








Preview text:
lOMoARcPSD|50662567 Cnpm đã sửa - đâsdasdasd
Dien Luc University (Đại học Điện lực) Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ----------***---------- BÁO CÁO HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Chủ đề: Phần I: Trình bày quy trình phát triển phần mềm theo
mô hình Xoắn ốc? Các loại mô hình hóa hệ thống phần mềm, cho ví dụ?
Phần II: Phân tích và thiết kế học viên sau đại học của khoa CNTT-EPU.
GVHD: Phạm Đức Hồng
Nhóm sinh viên: 1) Vũ Thanh Tùng 2) Nguyễn Văn Minh 3) Đàm Tiến Trình Lớp: D18CNPM2
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2024
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567 Mục lục
Phần I: Trình bày quy trình phát triển phần mềm theo mô hình Xoắn ốc? Các loại
mô hình hóa hệ thống phần mềm, cho ví dụ?.........................................................1
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
Phần I: Trình bày quy trình phát triển phần mềm theo mô hình Xoắn ốc? Các 1
loại mô hình hóa hệ thống phần mềm, cho ví dụ?
Mô hình Xoắn Ốc (Spiral Model)
Mô hình xoắn ốc được ví như một vòng xoắn ốc liên tục, mỗi vòng đại diện cho một
giai đoạn phát triển. Mô hình này kết hợp những ưu điểm của các mô hình khác như
mô hình thác nước và mô hình phát triển nhanh, đồng thời nhấn mạnh vào việc quản lý rủi ro.
Quy trình chi tiết:
- Mỗi vòng xoắn trong mô hình gồm 4 giai đoạn chính:
1. Xác định mục tiêu:
Xác định rõ mục tiêu của giai đoạn hiện tại. o
Xác định các yêu cầu, chức năng cần phát triển. o
Lên kế hoạch cho các hoạt động trong giai đoạn. o
2. Đánh giá và giảm thiểu rủi ro:
Xác định các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra. o
Ưu tiên các rủi ro cao và tìm cách giảm thiểu chúng. o
Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật phù hợp để đối phó với rủi ro. o
3. Xây dựng và kiểm thử:
Phát triển phần mềm theo kế hoạch đã định. o
Thực hiện các hoạt động kiểm thử để đảm bảo chất lượng. o
Sửa lỗi và cải tiến sản phẩm. o 4. Đánh giá:
Thu thập phản hồi từ khách hàng và người dùng. o
Đánh giá kết quả của giai đoạn. o
Quyết định xem có cần điều chỉnh kế hoạch cho các vòng xoắn tiếp theo o hay không. Hình minh họa:
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
Các vòng xoắn tiếp theo: 2
Quá trình lặp lại cho đến khi sản phẩm hoàn thiện và đáp ứng được tất cả các yêu cầu.
Mỗi vòng xoắn, sản phẩm sẽ được hoàn thiện hơn và các rủi ro được giảm thiểu.
Các loại mô hình hóa hệ thống phần mềm và ví dụ:
Mô hình hóa hệ thống phần mềm là quá trình sử dụng các mô hình trừu tượng để mô
tả các khía cạnh khác nhau của phần mềm, giúp các nhóm phát triển có cái nhìn rõ
ràng và cụ thể về hệ thống.
- Các loại mô hình hóa phổ biến bao gồm:
1. Mô hình dữ liệu:
Mô tả cách thức dữ liệu được lưu trữ, truy xuất và xử lý trong hệ thống. o
Ví dụ: Mô hình thực thể-liên kết (Entity-Relationship Model - ERM) o
dùng để mô tả các thực thể và mối quan hệ giữa chúng trong cơ sở dữ liệu.
2. Mô hình quy trình:
Mô tả cách các tác vụ và công việc được thực hiện trong hệ thống. o
Ví dụ: Mô hình dòng chảy dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) mô tả o
cách dữ liệu di chuyển qua hệ thống và các quy trình xử lý dữ liệu đó.
3. Mô hình đối tượng:
Mô tả hệ thống dưới dạng các đối tượng, mỗi đối tượng chứa dữ liệu và o
các hành vi (phương thức) liên quan.
Ví dụ: Mô hình lớp (Class Diagram) trong UML (Unified Modeling o
Language) mô tả các lớp trong hệ thống, các thuộc tính và phương thức của chúng.
4. Mô hình trạng thái:
Mô tả các trạng thái mà hệ thống có thể có và các sự kiện có thể thay đổi o các trạng thái này.
Ví dụ: Mô hình trạng thái máy (State Machine Diagram) trong UML mô o
tả các trạng thái của đối tượng và sự chuyển đổi giữa các trạng thái.
5. Mô hình kiến trúc:
Mô tả cấu trúc tổng thể của hệ thống phần mềm, bao gồm các thành o
phần chính và mối quan hệ giữa chúng.
Ví dụ: Mô hình kiến trúc 3 lớp (Three-Tier Architecture) mô tả việc o
phân chia hệ thống thành ba lớp: giao diện người dùng, lớp xử lý logic và lớp dữ liệu.
6. Mô hình tương tác:
Mô tả sự tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống. o
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
Ví dụ: Mô hình tuần tự (Sequence Diagram) trong UML mô tả cách các o 3
đối tượng giao tiếp với nhau theo thời gian.
Phần II: Phân tích và thiết kế học viên sau đại học của khoa CNTT-EPU.
1. Xác định các chức năng và mô hình phân rã chức năng của hệ thống
Mục tiêu hệ thống:
Hệ thống hỗ trợ quản lý toàn bộ quy trình liên quan đến học viên sau đại học tại khoaCNTT, bao gồm:
+ Quản lý thông tin cá nhân học viên.
+Quản lý quá trình học tập và kết quả học tập.
+ Quản lý giảng viên và phân công hướng dẫn.
+ Quản lý các luận văn và tiến độ nghiên cứu.
+ Thống kê và báo cáo phục vụ công tác quản lý.
Mô hình phân rã chức năng (DFD cấp 0, cấp 1):
Hệ thống chính (Cấp 0):
Hệ thống Quản lý học viên sau đại học (một chức năng chính bao quát). Cấp 1:
+ Quản lý học viên: Thêm, sửa, xóa thông tin học viên.
+ Quản lý giảng viên: Thông tin và phân công giảng viên hướng dẫn.
+ Quản lý môn học: Theo dõi danh sách môn học, lịch học.
+Quản lý luận văn: Quản lý đề tài, tiến độ nghiên cứu.
+ Thống kê và báo cáo: Xuất báo cáo học tập, kết quả nghiên cứu.
________________________________________
2. Xác định mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh (Mức 0) Mô tả:
Mức khung cảnh mô tả tổng quát luồng dữ liệu giữa người dùng (học viên, giảng viên,
quản trị viên) với hệ thống. Người dùng:
+ Học viên: Gửi thông tin cá nhân, kết quả học tập, luận văn.
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
+ Giảng viên: Quản lý thông tin hướng dẫn, giảng dạy. 4
+ Quản trị viên: Xử lý các chức năng quản lý dữ liệu. Hệ thống:
+ Nhận thông tin từ người dùng.
+ Lưu trữ thông tin vào các cơ sở dữ liệu chính: Học viên, giảng viên, môn học, luận văn.
+ Xuất báo cáo cho quản trị viên.
3. Xác định mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh (Mức 1) Mô tả:
Phân tích chi tiết luồng dữ liệu giữa các chức năng chính của hệ thống: Quản lý học viên:
+ Dữ liệu đầu vào: Họ tên, mã học viên, ngày sinh, khóa học, kết quả học tập.
+ Dữ liệu đầu ra: Danh sách học viên, kết quả học tập, thông tin khóa học.
Quản lý giảng viên:
+ Dữ liệu đầu vào: Họ tên, mã giảng viên, chuyên môn, môn học giảng dạy.
+ Dữ liệu đầu ra: Danh sách giảng viên, thông tin phân công hướng dẫn. Quản lý môn học:
+ Dữ liệu đầu vào: Tên môn học, mã môn học, thời gian học.
+ Dữ liệu đầu ra: Danh sách môn học, lịch học. Quản lý luận văn:
+ Dữ liệu đầu vào: Tên đề tài, mã học viên, tiến độ thực hiện.
+ Dữ liệu đầu ra: Báo cáo tiến độ, kết quả luận văn.
Thống kê và báo cáo:
+ Dữ liệu đầu vào: Yêu cầu thống kê từ quản trị viên.
+ Dữ liệu đầu ra: Báo cáo học tập, danh sách học viên theo tiêu chí.
4. Xác định mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Mức 2) Mô tả:
Chi tiết hóa các chức năng cấp thấp hơn, ví dụ:
Chức năng Quản lý học viên:
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
+ Nhập thông tin học viên mới. 5
+ Cập nhật thông tin học viên.
+ Xóa học viên khỏi hệ thống.
+ Lấy danh sách học viên theo khóa học.
Chức năng Quản lý luận văn:
+ Ghi nhận đề tài luận văn.
+ Theo dõi tiến độ hoàn thành.
+ Đánh giá và lưu kết quả.
5. Xác định các thực thể và mô hình thực thể liên kết Thực thể chính: Học viên (HocVien):
+ Mã học viên (khóa chính).
+Tên, ngày sinh, khóa học. + Kết quả học tập.
Giảng viên (GiangVien):
+ Mã giảng viên (khóa chính). + Họ tên, chuyên môn.
+ Môn học đảm nhận, hướng dẫn luận văn. Môn học (MonHoc):
+ Mã môn học (khóa chính).
+ Tên môn học, thời gian học. Luận văn (LuanVan):
+ Mã luận văn (khóa chính).
+ Mã học viên (khóa ngoại).
+ Tên đề tài, tiến độ.
Liên kết thực thể:
+ Một học viên học nhiều môn học, nhưng một môn học được nhiều học viên đăng ký.
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
+ Một học viên thực hiện một luận văn, nhưng mỗi giảng viên có thể hướng dẫn nhiều 6 luận văn.
________________________________________
6. Xác định mô hình quan hệ dữ liệu
Mô hình quan hệ dữ liệu:
Bảng Học viên (HocVien):
+ MaHocVien (PK): Mã học viên.
+ HoTen: Họ tên học viên. + NgaySinh: Ngày sinh. + KhoaHoc: Khóa học.
+ KetQuaHocTap: Kết quả học tập.
Bảng Giảng viên (GiangVien):
+ MaGiangVien (PK): Mã giảng viên.
+ HoTen: Họ tên giảng viên. + ChuyenMon: Chuyên môn.
Bảng Môn học (MonHoc):
+ MaMonHoc (PK): Mã môn học. + TenMonHoc: Tên môn học. + ThoiGian: Thời gian học.
Bảng Luận văn (LuanVan):
+ MaLuanVan (PK): Mã luận văn.
+ MaHocVien (FK): Mã học viên. + TenDeTai: Tên đề tài.
+ TienDo: Tiến độ luận văn.
7. Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu của hệ thống Chi tiết bảng dữ liệu: Bảng Học viên:
+ cột: Mã học viên, họ tên, ngày sinh, khóa học, kết quả học tập.
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com) lOMoARcPSD|50662567
+ Mục đích: Lưu trữ thông tin cá nhân học viên. 7 Bảng Giảng viên:
+ Cột: Mã giảng viên, họ tên, chuyên môn.
+ Mục đích: Quản lý danh sách giảng viên. Bảng Môn học:
+ Cột: Mã môn học, tên môn học, thời gian.
+ Mục đích: Theo dõi thông tin môn học. Bảng Luận văn:
+ Cột: Mã luận văn, mã học viên, tên đề tài, tiến độ.
+ Mục đích: Theo dõi tiến trình thực hiện luận văn. Kết luận
Hệ thống quản lý học viên sau đại học tại khoa CNTT-EPU được thiết kế với cấu trúc
dữ liệu rõ ràng, đảm bảo quản lý hiệu quả thông tin học viên, giảng viên, và các hoạt
động liên quan. Các chức năng và luồng dữ liệu được phân tích chi tiết để đảm bảo
tính logic và hiệu quả khi triển khai thực tế.
Downloaded by B?p Tr??ng Thành (baptruongthanh@gmail.com)
Document Outline
- Phần I: Trình bày quy trình phát triển phần mềm theo mô hình Xoắn ốc? Các loại mô hình hóa hệ thống phần mềm, cho ví dụ?
- Các loại mô hình hóa hệ thống phần mềm và ví dụ:
