



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61159950
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY VINA-DEMO
GVHD: Mai Đạt Thịnh
Sinh viên thực hiện:
1. Bùi Thái Hùng - 19112012
2. Phạm Quốc Huy - 18124049
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022 lOMoAR cPSD| 61159950 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 2
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU 3 MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5
1.1. Tổng quan công ty cổ phần SMP 6
1.2. Sơ lược về công ty 7
1.3. Hệ thống công ty, tầm nhìn và sứ mệnh 7
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CỔ PHẦN CÔNG TY 9
2.1. Môi trường vĩ mô 9
2.2. Môi trường vi mô 15
2.3. Phân tích môi trường nội bộ của công ty 18
2.4. Phân tích các ma trận của công ty 19
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 20
3.1. Khái niệm ma trận SWOT, ma trận QSPM, các chiến lược các cấp 20 3.2. Lập ma trận 21
3.3. Các chiến lược các cấp 34 KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37 MỞ ĐẦU
Theo Michael M.Porter (1996), “Đối thủ cạnh tranh có thể dễ dàng copy những thành
tựu của bạn về chất lượng hiệu quả nhưng không nên và không thể copy những ịnh vị về chiến lOMoAR cPSD| 61159950
lược – iều phân biệt công ty bạn với công ty ối thủ khác”. Như vậy có thể nói, chiến lược là
duy nhất và là iểm khác biệt lớn nhất giữa công ty này với công ty khác. Thế kỷ XXI, thế kỷ
của sự hội nhập và toàn cầu hóa thì sự cạnh tranh của các tập oàn lớn, các công ty a quốc gia,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vô cùng khắc nghiệt. Điều ó òi hỏi các doanh nghiệp phải biết
lợi thế cạnh tranh của mình là gì. Chiến lược kinh doanh bao trùm lên các hoạt ộng của công
ty, nó sẽ quyết ịnh hướng i của công ty như thế nào, tuyển dụng nhân sự ra sao, sản xuất tập
trung vào sản phẩm nào, tìm hiểu và ánh mạnh vào những phân khúc khách hàng nào,… Chiến
lược bao trùm lấy toàn bộ các hoạt ộng của công ty. Một chiến lược úng sẽ giúp chúng ta i
úng hướng, tiết kiệm các chi phí, tối a hóa lợi nhuận.
Những năm gần ây kinh tế Việt Nam ã có những bước phát triển mạnh mẽ, thu nhập
người dân càng cao, chính vì thế nhu cầu của con người cũng cao hơn. Vậy sẽ ra sao nếu một
doanh nghiệp công nghệ Việt Nam có thể vươn tầm sánh vai với các doanh nghiệp, tập oàn
lâu ời khác trên thế giới? Để làm rõ hơn về vấn ề này, nhóm sinh viên chọn giả ịnh Công ty
TNHH VINA-DEMO – doanh nghiệp Việt Nam ạt doanh thu ngang tầm với doanh nghiệp
công nghệ nước ngoài làm mục tiêu nghiên cứu và hoạch ịnh chiến lược kinh doanh. lOMoAR cPSD| 61159950
CHƯƠNG I: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Tổng quan về ngành kinh doanh
1. Sơ lược về công ty Hình 1.1 Logo công ty Slogan: Beyond Expectation
Công ty TNHH VINA-DEMO là một công ty sản xuất hàng iện tử của Việt Nam có trụ
sở chính ặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đây là một thương hiệu Việt sản xuất ộc
quyền dòng máy tính từ năm 1990 ến nay mang trong mình sứ mệnh ưa thương hiệu Việt sánh
ngang tầm với các thương hiệu ến từ bạn bè khắp năm châu. Đến năm 2021 vừa qua, VINA-
DEMO ã vượt mặt doanh thu của HP tại Việt Nam, xuất sắc vươn lên dẫn thứ 3 thị trường
laptop tại ây sau Dell và Asus
Tên công ty: Công ty TNHH VINA-DEMO
Trụ sở: Số 417, ường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Định, Quận 1
Nhà sáng lập: Ông Bùi Thái Hùng Thành lập: năm 1990 Hệ thống công ty:
Trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nhà máy sản xuất và sửa chữa tại KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam
Nhà máy sản xuất tại Quảng Nam, Việt Nam lOMoAR cPSD| 61159950
Nhà máy sản xuất Singapore Email: contact@vinademo.vn Số laptop: 0288 039 039
Là công ty sản xuất và hoạt ộng trong lĩnh vực buôn bán, sửa chữa thiết bị cùng các
sản phẩm công nghệ, hiện có 02 nhà máy ặt tại Quảng Nam và Đồng Nai và 01 nhà máy tại
Singapore. Quy mô nhân sự hơn 150.000 người. Ngoài ra, có hơn 1000 chi nhánh và cửa hàng
phân phối ộc quyền trong nước và tại các nước như Trung Quốc, Indonesia, Lào và Malaysia.
Doanh thu của VINA-DEMO trong năm 2021 vừa qua ạt 77,1 tỷ USD tăng 10%, xuất khẩu
ạt 27.5 tỷ USD tăng 10% so với cùng kỳ năm 2020. Dù phân khúc thị trường và ối tượng
người tiêu dùng hướng ến có phần khác biệt. Tuy nhiên về mặt doanh thu ạt ược trong những
năm gần ây, hiện có 02 ối thủ tại thị trường Việt Nam là DELL và HP phân phối tại Việt Nam.
Các sản phẩm công ty: VN-D6, VN-D7, VN-DSate, VN-D'Flip, VN-D’Sky, VN-D20.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CỔ PHẦN CÔNG TY
2.1 Môi trường vĩ mô
2.1.1 Chính trị - pháp luật
Tại Việt Nam, Nhà nước ã và ang tạo iều kiện cho doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp theo ngành công nghiệp iện tử nói riêng có iều kiện ược phát triển xa hơn trong
tương lai, khuyến khích doanh nghiệp có khả năng tự sản xuất hơn so với nhập khẩu nên luôn
tạo iều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp ngành công nghiệp như miễn giảm thuế theo chính
sách thuế doanh nghiệp, cho vay vốn lãi suất từ thấp ến 0%,... Theo ó, Nhà nước ã có những
chính sách ưu ãi ½ tổng mức thuế phải óng. Ngoài ra, VINA-DEMO ược tạo iều kiện khi xây
dựng nhà xưởng tại Quảng Nam (năm 2014) bởi sự mời gọi từ UBND tỉnh Quảng Nam, tạo
iều kiện cho lao ộng phổ thông và lao ộng có trình ộ tại
Quảng Nam có việc làm, ưa tỉnh nhà Quảng Nam ngày càng phát triển. 2.1.2 Kinh tế
Kinh tế ất nước là thành phần có ảnh hưởng không nhỏ ến hoạt ộng kinh doanh của
một doanh nghiệp, công ty. Khi nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái hoặc xảy ra tình trạng bất
ổn dẫn ến thu nhập người tiêu dùng giảm, từ ó, lượng cầu của người tiêu dùng giảm, lượng lOMoAR cPSD| 61159950
cung từ doanh nghiệp sẽ giảm theo. Ngược lại, khi kinh tế ất nước phát triển, nhu cầu người
dùng sẽ tăng, dẫn ến lượng laptop cần sản xuất ể cung cấp cho thị trường cũng tăng lên.
Hình 1.2 Tốc ộ tăng GDP giai oạn 2010 – 2020
Nguồn: Thông tin iện tử Tổng Cục Thống Kê
Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê Việt Nam năm 2020, nền kinh tế Việt ạt mức
tăng trưởng thấp nhất trong giai oạn 2011 – 2020, mặc dù kinh tế có tăng trưởng nhưng thấp
nhất so với những năm trước ó, tốc ộ tăng trưởng năm 2020 là 2,91%. Nguyên nhân chính là
do dịch COVID-19 trở lại, ã làm gián oạn các hoạt ộng mua bán trong và ngoài nước. Nhiều
nguồn nguyên vật liệu không ược nhập khẩu, sản phẩm thành phẩm không ược xuất khẩu ảnh
hưởng ến các doanh nghiệp trong nước, nền kinh tế ất nước giảm dẫn ến nhu cầu mua hàng
giảm theo. Công ty TNHH VINA-DEMO cũng như nhiều doanh nghiệp khác ã chịu nhiều
ảnh hưởng nghiêm trọng, số lượng ơn ặt hàng giảm nhiều nhất trong các năm, doanh thu
không cao nên các hoạt ộng Marketing có ngân sách bị cắt giảm dẫn ến hiệu quả bán hàng bị
giảm theo. Tuy nhiên, ứng dụng từ khoa học công nghệ và sự phát triển mạnh mẽ của thương
mại iện tử ã góp phần không nhỏ ến việc duy trì các hoạt ộng mua - bán, trao ổi hàng hóa trên
thị trường giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng. Việc mua hàng trực tuyến ược thúc ẩy,
tần suất sử dụng laptop nói riêng và các thiết bị thông minh trong các gia ình nói chung ã tăng
áng kể so với năm trước ó, góp phần ẩy một làn gió góp sức giữ vững sự phát triển của các
doanh nghiệp sản xuất hàng iện tử, trong ó có VINA-DEMO. 2.1.3 Nhân khẩu học a. Dân số: lOMoAR cPSD| 61159950
Dân số Việt Nam tăng liên tục qua các năm, thị trường ông dân tạo nên sức hút ối với
doanh nghiệp. Đây là môi trường năng ộng và ầy tiềm năng ể phát triển, ặc biệt là ối với
ngành iện tử bởi thời
ại hội nhập toàn cầu và sự phát triển của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 - tiến ến tương lai 5.0. Dân số tăng kết hợp cùng kinh tế phát triển dẫn ến nhu
cầu về các hàng iện tử ngày càng tăng. Nhu cầu con người phong phú và không ngừng biến
ổi dần theo mức sống và mức thu nhập, dẫn ến việc nên liên tục có nhiều cải tiến về mẫu mã
sản phẩm và chất lượng laptop.
Hình 1.3 Dân số Việt Nam các năm
b. Độ tuổi, giới tính
Việt Nam ang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, tức số lượng dân số trẻ chiếm tỷ lệ
lớn. Theo vov.vn, tỉ lệ người sử dụng laptop ở Việt Nam ứng thứ 10 trên toàn cầu với 63,1%
dân số sử dụng. Từ ó cho thấy, thị trường rộng lớn này luôn có chỗ ể thiết bị thông minh và
công nghệ, công nghiệp phát triển và cạnh tranh. VINA-DEMO luôn luôn tìm hiểu nhu cầu
khách hàng và cải tiến ể có thể ưa ra thị trường sản phẩm phù hợp nhất với mục ích và xu
hướng sử dụng của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 61159950
Hình 2.1 Tỉ lệ người sử dụng laptop trên toàn cầu Nguồn: vov.vn Bên cạnh
ó, số lượng người trong
ộ tuổi lao ộng chiếm tỷ lệ cao, luôn dồi dào và áp ứng
ủ nguồn lực từ phổ thông ến có trình ộ, có lợi cho việc tuyển dụng lao ộng tài năng.
c. Trình ộ học vấn
Từ xưa ến nay, việc mua - bán các mặt hàng công nghệ luôn phát triển hơn ở thành thị,
ở nông thôn thường bị hạn chế bởi ịa lý vì các cửa hàng lớn chưa tiếp cận ược nhiều vùng.
Tuy nhiên, thời gian nhiều năm trở lại ây, hình thức vận chuyển và hỗ trợ hậu mãi phát triển,
người mua có thể dễ dàng ặt hàng từ xa nếu như có sự hướng dẫn và tìm hiểu rõ ràng. Do ó,
hành vi mua sắm tiêu dùng của người dân cũng phụ thuộc nhiều vào trình ộ văn hóa, trình ộ
càng cao thì nhu cầu sử dụng và yêu cầu với sản phẩm càng cao. Bởi họ sẽ có thu nhập chung
cao hơn, và có nhu cầu sử dụng những sản phẩm chất lượng, úng với phân khúc khách hàng
mà VINA-DEMO ang hướng ến.
Ngoài ra, trình ộ học vấn trong xã hội càng cao sẽ cung cấp lượng nhân công có kỹ
thuật cao cho ngành, giúp tiết kiệm ược chi phí thuê nhân công kỹ thuật nước ngoài, tạo iều
kiện phát triển doanh nghiệp và nhân lực lao ộng nước nhà. lOMoAR cPSD| 61159950 2.1.4 Công nghệ
Công nghệ vào hơn 10 năm trở lại ây ang ược ầu tư và phát triển rất mạnh trên toàn
cầu. Tại Việt Nam, công nghiệp iện tử là ngành sản xuất có vị trí then chốt trong nền kinh tế
và tác ộng lan tỏa mạnh mẽ ến các ngành công nghiệp khác. Công nghiệp iện tử Việt Nam
chiếm tỷ trọng 17,8% toàn ngành công nghiệp nhờ vào sản xuất sản phẩm iện tử, vi tính,...
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, kinh ngạch xuất khẩu iện tử tăng liên tục từ 2016-2020,
bình quân 23,8%/năm. Điều này ưa nước ta từ vị trí 47 (năm 2001) vươn lên 13 trên thế giới
và ứng thứ 03 tại ASEAN trong năm 2020. Chính sự tác ộng này tạo nên uy tín vượt trội
không chỉ trong mà cả ngoài khu vực Đông Nam Á cho hàng iện tử hiện ại của Việt Nam.
Xuất khẩu và sử dụng mặt hàng này tăng một phần rất lớn do ại dịch COVID-19 khiến
người lao ộng phải làm việc tại nhà. Hơn nữa, cũng chính vì ại dịch này làm cho nhiều công
ty sản xuất iện tử, công nghệ phải óng cửa. Nắm bắt ược tình hình này,
VINA-DEMO có thể xây dựng nhiều chiến lược phát triển và marketing ưa sản phẩm nội
ịa ến với nước ngoài, làm tăng doanh thu vượt bậc cho công ty và từng bước hoàn thiện sứ
mệnh ưa thương hiệu Việt ra “ ấu trường” quốc tế.
Bên cạnh ó, tận dụng sự phát triển này của công nghệ, từng bước thay thế lao ộng chân
tay bằng người máy, giúp tiết kiệm tối ưu hóa chi phí và thời gian sản xuất. 2.1.5 Ma trận EFE
a. Khái niệm:
Ma trận EFE là ma trận trợ giúp phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài với các
nhân tố thuộc các cấp ộ của môi trường thế giới, môi trường vĩ mô và môi trường ngành. Qua
ó giúp nhà quản trị doanh nghiệp ánh giá ược mức ộ phản ứng của doanh nghiệp với những
cơ hội, nguy cơ và ưa ra những nhận ịnh về các yếu tố tác ộng bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho công ty.
Việc phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài của công ty Cổ Phần VINA-DEMO
ược lấy ý kiến từ các chuyên gia am hiểu về công nghệ gồm: 01 Tổng Giám Đốc, 03 Phó
Tổng Giám Đốc, 03 Giám Đốc Nhà Máy, 18 Trưởng Phòng Kinh Doanh. lOMoAR cPSD| 61159950 STT Mức ộ Phản ứng của
Các yếu tố môi trường chủ yếu quan trọng doanh nghiệp Điểm 1
Sự ổn ịnh về Chính trị-xã hội 0,060 4 0,24 2 Tốc ộ tăng trưởng GDP 0,064 4 0,256 3 Tỷ lệ lạm phát 0,062 3 0,186 4 Tỷ giá hối oái 0,059 3 0,177 5 Hệ thống pháp luật 0,040 3 0,12 6
Quan hệ hợp tác song phương 0,053 4 0,212 7
Các bất ồng và tranh chấp lãnh thổ 0,045 2 0,09 8
Các yếu tố văn hóa, xã hội, giáo dục 0,056 3 0,168 9
Điều kiện tự nhiên, vị trí ịa lý 0,045 3 0,135 10
Sự phát triển khoa học công nghệ 0,067 4 0,268 lOMoAR cPSD| 61159950 11
Đối thủ cạnh tranh quốc tế 0,066 2 0,132 12
Những DN gia nhập thị trường 0,046 3 0,138 13 Các sản phẩm thay thế 0,057 3 0,171 14
Mức ộ thâm dụng vốn/ lao ộng 0,0611 2 0,12222 15 Thị trường trong nước 0,057 3 0,171 16 Thị trường xuất khẩu 0,059 4 0,236 17
Thị trường NPL trong nước 0,054 2 0,108 18
Thị trường NPL nhập khẩu 0,055 4 0,22 Tổng cộng 1,000 3,1502
Đánh giá: Theo phân tích và ánh giá từ các chuyên gia ta thấy tổng mức ộ quan trọng
là 3,1502 thuộc mức khá, số liệu này chứng minh ược công ty có thể thích nghi ược với môi
trường hiện tại và bên ngoài. Cơ hội (O):
- Tốc ộ tăng trưởng GDP cao, nền kinh tế phát triển kích thích nhu cầu mua sản phẩm của
người dân và làm tăng cung cho sản xuất. lOMoAR cPSD| 61159950
- Công nghệ phát triển sẽ giúp người tiêu dùng có quyết ịnh mua sản phẩm nhiều hơn bởi lợi
ích mà nó mang lại, tăng cơ hội học hỏi và phát triển cho doanh nghiệp.
- Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, tăng cơ hội hợp tác quốc tế song phương. Nguy cơ (C):
- Tăng trưởng GDP cao, giá thành sản phẩm vừa phải dẫn ến lạm phát dễ xảy ra. - Các bất
ồng và tranh chấp lãnh thổ, ặc biệt là tranh chấp trên khu vực biển Đông, có thể
là nhân tố gây mất ổn ịnh về kinh tế – chính trị khu vực.
- Mức ộ thâm hụt lao ộng khiến không áp ứng nhu cầu khách hàng, nhu cầu tăng nhưng khả
năng sản xuất giảm, dẫn ến mất thị trường trong ngành kinh doanh laptop.
- Nguy cơ có nhiều sản phẩm thay thế từ thị trường nước ngoài và các công ty cạnh tranh.
2.2 Môi trường vi mô 2.2.1 Khách hàng
a. Đặc iểm khách hàng lẻ:
Đời sống vật chất nâng cao kéo theo ó là nhu cầu tiêu dùng và mức sống của con người
cũng tăng. Với mục tiêu giữ vững vị trí là một trong những tập oàn dẫn ầu thị trường về mặt
hàng laptop thông minh, sứ mệnh của VINA-DEMO còn là giữ vững vị trí trong lòng người
tiêu dùng nội ịa, giảm bớt xu hướng “sính ngoại” - hàng Việt Nam chất lượng cao. Từ ó, tạo
nên sự chuyển hướng áng lưu ý từ những ý tưởng và giá trị khiêm tốn, lấy ược lòng của người
tiêu dùng trong nước và cả quốc tế, khẳng ịnh sứ mệnh dẫn ầu trong lĩnh vực công nghệ iện
tử của thương hiệu Việt.
Người sử dụng laptop cũng có nhiều mong muốn về laptop hơn so với trước ây, nhu
cầu về những thiết kế sáng tạo và a chức năng sẽ tiếp tục chi phối thị trường năng ộng này.
Khách hàng ến với laptop thuộc ủ mọi tầng lớp và gồm những mục ích khác nhau. Có người
chọn mua một sản phẩm nói chung và laptop nói riêng chỉ vì những mục ích thiết thực nhất
là phục vụ cho nhu cầu công việc, có người lại muốn khẳng ịnh ẳng cấp và sở thích ặc biệt của mình. lOMoAR cPSD| 61159950
Khách hàng ngày nay là những người tiêu dùng thông minh khi không còn thái ộ dễ
dãi, hời hợt với các sản phẩm công nghệ. Ngoài việc tự mình tìm hiểu và xem xét kỹ lưỡng
hay nhận sự tư vấn từ người bán hàng, họ còn nhận ịnh ược chất lượng sản phẩm qua những
dòng ánh giá trên các trang thương mại iện tử. Điều băn khoăn của họ chính là chọn mua ở
cửa hàng nào là uy tín và mức giá mua là rẻ nhất. Thông thường những tiêu chí ược người
tiêu dùng ánh giá ể chọn mua một sản phẩm là: thiết kế, thương hiệu, hệ iều hành dễ sử dụng,
thái ộ ân cần của người bán hàng, giá cả và dịch vụ hậu mãi. .
b. Vị thế người tiêu dùng:
Đây là ối tượng khách hàng quan trọng nhất với VINA-DEMO cũng như các hãng
laptop khác. Vị thế của họ ược khẳng ịnh chính bởi sự ông ảo và lượng tiêu thụ sản phẩm
khổng lồ. Vì vậy người tiêu dùng luôn òi hỏi cao ở một sản phẩm. Họ luôn mong sản phẩm
của mình phải có chất lượng tốt nhất, cấu hình mạnh mẽ nhất, kiểu dáng ẹp và ẳng cấp nhất
do ó ể giữ vững vị thế của mình VINA-DEMO phải liên tục nghiên cứu, ổi mới công nghệ
cũng như thiết kế. Bên cạnh ó, phát triển và lưu ý chính sách hậu mãi, bảo hành, khuyến mại
cho người tiêu dùng nhưng không ảnh hưởng ến lợi nhuận của công ty.
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
-Về mặt doanh thu, năm 2021, DELL ạt hơn 146 tỷ USD trên toàn cầu. Về phát triển doanh
số DELL tăng trưởng từ 2020 ến 2021 là 16,4%, còn HP là 2,7%. -
Về phân khúc cao cấp: DELL luôn chiếm vị trí top hai sau ASUS bởi sự phổ biến về
mặt sử dụng lẫn tính năng. Vì sinh sau ẻ muộn và ược hợp tác phát triển cùng hệ iều hành
Window, VINA-DEMO ang dần cải thiện mình ể có thể từng bước xâm chiếm phân khúc này. -
Về phân khúc trung và bình dân: HP chiếm một vị trí quan trọng và dẫn ầu trong nhiều
năm qua bởi laptop kiểu dáng mỏng nhẹ và hệ iều hành Window dễ sử dụng. Nhưng trong
năm 2021 vừa qua, VINA-DEMO ã xuất sắc vượt mặt HP về doanh thu (77 triệu USD), vươn
lên làm thương hiệu dẫn ầu phân khúc trung và bình dân với giá thành sản phẩm a dạng nhưng chất lượng cao. lOMoAR cPSD| 61159950 -
Từ ó cho thấy, mỗi một phân khúc sẽ có những ối thủ cạnh tranh khác nhau. VINA-
DEMO không trực tiếp ối ầu với bất kỳ ối thủ nào nhưng luôn từng bước vươn lên khẳng ịnh
hình ảnh bản thân mình, khẳng ịnh tầm thương hiệu Việt trên trường quốc tế. Ma trận CPM VINADEMO DELL HP Phân Số Phân Số Phân Số Các yếu tố Mức ộ loại iểm loại iểm loại iểm môi trường quan STT cạnh tranh trọng 1 Thị phần 0,100 3 0,300 4 0,400 3 0,300 2 Chất lượng sản phẩm 0,112 3 0,336 4 0,448 3 0,336 3 Dịch vụ khách hàng 0,100 3 0,300 3 0,300 2 0,200 4 Khách hàng trung 0,099 3 0,297 4 0,396 3 0,297 thành 5 Uy tín thương hiệu 0,088 3 0,264 4 0,352 3 0,264 6 Khả năng cạnh tranh 0,085 4 0,340 2 0,170 4 0,340 về giá 7 Sản phẩm a dạng 0,090 3 0,270 3 0,270 4 0,360 8 Khả năng tài chính 0,080 2 0,160 4 0,320 3 0,240 mạnh 9 Hiệu quả quảng cáo 0,115 3 0,345 3 0,345 2 0,230 10 Trách nhiệm xã hội 0,075 3 0,225 2 0,150 2 0,150 của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61159950 11 Văn hóa ổi mới 0,056 3 0,186 3 0,168 3 0,168 Tổng 1,000 3,023 3,319 2,885
Đánh giá: VINA-DEMO chiếm thị phần cao hơn HP và thấp hơn DELL với số iểm ạt
ược là 3,023. Thành quả này ạt ược nhờ dịch vụ hỗ trợ khách hàng trước và sau khi mua sắm
nhiệt tình và có trách nhiệm cao với việc phát triển chung của xã hội.
2.2.3 Nhà phân phối
Sản phẩm khi sản xuất ược ến tay người tiêu dùng là iều tất yếu ể VINA-DEMO tồn
tại. Có thể là các sàn thương mại iện tử, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng laptop, iện
máy,... Với các nhà mạng, vị thế của họ ược khẳng ịnh bằng việc có lượng khách hàng khổng
lồ cho riêng mình. Do ó, nhiều nhà sản xuất laptop ký kết nhiều hợp ồng, dự án với nhà mạng
về việc tồn tại song song, ôi bên cùng có lợi. Tại VINADEMO, thiết bị ược sản xuất với mức
giá thấp nhất nhưng chất lượng tốt nhất, kiểu dáng mỏng gọn và nhẹ, cấu hình dễ dàng thao
tác, nhờ ứng dụng thành công Mass Production (sản xuất hàng loạt). Với các cửa hàng laptop,
iện máy, họ có mạng lưới rộng khắp tiếp cận ược nhiều loại ối tượng người tiêu dùng nên luôn
muốn ược hưởng chiết khấu tốt nhất. Điều này dẫn ến việc chi phí sản xuất luôn cần thiết ược
tối ưu hóa và kèm theo là a dạng mẫu mã ể phù hợp yêu cầu của nhà phân phối.
2.3 Môi trường bên trong công ty 2.3.1 Nhân sự
Khởi ầu là một công ty nhỏ thành lập vào năm 1990, với lịch sử hơn 32 năm hình thành
và phát triển trở thành một tập oàn iện tử lớn mạnh, VINA-DEMO có tầm ảnh hưởng rất lớn
trong việc phát triển kinh tế và xã hội ở Việt Nam nói riêng và trong khu vực nói chung. Sự
thành công lớn này không thể không kể ến hiệu quả từ chiến lược quản trị nhân sự của VINA-
DEMO kể từ khi mới hình thành ến nay. Với quy mô nhân viên hơn
6.000 người, riêng tại Việt Nam là 5.000 nhân viên, nhiều chính sách tại ây ã ược duy trì và phát triển. Trong ó:
● Nguồn nhân lực dồi dào, trình ộ cao sẵn có lOMoAR cPSD| 61159950
● Chế ộ bồi dưỡng và thu thập nhân tài ều ặn
● Thiết lập chương trình tuyển dụng tài năng
● Hình thức quản lý a dạng, có chính sách cho lao ộng nữ và lao ộng tàn tật
2.3.2 Cơ sở vật chất
Với tiêu chí “Khách hàng là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp”, iều kiện làm việc
của nhân viên tại VINA-DEMO luôn ược ảm bảo tốt nhất có thể và tối ưu hóa chi phí. Hơn
nữa, mỗi năm doanh nghiệp tung ra thị trường trung bình hơn 12.000 chiếc laptop òi hỏi năng
suất làm việc của nhân viên và máy móc, thiết bị phải phối hợp chặt chẽ với nhau. Trong dây
chuyền sản xuất của VINA-DEMO, mỗi nhà máy chịu trách nhiệm sản xuất 4.000 sản phẩm.
● Nhà máy sản xuất và lắp ráp nội bộ
● Tự ộng hóa a số các quá trình, tiết kiệm một lượng lớn nhân công và chi phí
● Nơi làm việc ược kiểm ịnh chất lượng an toàn - Vốn kinh doanh
Là một trong những nhà ầu tư FDI hàng ầu tại Việt Nam, tổng vốn của VINA-DEMO
tại ây là 15 tỷ USD. Đồng thời, là quốc gia xuất phát iểm, Việt Nam cũng là căn cứ ịa sản xuất
lớn nhất khi có 2 nhà máy sản xuất tại Quảng Nam và Biên Hòa.
2.3.3 Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa của một doanh nghiệp ược hiểu là toàn bộ những giá trị văn hóa ược xây dựng
trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó tạo nên bản sắc và là sự khác
biệt của một doanh nghiệp với một doanh nghiệp khác. Tại VINA-DEMO, ề cao giá trị truyền
thống, văn hóa ược xây dựng chứa ựng những hàm ý sâu sắc từ thời lãnh ạo ầu tiên duy trì ến tận hôm nay:
● Văn hóa truyền thống mang ậm à bản sắc dân tộc
● Tích cực hội nhập khu vực và toàn cầu
● Nội bộ nhân viên trung thực, tự giác và khôn khéo
● Doanh nghiệp ề cao sự tự tin và sáng tạo lOMoAR cPSD| 61159950 Ma trận IFM STT
Các yếu tố bên trong Trọng Mức ộ Số iểm số tác ộng quan trọng 1
Trình ộ nhân công lao ộng 0,073 3 0,219 2
Cơ sở vật chất (máy móc, thiết bị,...) 0,065 3 0,195 3 Thương hiệu sản phẩm 0,058 3 0,174 4 Hoạt ộng marketing 0,074 2 0,148 5
Tài chính của công ty ổn ịnh 0,072 3 0,216 6 Thị trường tiêu thụ 0,061 4 0,244 7 Năng lực cạnh tranh cao 0,059 2 0,118 8
Chất lượng dịch vụ khách hàng 0,061 3 0,183 9
Mối quan hệ hợp tác trong và ngoài 0,068 3 0,204 nước 10
Ý tưởng sáng tạo sản phẩm 0,071 3 0,213 11
Đa dạng hóa phần mềm, hệ iều hành 0,068 3 0,204 12
Chế ộ cho nhân viên hợp lý 0,061 2 0,122 13 Tồn kho hợp lý 0,072 4 0,288 14
Xây dựng môi trường VHDN 0,068 3 0,204 15
Quy trình sản xuất tự ộng 0,069 3 0,207 lOMoAR cPSD| 61159950 Tổng cộng 1,000 2,939
Đánh giá: Tổng số iểm quan trọng là 2,939 lớn hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh nghiệp
mạnh các iểm nổi bật hơn so với ối thủ trong ngành.
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
Tầm nhìn: Bằng nguồn lực vốn có và khát vọng tiên phong, VINA-DEMO phấn ấu trong 5
năm tới mang ược thương hiệu Việt dẫn ầu thị trường smartphone tại khu vực Đông
Nam Á, có ược vị thế vững chắc trên bản ồ kinh tế Châu Á.
Sứ mạng: Mang công nghệ Việt vươn xa
Mục tiêu: Mang sản phẩm công nghệ Việt trở thành sản phẩm quen thuộc của người tiêu dùng quốc tế
Giá trị cốt lõi: Chất lượng - Đổi mới - Uy tín - Trách nhiệm - Đáp ứng yêu cầu khách hàng 3.1 Lập ma trận
3.1.1 Ứng dụng ma trận SWOT vào VINA-DEMO
- Điểm mạnh (S): là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi
giúp bạn ạt ược mục tiêu.
1 – Giá thành sản phẩm cạnh tranh trong phân khúc trung - bình dân
2 – Kinh nghiệm trong quản lý nhân sự
3 – Sản phẩm có sẵn thông qua các cửa hàng bán lẻ, thương mại iện tử và cửa hàng trực tuyến
4 – Công nghệ luôn ược ầu tư và phát triển từng ngày
5 – Quy mô nhân lực rộng lớn
6 – Doanh thu ổn ịnh, chi phí ầu tư cao
- Điểm yếu (W): là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây khó
khăn trong việc ạt ược mục tiêu của bạn. lOMoAR cPSD| 61159950
1 – Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt ồng nghĩa với biên lợi nhuận bị hạn chế
2 – Thương hiệu không có sự khác biệt rõ ràng với các hãng laptop khác cùng phân khúc.
3 – Bị ảnh hưởng do gia nhập muộn vào thị trường.
4 – Quá nhiều phân khúc ảnh hưởng ến tinh cạnh tranh.
5 – Chưa có nhiều ưu ãi hấp dẫn hay khác biệt so với các ối thủ
- Cơ hội (O): là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, chính
phủ…) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi ạt ược mục tiêu.
1 – Có thể a dạng hóa nhiều sản phẩm hơn ể phát triển nguồn doanh thu mạnh mẽ
2 – Tập trung vào phát triển dòng sản phẩm có giá cả và cao cấp ể phục vụ nhu cầu cho từng
ối tượng trong phân khúc khác nhau
3 – Có thể tiếp tục tập trung vào những khu vực tiềm năng
4 – Sự yếu i của các ối thủ
5 – Sản phẩm khác biệt là 1 lợi thế
- Thách thức (T): là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trường kinh doanh, xã
hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc ạt ược mục tiêu của bạn.
1 – Sự cạnh tranh gay gắt về giá trị trên thị trường ⇒ giảm doanh thu
2 – Sự bùng phát của dịch bệnh và biến ổi toàn cầu ⇒ Suy thoái toàn cầu có thể ảnh hưởng ến chuỗi cung ứng
3 – Rất nhạy cảm về giá và lòng trung thành của người tiêu dùng với thương hiệu khá thấp
4 – Thị trường cạnh tranh năng ộng và sản phẩm không thành công là 1 vấn ề lớn
5 – Sản phẩm Trung Quốc với giá rẻ hơn nhiều ang chiếm thị phần không nhỏ trong thị trường. lOMoAR cPSD| 61159950 Nhóm chiến lược: a. Kết hợp S - O:
S ̣(4) (6) + O (1): Phát triển sản phẩm có tính năng mới áp ứng yêu cầu người dùng
S (4) + O (5): Phát triển tính a dạng của sản phẩm
S (5) + O (3): Tập trung vào các thành phố, các vùng trọng iểm: Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, Hà Nội,...
S (4) (6) + O (1) (2) (5): Chiến lược phát triển sản phẩm
S (3) (5) + O (3): Chiến lược nguồn nhân lực b. Kết hợp W - O:
W (1) (5) + O (5): Cải thiện các ưu ãi dành cho khách hàng
W(2) + O (2): Tập trung phát triển sản phẩm trong một số phân khúc nhất ịnh W
(1) (2) (5) + O (1) (2) (5): Chiến lược marketing và quảng bá thương hiệu c. Kết hợp S - T:
S (6) + T (1): Các sản phẩm mới phải có giá cả hợp lý trong phân khúc hướng ến và so với thị trường.
S (2) + O (3): Tạo ược hình ảnh sản phẩm ánh vào lòng trung thành của người tiêu dùng S
(2) (6) + T (1) (3): Chiến lược cạnh tranh về sản phẩm d. Kết hợp W - T:
W (1) + T (2) (5): Nguy cơ giảm thị phần và doanh thu
W (2) + T (4): mất i niềm tin của khách hàng ⇒ mất khách hàng
W (1) (2) + T (1) (2) (4): Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm