Báo cáo cá nhân môn sản xuất các tác phẩm báo mạng điện tử | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Tổng quan về báo mạng điện tử. Tính đa phương tiện trên báo mạng điện tử. Sản xuất video trên báo mạng điện tử. Kiến thức về Empathy Map, Persona, Evalution matrix, crazy 8. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo cá nhân môn sản xuất các tác phẩm báo mạng điện tử | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Tổng quan về báo mạng điện tử. Tính đa phương tiện trên báo mạng điện tử. Sản xuất video trên báo mạng điện tử. Kiến thức về Empathy Map, Persona, Evalution matrix, crazy 8. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

34 17 lượt tải Tải xuống
HC VI N BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
KHOA PHÁT THANH N HÌNH TRUY
--




--
BÁO CÁO CÁ NHÂN
MÔN: S N XU TÁC PH M BÁO M T CÁC ẠNG ĐIỆN T
SINH VIÊN TH C HI N
:
VŨ NGUYỄN THC HIN
MÃ SINH VIÊN
:
2056070021
CHUYÊN NGÀNH
:
BÁO MẠNG ĐIỆN T K40
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN
:
T.S NGÔ BÍCH NG C
Hà Ni, tháng 3, năm 2022
1
M C L C
LI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 2
NI DUNG .......................................................................................................................... 3
I. NHNG KI N TH C ........................................................................ 3 ỨC ĐÃ ĐƯỢC H
1.1. T ng quan v báo m n t ............................................................................... 3 ạng điệ
1.2. Tính đa phương ạng điệ tin trên báo m n t ............................................................. 3
1.2.1. Văn bản .............................................................................................................. 3
1.2.2. Hình ..................................................................................................... 4 ảnh tĩnh
1.2.3. Hình ng ................................................................................................... 4 ảnh độ
1.2.4. Đồ ha................................................................................................................ 4
1.2.5. Âm thanh ........................................................................................................... 4
1.2.6. Video ................................................................................................................. 4
1.2.7. Các chương trình tương tác ............................................................................... 5
1.2. S n xu t video trên báo m n t ...................................................................... 5 ạng điệ
1.2.1. Đặ ạng điệc điểm video trên báo m n t .............................................................. 5
1.2.2. S n xu t video trên báo m n t ............................................................... 6 ạng điệ
1.2.3. Các d ng th n t ............................................... 6 c ca video trên báo mạng điệ
1.2.4. Tiêu chí đánh giá chấ ạng điệt lượng video trên báo m n t ............................... 7
1.3. Ki n th Empathy Map, Persona, Evaluation matrix, Crazy 8 .......................... 7 ế c v
1.3.1. Empathy Map .................................................................................................... 7
1.3.2. Persona............................................................................................................... 7
1.3.3. Evaluation Matrix .............................................................................................. 7
1.3.4. Crazy 8 ............................................................................................................... 7
2. Thu n l n m h t môn ................................................. 8 ợi và khó khăn khi thực hi tác ph ế
2.1. Thu n l i ................................................................................................................... 8
2.2. Khó khăn ....................................................................................................................... 8
3. Bài h c kinh nghi c ......................................................................... 9 m rút ra sau môn h
TNG KT ....................................................................................................................... 10
2
L I C ẢM ƠN
Đây đã kỳ ối cùng chúng em đượ hc cu c hc ti Hc vin Báo chí Tuyên
truyền, hơn tất c i l i c, em biết ơn và g ảm ơn sâu sắc đến Hc vin. Tại đây, em đã học
đượ c r t nhi u bều điề ích đáng quý từ ột môi trườ ới đầ m ng m y s nhit huyết
năng động như Họ ật đáng trân trọ ững điề ấy đều đóng vai trò rấc vin. Th ng khi nh u t
quan tr ng trong hành trình chinh ph c tri th c c a b ức phía trướ ản thân em. Điều đặc
bi nh em nh i Th y tâm huyệt hơn luôn bên c ững ngườ y, người đáng kính đầ ết,
trách nhi t nhim vi sinh viên. Em biết ơn điều đó rấ u.
Đặc bi c gệt, cho phép em xin đượ i li c n T.S Ngô ảm ơn chân thành, sâu sắc đế
Bích Ng c, Gi ng viên ph trách h c ph n S n xu t các tác ph m báo m n t c ạng điệ a
chúng em. Em c u ki chúng em trong quá trình ảm ơn các đã luôn tạo điề ện, giúp đ
h c t p, truy n d y cho chúng em nh ng ki n th c quý báu b ng phong cách gi ng d ế y
vô cùng độc đáo nhiệ ủa cô. Hơn nữ ững hướt huyết c a, nhng bài ging, nh ng dn tn
tình đã giúp em xây dự ức chương trình tương tác ng nn tng vng chc v cách t ch
trên báo mạng điện t.
Trong tác ph m k t thúc môn l n này, em th t s c ng d n t ế ảm ơn sự hướ n
tình và đặ ức được bit là nhng kiến th c cô truyn dy trong sut thi gian va qua. Tác
ph m phóng s c a chúng em còn nhi u thi u sót, em mong cô thông c . ế m
Xin c n t Sóng Tr u ki c bài ảm ơn Trang tin điệ đã tạo điề ện để chúng em đăng cá
t p và n u không có Sóng Tr thì nh ng bài t hoàn thành. ế ập đó không th
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Vũ Nguyễ n Th c Hi n BMĐT K40
3
N I DUNG
I. NH NG KI N TH C H C ỨC ĐÃ ĐƯỢ
1.1. T ng quan v báo m ạng điện t
Báo m n t c g i trang tin t c tr c tuy thành mạng điệ ử, hay còn đượ ến, đã trở t
phương tiện truy n thông không th ế thi u trong th i kời đạ thu t s ngày nay. V i kh
năng cậ ạng điệ mang đến cho người đọp nht thông tin liên tc, báo m n t c s tin li và
linh ho t, cho phép h p c n tin t c t m i lúc thông qua các thi t b k tiế ọi nơi, mọ ế ết
n i Internet.
hình c p nh t liên t c c a báo m n t không ch cho phép ph n ánh ạng điệ
nh ng s ki n m i nh t còn cung c nh d ng n i dung, t b ấp đa dạng đị văn ản đến
hình u này t o ra tr i nghi n và h p dảnh, video và âm thanh. Điề ệm đa phương tiệ ẫn hơn
cho người đọc.
M m m c bi t c a báo m n t kh c giột điể ạnh đặ ạng điệ năng tương tác với độ .
Người đọ ậm chí đóng gc th bình lun, chia s thông tin, th óp ni dung thông qua
các nn tng mng xã hi, to nên m ng truy ng. ột môi trườ ền thông tương tác và cộng đồ
Tuy nhiên, v i s n l n t nh ng thách th c. o m n t thu ợi cũng đế ạng điệ đối
m t v i v v tin c y, khi s ph bi n c n và tin gi m o có th ng ấn đề độ ế ủa tin đ ảnh hưở
đến ch t ra yêu cất lượng thông tin. Điều này đặ u cao v vi c ki tin m soát và duy trì độ
cy c a thông tin trên n n tng tr c tuy n. ế
Tính linh ho m n i b t c a báo m ng ạt, đa dạngtính tương tác những đặc điể
điệ n t ng thử, đồ i p t i cách chúng ta ti, đang tiế ục thay đổ ếp cn tiêu th thông tin.
Điều này đặ ới, nhưng cũng mở ững cơ hộ ối đa t ra nhng thách thc m ra nh i để tn dng t
tiềm năng của môi trường truyn thông trc tuyến.
1.2. Tính đa phương tiệ ạng điện trên báo m n t
Kh năng đa phương tiệ ạng điện (Multimedia), báo m n t kh năng tích hợp
nhi u trong s n truy n t i thông tin g n ch vi t (text), hình nh các phương ti ồm: văn bả ế
tĩnh (still image), hình ảnh động (animation), đồ ho (graphic), âm thanh (audio), video
và các chương trình tương tác.
1.2.1 n . Văn bả
Trên m t trang báo m ng thì h n v n chi m di n tích l n nh t ầu như văn bả ế
nh ng thành ph nh ph t tr n ần khác như âm thanh, hình ần vượ ội hơn bởi văn bả
kh n t tr n v p. Vi c s d n trên báo m ng năng truyề ải đầy đủ ẹn thông điệ ụng văn bả
4
đượ c các nhà thiết kế s d ng nhng kiu ch, kích c ch, màu sc ch... sao cho m
tăng tính nổi b t và h p d n c a bài báo.
1.2.2. Hình ảnh tĩnh
Hình ảnh tĩnh g ảnh tĩnh thường đi kèm vớm có nh chp hình ha. các hình i
các bài vi p d n c a bài vi t. Nh ng b c ch p g n v i s kiết làm tăng tính h ế c ảnh đượ n
hay nh ng hình nh minh h c b trí m t cách h p s làm cho bài vi t h p d n và ọa đượ ế
s c thuy t ph nh s ng nh thì còn ph i y thu c vào bài ế ục cao hơn. Kích cỡ lượ
vi p. ết sao cho phù h
1.2.3. Hình ảnh động
Hình ảnh động thường là slideshow và animation. Slideshow là kiu trình din nh
g n nhi u c s p x p t trình t , các nh t ng hi n n i ti p ảnh khác nhau đượ ế theo m độ th ế
nhau. Thường đi kèm vớ ảnh độ ần chú thích để làm hơn i hình ng ph ni dung. Còn
animation nh ng hình c k t h p t nhi u hình nh ng ảnh động đượ ế tĩnh, đây nhữ
hình c t o nên t nh riêng l , hoàn ch nh, chuy n ng m m m i, li n m ch ảnh đượ các độ
như một đoạn phim.
1.2.4 h a . Đồ
Đồ h a nhng hình c vảnh đượ , thiết kế ằng các chương trình, phầ ềm đồn m
h ng d mô t , minh h a cho nh ng chi ti c cha ụng trên y tính đ ết nào đó. Thự t đây
hình th c di t thông tin b , bi , b ... Thông tin h ễn đạ ằng đồ th ểu đồ ản đồ, lược đồ đồ a
giúp ngườ tương quan i công chúng tiếp nhn thông tinh nhanh, d nh, d nhn ra s
gi a các s c ghi các con s di n d i dài dòng. Ch c n m t b ng th ng liệu hơn việ
kê, các con s s hi c m c m , chi ện ra trướ ắt ngư i đ t cách c th ti t.ế
1.2.5. Âm thanh
Âm thanh m t trong nh ng y u t n tác d ng t o nên s g n ế đa phương tiệ
gũi hơn với ngườ ận thông tin. Ngoài ra , còn m tăng tính chính xáci tiếp nh , thuyết
ph c cho báo m ng, ví d ng h p ph ng v n nhân v t. Âm thanh trên báo như những trườ
m ng g m các hình th ng, âm nh trình phát thanh. c tiếng độ ạc, bài đọc, các chương
1.2.6. Video
Video là s k t h p c a c hình nh âm thanh, th bao g b n. ế ồm thêm văn
th n t t nh t cho s p nh n thông tin c a công chúng báo nói, đây phương ti tiế
m n t . Video mang l i hình nh m t cách chân th c s ng nh t. Video s ạng điệ ống độ
d ng trên báo m ng bao g m các hình th c: video minh h a cho bài vi t, video dành ế
riêng cho web, các chương trình video phát lạ i t n hình và video theo yêu cđài truyề u.
5
1.2.7 . Các chương trình tương tác
Đây phương tiệ ện đượn duy nht ch trên báo mng th hi c s vượt tri
ca báo m ng so v i các lo i hình báo chí khác. V i nh ững chương trình tương tác, công
chúng c c tia báo mng có th tr ếp tham gia vào sn phẩm báo chí đa phương tin, ví d
như trò chơi, trả ỏi... Các chương trình tương tác ngày càng đa li câu h dng nhn
được s quan tâm nhi a công chúng báo mều hơn c ng. Với tính năng đa phương tiện
cùng v ng t tr i các lo i hình báo ới các đặc trưng khác đã làm cho báo mạ vượ ội hơn so vớ
chí khác, thu hút được lượng công chúng đông hơn và tạ hơn o nên s phát trin mnh m
cho loi hình báo chí này.
1.2. Sn xut video trên báo mạng điện t
Video trên báo m n t ph n hình i kèm v i âm thanh s ng, ạng điệ ảnh đ ống độ
đượ c th hin bng ngôn ng thông qua thuyết minh, l i bình, hoc ch viết, có tính tr n
v n v n i dung, hoàn ch nh v hình th c s d chuy n t i thông tin trong tác ức, đượ ụng để
ph m báo m n t . ạng điệ
1.2.1. m Đặc điể video trên báo mạng đin t
Tính tr c quan, ng: sinh độ Video có th i xem ti p c n thông tin m t cách tr giúp ngườ ế c
quan, chân th ực, sinh động hơn so với văn bản.
Tính h p d n, thu hút: Video có th thu hút s chú ý c i xem, giúp h d dàng ghi ủa ngườ
nh thông tin hơn.
Tính tương tác cao: Video có t u ki i tác gi , chia th ạo điề ện cho người xem tương tác vớ
s ý ki n, c n c ế m nh a mình.
Hình thc hay ngôn ng hi n c a video trên báo m n t th ạng điệ
Hình thc: Video trên báo m n t th c th hi i nhi u hình ạng điệ đượ ện dướ
thc khác nhau, bao gm:
Video t s n xu c s n xu t b p viên c a tòa ất: Đượ ởi đội ngũ phóng viên, biên tậ
son báo.
Video thu th p t các ngu c thu th p t c, ồn khác: Đượ các quan báo chí, tổ ch
cá nhân khác.
Video do độc gi cung c c cung cấp: Đượ p bởi độc gi c a báo.
Ngôn ng th hi n: Video trên báo m n t th c th hi n b ng nhiạng điệ đượ u
ngôn ng khác nhau, bao g m:
6
Ngôn ng nói: ngôn ng c s d ng trong ph n thuy t minh, l i bình c đượ ế a
video.
Ngôn ng vi t: ngôn ng c s d ng trong các chú thích, ch y,... c ế đượ ch a
video.
Thời lượng và dung lượ ạng điệng ca video trên báo m n t
Thời lượng: Thời lượ ng điệng ca video trên báo m n t thường dao động t 1 phút
đến 10 phút. Tuy nhiên, cũng nhữ ời ắn hơn hoặc dài hơn, y ng video th ng ng
thuc vào n a tác phi dung và m c đích c m.
Dung lượng: Dung lượ ạng điệ ờng dao động ca video trên báo m n t thư ng t 10MB
đến 100MB. Tuy nhiên, cũng những video dung lư ớn hơn, tùy thuộng l c vào cht
lượ ng hình nh và âm thanh c a video.
1.2.2. S t video trên báo m n xu ạng điện t
Khi nào cn b sung video cho tác ph m báo m n t ạng điệ
Khi n i dung tác phm c ần được th hin m t cách trực quan, sinh động.
Khi tác phm cn thu hút s chú ý của người đọc.
Khi tác phm cn t u ki i tác gi . ạo điề ện cho ngườ c tương tác với đ
Quy trình sn xu t video trên báo m n t ạng điệ
Quy trình s n xu t video trên báo m n t ng bao g ạng điệ thườ ồm các bước sau:
Xây d nh n i dung, ch c ựng ý tưởng: Xác đị đề a video, mục đích của video.
Lên k ho ch s n xu nh th m, nhân s , thi t b c n thi ế ất: Xác đ ời gian, địa điể ế ết để
s n xu t video.
Chp hình, quay phim: Thc hin các c nh quay theo k ế hoạch đã đề ra.
Chnh sa: X c, hi lý hình nh, âm thanh, chèn nh u ng,... cho video.
L ng tiếng: L ng tiếng cho video.
Gửi lên website: Đăng tải video lên website ca báo.
1.2.3. Các d ng th a video trên báo m c c ạng điện t
Video trên báo mạng đin t có th được chia thành các dng thc sau:
Video tin tc: Cung c p thông tin v n, v . các s ki ấn đề thi s
Video phóng sự: Đưa ra những góc nhìn đa chiề ấn đều v các v xã hi.
Video giải trí: Mang đến cho ngườ ững phút giây thư giãn, giải xem nh i trí.
Video giáo d c: Cung cp nhng kiến thc, thông tin b ích cho ngưi xem.
7
1.2.4. ng video trên báo m Tiêu chí đánh giá chất lượ ạng điện t
Độ phân gi i: Độ phân gi i càng cao thì hình nh càng s c nét, chân th c.
Màu sc: Màu s a video c n hài hòa, phù h p v i n i dung c a video. c c
B c c a video c n h i xem d dàng ti p c n thông tin. c: B c c ợp lý, giúp ngườ ế
Text: Text trong video c n ràng, d i xem n m b t n i dung c đọc, giúp ngườ a
video.
Voice off: Voice off cn phù h p v i i n
1.3. n th c v Empathy Map, Persona, Evaluation matrix, Crazy 8 Kiế
1.3.1. Empathy Map
Empathy Map m t công c t k thiế ế để hiểu sâu hơn về người dùng tri
nghi m c a h c s d ng trong quá trình phát tri n s n ph m b o ọ. Nó thường đượ ẩm để đả
rng nhóm thi t k phát tri n hi i dùng h o ra s n ph m cho. B ng ế ế ểu rõ ngườ đang tạ
cách t p trung vào c n hành vi c i dùng, Empathy ảm xúc, suy nghĩ, mong muố ủa ngườ
Map giúp to ra m t hình nh toàn di n và s ng v ng m ống độ đố i tư c tiêu.
1.3.2. Persona
Persona là m t hình th c bi u di i dùng o, t m ễn ngườ ột nhóm đặc trưng của
đối tượ ạo ra Persona, ngường mc tiêu. Thông qua vic t i thiết kế nhóm phát trin
th d ng nh t hi nhu c u, mong mu m c dàng đồ ểu hơn về ốn, đặc điể ủa người
dùng. Điề đáp ủa đốu này giúp h to ra sn phm hoc dch vtht s ng yêu cu c i
tượ ng m c tiêu.
1.3.3. Evaluation Matrix
Evaluation Matrix mt công c c s d đánh giá đượ ụng để so sánh đánh giá
các ý tưở ọn. Nó thườ ảng đánh giá đểng, d án hoc la ch ng s dng b đặt ra các tiêu chí
quan tr hi u qu cọng và đánh giá sự ủa các phương án khác nhau. Evaluation Matrix giúp
đưa ra quyết đị ọng ưu tiên được xác định thông minh da trên các tiêu chí quan tr nh
trước.
1.3.4. Crazy 8
Crazy 8 m t k thu ng nhanh trong quá trình thi t k sáng t o. ật tưởng tượ ế ế
Thông qua Crazy 8, các thành viên nhóm đặ ắn, thườt ra mt hn chế thi gian ng ng 8
phút, để to ra mt lot các ý tưởng sáng to. Vic gi thi gian ngn yêu cu tp
trung nhanh giúp kích thích s sáng t o t o ra m ng l o lu n ột lượ ớn ý tưởng để th
phát tri n.
8
2. n lThu ợi và khó khăn khi thc hin tác ph m h ết môn
2.1. n l i Thu
Cùng v i s ng d n nhi t tình c a các th c bi t Ngô Bích Ng c, hướ ầy cô, đặ
nhóm chúng em cũng như bản thân em đã họ ập và lĩnh hội được t c r t nhi u kiến thc b
ích, h tr c h c t ng vào cu ng. cho vi ập cũng như áp dụ c s
Các thành viên trong nhóm đều k năng làm việc nhóm, năng lực nhân tt,
bi t, h nhau trong quá trình m vi K h a cết đoàn kế tr c. năng viết báo làm đồ a
các th n. Bên c s d n d t c a nhóm tr ng, các thành ành viên tương đối ạnh đó, nhờ ưở
viên qu n lý th i gian và hoàn thành bài t n. ập đúng hạ
Đề u thông tin tài đã có một s cơ quan báo chí khai thác nên có thêm nhiề hơn.
Quá trình tìm ki m nhân v xin tham kh o ý ki n chuyên gia khá nhanh ế t ế đa
s i quen và có m i liên h t c đều là ngườ trư
u, báo cáo d i dào, có th tham kh c ngoài và Nguồn tư liệ ảo được các báo cáo nướ
tìm nhân v c ngoài đểt ngư i nư làm bài vi t thêm toàn di n và sâu s ế ắc hơn.
2.2. Khó khăn
Vì ngu u khá l n nên m t nhi u th x lý thông tin. Nhi u tài li u ồn tư liệ ời gian để
nướ c ngoài nên các thành viên phi d ch thu hi c các tật đôi lúc khá khó để ểu đượ
chuyên ngành.
Tuy s u trên th i r t nhi t Nam v y li ế gi ều, nhưng cũng con s Vi ch đề
còn khá ít. ác C thành viên phi liên t c tìm ki ếm nhiu ngu n tài li u m i có th t ng h p
được.
Tuy quá trình liên h ph ng v n nhân v t khá thu n l t ng ợi, nhưng nhân vậ i
xu n nên không th xin t hi ảnh làm tư liệu được.
K năng làm đ ha ca nhóm còn nhiu hn chế chưa tiếp xúc nhiu. Trong
quá trình m đồ ều khó khăn. Tuy nhiên, nhóm đã hế ắng để ha gp phi nhi t sc c g
hoàn thành tác ph m m t nh t cách t t.
Loay hoay không định hướng được hình nh mình mun minh ha gì, ý
tưởng cũng như kĩ năng sử dng các công c thiế ết k còn yếu. Nhng hình nh cho ra ban
đầu còn thô sơ, chưa hợ ới ý tưp v ng ni dung nên phi chnh sa rt nhiu.
9
3. Bài h c kinh nghi m rút ra sau môn h c
Qua quá trình làm s n ph m k n m t lo t k ết thúc môn, em đã tích lũy và phát triể
năng quan trọ ếu cho ngườ ạng điệng và thiết y i làm báo m n t.
Đầ u tiên, k năng nghiên cứ p thông tin là chìa khóa để có đượu và thu th c d liu
chất lượng thông tin đầy đủ ệc y đòi hỏ v ch đề. Vi i s t m, kiên nhn, và kh
năng lọc lõi thông tin quan trng.
Sau khi có d u, k thông tin tr nên quan tr t o nên bài vi li năng xử ọng để ết
m n t ng. Vi c l n và ch bi n thông tin sao cho nó v ng vạng điệ chất lượ a ch ế ế ừa cô đọ a
đủ ý, tránh thông tin thừa, m t thách th c biức đặ t. Ngoài ra, kh năng xử thông
tin để t o ra bi và hình ểu đồ nh trc quan là m m l n. ột ưu điể
K năng làm việc nhóm đã đượ ặp khó khăn trong quá trình c rèn luyn mi khi g
tho lu n hoàn thi n s n ph m. Vi c gi cho m i thành viên trong nhóm h p tác m t
cách mượt mà, gi được s ch động sn sàng h tr ln nhau chìa khóa ca s
thành công.
K năng phỏ ấn đã trởng v thành mt phn quan trng ca s đa dạng trong thông
tin thu th p. Tín tin c y c a bài vi c nâng cao thông qua vi h chính xác độ ết đượ c
tương tác vớ ờng đến chuyên gia trong lĩnh vựi nhiu ngun tin, t người dân bình thư c.
Bài h c v s t tin và ch i b t tinh th n c a chúng em. Kh động đã làm nổ năng
t qu n công vi xu t ý ki n và th m chí t tin x nh ng tình hu c, đề ế ống khó khăn
nh ng k nh ng k năng quý báu chúng em đã tích lũy được. Đây không chỉ
năng nghề ọng để nghip mà còn là nhng phm cht cá nhân quan tr t định hình và phát
trin s nghi p trong ơng lai.
Nâng cao các k n thi n xu t hình nh, video, k năng cầ ết như kỹ năng sả năng
biên t p,k năng mềm cũng mục tiêu em đặt ra để tr thành m i làm báo ột ngườ
m n t và hi u qu . ạng điệ đầy đủ
Nhng k giúp em n m b h i trong ngành mà còn là chìa năng này không chỉ ắt cơ
khóa để ạo và thu hút độ to ra ni dung sáng t c gi.
10
T NG K T
Qua hành trình c a tác ph m k t thúc môn, em t chiêm nghi c nhi u bài ế ệm đư
h i nghi m quý giá v c ngh nghi p c i làm báo. Bài t p này không c và tr đạo đứ ủa ngườ
ch hội để ịp để em hc hi, còn mt d tích y thêm sự t tin, dũng cảm,
b a". ản lĩnh trong công việc "dám nghĩ, dám làm, dám sai và dám sử
nh ng sinh viên chuyên ngành Báo m n t nh c tr ạng điệ ững người ư
thành nh n ra r c còn nhi u thách ững nhà báo tương lai, em nhậ ằng con đường phía trư
thc và yêu c u em ph l t nh n th n th c rõ i n ực hơn nữa. S ức này đã làm cho em nhậ
hơn về ững điể ệm hơn trong việ nh m yếu và cn phi chp nhn trách nhi c phát trin bn
thân.
Điề u quan trng nh t, em nh n thc r ng vi c h c h i m ỏi đổ ới chìa khóa đ
không bao gi t t h u so v i h i m t v i nh ng thách ội đang ngày càng phát triển. Đố
thức như fake news, em cam kế ững đạo đứt gi v c ngh nghip, làm nhim v đấu tranh
ngăn chặ ấp cho độn thông tin gi mo cung c c gi nhng thông tin chân thc mi
m nh t.
Em hi u r t n t i phát tri n trong ngành báo m n t , em c n ph ằng để ạng điệ i
linh ho i m n gi c b n s c riêng c a mình. Em s n sàng "bi n hoá" ạt, đổ ới nhưng vẫ đư ế
"hoà nh không ch phù h p v ng còn duy trì ập nhưng không hoà tan" để ới xu
đượ c ch ng giá trất lượ c t lõi c a ngh báo. Điề ủa em đểu này chính hành trình c
tr thành nhng nhà báo chân chính và hiu qu trong tương lai.
| 1/11

Preview text:

HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN
KHOA PHÁT THANH TRUYN HÌNH ---- BÁO CÁO CÁ NHÂN
MÔN: SN XUT CÁC TÁC
PHM BÁO MẠNG ĐIỆN T SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ NGUYỄN THỤC HIỀN MÃ SINH VIÊN : 2056070021 CHUYÊN NGÀNH
: BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ K40 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : T.S NGÔ BÍCH NGỌC
Hà Ni, tháng 3, năm 2022 MC LC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 2
NỘI DUNG .......................................................................................................................... 3
I. NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC HỌC ........................................................................ 3
1.1. Tổng quan về báo mạng điện tử ............................................................................... 3
1.2. Tính đa phương tiện trên báo mạng điện tử ............................................................. 3
1.2.1. Văn bản .............................................................................................................. 3
1.2.2. Hình ảnh tĩnh ..................................................................................................... 4
1.2.3. Hình ảnh động ................................................................................................... 4
1.2.4. Đồ họa................................................................................................................ 4
1.2.5. Âm thanh ........................................................................................................... 4
1.2.6. Video ................................................................................................................. 4
1.2.7. Các chương trình tương tác ............................................................................... 5
1.2. Sản xuất video trên báo mạng điện tử ...................................................................... 5
1.2.1. Đặc điểm video trên báo mạng điện tử .............................................................. 5
1.2.2. Sản xuất video trên báo mạng điện tử ............................................................... 6
1.2.3. Các dạng thức của video trên báo mạng điện tử ............................................... 6
1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng video trên báo mạng điện tử ............................... 7
1.3. Kiến thức về Empathy Map, Persona, Evaluation matrix, Crazy 8 .......................... 7
1.3.1. Empathy Map .................................................................................................... 7
1.3.2. Persona............................................................................................................... 7
1.3.3. Evaluation Matrix .............................................................................................. 7
1.3.4. Crazy 8 ............................................................................................................... 7
2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện tác phẩm hết môn ................................................. 8
2.1. Thuận lợi ................................................................................................................... 8
2.2. Khó khăn ....................................................................................................................... 8
3. Bài học kinh nghiệm rút ra sau môn học ......................................................................... 9
TỔNG KẾT ....................................................................................................................... 10 1 LI CẢM ƠN
Đây đã là kỳ hc cuối cùng chúng em được hc ti Hc vin Báo chí và Tuyên
truyền, hơn tất c, em biết ơn và gửi li cảm ơn sâu sắc đến Hc vin. Tại đây, em đã học
được rt nhiều điều b ích và đáng quý từ một môi trường mới đầy s nhit huyết và
năng động như Học vin. Thật đáng trân trọng khi những điều ấy đều đóng vai trò rất
quan trng trong hành trình chinh phc tri thức phía trước ca bản thân em. Điều đặc
biệt hơn luôn bên cạnh em là những người Thy, người Cô đáng kính đầy tâm huyết,
trách nhim vi sinh viên. Em biết ơn điều đó rất nhiu.
Đặc biệt, cho phép em xin được gi li cảm ơn chân thành, sâu sắc đến T.S Ngô
Bích Ngc, Ging viên ph trách hc phn Sn xut các tác phm báo mạng điện t ca
chúng em. Em cảm ơn các cô vì đã luôn tạo điều kiện, giúp đỡ chúng em trong quá trình
hc tp, truyn dy cho chúng em nhng kiến thc quý báu bng phong cách ging dy
vô cùng độc đáo và nhiệt huyết của cô. Hơn nữa, nhng bài ging, những hướng dn tn
tình đã giúp em xây dựng nn tng vng chc v cách t chức chương trình tương tác
trên báo mạng điện t.
Trong tác phm kết thúc môn ln này, em tht s cảm ơn cô vì sự hướng dn tn
tình và đặc bit là nhng kiến thức được cô truyn dy trong sut thi gian va qua. Tác
phm phóng s ca chúng em còn nhiu thiếu sót, em mong cô thông cm .
Xin cảm ơn Trang tin điện t Sóng Tr đã tạo điều kiện để chúng em đăng các bài
tp và nếu không có Sóng Tr thì nhng bài tập đó không thể hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Vũ Nguyễn Thc Hin BMĐT K40 2 NI DUNG
I. NHNG KIN THỨC ĐÃ ĐƯỢC HC
1.1. Tng quan v báo mạng điện t
Báo mạng điện tử, hay còn được gọi là trang tin tức trực tuyến, đã trở thành một
phương tiện truyền thông không thể th ế
i u trong thời đại kỹ th ậ
u t số ngày nay. Với khả
năng cập nhật thông tin liên tục, báo mạng điện tử mang đến cho người đọc sự tiện lợi và
linh hoạt, cho phép họ tiếp cận tin tức từ mọi nơi, mọi lúc thông qua các thiết bị có kết nối Internet .
Mô hình cập nhật liên tục của báo mạng điện tử không chỉ cho phép nó phản ánh
những sự kiện mới nhất mà còn cung cấp đa dạng định dạng nội dung, từ văn bản đến
hình ảnh, video và âm thanh. Điều này tạo ra trải nghiệm đa phương tiện và hấp dẫn hơn cho người đọc.
Một điểm mạnh đặc biệt của báo mạng điện tử là khả năng tương tác với độc giả.
Người đọc có thể bình luận, chia sẻ thông tin, và thậm chí đóng góp nội dung thông qua
các nền tảng mạng xã hội, tạo nên một môi trường truyền thông tương tác và cộng đồng.
Tuy nhiên, với sự thuận lợi cũng đến từ những thách thức. Báo mạng điện tử đối
mặt với vấn đề về độ tin cậy, khi sự phổ biến của tin đồn và tin giả mạo có thể ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin. Điều này đặt ra yêu cầu cao về việc kiểm soát và duy trì độ tin
cậy của thông tin trên nền tảng trực tuyến.
Tính linh hoạt, đa dạng và tính tương tác là những đặc điểm nổi bật của báo mạng
điện tử, đồng thời, nó đang tiếp tục thay đổi cách chúng ta tiếp cận và tiêu thụ thông tin.
Điều này đặt ra những thách thức mới, nhưng cũng mở ra những cơ hội để tận dụng tối đa
tiềm năng của môi trường truyền thông trực tuyến.
1.2. Tính đa phương tiện trên báo mạng điện t
Khả năng đa phương tiện (Multimedia), báo mạng điện tử có khả năng tích hợp
nhiều trong số các phương tiện truyền tải thông tin gồm: văn bản chữ viết (text), hình ảnh
tĩnh (still image), hình ảnh động (animation), đồ hoạ (graphic), âm thanh (audio), video
và các chương trình tương tác.
1.2.1. Văn bản
Trên một trang báo mạng thì hầu như văn bản vẫn chiếm diện tích lớn nhất dù
những thành phần khác như âm thanh, hình ảnh có phần vượt trội hơn bởi vì văn bản có
khả năng truyền tải đầy đủ và trọn vẹn thông điệp. Việc sử dụng văn bản trên báo mạng 3
được các nhà thiết kế sử dụng những kiểu chữ, kích cỡ chữ, màu sắc chữ... sao cho làm
tăng tính nổi bật và hấp dẫn của bài báo.
1.2.2. Hình ảnh tĩnh
Hình ảnh tĩnh gồm có ảnh chụp và hình họa. các hình ảnh tĩnh thường đi kèm với
các bài viết làm tăng tính hấp dẫn của bài viết. Những bức ảnh được chụp gắn với sự kiện
hay những hình ảnh minh họa được bố trí một cách hợp lý sẽ làm cho bài viết hấp dẫn và
có sức thuyết phục cao hơn. Kích cỡ ảnh và số lượng ảnh thì còn phải tùy thuộc vào bài viết sao cho phù hợp.
1.2.3. Hình ảnh động
Hình ảnh động thường là slideshow và animation. Slideshow là kiểu trình diễn ảnh
gồn nhiều ảnh khác nhau được sắp xếp theo một trình tự, các ảnh tự động hiển thị nối tiếp
nhau. Thường đi kèm với hình ảnh động có phần chú thích để làm rõ hơn nội dung. Còn
animation là những hình ảnh động được kết hợp từ nhiều hình ảnh tĩnh, đây là những
hình ảnh được tạo nên từ các ảnh riêng lẻ, hoàn chỉnh, chuyển động mềm mại, liền mạch như một đoạn phim.
1.2.4. Đồ ha
Đồ họa là những hình ảnh được vẽ, thiết kế ằng các chương trình, phần mềm đồ
họa ứng dụng trên máy tính để mô tả, minh họa cho những chi tiết nào đó. Thực chất đây
là hình thức diễn đạt thông tin bằng đồ thị, biểu đồ, bản đồ, lược đồ... Thông tin đồ họa
giúp người công chúng tiếp nhận thông tinh nhanh, dễ nhớ, dễ nhận ra sự tương quan
giữa các số liệu hơn là việc ghi các con số và diễn dải dài dòng. Chỉ cần một bảng thống
kê, các con số sẽ hiện ra trước mắt người đọc một cách cụ thể, chi tiết. 1.2.5. Âm thanh
Âm thanh là một trong những yếu tố đa phương tiện có tác dụng tạo nên sự gần
gũi hơn với người tiếp nhận thông tin. Ngoài ra , nó còn làm tăng tính chính xác, thuyết
phục cho báo mạng, ví dụ như những trường hợp phỏng vấn nhân vật. Âm thanh trên báo
mạng gồm các hình thức tiếng động, âm nhạc, bài đọc, các chương trình phát thanh. 1.2.6. Video
Video là sự kết hợp của cả hình ảnh và âm thanh, có thể bao gồm thêm văn bản.
Có thể nói, đây là phương tiện tốt nhất cho sự tiếp nhận thông tin của công chúng báo
mạng điện tử. Video mang lại hình ảnh một cách chân thực và sống động nhất. Video sử
dụng trên báo mạng bao gồm các hình thức: video minh họa cho bài viết, video dành
riêng cho web, các chương trình video phát lại từ đài truyền hình và video theo yêu cầu. 4
1.2.7. Các chương trình tương tác
Đây là phương tiện duy nhất chỉ có trên báo mạng và thể hiện được sự vượt trội
của báo mạng so với các loại hình báo chí khác. Với những chương trình tương tác, công
chúng của báo mạng có thể trực tiếp tham gia vào sản phẩm báo chí đa phương tiện, ví dụ
như trò chơi, trả lời câu hỏi... Các chương trình tương tác ngày càng đa dạng và nhận
được sự quan tâm nhiều hơn của công chúng báo mạng. Với tính năng đa phương tiện
cùng với các đặc trưng khác đã làm cho báo mạng vượt trội hơn so với các loại hình báo
chí khác, thu hút được lượng công chúng đông hơn và tạo nên sự phát triển mạnh mẽ hơn
cho loại hình báo chí này.
1.2. Sn xut video trên báo mạng điện t
Video trên báo mạng điện tử là phần hình ảnh đi kèm với âm thanh sống động,
được thể hiện bằng ngôn ngữ thông qua thuyết minh, lời bình, hoặc chữ viết, có tính trọn
vẹn về nội dung, hoàn chỉnh về hình thức, được sử dụng để chuyển tải thông tin trong tác
phẩm báo mạng điện tử.
1.2.1. Đặc điểm video trên báo mạng điện t
Tính trc quan, sinh động: Video có thể giúp người xem tiếp cận thông tin một cách trực
quan, chân thực, sinh động hơn so với văn bản.
Tính hp dn, thu hút: Video có thể thu hút sự chú ý của người xem, giúp họ dễ dàng ghi nhớ thông tin hơn.
Tính tương tác cao: Video có thể tạo điều kiện cho người xem tương tác với tác giả, chia
sẻ ý kiến, cảm nhận của mình.
Hình thc hay ngôn ng th hin ca video trên báo mạng điện t
Hình thc: Video trên báo mạng điện tử có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
 Video tự sản xuất: Được sản xuất bởi đội ngũ phóng viên, biên tập viên của tòa soạn báo.
 Video thu thập từ các nguồn khác: Được thu thập từ các cơ quan báo chí, tổ chức, cá nhân khác.
 Video do độc giả cung cấp: Được cung cấp bởi độc giả của báo.
Ngôn ng th hin: Video trên báo mạng điện tử có thể được thể hiện bằng nhiều
ngôn ngữ khác nhau, bao gồm : 5
 Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ được sử dụng trong phần thuyết minh, lời bình của video.
 Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ được sử dụng trong các chú thích, chữ chạy,... của video.
Thời lượng và dung lượng ca video trên báo mạng điện t
Thời lượng: Thời lượng của video trên báo mạng điện tử thường dao động từ 1 phút
đến 10 phút. Tuy nhiên, cũng có những video có thời lượng ngắn hơn hoặc dài hơn, tùy
thuộc vào nội dung và mục đích của tác phẩm.
Dung lượng: Dung lượng của video trên báo mạng điện tử th ờng ư dao động từ 10MB
đến 100MB. Tuy nhiên, cũng có những video có dung lượng lớn hơn, tùy thuộc vào chất
lượng hình ảnh và âm thanh của video.
1.2.2. Sn xut video trên báo mạng điện t
Khi nào cn b sung video cho tác phm báo mạng điện t
 Khi nội dung tác phẩm cần được thể hiện một cách trực quan, sinh động.
 Khi tác phẩm cần thu hút sự chú ý của người đọc.
 Khi tác phẩm cần tạo điều kiện cho người ọ
đ c tương tác với tác giả.
Quy trình sn xut video trên báo mạng điện t
Quy trình sản xuất video trên báo mạng điện tử thường bao gồm các bước sau:
 Xây dựng ý tưởng: Xác định nội dung, chủ đề của video, mục đích của video.
 Lên kế hoạch sản xuất: Xác định thời gian, địa điểm, nhân sự, thiết bị cần thiết để sản xuất video.
 Chụp hình, quay phim: Thực hiện các cảnh quay theo kế hoạch đã đề ra.
 Chỉnh sửa: Xử lý hình ảnh, âm thanh, chèn nhạc, hiệu ứng,... cho video.
 Lồng tiếng: Lồng tiếng cho video.
 Gửi lên website: Đăng tải video lên website của báo.
1.2.3. Các dng thc ca video trên báo mạng điện t
 Video trên báo mạng điện tử có thể được chia thành các dạng thức sau:
 Video tin tức: Cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề thời sự.
 Video phóng sự: Đưa ra những góc nhìn đa chiều về các vấn đề xã hội.
 Video giải trí: Mang đến cho người xem những phút giây thư giãn, giải trí.
 Video giáo dục: Cung cấp những kiến thức, thông tin bổ ích cho người xem. 6
1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng video trên báo mạng điện t
 Độ phân giải: Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng sắc nét, chân thực.
 Màu sắc: Màu sắc c ủa video cần hài hòa, phù hợp với nội dung của video.
 Bố cục: Bố cục của video cần hợp lý, giúp người xem dễ dàng tiếp cận thông tin.
 Text: Text trong video cần rõ ràng, dễ đọc, giúp người xem nắm bắt nội dung của video.
 Voice off: Voice off cần phù hợp với nội
1.3. Kiến thc v Empathy Map, Persona, Evaluation matrix, Crazy 8 1.3.1. Empathy Map
Empathy Map là một công cụ thiết kế để hiểu sâu hơn về người dùng và trải
nghiệm của họ. Nó thường được sử dụng trong quá trình phát triển sản phẩm để đảm bảo
rằng nhóm thiết kế và phát triển hiểu rõ người dùng họ đang tạo ra sản phẩm cho. Bằng
cách tập trung vào cảm xúc, suy nghĩ, mong muốn và hành vi của người dùng, Empathy
Map giúp tạo ra một hình ảnh toàn diện và sống động về đối tượng mục tiêu. 1.3.2. Persona
Persona là một hình thức biểu diễn người dùng ảo, mô tả một nhóm đặc trưng của
đối tượng mục tiêu. Thông qua việc tạo ra Persona, người thiết kế và nhóm phát triển có
thể dễ dàng đồng nhất và hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn, và đặc điểm của người
dùng. Điều này giúp họ tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà thật sự đáp ứng yêu cầu của đối tượng mục tiêu. 1.3.3. Evaluation Matrix
Evaluation Matrix là một công cụ đánh giá được sử dụng để so sánh và đánh giá
các ý tưởng, dự án hoặc lựa chọn. Nó thường sử dụng bảng đánh giá để đặt ra các tiêu chí
quan trọng và đánh giá sự hiệu quả của các phương án khác nhau. Evaluation Matrix giúp
đưa ra quyết định thông minh dựa trên các tiêu chí quan trọng và ưu tiên được xác định trước. 1.3.4. Crazy 8
Crazy 8 là một kỹ thuật tưởng tượng nhanh trong quá trình thiết kế sáng tạo.
Thông qua Crazy 8, các thành viên nhóm đặt ra một hạn chế thời gian ngắn, thường là 8
phút, để tạo ra một loạt các ý tưởng sáng tạo. Việc giữ thời gian ngắn và yêu cầu tập
trung nhanh giúp kích thích sự sáng tạo và tạo ra một lượng lớn ý tưởng để thảo luận và phát triển. 7
2. Thun lợi và khó khăn khi thc hin tác phm hết môn
2.1. Thun li
Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô, đặc biệt là cô Ngô Bích Ngọc,
nhóm chúng em cũng như bản thân em đã học tập và lĩnh hội được rất nhiều kiến thức bổ
ích, hỗ trợ cho việc học tập cũng như áp dụng vào cuộc sống.
Các thành viên trong nhóm đều có kỹ năng làm việc nhóm, năng lực cá nhân tốt,
biết đoàn kết, hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc. Kỹ năng viết báo và làm đồ họa của
các thành viên tương đối ổn. Bên cạnh đó, nhờ có sự dẫn dắt của nhóm trưởng, các thành
viên quản lý thời gian và hoàn thành bài tập đúng hạn.
Đề tài đã có một số cơ quan báo chí khai thác nên có thêm nhiều thông tin hơn.
Quá trình tìm kiếm nhân vật và xin tham khảo ý kiến chuyên gia khá nhanh vì đa
số đều là người quen và có mối liên hệ từ trước
Nguồn tư liệu, báo cáo dồi dào, có thể tham khảo được các báo cáo nước ngoài và
tìm nhân vật người nước ngoài để làm bài viết thêm toàn diện và sâu sắc hơn. 2.2. Khó khăn
Vì nguồn tư liệu khá lớn nên mất nhiều thời gian để xử lý thông tin. Nhiều tài liệu
nước ngoài nên các thành viên phải dịch thuật và đôi lúc khá khó để hiểu được các từ chuyên ngành.
Tuy số liệu trên thế giới rất nhiều, nhưng cũng con số ở Việt Nam về chủ đề này
còn khá ít. Các thành viên phải liên tục tìm kiếm nhiều nguồn tài liệu mới có thể tổng hợp được.
Tuy quá trình liên hệ và phỏng vấn nhân vật khá thuận lợi, nhưng nhân vật ngại
xuất hiện nên không thể xin ảnh làm tư liệu được.
Kỹ năng làm đồ họa của nhóm còn nhiều hạn chế vì chưa tiếp xúc nhiều. Trong
quá trình làm đồ họa gặp phải nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhóm đã hết sức cố gắng để
hoàn thành tác phẩm một cách tốt nhất.
Loay hoay không định hướng được hình ảnh mình muốn minh họa là gì, bí ý
tưởng cũng như kĩ năng sử dụng các công cụ thiết kế còn yếu. Những hình ảnh cho ra ban
đầu còn thô sơ, chưa hợp với ý tưởng nội dung nên phải chỉnh sửa rất nhiều. 8
3. Bài hc kinh nghim rút ra sau môn hc
Qua quá trình làm sản phẩm kết thúc môn, em đã tích lũy và phát triển một loạt kỹ
năng quan trọng và thiết yếu cho người làm báo mạng điện tử.
Đầu tiên, kỹ năng nghiên cứu và thu thập thông tin là chìa khóa để có được dữ liệu
chất lượng và thông tin đầy đủ về chủ đề. Việc này đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn, và khả
năng lọc lõi thông tin quan trọng.
Sau khi có dữ liệu, kỹ năng xử lý thông tin trở nên quan trọng để tạo nên bài viết
mạng điện tử chất lượng. Việc lựa chọn và chế biến thông tin sao cho nó vừa cô đọng vừa
đủ ý, tránh thông tin dư thừa, là một thách thức đặc biệt. Ngoài ra, khả năng xử lý thông
tin để tạo ra biểu đồ và hình ảnh trực quan là một ưu điểm lớn.
Kỹ năng làm việc nhóm đã được rèn luyện mỗi khi gặp khó khăn trong quá trình
thảo luận và hoàn thiện sản phẩm. Việc giữ cho mọi thành viên trong nhóm hợp tác một
cách mượt mà, giữ được sự chủ động và sẵn sàng hỗ trợ lẫn nhau là chìa khóa của sự thành công.
Kỹ năng phỏng vấn đã trở thành một phần quan trọng của sự đa dạng trong thông
tin thu thập. Tính chính xác và độ tin cậy của bài viết được nâng cao thông qua việc
tương tác với nhiều nguồn tin, từ người dân bình th ờng ư
đến chuyên gia trong lĩnh vực.
Bài học về sự tự tin và chủ động đã làm nổi bật tinh thần của chúng em. Khả năng
tự quản lý công việc, đề xuất ý kiến và thậm chí tự tin xử lý những tình huống khó khăn
là những kỹ năng quý báu mà chúng em đã tích lũy được. Đây không chỉ là những kỹ
năng nghề nghiệp mà còn là những phẩm chất cá nhân quan trọng để tự định hình và phát
triển sự nghiệp trong tương lai.
Nâng cao các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sản xuất hình ảnh, video, kỹ năng
biên tập, và kỹ năng mềm cũng là mục tiêu mà em đặt ra để trở thành một người làm báo
mạng điện tử đầy đủ và hiệu quả.
Những kỹ năng này không chỉ giúp em nắm bắt cơ hội trong ngành mà còn là chìa
khóa để tạo ra nội dung sáng tạo và thu hút độc giả. 9 TNG KT
Qua hành trình của tác phẩm kết thúc môn, em tự chiêm nghiệm được nhiều bài
học và trải nghiệm quý giá về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo. Bài tập này không
chỉ là cơ hội để em học hỏi, mà còn là một dịp để tích lũy thêm sự tự tin, dũng cảm, và
bản lĩnh trong công việc "dám nghĩ, dám làm, dám sai và dám sửa".
Là những sinh viên chuyên ngành Báo mạng điện tử và những người mơ ước trở
thành những nhà báo tương lai, em nhận ra rằng con đường phía trước còn nhiều thách
thức và yêu cầu em phải nỗ lực hơn nữa. Sự tự nhận thức này đã làm cho em nhận thức rõ
hơn về những điểm yếu và cần phải chấp nhận trách nhiệm hơn trong việc phát triển bản thân.
Điều quan trọng nhất, em nhận thức rằng việc học hỏi và đổi mới là chìa khóa để
không bao giờ tụt hậu so với xã hội đang ngày càng phát triển. Đối mặt với những thách
thức như fake news, em cam kết giữ vững đạo đức nghề nghiệp, làm nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn thông tin giả mạo và cung cấp cho độc giả những thông tin chân thực và mới mẻ nhất.
Em hiểu rằng để tồn tại và phát triển trong ngành báo mạng điện tử, em cần phải
linh hoạt, đổi mới nhưng vẫn giữ được bản sắc riêng của mình. Em sẵn sàng "biến hoá"
và "hoà nhập nhưng không hoà tan" để không chỉ phù hợp với xu hướng mà còn duy trì
được chất lượng và giá trị cốt lõi của nghề báo. Điều này chính là hành trình của em để
trở thành những nhà báo chân chính và hiệu quả trong tương lai. 10