
không chỉ để đứng vững trong môi trường công việc xã hội đầy cạnh tranh mà còn
giúp nâng cao kiến thức văn hóa và xã hi của con người. Chúng ta ngày càng cn
tìm hiểu thêm nhiều những kỹ năng mới đồng thi bồi dưỡng những kỹ năng sn
có và tìm ra những cách thức mới và nhanh hơn để học những kỹ năng này.
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao
hiu quả chất lưng giao dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết đnh sự tồn tại
và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa việc học tập
không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại hc mà là học suốt đi. H
thng học tập đin tử chính là giải pháp hiệu qugiải quyết vn đề này.
Hệ thống website đăng ký học tập trực tuyến là hthng đang ngày càng được
phát triển rộng rãi trên hệ thống giáo dục. Hệ thống mở ra phương pháp hiệu qu,
tiện ích cho việc tận dụng thiết bị phương tiện đin t, internet đtruyn tải cách
thức dễ dàng hơn đến nhng người cần đào tạo ở bất kì thời điểm nào. Hthng
website đăng ký học trực tuyến giúp mọi người mở rộng cơ hội tiếp cn với các
khóa học và đào tạo nhưng lại giúp giảm chi phí.
1. Truy cập trang web:
Bạn quan tâm tới mt trường, một khóa học nào đó nhưng lại không có
nhiều thông tin xác thực, hãy tìm hiểu và truy cập trang chủ của khóa học
đó trên internet. Trên website sẽ đăng tải những thông tin mới nhất v
trường, khóa học đó. Điều kiện cách thức học tập, hướng dẫn đăng ký,
học phí, ngày giờ khóa học
2. Đăng nhập người nhập:
Để đăng ký tham gia khóa học, bạn cn xác nhận thông tin tạo tài khon
để có thể tham gia đăng ký học tập. Sau khi xác nhận thông tin tài khoản
việc đăng kí học tập sẽ trở nên dễ dàng mọi thời điểm
3. Đăng ký học tập
Sau khi có tài khoản, tìm hiểu thông tin khóa học, điều kiện tham gia.
Việc đăng ký học tập trở nên chủ động và dễ dàng. Sau khi đăng ký
học tập, bạn cũng có thể chủ động thay đi thời gian, tiếp tục hay dừng
khóa học theo ý muốn (trong khuôn khổ qui định của trường, khóa học
đó).
4. Tra cứu thông tin tài khoản – Cập nhật thông tin:
Là người dùng bạn có thể truy cập xem thông tin tài khon của mình, tình
trng điểm thi, thời khóa biểu…
Là người qun trcó thể cập nhật thông tin học phần, lp học, vào điểm
cho sinh viên…)
1.1.2. Đặc điểm ca “Phân tích Nghiệp v
“Phân tích Nghiệp vụ” được hiểu là phân tích các công việc mà tổ chức cần thực
hiện trong công việc của nó. “Phân tích nghiệp v” chỉ ra rằng nghiệp vụ đó được
thực hiện ở đâu,như thế nào bởi ai và vào thời điểm nào.Điều này có nghĩa là mô
tả chức năng nghiệp vụ không cần quan tâm tới các yếu tố vật lý cần thiết đthực
hiện công việc,các khía cạnh vật lý cần thiết mà chỉ quan tâm tới các khía cạnh
hình thức,khía cạnh logic của vấn đề. Không đi sâu vào các chức năng nhỏ mà chỉ
đưa ra các chức năng của hthng
1.1.3. Biu đhot đng
.Khái nim
“Biu đhoạt động” là 1 biến thể của biểu đồ trạng thái, có chức năng nắm
bắt hot động (công việc và những hot đng phi thực hiện) cũng như sự
biến đi của chúng tùy theo trạng thái. Các trạng thái trong biu đhot
động sđược chuyển sang hoạt động khác khi hành động trước đó kết thúc.
Chc năng
Biu đhoạt động được dùng trong nhiều chức năng khác nhau như sau:
Để nắm bắt công việc, hoạt động sẽ phải thực thi khi 1 thủ tục
được thực hiện. Đây là tác dụng thường gp nhất và quan trọng nhất.
Nắm bắt cộng việc nội bộ trong một đối tượng
Chỉ ra một nhóm hành động lien quan có thể thực hiện ra sao,
và chúng ảnh hưởng tới các đi tượng xung quanh thế nào,
Để chỉ ra một hoạt động được thực thể hóa thế nào theo khái
niệm hành động và sự biến đổi trạng thái. Chỉ ra một t chức hoạt
động như thế nào theo các khái niệm tác nhân, quy trình nghiệp vụ và
đối tưng.
1.2. Mô tả yêu cầu bài toán
Yêu cầu bài toán: Xây dựng một website có chức năng:
Quản lí thông tin sinh viên, kết quả học tập sinh viên
Quản lí các môn học, thông tin môn học, số tín chỉ của môn học
Quản lí các lớp học, danh sách sinh viên trong lớp, bảng điểm lp học
Cho phép và tiếp nhận, x lí yêu cầu đăng kí học tập của sinh viên
Cho phép sinh viên tra cứu thông tin, thời khóa biểu, học phần, bảng điểm
cá nhân
Quản lí các lớp sinh viên : danh sách sinh viên trong lớp và cố vấn hc
tập, trình độ sinh viên
Cho phép người quản trị có thể cập nht thông tin trên website như
kết quả học tập ca sinh viên, danh sách lớp học, danh sách học phần...
1.3. Tài liệu tham khảo
[1] Phát trin hthống hướng đi tưng với UML 2.0 và C++. Nguyễn
Văn Ba, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 2004.
[2] Tài liệu đặc tả yêu cầu phn mềm, Nguyễn Thắng Lợi, 2001.
[3] Nguyên lý thiết kế cơ sở dữ điệu, Nguyễn Kim Anh, 2001.
1.4. Các công cụ hỗ trợ tài liệu
1.4.1. Phần mềm Visual Paradigm:
Unified Modeling Language, hoặc UML, lần đầu tiên được phát hành bởi Object
Management Group vào năm 1997 (OMG). Bản chính thức hiện hành là UML 2.0.
UML được thiết kế để mang lại cho cộng đồng phát triển một ngôn ngữ thiết kế
chung và ổn định, có thể được sử dụng để phát triển và xây dựng các ứng dng.
Nó là một ngôn ngữ mô hình hóa và độc lp vi bt kỳ ngôn ngữ lập trình nào.
UML cung cấp các sơ đồ khác nhau cho phép người sử dụng nắm bắt và trao đổi
thông tin về mọi khía cạnh ca mt kiến trúc ứng dụng bằng cách sử dụng một
pháp tiêu chuẩn mà được nhiều bên liên quan khác nhau công nhận. Có 13 sơ đ
UML 2.0 chính thức, mỗi cái là một khung nhìn khác nhau, thể hiện các khía cạnh
khác nhau của hthng:
Visual Paradigm for UMLmột công cụ hỗ trợ đầy đủ để vẽ UML 2, linh hoạt,
thông minh dễ thao tác. Hỗ tr tự động to biểu đồ cũng như tự động sinh mã trên
nhiều ngôn ngữ, nhiều hđiều hành
1.4.2. Hqun trị cơ sở dữ liệu MySql
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liu tự do nguồn mở phbiến nhất thế gii và được
các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát trin ứng dụng. Vì MySQL
cơ sở dữ liu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động
trên nhiu h điều hành cung cấp một hthng lớn các hàm tin ích rất mạnh. Với
tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cp
CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL
từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản
Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD,
NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, ...
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bn về Hệ Qun trị Cơ sở dữ liệu quan hệ
sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm
nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,...
1.5. Cấu trúc tài liu
Tài liệu thực hiện các công việc sau:
- Chương 2: Pha Phân tích hthng:
Mô hình hóa cấu trúc hệ thng vi việc tìm kiếm xây dựng các biểu đồ Use
Case đặc tả use case.
Mô hình hóa hành vi hệ thống theo khía cạnh tương tác, xây dựng các biu
đồ trình tự
- Chương 3: Pha Thiết kế hệ thống:
Mô hình hóa cấu trúc hệ thng vi việc tìm kiếm các lớp phân tích, xây
dựng các biểu đồ lớp phân tích.
Thiết kế một CSDL tốt cho hthng, cùng với các quy tắc mã sẽ sử dụng.
- Chương 4: Thiết kế giao diện màn hình
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HTHNG
2.1. Xây dựng biểu đồ Use Case (User Case Analysis)
Biu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hthống. Từ tập yêu cầu ca h
thống, biểu đồ use case phi chỉ ra hệt hng cn thực hiện điu gì đtha mãn
các yêu cầu của người dung hệ thống đó. Đi kèm với biu đồ usecase là các kịch
bản. Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân và hệ
thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm
ngưi sử dụng. Tác nhân là con người hay hệt hống thực khác cung cấp thông tin
hay tác động ti hthng.
Một biu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case có thđược phân
rã theo nhiều mức khác nhau.
2.1.1. Biu đồ use case tổng quan
Hình 1: Biểu đồ usecase tổng quan
Tác nhân: Khách, Sinh viên, Qun tr.
Đặc tả các chức năng chính của hệ thống:
Trưng cầu ý kiến: thu thập, nghi nhận ý kiến đóng góp
Cập nht: cp nhật thông tin cá nhân, đim, thời khóa biu ca
sinh viên, cập nhật danh sách học phần, lp học mở đăng kí.
Tra cứu thông tin, bảng điểm sinh viên, tra cứu học phần, lp
học.
Thông tin cá nhân: xem bảng điểm, sửa thông tin sinh viên.
Đăng kí học tập: Đăng kí học phần, đăng kí lớp học.
Đăng nhập: Đăng nhập hthống để sử dụng các chức năng của
hệ thống.
2.1.2. Biu đồ use case phân rã mức 2.
Biu đồ use phân rã mức hai tổng th
Hình 2. Biểu đồ Use case phẫn rã mức 2
2.2. Đặc tả use case
2.2.1. Khách
2.2.1.1. Biểu đồ use case
Hình 3. Biểu đồ use case khách
2.2.1.2. Đặc tả use case
Đóng góp ý kiến
Hình 4. Đặc tả use case Góp ý
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Góp ý
Tác nhân chính:
Khách
Mức:
1
Người chịu trách nhiệm:
Khách
Tin điu kin:
Không có
Đảm bo tối thiểu:
Gửi được yêu cầu
Đảm bảo thành công:
Thông tin được gi đến h
thng
Kích hot:
Khách chọn chức năng đóng
góp ý kiến trên giao diện
Chui sự kiện chính:
1. Khách chọn chức năng góp ý trên giao din
2. Khách điền thông tin: tên, địa chỉ email của mình
3. Khách nêu ý kiến đóng góp vào form và nhn
Submit
4. Hệ thống thông báo đã gửi yêu cầu thành công
5. Khách trở về giao diện chính
Ngoi l:
2.a Hthống thông báo thông tin khách nhập vào không hợp
lệ
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhp lại thông tin
Tra cứu thông tin đào tạo
Hình 5. Use case tra cứu thông tin đào tạo
Tra cứu học phần
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Tra cứu chương trình đào
tạo
Tác nhân chính:
Khách
Mức:
3
Người chịu trách nhiệm:
Khách
Tin điu kin:
Không có
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Tìm thấy thông tin
Kích hot:
Khách chọn chức tra cứu
thông tin đào tạo trên giao
din
Chui sự kiện chính:
1. Khách chọn chức năng tra cứu chương trình đào tạo trên
giao din
2. Khách nhấn vào nút tìm kiếm
3. Hệ thống tìm kiếm và hiển thị kết quả trên giao
din
4. Khách quay trở về giao diện tra cứu
Ngoi l:
2.a Hệ thống thông báo khách chưa nhập đthông tin cần
tìm kiếm
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhp lại thông tin
3.a Hthng không tìm thấy kết qu
3.a.1 Hệ thống đưa ra gi ý với từ khóa tìm kiếm
3.a.2 Người dùng chấp nhận gợi ý hoặc quay lại tìm kiếm
với từ khóa khác
Tra cứu chương trình đào to
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Tra cứu chương trình đào
tạo
Tác nhân chính:
Khách
Mức:
3
Người chịu trách nhiệm:
Khách
Tin điu kin:
Không có
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Tìm thấy thông tin
Kích hot:
Khách chọn chức tra cứu
thông tin đào tạo trên giao
din
Chui sự kiện chính:
5. Khách chọn chức năng tra cứu chương trình đào
tạo trên giao diện
6. Khách nhấn vào nút tìm kiếm
7. Hệ thống tìm kiếm và hiển thị kết quả trên giao
din
8. Khách quay trở về giao diện tra cứu
Ngoi l:
2.a Hệ thống thông báo khách chưa nhp đủ thông tin cần tìm
kiếm
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhp lại thông tin
2.a.2 Khách nhập lại thông tin
3.a Hthng không tìm thấy kết qu
3.a.1 Hệ thống đưa ra gợi ý với tkhóa tìm kiếm
3.a.2 Người dùng chấp nhận gợi ý hoặc quay li tìm kiếm
với từ khóa khác
Tra cứu thời khóa biểu
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Xem thời khóa biu
Tác nhân chính:
Khách
Mức:
2
Người chịu trách nhiệm:
Khách
Tin điu kin:
Không có
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Tìm thấy thời khóa biu cn
xem
Kích hot:
Khách chọn chức năng xem
thời khóa biểu trên giao diện
Chui sự kiện chính:
1. Khách chọn chức năng xem thời khóa biểu trên
giao din
2. Khách nhập tên hoặc mã sinh viên cần xem
3. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm
4. Khách trở về giao diện chính
Ngoi l:
2.a Hthống thông báo thông tin khách nhập vào không hợp
lệ
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhp lại thông tin
3.a Hệ thống không tìm thấy kết qu
3.a.1 Hệ thống thông báo khách nhập sai tên/mã sinh viên
và yêu cầu nhập li
3.a.2 Khách nhp lại thông tin
Tra cứu danh sách lp sinh viên
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Tra cứu danh sách lớp sinh
viên
Tác nhân chính:
Khách
Mức:
2
Người chịu trách nhiệm:
Khách
Tin điu kin:
Không có
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Tìm thấy lớp sinh viên cần
xem
Kích hot:
Khách chọn chức năng tra
cứu lớp sinh viên trên giao
din
Chui sự kiện chính:
1. Khách chọn chức năng tra cứu danh sách lớp sinh
viên trên giao diện
2. Khách nhập mã lớp sinh viên cần xem
3. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm
4. Khách trở về giao diện chính
Ngoi l:
3.a Hệ thống không tìm thấy kết qu
3.a.1 Hệ thống thông báo khách nhập sai mã lớp sinh viên
và yêu cầu nhập li
3.a.2 Khách nhp lại thông tin
2.2.2. Sinh Viên
2.2.2.1. Biểu đồ use case
Hình 6. Biểu đồ Use case tác nhân Sinh Viên
2.2.2.2. Đặc tả use case
Đăng nhập
Hình 7. Use case Đăng nhp
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Đăng nhập
Tác nhân chính:
Sinh viên
Mức:
1
Người chịu trách nhiệm:
Sinh Viên
Tin điu kin:
Có tài khon
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Đăng nhập thành công
Kích hot:
Sinh viên chn chức năng
đăng nhập trên giao diện
Chui sự kiện chính:
1. Sinh viên chn chức năng đăng nhập trên giao
din
2. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
3. Hệ thống hiển thgiao diện sau khi đăng nhập
Ngoi l:
2.a Hthng thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu
2.a.1 Hệ thống thông báo sinh viên nhập sai tài khoản hoặc
mật khẩu và yêu cầu sinh viên nhập li
2.a.2 Sinh viên nhập lại tài khoản và mt khẩu
Thông tin cá nhân
Hình 8. Use case xem bảng đim
Xem bng đim
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Xem bng đim
Tác nhân chính:
Sinh viên
Mức:
2
Người chịu trách nhiệm:
Sinh viên
Tin điu kin:
Đăng nhập hthng
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Tìm thấy bảng điểm ca
sinh viên cần xem
Kích hot:
Khách chọn chức năng xem
bảng điểm trên giao diện
Chui sự kiện chính:
1. Sinh viên chn chức năng xem bảng điểm trên giao
din
2. Hệ thống hiển thbảng điểm
3. Sinh viên trở về giao diện chính
Ngoi l:
Không có
Sửa thông tin cá nhân
Ý Nghĩa
Tên Use case:
Sửa thông tin cá nhân
Tác nhân chính:
Sinh viên
Mức:
2
Người chịu trách nhiệm:
Sinh Viên
Tin điu kin:
Đăng nhập hthng
Đảm bo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay li giao
diện chính
Đảm bảo thành công:
Sửa được thông tin cá nhân
Kích hot:
Sinh viên chn chức năng
sửa thông tin cá nhân trên
giao din
Tra cứu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59545296
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ─────── BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài: Quản lý đăng kí môn học trực tuyến
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Hữu Đức
Sinh viên thực hiện :
Trần Thanh Hà 20090906 KTMT&TT2-K54
Nguyễn Huy Hòa 20111597 CNTT-TT 2.2-K56
Hà Nội, tháng 5 năm 2014 MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 5
1.1. Tài liệu nghiệp vụ ....................................................................................................... 5
1.1.1. Chức năng của “phân tích nghiệp vụ” ................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của “Phân tích Nghiệp vụ” .................................................................... 6
1.1.3. Biểu đồ hoạt động .................................................................................................. 6
1.2. Mô tả yêu cầu bài toán ............................................................................................... 7
1.3. Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 7
1.4. Các công cụ hỗ trợ tài liệu ......................................................................................... 8
1.4.1. Phần mềm Visual Paradigm: ................................................................................. 8
1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql ........................................................................... 8
1.5. Cấu trúc tài liệu .......................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................... 9
2.1. Xây dựng biểu đồ Use Case (User Case Analysis) ................................................... 9
2.1.1. Biểu đồ use case tổng quan ................................................................................... 9
2.1.2. Biểu đồ use case phân rã mức 2 .......................................................................... 10
2.2. Đặc tả use case .......................................................................................................... 10
2.2.1. Khách ................................................................................................................... 10
2.2.2. Sinh Viên ............................................................................................................. 16
2.2.3. Quản Trị ............................................................................................................... 27
2.3. Biểu đồ trình tự ........................................................................................................ 30
2.3.1. Đăng nhập ............................................................................................................ 30
2.3.2. Sửa thông tin sinh viên ........................................................................................ 31
2.3.3. Xem bảng điểm .................................................................................................... 32
2.3.4. Xem danh sách lớp ............................................................................................... 33
2.3.5. Xem thời khóa biểu .............................................................................................. 33
2.3.6. Xem học phần mở đăng kí ................................................................................... 34
2.3.7. Đăng kí học phần ................................................................................................. 35
2.3.8. Đăng kí lớp học ................................................................................................... 36
2.3.9. Hủy đăng kí học phần .......................................................................................... 37
2.3.10. Hủy đăng kí lớp học .......................................................................................... 38
2.3.11. Cập nhật học phần ............................................................................................. 39
2.3.12. Cập nhật thông tin lớp ....................................................................................... 41
2.3.13. Vào điểm ............................................................................................................ 42
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................. 43
3.1. Biểu đồ lớp ................................................................................................................ 43
3.1.1. Biểu đồ lớp tổng quan .......................................................................................... 44
3.1.2. Các lớp tham gia hệ thống.................................................................................... 44
3.1.3. Mối liên hệ giữa các lớp của các chức năng chính .............................................. 46
3.2. Thiết kế chi tiết lớp .................................................................................................. 49
3.2.1. Thiết kế chi tiết lớp Khách ................................................................................... 49
3.2.2. Thiết kế chi tiết lớp SinhVien .............................................................................. 50
3.2.3. Thiết kế chi tiết lớp QuanTri ................................................................................ 51
3.2.4. Thiết kế chi tiết lớp LopHoc ................................................................................ 52
3.2.5. Thiết kế chi tiết lớp HocPhan .............................................................................. 53
3.2.6. Thiết kế chi tiết lớp LopSV ................................................................................. 54
3.3. Biểu đồ hoạt động ..................................................................................................... 54
3.3.1. Người dùng đăng nhập ......................................................................................... 55
3.3.2. Sinh viên đăng kí học phần .................................................................................. 56
3.3.3. Sinh viên đăng kí lớp học ..................................................................................... 57
3.3.4. Sinh viên hủy đăng kí học phần ........................................................................... 58
3.3.5. Sinh viên hủy đăng kí lớp học .............................................................................. 59
3.3.6. Người quản trị cập nhật điểm sinh vien ............................................................... 60
3.3.7. Người quản trị cập nhật thông tin học phần ........................................................ 61
3.4. Thiết kế Cơ sở dữ liệu .............................................................................................. 61
3.4.1. Mô hình Cơ sở dữ liệu ......................................................................................... 61
3.4.2. Danh sách và thông tin các bảng ......................................................................... 62
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ............................................................................ 65
4.1. Giao diện trang chủ đăng nhập .............................................................................. 65
4.2. Giao diện khi chỉnh sửa thông tin cá nhân ............................................................ 66
4.3. Giao diện khi đăng ký học tập ................................................................................ 67
4.4. Giao diện khi xem thời khóa biểu ........................................................................... 67
4.5. Giao diện khi góp ý .................................................................................................. 68
4.6. Giao diện xem bảng điểm ........................................................................................ 68
4.7. Giao diện trang web dành cho quản trị viên ......................................................... 69
4.8. Giao diện cập nhật bảng điểm (quản trị) ............................................................... 69
4.9. Giao diện cập nhật danh mục học phần (quản trị) ............................................... 70
4.10. Giao diện cập nhật lớp học .................................................................................... 70 LỜI NÓI ĐẦU
Việc ứng dụng máy tính để quản lý thông tin đã phát triển mạnh ở các nước tiên tiến
từ những thập niên 70. Còn ở Nước ta hiện nay, vấn đề áp dụng Tin học để xử lý
thông tin đã trở thành nhu cầu bức thiết, giúp nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả trong công việc quản lí. Đặc biệt với sự bùng nổ của mạng internet và các ứng
dụng của nó đã thúc đẩy việc xây dựng các website để quản lí thông tin, một phần
trong đó là những website quản lí đào tạo trực tuyến.
Hiện nay, hệ thống đào tạo theo tín chỉ đang được rất nhiều trường đại học trên cả
nước áp dụng. Theo hệ thống đào tạo này, sinh viên có thể chủ động lập kế hoạch
học tập và đăng kí học tập phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân, tích lũy
từng phần kiến thức để hoàn thành chương trình đào tạo. Học chế tín chỉ có tính
mềm dẻo,việc áp dụng học chế tín chỉ giúp sinh viên có thể tự do sắp xếp lịch học,
lựa chọn môn học lớp học, thời gian học, tiến độ học tập. Trái lại, việc quản lí đào
tạo tín chỉ là một vấn đề mới cần được giải quyết. Các hệ thống quản lí đào tạo cũ
không thể đáp ứng được yêu cầu, vì vậy cần xây dựng một hệ thống ngoài chức
năng quản lí thông tin còn có thể tạo điều kiện cho sinh viên đăng kí học tập trực
tuyến và tiếp nhận những yêu cầu của sinh viên.
Vì những lí do trên và để phục vụ cho môn học Phân tích thiết kế hệ thống mà nhóm
em quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý đăng kí môn học trực tuyến”. Nhóm em rất
mong được sự góp ý của thầy và các bạn để hệ thống của nhóm được hoàn thiện
hơn. Chúng em xin chân thành cám ơn!!!
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tài liệu nghiệp vụ
1.1.1. Chức năng của “phân tích nghiệp vụ”
Phân tích Nghiệp vụ (Business Analysis) là bước đầu tiên trong việc phân tích hệ
thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức, ta cần phải biết tổ chức đó thực
hiên nhiệm vụ gì,chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu,các thông tin được sử
dụng và tạo ra các chức năng. Đồng thời tìm ra các hạn chế,mối rang buộc đặt lên các chức năng đó.
“Trong xã hội toàn cấu hóa ngày nay, học tập là việc cần làm trong suốt cuộc đời
không chỉ để đứng vững trong môi trường công việc xã hội đầy cạnh tranh mà còn
giúp nâng cao kiến thức văn hóa và xã hội của con người. Chúng ta ngày càng cần
tìm hiểu thêm nhiều những kỹ năng mới đồng thời bồi dưỡng những kỹ năng sẵn
có và tìm ra những cách thức mới và nhanh hơn để học những kỹ năng này.
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao
hiệu quả chất lượng giao dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại
và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa việc học tập
không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà là học suốt đời. Hệ
thống học tập điện tử chính là giải pháp hiệu quả giải quyết vấn đề này.
Hệ thống website đăng ký học tập trực tuyến là hệ thống đang ngày càng được
phát triển rộng rãi trên hệ thống giáo dục. Hệ thống mở ra phương pháp hiệu quả,
tiện ích cho việc tận dụng thiết bị phương tiện điện tử, internet để truyền tải cách
thức dễ dàng hơn đến những người cần đào tạo ở bất kì thời điểm nào. Hệ thống
website đăng ký học trực tuyến giúp mọi người mở rộng cơ hội tiếp cận với các
khóa học và đào tạo nhưng lại giúp giảm chi phí. 1. Truy cập trang web:
Bạn quan tâm tới một trường, một khóa học nào đó nhưng lại không có
nhiều thông tin xác thực, hãy tìm hiểu và truy cập trang chủ của khóa học
đó trên internet. Trên website sẽ đăng tải những thông tin mới nhất về
trường, khóa học đó. Điều kiện cách thức học tập, hướng dẫn đăng ký,
học phí, ngày giờ khóa học…
2. Đăng nhập người nhập:
Để đăng ký tham gia khóa học, bạn cần xác nhận thông tin tạo tài khoản
để có thể tham gia đăng ký học tập. Sau khi xác nhận thông tin tài khoản
việc đăng kí học tập sẽ trở nên dễ dàng ở mọi thời điểm 3. Đăng ký học tập
Sau khi có tài khoản, tìm hiểu thông tin khóa học, điều kiện tham gia.
Việc đăng ký học tập trở nên chủ động và dễ dàng. Sau khi đăng ký
học tập, bạn cũng có thể chủ động thay đổi thời gian, tiếp tục hay dừng
khóa học theo ý muốn (trong khuôn khổ qui định của trường, khóa học đó).
4. Tra cứu thông tin tài khoản – Cập nhật thông tin:
Là người dùng bạn có thể truy cập xem thông tin tài khoản của mình, tình
trạng điểm thi, thời khóa biểu…
Là người quản trị có thể cập nhật thông tin học phần, lớp học, vào điểm cho sinh viên…)
1.1.2. Đặc điểm của “Phân tích Nghiệp vụ”
“Phân tích Nghiệp vụ” được hiểu là phân tích các công việc mà tổ chức cần thực
hiện trong công việc của nó. “Phân tích nghiệp vụ” chỉ ra rằng nghiệp vụ đó được
thực hiện ở đâu,như thế nào bởi ai và vào thời điểm nào.Điều này có nghĩa là mô
tả chức năng nghiệp vụ không cần quan tâm tới các yếu tố vật lý cần thiết để thực
hiện công việc,các khía cạnh vật lý cần thiết mà chỉ quan tâm tới các khía cạnh
hình thức,khía cạnh logic của vấn đề. Không đi sâu vào các chức năng nhỏ mà chỉ
đưa ra các chức năng của hệ thống
1.1.3. Biểu đồ hoạt động • .Khái niệm
“Biểu đồ hoạt động” là 1 biến thể của biểu đồ trạng thái, có chức năng nắm
bắt hoạt động (công việc và những hoạt động phải thực hiện) cũng như sự
biến đổi của chúng tùy theo trạng thái. Các trạng thái trong biểu đồ hoạt
động sẽ được chuyển sang hoạt động khác khi hành động trước đó kết thúc. • Chức năng
Biểu đồ hoạt động được dùng trong nhiều chức năng khác nhau như sau: ➢
Để nắm bắt công việc, hoạt động sẽ phải thực thi khi 1 thủ tục
được thực hiện. Đây là tác dụng thường gặp nhất và quan trọng nhất. ➢
Nắm bắt cộng việc nội bộ trong một đối tượng ➢
Chỉ ra một nhóm hành động lien quan có thể thực hiện ra sao,
và chúng ảnh hưởng tới các đối tượng xung quanh thế nào, ➢
Để chỉ ra một hoạt động được thực thể hóa thế nào theo khái
niệm hành động và sự biến đổi trạng thái. ➢ Chỉ ra một tổ chức hoạt
động như thế nào theo các khái niệm tác nhân, quy trình nghiệp vụ và đối tượng.
1.2. Mô tả yêu cầu bài toán
Yêu cầu bài toán: Xây dựng một website có chức năng: •
Quản lí thông tin sinh viên, kết quả học tập sinh viên •
Quản lí các môn học, thông tin môn học, số tín chỉ của môn học •
Quản lí các lớp học, danh sách sinh viên trong lớp, bảng điểm lớp học •
Cho phép và tiếp nhận, xử lí yêu cầu đăng kí học tập của sinh viên
Cho phép sinh viên tra cứu thông tin, thời khóa biểu, học phần, bảng điểm cá nhân •
Quản lí các lớp sinh viên : danh sách sinh viên trong lớp và cố vấn học
tập, trình độ sinh viên •
Cho phép người quản trị có thể cập nhật thông tin trên website như
kết quả học tập của sinh viên, danh sách lớp học, danh sách học phần...
1.3. Tài liệu tham khảo [1]
Phát triển hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C++. Nguyễn
Văn Ba, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 2004. [2]
Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm, Nguyễn Thắng Lợi, 2001. [3]
Nguyên lý thiết kế cơ sở dữ điệu, Nguyễn Kim Anh, 2001.
1.4. Các công cụ hỗ trợ tài liệu
1.4.1. Phần mềm Visual Paradigm:
Unified Modeling Language, hoặc UML, lần đầu tiên được phát hành bởi Object
Management Group vào năm 1997 (OMG). Bản chính thức hiện hành là UML 2.0.
UML được thiết kế để mang lại cho cộng đồng phát triển một ngôn ngữ thiết kế
chung và ổn định, có thể được sử dụng để phát triển và xây dựng các ứng dụng.
Nó là một ngôn ngữ mô hình hóa và độc lập với bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào.
UML cung cấp các sơ đồ khác nhau cho phép người sử dụng nắm bắt và trao đổi
thông tin về mọi khía cạnh của một kiến trúc ứng dụng bằng cách sử dụng một ký
pháp tiêu chuẩn mà được nhiều bên liên quan khác nhau công nhận. Có 13 sơ đồ
UML 2.0 chính thức, mỗi cái là một khung nhìn khác nhau, thể hiện các khía cạnh
khác nhau của hệ thống:
Visual Paradigm for UML là một công cụ hỗ trợ đầy đủ để vẽ UML 2, linh hoạt,
thông minh dễ thao tác. Hỗ trợ tự động tạo biểu đồ cũng như tự động sinh mã trên
nhiều ngôn ngữ, nhiều hệ điều hành
1.4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được
các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là
cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động
trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với
tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL
từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản
Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD,
NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, ...
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ
sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm
nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,...
1.5. Cấu trúc tài liệu
Tài liệu thực hiện các công việc sau: -
Chương 2: Pha Phân tích hệ thống:
Mô hình hóa cấu trúc hệ thống với việc tìm kiếm xây dựng các biểu đồ Use
Case đặc tả use case.

Mô hình hóa hành vi hệ thống theo khía cạnh tương tác, xây dựng các biểu đồ trình tự -
Chương 3: Pha Thiết kế hệ thống:
Mô hình hóa cấu trúc hệ thống với việc tìm kiếm các lớp phân tích, xây
dựng các biểu đồ lớp phân tích.

Thiết kế một CSDL tốt cho hệ thống, cùng với các quy tắc mã sẽ sử dụng. -
Chương 4: Thiết kế giao diện màn hình
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xây dựng biểu đồ Use Case (User Case Analysis)
Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ use case phải chỉ ra hệt hống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn
các yêu cầu của người dung hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ usecase là các kịch
bản. Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân và hệ
thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm
người sử dụng. Tác nhân là con người hay hệt hống thực khác cung cấp thông tin
hay tác động tới hệ thống.
Một biểu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case có thể được phân
rã theo nhiều mức khác nhau.
2.1.1. Biểu đồ use case tổng quan
Hình 1: Biểu đồ usecase tổng quan ➢
Tác nhân: Khách, Sinh viên, Quản trị. ➢
Đặc tả các chức năng chính của hệ thống: •
Trưng cầu ý kiến: thu thập, nghi nhận ý kiến đóng góp •
Cập nhật: cập nhật thông tin cá nhân, điểm, thời khóa biểu của
sinh viên, cập nhật danh sách học phần, lớp học mở đăng kí. •
Tra cứu thông tin, bảng điểm sinh viên, tra cứu học phần, lớp học. •
Thông tin cá nhân: xem bảng điểm, sửa thông tin sinh viên. •
Đăng kí học tập: Đăng kí học phần, đăng kí lớp học. •
Đăng nhập: Đăng nhập hệ thống để sử dụng các chức năng của hệ thống.
2.1.2. Biểu đồ use case phân rã mức 2.
➢ Biểu đồ use phân rã mức hai tổng thể
Hình 2. Biểu đồ Use case phẫn rã mức 2
2.2. Đặc tả use case 2.2.1. Khách
2.2.1.1. Biểu đồ use case
Hình 3. Biểu đồ use case khách 2.2.1.2. Đặc tả use case ➢ Đóng góp ý kiến
Hình 4. Đặc tả use case Góp ý Ý Nghĩa Tên Use case: Góp ý Tác nhân chính: Khách Mức: 1
Người chịu trách nhiệm: Khách Tiền điều kiện: Không có Đảm bảo tối thiểu: Gửi được yêu cầu Đảm bảo thành công:
Thông tin được gửi đến hệ thống Kích hoạt:
Khách chọn chức năng đóng
góp ý kiến trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Khách chọn chức năng góp ý trên giao diện 2.
Khách điền thông tin: tên, địa chỉ email của mình 3.
Khách nêu ý kiến đóng góp vào form và nhấn Submit 4.
Hệ thống thông báo đã gửi yêu cầu thành công 5.
Khách trở về giao diện chính Ngoại lệ:
2.a Hệ thống thông báo thông tin khách nhập vào không hợp lệ
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhập lại thông tin
➢ Tra cứu thông tin đào tạo
Hình 5. Use case tra cứu thông tin đào tạo • Tra cứu học phần Ý Nghĩa Tên Use case:
Tra cứu chương trình đào tạo Tác nhân chính: Khách Mức: 3
Người chịu trách nhiệm: Khách Tiền điều kiện: Không có Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công: Tìm thấy thông tin Kích hoạt:
Khách chọn chức tra cứu
thông tin đào tạo trên giao diện Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách chọn chức năng tra cứu chương trình đào tạo trên giao diện 2.
Khách nhấn vào nút tìm kiếm 3.
Hệ thống tìm kiếm và hiển thị kết quả trên giao diện 4.
Khách quay trở về giao diện tra cứu Ngoại lệ:
2.a Hệ thống thông báo khách chưa nhập đủ thông tin cần tìm kiếm
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhập lại thông tin
3.a Hệ thống không tìm thấy kết quả
3.a.1 Hệ thống đưa ra gợi ý với từ khóa tìm kiếm
3.a.2 Người dùng chấp nhận gợi ý hoặc quay lại tìm kiếm với từ khóa khác
• Tra cứu chương trình đào tạo Ý Nghĩa Tên Use case:
Tra cứu chương trình đào tạo Tác nhân chính: Khách Mức: 3
Người chịu trách nhiệm: Khách Tiền điều kiện: Không có Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công: Tìm thấy thông tin Kích hoạt:
Khách chọn chức tra cứu
thông tin đào tạo trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 5.
Khách chọn chức năng tra cứu chương trình đào tạo trên giao diện 6.
Khách nhấn vào nút tìm kiếm 7.
Hệ thống tìm kiếm và hiển thị kết quả trên giao diện 8.
Khách quay trở về giao diện tra cứu Ngoại lệ:
2.a Hệ thống thông báo khách chưa nhập đủ thông tin cần tìm kiếm 2.a.1
Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin 2.a.2
Khách nhập lại thông tin
3.a Hệ thống không tìm thấy kết quả 3.a.1
Hệ thống đưa ra gợi ý với từ khóa tìm kiếm 3.a.2
Người dùng chấp nhận gợi ý hoặc quay lại tìm kiếm với từ khóa khác
➢ Tra cứu thời khóa biểu Ý Nghĩa Tên Use case: Xem thời khóa biểu Tác nhân chính: Khách Mức: 2
Người chịu trách nhiệm: Khách Tiền điều kiện: Không có Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công:
Tìm thấy thời khóa biểu cần xem Kích hoạt:
Khách chọn chức năng xem
thời khóa biểu trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Khách chọn chức năng xem thời khóa biểu trên giao diện 2.
Khách nhập tên hoặc mã sinh viên cần xem 3.
Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm 4.
Khách trở về giao diện chính Ngoại lệ:
2.a Hệ thống thông báo thông tin khách nhập vào không hợp lệ
2.a.1 Hệ thống yêu cầu khách nhập lại thông tin
2.a.2 Khách nhập lại thông tin
3.a Hệ thống không tìm thấy kết quả
3.a.1 Hệ thống thông báo khách nhập sai tên/mã sinh viên và yêu cầu nhập lại
3.a.2 Khách nhập lại thông tin
➢ Tra cứu danh sách lớp sinh viên Ý Nghĩa Tên Use case:
Tra cứu danh sách lớp sinh viên Tác nhân chính: Khách Mức: 2
Người chịu trách nhiệm: Khách Tiền điều kiện: Không có Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công:
Tìm thấy lớp sinh viên cần xem Kích hoạt:
Khách chọn chức năng tra
cứu lớp sinh viên trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Khách chọn chức năng tra cứu danh sách lớp sinh viên trên giao diện 2.
Khách nhập mã lớp sinh viên cần xem 3.
Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm 4.
Khách trở về giao diện chính Ngoại lệ:
3.a Hệ thống không tìm thấy kết quả
3.a.1 Hệ thống thông báo khách nhập sai mã lớp sinh viên và yêu cầu nhập lại
3.a.2 Khách nhập lại thông tin 2.2.2. Sinh Viên
2.2.2.1. Biểu đồ use case
Hình 6. Biểu đồ Use case tác nhân Sinh Viên 2.2.2.2. Đặc tả use case ➢ Đăng nhập
Hình 7. Use case Đăng nhập Ý Nghĩa Tên Use case: Đăng nhập Tác nhân chính: Sinh viên Mức: 1
Người chịu trách nhiệm: Sinh Viên Tiền điều kiện: Có tài khoản Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công: Đăng nhập thành công Kích hoạt:
Sinh viên chọn chức năng
đăng nhập trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Sinh viên chọn chức năng đăng nhập trên giao diện 2.
Hệ thống thông báo đăng nhập thành công 3.
Hệ thống hiển thị giao diện sau khi đăng nhập Ngoại lệ:
2.a Hệ thống thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu
2.a.1 Hệ thống thông báo sinh viên nhập sai tài khoản hoặc
mật khẩu và yêu cầu sinh viên nhập lại
2.a.2 Sinh viên nhập lại tài khoản và mật khẩu ➢ Thông tin cá nhân
Hình 8. Use case xem bảng điểm • Xem bảng điểm Ý Nghĩa Tên Use case: Xem bảng điểm Tác nhân chính: Sinh viên Mức: 2
Người chịu trách nhiệm: Sinh viên Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công:
Tìm thấy bảng điểm của sinh viên cần xem Kích hoạt:
Khách chọn chức năng xem
bảng điểm trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Sinh viên chọn chức năng xem bảng điểm trên giao diện 2.
Hệ thống hiển thị bảng điểm 3.
Sinh viên trở về giao diện chính Ngoại lệ: Không có
• Sửa thông tin cá nhân Ý Nghĩa Tên Use case: Sửa thông tin cá nhân Tác nhân chính: Sinh viên Mức: 2
Người chịu trách nhiệm: Sinh Viên Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu:
Nếu không truy cập được
chức năng thì quay lại giao diện chính Đảm bảo thành công:
Sửa được thông tin cá nhân Kích hoạt:
Sinh viên chọn chức năng
sửa thông tin cá nhân trên giao diện Chuỗi sự kiện chính: 1.
Sinh viên chọn chức năng sửa thông tin cá nhân trên giao diện 2.
Hệ thống hiển thị thông tin cá nhân của sinh viên 3.
Sinh viên sửa thông tin cá nhân và nhấn submit 4.
Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu và thông báo thành công
5. Hệ thống trở về giao diện chính Ngoại lệ:
3.a Hệ thống thông báo lỗi cú pháp nhập
3.a.1 Hệ thống thông báo sinh viên nhập sai thông tin và yêu cầu nhập lại
3.a.2 Sinh viên nhập lại thông tin ➢ Tra cứu