lOMoARcPSD| 58968691
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Cô: Trần Thị Vân Anh
NGUYỄN SỸ LONG – 2280601775
VÕ QUỐC KHÁNH – 2280601482
BÙI HỒNG QUANG – 2280602534
TRẦN VIỆT KHÁNH – 2280601480
CAO CHÍ PHONG – 2280602342
ĐỖ QUỐC VIỆT – 2280603660
LỚP: 22DTHG7 – NHÓM: 8386
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2025
lOMoARcPSD| 58968691
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc ứng dụng các hệ
thống quản lý vào thực tiễn ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết. Trong bối cảnh đó,
quản lý túc một trong những lĩnh vực đòi hỏi sự chính xác, hiệu quả tối ưu
hóa quy trình nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên cũng như hỗ trợ công tác
quản lý của nhà trường. Đồ án “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá” được thực hiện
với mục tiêu xây dựng một phần mềm hỗ trợ việc quản lý, phân bố phòng cho sinh
viên, theo i tình trạng sở vật chất, cũng như các quy trình liên quan như thu phí,
xử vi phạm giải quyết các yêu cầu của sinh viên. Hệ thống giúp giảm bớt công
việc giấy tờ, nâng cao tính minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho ban quản trong
quy trình hoạt động quản lý ký túc xá.
Trong quá trình thực hiện đồ án, nhóm đã tìm hiểu các mô hình quản lý hiện có,
khảo sát thực tế nhu cầu của sinh viên. Nhóm em hy vọng rằng hệ thống này sẽ góp
phần cải thiện công tác quản túc xá, mang lại sự tiện lợi hiệu quả cao hơn trong
việc điều hành.
Nhóm 8386 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn, nhà trường
những người đã hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu phát triển đồ án. Bài báo cáo
này có thể còn một số hạn chế và thiếu sót nhất định, kính mong nhận được sự góp ý từ
thầy cô và người đọc.
lOMoARcPSD| 58968691
MỤC LỤCDANH MỤC BẢNG BIỂU Lỗi! Th đánh du không đưc xác định.
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................5 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM ............................................................................ 7
1.1 Đề tài của nhóm: ................................................................................................. 7
1.2 Tên nhóm: ........................................................................................................... 7
1.3 Ý nghĩa nhóm: .................................................................................................... 7
1.4. Danh sách thành viên: ....................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ................................................. 8
2.1 Tổng quan về đề tài: ........................................................................................... 8
2.1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 8
2.1.2 Mục tiêu đề tài .............................................................................................. 8
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................... 9
2.1.4 Kết cấu bài báo cáo môn học ....................................................................... 9
2.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống .................................................................................... 9
2.3 Sơ đồ UseCase ................................................................................................... 10
2.4 Sơ đồ Activity Diagram cho các chức năng chính ......................................... 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU ............................................... 16
3.1 Mô hình thực thể liên kết (ERD) ..................................................................... 16
3.1.1 Sơ đồ ERD .................................................................................................. 16
3.1.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu: ................................................................................ 16
3.2 Thiết kế dữ liệu ................................................................................................. 17
CHƯƠNG 4: Thiết kế giao diện ................................................................................. 22
4.1 Sơ đồ màn hình ................................................................................................. 22
4.2 Thiết kế các màn hình và giải thích chức năng ............................................. 22
CHƯƠNG 5: DEMO XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ........................................... 25
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM ................................................................... 26
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 27
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .......................................................................... 28
lOMoARcPSD| 58968691
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm
Bảng 3.1: Bảng dữ liệu cho bảng ChuQuanLy
Bảng 3.2: Bảng dữ liệu cho bảng SinhVienThue
Bảng 3.3: Bảng dữ liệu cho bảng HopDong
Bảng 3.4: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiPhong
Bảng 3.5: Bảng dữ liệu cho bảng Phong
Bảng 3.6: Bảng dữ liệu cho bảng HoaDon
Bảng 3.7: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiHoaDon
lOMoARcPSD| 58968691
6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ UseCase tổng quát cho hệ thống................................9
Hình 2.2: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Đăng nhập...........10
Hình 2.3: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm sinh viên thuê
............................................................................................................11
Hình 2.4: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm hợp đồng...12
Hình 2.5: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thanh toán hóa đơn
............................................................................................................13
Hình 2.6: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm nhân viên. .14
Hình 3.1: Sơ đồ ERD cho phần mềm quản lí kí túc xá......................15
Hình 4.1: Sơ đồ màn hình của ứng dụng quản lý ký túc xá................20
Hình 4.2: Giao diện chính ứng dụng quản lý ký túc xá......................21
Hình 4.3: Giao diện chức năng “Thêm Khách”..................................22
Hình 4.4: Giao diện chức năng “Thuê Phòng”...................................22
Hình 4.5: Giao diện chức năng “Thanh Toán”...................................23
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
ERD
Entity Relationship Diagram.
2
MGT
Miền giá trị.
3
CSDL
Cơ sở dữ liệu.
lOMoARcPSD| 58968691
7
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM
1.1 Đề tài của nhóm:
- Đề tài: “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá”.
1.2 Tên nhóm:
- Tên nhóm chúng em là: 8386.
1.3 Ý nghĩa nhóm:
- "8386" mang ý nghĩa đặc biệt: Trong quan niệm phong thủy và văn hóa phương
Đông, con số "8" tượng trưng cho sự phát đạt, phát tài, phát lộc, con số "3" mang ý
nghĩa vững chắc, kiên định, còn con số “6” tượng trưng cho sự tài lộc và may mắn. Vì
thế nhóm em lấy tên là "8386" để thể hiện mong muốn nhóm luôn gặp nhiều may
mắn, tốt đẹp và thành công trong mọi công việc.
1.4. Danh sách thành viên:
STT
Họ và tên
Lớp
1
Nguyễn Sỹ Long
22DTHG7
2
Võ Quốc Khánh
22DTHG7
3
Bùi Hồng Quang
22DTHG7
4
Trần Việt Khánh
22DTHG7
5
Cao Chí Phong
22DTHG7
6
Đỗ Quốc Việt
22DTHG7
Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm
lOMoARcPSD| 58968691
8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
2.1 Tổng quan về đề tài:
2.1.1 Lý do chọn đề tài
- Ký túc xá là môi trường sinh hoạt quan trọng đối với sinh viên, đặc biệt là
những người học tập xa nhà. Việc quản lý ký túc xá không chỉ liên quan đến việc sắp
xếp chỗ ở mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như đăng ký phòng, theo dõi thanh
toán, kiểm tra cơ sở vật chất và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Hiện nay, nhiều ký túc xá vẫn sử dụng phương pháp quản lý thủ công dẫn đến
nhiều hạn chế như mất thời gian, sai sót trong dữ liệu, khó khăn trong việc tra cứu
thông tin và tương tác giữa ban quản lý với khách thuê (sinh viên).
- Nhằm khắc phục, cải thiện những hạn chế trên, nhóm chúng em quyết định
thực hiện đề tài “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá” với mục tiêu tạo ra một hệ
thống hiện đại, giúp tự động hóa quy trình quản lý, nâng cao hiệu suất làm việc, tiết
kiệm thời gian và công sức cho ban quản lý thông qua hệ thống tự động hóa các quy
trình đăng ký, lập hợp đồng, sắp xếp phòng và theo dõi tình trạng của ký túc xá. Tăng
độ chính xác và minh bạch trong việc quản lý dữ liệu sinh viên, thông tin phòng ở, thu
phí.
- Với những lợi ích trên, nhóm chúng em tin rằng ứng dụng quản lý ký túc xá
không chỉ giúp tối ưu hóa công tác quản lý mà còn góp phần nâng cao chất lượng đời
sống sinh viên, tạo ra một môi trường sống thuận tiện và hiện đại hơn.
2.1.2 Mục tiêu đề tài
- Phân tích và phát triển và vận hành hệ thống “ Quản lý ký túc xá “một cách
hiệu quả, chính xác và thuận tiện.
- Thiết kế giao diện thân thiện, đơn giản dễ sử dụng, xây dựng các chức năng
như quản lý các phòng ở, thêm sinh viên, tạo hợp đồng cho sinh viên, thanh toán các
hóa đơn.
lOMoARcPSD| 58968691
9
- Hỗ trợ mở rộng và tích hợp ứng dụng với nhiều mô hình ký túc xá khác nhau.
- Tìm hiểu cách triển khai và kiểm thử cho hệ thống.
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu đề tài
Gồm 5 phần:
- Phần 1: Thu thập thông tin trực tiếp từ những chủ quản lí túc xá để hiểu rõvà
xác định những mong muốn và yêu cầu của họ.
- Phần 2: Sử dụng ERD, StarUML, MicroSoft SQL Server để thiết kế
hìnhCSDL hoàn chỉnh.
- Phần 3: Sử dụng WinForm trong ứng dụng Visual Studio để thiết kế giao diệnhệ
thống , ngôn ngữ C# để lập trình các nghiệp vụ có trong hệ thống.
- Phần 4: Kiểm thử ứng dụng
- Phần 5: Kiểm thử và hỗ trợ bảo trì.
2.1.4 Kết cấu bài báo cáo môn học
Nội dung của bài báo cáo gồm 7 phần:
- CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM
- CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
- CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
- CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
- CHƯƠNG 5: DEMO XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
- CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý ký túc xá yêu cầu cung cấp các chức năng chính để quản lý thông
tin phòng ở, sinh viên, hợp đồng thanh toán. Hệ thống sẽ cho phép ban quản
túc xá thêm, sửa, xóa cập nhật thông tin phòng, theo dõi tình trạng phòng (trống hoặc
đã sinh viên ở). Đồng thời, hệ thống cũng sẽ hỗ trợ việc đăng phòng cho sinh viên,
quản hợp đồng thuê phòng, theo dõi tình trạng thanh toán xuất hóa đơn cho sinh
lOMoARcPSD| 58968691
10
viên sau mỗi lần thanh toán. Các báo cáo thống về số ợng sinh viên, phòng trống
tình trạng thanh toán cũng sẽ được cung cấp, giúp ban quản ddàng theo dõi
điều hành ký túc xá. Ngoài ra, hệ thống còn thêm nhân viên để giúp đồng thời quản
lý, đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu của sinh viên.
2.3 Sơ đồ UseCase
Hình 2.1: Sơ đồ UseCase tổng quát cho hệ thống
lOMoARcPSD| 58968691
11
2.4 Sơ đồ Activity Diagram cho các chức năng chính
Hình 2.2: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Đăng nhập
lOMoARcPSD| 58968691
12
Hình 2.3: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm sinh viên thuê
lOMoARcPSD| 58968691
13
Hình 2.4: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm hợp đồng
lOMoARcPSD| 58968691
14
Hình 2.5: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thanh toán hóa đơn
lOMoARcPSD| 58968691
15
Hình 2.6: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm nhân viên
lOMoARcPSD| 58968691
16
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
3.1 Mô hình thực thể liên kết (ERD)
3.1.1 Sơ đồ ERD
Hình 3.1: Sơ đồ ERD cho phần mềm quản lí kí túc xá
3.1.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu:
ChuQuanLy (MaQuanLy, HoTen, SDT, DiaChi).
SinhVienThue(Ma_SVThue, HoTenSv, SDT, CCCD MaQuanLy).
LoaiPhong(MaLoaiPhong, TenLoai)
Phong( MaPhong, TenPhong, TinhTrang, MaLoaiPhong).
HopDong( MaHD, Ma_SVThue, MaPhong, MaQuanLy, MaLoaiPhong, NgayBatDau,
NgayKetThuc, TienCoc, TrangThai).
LoaiHoaDon(MaLoaiHD, TenLoaiHoaDon).
HoaDon( MaHoaDon, MaLoaiHD, Ma_SVThue, NgayLap, TrangThai,SoTien).
lOMoARcPSD| 58968691
17
3.2 Thiết kế dữ liệu
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ
liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
1
MaQuanLy
Khóa
Chính
Char
>0
NOT
NULL
Mã quản
2
HoTen
NVarChar
<50
Họ và
tên
3
SDT
Char
<10
Số điện
thoại
4
DiaChi
NVarChar
<100
Địa chỉ
Bảng 3.1: Bảng dữ liệu cho bảng ChuQuanLy
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ
liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
1
Ma_SVTh
ue
Khóa
chính
Char
> 0
NOT
NULL
Mã sinh
viên thuê
lOMoARcPSD| 58968691
18
2
MaQuanL
y
Khóa phụ
Char
>10
NOT
NULL
Mã quản
3
HoTenSv
NVarChar
<50
Họ và
tên sinh
viên
4
CCCD
Char
<12
Căn
cước
công dân
5
SDT
Char
<10
Số điện
thoại
6
QueQuan
NVarChar
<100
Quê quán
Bảng 3.2: Bảng dữ liệu cho bảng SinhVienThue
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ
liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
1
MaHD
Khóa
chính
Char
>0
NOT
NULL
Mã hợp
đồng
lOMoARcPSD| 58968691
19
2
Ma_SVTh
ue
Khóa Phụ
Char
>0
NOT
NULL
Mã sinh
viên thuê
3
MaQuanL
y
Khóa Phụ
Char
>0
NOT
NULL
Mã quản
4
MaPhong
Khóa phụ
Char
>0
NOT
NULL
Phòng
5
MaLoaiPh
ong
Khóa phụ
Char
>0
NOT
NULL
Mã loại
phòng
6
NgayBatD
au
Datetime
Ngày
bắt
đầu
7
NgayKetT
huc
Datetime
Ngày kết
thúc
8
TienCoc
Money
Tiền cọc
9
TrangThai
Char
<50
Trạng
thái
Bảng 3.3: Bảng dữ liệu cho bảng HopDong
lOMoARcPSD| 58968691
20
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn
giải
1
MaLoaiPhong
Khóa
chính
Char
>0
Not Null
loại
phòng
2
Loai
Nvarchar
<50
Loại
phòng
3
GiaPhong
Money
Giá
phòng
Bảng 3.4: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiPhong
STT
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu dữ liệu
MGT
Ràng
Diễn giải
buộc
1
MaPhong
Khóa
chính
Char
>0
Not
null
phòng
2
MaLoaiPhong
Khóa
phụ
Char
>0
Not
null
Mã loại
phòng
3
TenPhong
Nvarchar
<50
Tên
phòng
lOMoARcPSD| 58968691
21
4
TinhTrang
Nvarchar
<50
Tình trạng
Bảng 3.5: Bảng dữ liệu cho bảng Phong
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ
liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
1
MaHoaDon
Khóa
chính
Char
>0
Not
null
Mã hóa
đơn
2
MaLoaiHD
Khóa
phụ
Char
>0
Not
null
Mã loại
hóa đơn
3
MaSV_Thu
e
Khóa
phụ
Char
> 0
Not
null
Mã sinh
viên
4
NgayLap
DateTime
Ngày lập
hóa đơn
5
TrangThai
NvarChar
>0
Trạng thái
thanh toán
6
SoTien
Money
Số tiền
thanh toán
Bảng 3.6: Bảng dữ liệu cho bảng HoaDon
STT
Tên thuộc
tính
Loại
Kiểu dữ
liệu
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
1
MaLoaiHD
Khóa
chính
Char
>0
Not
null
Mã loại
hóa đơn
2
TenLoaiHD
Char
>0
Not
null
Tên loại
hóa đơn
Bảng 3.7: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiHoaDon

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58968691
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Cô: Trần Thị Vân Anh
NGUYỄN SỸ LONG – 2280601775
VÕ QUỐC KHÁNH – 2280601482
BÙI HỒNG QUANG – 2280602534
TRẦN VIỆT KHÁNH – 2280601480
CAO CHÍ PHONG – 2280602342
ĐỖ QUỐC VIỆT – 2280603660
LỚP: 22DTHG7 – NHÓM: 8386
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2025 lOMoAR cPSD| 58968691 LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc ứng dụng các hệ
thống quản lý vào thực tiễn ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết. Trong bối cảnh đó,
quản lý ký túc xá là một trong những lĩnh vực đòi hỏi sự chính xác, hiệu quả và tối ưu
hóa quy trình nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên cũng như hỗ trợ công tác
quản lý của nhà trường. Đồ án “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá” được thực hiện
với mục tiêu xây dựng một phần mềm hỗ trợ việc quản lý, phân bố phòng ở cho sinh
viên, theo dõi tình trạng cơ sở vật chất, cũng như các quy trình liên quan như thu phí,
xử lý vi phạm và giải quyết các yêu cầu của sinh viên. Hệ thống giúp giảm bớt công
việc giấy tờ, nâng cao tính minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi cho ban quản lý trong
quy trình hoạt động quản lý ký túc xá.
Trong quá trình thực hiện đồ án, nhóm đã tìm hiểu các mô hình quản lý hiện có,
khảo sát thực tế nhu cầu của sinh viên. Nhóm em hy vọng rằng hệ thống này sẽ góp
phần cải thiện công tác quản lý ký túc xá, mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao hơn trong việc điều hành.
Nhóm 8386 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn, nhà trường
và những người đã hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu và phát triển đồ án. Bài báo cáo
này có thể còn một số hạn chế và thiếu sót nhất định, kính mong nhận được sự góp ý từ
thầy cô và người đọc. lOMoAR cPSD| 58968691
MỤC LỤCDANH MỤC BẢNG BIỂU Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................5 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM ............................................................................ 7
1.1 Đề tài của nhóm: ................................................................................................. 7
1.2 Tên nhóm: ........................................................................................................... 7
1.3 Ý nghĩa nhóm: .................................................................................................... 7
1.4. Danh sách thành viên: ....................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ................................................. 8
2.1 Tổng quan về đề tài: ........................................................................................... 8
2.1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 8
2.1.2 Mục tiêu đề tài .............................................................................................. 8
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................... 9
2.1.4 Kết cấu bài báo cáo môn học ....................................................................... 9
2.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống .................................................................................... 9
2.3 Sơ đồ UseCase ................................................................................................... 10
2.4 Sơ đồ Activity Diagram cho các chức năng chính ......................................... 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU ............................................... 16
3.1 Mô hình thực thể liên kết (ERD) ..................................................................... 16
3.1.1 Sơ đồ ERD .................................................................................................. 16
3.1.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu: ................................................................................ 16
3.2 Thiết kế dữ liệu ................................................................................................. 17
CHƯƠNG 4: Thiết kế giao diện ................................................................................. 22
4.1 Sơ đồ màn hình ................................................................................................. 22
4.2 Thiết kế các màn hình và giải thích chức năng ............................................. 22
CHƯƠNG 5: DEMO XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ........................................... 25
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM ................................................................... 26
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 27
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .......................................................................... 28 lOMoAR cPSD| 58968691
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm
Bảng 3.1: Bảng dữ liệu cho bảng ChuQuanLy
Bảng 3.2: Bảng dữ liệu cho bảng SinhVienThue
Bảng 3.3: Bảng dữ liệu cho bảng HopDong
Bảng 3.4: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiPhong
Bảng 3.5: Bảng dữ liệu cho bảng Phong
Bảng 3.6: Bảng dữ liệu cho bảng HoaDon
Bảng 3.7: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiHoaDon lOMoAR cPSD| 58968691 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ UseCase tổng quát cho hệ thống................................9
Hình 2.2: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Đăng nhập...........10
Hình 2.3: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm sinh viên thuê
............................................................................................................11
Hình 2.4: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm hợp đồng...12
Hình 2.5: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thanh toán hóa đơn
............................................................................................................13
Hình 2.6: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm nhân viên. .14
Hình 3.1: Sơ đồ ERD cho phần mềm quản lí kí túc xá......................15
Hình 4.1: Sơ đồ màn hình của ứng dụng quản lý ký túc xá................20
Hình 4.2: Giao diện chính ứng dụng quản lý ký túc xá......................21
Hình 4.3: Giao diện chức năng “Thêm Khách”..................................22
Hình 4.4: Giao diện chức năng “Thuê Phòng”...................................22
Hình 4.5: Giao diện chức năng “Thanh Toán”...................................23
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 ERD Entity Relationship Diagram. 2 MGT Miền giá trị. 3 CSDL Cơ sở dữ liệu. 6 lOMoAR cPSD| 58968691
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM
1.1 Đề tài của nhóm:
- Đề tài: “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá”. 1.2 Tên nhóm:
- Tên nhóm chúng em là: 8386. 1.3 Ý nghĩa nhóm:
- "8386" mang ý nghĩa đặc biệt: Trong quan niệm phong thủy và văn hóa phương
Đông, con số "8" tượng trưng cho sự phát đạt, phát tài, phát lộc, con số "3" mang ý
nghĩa vững chắc, kiên định, còn con số “6” tượng trưng cho sự tài lộc và may mắn. Vì
thế nhóm em lấy tên là "8386" để thể hiện mong muốn nhóm luôn gặp nhiều may
mắn, tốt đẹp và thành công trong mọi công việc.
1.4. Danh sách thành viên: STT Họ và tên MSSV Lớp 1 Nguyễn Sỹ Long 2280601775 22DTHG7 2 Võ Quốc Khánh 2280601482 22DTHG7 3 Bùi Hồng Quang 2280602534 22DTHG7 4 Trần Việt Khánh 2280601480 22DTHG7 5 Cao Chí Phong 2280602342 22DTHG7 6 Đỗ Quốc Việt 2280603660 22DTHG7
Bảng 1: Danh sách các thành viên trong nhóm 7 lOMoAR cPSD| 58968691
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
2.1 Tổng quan về đề tài:
2.1.1 Lý do chọn đề tài
- Ký túc xá là môi trường sinh hoạt quan trọng đối với sinh viên, đặc biệt là
những người học tập xa nhà. Việc quản lý ký túc xá không chỉ liên quan đến việc sắp
xếp chỗ ở mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như đăng ký phòng, theo dõi thanh
toán, kiểm tra cơ sở vật chất và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Hiện nay, nhiều ký túc xá vẫn sử dụng phương pháp quản lý thủ công dẫn đến
nhiều hạn chế như mất thời gian, sai sót trong dữ liệu, khó khăn trong việc tra cứu
thông tin và tương tác giữa ban quản lý với khách thuê (sinh viên).
- Nhằm khắc phục, cải thiện những hạn chế trên, nhóm chúng em quyết định
thực hiện đề tài “Xây dựng ứng dụng quản lý ký túc xá” với mục tiêu tạo ra một hệ
thống hiện đại, giúp tự động hóa quy trình quản lý, nâng cao hiệu suất làm việc, tiết
kiệm thời gian và công sức cho ban quản lý thông qua hệ thống tự động hóa các quy
trình đăng ký, lập hợp đồng, sắp xếp phòng và theo dõi tình trạng của ký túc xá. Tăng
độ chính xác và minh bạch trong việc quản lý dữ liệu sinh viên, thông tin phòng ở, thu phí.
- Với những lợi ích trên, nhóm chúng em tin rằng ứng dụng quản lý ký túc xá
không chỉ giúp tối ưu hóa công tác quản lý mà còn góp phần nâng cao chất lượng đời
sống sinh viên, tạo ra một môi trường sống thuận tiện và hiện đại hơn.
2.1.2 Mục tiêu đề tài
- Phân tích và phát triển và vận hành hệ thống “ Quản lý ký túc xá “một cách
hiệu quả, chính xác và thuận tiện.
- Thiết kế giao diện thân thiện, đơn giản dễ sử dụng, xây dựng các chức năng
như quản lý các phòng ở, thêm sinh viên, tạo hợp đồng cho sinh viên, thanh toán các hóa đơn. 8 lOMoAR cPSD| 58968691
- Hỗ trợ mở rộng và tích hợp ứng dụng với nhiều mô hình ký túc xá khác nhau.
- Tìm hiểu cách triển khai và kiểm thử cho hệ thống.
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu đề tài Gồm 5 phần:
- Phần 1: Thu thập thông tin trực tiếp từ những chủ quản lí kí túc xá để hiểu rõvà
xác định những mong muốn và yêu cầu của họ.
- Phần 2: Sử dụng ERD, StarUML, MicroSoft SQL Server để thiết kế mô hìnhCSDL hoàn chỉnh.
- Phần 3: Sử dụng WinForm trong ứng dụng Visual Studio để thiết kế giao diệnhệ
thống , ngôn ngữ C# để lập trình các nghiệp vụ có trong hệ thống.
- Phần 4: Kiểm thử ứng dụng
- Phần 5: Kiểm thử và hỗ trợ bảo trì.
2.1.4 Kết cấu bài báo cáo môn học
Nội dung của bài báo cáo gồm 7 phần:
- CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM
- CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
- CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
- CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
- CHƯƠNG 5: DEMO XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
- CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý ký túc xá yêu cầu cung cấp các chức năng chính để quản lý thông
tin phòng ở, sinh viên, hợp đồng và thanh toán. Hệ thống sẽ cho phép ban quản lý ký
túc xá thêm, sửa, xóa và cập nhật thông tin phòng, theo dõi tình trạng phòng (trống hoặc
đã có sinh viên ở). Đồng thời, hệ thống cũng sẽ hỗ trợ việc đăng ký phòng cho sinh viên,
quản lý hợp đồng thuê phòng, theo dõi tình trạng thanh toán và xuất hóa đơn cho sinh 9 lOMoAR cPSD| 58968691
viên sau mỗi lần thanh toán. Các báo cáo thống kê về số lượng sinh viên, phòng trống
và tình trạng thanh toán cũng sẽ được cung cấp, giúp ban quản lý dễ dàng theo dõi và
điều hành ký túc xá. Ngoài ra, hệ thống còn có thêm nhân viên để giúp đồng thời quản
lý, đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu của sinh viên. 2.3 Sơ đồ UseCase
Hình 2.1: Sơ đồ UseCase tổng quát cho hệ thống 10 lOMoAR cPSD| 58968691
2.4 Sơ đồ Activity Diagram cho các chức năng chính
Hình 2.2: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Đăng nhập 11 lOMoAR cPSD| 58968691
Hình 2.3: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm sinh viên thuê 12 lOMoAR cPSD| 58968691
Hình 2.4: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm hợp đồng 13 lOMoAR cPSD| 58968691
Hình 2.5: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thanh toán hóa đơn 14 lOMoAR cPSD| 58968691
Hình 2.6: Sơ đồ Activity Diagram cho chức năng Thêm nhân viên 15 lOMoAR cPSD| 58968691
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
3.1 Mô hình thực thể liên kết (ERD) 3.1.1 Sơ đồ ERD
Hình 3.1: Sơ đồ ERD cho phần mềm quản lí kí túc xá
3.1.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu:
ChuQuanLy (MaQuanLy, HoTen, SDT, DiaChi).
SinhVienThue(Ma_SVThue, HoTenSv, SDT, CCCD MaQuanLy).
LoaiPhong(MaLoaiPhong, TenLoai)
Phong( MaPhong, TenPhong, TinhTrang, MaLoaiPhong).
HopDong( MaHD, Ma_SVThue, MaPhong, MaQuanLy, MaLoaiPhong, NgayBatDau,
NgayKetThuc, TienCoc, TrangThai).
LoaiHoaDon(MaLoaiHD, TenLoaiHoaDon).
HoaDon( MaHoaDon, MaLoaiHD, Ma_SVThue, NgayLap, TrangThai,SoTien). 16 lOMoAR cPSD| 58968691
3.2 Thiết kế dữ liệu STT Tên thuộc Loại Kiểu dữ MGT Ràng Diễn giải tính liệu buộc 1 MaQuanLy Khóa Char >0 NOT Mã quản Chính NULL lý 2 HoTen NVarChar <50 Họ và tên 3 SDT Char <10 Số điện thoại 4 DiaChi NVarChar <100 Địa chỉ
Bảng 3.1: Bảng dữ liệu cho bảng ChuQuanLy STT Loại MGT Diễn giải Tên thuộc Kiểu dữ Ràng tính liệu buộc 1 Char > 0 Ma_SVTh Khóa NOT Mã sinh ue chính NULL viên thuê 17 lOMoAR cPSD| 58968691 2 MaQuanL Khóa phụ Char >10 NOT Mã quản y NULL lý 3 HoTenSv NVarChar <50 Họ và tên sinh viên 4 CCCD Char <12 Căn cước công dân 5 SDT Char <10 Số điện thoại 6 QueQuan NVarChar <100 Quê quán
Bảng 3.2: Bảng dữ liệu cho bảng SinhVienThue STT Loại MGT Diễn giải Tên thuộc Kiểu dữ Ràng tính liệu buộc 1 MaHD Char >0 Khóa NOT Mã hợp chính NULL đồng 18 lOMoAR cPSD| 58968691 2 Khóa Phụ Char >0 Ma_SVTh NOT Mã sinh ue NULL viên thuê 3 Khóa Phụ Char >0 MaQuanL NOT Mã quản y NULL lý 4 MaPhong Khóa phụ Char >0 NOT Mã NULL Phòng 5 Khóa phụ Char >0 MaLoaiPh NOT Mã loại ong NULL phòng 6 Datetime Ngày NgayBatD bắt au đầu 7 Datetime NgayKetT Ngày kết huc thúc 8 TienCoc Money Tiền cọc 9 TrangThai Char <50 Trạng thái
Bảng 3.3: Bảng dữ liệu cho bảng HopDong 19 lOMoAR cPSD| 58968691 STT Loại
Kiểu dữ liệu MGT Tên thuộc Ràng Diễn tính buộc giải 1 MaLoaiPhong Khóa Char >0 Not Null chính Mã loại phòng 2 Loai Nvarchar <50 Loại phòng 3 GiaPhong Money Giá phòng
Bảng 3.4: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiPhong
STT Tên thuộc tính Loại Kiểu dữ liệu
MGT Ràng Diễn giải buộc 1 MaPhong Char >0 Khóa Not Mã chính null phòng 2 MaLoaiPhong Char >0 Khóa Not Mã loại phụ null phòng 3 TenPhong Nvarchar <50 Tên phòng 20 lOMoAR cPSD| 58968691 4 TinhTrang Nvarchar <50 Tình trạng
Bảng 3.5: Bảng dữ liệu cho bảng Phong STT Tên thuộc Loại Kiểu dữ MGT Ràng Diễn giải tính liệu buộc 1 MaHoaDon Khóa Char >0 Not Mã hóa chính null đơn 2 MaLoaiHD Khóa Char >0 Not Mã loại phụ null hóa đơn 3 MaSV_Thu Khóa Char > 0 Not Mã sinh e phụ null viên 4 NgayLap DateTime Ngày lập hóa đơn 5 TrangThai NvarChar >0 Trạng thái thanh toán 6 SoTien Money Số tiền thanh toán
Bảng 3.6: Bảng dữ liệu cho bảng HoaDon STT Tên thuộc Loại Kiểu dữ MGT Ràng Diễn giải tính liệu buộc 1 MaLoaiHD Khóa Char >0 Not Mã loại chính null hóa đơn 2 TenLoaiHD Char >0 Not Tên loại null hóa đơn
Bảng 3.7: Bảng dữ liệu cho bảng LoaiHoaDon 21