



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58736390
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
CHỦ ĐỀ: PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ Bộ môn: Luật kinh doanh GV: Trần Đoàn Hạnh
Lớp: D21VHQT01-B – Nhóm lớp 83 Nhóm: 5 Thành viên:Lê Thị Vân Đoàn Thị Lan Anh Hoàng Phương Anh Đinh Thị Ngọc Ánh Nguyễn Thị Hồng Nhung Hà Nội, ngày 20/10/2024 lOMoAR cPSD| 58736390
Mục lục NỘI DUNG .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Cơ sở pháp lí về ầu tư tại Việt Nam ............................................................................................ 2
2. Những vấn ề cơ bản về ầu tư ..................................................................................................... 2
2.1. Chính sách về ầu tư kinh doanh ........................................................................................... 2
2.2. Ngành, nghề cấm ầu tư kinh doanh ..................................................................................... 3
2.3. Ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện .......................................................................... 3
2.4. Bảo ảm ầu tư ....................................................................................................................... 4
3. Ưu ãi và hỗ trợ ầu tư .................................................................................................................. 6
3.1. Ưu ãi ầu tư ........................................................................................................................... 6
3.2. Hỗ trợ ầu tư ......................................................................................................................... 8
4. Hoạt ộng ầu tư tại Việt Nam ....................................................................................................... 8
4.1. Hình thức ầu tư .................................................................................................................... 8
4.2. Chấp thuận chủ trương ầu tư ............................................................................................ 11
4.3. Giấy chứng nhận ăng kí ầu tư ............................................................................................ 15
4.4. Triển khai thực hiện dự án ầu tư ....................................................................................... 17
5. Hoạt ộng ầu tư ra nước ngoài................................................................................................... 22
5.1. Những quy ịnh chung về ầu tư ra nước ngoài ................................................................... 22
5.2. Thủ tục quyết chủ trương ầu tư ra nước ngoài ................................................................. 23
5.3. Thủ tục cấp, iều chỉnh và chấm dứt ầu tư ra nước ngoài .................................................. 25
5.4. Triển khai hoạt ộng ầu tư ở nước ngoài ............................................................................ 27 NỘI DUNG
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390 1.
Cơ sở pháp lí về ầu tư tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý ầu tiên cho hoạt ộng ầu tư nước ngoài ở Việt Nam là Nghị ịnh số
115/CP ngày 18-4-1977 của Hội ồng Chính phủ ban hành iều lệ về ầu tư nước ngoài
tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày 17/7/2020 tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV ã thông qua Luật ầu tư sửa ổi
và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2021. Theo ó phạm vi iều chỉnh của luật ầu tư 2020
quy ịnh về hoạt ộng ầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt ộng ầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài
Luật ầu tư 2020 áp dụng ối với nhà ầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
ến hoạt ộng ầu tư kinh doanh
Nghị ịnh số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của chính phủ
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Văn bản pháp luật khác có liên quan
Một số khái niệm về ầu tư
Dự án ầu tư: là tập hợp ề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn ể tiến hành các
hoạt ộng ầu tư kinh doanh trên ịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ịnh
Đầu tư kinh doanh: là việc nhà ầu tư bỏ vốn ầu tư ể ược thực hiện hoạt ộng kinh
doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; ầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp của tố chức kinh tế; ầu tư theo hình thức hợp ồng hoặc thực hiện dự án ầu tư
Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư: là văn bản, bản iện tử ghi nhận thông tin ăng ký
của nhà ầu tư về dự án ầu tư 2.
Những vấn ề cơ bản về ầu tư 2.1.
Chính sách về ầu tư kinh doanh
Nhà ầu tư có quyền thực hiện hoạt ộng ầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề
mà Luật này không cẩm. Đối với ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện thì nhà ầu
tư phải áp ứng các iều kiện ầu tư kinh doanh theo quy ịnh của pháp luật.
Nhà ầu tư ược tự quyết ịnh và tự chịu trách nhiệm về hoạt ộng ầu tư kinh doanh
theo quy ịnh của Luật này và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan; ược tiếp cận, sử
dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng ất ai và tài nguyên khác theo quy ịnh của pháp luật.
Nhà ầu tư bị ình chi, ngừng, chấm dứt hoạt ộng ầu tư kinh doanh nếu hoạt ộng
này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại ến quốc phòng, an ninh quốc gia.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn ầu tư, thu nhập và
các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà ầu tư.
Nhà nước ối xử bình ẳng giữa các nhà ầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo
iều kiện thuận lợi ể nhà ầu tư thực hiện hoạt ộng ầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
Nhà nước tôn trọng và thực hiện các iều ước quốc tế về ầu tư mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 2.2.
Ngành, nghề cấm ầu tư kinh doanh
Cấm các hoạt ộng ầu tư kinh doanh sau ây:
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy ịnh tại Phụ lục 1 của Luật ầu tư 2020
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy ịnh tại Phụ lục 2 của Luật ầu tư 2020
c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, ộng vật hoang dã theo quy ịnh tại Phụ lục
1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, ộng vật hoang dã nguy
cấp; mẫu vật các loại ộng vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiểm Nhóm I có
nguồn gốc từ tự nhiên theo quy ịnh tại Phụ lục 3 của Luật âu tư 2020 d) Kinh doanh mại dâm
e) Mua, bản người, mô, bộ phận cơ thể người
f) Hoạt ộng kinh doanh liên quan ến sinh sản vô tính trên người.
Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy ịnh tại các iểm a, b và c khoản (i) này trong
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, iều tra tội
phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy ịnh của Chính phủ. 2.3.
Ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện (i)
Ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện
hoạt ộng ầu tư kinh doanh trong ngành, nghề ó phải áp ứng iều kiện vì lý do
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng.
(ii) Danh mục ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện ược quy ịnh tại Phụ lục 4 của Luật ầu tư 2020
(iii) Điều kiện ầu tư kinh doanh ối với ngành, nghề quy ịnh tại khoản (ii) này ược
quy ịnh tại các luật, pháp lệnh, nghị ịnh và iều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội ồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không ược ban
hành quy ịnh về iều kiện ầu tư kinh doanh.
(iv) Điều kiện ầu tư kinh doanh phải ược quy ịnh phù hợp với mục tiêu quy ịnh
tại khoản (i) này và phải bảo ảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm
thời gian, chỉ phí tuân thủ của nhà ầu tư. lOMoAR cPSD| 58736390
(v) Ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện và iều kiện ầu tư kinh doanh ối với
ngành, nghề ó phải ược ăng tải trên Cồng thông tin ăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Căn cứ iều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính
phủ rà soát các ngành, nghề cấm ầu tư kinh doanh, danh mục ngành, nghề ầu tư kinh
doanh có iều kiện và trình Quốc hội sửa ổi, bồ sung. 2.4. Bảo ảm ầu tư
2.4.1. Bảo ảm quyền sở hữu tài sản
Tài sản hợp pháp của nhà ầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh
hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà ầu tư ược
thanh toán, bồi thường theo quy ịnh của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và
quy ịnh khác của pháp luật có liên quan.
2.4.2. Bảo ảm hoạt ộng ầu tư kinh doanh
(i) Nhà nước không bắt buộc nhà ầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau ây:
a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng
hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;
b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ ạt một tỷ lệ nhất ịnh; hạn chế số lượng, giá
trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị
hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân ối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu ể áp ứng nhu cầu nhập khẩu;
d) Đạt ược tỷ lệ nội ịa hóa ổi với hàng hóa sản xuất trong nước;
e) Đạt ược một mức ộ hoặc giá trị nhất ịnh trong hoạt ộng nghiên cứu và
phát triển ở trong nước;
f) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một ịa iểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
g) Đặt trụ sở chính tại ịa iểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thầm quyền.
(ii) Căn cứ ịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội, chính sách quản lý ngoại hổi và khả
năng cân ối ngoại tệ trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh việc bảo ảm áp
ứng nhu cầu ngoại tệ ối với dự án ầu tư thuộc thẩm quyền quyết ịnh chủ trương ầu tư
của Quốc hội, Thủ tướng Chính phú và những dự án ầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.
2.4.3. Bảo ảm chuyển tài sản của nhà ầu tư nước ngoài ra nước ngoài
Sau khi thực hiện ầy ủ nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước Việt Nam theo quy ịnh
của pháp luật, nhà ầu tư nước ngoài ược chuyển ra nước ngoài các tài sản sau ây:
⁻ Vốn ầu tư, các khoản thanh lý ầu tư;
⁻ Thu nhập từ hoạt ộng ầu tư kinh doanh;
⁻ Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà ầu tư. lOMoAR cPSD| 58736390
2.4.4. Bảo lãnh của Chính phủ ối với một số dự án quan trọng
Thủ tướng Chính phú quyết ịnh việc bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện hợp ồng của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp nhà nước tham gia thực hiện dự án
ầu tư thuộc thẩm quyền quyết ịnh chủ trương ầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ và những dự án ầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.
2.4.5. Bảo ảm ầu tư kinh doanh trong trường hợp thay ổi pháp luật
(i) Trường hợp văn bản pháp luật mới ược ban hành quy ịnh ưu ãi ầu tư cao hơn ưu
ãi ầu tư mà nhà ầu tư ang ược hưởng thì nhà ầu tư ược hưởng ưu ãi ầu tư theo quy ịnh
của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu ãi còn lại của dự án.
(ii) Trường hợp văn bản pháp luật mới ược ban hành quy ịnh ưu ãi ầu tư thấp hơn
ưu ãi ầu tư mà nhà ầu tư ược hưởng trước ó thì nhà ầu tư ược tiếp tục áp dụng ưu ãi
(iii) Quy ịnh tại khoản (ii) này không áp dụng trong trưởng hợp thay ổi quy ịnh của
văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã
hội, sức khỏe của cộng ồng, bảo vệ môi trường.
(iv) Trường hợp nhà ầu tư không ược tiếp tục áp dụng ưu ãi ầu tư theo quy ịnh tại
khoản (iii) này thì ược xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau ây:
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà ầu tư vào thu nhập chịu thuế;
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt ộng của dự án ầu tư;
c) Hỗ trợ nhà ầu tư khắc phục thiệt hại
(v) Đối với biện pháp bảo ảm ầu tư quy ịnh tại khoản (iv) này, nhà ầu tư phải có yêu
cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành
2.4.6. Giải quyết tranh chấp trong hoạt ộng ầu tư kinh doanh
(i) Tranh chấp liên quan ến hoạt ộng ầu tư kinh doanh tại Việt Nam ược giải quyết
thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải ược thì
tranh chấp ược giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy ịnh tại các khoản (ii), (iii) và (iv).
(ii) Tranh chấp giữa các nhà ầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước
ngoài hoặc giữa nhà ầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan ến hoạt ộng ầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt
Nam ược giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp
quy ịnh tại khoản (iii).
(iii) Tranh chấp giữa các nhà ầu tư trong ó có ít nhất một bên là nhà ầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế quy ịnh tại khoản 1 Điều 23 của Luật ầu tư 2014 ược giải quyết
thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau ây: a) Tòa án Việt Nam; b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài; d) Trọng tài quốc tế;
e) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.
(iv) Tranh chấp giữa nhà ầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan ến hoạt ộng ầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam ược giải quyết thông qua lOMoAR cPSD| 58736390
Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp
ồng hoặc iều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy ịnh khác. 3.
Ưu ãi và hỗ trợ ầu tư 3.1. Ưu ãi ầu tư
3.3.1 Hình thức và ối tượng áp dụng ưu ãi ầu tư
a) Hình thức ưu ãi ầu tư ⁻ Ưu ãi thuế thu nhập doanh nghiệp
⁻ Miễn thuế nhập khẩu ối với hàng hóa nhập khẩu ể tạo tài sản cố ịnh
⁻ Miễn giảm tiền sử dụng ất, tiền thuê ất, thuế sử dụng ất
⁻ Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí ược trừ khi tính phí thu nhập chịu thuế b)
Đối tượng ược hưởng ưu ãi ầu tư ⁻ Dự án ầu tư thuộc ngành nghề ưu ãi ầu tư
⁻ Dự án ầu tư tại ịa bàn ưu ãi ầu tư
⁻ Dự án ầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ ồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu
6.000 tỷ ồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký
ầu tư hoặc chấp thuận chủ trương ầu tư, ồng thời có một trong các tiêu chí sau:
có tổng doanh thu tối thiểu ạt 10.000 tỷ ồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất
sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao ộng
⁻ Dự án ầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án ầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ
500 lao ộng trở lên; dự án ầu tư sử dụng lao ộng là người khuyết tật theo quy
ịnh của pháp luật về người khuyết tật
⁻ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa
học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ
khuyến khích chuyển giao theo quy ịnh của pháp luật về chuyển giao công nghệ...
⁻ Dự án ầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm ổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển
c) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; ầu
tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp nhỏ và vừa; ầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy ịnh của pháp luật về hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Ưu ãi ầu tư ược áp dụng ối với dự án ầu tư mới và dự án ầu tư mở rộng
e) Mức ưu ãi cụ thể ối với từng loại ưu ãi ầu tư ược áp dụng theo quy ịnh của
pháp luật về thuế, kế toán và ất ai.
f) Ưu ãi ầu tư quy ịnh tại các iểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng ối với
các dự án ầu tư sau ây:
⁻ Dự án ầu tư khai thác khoáng sản;
⁻ Dự án ầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế tiêu
thụ ặc biệt theo quy ịnh của Luật Thuế tiêu thụ ặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền; lOMoAR cPSD| 58736390
⁻ Dự án ầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy ịnh của pháp luật về nhà ở.
g) Ưu ãi ầu tư ược áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của
nhà ầu tư. Nhà ầu tư phải áp ứng iều kiện hưởng ưu trong thời gian hưởng ưu
ãi ầu tư. ãi theo quy ịnh của pháp luật
h) Dự án ầu tư áp ứng iều kiện hưởng các mức ưu ãi ầu tư khác nhau, bao gồm cả
ưu ãi ầu tư theo quy ịnh tại Điều 20 của Luật này thì ược áp dụng mức ưu ãi ầu tư cao nhất.
3.1.2. Ngành nghề ưu ãi ầu tư và ịa bàn ưu ãi ầu tư Ngành, nghề ưu ãi ầu tư bao gồm:
a) Hoạt ộng công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt ộng
nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học
và công nghệ theo quy ịnh của pháp luật về khoa học và công nghệ;
b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản
xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
c) Sản xuất sản phẩm iện từ, sản phẩm cơ khí trọng iểm, máy nông nghiệp, ô tô,
phụ tùng ô tô; óng tàu;
d) Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
e) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
f) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm
muối; Khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng,
giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải
h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triền vận
tải hành khách công cộng tại các ô thị;
i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ại học;
j) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc;
nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học ể sản xuất các
loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
k) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi ầu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc
chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
l) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, iều trị bệnh nhân nhiễm chất ộc màu da
cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em
lang thang không nơi nương tựa;
m) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
n) Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
Địa bàn ưu ãi ầu tư bao gồm:
⁻ Địa bàn có iều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ịa bàn có iều kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó khăn;
⁻ Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. lOMoAR cPSD| 58736390
3.1.3 Thủ tục áp dụng ưu ãi ầu tư
Căn cứ ổi tượng quy ịnh tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, văn bản chấp thuận
chủ trương ầu tư (nếu có) , giấy chứng nhận ăng ký ầu tư (nếu có), quy ịnh khác của
pháp luật có liên quan, nhà ầu tư tự xác ịnh ưu ãi ầu tư và thực hiện chủ trương ưu ã
ầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thầm
quyền tương ứng với từng loại ưu ãi ầu tư. 3.2. Hỗ trợ ầu tư
3.2.1 Hình thức hỗ trợ ầu tư
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàg rào dự án
b) Hỗ trợ ào tạo và phát triển nguồn nhân lực c) Hỗ trợ tín dụng
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra
khỏi nội thành, nội thị
e) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
f) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
3.2.2 Hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Nhà nước hỗ trợ một phần vốn ầu tư phát triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu
ãi ể phát triển ồng bộ hệ thống kết cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài
hàng rào khu công nghiệp tại ịa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ịa bàn kinh tế - xã
hội ặc biệt khó khăn. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn ầu tư phát triển từ ngân sách, vốn
tín dụng ưu ãi và áp dung các phương thức huy ộng vốn khác ể xây dựng hệ thống kết
cầu hạ tầng ký thuật, hạ tầng xã hội trong khu kính tế, khu công nghệ cao.
3.2.3 Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao ộng
trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
kinh tề ã ược cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tính lập quy hoạch
và bố trí quỹ ất dề phát triển nhà ở, công trình dịch vụ tiện ích công cộng cho người lao
ộng làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
4. Hoạt ộng ầu tư tại Việt Nam 4.1. Hình thức ầu tư
4.1.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
(i) Nhà ầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy ịnh sau ây:
Nhà ầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy ịnh của pháp luật về
doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế
Nhà ầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải áp ứng iều kiện tiếp cận thị
trường ối với nhà ầu tư nước ngoài quy ịnh tại Điều 9 của Luật này lOMoAR cPSD| 58736390
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà ầu tư nước ngoài phải có dự án ầu tư,
thực hiện thủ tục cấp, iều chỉnh Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư, trừ trường hợp thành
lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ ầu tư khởi nghiệp sáng tạo
theo quy ịnh của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
(ii) Kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có
giá trị pháp lý tương ương, tổ chức kinh tế do nhà ầu tư nước ngoài thành
lập là nhà ầu tư thực hiện dự án ầu tư theo quy ịnh tại Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư
4.1.2. Thực hiện hoạt ộng ầu tư của tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài (i)
Tổ chức kinh tế phải áp ứng iều kiện và thực hiện thủ tục ầu tư theo quy ịnh ối
với nhà ầu tư nước ngoài khi ầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; ầu tư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; ầu tư theo hình
thức hợp ồng BCC nếu tổ chức kinh tế ó thuộc một trong các trường hợp sau ây:
a) Có nhà ầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn iều lệ hoặc có a số thành
viên hợp danh là cá nhân nước ngoài ối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy ịnh tại iểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn iều lệ;
c) Có nhà ầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy ịnh tại iểm a khoản này
nắm giữ trên 50% vốn iều lệ. (ii)
Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy ịnh tại các iểm a, b và c khoản 1
Điều này thực hiện iều kiện và thủ tục ầu tư theo quy ịnh ối với nhà ầu tư trong
nước khi ầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; ầu tư theo hình thức góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; ầu tư theo hình thức hợp ồng BCC. (iii)
Tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài ã ược thành lập tại Việt Nam nếu có dự
án ầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án ầu tư ó mà không nhất thiết phải
thành lập tổ chức kinh tế mới. (iv)
Chính phủ quy ịnh chi tiết về trình tự, thủ tục ầu tư thành lập tổ chức kinh tế và
về thực hiện hoạt ộng ầu tư của nhà ầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài
4.1.3. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
(i) Nhà ầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
(ii) Việc nhà ầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức
kinh tế phải áp ứng các quy ịnh, iều kiện sau ây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường ối với nhà ầu tư nước ngoài quy ịnh tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo ảm quốc phòng, an ninh theo quy ịnh của Luật này; lOMoAR cPSD| 58736390
c) Quy ịnh của pháp luật về ất ai về iều kiện nhận, quyền sử dụng ất, iều kiện
sử dụng ất tại ảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
• Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
(i) Nhà ầu tư ược góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau ây:
⁻ Mua cổ phần phát hành lần ầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
⁻ Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
⁻ Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy ịnh tại iểm a và iểm b khoản này.
(ii) Nhà ầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau ây:
⁻ Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ ông;
⁻ Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn ể trở thành thành
viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
⁻ Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh ể trở thành
thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
⁻ Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp
quy ịnh tại các iểm a, b và c khoản này.
• Thủ tục ầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (i)
Nhà ầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải
áp ứng các iều kiện và thực hiện thủ tục thay ổi thành viên, cổ ông theo quy
ịnh của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế (ii)
Nhà ầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục ăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay ổi thành viên, cổ ông nếu
thuộc một trong các trường hợp sau ây:
⁻ Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà
ầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường
có iều kiện ối với nhà ầu tư nước ngoài;
⁻ Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn ến việc nhà ầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế quy ịnh tại các iểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm
giữ trên 50% vốn iều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở
hữu vốn iều lệ của nhà ầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
tăng tỷ lệ sở hữu vốn iều lệ của nhà ầu tư nước ngoài khi nhà ầu tư nước ngoài
ã sở hữu trên 50% vốn iều lệ trong tổ chức kinh tế;
⁻ Nhà ầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh
tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất tại ảo và xã, phường, thị trấn biên giới;
xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng ến quốc phòng, an ninh. (iii)
Nhà ầu tư không thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều này thực hiện thủ
tục thay ổi cổ ông, thành viên theo quy ịnh của pháp luật có liên quan khi góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu lOMoAR cPSD| 58736390
cầu ăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế,
nhà ầu tư thực hiện theo quy ịnh tại khoản 2 Điều này. (iv)
Chính phủ quy ịnh chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của tổ chức kinh tế quy ịnh tại Điều này.
4.1.4. Đầu tư theo hình thức hợp ồng BCC
Hợp ồng BCC ược ký kết giữa các nhà ầu tư trong nước thực hiện theo quy ịnh
của pháp luật về dân sự. Hợp ồng BCC ược ký kết giữa nhà ầu tư trong nước với nhà ầu
tư nước ngoài hoặc giữa các nhà ầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận ăng ký ầu tư theo quy ịnh tại Điều 37 của Luật ầu tư 2014. Các bên tham gia hợp
ồng BCC thành lập ban iều phối ể thực hiện hợp ồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của ban iều phối do các bên thỏa thuận. Hợp ồng BCC gồm những nội dung chủ yêu sau ây:
a) Tên, ịa chỉ, người ại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp ồng; ịa chỉ
giao dịch hoặc ịa iểm thực hiện dự án ầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt ộng ầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp ồng và phân chia kết quả ầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến ộ và thời hạn thực hiện hợp ồng;
e) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp ồng;
f) Sửa ổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp ồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp ồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp ồng BCC, các bên tham gia hợp ồng ược thỏa
thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh ể thành lập doanh nghiệp
theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp. Các bên tham gia hợp ồng BCC có quyền
thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy ịnh của pháp luật. 4.2.
Chấp thuận chủ trương ầu tư
4.2.1. Thẩm quyền chấp nhận chủ trương ầu tư của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương ầu tư ối với các dự án ầu tư sau ây:
Dự án ầu tư ảnh hưởng lớn ến môi trường hoạt tiềm ân khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng ến môi trường, bao gồm:
⁻ Nhà máy iện hạt nhân;
⁻ Dự án ầu tư có yêu cầu chuyển mục ích sử dụng ất rừng ặc dụng, rừng phòng hộ
ầu rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
Dự án ầu tư có yêu cầu chuyển mục ích sử dụng ất trồng lúa nước từ 02 vụ trở
lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
Dự án ầu tư có yêu cầu di dân tái ịnh cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở vùng khác; lOMoAR cPSD| 58736390
Dự án ầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế , chính sách ặc biệt cần ược Quốc hội quyết ịnh.
4.2.2. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương ầu tư của Thủ Tướng Chính phủ
Trừ các dự án ầu tư quy ịnh tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương ầu tư ối với các dự án ầu tư sau ây:
Dự án ầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau ây:
a) Dự án ầu tư có yêu cầu di dân tái ịnh cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ
20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án ầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; ường cất hạ cánh của
cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế;
nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
c) Dự án ầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng ường hàng không;
d) Dự án ầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển ặc biệt; bến
cảng, khu bến cảng có quy mô vốn ầu tư từ 2.300 tỷ ồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
e) Dự án ầu tư chế biến dầu khí;
f) Dự án ầu tư có kinh doanh ặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi
iện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
g) Dự án ầu tư xây dựng nhà ở ( ể bán, cho thuê, cho thuê mua), khu ô thị trong
các trường hợp: dự án ầu tư có quy mô sử dụng ất từ 50 ha trở lên hoặc có quy
mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực ô thị;
dự án ầu tư có quy mô sử dụng ất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100
ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là ô
thị; dự án ầu tư không phân biệt quy mô diện tích ất, dân số thuộc phạm vi bảo
vệ của di tích ược cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia ặc biệt;
h) Dự án ầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
Dự án ầu tư của nhà ầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, Xuất bản, báo chí;
Dự án ầu tư ồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương ầu tư của từ
02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
Dự án ầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương ầu tư hoặc quyết ịnh
ầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy ịnh của pháp luật.
4.2.3. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương ầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Trừ các dự án ầu tư quy ịnh tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Uy ban nhân dân
cấp tỉnh chấp thuận chủ trương ầu tư ối với các dự án ầu tư sau ây: lOMoAR cPSD| 58736390
a) Dự án ầu tư có ề nghị Nhà nước giao ất, cho thuê ất không thông qua ấu
giá, ấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án ầu tư có ề nghị cho phép chuyển mục
ích sử dụng ất, trừ trường hợp giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng
ất của hộ gia ình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo quy ịnh của pháp luật về ất ai;
b) Dự án ầu tư xây dựng nhà ở ( ề bán, cho thuê, cho thuê mua), khu ô thị
trong các trường hợp: dự án ầu tư có quy mô sử dụng ất dưới 50 ha và có quy mô dân
số dưới 15.000 người tại khu vực ô thị; dự án ầu tư có quy mô sử dụng ất dưới 100 ha
và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là ô thị; dự án ầu tư
không phân biệt quy mô diện tích ất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triên hoặc nội
ô lịch sử ( ược xác ịnh trong ồ án quy hoạch ô thị) của ô thị loại ặc biệt;
c) Dự án ầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
d) Dự án ầu tư của nhà ầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước
ngoài thực hiện tại ảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển;
khu vực khác có ảnh hưởng ến quốc phòng, an ninh.
Đối với dự án ầu tư quy ịnh tại các iểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch
ã ược cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương ầu tư. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này.
4.2.4. Hồ sơ, nội dung thẩm ịnh ề nghị chấp thuận chủ trương ầu tư (i)
Hồ sơ ề nghị chấp thuận chủ trương ầu tư dự án ầu tư do nhà ầu tư ề xuất bao gồm:
a) Văn bản ề nghị thực hiện dự án ầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi
ro nếu dự án không ược chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà ầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà ầu tư gồm ít nhất một trong
các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà ầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà âu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà ầu tư;
d) Đề xuất dự án ầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà ầu tư hoặc hình
thức lựa chọn nhà ầu tư, mục tiêu ầu tư, quy mô ầu tư, vốn ầu tư và phương án huy
ộng vốn, ịa iểm, thời hạn, tiến ộ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng ất tại ịa
iểm thực hiện dự án và ề xuất nhu cầu sử dụng ất (nếu có), nhu cầu về lao ộng, ề xuất
hưởng ưu ãi ầu tư, tác ộng, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, ánh giá sơ bộ tác ộng
môi trường (nếu có) theo quy ịnh của pháp luật vê bảo vệ môi trường. lOMoAR cPSD| 58736390
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy ịnh lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì
nhà ầu tư ược nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho ề xuất dự án ầu tư;
) Trường hợp dự án ầu tư không ề nghị Nhà nước giao ất, cho thuê ất, cho phép
chuyển mục ích sử dụng ất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng ất hoặc tài liệu
khác xác ịnh quyền sử dụng ịa iểm ể thực hiện dự án ầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án ầu tư ối với dự án
thuộc diện thẩm ịnh, lấy ý kiến về công nghệ theo quy ịnh của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp ồng BCC ối với dự án ầu tư theo hình thức hợp ồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan ến dự án ầu tư, yêu cầu về iều kiện, năng lực của
nhà ầu tư theo quy ịnh của pháp luật (nếu có). (ii)
Hồ sơ ề nghị chấp thuận chủ trương ầu tư dự án ầu tư do cơ quan nhà
nước có thấm quyền lập bao gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương ầu tư;
b) Đề xuất dự án ầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu ầu tư, quy mô
ầu tư, vốn ầu tư, ịa iểm, thời hạn, tiến ộ thực hiện, tác ộng, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng ất tại ịa iểm thực hiện dự án, iều kiện thu
hồi ất ối với dự án thuộc diện thu hồi ất, dự kiến nhu cầu sử dụng ất (nếu có); ánh giá
sơ bộ tác ộng môi trường (nếu có) theo quy ịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường;
dự kiến hình thức lựa chọn nhà ầu tư và iều kiện ối với nhà ầu tư (nếu có); cơ chế,
chính sách ặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy ịnh lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ược sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay
cho ề xuất dự án ầu tư. (iii)
Nội dung thẩm ịnh ề nghị chấp thuận chủ trương ầu tư bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án ầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch ô thị và quy hoạch ơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt (nếu có);
b) Đánh giá nhu cầu sử dụng ất;
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ầu tư; ánh giá sơ bộ
tác ộng môi trường (nếu có) theo quy ịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Đánh giá về ưu ãi ầu tư và iều kiện hưởng ưu ãi ầu tư (nếu có);
) Đánh giá về công ngh sử dụng trong dự án ầu tư ối với dự án thuộc iện thẩm
ịnh hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy ịnh của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án ầu tư với mục tiêu, ịnh hướng phát triển lOMoAR cPSD| 58736390
ô thị, chưng trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ ầu tư bảo ảm
yêu cầu ồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ ất phát triển nhà ở xã
hội; sơ bộ phương án ầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng ô thị trong và ngoài phạm vi dự
án ối với dự án ầu tư xây dựng nhà ở, khu ô thị. (iv)
Nội dung thẩm ịnh ề nghị chấp thuận chủ trương ầu tư ồng thời với
chấp thuận nhà ầu tư bao gồm:
a) Các nội dung thẩm ịnh quy ịnh tại khoản 3 Điều này;
b) Khả năng áp ứng iều kiện giao ất, cho thuê ất ối với trường hợp giao
ất, cho thuê ất không thông qua ấu giá quyền sử dụng ất, ấu thầu lựa chọn nhà ầu tư;
khả năng áp ứng iều kiện chuyển mục ích sử dụng ất ối với dự án có yêu cầu chuyển mục ích sử dụng ất;
c) Đánh giá việc áp ứng iều kiện tiếp cận thị trường ối với nhà ầu tư nước ngoài (nếu có);
d) Các iều kiện khác ối với nhà ầu tư theo quy ịnh của pháp luật có liên quan. (v)
Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này. 4.3.
Giấy chứng nhận ăng kí ầu tư
4.3.1. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận ăng ký ầu tư (i) Các trường
hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư: a) Dự án ầu tư
của nhà ầu tư nước ngoài
b) Dự án ầu tư của tổ chức kinh tế quy ịnh tại khoản 1 Điều 23 của Luật ầu tư 2020
(ii) Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư:
a) Dự án ầu tư của nhà ầu tư trong nước;
b) Dự án ầu tư của tổ chức kinh tế quy ịnh tại khoản 2 Điều 23 của Luật ầu tư 2020;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. (iii)
Đối với dự án ầu tư quy ịnh tại các iều 30, 31 và 32 của Luật ầu tư 2020,
nhà ầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy ịnh tại khoản 2 Điều 23 của Luật ầu tư 2020
thực hiện dự án ầu tư sau khi ược quyết ịnh chủ trương ầu tư. lOMoAR cPSD| 58736390 (iv)
Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư ối với dự án
ầu tư quy ịnh tại iểm a và iểm b khoản (ii) này, nhà ầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận ăng ký ầu tư theo quy ịnh tại Điều 38 của Luật ầu tư 2020.
4.3.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư
(i) Cơ quan ăng ký ầu tư cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư ối với dự án ầu tư
thuộc diện chấp thuận chủ trương ầu tư quy ịnh tại các iều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau ây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ược văn bản chấp thuận chủ trương ầu tư ồng ầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận ược ề nghị cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư
của nhà ầu tư ối với dự án ầu tư không thuộc trường hợp quy ịnh tại iểm a khoản này.
(ii) Đối với dự án ầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương ầu tư quy ịnh tại
các iều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà ầu tư ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư nếu
áp ứng các iều kiện sau ây:
a) Dự án ầu tư không thuộc ngành, nghề cấm ầu tư kinh doanh;
b) Có ịa iểm thực hiện dự án ầu tư;
c) Dự án ầu tư phù hợp với quy hoạch quy ịnh tại iểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng iều kiện về suất ầu tư trên một diện tích ất, số lượng lao ộng sử dụng (nếu có);
) Đáp ứng iều kiện tiếp cận thị trường ối với nhà ầu tư nước ngoài.
(iii) Chính phủ quy ịnh chi tiết iều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư.
Nội dung Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư - Mã số dự án ầu tư;
- Tên, ịa chỉ của nhà ầu tư; - Tên dự án âu tư;
- Địa iểm thực hiện dự án ầu tư, diện tích ất sử dụng;
- Mục tiêu, quy mô dự án ầu tư; - Thời han hoạt ộng của dự án ầu tư - Tiến ộ
thực hiện dự án ầu tư, bao gồm: a)
Tiến ộ góp vốn và huy ộng các nguồn vốn lOMoAR cPSD| 58736390 b)
Tiến ộ thực hiện các mục tiêu hoạt ộng chủ yếu của dự án ầu tư, trường
hợp dự án ầu tư chia thành từng giai oạn thì phải quy ịnh tiến ộ thực hiện từng giai oạn.
- Hình thức ưu ãi, hỗ trợ ầu tư và căn cứ, iều kiện áp dụng (nếu có).
- Các iều kiện ối với nhà ầu tư thực hiện dự án ầu tư (nếu có)
4.3.3. Thẩm quyền cấp, iều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư
(i) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
cấp, iều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư ối với dự án ầu tư trong khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều này.
(i) Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, iều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư ối
với dự án ầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều này.
(iii) Cơ quan ăng ký ầu tư nơi nhà ầu tư thực hiện dự án ầu tư, ặt hoặc dự kiến ặt
văn phòng iều hành ể thực hiện dự án ầu tư cấp, iều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận
ăng ký ầu tư ối với dự án ầu tư sau ây:
a) Dự án ầu tư thực hiện tại 02 ơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án ầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án ầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(iv) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án ầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận ăng ký ầu tư, trừ trường hợp quy ịnh tại iều 34 và Điều 35 của Luật này. 4.4.
Triển khai thực hiện dự án ầu tư
4.4.1. Bảo ảm thực hiện dự án ầu tư
Nhà ầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ ể bảo
ảm thực hiện dự án ầu tư có ề nghị Nhà nước giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển
mục ích sử dụng ất, trừ các trường hợp sau ây:
a) Nhà ầu tư trúng ấu giá quyền sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư ược
Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất thu tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà ầu tư trúng ấu thầu thực hiện dự án ầu tư có sử dụng ất;
c) Nhà ầu tư ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất trên cơ sở nhận chuyên lOMoAR cPSD| 58736390
nhượng dự án ầu tư ã thực hiện ký quỹ hoặc ã hoàn thành việc góp vốn, huy ộng vốn
theo tiến ộ quy ịnh tại văn bản chấp thuận chủ trương ầu tư, Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư;
d) Nhà ầu tư ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư
trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất, tài sản gắn liền với ất của người sử dụng ất khác.
(ii) Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến ộ thực hiện của từng dự án ầu tư, mức
ký quỹ ể bảo ảm thực hiện dự án ầu tư từ 01% ến 03% vốn ầu tư của dự án ầu tư.
Trường hợp dự án ầu tư gồm nhiều giai oạn ầu tư thì số tiền ký quỹ ược nộp và hoàn
trả theo từng giai oạn thực hiện dự án ầu tư, trừ trường hợp không ược hoàn trả.
4.4.2. Thời gian hoạt ộng của dự án (i)
Thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm. (ii)
Thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
Dự án ầu tư thực hiện tại ịa bàn có iều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ịa bàn có iều
kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó khăn hoặc dự án ầu tư có vốn ầu tư lớn nhưng thu
hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
(ii) Đối với dự án ầu tư ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất những nhà ầu tư chậm
ược bàn giao ất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao ất không tính vào thời hạn hoạt
ộng, tiến ộ thực hiện của dự án ầu tư.
(iv) Khi hết thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư mà nhà ầu tư có nhu cầu tiếp tục
thực hiện dự án ầu tư và áp ứng iều kiện theo quy ịnh của pháp luật thì ược xem xét
gia hạn thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư nhưng không quá thời hạn tối a quy ịnh tại
khoản 1 và khoản 2Điều này, trừ các dự án ầu tư sau ây:
a) Dự án ầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường, thấm dụng tài nguyên;
b) Dự án ầu tư thuộc trường hợp nhà ầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn
tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam. 1. Thời hạn hoạt ộng của dự án ầu
tư trong khu kinh tế không quá 70 năm. (vi)
Đối với dự án ầu tư ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất những nhà ầu tư
chậm ược bàn giao ất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao ất không tính vào thời hạn
hoạt ộng, tiến ộ thực hiện của dự án ầu tư. (vii)
Khi hết thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư mà nhà ầu tư có nhu cầu tiếp
tục thực hiện dự án ầu tư và áp ứng iều kiện theo quy ịnh của pháp luật thì ược xem
xét gia hạn thời hạn hoạt ộng của dự án ầu tư nhưng không quá thời hạn tối a quy ịnh
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ các dự án ầu tư sau ây: lOMoAR cPSD| 58736390
a) Dự án ầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường, thấm dụng tài nguyên;
b) Dự án ầu tư thuộc trường hợp nhà ầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn
tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
4.4.3. Xác ịnh giá trị vốn ầu tư, giám ịnh giá trị vốn ầu tư, giám ịnh máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
Nhà ầu tư chịu trách nhiệm ảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ ể thực hiện dự án ầu tư theo quy ịnh của pháp luật.
Nhà ầu tư tự xác ịnh giá trị vốn ầu tư của dự án ầu tư ưa vào khai thác, vận hành.
Trong trường hợp cần thiết ể ảm bảo thực hiện quản lý nhà nước về khoa học,
công nghệ hoặc ể xác ịnh căn cứ tính thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu thực hiện giám ịnh ộc lập giá trị vốn ầu tư, chất lượng và giá trị của máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi dự án ầu tư ưa vào khai thác, vận hành
Nhà ầu tư phải chịu chi phí giám ịnh trong trường hợp kết quả giám ịnh dẫn ến
làm tăng nghĩa vụ thuế ối với Nhà nước
4.4.4. Chuyển nhượng dự án ầu tư
Nhà ầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án ầu tư cho nhà
ầu tư khác khi áp ứng các iều kiện sau ây:
a) Dự án ầu tư hoặc phần dự án ầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt
ộng theo quy ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật này;
b) Nhà ầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án ầu tư, một phần dự án
ầu tư phải áp ứng iều kiện quy ịnh tại khoản 2 Điều 24 của Luật này;
c) Điều kiện theo quy ịnh của pháp luật về ất ai trong trường hợp chuyển
nhượng dự án ầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng ất, tài sản gắn liền với ất;
d) Điều kiện theo quy ịnh của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất
ộng sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án ầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất ộng sản;
) Điều kiện quy ịnh tại văn bản chấp thuận chủ trương ầu tư, Giấy chứng nhận
ăng ký ầu tư hoặc theo quy ịnh khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
e) Khi chuyển nhượng dự án ầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy ịnh tại Điều
này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về
quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước
khi thực hiện việc iều chỉnh dự án ầu tư.
Trường hợp áp ứng iều kiện chuyển nhượng theo quy ịnh tại khoản 1 Điều này,
thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án ầu tư thực hiện như sau: