Báo cáo: Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý Quán Game

Báo cáo đề tài "Phân tích thiết kế hệ thống quản lý Quán Game" gồm 18 trang với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
VIN CÔNG NGH THÔNG TIN & TRUYN THÔNG
--------o0o-------
BÀI TP LN
Đề tài: Phân tích thiết kế h thng qun lý Quán Game
GameTV Net 192 Trần Đi Nghĩa
Giáo viên hướng dn: ThS. Đ Văn Uy
Sinh viên thc hin:
Nguyn Thanh Tùng - 20093139
Nguyn Huy Tun - 20092997
Nguyn Anh Tun - 20092992
Nguyn Mnh Dun - 20090464
Lê Quang Nht - 20091964
Trần Văn Tình - 20092742
Hà Ni, tháng 11 - 2012
2
MC LC
LI M ĐẦU ................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. MÔ T BÀI TOÁN ................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: PHA PHÂN TÍCH ..................................................................................... 6
1. Biểu đồ Use case tng quát: .................................................................................. 6
2. Mô t các Use case chính ...................................................................................... 6
3. Biểu đồ hoạt động. .............................................................................................. 11
4. Biểu đồ trình tự ................................................................................................... 12
4.1. Biểu đồ trình t ca khách hàng ...................................................................... 12
4.2. Biểu đồ trình t ca người qun ................................................................... 13
5. Biểu đồ giao tiếp .................................................................................................... 14
5.1. Biểu đồ giao tiếp ca kch hàng .................................................................... 14
5.2. Biểu đồ giao tiếp ca người qun lý ................................................................ 15
CHƯƠNG 3: PHA THIT K ................................................................................... 16
1. Biểu đồ lp chi tiết ............................................................................................. 16
2. Thiết kế cơ s d liu ......................................................................................... 17
KT LUN................................................................................................................... 18
3
LỜI MỞ ĐẦU
Để làm ra một sản phẩm phần mềm tốt thì đòi hỏi các bên tham gia dự án phần
mềm thực hiện rất nhiều công việc, trong đó việc phân tích thiết kế xây dựng
phần mềm là công việc rất quan trọng mà các nhà phát triển phải thực hiện. Đây
công việc rất quan trọng khó khăn, ảnh hưởng rất lớn đến việc dự án được
thực hiện tốt hay không. Có phân tích và thiết kế đúng mới giúp cho việc xây dựng
phần mềm được tối ưu. Ngược lại, nếu m không tốt thể dẫn đến hậu quả
không tốt, nhẹ thì sản phẩm không tối ưu, hoặc dẫn đến thiếu hụt kinh phí, thua lỗ
hoặc nghiêm trọng hơn không thực hiện được dự án. Do đó các nhà phát triển
cần thực hiện tốt công việc này.
Chúng em thực hiện đề tài Phân tích thiết kế h thng qun Quán
GameTV net 192 Trần Đại Nghĩa để áp dụng những kiến thức về phân tích
thiết kế phần mềm vào một hệ thống thực tế để hiểu n công việc này. Đây
công việc mới mẻ khó khăn nên trong quá trình thực hiện mắc phải một số sai
lầm được thầy chỉ bảo để sửa chữa. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của thầy: cung cấp những kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài, góp ý chỉ
ra những sai lầm để chúng em sửa chữa. Trong quá trình thực hiện đề tài không
tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý đánh giá của
thầy.
Sau đây, chúng em xin trình bày v ni dung nhng công việc đã m được
trong bn Báo cáo. Mong thy và các bn cùng lng nghe.
4
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN
Mục đích: Phân tích thiết kế phn mm qun lý quán game
Mục tiêu hệ thống:
Qun lý thông tin 60 máy
Qun lý dch v của quán (đồ ăn, đồ ung, th game…)
Qun lý thi gian s dng máy
Qun lý doanh thu ca quán
Đầu vào: Thông tin khách, thông tin máy, thông tin các loi dch v, thi gian s
dng, giá các loi dch v, chi phí s dng
Đầu ra: Thông tin và chi phí khách hàng cn thanh toán (dch v, tin máy), thông
tin doanh thu ca ca hàng.
Nghiệp vụ:
Khách hàng vào quán đến đăng kí với người quản lý của cửa hàng.
Nếu chọn kiểu khách vãng lai thì chỉ cần thông tin về tên của khách hàng.
Nếu chọn thuộc loại khách thường xuyên thì đăng một số thông tin nhân
tên tui, và tên đăng thành viên,… trong lần đầu tiên đến (khách sẽ được phát
cho một thẻ thành viên của quán). Sau khi khách hàng đăng ký, người qun s
ghi các thông tin vào s thành viên: Tên thành viên, thành viên, s tin trong
tài khon của khách và ngày tháng đăng kí.
Trong th thành viên bao gm các thông tin: n thành viên, thành viên,
Tên quán và Xác nhn của người qun lý (ch kí). Loại khách hàng này có thể đưa
trước tiền và ghi chép lại tiền thừa để lần sau đến có thể tiếp tục sử dụng.
Sau khi đăng khách sẽ được nhân viên quán dẫn đi bật máy. Nhân viên này
sau đó sẽ về chỗ người quản lý cửa hàng thông báo thời gian bắt đầu sử dụng và số
hiệu máy của khách hàng đó. Ngưi qun s ghi li các thông tin này vào s ghi
chép.
Nếu tình trạng máy không tốt khách hàng thể gửi yêu cầu đến nhân viên
quản lý máy để nhân viên này đến đổi cho máy khác.
5
Nhân viên quản máy sau khi đổi máy cho khách sẽ đến thông báo lại cho
người quản lí cửa hàng thông tin về máy mới đổi cho khách hàng.
Khách hàng muốn sử dụng dịch vthể yêu cầu nhân viên quán về dịch vụ
mình muốn (nước, nh mỳ,…). Nhân viên này sẽ thực hiện cung cấp dịch v
cho khách hàng. Nhng thông tin v dch v được ghi trên bảng giá dán trên tường,
gm có tên dch v và giá một đơn vị.
Người qun th thay đổi dch v, bng cách sa thông tin trên bng giá.
Các thông tin v vic thêm bt dch v được ghi vào s kinh doanh.
Sau đó nhân viên quán đến thông báo cho người quản cửa hàng về những
dịch vụ khách hàng đó s dụng. Người qun lý s ghi b sung các thông tin đó vào
s ghi chép.
Khi khách hàng muốn ngừng sử dụng máy thì nhân viên quán sẽ đến tắt máy
thông báo thời gian kết thúc cho người quản cửa hàng. Người quản cửa
hàng sẽ tổng hợp tất cả các thông tin của khách hàng đó,gm gi chơi dch
v s dng để thông báo tng chi phi khách hàng cn thanh toán.
Cuối ngày người quản cửa hàng sẽ tổng hợp lại doanh thu trong ngày của
của hàng và ghi vào s kinh doanh.
6
CHƯƠNG 2: PHA PHÂN TÍCH
1. Biểu đồ Use case tổng quát:
2. Mô tả các Use case chính
Mô t Use case : Qun lí máy
- Tên use case: Quan li may
- Actor tham gia: Người qun lý
- t: Chức năng giúp người qun theo dõi nh trng mi máy trm
thời điểm hin ti, bao nhiêu máy hoạt động, bao nhiêu máy trng,
thời gian được s dng trong ngày và s c gp phi nếu có.
7
- Điều kin kích hoạt: Người qun lý mun kim tra tình trng máy
- Lung thc hin: người quản u cầu nhân viên quản máy -> ghi
lại tình trng các máy trm -> Nhn yêu cu ca khách -> Thao tác tt
máy, m máy, đổi máy
- Lung ph: Máy trm gp s c, mt kết ni -> Liên h vi nhân viên
qun lý máy -> báo cáo với người quản lý cửa hàng.
Mô t use case: Qun lý thông tin khách hàng
Tên use case: Quan ly thong tin khach hang.
Acter tham gia: Người qun
Mô t: chức năng thể hiện người qun lý ca quán qun lý các thông tin ca
người dùng như tên, giờ chơi, tiền np.
Điều kin kích hot: khách hàng đăng kí thành viên của cửa hàng.
Lung thc hin: lấy sổ ghi chép thông tin khách hàng -> tra cu thông tin
khách hàng -> cập nhật thông tin khách hàng.
Lung ngoi l:
Khách hàng mi muốn đăng kí: đăng tên, các thông tin
nhân.
Mô t use case: Qun lý dch v
Tên use case: Quan ly dich vu
Acter tham gia: Người qun lý
t: Chức năng thể hiện người qun ca quán qun các dch v
của quán khi có người s dng.
Điều kin kích hoạt: Có người (khách hàng) s dng các dch v ca quán.
Lung thc hin: Lp danh sách dch v gthành -> nhn yêu cu
khách hàng -> cung cp dich vu.
Lung ngoi l:
8
Khách yêu cu dch v (nước, thuốc,..) nhưng hết: thông báo
khách hàng.
Có dch v mi: cp nht vào danh sách.
Mô t use case: Yêu cầu máy
Tên use case: Yêu cau may
Actor tham gia: Khách hàng
Mô t: Chức năng thể hiện người s dng (khách hàng) vào quán
mun s dụng máy để chơi.
Điều kin kích hot: Khách hàng vào chơi, yêu cầu máy chơi.
Lung thc hin: Vào chơi -> đăng với nời quản -> yêu cu cho
máy chơi -> nhân viên quản lý máy đến bật máy.
Lung ph (ngoi l):
+ Đang chơi, máy hng
Gii quyết: yêu cu chuyn máy vi người qun lý để
chuyn máy, nếu hết máy có th phi ch đợi
Mô t use case: Báo cáo
Tên use case: Bao cao
Actor tham gia: người qun
tả: định (hàng ngày, tun, tháng) to o cáo tng hp thông tin ca
quán game (doanh thu, chi phí)
Điều kin kích hot: Cn to báo cáo kinh doanh.
9
Lung thc hin: người qun tng hp, to báo cáo t thông tin lưu trữ
sn.
Lung ph:
Li h thng, không lưu trữ thông tin: sa cha máy ch,
khôi phc thông tin, luôn gi bn backup định kì.
Mô t use case: Thanh toán
Tên use case: Thanh toan
Actor tham gia: khách hàng và người qun
t: Vi khách hàng thành viên quán tài khon thì trừ tiền vào i
khon, vi khách hàng không tài khon thì thanh toán trc tiếp vi
người qun lý, 5000vnđ/h.
Điều kin kích hot: Khi khách hàng chơi xong.
Lung thc hin:
vào chơi -> đăng kí với người quản -> sử dụng máy dịch vụ ->
thanh toán trừ vào tài khoản,
không đăng thành viên -> yêu cầu cho máy chơi -> thanh toán
trc tiếp với người qun lý.
Lung ph:
tài khon thành viên hết tin: Gii quyết: np tin vào tài khon cho
người qun lý.
Mô t use case: yêu cầu dch v
10
Tên use case: Yeu cau dich vu
Actor tham gia: khách hàng và người qun lý
t: Khách hàng th yêu cu người qun các dch v như bánh kẹo,
nước, thuc lá,
Điều kin kích hoạt: Khách vào chơi, yêu cầu dch v.
Lung thc hin: yêu cầu cho máy chơi -> gi dch v -> kiểm tra dịch vụ
-> cung cấp dịch vụ.
Lung ph:
Quán hết đồ dch vụ: người qun yêu cu khách s dng dch v
khác.
Mô t use case: đăng kí thành viên
Tên use case: dang ki thanh viên
Actor tham gia: khách hàng và người qun lý
t: Khách hàng th đăng thành viên của cửa hàng để nhận một
số ưu đãi.
Điều kin kích hot: Khách hàng muốn đăng kí làm thành viên.
Lung thc hin: khách vào quán -> đăng kí với người quản -> cung cấp
thẻ thành viên.
11
3. Biểu đồ hoạt động.
12
4. Biểu đồ trình tự
4.1. Biểu đồ trình tự của khách hàng
13
4.2. Biểu đồ trình tự của người quản lí
14
5. Biểu đồ giao tiếp
5.1. Biểu đồ giao tiếp của khách hàng
15
5.2. Biểu đồ giao tiếp của người quản lý
16
CHƯƠNG 3: PHA THIẾT K
1. Biểu đồ lớp chi tiết
17
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
18
KẾT LUẬN
Trên đây những ni dung chúng em đã thc hiện được trong qtrình
thc hiện đề tài: Phân tích thiết kế h thng qun quán Game
GameTV Net 192 Trần Đại Nghĩa”. không s chun b tt và thiếu
kinh nghim thc tế n n nhiu sai sót. Chúng em mong thy giáo các
bn cùng góp ý để bn Báo cáo hn thiện hơn.
| 1/18

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG --------o0o------- BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý Quán Game
GameTV Net 192 Trần Đại Nghĩa

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Văn Uy Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thanh Tùng - 20093139 Nguyễn Huy Tuấn - 20092997 Nguyễn Anh Tuấn - 20092992 Nguyễn Mạnh Duẩn - 20090464 Lê Quang Nhật - 20091964 Trần Văn Tình - 20092742
Hà Nội, tháng 11 - 2012 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN ................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: PHA PHÂN TÍCH ..................................................................................... 6
1. Biểu đồ Use case tổng quát: .................................................................................. 6
2. Mô tả các Use case chính ...................................................................................... 6
3. Biểu đồ hoạt động. .............................................................................................. 11
4. Biểu đồ trình tự ................................................................................................... 12
4.1. Biểu đồ trình tự của khách hàng ...................................................................... 12
4.2. Biểu đồ trình tự của người quản lí ................................................................... 13
5. Biểu đồ giao tiếp .................................................................................................... 14
5.1. Biểu đồ giao tiếp của khách hàng .................................................................... 14
5.2. Biểu đồ giao tiếp của người quản lý ................................................................ 15
CHƯƠNG 3: PHA THIẾT KẾ ................................................................................... 16
1. Biểu đồ lớp chi tiết ............................................................................................. 16
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu ......................................................................................... 17
KẾT LUẬN................................................................................................................... 18 2 LỜI MỞ ĐẦU
Để làm ra một sản phẩm phần mềm tốt thì đòi hỏi các bên tham gia dự án phần
mềm thực hiện rất nhiều công việc, trong đó việc phân tích thiết kế và xây dựng
phần mềm là công việc rất quan trọng mà các nhà phát triển phải thực hiện. Đây là
công việc rất quan trọng và khó khăn, ảnh hưởng rất lớn đến việc dự án có được
thực hiện tốt hay không. Có phân tích và thiết kế đúng mới giúp cho việc xây dựng
phần mềm được tối ưu. Ngược lại, nếu làm không tốt có thể dẫn đến hậu quả
không tốt, nhẹ thì sản phẩm không tối ưu, hoặc dẫn đến thiếu hụt kinh phí, thua lỗ
hoặc nghiêm trọng hơn là không thực hiện được dự án. Do đó các nhà phát triển
cần thực hiện tốt công việc này.
Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lí Quán
GameTV net 192 Trần Đại Nghĩa” để áp dụng những kiến thức về phân tích
thiết kế phần mềm vào một hệ thống thực tế để hiểu rõ hơn công việc này. Đây là
công việc mới mẻ và khó khăn nên trong quá trình thực hiện mắc phải một số sai
lầm và được thầy chỉ bảo để sửa chữa. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của thầy: cung cấp những kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài, góp ý và chỉ
ra những sai lầm để chúng em sửa chữa. Trong quá trình thực hiện đề tài không
tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá của thầy.
Sau đây, chúng em xin trình bày về nội dung những công việc đã làm được
trong bản Báo cáo. Mong thầy và các bạn cùng lắng nghe. 3
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN
Mục đích: Phân tích thiết kế phần mềm quản lý quán game
Mục tiêu hệ thống:
 Quản lý thông tin 60 máy
 Quản lý dịch vụ của quán (đồ ăn, đồ uống, thẻ game…)
 Quản lý thời gian sử dụng máy
 Quản lý doanh thu của quán
Đầu vào: Thông tin khách, thông tin máy, thông tin các loại dịch vụ, thời gian sử
dụng, giá các loại dịch vụ, chi phí sử dụng
Đầu ra: Thông tin và chi phí khách hàng cần thanh toán (dịch vụ, tiền máy), thông
tin doanh thu của cửa hàng. Nghiệp vụ:
Khách hàng vào quán đến đăng kí với người quản lý của cửa hàng.
Nếu chọn kiểu khách vãng lai thì chỉ cần thông tin về tên của khách hàng.
Nếu chọn thuộc loại khách thường xuyên thì đăng kí một số thông tin cá nhân
tên tuổi, và tên đăng kí thành viên,… trong lần đầu tiên đến (khách sẽ được phát
cho một thẻ thành viên của quán). Sau khi khách hàng đăng ký, người quản lý sẽ
ghi các thông tin vào sổ thành viên: Tên thành viên, Mã thành viên, số tiền trong
tài khoản của khách và ngày tháng đăng kí.
Trong thẻ thành viên bao gồm các thông tin: Tên thành viên, Mã thành viên,
Tên quán và Xác nhận của người quản lý (chữ kí). Loại khách hàng này có thể đưa
trước tiền và ghi chép lại tiền thừa để lần sau đến có thể tiếp tục sử dụng.
Sau khi đăng kí khách sẽ được nhân viên quán dẫn đi bật máy. Nhân viên này
sau đó sẽ về chỗ người quản lý cửa hàng thông báo thời gian bắt đầu sử dụng và số
hiệu máy của khách hàng đó. Người quản lý sẽ ghi lại các thông tin này vào sổ ghi chép.
Nếu tình trạng máy không tốt khách hàng có thể gửi yêu cầu đến nhân viên
quản lý máy để nhân viên này đến đổi cho máy khác. 4
Nhân viên quản lý máy sau khi đổi máy cho khách sẽ đến thông báo lại cho
người quản lí cửa hàng thông tin về máy mới đổi cho khách hàng.
Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ có thể yêu cầu nhân viên quán về dịch vụ
mình muốn (nước, bánh mỳ,…). Nhân viên này sẽ thực hiện và cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Những thông tin về dịch vụ được ghi trên bảng giá dán trên tường,
gồm có tên dịch vụ và giá một đơn vị.
Người quản lý có thể thay đổi dịch vụ, bằng cách sửa thông tin trên bảng giá.
Các thông tin về việc thêm bớt dịch vụ được ghi vào sổ kinh doanh.
Sau đó nhân viên quán đến thông báo cho người quản lý cửa hàng về những
dịch vụ khách hàng đó sử dụng. Người quản lý sẽ ghi bổ sung các thông tin đó vào sổ ghi chép.
Khi khách hàng muốn ngừng sử dụng máy thì nhân viên quán sẽ đến tắt máy
và thông báo thời gian kết thúc cho người quản lý cửa hàng. Người quản lý cửa
hàng sẽ tổng hợp tất cả các thông tin của khách hàng đó,gồm có giờ chơi và dịch
vụ sử dụng để thông báo tổng chi phi khách hàng cần thanh toán.
Cuối ngày người quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp lại doanh thu trong ngày của
của hàng và ghi vào sổ kinh doanh. 5
CHƯƠNG 2: PHA PHÂN TÍCH
1. Biểu đồ Use case tổng quát:
2. Mô tả các Use case chính Mô tả Use case : Quản lí máy - Tên use case: Quan li may -
Actor tham gia: Người quản lý -
Mô tả: Chức năng giúp người quản lí theo dõi tình trạng mỗi máy trạm
ở thời điểm hiện tại, bao nhiêu máy hoạt động, bao nhiêu máy trống,
thời gian được sử dụng trong ngày và sự cố gặp phải nếu có. 6 -
Điều kiện kích hoạt: Người quản lý muốn kiểm tra tình trạng máy -
Luồng thực hiện: người quản lý yêu cầu nhân viên quản lí máy -> ghi
lại tình trạng các máy trạm -> Nhận yêu cầu của khách -> Thao tác tắt máy, mở máy, đổi máy -
Luồng phụ: Máy trạm gặp sự cố, mất kết nối -> Liên hệ với nhân viên
quản lý máy -> báo cáo với người quản lý cửa hàng.
Mô tả use case: Quản lý thông tin khách hàng
 Tên use case: Quan ly thong tin khach hang.
 Acter tham gia: Người quản lý
 Mô tả: chức năng thể hiện người quản lý của quán quản lý các thông tin của
người dùng như tên, giờ chơi, tiền nạp.
 Điều kiện kích hoạt: khách hàng đăng kí thành viên của cửa hàng.
 Luồng thực hiện: lấy sổ ghi chép thông tin khách hàng -> tra cứu thông tin
khách hàng -> cập nhật thông tin khách hàng.  Luồng ngoại lệ:
 Khách hàng mới muốn đăng kí: đăng kí tên, các thông tin cá nhân.
Mô tả use case: Quản lý dịch vụ
 Tên use case: Quan ly dich vu
 Acter tham gia: Người quản lý
 Mô tả: Chức năng thể hiện người quản lý của quán quản lý các dịch vụ
của quán khi có người sử dụng.
 Điều kiện kích hoạt: Có người (khách hàng) sử dụng các dịch vụ của quán.  Luồng thực hiện:
Lập danh sách dịch vụ và giá thành -> nhận yêu cầu
khách hàng -> cung cấp dich vu.  Luồng ngoại lệ: 7
 Khách yêu cầu dịch vụ (nước, thuốc,..) nhưng hết: thông báo khách hàng.
 Có dịch vụ mới: cập nhật vào danh sách.
Mô tả use case: Yêu cầu máy  Tên use case: Yêu cau may  Actor tham gia: Khách hàng  Mô tả:
Chức năng thể hiện người sử dụng (khách hàng) vào quán và
muốn sử dụng máy để chơi.
 Điều kiện kích hoạt: Khách hàng vào chơi, yêu cầu máy chơi.  Luồng thực hiện:
Vào chơi -> đăng kí với người quản lí -> yêu cầu cho
máy chơi -> nhân viên quản lý máy đến bật máy.
 Luồng phụ (ngoại lệ): + Đang chơi, máy hỏng
 Giải quyết: yêu cầu chuyển máy với người quản lý để
chuyển máy, nếu hết máy có thể phải chờ đợi
Mô tả use case: Báo cáo  Tên use case: Bao cao
 Actor tham gia: người quản lý
 Mô tả: định kì (hàng ngày, tuần, tháng) tạo báo cáo tổng hợp thông tin của
quán game (doanh thu, chi phí)
 Điều kiện kích hoạt: Cần tạo báo cáo kinh doanh. 8
 Luồng thực hiện: người quản lý tổng hợp, tạo báo cáo từ thông tin lưu trữ sẵn.  Luồng phụ:
 Lỗi hệ thống, không lưu trữ thông tin: sửa chữa máy chủ,
khôi phục thông tin, luôn giữ bản backup định kì.
Mô tả use case: Thanh toán  Tên use case: Thanh toan
 Actor tham gia: khách hàng và người quản lý
 Mô tả: Với khách hàng là thành viên quán có tài khoản thì trừ tiền vào tài
khoản, với khách hàng không có tài khoản thì thanh toán trực tiếp với
người quản lý, 5000vnđ/h.
 Điều kiện kích hoạt: Khi khách hàng chơi xong.  Luồng thực hiện:
 vào chơi -> đăng kí với người quản lí -> sử dụng máy và dịch vụ ->
thanh toán trừ vào tài khoản,
 không đăng kí thành viên -> yêu cầu cho máy chơi -> thanh toán
trực tiếp với người quản lý.  Luồng phụ:
 tài khoản thành viên hết tiền: Giải quyết: nạp tiền vào tài khoản cho người quản lý.
Mô tả use case: yêu cầu dịch vụ 9
 Tên use case: Yeu cau dich vu
 Actor tham gia: khách hàng và người quản lý
 Mô tả: Khách hàng có thể yêu cầu người quản lý các dịch vụ như bánh kẹo, nước, thuốc lá,…
 Điều kiện kích hoạt: Khách vào chơi, yêu cầu dịch vụ.
 Luồng thực hiện: yêu cầu cho máy chơi -> gọi dịch vụ -> kiểm tra dịch vụ -> cung cấp dịch vụ.  Luồng phụ:
 Quán hết đồ dịch vụ: người quản lý yêu cầu khách sử dụng dịch vụ khác.
Mô tả use case: đăng kí thành viên
 Tên use case: dang ki thanh viên
 Actor tham gia: khách hàng và người quản lý
 Mô tả: Khách hàng có thể đăng kí là thành viên của cửa hàng để nhận một số ưu đãi.
 Điều kiện kích hoạt: Khách hàng muốn đăng kí làm thành viên.
 Luồng thực hiện: khách vào quán -> đăng kí với người quản lí -> cung cấp thẻ thành viên. 10
3. Biểu đồ hoạt động. 11
4. Biểu đồ trình tự
4.1. Biểu đồ trình tự của khách hàng 12
4.2. Biểu đồ trình tự của người quản lí 13
5. Biểu đồ giao tiếp
5.1. Biểu đồ giao tiếp của khách hàng 14
5.2. Biểu đồ giao tiếp của người quản lý 15
CHƯƠNG 3: PHA THIẾT KẾ
1. Biểu đồ lớp chi tiết 16
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 17 KẾT LUẬN
Trên đây là những nội dung chúng em đã thực hiện được trong quá trình
thực hiện đề tài: “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý quán Game
GameTV Net 192 Trần Đại Nghĩa”. Vì không có sự chuẩn bị tốt và thiếu
kinh nghiệm thực tế nên còn nhiều sai sót. Chúng em mong thầy giáo và các
bạn cùng góp ý để bản Báo cáo hoàn thiện hơn. 18