lOMoARcPSD| 59452058
TRƯỞNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
FPT POLYTECHNIC TP HCM
-----
-----
ĐỀ I
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁN
ĐIỆN THOẠI ONLINE
Hồ Chí Minh – 2021
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thiên Văn
Lê Công Bảo
Phạm Trương Kiến Thụy
Nguyễn Văn Sang
Phan Đức Hiếu
Khang
Lớp:
IT16309
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Lê Anh Tú
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
I. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại bùng nổ thông tin xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các nền tảng,
dịch vụ và sản phẩm công nghệ thông tin trên Internet đã và đang phát triển cực
kỳ mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi vào cuộc sống của con người đđáp ứng
đa dạng các nhu cầu thông tin, từ phục vụ các nhu cầu cá nhân như học tập, làm
việc, giải trí đến vận hành các quy trình sản xuất, hệ thống quản lý, ... của các tổ
chức, doanh nghiệp. Trong đó, nhu cầu mua bán trực tuyến cũng tăng lên ngày
càng đa dạng vhình thức bởi stiện lợi mang lại so với các hình thức
mua bán truyền thống. Điều này thúc đẩy phần lớn doanh nghiệp bán hàng tại
chỗ dần chuyển hình thức kinh doanh sang trực tuyến để tiếp cận với lượng người
dùng khổng ltrên Internet, thích nghi với thị trường năng động cũng như liên
kết với các đối tác tiềm năng. Để làm được điều này, các doanh nghiệp, cửa hàng
cần hệ thống bán hàng trực tuyến đủ tốt, phù hợp kinh phí, quy kinh doanh
và hệ thống tổ chức của mình.
Mặt khác, cùng với sphát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, điện thoại dần
trở thành thiết bị điện tử nhân thông dụng và thiết yếu nhất với đa dạng mẫu
mã, tính năng và giá cả, cũng như là mặt hàng phổ biến, có sức mua ổn định với
sự phủ khắp của hệ thống doanh nghiệp, cửa hàng bán lẻ điện thoại trên toàn
quốc. Song, vẫn còn nhiều cửa hàng, doanh nghiệp chưa hệ thống bán hàng
trực tuyến độc lập đủ tiêu chuẩn.
Ngoài ra, bởi tính phổ biến của “điện thoại”, việc m hiểu nghiên cứu các
thông tin liên quan sẽ không quá phức tạp. Quá trình nghiên cứu cũng sẽ cung
cấp một số kiến thức công nghệ cần thiết phục vụ các môn học sau.
Từ những do trên, nhóm em chọn đề tài: "Xây dựng hệ thống bán bán điện
thoại online" làm đề tài nghiên cứu cho môn học Nhập môn kỹ thuật phần mềm.
II. Khảo sát thực trạng:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
Vì lí do khách quan, khảo sát thực trạng của nhóm chỉ dừng lại ở mức độ thu
thập, tổng hợp, phân tích một số dữ liệu, số liệu và thông tin liên quan từ các
báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, … của một số nguồn tin. Tập trung khảo
sát 4 mảng chính: thị trường điện thoại di động, thói quen mua sắm của người
dân, một số nền tảng bán hàng online cho doanh nghiệp và cửa hàng bán lẻ
đáng tin cậy và công nghệ để xây dựng hệ thống.
Khảo sát thị trường điện thoại di động.
1. Thực trạng doanh thu của sản phẩm điện thoại di động so với các sản
phẩm điện tử và điện máy:
a. Biểu đồ doanh thu và tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của các sản
phẩm điện tử và điện máy năm 2017 ( Nguồn: Bài đăng trên Tạp
chí Vietnam Logistics Review tổng hợp từ Báo cáo của Gfk Temax
):
Từ năm 2016 đến 2017, mặc chỉ xếp thứ 3 về mức độ tăng trưởng, sản
phẩm điện thoại di động vẫn sản phẩm nhận được sự quan tâm lớn nhất của
người tiêu dùng Việt Nam trong các sản phẩm điện tử - điện máy. Điều này
hoàn toàn phù hợp với xu hướng truy cập internet qua các thiết bdi động với
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
con số 42 triệu thuê bao (3G), chiếm tỷ lệ 65% trong tổng số lượng người
dùng internet trên toàn quốc.
b. Báo cáo doanh thu của công ty Digiworld - nhà cung cấp dịch vụ
phát triển thị trường hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực hàng điện
tử. ( Nguồn: Bài đăng trên trang Cafef.vn ):
Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động đóng góp
tỷ trọng chủ yếu vào doanh thu của Digiworld, gần 86%. Đặc biệt
là điện thoại di động tăng trưởng kỷ lục bất chấp bối cảnh đại
dịch.
c. Đánh giá chung:
- Điện thoại di động là một trong các mặt hàng có sức mua cao
nhất và nhận được nhiều sự quan tâm nhiều nhất.
- Doanh thu lĩnh vực điện thoại di động đạt tăng trưởng.
2. Thực trạng thị phần của các hãng smartphone tại Việt Nam:
Biểu đồ Thị phần của các hãng smartphone tại Việt Nam trong tháng
3/2021 ( Nguồn: Công ty nghiên cứu thị trường GfK )
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
Theo số liệu từ công ty nghiên cứu thị trường GfK, trong tháng 3,
Samsung là nhà sản xuất smartphone có thị phần lớn nhất tại Việt Nam,
chiếm 36,2%. Đứng vị trí thứ 2 là Oppo với 18,3% thị phần; tiếp đó là
Xiaomi (8,7%), Vivo (8,7%), Apple (8,4%), Realme (6,1%)...
Đánh giá: Thị trường điện thoại chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt của
nhiều hãng công nghệ lớn trên thế giới, sản phẩm mới với mẫu mã, tính
năng mới liên tục ra đời kích thích sức mua người dùng và người yêu
công nghệ.
3. Thị phần điện thoại di động chính hãng:
Biểu đồ thị phần Điện thoại di động chính hãng ( Nguồn: cafef.vn )
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
CTCP Đầu tư Thế giới di động (mã: MWG) chiếm 30% thị phần điện
thoại di động chính hãng – bỏ xa FPT shop với thị phần 8%. Các chuỗi
khác (bao gồm các chuỗi nhỏ ở tỉnh và nhóm các siêu thị điện máy)
chiếm 20%. Còn lại, thị phần lớn nhất với 40% đang thuộc về các cửa
hàng nhỏ lẻ.
Đánh giá: Cửa hàng bán điện thoại nhỏ lẻ vẫn có lượng khách hàng ổn.
Chưa có doanh nghiệp lớn nào chiếm lĩnh hơn 50% thị phần ĐTDĐ.
Khảo sát thói quen, nhu cầu mua sắm trực tuyến của người Việt.
4. Thực trạng mua sắm trực tuyến của người Việt:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các chỉ số thương mại điện tử Việt Nam
2015-2019 ( Nguồn : VECOM )
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
Số lượng người Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến đã tăng từ 30,3
triệu người năm 2015 lên 44,8 triệu người. Tỉ trọng doanh thu thương
mại điện tử B2C so với tổng mức bán lẻ hàng hóa cũng tăng nhanh - từ
2,8% lên 4,9% chỉ sau 4 năm.
Người dân cũng sẵn sàng chi tiền để mua sắm qua mạng hơn. Năm 2015,
trung bình mỗi người tiêu dùng bỏ ra 160 USD/năm để mua hàng trực
tuyến. Con số đó tăng lên 225 USD/năm vào năm 2019. Theo số liệu
năm gần nhất (năm 2019), 77% người dùng internet Việt Nam mua trực
tuyến ít nhất một lần trong năm.
5. Thực trạng các yếu tố người mua hàng quan tâm khi mua hàng online:
Khảo sát thực hiện trong năm 2019
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
Đánh giá: Website đẹp, ứng dụng tốt và chính sách bảo mật đóng vai trò
quan trọng trọng quyết định mua hàng online của khách hàng. Sự tiện lợi
trong đặt hàng cũng quan trọng không kém. Còn “giá cả” lại là yếu tố ít
quan trọng nhất.
Theo một số các nghiên cứu, Mặc dù mua sắm trực tuyến đã trở nên tiện
lợi hơn trong thời gian gần đây, nhưng nhiều rào cản vẫn tồn tại. Điều
đáng lo ngại nhất đối với người tiêu dùng là sản phẩm kém chất lượng so
với quảng cáo (72%), thông tin cá nhân bị tiết lộ (58%), giá cả không rõ
ràng (42%).
Mặt khác, yếu tố thanh toán phức tạp là một trong những trở ngại ít đáng
lo nhất với người tiêu dùng Việt Nam do trên thực tế, cách thức thanh
toán COD (thu tiền khi giao hàng) đang phổ biến, người tiêu dùng gần
như không sợ "bị lừa" khi nhận hàng.
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
6. Khảo sát các một số nền tảng bán hàng trực tuyến cho doanh nghiệp
và cửa hàng bán lẻ chuyên nghiệp hiện nay tại Việt Nam:
a. Nhanh.vn
- Nền tảng website hỗ trợ bán hàng đa kênh của tập đoàn tập đoàn VNP
Group – công cụ giúp quản lý kinh doanh một cách dễ dàng với công
nghệ lưu trữ và xử lý dữ liệu mọi lúc mọi nơi.
- Ưu điểm:
o Mẫu thiết kế website phong phú. o Quản lý bán hàng với nhiều
quy trình chuyên nghiệp.
o Có phần mềm quản lý page Facebook.
o Dịch vụ vận chuyển: nhanh chóng và chuyên nghiệp.
- Nhược điểm:
o Chi phí của Nhanh nằm ở mức cao so với mặt bằng chung. Web
gói cơ bản đã 300k/tháng, chứng chỉ SSL phải mua riêng
700k/năm.
o Giao diện không được hiện đại, hiển thị quá nhiều thông tin trong
mỗi mục, dễ cảm thấy bị rối mắt. Ít phím tắt, thao tác rườm rà.
o Chưa hỗ trợ vận chuyển những đơn hàng cng kềnh.
b. Sapo
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
- Sapo là một nền tảng website hỗ trợ bán hàng đa kênh đang được ưa
chuộng trên thị trường.
- Ưu điểm:
o Sapo có nhiều gói dịch vụ phù hợp với từng nhu cầu quản lý khác
nhau. Nhiều tính năng nhưng lại khá dễ dùng, hiện đại, menu sắp
xếp hợp lý dễ nhìn, gọn gàng.
o Sapo tích hợp với nhiều đối tác về vận chuyển và thanh toán. o
Sapo có tích hợp miễn phí phần mềm quản lý bán hàng trên
Facebook.
o Sapo có khả năng kết nối bán hàng đa kênh.
o Chi phí để sử dụng Sapo rẻ hơn nhiều so với các phần mềm khác
trên thị trường, chỉ từ 119k/tháng.
- Nhược điểm: o Có quá nhiều gói dịch vụ, người dùng cần cân nhắc.
o Nếu ký hợp đồng dưới 2 năm sẽ cần phải đóng thêm 1,5 triệu phí
khởi tạo.
c. Haravan
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
- Haravan là một startup thương mại điện tử đi theo mô hình SaaS
(Software as a Service), tập trung vào các giải pháp online như chatbot,
AI..
- Ưu điểm:
o Các tính năng chính rất đa dạng như: đặt mua hàng, tích hợp miễn
phí 15 cổng thanh toán trực tuyến, đồng bộ các kênh bán hàng, hỗ
trợ giải pháp quảng cáo marketing, …
o Chatbot harafunnel đang được cung cấp miễn phí.
o Dễ dàng tạo dựng website mà không cần chuyên ngành về công
nghệ, thiết kế.
o Hỗ trợ tốt doanh nghiệp SEO Web.
o Khả năng nâng cấp gói kết nối với các sàn thương mại điện tử lớn
như Lazada, Shopee & Tiki - Nhược điểm: o Nền tảng website
bán hàng, quản lí kho hàng chưa thực sự tối ưu.
ứng đầy đủ nhu cầu chuyên sâu quản lý tại cửa hàng.
o Chi phí để sử dụng website của Haravan cao, từ 500k/tháng. o
Giao diện khá khó sử dụng.
7. Khảo sát về các công nghệ lập trình Back-end.
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
( Ngu n: Kh o sát c a Stack Overow 2019. ồ )
Biểu đồ các ngôn ngữ Backend phổ biến nhất
Đánh giá: Lựa chọn các công nghệ liên quan đến Java, HTML/CSS và JS
để lập trình hệ thống bán hàng trực tuyến. Có thể nghiên cứu thêm
NodeJS và PHP.
III. Phát biểu bài toán. Lấy yêu cầu cho đề tài:
Vạch ra bài toán thực tế: Một công ty chuyên bán điện thoại và các linh kiện
điện tử có liên quan cần xây dựng một hệ thống để hoạt động kinh doanh trên
Internet. Hệ thống cần đáp ứng các chức năng cơ bản theo từng vai trò như sau:
1. Khách ghé thăm website của hệ thống có thể xem sản phẩm, tìm kiếm
sản phẩm và đăng ký làm khách hàng.
2. Khách hàng của công ty có thể chọn sản phẩm, quản lý giỏ hàng, xác
nhận hoặc hủy mua đơn hàng và xem lịch sử mua hàng.
3. Nhân viên bán hàng của công ty được phép thực hiện các chức năng
quản lý đơn hàng ( thêm, xóa, sửa ) và một số chức năng quản lý khách
hàng ( thêm, tìm kiếm, cập nhật thông tin khách hàng ).
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
4. Nhân viên quản lý kho của công ty được phép thực hiện các chức năng
quản lý kho hàng ( thêm, xóa, sửa ) và quản lý số lượng sản phẩm để bán
( chuyển sản phẩm từ kho lên cửa hàng và ngược lại ) .
5. Quản trị viên có thể thực hiện tất cả các chức năng của nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý kho, và các chức năng quản lý User ( thêm , xóa
, phân quyền, đặt lại mật khẩu ) , các chức năng thống kê liên quan đến
tất cả hệ thống nhân sự và hoạt động ca công ty và phản hồi các report.
Đối với khách hàng, nhân viên và quản trị viên cần phải đăng nhập mới có
thể sử dụng được các chức năng theo vai trò của mình. Mọi user đều có
quyền quản lý tài khoản ( cập nhật thông tin cá nhân và đổi mật khẩu ).
IV. Sơ đồ Usercase:
1. Sơ đồ Usercase tổng quát:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
2. Usercase tìm kiếm sản phẩm:
3. User case quản lý giỏ hàng:
4. Usercase quản lý tài khoản:
5. Usercase quản lý đơn hàng:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
6. Usercase quản lý khách hàng:
7. Usercase quản lý kho hàng:
8. Usercase quản lý sản phẩm:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
9. Usercase quản lý User:
10. Usercase xem, xuất các danh sách, thống kê, báo cáo:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
V.
V đồ hthống:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
VI. Vẽ sơ đồ ERD:
a. Xác định thực thể:
- Thương hiệu ( mã thương hiệu, tên thương hiệu, logo nhận diện,
Web Server Apachemô tả thương hiệu )
Database Server
( MySQL)
- Loại sản phẩm: ( mã loại, tên loại, hình ảnh nhận diện, mô tả loại
sản phẩm )Hệ thống bán điện thoại
- Sản phẩm ( mã sản phẩmonl, tên sản phẩm, giá bán, ngày sản
xuất, ine hạn sử dụng, tình trạng sản phẩm, mô tả sản phẩm,
loại sản phẩm , mã thương hiệu )
- Hình sản phẩm ( mã hình, mã sản phẩm, hình ảnh )
- Nhà cung cấp ( mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, email,
SĐT )
- Kho hàng ( mã kho, tên kho, địa chỉ, ghi chú )
- Hóa đơn nhập hàng ( số hóa đơnĐăng nhậ, pmã nhà cung cấp, mã
nhân viên nhập hàng, mã kho, ngày nhập, ghi chú )
- Chi tiết hóa đơn nhập ( số chi tiết hóa đơn, số hóa đơn
Client Khách
Client Nhân Client Nhà
Client khách hàng nhập, mã sản phẩmviên , đơn giá nhập hàng,
quản lý số lượng, ghi chú )
- Hóa đơn xuất hàng ( số hóa đơn, mã nhân viên xuất hàng, mã kho,
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
Phía khách hàngngày xuất, ghi chú ) Phía công ty
- Chi tiết hóa đơn xuất ( số chi tiết hóa đơn, số hóa đơn xuất, mã sản
phẩm, số lượng, ghi chú )
- Đơn đặt hàng ( mã đơn hàng, mã khách hàng, mã nhân viên bán
hàng, ngày đặt hàng, thông tin thanh toán, ghi chú )
- Chi tiết đơn hàng ( số chi tiết đơn hàng, mã đơn hàng, sản
phẩm, số lượng, ghi chú )
- Theo dõi đơn hàng ( số theo dõi đơn hàng, mã đơn hàng, trạng thái
đơn hàng, thời gian cập nhật, ghi chú )
- Nhân viên ( mã nhân viên, tên đăng nhập, họ tên, giới tính, ngày
sinh, địa chỉ, SĐT, email, mã chức vụ, mã phòng ban, ghi chú )
- Nhóm khách hàng ( mã nhóm khách hàng, tên nhóm khách hàng,
mô tả )
- Khách hàng ( mã khách hàng, tên đăng nhập, mã nhóm khách
hàng, họ tên, địa chỉ, sđt, email )
- Vai trò ( mã vai trò, tên vai trò, mô tả vai trò )
- Người dùng: ( tên đăng nhập, mật khẩu, mã vai trò, trạng thái )
- Phòng ban: ( mã phòng ban, tên phòng ban )
- Chức vụ: ( mã chức v, tên chức vụ )
b. Sơ đồ ERD:
lOMoARcPSD| 59452058
NHÓM 4 Lớp: UD16309
VII. Sơ đồ quan hệ cài đặt:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
TRƯỞNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC TP HCM ----- -----
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁN ĐIỆN THOẠI ONLINE
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm sinh viên thực hiện: Th.S Lê Anh Tú Trần Thiên Văn Lê Công Bảo Phạm Trương Kiến Thụy Nguyễn Văn Sang Phan Đức Hiếu Lê Vĩ Khang Lớp: IT16309
Hồ Chí Minh – 2021 lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309 I.
Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại bùng nổ thông tin và xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các nền tảng,
dịch vụ và sản phẩm công nghệ thông tin trên Internet đã và đang phát triển cực
kỳ mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi vào cuộc sống của con người để đáp ứng
đa dạng các nhu cầu thông tin, từ phục vụ các nhu cầu cá nhân như học tập, làm
việc, giải trí đến vận hành các quy trình sản xuất, hệ thống quản lý, ... của các tổ
chức, doanh nghiệp. Trong đó, nhu cầu mua bán trực tuyến cũng tăng lên và ngày
càng đa dạng về hình thức bởi sự tiện lợi mà nó mang lại so với các hình thức
mua bán truyền thống. Điều này thúc đẩy phần lớn doanh nghiệp bán hàng tại
chỗ dần chuyển hình thức kinh doanh sang trực tuyến để tiếp cận với lượng người
dùng khổng lồ trên Internet, thích nghi với thị trường năng động cũng như liên
kết với các đối tác tiềm năng. Để làm được điều này, các doanh nghiệp, cửa hàng
cần có hệ thống bán hàng trực tuyến đủ tốt, phù hợp kinh phí, quy mô kinh doanh
và hệ thống tổ chức của mình.
Mặt khác, cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, điện thoại dần
trở thành thiết bị điện tử cá nhân thông dụng và thiết yếu nhất với đa dạng mẫu
mã, tính năng và giá cả, cũng như là mặt hàng phổ biến, có sức mua ổn định với
sự phủ khắp của hệ thống doanh nghiệp, cửa hàng bán lẻ điện thoại trên toàn
quốc. Song, vẫn còn nhiều cửa hàng, doanh nghiệp chưa có hệ thống bán hàng
trực tuyến độc lập đủ tiêu chuẩn.
Ngoài ra, bởi tính phổ biến của “điện thoại”, việc tìm hiểu và nghiên cứu các
thông tin liên quan sẽ không quá phức tạp. Quá trình nghiên cứu cũng sẽ cung
cấp một số kiến thức công nghệ cần thiết phục vụ các môn học sau.
Từ những lý do trên, nhóm em chọn đề tài: "Xây dựng hệ thống bán bán điện
thoại online" làm đề tài nghiên cứu cho môn học Nhập môn kỹ thuật phần mềm. II.
Khảo sát thực trạng: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
Vì lí do khách quan, khảo sát thực trạng của nhóm chỉ dừng lại ở mức độ thu
thập, tổng hợp, phân tích một số dữ liệu, số liệu và thông tin liên quan từ các
báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, … của một số nguồn tin. Tập trung khảo
sát 4 mảng chính: thị trường điện thoại di động, thói quen mua sắm của người
dân, một số nền tảng bán hàng online cho doanh nghiệp và cửa hàng bán lẻ
đáng tin cậy và công nghệ để xây dựng hệ thống.
Khảo sát thị trường điện thoại di động.
1. Thực trạng doanh thu của sản phẩm điện thoại di động so với các sản
phẩm điện tử và điện máy:
a. Biểu đồ doanh thu và tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của các sản
phẩm điện tử và điện máy năm 2017 ( Nguồn: Bài đăng trên Tạp
chí Vietnam Logistics Review tổng hợp từ Báo cáo của Gfk Temax ):
Từ năm 2016 đến 2017, mặc dù chỉ xếp thứ 3 về mức độ tăng trưởng, sản
phẩm điện thoại di động vẫn là sản phẩm nhận được sự quan tâm lớn nhất của
người tiêu dùng Việt Nam trong các sản phẩm điện tử - điện máy. Điều này
hoàn toàn phù hợp với xu hướng truy cập internet qua các thiết bị di động với lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
con số 42 triệu thuê bao (3G), chiếm tỷ lệ 65% trong tổng số lượng người
dùng internet trên toàn quốc.
b. Báo cáo doanh thu của công ty Digiworld - nhà cung cấp dịch vụ
phát triển thị trường hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực hàng điện
tử. ( Nguồn: Bài đăng trên trang Cafef.vn ):
Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động đóng góp
tỷ trọng chủ yếu vào doanh thu của Digiworld, gần 86%. Đặc biệt
là điện thoại di động tăng trưởng kỷ lục bất chấp bối cảnh đại dịch. c. Đánh giá chung:
- Điện thoại di động là một trong các mặt hàng có sức mua cao
nhất và nhận được nhiều sự quan tâm nhiều nhất.
- Doanh thu lĩnh vực điện thoại di động đạt tăng trưởng.
2. Thực trạng thị phần của các hãng smartphone tại Việt Nam:
Biểu đồ Thị phần của các hãng smartphone tại Việt Nam trong tháng
3/2021 ( Nguồn: Công ty nghiên cứu thị trường GfK ) lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
Theo số liệu từ công ty nghiên cứu thị trường GfK, trong tháng 3,
Samsung là nhà sản xuất smartphone có thị phần lớn nhất tại Việt Nam,
chiếm 36,2%. Đứng vị trí thứ 2 là Oppo với 18,3% thị phần; tiếp đó là
Xiaomi (8,7%), Vivo (8,7%), Apple (8,4%), Realme (6,1%)...
Đánh giá: Thị trường điện thoại chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt của
nhiều hãng công nghệ lớn trên thế giới, sản phẩm mới với mẫu mã, tính
năng mới liên tục ra đời kích thích sức mua người dùng và người yêu công nghệ.
3. Thị phần điện thoại di động chính hãng:
Biểu đồ thị phần Điện thoại di động chính hãng ( Nguồn: cafef.vn ) lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
CTCP Đầu tư Thế giới di động (mã: MWG) chiếm 30% thị phần điện
thoại di động chính hãng – bỏ xa FPT shop với thị phần 8%. Các chuỗi
khác (bao gồm các chuỗi nhỏ ở tỉnh và nhóm các siêu thị điện máy)
chiếm 20%. Còn lại, thị phần lớn nhất với 40% đang thuộc về các cửa hàng nhỏ lẻ.
Đánh giá: Cửa hàng bán điện thoại nhỏ lẻ vẫn có lượng khách hàng ổn.
Chưa có doanh nghiệp lớn nào chiếm lĩnh hơn 50% thị phần ĐTDĐ.
Khảo sát thói quen, nhu cầu mua sắm trực tuyến của người Việt.
4. Thực trạng mua sắm trực tuyến của người Việt:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2015-2019 ( Nguồn : VECOM ) lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
Số lượng người Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến đã tăng từ 30,3
triệu người năm 2015 lên 44,8 triệu người. Tỉ trọng doanh thu thương
mại điện tử B2C so với tổng mức bán lẻ hàng hóa cũng tăng nhanh - từ
2,8% lên 4,9% chỉ sau 4 năm.
Người dân cũng sẵn sàng chi tiền để mua sắm qua mạng hơn. Năm 2015,
trung bình mỗi người tiêu dùng bỏ ra 160 USD/năm để mua hàng trực
tuyến. Con số đó tăng lên 225 USD/năm vào năm 2019. Theo số liệu
năm gần nhất (năm 2019), 77% người dùng internet Việt Nam mua trực
tuyến ít nhất một lần trong năm.
5. Thực trạng các yếu tố người mua hàng quan tâm khi mua hàng online:
Khảo sát thực hiện trong năm 2019 lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
Đánh giá: Website đẹp, ứng dụng tốt và chính sách bảo mật đóng vai trò
quan trọng trọng quyết định mua hàng online của khách hàng. Sự tiện lợi
trong đặt hàng cũng quan trọng không kém. Còn “giá cả” lại là yếu tố ít quan trọng nhất.
Theo một số các nghiên cứu, Mặc dù mua sắm trực tuyến đã trở nên tiện
lợi hơn trong thời gian gần đây, nhưng nhiều rào cản vẫn tồn tại. Điều
đáng lo ngại nhất đối với người tiêu dùng là sản phẩm kém chất lượng so
với quảng cáo (72%), thông tin cá nhân bị tiết lộ (58%), giá cả không rõ ràng (42%).
Mặt khác, yếu tố thanh toán phức tạp là một trong những trở ngại ít đáng
lo nhất với người tiêu dùng Việt Nam do trên thực tế, cách thức thanh
toán COD (thu tiền khi giao hàng) đang phổ biến, người tiêu dùng gần
như không sợ "bị lừa" khi nhận hàng. lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
6. Khảo sát các một số nền tảng bán hàng trực tuyến cho doanh nghiệp
và cửa hàng bán lẻ chuyên nghiệp hiện nay tại Việt Nam: a. Nhanh.vn
- Nền tảng website hỗ trợ bán hàng đa kênh của tập đoàn tập đoàn VNP
Group – công cụ giúp quản lý kinh doanh một cách dễ dàng với công
nghệ lưu trữ và xử lý dữ liệu mọi lúc mọi nơi. - Ưu điểm:
o Mẫu thiết kế website phong phú. o Quản lý bán hàng với nhiều quy trình chuyên nghiệp.
o Có phần mềm quản lý page Facebook.
o Dịch vụ vận chuyển: nhanh chóng và chuyên nghiệp. - Nhược điểm:
o Chi phí của Nhanh nằm ở mức cao so với mặt bằng chung. Web
gói cơ bản đã 300k/tháng, chứng chỉ SSL phải mua riêng 700k/năm.
o Giao diện không được hiện đại, hiển thị quá nhiều thông tin trong
mỗi mục, dễ cảm thấy bị rối mắt. Ít phím tắt, thao tác rườm rà.
o Chưa hỗ trợ vận chuyển những đơn hàng cồng kềnh. b. Sapo lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
- Sapo là một nền tảng website hỗ trợ bán hàng đa kênh đang được ưa
chuộng trên thị trường. - Ưu điểm:
o Sapo có nhiều gói dịch vụ phù hợp với từng nhu cầu quản lý khác
nhau. Nhiều tính năng nhưng lại khá dễ dùng, hiện đại, menu sắp
xếp hợp lý dễ nhìn, gọn gàng.
o Sapo tích hợp với nhiều đối tác về vận chuyển và thanh toán. o
Sapo có tích hợp miễn phí phần mềm quản lý bán hàng trên Facebook.
o Sapo có khả năng kết nối bán hàng đa kênh.
o Chi phí để sử dụng Sapo rẻ hơn nhiều so với các phần mềm khác
trên thị trường, chỉ từ 119k/tháng.
- Nhược điểm: o Có quá nhiều gói dịch vụ, người dùng cần cân nhắc.
o Nếu ký hợp đồng dưới 2 năm sẽ cần phải đóng thêm 1,5 triệu phí khởi tạo. c. Haravan lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
- Haravan là một startup thương mại điện tử đi theo mô hình SaaS
(Software as a Service), tập trung vào các giải pháp online như chatbot, AI.. - Ưu điểm:
o Các tính năng chính rất đa dạng như: đặt mua hàng, tích hợp miễn
phí 15 cổng thanh toán trực tuyến, đồng bộ các kênh bán hàng, hỗ
trợ giải pháp quảng cáo marketing, …
o Chatbot harafunnel đang được cung cấp miễn phí.
o Dễ dàng tạo dựng website mà không cần chuyên ngành về công nghệ, thiết kế.
o Hỗ trợ tốt doanh nghiệp SEO Web.
o Khả năng nâng cấp gói kết nối với các sàn thương mại điện tử lớn
như Lazada, Shopee & Tiki - Nhược điểm: o Nền tảng website
bán hàng, quản lí kho hàng chưa thực sự tối ưu.
ứng đầy đủ nhu cầu chuyên sâu quản lý tại cửa hàng.
o Chi phí để sử dụng website của Haravan cao, từ 500k/tháng. o
Giao diện khá khó sử dụng.
7. Khảo sát về các công nghệ lập trình Back-end. lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
( Ngu n: Kh o sát c a Stack Overflow 2019. ồ ả ủ )
Biểu đồ các ngôn ngữ Backend phổ biến nhất
Đánh giá: Lựa chọn các công nghệ liên quan đến Java, HTML/CSS và JS
để lập trình hệ thống bán hàng trực tuyến. Có thể nghiên cứu thêm NodeJS và PHP.
III. Phát biểu bài toán. Lấy yêu cầu cho đề tài:
Vạch ra bài toán thực tế: Một công ty chuyên bán điện thoại và các linh kiện
điện tử có liên quan cần xây dựng một hệ thống để hoạt động kinh doanh trên
Internet. Hệ thống cần đáp ứng các chức năng cơ bản theo từng vai trò như sau:
1. Khách ghé thăm website của hệ thống có thể xem sản phẩm, tìm kiếm
sản phẩm và đăng ký làm khách hàng.
2. Khách hàng của công ty có thể chọn sản phẩm, quản lý giỏ hàng, xác
nhận hoặc hủy mua đơn hàng và xem lịch sử mua hàng.
3. Nhân viên bán hàng của công ty được phép thực hiện các chức năng
quản lý đơn hàng ( thêm, xóa, sửa ) và một số chức năng quản lý khách
hàng ( thêm, tìm kiếm, cập nhật thông tin khách hàng ). lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
4. Nhân viên quản lý kho của công ty được phép thực hiện các chức năng
quản lý kho hàng ( thêm, xóa, sửa ) và quản lý số lượng sản phẩm để bán
( chuyển sản phẩm từ kho lên cửa hàng và ngược lại ) .
5. Quản trị viên có thể thực hiện tất cả các chức năng của nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý kho, và các chức năng quản lý User ( thêm , xóa
, phân quyền, đặt lại mật khẩu ) , các chức năng thống kê liên quan đến
tất cả hệ thống nhân sự và hoạt động của công ty và phản hồi các report.
Đối với khách hàng, nhân viên và quản trị viên cần phải đăng nhập mới có
thể sử dụng được các chức năng theo vai trò của mình. Mọi user đều có
quyền quản lý tài khoản ( cập nhật thông tin cá nhân và đổi mật khẩu ).
IV. Sơ đồ Usercase:
1. Sơ đồ Usercase tổng quát: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
2. Usercase tìm kiếm sản phẩm:
3. User case quản lý giỏ hàng:
4. Usercase quản lý tài khoản:
5. Usercase quản lý đơn hàng: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
6. Usercase quản lý khách hàng:
7. Usercase quản lý kho hàng:
8. Usercase quản lý sản phẩm: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
9. Usercase quản lý User:
10. Usercase xem, xuất các danh sách, thống kê, báo cáo: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309 V
ẽ sơ đồ hệ thống: V. lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
VI. Vẽ sơ đồ ERD:
a. Xác định thực thể:
- Thương hiệu ( mã thương hiệu, tên thương hiệu, logo nhận diện,
Web Server Apachemô tả thương hiệu ) Database Server ( MySQL)
- Loại sản phẩm: ( mã loại, tên loại, hình ảnh nhận diện, mô tả loại
sản phẩm )Hệ thống bán điện thoại
- Sản phẩm ( mã sản phẩmonl, tên sản phẩm, giá bán, ngày sản
xuất, ine hạn sử dụng, tình trạng sản phẩm, mô tả sản phẩm,
loại sản phẩm , mã thương hiệu )
- Hình sản phẩm ( mã hình, mã sản phẩm, hình ảnh )
- Nhà cung cấp ( mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, email, SĐT )
- Kho hàng ( mã kho, tên kho, địa chỉ, ghi chú )
- Hóa đơn nhập hàng ( số hóa đơnĐăng nhậ, pmã nhà cung cấp,
nhân viên nhập hàng, mã kho, ngày nhập, ghi chú )
- Chi tiết hóa đơn nhập ( số chi tiết hóa đơn, số hóa đơn Client Khách Client Nhân Client Nhà Client khách hàng
nhập, mã sản phẩmviên , đơn giá nhập hàng,
quản lý số lượng, ghi chú )
- Hóa đơn xuất hàng ( số hóa đơn, mã nhân viên xuất hàng, mã kho, lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
Phía khách hàngngày xuất, ghi chú ) Phía công ty
- Chi tiết hóa đơn xuất ( số chi tiết hóa đơn, số hóa đơn xuất, mã sản
phẩm, số lượng, ghi chú )
- Đơn đặt hàng ( mã đơn hàng, mã khách hàng, mã nhân viên bán
hàng, ngày đặt hàng, thông tin thanh toán, ghi chú )
- Chi tiết đơn hàng ( số chi tiết đơn hàng, mã đơn hàng, mã sản
phẩm, số lượng, ghi chú )
- Theo dõi đơn hàng ( số theo dõi đơn hàng, mã đơn hàng, trạng thái
đơn hàng, thời gian cập nhật, ghi chú )
- Nhân viên ( mã nhân viên, tên đăng nhập, họ tên, giới tính, ngày
sinh, địa chỉ, SĐT, email, mã chức vụ, mã phòng ban, ghi chú )
- Nhóm khách hàng ( mã nhóm khách hàng, tên nhóm khách hàng, mô tả )
- Khách hàng ( mã khách hàng, tên đăng nhập, mã nhóm khách
hàng, họ tên, địa chỉ, sđt, email )
- Vai trò ( mã vai trò, tên vai trò, mô tả vai trò )
- Người dùng: ( tên đăng nhập, mật khẩu, mã vai trò, trạng thái )
- Phòng ban: ( mã phòng ban, tên phòng ban )
- Chức vụ: ( mã chức vụ, tên chức vụ ) b. Sơ đồ ERD: lOMoAR cPSD| 59452058 NHÓM 4 Lớp: UD16309
VII. Sơ đồ quan hệ cài đặt: