Báo cáo cập nhật Tập đoàn Masan | Học viện Hành chính Quốc gia

Tăng trưởng giảm tốc nhanh trong Q3 chủ yếu do mảng tiêu dùng chậm lại và chi phí tài chính tăng mạnh. Trong 9 tháng 2022, MSN ghi nhận doanh thu thuần 55,6 ngàn tỷ đồng (-14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,1 ngàn tỷ đồng (+46,8% yoy) thấp hơn nhiều so với kỳ vọng hồi đầu năm của BVSC. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
14 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo cập nhật Tập đoàn Masan | Học viện Hành chính Quốc gia

Tăng trưởng giảm tốc nhanh trong Q3 chủ yếu do mảng tiêu dùng chậm lại và chi phí tài chính tăng mạnh. Trong 9 tháng 2022, MSN ghi nhận doanh thu thuần 55,6 ngàn tỷ đồng (-14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,1 ngàn tỷ đồng (+46,8% yoy) thấp hơn nhiều so với kỳ vọng hồi đầu năm của BVSC. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|5071302 8
Tăng trưng gim tc nhanh trong Q3 chyếu do mng tiêu dùng chm li và chi phí tài chính tăng mnh. Trong 9 tháng
2022, MSN ghi nhn doanh thu thun 55,6 ngàn tỷ ng (-14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,1 ngàn tỷ ồng (+46,8% yoy) thp hơn nhiu
so
với kvọng hi u năm ca BVSC.
Masan Consumer: du hiu chng li nét, c bit mảng Gia vvà Thc phm óng gói tnền rt cao ca năm
ngoái, trong khi các mng như Đuống Chăm sóc gia ình vn duy trì mc phc hi n ng. MSN cho rng ã hơi lc quan
trong vic ánh giá sc mua và xây dng kế hoch hi u 2022. Tp oàn ã chủ ộng gim ti cho hthng phân phi trong Q2-Q3,
qua ó chun bcho mùa bán hàng cao iểm cho Tết 2023 vào cui năm.
WinCommerce: ci thin vnhiu mt nhưng chưa thóng góp nhiu hơn vlợi nhun so vi năm trưc do áp lc
lớn vmở rộng ca hàng trong 9 tháng u 2022. hình WIN mi ang kết quban u khá khích lvic nhân rng trong
2023 slà mt câu chuyn thú vị ể quan sát.
Masan Meatlife: sản phm MeatDeli sau khi tăng phnhanh sau 2 năm 2020
2021 thì tm thi ang chng li do nhiu lý do: (i) cnh tranh gay gt thtrưng tht mát; (ii) ngưi dân vn ưu tiên la chn mô
hình truyn thng có giá rẻ ể tiết kim trong bi cnh kinh tế khó khăn, v.v.
2
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Giá kỳ vọng (VNĐ/CP)
116.000
Giá thtrưng (21/12/2022)
94.900
Sàn giao dch
HSX
Khong giá 52 tun
72.800-142.281
Vốn hóa
135.111 tỷ ồng
SL cphiếu lưu hành
1.423.724.783
KLGD bình quân 10 ngày
1.128.520
% sở hữu nưc ngoài
30,56%
Room nưc ngoài
49%
Giá trị cổ tức/cphn
3.000
Tỷ lệ cổ tức/thgiá
3,2%
3
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Masan Hi-Tech Materials: tiếp tc iểm sáng nhgiá u ra duy trì ở mức
cao. Tuy nhiên, do chi phí sn xut cũng tăng mnh nên tăng trưng ca MSR không t
như kỳ vọng ca BVSC như hi u năm.
Gim dbáo 2022 2023: Năm 2022, BVSC dbáo doanh thu t 78,2 ngàn t(-11,8%
yoy) và LNST-CĐTS 3,4 ngàn tỷ (-60,4% yoy). Năm 2023, chúng tôi dbáo doanh thu t
89,3 ngàn t(+14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,9 ngàn t(+14,5% yoy). EPS 2022 2023 ln
t là 2.385 và 2.731 ng/cp, tương vi P/E dphóng 39,8x và 34,8x.
Khó khăn trong ngn hn, câu chuyn dài hn vn sáng. BVSC vn lc quan vcâu
chuyn ngành Tiêu dùng ca MSN, ó là phc vcác nhu cu chưa ưc khai phá hoc chưa
ược áp ng úng mc ca ngưi tiêu dùng thế hệ mới. Đó sbùng ncủa a dng hoá,
tin li hoá, cao cp hoá sn phm; squan tâm ngày mt nhiu ến các vn về cht
ng, an toàn sc kho; schuyn dch hành vi mua sm tkênh truyn thng sang kênh hin i và a kênh v.v. Tuy nhiên trong
ngn hn, BVSC cho rng chiến lưc này sgặp phi một số khó khăn khi ngưi tiêu dùng tht cht chi tiêu trong bi cnh sc
mua gim do tht nghip, lm phát, tín dng tht cht và giá ccác loi tài sn tích lugim mnh.
Khuyến nghu tư: BVSC ưa ra giá mc tiêu 116.000 ng/cp khuyến nghOUTPERFORM i vi MSN, trong ó chúng tôi
tăng chiết khu nh giá SoTP t5% lên 15% phn ánh nhy ca nhng cphiếu tăng trưng (P/E cao) vi môi trưng lãi sut
tăng và nhng khó khăn/ri ro kinh doanh trong 6 12 tháng ti.
KQKD 9T 2022: Tăng trưng gim tc nhanh trong Q3 chủ yếu
do mng tiêu dùng chm li và chi phí tài chính tăng mnh
Trong 9 tháng 2022, MSN ghi nhn doanh thu thun 55,6 ngàn t ng (-14,3% yoy)
LNSTCĐTS 3,1 ngàn tng (+46,8% yoy) và nếu loi trkhon bt thưng tánh giá li Phúc
Long (~642 tỷ ồng) thì li nhun chtăng trưng chưa ến 20%, thp hơn nhiu so vi kỳ vọng
hồi u năm ca BVSC. Chúng tôi tóm tt các mng kinh doanh chính như sau:
Tỷ ồng
9T2022 9T2021 Thay i Din gii
DT thun
55.546
64.801
-14,3%
VN-Index
-33,2
%
7
,5%
-9
,5%
-13,7
%
Chuyên viên phân tích
Trương S
Phú, CFA
(84 28) 3914 6888
ext.
258
phuts@bvsc.com.vn
CTCP T
p oàn Masan
Mã giao d
ch: MSN Reuters: MSN.HM Bloomberg: MSN VN
Khó khăn trong ng
n h
n. Câu chuy
n dài h
n v
n sáng.
T
p oàn a ngành
Báo cáo c
p nh
t
Tháng 12, 2022
4
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
- MCH
19.695
18.694
5,4%
9 tháng 2022 bc tranh trái ngưc ca các dòng hàng: (i) gia v
thc phm tin li gim từ mức nn cao ca năm trưc trong khi (ii) nưc
uống và sn phm chăm sóc gia ình có mc hi phc mnh m. Bên cnh
ó, chúng tôi quan sát thy sc mua vyếu dn khi c vào
Q3 và ngưi tiêu dùng ang có xu hưng down-trade xung các phân
khúc thp hơn qun lý chi tiêu, bng chng tlệ óng góp ca các
sản phm cao cp ca MCH gim khá áng kể tại thi im Q3 2022 so vi
năm trưc. Phía MSN cũng cho rng mình ã quá lc quan trong kế hoch
tăng trưng u năm cho MCH và c bit trong Q2-Q3 ã tiến hành gim áp
lực ti các im phân phi chun bcho dp bán hàng trưc Tết vào Q4
2022.
- Gia v óng góp 5,9 ngàn tdoanh thu (-2,6% yoy).
- Thc phm tin lợi óng góp 5,6 ngàn tdoanh thu (-3,6% yoy)
và gim 17,1% yoy trong riêng Q3 2022 từ mc nn cao ca năm 2021 do
nh hưng ca dch COVID-19.
- c ung óng góp ~3,3 ngàn tdoanh thu (+7,3% yoy) và tăng
ến 26% yoy trong Q3 2022 sau khi dch văn ung, du lch, lhành ca
cả c ghi nhn hi phc n tưng.
- Tht chế biến óng góp ~1,4 ngàn tdoanh thu (+65,8% yoy), nh
vào thương hiu ‘Ponnie’ dẫn u trong mng xúc xích thanh trùng ‘Heo
cao bi’ – rất ưc ưa chung bi c trnhvà ngưi ln.
- Chăm sóc gia ình ghi nhn ~1,1 ngàn tdoanh thu (+8,9% yoy)
và tăng 43,6% yoy trong riêng Q3 2022.
- WCM
21.936
23.996
-8,6%
Doanh thu WCM ghi nhn mc gim áng ktrong Q3 2022 không ch
do mc nn cao trong năm ngoái cũng do sc mua ca ngưi tiêu
dùng gim do nh ng ca thu nhp, giá c. Thc tế, ang s
chuyn dch ngưc tm thi tkênh hin i vkênh truyn thng tìm
kiếm nhng la chn rtin hơn ca ngưi tiêu dùng. Điu này ã thúc y
các công ty bán ly mnh soát doanh mc sn phm, gc, tăng
ng chương trình khuyến mãi, chính sách kích cu cho membership và
cắt gim/ti ưu hoá chi phí hot ng.
5
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
- WinMart (WM) ghi nhn doanh thu gn 7,1 ngàn t(-10,9% yoy),
trong ó doanh thu các ca hàng LFL gim 6,4%. 6 ca hàng WM ưc m
mới trong 9 tháng u năm.
- WinMart+ (WMP) ghi nhn doanh thu 14,7 ngàn tỷ (-5,9% yoy),
trong ó doanh thu các ca hàng LFL gim 19,4%. 415 ca hàng WMP
ược m mới trong 9 tháng u năm.
- WiN (WMP + Phúc Long Kiosk + Phano + Reddi +
Techcombank) : ã có hơn 30 im WMP ưc chuyn i sang mô hình WiN
với kết quban u áng khích l: (i) doanh thu mi m2 tăng 20% (ii)
biên EBIT tăng thêm 0,6% so vi trưc khi chuyn i. Chương trình WiN
Membership sau 1,5 tháng thnghim ã thu hút ưc 300.000 thành viên
và óng góp lên ti 60% doanh thu ti các ca hàng này. Ngoài ra phương
thc thanh toán mi TPay (phi hp cùng TCB) cũng ngày càng trnên
phbiến, chiếm ến 20% tng các giao dch thanh toán ti WiN sau 1 tháng
ra mt.
- MML
3.232
15.152
-78,7%
- Doanh thu gim mnh do không còn hp nht mng Thc ăn
chăn nuôi. Nếu loi trừ yếu tnày thì doanh thu chgim khong 2,9%.
- Mảng heo: (i) doanh thu trang tri gim 6% do giá heo hơi gim
trong khi sn lưng tăng; (ii) doanh thu tht mát gim 28% từ mức nn
cao năm 2021 (giãn cách xã hi khiến cho tht mát siêu thị/cửa hàng
tin li rt ưc ưa chung và bán ưc giá). BVSC nhn thy trong ngn
hạn mng này ang gp nhiu khó khăn: (i) sau thi gian u tăng trưng
nhanh nhphủ rộng ti chui WM/WMP, MeatDeli ã chng li khi vp
phi sự cnh tranh ca nhiu thương hiu tht mát khác trên thtrưng;
(ii) tình hình vĩ mô khó khăn ang làm chm li quá trình chuyn dch tiêu
ththt t kênh truyn thng sang kênh hin i, cth ngưi tiêu dùng
ang tìm kiếm nhng la chn rhơn t qua thi im khó khăn v
kinh tế.
- Mảng gà: doanh thu tăng trưng 22% nhờ cả sản lưng và giá
bán tăng.
Giá vn duy trì mức cao so vi nn thp năm ngoái (do dch
COVID19 cúm gia cm) giúp cho biên gp biên EBITDA ca 3F
chuyn tâm sang dương.
- MSR
11.651
9.604
21,3%
- Doanh thu tăng chủ yếu nhgiá u ra tăng mnh:
+ APT: bình quân 340 USD/mtu, tăng 23%
+ Bismuth Low: 3,8 USD/lb, tăng 7%
+ Đng: 9.083 USD/tn, gim 1%
+ Florit: 415 USD/tn, i ngang
- Không phát sinh doanh thu ng trong 9 tháng u 2022. MSR ang tìm
gii bán bán tn kho ng (giá thtrưng ~6.000 tỷ tại thi im cui Q3
2022) thu vngun tin cn thiết trcác khon trái phiếu ến hn.
BVSC quan sát thy MSR có chào bán u giá số tồn kho này trong
tháng 8 nhưng ti hin ti vn chưa có công bchính thc nào.
EBITDA
10.826
11.337
-4,5%
6
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
- MCH
4.480
4.587
-2,3%
- Biên gp gim 1,3% biên EBITDA gim 1,8% do chi phí u vào tăng,
ây là xu hưng khá tương ng vi các doanh nghip khác như VNM,
SAB, KDC, v.v.
- WCM
566
760
-25,6%
- Biên gp ci thin ến 3,4% so vi năm ngoái nhchương trình thương
ng li vi các nhà cung cp và tăng tỷ lệ hàng tươi sng. Tuy nhiên
do áp lc mmới khá ln, c bit là tchui WMP mc nn cao Q3
2021 nên EBITDA năm nay gim ến gn 26%.
- MML
(34)
1.358
-102,5%
- EBITDA gim mnh do không còn hp nht mng Thc ăn chăn nuôi,
hiu quả mảng Tht mát gim do giá heo gim trong khi nhng ci thin
của mng Gà chưa óng góp áng kvào tng thKQKD.
- MSR
2.548
1.870
36,3%
- Cải thin áng knhgiá u ra tăng.
- TCB contr.
3.560
2.883
23,5%
NPAT-MI
3.120
2.126
46,8%
- MSN ghi nhn 642 tdoanh thu tài chính tánh giá li khon u ti
Phúc Long Heritage thuc sở hữu trc tiếp ca công ty con là The
Sherpa.
- Chi phí tài chính tăng mnh, chủ yếu do lỗ tỷ giá tăng hơn 5 ln so vi
cùng k, ghi nhn mức 686 tng trong 9 tháng 2022 và tp trung ch
yếu trong Q3.
- Vic gii ngân thành công gói vay 600 triu USD tHSBC slàm cho
biến ng tgiá tác ng nhiu hơn ến KQKD Q4 2022 cnăm 2023.
MSN cho biết vn ang cân nhc thi im tiến hành hedge tgiá cho
khon vay này.
2022 2023: Điu chnh gim dbáo do mt số yếu tố bt li trong ngn hạn
BVSC vn lc quan vcâu chuyn ngành Tiêu dùng ca MSN, ó phc vcác nhu cu chưa ưc khai phá hoc
chưa ưc áp ng úng mc ca ngưi tiêu dùng thế hệ mới (affluent consumers). Đó là sbùng nổ của a dng hoá,
tin li hoá, cao cp hoá sn phm; squan tâm ngày mt nhiu ến các vn về cht ng, an toàn sc kho; s
chuyn dch hành vi mua sm tkênh truyn thng sang kênh hin i và a kênh v.v. Tuy nhiên trong ngn hn, BVSC
cho rng chiến c này sgặp phi mt skhó khăn khi ngưi tiêu dùng tht cht chi tiêu trong bi cnh sc mua
gim do tht nghip, lm phát, tín dng tht cht giá ccác loi tài sn tích lũy gim mnh. Do ó, chúng tôi iu
chnh gim dbáo cho cnăm 2022 và 2023, cthcác giả ịnh chính như sau:
Tỷ ồng
2022F Thay
2023F i
Thay
i
Giả ịnh
Doanh thu
78.195
-11,8%
89.368
14,3%
7
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
- MCH
29.602
2,9%
32.478
9,7%
Do nh ng ca yếu ttình trng tht nghip/gim thu
nhp tăng, BVSC cho rng Q4 2022 có thsẽ mt mùa mua sm
Tết không quá sôi ng. Chúng tôi cũng ưa ra kch bn dbáo va
phi trong năm 2023, so vi tăng trưng n ng trong giai on
2020 2021.
- 2022: Gia vị -5%, Thc phm tin li -5%, Tht chế biến +60%,
Đồ ung +8%.
- 2023: Gia v5%, Thc phm tin li 5%, Tht chế biến +40%, Đ
uống +10%.
- WCM
29.741
-3,8%
35.623
19,8%
BVSC thn trng dbáo doanh thu ca hàng hin hu gim trong
2022 tmức nn cao ca năm trưc. Ngoài ra trong năm 2023, vi
vic ngưi lao ng mt vic trvề quê nhiu tcác ca hàng
khu vc thành phlớn cũng thchu nh ng, do ó chdự báo
tăng trưng nh. Tóm li, tăng trưng doanh thu trong 2023 ch
yếu nh các ca hàng mi mtrong năm trưc có thi gian hot
ng và óng góp doanh thu cnăm.
-2022: mrộng ln t 7/565 ca hàng WM/WMP. Doanh thu ca
hàng hin hu +2%/-14,5% cho WM/WMP.
-2023: mở rộng ln t 2/500 ca hàng WM WMP. Doanh thu ca
hàng hin hu +5%/+2,5% cho WM/WMP.
- MML
4.545
-75,9%
6.792
49,4%
- 2022: Heo -12% và gà +28%
- 2023: Heo 43% và gà 58%
-MSR
15.628
15,2%
15.559
0,0%
- Sản lưng chế biến 2022 2023 duy trì mc 3,7 triu tn.
- Giá bán 2022/2023:
+ APT: 335/325 USD/mtu
+ Đng: 8.500/7.500 USD/MT
+ Bismuth: 3,7/3,7 USD/lb
+ Florit: 410/400 USD/t
EBIT
- MCH
5.629
-5,2%
6.311
12,1%
- 2022: biên gp gim 2% do chi pu vào tăng
- 2023: biên gp tăng 0,5% nhchi phí u vào gim trở lại và tăng
giá bán
- WCM
(548)
N/A
(338)
N/A
- 2022: biên bp 23%, +300bps yoy
- 2023: biên gp 24%, +100bps yoy
- SG&A/doanh thu c2 năm u tương ương mc 25% do áp lc
mở rng chui còn ln.
- MML
(405)
-162,5%
(155)
N/A
- Nhy mnh ưc sn ng nên các nhà máy giết mhot ng
hiu quhơn, lỗ từ KQKD qua ó dbáo gim.
- MSR
1.545
29,8%
1.433
-7,3%
- TCB contr.
4.362
11,9%
4.771
9,4%
8
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
NPAT-MI
3.395
-60,4%
3.889
14,6%
9
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Tình hình tài chính
Tình hình nvay cui Q3 2022
Đvt: tỷ ồng
Cash Total De bt Net Debt
80.000
60.000
40.000
20.000
-
(20.000)
(40.000)
(60.000)
EBITDA ca các công ty con
Đvt: tỷ ồng
2020 2021 2022F 2023F
8.000
7.000
6.000
5.000
4.000
3.000
2.000
1.000
-
(1.000)
(2.000)
(3.000)
MCH MML WCM MSR
Khnăng thanh toán n
EBITDA / Nròng EBITDA / Lãi vay EBIT / Lãi vay
400%
291%
7.725
505
4.637
590
886
1.107
60.931
25.823
6.108
4.911
15.010
9.079
(53.206)
(25.318)
(1.471)
(4.321)
(14.124)
(7.972)
Consolidated
Parent
MCH
MML
MSR
VCM + Others
5.610
1.760
(1.765)
842
6.675
1.354
735
2.119
6.431
136
804
2.491
7.176
399
1.268
2.401
10
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Bình lun: Nợ vay ca MSN tp trung chính ở cấp công ty m, WCM và MSR, do ó áp lc lãi
vay và ngốc cũng stập trung chính 3 công ty này. Theo BCTC Q3 2022, tng nvay phi
trả gốc trong vòng 12 tháng ti ca MSN ở mức 26 ngàn tỷ ồng. BVSC cho rng MSN có kh
năng chi trả/tái cu các khon nt qua ưc giai on khó khăn này: (i) MSN ã phát
hành thành công 4.200 tng trái phiếu vay offshore 600 triu USD (hơn 14.000 tng)
trong
2022; (ii) MSN có kế hoch phát hành thêm 4.000 tng trái phiếu niêm yết trong Q1 2023; (iii)
dòng tin di dào tMCH (CFO lên ến hơn 6.000 tng mi năm) giúp cân i dòng tin cho
cả Tập oàn.
Định giá
Triu ng Giá trị hợp lý ca
VCSH
Sỡ hữu (%)
Giá trthuc v
MSN
Ghi chú
The CrownX
196.800.800
84,9%
167.083.200
- Định giá tương ương 8,2 tUSD theo vòng
gọi vn gn nht t TPG, Platinum
Orchid và SeaTown Master Fund (tháng
12/2021).
Masan MeatLife
5.519.926
87,9%
4.852.015
- 20x EV/EBITDA 2023.
Masan Hi-Tech Materials
21.600.000
86,4%
18.662.400
- Tương ng vi nh giá mà Mitsubishi u
chiến lưc 10%.
Techcombank
90.000.000
21,5%
19.350.000
- Theo báo cáo cp nht gn nht.
Reddi
422.143
70,0%
295.500
- Theo giá mua.
Trusting Social
1.495.000
25,0%
373.750
- Theo giá mua.
Phuc Long Heritage
10.800.000
85,0%
9.179.082
- Định giá vòng gn nht là 450 triu USD.
-Nợ ròng ti Công ty m
(25.318.800)
- Nợ vay ròng ti cp công ty mẹ tại thi im
cui Q3 2022.
- Nợ vay ròng ti cp công ty con ã ưc tr
trong nh giá ca mi công ty.
Giá trị hợp lý ca VCSH theo
SoTP
194.477.947
%
17
28
%
27
%
30
%
%
199
259
%
223
%
%
95
178
%
150
%
202
%
0
%
100
%
200
%
300
%
2020
2021
2022
F
2023
F
11
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Chiết khu (%)
15%
- Chiết khu a ngành.
- Chiết khu cho lãi sut tăng, môi trưng
kinh
doanh 6-12 tháng ti kém thun li.
Giá trị hợp lý ca VCSH sau
chiết khu
165.306.255
SLCP lưu hành
1.423.724.783
Giá trị hợp lý mi cphiếu
(ồng/cp)
116.108
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Kết qu kinh doanh
Đơn v(tỷ ồng)
2018
2019
2020
2021
Doanh thu thun
38.188
37.354
77.218
88.629
Giá vn
(26.306)
(26.413)
(59.329)
(66.494)
Lợi nhun gp
11.881
10.941
17.889
22.135
Doanh thu tài chính
1.902
1.188
1.431
6.800
Chi phí tài chính
(3.091)
(2.201)
(4.557)
(5.707)
Lợi nhun sau thuế
4.916
5.558
1.234
8.563
Bảng cân i kế toán
Đơn v(tỷ ồng)
2018
2019 2020 2021
Tin & khon tương ương tin
4.586
6.801 7.721 22.305
Các khon phi thu ngn hn
1.523
1.241 2.062 2.480
Hàng tn kho
4.333
9.622 12.498 12.813
Tài sn cố ịnh hu hình
23.798
29.171 34.322 31.152
Các khon u tư tài chính dài hn
15.348
17.506 20.353 24.539
Tổng tài sn
64.579
97.297 115.737 126.093
Nợ ngn hn
15.796
30.492 38.875 34.548
Nợ dài hn
14.703
14.917 51.832 49.209
Vốn chủ sở hữu
34.080
51.888 25.030 42.337
12
Báo cáo c
p nh
t
MSN
lOMoARcPSD|507130 28
Tổng ngun vn
64.579
97.297 115.737 126.093
Chỉ số i chính
Chtiêu
2018
2019
2020
2021
Chtiêu tăng trưng
Tăng trưng doanh thu (%)
1,5%
-2,2%
106,7%
14,8%
Tăng trưng li nhun sau thuế (%)
58,5%
13,0%
-77,8%
593,9%
Chtiêu sinh li
Lợi nhun gp biên (%)
31,1%
29,3%
23,2%
25,0%
Lợi nhun thun biên (%)
12,9%
14,9%
1,6%
9,7%
ROA (%)
7,7%
6,9%
1,2%
7,1%
ROE (%)
18,1%
12,9%
3,2%
25,4%
Chtiêu cơ cu vn
Nợ vay/Tng tài sn (%)
47,2%
46,7%
78,4%
66,4%
Nợ vay/Tng vn chủ sở hu (%)
89,5%
87,5%
362,4%
197,8%
Chtiêu trên mi cphn
EPS ( ng/cphn)
4.227 4.754 1.050
7.253
Giá trị sổ sách ( ng/cphn)
29.299 44.389 21.308
35.862
Downloaded by no ce (nnc4@gmail.com)
14
Downloaded by no ce (nnc4@gmail.com)
lOMoARcPSD|5071302 8
Công ty C
ph
n Ch
ng khoán B
o Vi
t
Tr
s
chính:
Chi nhánh:
08 Lê Thái T
, Hoàn Ki
ế
m, Hà N
i
T
ng 8, 233 Đ
ng Kh
i, Qu
n 1, Tp. HCM
Tel: (84 24) 3 928 8080
Tel: (84 28) 3 914 6888
lOMoARcPSD|507130 28
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD|50713028
Tăng trưởng giảm tốc nhanh trong Q3 chủ yếu do mảng tiêu dùng chậm lại và chi phí tài chính tăng mạnh. Trong 9 tháng
2022, MSN ghi nhận doanh thu thuần 55,6 ngàn tỷ ồng (-14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,1 ngàn tỷ ồng (+46,8% yoy) thấp hơn nhiều so
với kỳ vọng hồi ầu năm của BVSC.
Masan Consumer: có dấu hiệu chững lại rõ nét, ặc biệt ở mảng Gia vị và Thực phẩm óng gói từ nền rất cao của năm
ngoái, trong khi các mảng như Đồ uống và Chăm sóc gia ình vẫn duy trì mức phục hồi ấn tượng. MSN cho rằng ã hơi lạc quan
trong việc ánh giá sức mua và xây dựng kế hoạch hồi ầu 2022. Tập oàn ã chủ ộng giảm tải cho hệ thống phân phối trong Q2-Q3,
qua ó chuẩn bị cho mùa bán hàng cao iểm cho Tết 2023 vào cuối năm.
WinCommerce: dù cải thiện về nhiều mặt nhưng chưa thể óng góp nhiều hơn về lợi nhuận so với năm trước do áp lực
lớn về mở rộng cửa hàng trong 9 tháng ầu 2022. Mô hình WIN mới ang có kết quả ban ầu khá khích lệ và việc nhân rộng trong
2023 sẽ là một câu chuyện thú vị ể quan sát.
Masan Meatlife: sản phẩm MeatDeli sau khi tăng ộ phủ nhanh sau 2 năm 2020
– 2021 thì tạm thời ang chững lại do nhiều lý do: (i) cạnh tranh gay gắt ở thị trường thịt mát; (i ) người dân vẫn ưu tiên lựa chọn mô
hình truyền thống có giá rẻ ể tiết kiệm trong bối cảnh kinh tế khó khăn, v.v. lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ/CP) 116.000
Giá thị trường (21/12/2022) 94.900 Lợi nhuận kỳ vọng +22,2% THÔNG TIN CỔ PHẦN Sàn giao dịch HSX Khoảng giá 52 tuần 72.800-142.281 Vốn hóa 135.111 tỷ ồng SL cổ phiếu lưu hành 1.423.724.783 KLGD bình quân 10 ngày 1.128.520 % sở hữu nước ngoài 30,56% Room nước ngoài 49%
Giá trị cổ tức/cổ phần 3.000
Tỷ lệ cổ tức/thị giá 3,2% Beta 1,2 BIẾN ĐỘNG GIÁ 2 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN
Masan Hi-Tech Materials: tiếp tục là iểm sáng nhờ giá ầu ra duy trì ở mức
VN-Index -33,2 % 7 ,5% -9 ,5% -13,7 % ca
o. Tuy nhiên, do chi phí sản xuất cũng tăng mạnh nên tăng trưởng của MSR không ạt như
kỳ vọng của BVSC như hồi ầu năm.
Giảm dự báo 2022 – 2023: Năm 2022, BVSC dự báo doanh thu ạt 78,2 ngàn tỷ (-11,8%
yoy) và LNST-CĐTS 3,4 ngàn tỷ (-60,4% yoy). Năm 2023, chúng tôi dự báo doanh thu ạt Chuyên viên phân tích 89,
3 ngàn tỷ (+14,3% yoy) và LNST-CĐTS 3,9 ngàn tỷ (+14,5% yoy). EPS 2022 – 2023 lần
Trương Sỹ Phú, CFA
ợt là 2.385 và 2.731 ồng/cp, tương với P/E dự phóng 39,8x và 34,8x.
(84 28) 3914 6888 ext. 258 Khó khăn trong ngắn hạn, câu chuyện dài hạn vẫn sáng. BVSC vẫn lạc quan về câu
phuts@bvsc.com.vn chuyện ngành Tiêu dùng của MSN, ó là phục vụ các nhu cầu chưa ược khai phá hoặc chưa
ược áp ứng úng mức của người tiêu dùng thế hệ mới. Đó là sự bùng nổ của a dạng hoá,
tiện lợi hoá, cao cấp hoá sản phẩm; sự quan tâm ngày một nhiều ến các vấn ề về chất CTCP T ập oàn Masan T Mã giao d ập oàn a ngành
ịch: MSN Reuters: MSN.HM Bloomberg: MSN VN Báo cáo c ậ p nh ậ t
Khó khăn trong ngắ n h n. Câu chuy n dài h n v n sáng. Tháng 12, 2022
lượng, an toàn sức khoẻ; sự chuyển dịch hành vi mua sắm từ kênh truyền thống sang kênh hiện ại và a kênh v.v. Tuy nhiên trong
ngắn hạn, BVSC cho rằng chiến lược này sẽ gặp phải một số khó khăn khi người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu trong bối cảnh sức
mua giảm do thất nghiệp, lạm phát, tín dụng thắt chặt và giá cả các loại tài sản tích luỹ giảm mạnh.
Khuyến nghị ầu tư: BVSC ưa ra giá mục tiêu 116.000 ồng/cp và khuyến nghị OUTPERFORM ối với MSN, trong ó chúng tôi có
tăng chiết khấu ịnh giá SoTP từ 5% lên 15% ể phản ánh ộ nhạy của những cổ phiếu tăng trưởng (P/E cao) với môi trường lãi suất
tăng và những khó khăn/rủi ro kinh doanh trong 6 – 12 tháng tới.
KQKD 9T 2022: Tăng trưởng giảm tốc nhanh trong Q3 chủ yếu
do mảng tiêu dùng chậm lại và chi phí tài chính tăng mạnh
Trong 9 tháng 2022, MSN ghi nhận doanh thu thuần 55,6 ngàn tỷ ồng (-14,3% yoy) và
LNSTCĐTS 3,1 ngàn tỷ ồng (+46,8% yoy) và nếu loại trừ khoản bất thường từ ánh giá lại Phúc
Long (~642 tỷ ồng) thì lợi nhuận chỉ tăng trưởng chưa ến 20%, thấp hơn nhiều so với kỳ vọng
hồi ầu năm của BVSC. Chúng tôi tóm tắt các mảng kinh doanh chính như sau: Tỷ ồng 9T2022 9T2021 Thay ổi Diễn giải DT thuần 55.546 64.801 -14,3% 3 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN
9 tháng 2022 là bức tranh trái ngược của các dòng hàng: (i) gia vị và
thực phẩm tiện lợi giảm từ mức nền cao của năm trước trong khi (i ) nước
uống và sản phẩm chăm sóc gia ình có mức hồi phục mạnh mẽ. Bên cạnh
ó, chúng tôi có quan sát thấy sức mua có vẻ yếu dần khi bước vào
Q3 và người tiêu dùng ang có xu hướng down-trade xuống các phân
khúc thấp hơn ể quản lý chi tiêu
, bằng chứng là tỷ lệ óng góp của các
sản phẩm cao cấp của MCH giảm khá áng kể tại thời iểm Q3 2022 so với
năm trước. Phía MSN cũng cho rằng mình ã quá lạc quan trong kế hoạch
tăng trưởng ầu năm cho MCH và ặc biệt trong Q2-Q3 ã tiến hành giảm áp
lực tại các iểm phân phối ể chuẩn bị cho dịp bán hàng trước Tết vào Q4 2022. -
Gia vị óng góp 5,9 ngàn tỷ doanh thu (-2,6% yoy). - MCH 19.695 18.694 5,4% -
Thực phẩm tiện lợi óng góp 5,6 ngàn tỷ doanh thu (-3,6% yoy)
và giảm 17,1% yoy trong riêng Q3 2022 từ mức nền cao của năm 2021 do
ảnh hưởng của dịch COVID-19. -
Nước uống óng góp ~3,3 ngàn tỷ doanh thu (+7,3% yoy) và tăng
ến 26% yoy trong Q3 2022 sau khi dịch vụ ăn uống, du lịch, lữ hành của
cả nước ghi nhận hồi phục ấn tượng. -
Thịt chế biến óng góp ~1,4 ngàn tỷ doanh thu (+65,8% yoy), nhờ
vào thương hiệu ‘Ponnie’ – dẫn ầu trong mảng xúc xích thanh trùng và ‘Heo
cao bồi’ – rất ược ưa chuộng bởi cả trẻ nhỏ và người lớn. -
Chăm sóc gia ình ghi nhận ~1,1 ngàn tỷ doanh thu (+8,9% yoy)
và tăng 43,6% yoy trong riêng Q3 2022.
Doanh thu WCM ghi nhận mức giảm áng kể trong Q3 2022 không chỉ
do mức nền cao trong năm ngoái mà cũng do sức mua của người tiêu
dùng giảm do ảnh hưởng của thu nhập, giá cả
. Thực tế, ang có sự
chuyển dịch ngược tạm thời từ kênh hiện ại về kênh truyền thống ể tìm
kiếm những lựa chọn rẻ tiền hơn của người tiêu dùng. Điều này ã thúc ẩy - WCM 21.936 23.996
-8,6% các công ty bán lẻ ẩy mạnh rà soát doanh mục sản phẩm, giá cả, tăng
cường chương trình khuyến mãi, chính sách kích cầu cho membership và
cắt giảm/tối ưu hoá chi phí hoạt ộng. 4 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN -
WinMart (WM) ghi nhận doanh thu gần 7,1 ngàn tỷ (-10,9% yoy),
trong ó doanh thu các cửa hàng LFL giảm 6,4%. 6 cửa hàng WM ược mở
mới trong 9 tháng ầu năm. -
WinMart+ (WMP) ghi nhận doanh thu 14,7 ngàn tỷ (-5,9% yoy),
trong ó doanh thu các cửa hàng LFL giảm 19,4%. 415 cửa hàng WMP
ược mở mới trong 9 tháng ầu năm. -
WiN (WMP + Phúc Long Kiosk + Phano + Reddi +
Techcombank): ã có hơn 30 iểm WMP ược chuyển ổi sang mô hình WiN
với kết quả ban ầu áng khích lệ: (i) doanh thu mỗi m2 tăng 20% và (ii)
biên EBIT tăng thêm 0,6% so với trước khi chuyển ổi. Chương trình WiN
Membership sau 1,5 tháng thử nghiệm ã thu hút ược 300.000 thành viên
và óng góp lên tới 60% doanh thu tại các cửa hàng này. Ngoài ra phương
thức thanh toán mới TPay (phối hợp cùng TCB) cũng ngày càng trở nên
phổ biến, chiếm ến 20% tổng các giao dịch thanh toán tại WiN sau 1 tháng ra mắt. -
Doanh thu giảm mạnh do không còn hợp nhất mảng Thức ăn
chăn nuôi. Nếu loại trừ yếu tố này thì doanh thu chỉ giảm khoảng 2,9%. -
Mảng heo: (i) doanh thu trang trại giảm 6% do giá heo hơi giảm
trong khi sản lượng tăng; (i ) doanh thu thịt mát giảm 28% từ mức nền
cao năm 2021 (giãn cách xã hội khiến cho thịt mát ở siêu thị/cửa hàng
tiện lợi rất ược ưa chuộng và bán ược giá). BVSC nhận thấy trong ngắn
hạn mảng này ang gặp nhiều khó khăn: (i) sau thời gian ầu tăng trưởng
nhanh nhờ phủ rộng tại chuỗi WM/WMP, MeatDeli ã chững lại khi vấp - MML 3.232 15.152
-78,7% phải sự cạnh tranh của nhiều thương hiệu thịt mát khác trên thị trường;
(ii) tình hình vĩ mô khó khăn ang làm chậm lại quá trình chuyển dịch tiêu
thụ thịt từ kênh truyền thống sang kênh hiện ại, cụ thể là người tiêu dùng
ang tìm kiếm những lựa chọn rẻ hơn ể vượt qua thời iểm khó khăn về kinh tế. -
Mảng gà: doanh thu tăng trưởng 22% nhờ cả sản lượng và giá bán tăng.
Giá gà vẫn duy trì ở mức cao so với nền thấp năm ngoái (do dịch
COVID19 và cúm gia cầm) giúp cho biên gộp và biên EBITDA của 3F
chuyển từ âm sang dương.
- Doanh thu tăng chủ yếu nhờ giá ầu ra tăng mạnh:
+ APT: bình quân 340 USD/mtu, tăng 23%
+ Bismuth Low: 3,8 USD/lb, tăng 7%
+ Đồng: 9.083 USD/tấn, giảm 1% - MSR 11.651 9.604
21,3% + Florit: 415 USD/tấn, i ngang
- Không phát sinh doanh thu ồng trong 9 tháng ầu 2022. MSR ang tìm
giải bán ể bán tồn kho ồng (giá thị trường ~6.000 tỷ tại thời iểm cuối Q3
2022) ể thu về nguồn tiền cần thiết ể trả các khoản trái phiếu ến hạn.
BVSC quan sát thấy MSR có chào bán ấu giá số tồn kho này trong
tháng 8 nhưng tới hiện tại vẫn chưa có công bố chính thức nào. EBITDA 10.826 11.337 -4,5% 5 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN
- Biên gộp giảm 1,3% và biên EBITDA giảm 1,8% do chi phí ầu vào tăng, - MCH 4.480 4.587 -2,3%
ây là xu hướng khá tương ồng với các doanh nghiệp khác như VNM, SAB, KDC, v.v.
- Biên gộp cải thiện ến 3,4% so với năm ngoái nhờ chương trình thương
lượng lại với các nhà cung cấp và tăng tỷ lệ hàng tươi sống. Tuy nhiên - WCM 566 760 -25,6%
do áp lực mở mới khá lớn, ặc biệt là từ chuỗi WMP và mức nền cao Q3
2021 nên EBITDA năm nay giảm ến gần 26%.
- EBITDA giảm mạnh do không còn hợp nhất mảng Thức ăn chăn nuôi,
hiệu quả mảng Thịt mát giảm do giá heo giảm trong khi những cải thiện - MML (34) 1.358 -102,5%
của mảng Gà chưa óng góp áng kể vào tổng thể KQKD. - MSR 2.548 1.870
36,3% - Cải thiện áng kể nhờ giá ầu ra tăng. - TCB contr. 3.560 2.883 23,5%
- MSN ghi nhận 642 tỷ doanh thu tài chính từ ánh giá lại khoản ầu tư tại
Phúc Long Heritage thuộc sở hữu trực tiếp của công ty con là The Sherpa.
- Chi phí tài chính tăng mạnh, chủ yếu do lỗ tỷ giá tăng hơn 5 lần so với
cùng kỳ, ghi nhận ở mức 686 tỷ ồng trong 9 tháng 2022 và tập trung chủ NPAT-MI 3.120 2.126 46,8% yếu trong Q3.
- Việc giải ngân thành công gói vay 600 triệu USD từ HSBC sẽ làm cho
biến ộng tỷ giá tác ộng nhiều hơn ến KQKD Q4 2022 và cả năm 2023.
MSN cho biết vẫn ang cân nhắc thời iểm ể tiến hành hedge tỷ giá cho khoản vay này.
2022 – 2023: Điều chỉnh giảm dự báo do một số yếu tố bất lợi trong ngắn hạn
BVSC vẫn lạc quan về câu chuyện ngành Tiêu dùng của MSN, ó là phục vụ các nhu cầu chưa ược khai phá hoặc
chưa ược áp ứng úng mức của người tiêu dùng thế hệ mới (affluent consumers). Đó là sự bùng nổ của a dạng hoá,
tiện lợi hoá, cao cấp hoá sản phẩm; sự quan tâm ngày một nhiều ến các vấn ề về chất lượng, an toàn sức khoẻ; sự
chuyển dịch hành vi mua sắm từ kênh truyền thống sang kênh hiện ại và a kênh v.v. Tuy nhiên trong ngắn hạn, BVSC
cho rằng chiến lược này sẽ gặp phải một số khó khăn khi người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu trong bối cảnh sức mua
giảm do thất nghiệp, lạm phát, tín dụng thắt chặt và giá cả các loại tài sản tích lũy giảm mạnh. Do ó, chúng tôi iều
chỉnh giảm dự báo cho cả năm 2022 và 2023, cụ thể các giả ịnh chính như sau: Tỷ ồng 2022F Thay Thay Giả ịnh 2023F ổi ổi Doanh thu 78.195 -11,8% 89.368 14,3% 6 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN - MCH 29.602 2,9% 32.478
9,7% Do ảnh hưởng của yếu tố vĩ mô và tình trạng thất nghiệp/giảm thu
nhập tăng, BVSC cho rằng Q4 2022 có thể sẽ là một mùa mua sắm
Tết không quá sôi ộng. Chúng tôi cũng ưa ra kịch bản dự báo vừa
phải trong năm 2023, so với tăng trưởng ấn tượng trong giai oạn 2020 – 2021.
- 2022: Gia vị -5%, Thực phẩm tiện lợi -5%, Thịt chế biến +60%, Đồ uống +8%.
- 2023: Gia vị 5%, Thực phẩm tiện lợi 5%, Thịt chế biến +40%, Đồ uống +10%. - WCM 29.741 -3,8% 35.623
19,8% BVSC thận trọng dự báo doanh thu cửa hàng hiện hữu giảm trong
2022 từ mức nền cao của năm trước. Ngoài ra trong năm 2023, với
việc người lao ộng mất việc trở về quê nhiều thì các cửa hàng ở
khu vực thành phố lớn cũng có thể chịu ảnh hưởng, do ó chỉ dự báo
tăng trưởng nhẹ. Tóm lại, tăng trưởng doanh thu trong 2023 chủ
yếu nhờ các cửa hàng mới mở trong năm trước có thời gian ể hoạt
ộng và óng góp doanh thu cả năm.
-2022: mở rộng lần lượt 7/565 cửa hàng WM/WMP. Doanh thu cửa
hàng hiện hữu +2%/-14,5% cho WM/WMP.
-2023: mở rộng lần lượt 2/500 cửa hàng WM WMP. Doanh thu cửa
hàng hiện hữu +5%/+2,5% cho WM/WMP. - MML 4.545 -75,9% 6.792
49,4% - 2022: Heo -12% và gà +28% - 2023: Heo 43% và gà 58% -MSR 15.628 15,2% 15.559
0,0% - Sản lượng chế biến 2022 – 2023 duy trì mức 3,7 triệu tấn. - Giá bán 2022/2023: + APT: 335/325 USD/mtu + Đồng: 8.500/7.500 USD/MT + Bismuth: 3,7/3,7 USD/lb + Florit: 410/400 USD/t EBIT - MCH 5.629 -5,2% 6.311
12,1% - 2022: biên gộp giảm 2% do chi phí ầu vào tăng
- 2023: biên gộp tăng 0,5% nhờ chi phí ầu vào giảm trở lại và tăng giá bán - WCM (548) N/A (338)
N/A - 2022: biên bộp 23%, +300bps yoy
- 2023: biên gộp 24%, +100bps yoy
- SG&A/doanh thu cả 2 năm ều tương ương mức 25% do áp lực
mở rộng chuỗi còn lớn. - MML (405) -162,5% (155)
N/A - Nhờ ẩy mạnh ược sản lượng nên các nhà máy giết mổ hoạt ộng
hiệu quả hơn, lỗ từ KQKD qua ó dự báo giảm. - MSR 1.545 29,8% 1.433 -7,3% - TCB contr. 4.362 11,9% 4.771 9,4% 7 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN NPAT-MI 3.395 -60,4% 3.889 14,6% 8 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN
Tình hình tài chính
Tình hình nợ vay cuối Q3 2022 Đvt: tỷ ồng Cash Total Debt Net Debt 80.000 60.931 60.000 40.000 25.823 9.079 6.108 15.010 20.000 7.725 4.637 505 4.911 590 886 1.107 - (1.471) (4.321) (14.124) (7.972) (25.318) (53.206) Consolidated Parent MCH MML MSR VCM + Others (20.000) (40.000) (60.000)
EBITDA của các công ty con Đvt: tỷ ồng 2020 2021 2022F 2023F 8.000 7.176 6.675 7.000 6.431 6.000 5.610 5.000 4.000 3.000 2.491 2.401 1.760 2.119 2.000 1.354 1.268 735 842 1.000 399 13 6 804 - (1.765) (1.000) (2.000) (3.000) MCH MML WCM MSR
Khả năng thanh toán nợ EBITDA / Nợ ròng EBITDA / Lãi vay EBIT / Lãi vay 400% 291% 9 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN 300 % 259 % 223 % 199% 202 % 178 % 200 % 150 % 95% 100 % 17% 28 % 27 % 30 % 0 % 2020 2021 2022 F 2023 F
Bình luận: Nợ vay của MSN tập trung chính ở cấp công ty mẹ, WCM và MSR, do ó áp lực lãi
vay và nợ gốc cũng sẽ tập trung chính ở 3 công ty này. Theo BCTC Q3 2022, tổng nợ vay phải
trả gốc trong vòng 12 tháng tới của MSN ở mức 26 ngàn tỷ ồng. BVSC cho rằng MSN có khả
năng chi trả/tái cơ cấu các khoản nợ và vượt qua ược giai oạn khó khăn này: (i) MSN ã phát
hành thành công 4.200 tỷ ồng trái phiếu và vay offshore 600 triệu USD (hơn 14.000 tỷ ồng) trong
2022; (i ) MSN có kế hoạch phát hành thêm 4.000 tỷ ồng trái phiếu niêm yết trong Q1 2023; (ii )
dòng tiền dồi dào từ MCH (CFO lên ến hơn 6.000 tỷ ồng mỗi năm) giúp cân ối dòng tiền cho cả Tập oàn. Định giá Triệu ồng
Giá trị hợp lý của Sỡ hữu (%)
Giá trị thuộc về VCSH MSN Ghi chú The CrownX 196.800.800 84,9%
167.083.200 - Định giá tương ương 8,2 tỷ USD – theo vòng
gọi vốn gần nhất từ TPG, Platinum
Orchid và SeaTown Master Fund (tháng 12/2021). Masan MeatLife 5.519.926 87,9%
4.852.015 - 20x EV/EBITDA 2023.
Masan Hi-Tech Materials 21.600.000 86,4%
18.662.400 - Tương ứng với ịnh giá mà Mitsubishi ầu tư chiến lược 10%. Techcombank 90.000.000 21,5%
19.350.000 - Theo báo cáo cập nhật gần nhất. Reddi 422.143 70,0%
295.500 - Theo giá mua. Trusting Social 1.495.000 25,0%
373.750 - Theo giá mua. Phuc Long Heritage 10.800.000 85,0%
9.179.082 - Định giá vòng gần nhất là 450 triệu USD.
-Nợ ròng tại Công ty mẹ
(25.318.800) - Nợ vay ròng tại cấp công ty mẹ tại thời iểm cuối Q3 2022.
- Nợ vay ròng tại cấp công ty con ã ược trừ
trong ịnh giá của mỗi công ty.
Giá trị hợp lý của VCSH theo 194.477.947 SoTP 10 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN Chiết khấu (%)
15% - Chiết khấu a ngành.
- Chiết khấu cho lãi suất tăng, môi trường kinh
doanh 6-12 tháng tới kém thuận lợi.
Giá trị hợp lý của VCSH sau 165.306.255 chiết khấu SLCP lưu hành 1.423.724.783
Giá trị hợp lý mỗi cổ phiếu 116.108 (ồng/cp)
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Kết quả kinh doanh
Đơn vị (tỷ ồng) 2018 2019 2020 2021 Doanh thu thuần 38.188 37.354 77.218 88.629 Giá vốn (26.306) (26.413) (59.329) (66.494) Lợi nhuận gộp 11.881 10.941 17.889 22.135 Doanh thu tài chính 1.902 1.188 1.431 6.800 Chi phí tài chính (3.091) (2.201) (4.557) (5.707) Lợi nhuận sau thuế 4.916 5.558 1.234 8.563
Bảng cân ối kế toán
Đơn vị (tỷ ồng) 2018 2019 2020 2021
Tiền & khoản tương ương tiền 4.586 6.801 7.721 22.305
Các khoản phải thu ngắn hạn 1.523 1.241 2.062 2.480 Hàng tồn kho 4.333 9.622 12.498 12.813
Tài sản cố ịnh hữu hình 23.798 29.171 34.322 31.152
Các khoản ầu tư tài chính dài hạn 15.348 17.506 20.353 24.539 Tổng tài sản
64.579 97.297 115.737 126.093 Nợ ngắn hạn 15.796 30.492 38.875 34.548 Nợ dài hạn 14.703 14.917 51.832 49.209 Vốn chủ sở hữu 34.080 51.888 25.030 42.337 11 lOMoARcPSD|507 130 28
Báo cáo c p nh t MSN Tổng nguồn vốn
64.579 97.297 115.737 126.093
Chỉ số tài chính Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021
Chỉ tiêu tăng trưởng Tăng trưởng doanh thu (%) 1,5% -2,2% 106,7% 14,8%
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế (%) 58,5% 13,0% -77,8% 593,9%
Chỉ tiêu sinh lời Lợi nhuận gộp biên (%) 31,1% 29,3% 23,2% 25,0%
Lợi nhuận thuần biên (%) 12,9% 14,9% 1,6% 9,7% ROA (%) 7,7% 6,9% 1,2% 7,1% ROE (%) 18,1% 12,9% 3,2% 25,4%
Chỉ tiêu cơ cấu vốn
Nợ vay/Tổng tài sản (%) 47,2% 46,7% 78,4% 66,4%
Nợ vay/Tổng vốn chủ sở hữu (%) 89,5% 87,5% 362,4% 197,8%
Chỉ tiêu trên mỗi cổ phần EPS ( ồng/cổ phần) 4.227 4.754 1.050 7.253
Giá trị sổ sách ( ồng/cổ phần) 29.299 44.389 21.308 35.862 12
Downloaded by no ce (nnc4@gmail.com) lOMoARcPSD|507 130 28 lOMoARcPSD|50713028
Công ty C ph n Ch ng khoán B o Vi t
Tr s chính: Chi nhánh:
▪ 08 Lê Thái T ổ , Hoàn Ki ế m, Hà N ộ i
▪ T ầng 8, 233 Đồ ng Kh ở i, Qu ậ n 1, Tp. HCM ▪ Tel: (84 24) 3 928 8080 ▪ Tel: (84 28) 3 914 6888 14
Downloaded by no ce (nnc4@gmail.com)