TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN DÁN
PHẦN MỀM
Đề tài:
Xây dựng phần mềm quản bán hàng điện thoại
Sinh viên: HOÀNG VIỆT TRUNG
NGUYỄN TIẾN DŨNG
Hải Phòng, 2025
Mục lục
Lời mở đầu 5
Chương 1: Trình bày về dự
án…………………………………………………………………
……………………….5
1.1. Thông tin dự án.
………………………………………………………………………………………
……………5
1.2. Yêu cầu phần mềm.
………………………………………………………………………………………
………6
1.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm.
……………………………………………………………………………………..6
1.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram)……………………
7
1.5. Đặc tả chi tiết chức năng.
…………………………………………………………………………………….7
1Quản hệ
thống………………………………………………………………………………
………………………. 8
2Tìm kiếm theo tên
……………………………………………………………….
……………………………………11
2.1 xem thông tin chi tiết người dùng
3 đăng nhập
………………………………………………………………………………………
…………………….17
4 sao lưu khôi phục d
liệu…………………………………………………………………………………
…. 25
5 quản giỏ
hàng………………………………………………………………………………
……………………..29
5.1 xoá điện thoại trong giỏ ng
…………………………………………………………………………………
6 xem thông tin chi tiết điện thoại
……………………………………………………………………..………..34
7 quản doanh mục sản
phẩm………………………………………………………………………………
….. 38
8 quản khách hàng
……………………………………………………………………………….
………..………40
9 báo cáo doanh số
………………………………………………………………………………………
………….42
10 quản thanh toán
………………………………………………………………………………………
………..43
1.6. Trình bày nhóm dự án …………………………………………………………………..46
1.7. Công nghệ sử dụng……………………………………………………………………...49
Chương 2: Xác định phạm vi dự án……………………………………………………………
50
2.1. Trình bày các công việc dự án…………………………………………………………..50
2.2. Xây dựng bảng chi tiết công việc WBS...............................................................................52
2.3. Sắp xếp công việc dự án theo thứ tự trước sau..................................................................53
2.4. Lập kế hoạch tổng thể cho các dự án..................................................................................59
Chương 3: Quản thời gian dự án...........................................................................................60
3.1. Ước tính thời gian thực hiện (theo giờ)...............................................................................60
3.2. Lập kế hoạch tiến độ thời gian cho dự án (theo giờ).........................................................64
3.3. Vẽ đồ công việc cho dự án...............................................................................................66
3.4. Tính toán lịch sớm, muộn, độ thả nổi cho từng công việc của dự án...............................67
3.5. Xác định đường tới hạn (Gantt) cho dự án........................................................................68
3.5.1. Đường tới hạn (Gantt).......................................................................................................69
3.5.2. Lịch trình (Gantt)..............................................................................................................70
3.5.3. Biểu đồ Gantt.....................................................................................................................70
3.6. Xây dựng biểu đồ phụ tải điều chỉnh biểu đồ phụ tải cho dự án................................71
Chương 4: Ước tính chi phí cho dự án......................................................................................73
4.1. Giới thiệu...............................................................................................................................73
4.2. Phân loại chi phí....................................................................................................................73
4.2.1. Chi phí nhân sự..................................................................................................................73
4.2.2. Chi phí nguyên vật liệu......................................................................................................73
4.2.3. Chi phí sở vật chất........................................................................................................74
4.2.4. Chi phí phần mềm dịch vụ...........................................................................................74
4.2.5. Chi phí triển khai bảo trì.............................................................................................74
4.3. Xác định ngân sách dự án (Budget)....................................................................................74
4.4. Điều khiển chi phí dự án (Earned Value Management - EVM).......................................75
4.4.1. Các tham số đánh giá:.......................................................................................................75
4.4.2. Phân tích hiệu quả:............................................................................................................76
4.4.3. Phân tích hiệu quả với bảng biểu.....................................................................................76
4.4.4. Biểu đồ minh họa...............................................................................................................77
Kết luận.........................................................................................................................................78
Lời mở đầu
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc ứng dụng các giải pháp phần mềm vào
hoạt động kinh doanh quản bán hàng không chỉ xu hướng còn nhu
cầu thiết yếu. Cửa hàng bán điện thoại, với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh
tối ưu hóa quy trình quản lý, đã quyết định triển khai dự án xây dựng phần mềm
quản bán hàng chuyên nghiệp.
Phần mềm quản bán điện thoại được thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu đa dạng
phức tạp trong hoạt động kinh doanh hiện đại. Từ việc quản thông tin sản
phẩm, khách hàng, đơn hàng, đến việc theo dõi doanh thu, tồn kho lịch sử giao
dịch, phần mềm này hứa hẹn sẽ mang lại sự tiện lợi hiệu quả cao cho cả nhân
viên bán hàng người quản lý.
Báo cáo này sẽ trình bày chi tiết quá trình xây dựng phần mềm quản bán điện
thoại, bao gồm các giai đoạn từ phân tích yêu cầu, thiết kế hệ thống, phát triển,
triển khai, đến kiểm thử đánh giá. Mỗi giai đoạn đều được thực hiện một cách
cẩn trọng tỉ mỉ, nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng được các tiêu chuẩn chất
lượng cao nhất.
Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ của phần mềm quản này, cửa hàng bán điện
thoại sẽ không chỉ nâng cao hiệu quả quản còn tạo ra trải nghiệm mua sắm
tốt hơn cho khách hàng. Phần mềm sẽ giúp giảm bớt khối lượng công việc thủ
công, cho phép nhân viên tập trung hơn vào vấn chăm sóc khách hàng.
Mặc em đã cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài nhưng do điều kiện
hạn cũng như khả năng quản dự án còn hạn chế, trong bài báo cáo này em không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý giúp đỡ tthầy
các bạn.
Chương 1: Trình bày về dự án
1.1 Thông tin dự án
Tên dự án:
Xây dựng phần mềm quản bán hàng điện thoại.
Cửa hàng điện thoại Di Động.
Sốiện thoại:
Cửa hàng chuyên kinh doanh các dòng điện thoại chính hãng, phụ kiện
cung cấp dịch vụ bảo hành sửa chữa.
Khách hàng chủ yếu người dùng nhân nhu cầu mua điện thoại/máy
tính bảng mới, hoặc sửa chữa.
1.2. Yêu cầu phần mềm
Dự án này liên quan đến việc phát triển một hệ thống phần mềm quản bán hàng
điện thoại nhằm thay thế việc quản thủ công bằng sổ sách hoặc Excel, giúp cửa
hàng vận hành chuyên nghiệp hiệu quả hơn. Các yêu cầu của phần mềm bao
gồm:
Quản hệ thống người dùng:
Quản trị viên nhân viên thể đăng nhập vào hệ thống theo phân quyền
để thực hiện các thao tác phù hợp.
Quản sản phẩm:
Cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm như điện thoại,
phụ kiện, hãng sản xuất, giá cả, tình trạng hàng hóa,…
Quản khách hàng:
Lưu trữ thông tin khách hàng như tên, số điện thoại, địa chỉ,… phục vụ cho
việc chăm sóc khách hàng hỗ trợ bảo hành.
Quản đơn hàng:
Nhân viên thể tạo hóa đơn bán hàng, in hóa đơn, cập nhật trạng thái đơn
hàng (đã thanh toán, đang giao hàng, đã giao,…).
Thanh toán:
Hỗ trợ thanh toán tại quầy (tiền mặt, quẹt thẻ) hoặc ghi nhận thanh toán
chuyển khoản. thể tích hợp với cổng thanh toán online nếu triển khai
web.
Quản tồn kho:
Theo dõi số lượng hàng nhập xuất tồn trong kho. Cảnh báo khi sản phẩm
sắp hết hàng.
Báo cáo thống kê:
Hệ thống thể thống doanh thu theo ngày/tuần/tháng/quý/năm, báo cáo
số lượng sản phẩm bán ra theo từng loại, dòng sản phẩm.
phân loại sản phẩm:
Cho phép tìm kiếm nhanh sản phẩm theo tên, hãng, mức giá, loại hàng
(mới/cũ), phục vụ cho cả nhân viên khách mua.
1.3 tính khả thi của dụ án
1. Rủi ro kỹ thuật
Rủi ro về sự cố phần mềm: Hệ thống thể gặp lỗi như gián đoạn kết nối, hiển thị sai
dữ liệu sản phẩm hoặc lỗi trong quy trình thanh toán, gây ảnh hưởng đến trải nghiệm
người dùng mất đơn hàng.
Đánh giá nghiêm : Khả năng xảy ra cao nếu không kiểm tra bảo trì thường xuyên. Tác động
trọng nếu không sao lưu hoặc giải pháp khôi phục nhanh.
Rủi ro bảo mật dữ liệu: Phần mềm xử các giao dịch tài chính thông tin nhân
như số điện thoại, địa chỉ, nên thể bị tấn công mạng (hack, rỉ thông tin).
Đánh giá trung bình: Khả năng nếu không áp dụng bảo mật SSL, xác thực tài khoản, hóa dữ
liệu. Tác động do ảnh hưởng đến uy tín thể bị xử pháp lý.rất nghiêm trọng
2. Rủi ro tài chính
Chi phí phát sinh ngoài dự kiến: Trong quá trình phát triển thể cần thêm các chi phí
cho dịch vụ hosting, tích hợp thanh toán, kiểm thử hoặc nâng cấp.
Đánh giá trung bình đến cao vừa đến nghiêm trọng: Khả năng , tác động nếu vượt ngân sách
đã định.
Khả năng thu lợi nhuận thấp: Nếu phần mềm không đáp ứng đủ nhu cầu thực tế hoặc
không triển khai marketing hiệu quả, cửa hàng thể không thu được lợi nhuận từ hệ
thống.
Đánh giá trung bình nghiêm trọng: Khả năng , tác động nếu hệ thống không được sử dụng hiệu
quả.
3. Rủi ro thị trường khách hàng
Cạnh tranh cao: Nhiều cửa hàng điện thoại đã sử dụng phần mềm quản riêng, hoặc sử
dụng nền tảng thương mại điện tử lớn (Shopee, Tiki...).
Đánh giá: Khả năng cao, tác động lớn nếu phần mềm không tính năng nổi bật hoặc không tối
ưu trải nghiệm người dùng.
Thiếu niềm tin từ khách hàng: Nếu giao diện xấu, thanh toán không an toàn, hoặc thiếu
đánh giá tốt, khách hàng sẽ e ngại khi đặt mua.
Đánh giá trung bình nghiêm trọng: Khả năng , tác động nếu không xây dựng được sự uy tín
minh bạch.
4. Rủi ro vận hành
Không duy trì hệ thống ổn định: Hệ thống thể bị gián đoạn khi khách hàng đặt hàng,
dẫn đến mất đơn hoặc chậm xác nhận.
Đánh giá trung bình nghiêm trọng: Khả năng , tác động nếu xảy ra vào khung giờ cao điểm bán
hàng.
Thiếu đồng bộ dữ liệu: Nếu cửa hàng bán hàng online offline nhưng hệ thống không
đồng bộ hóa số lượng tồn kho, thể gây nhầm lẫn khi bán hàng.
Đánh giá trung bình đến cao: Khả năng , tác động lớn nếu khách đặt hàng hàng đã hết.
5. Rủi ro pháp quy định
Không tuân thủ quy định bảo vệ dữ liệu: Việc lưu trữ xử dữ liệu nhân như số
điện thoại, địa chỉ giao hàng phải tuân thủ các quy định như Nghị định 13/2023 (bảo vệ
dữ liệu nhân VN).
Đánh giá nghiêm trọng: Rủi ro cao, tác động nếu vi phạm, thể bị xử phạt mất lòng tin
người dùng.
6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Kiểm tra bảo mật thường xuyên: Sử dụng SSL, xác thực 2 lớp, hóa dữ liệu trong
quá trình truyền lưu trữ.
Sao lưu dữ liệu định kỳ: Tự động sao lưu dữ liệu mỗi ngày hoặc mỗi tuần, đảm bảo
phục hồi nhanh khi sự cố.
Hỗ trợ khách hàng kịp thời: đội ngũ hoặc kênh liên lạc để xử đơn hàng lỗi, phản
hồi khách hàng.
Nghiên cứu thị trường trước khi triển khai: Tìm hiểu nhu cầu thực tế để xác định chức
năng ưu tiên.
Giám sát hệ thống 24/7: Cài đặt công cụ cảnh báo dự phòng (backup server) khi
lỗi nghiêm trọng.
1.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản bán hàng điện thoại cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Giao diện người dùng:
Hệ thống cần giao diện thân thiện, trực quan, dễ sử dụng cho cả nhân viên
quản trị viên. Nếu triển khai trên nền tảng website, giao diện cần hỗ trợ
tốt trên nhiều thiết bị như máy tính, máy tính bảng điện thoại di động.
Bảo mật:
Đảm bảo an toàn thông tin người dùng (khách hàng nhân viên), bảo vệ dữ
liệu đơn hàng thông tin sản phẩm. Hệ thống cần phân quyền ràng
giữa quản trị viên nhân viên. Nếu tích hợp thanh toán online, cần
hóa bảo mật dữ liệu thanh toán.
Hiệu suất:
Ứng dụng phải hoạt động mượt mà, truy xuất dữ liệu nhanh, xử đơn hàng
tìm kiếm sản phẩm trong thời gian ngắn ngay cả khi số lượng sản phẩm
người dùng lớn.
Tính khả dụng:
Hệ thống phải hoạt động ổn định, hạn chế lỗi thời gian gián đoạn. Đảm
bảo nhân viên thể sử dụng hệ thống mọi lúc trong giờ làm việc để phục
vụ khách hàng.
Khả năng mở rộng:
Phần mềm cần khả năng mở rộng về tính năng trong tương lai như tích
hợp với hệ thống kế toán, CRM hoặc chuyển sang hình bán hàng online
(thương mại điện tử). Ngoài ra, hệ thống cũng cần đáp ứng khi số lượng sản
phẩm, khách hàng hoặc cửa hàng chi nhánh tăng lên.
4 Đặc tả chi tiết chức năng.
Hình 1: đồ phân chức năng
Chức năng chính của phần mềm quản bán hàng điện thoại:
1. Quản hệ thống
o Đăng nhập / Đăng xuất
o Phân quyền (Quản trị viên / Nhân viên)
o Đổi mật khẩu
2. Quản sản phẩm
o Thêm / Sửa / Xóa sản phẩm
o Phân loại theo hãng / loại / giá
o Quản tồn kho
3. Quản khách hàng
o Thêm / Sửa / Xóa thông tin khách
o Lịch sử mua hàng
o Hỗ trợ bảo hành
4. Quản đơn hàng
o Tạo đơn hàng
o Cập nhật trạng thái (đã thanh toán, đang giao, đã giao)
o Xem chi tiết đơn
5. Quản thanh toán
o Ghi nhận thanh toán (tiền mặt / chuyển khoản)
o Tích hợp thanh toán online
6. Báo cáo Thống
o Doanh thu theo thời gian
o Thống sản phẩm bán chạy
o Báo cáo tồn kho
5. Đặc tả chi tiết chức năng
1 Quản hệ thống:
.1. Quản người dùng:
1.1. Phân quyền cho người dùng
. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào:
Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống chọn một tài khoản nhân viên
cụ thể để phân quyền.
Điều kiện:
Người dùng thực hiện thao tác phải quyền Quản trị viên hệ thống thì mới
được phép truy cập chỉnh sửa phân quyền người dùng.
Cái dẫn đến:
Quản trị viên cần thay đổi quyền hạn của một nhân viên để phù hợp với vị
trí công việc, dụ như nhân viên bán hàng, nhân viên kho, hoặc kế toán.
2. Quy trình:
1. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống truy cập mục "Quản người
dùng".
2. Tìm kiếm hoặc chọn tài khoản người dùng cần phân quyền.
Nhấn vào nút tương ứng với tài khoản đó."Phân quyền"
3. Hệ thống hiển thị danh sách các quyền hạn thể gán (VD: Nhân viên bán
hàng, Nhân viên kho, Kế toán, Quản trị viên…).
4. Quản trị viên chọn quyền hạn phù hợp nhấn nút hoặc "Lưu" "Cập
nhật".
5. Hệ thống xử lý, lưu thay đổi hiển thị thông báo "Phân quyền thành
công".
3. Giao diện:
Giao diện phân quyền hiển thị danh sách người dùng, nút thao tác "Phân
quyền", danh sách chọn quyền (dropdown hoặc checkbox).
thông báo xác nhận hiển thị trạng thái cập nhật thành công hoặc lỗi
nếu có.
Giao diện thân thiện, dễ thao tác trên cả máy tính điện thoại.
4. Dữ liệu đầu vào:
1. ID hoặc định danh của người dùng cần phân quyền (kiểu số nguyên):
o ID phải tồn tại trong hệ thống quản nhân sự của cửa hàng.
2. Quyền hạn mới Quản trị viên muốn gán cho người dùng
o dụ: Nhân viên bán hàng, Nhân viên kho, Kế toán, Quản trị viên.
o Trường này không được để trống giá trị quyền hạn phải một
trong các quyền hợp lệ đã định nghĩa sẵn trong hệ thống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Thông báo cập nhật thành công, dụ: “Phân quyền cho nhân viên
Nguyễn Văn A thành công”.
2. Dữ liệu người dùng sau khi được cập nhật, bao gồm: ID, Họ tên, Chức
vụ/quyền mới được gán, thời gian cập nhật.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Kiểm tra phiên làm việc:
o Quản trị viên phải đang đăng nhập vào hệ thống phiên làm việc
hợp lệ.
2. Xác thực quyền truy cập:
o Chỉ người quyền Quản trị viên mới được phép truy cập vào chức
năng phân quyền.
3. Kiểm tra hợp lệ quyền hạn:
o Quyền hạn gán cho người dùng phải tồn tại trong hệ thống, không
được gán giá trị tự do.
4. Ghi lại lịch sử thay đổi:
o Hệ thống phải lưu lại nhật thao tác bao gồm: ID người thay đổi, ID
người bị thay đổi, thời gian, quyền quyền mới.
5. Bảo mật thông tin:
o Thông tin nhân quyền hạn người dùng phải được bảo vệ, không
cho người không quyền truy cập hoặc thay đổi.
6. Thông báo ràng về lỗi:
o Nếu xảy ra lỗi trong quá trình phân quyền (ví dụ: không tìm thấy
người dùng, quyền không hợp lệ), hệ thống phải hiển thị thông báo
chi tiết để người quản trị xử nhanh chóng.
2. Tìm kiếm người dùng theo tên
o 1. Sự kiện kích hoạt:
o Khi nào:
Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản bán hàng điện
thoại, truy cập vào mục , nhập tên "Quản nhân viên/người dùng"
người dùng vào ô tìm kiếm nhấn nút ."Tìm kiếm"
o Điều kiện:
Tài khoản thực hiện thao tác phải quyền trở lên mới Quản trị viên
thể sử dụng chức năng tìm kiếm người dùng.
o Cái dẫn đến:
Quản trị viên muốn nhanh chóng tìm kiếm thông tin của một nhân
viên để kiểm tra, chỉnh sửa thông tin, hoặc phân quyền.
o
o 2. Quy trình:
o Quản trị viên đăng nhập hệ thống vào mục "Quản người
dùng".
o Nhập hoặc của người dùng vào ô tìm kiếm.họ tên một phần tên
o Nhấn nút ."Tìm kiếm"
o Hệ thống truy vấn dữ liệu tìm tất cả người dùng tên phù hợp.
o Hiển thị danh sách người dùng khớp với kết quả tìm kiếm: họ tên,
email, quyền hạn, trạng thái tài khoản,...
o
o 3. Giao diện:
o Thanh tìm kiếm: ô nhập tên người dùng, nút "Tìm kiếm".
o Danh sách kết quả: dạng bảng gồm các cột: STT, Họ tên, Email,
Quyền hạn, Trạng thái, nút "Xem chi tiết" hoặc "Phân quyền".
4. Dữ liệu đầu vào:
1. Tên người dùng một phần tên người dùng hoặc :(chuỗi tự)
o Không được chứa tự đặc biệt như @ # $ % ^ & * ...
o Hỗ trợ Unicode (cho phép nhập tiếng Việt dấu)
o Không được để trống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Danh sách người dùng (danh sách đối tượng) phù hợp với chuỗi tự đã
nhập:
o Danh sách bao gồm: ID, họ tên, email, quyền hạn, trạng thái tài
khoản, các thao tác như “Phân quyền”, “Chỉnh sửa”, “Xem”.
o Nếu không kết quả: Hệ thống hiển thị thông báo “Không tìm thấy
người dùng phù hợp”.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Xác thực quyền truy cập:
o Chỉ người dùng quyền mới được phép sử Quản trị viên trở lên
dụng chức năng tìm kiếm người dùng.
2. Tìm kiếm hiệu quả:
o Hệ thống cần hỗ trợ tìm kiếm không phân biệt chữ hoa thường,
cho phép tìm kiếm .theo một phần tên
o thể sử dụng thuật toán LIKE hoặc tương tự để linh hoạt khi tìm.
3. Bảo mật thông tin:
o Dữ liệu người dùng chỉ hiển thị các thông tin cần thiết cho việc quản
(không hiển thị mật khẩu, thông tin nhạy cảm).
o Người dùng không quyền sẽ không truy cập được vào trang này.
4. Thông báo ràng:
o Nếu không kết quả phù hợp: hiển thị thông báo “Không tìm thấy
người dùng phù hợp với từ khóa tìm kiếm”.
o Nếu lỗi hệ thống: hiển thị thông báo “Đã xảy ra lỗi. Vui lòng thử
lại sau.”
5. Tính chính xác nhanh chóng:
o Kết quả phải trả về hoặc .ngay lập tức trong vòng 2–3 giây
o Kết quả phải với dữ liệu người dùng khớp hoàn toàn hoặc gần đúng
trong hệ thống.
2.1Xem thông tin chi tiết người dùng:
1. Sự kiện kích hoạt:
1. Khi nào: Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản bán điện thoại,
tìm kiếm người dùng (khách hàng hoặc nhân viên) trong danh sách nhấn
vào tên hoặc nút "Xem chi tiết" của người dùng cần xem.
2. Điều kiện: Người dùng phải quyền Quản trị viên trở lên mới thể truy
cập vào chức năng xem thông tin chi tiết người dùng.
3. Cái dẫn đến: Quản trị viên cần xem thông tin cụ thể của người dùng để
theo dõi lịch sử mua hàng, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, hoặc xử các vấn
đề liên quan đến tài khoản.
2. Quy trình:
1. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản bán điện thoại.
2. Truy cập vào trang "Quản người dùng".
3. Tìm kiếm hoặc chọn người dùng từ danh sách người dùng hiện (ví dụ:
theo tên, số điện thoại, email).
4. Nhấn vào tên người dùng hoặc nút "Xem chi tiết".
5. Hệ thống truy xuất thông tin chi tiết của người dùng từ sdữ liệu.
6. Thông tin chi tiết của người dùng sẽ được hiển thị lên giao diện bao gồm: họ
tên, số điện thoại, địa chỉ, lịch sử đơn hàng, trạng thái tài khoản,…
3 giao diện
4. Dữ liệu đầu vào:
1. ID hoặc định danh của người dùng (kiểu số nguyên):
o Không được phép số âm hoặc số thực.
o ID phải tồn tại trong sở dữ liệu.
o Dùng để định danh duy nhất từng người dùng trong hệ thống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Tên người dùng (kiểu chuỗi tự):
o Hiển thị đúng với dữ liệu đã lưu trong hệ thống.
2. Số điện thoại (kiểu chuỗi tự):
o Khớp với thông tin trong sở dữ liệu.
o thể dùng để liên lạc hỗ trợ hoặc xác minh tài khoản.
3. Email (kiểu chuỗi tự):
o Dùng để xác thực tài khoản hoặc gửi thông báo.
4. Tên đăng nhập (kiểu chuỗi tự):
o tên người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống.
o Cần được bảo mật, không hiển thị tràn lan nếu không quyền.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Xác thực quyền truy cập: Quản trị viên Chỉ những người dùng quyền
trở lên mới thể xem thông tin chi tiết người dùng hoặc thực hiện các thao
tác quản trong phần mềm.
2. Bảo mật thông tin nhân: Thông tin nhân của khách hàng người
dùng phải được bảo vệ, không được tiết lộ cho người không quyền truy
cập hợp lệ.
3. Ghi lại lịch sử truy cập: Mọi lần truy cập thông tin của khách hàng, nhân
viên hay các hoạt động quản bán hàng cần được ghi lại trong hệ thống để
theo dõi đảm bảo tính minh bạch.
4. Đảm bảo thông tin chính xác: Tất cả thông tin sản phẩm, khách hàng
giao dịch phải luôn được cập nhật chính xác từ sở dữ liệu để tránh sai sót.
5. Thông báo ràng về lỗi: Nếu không tìm thấy thông tin khách hàng hoặc
sự cố trong quá trình truy xuất dữ liệu, hệ thống cần hiển thị thông báo lỗi
phù hợp để Quản trị viên thể xử lý.
3. Đăng nhập:
1. Sự kiện kích hoạt:
o Khi nào: Khi người dùng nhấn nút "Đăng nhập" trên giao diện đăng
nhập của phần mềm.
o Cái dẫn đến: Người dùng đã nhập tên đăng nhập mật khẩu vào
các trường tương ứng trên giao diện.
o Điều kiện: Các trường tên đăng nhập mật khẩu phải được điền đầy
đủ chính xác, người dùng phải tài khoản đã được đăng trong
hệ thống.
2. Quy trình:
o Người dùng nhập tên đăng nhập mật khẩu vào giao diện đăng nhập
của phần mềm.
o Người dùng nhấn nút "Đăng nhập".
o Hệ thống kiểm tra xem tên đăng nhập tồn tại trong sở dữ liệu
của phần mềm không.
o Nếu tên đăng nhập tồn tại:
Hệ thống kiểm tra mật khẩu:
Nếu mật khẩu đúng: Người dùng sẽ được chuyển đến
trang chính của hệ thống (Giao diện bán hàng, quản
kho, v.v.).
Nếu mật khẩu sai: Hiển thị thông báo lỗi yêu cầu
người dùng nhập lại mật khẩu.
o Nếu tên đăng nhập không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
"Tên đăng nhập không hợp lệ".
o Hệ thống ghi lại thông tin đăng nhập vào nhật (log) để theo dõi
đảm bảo bảo mật.
3.Giao diện

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM Đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng điện thoại
Sinh viên: HOÀNG VIỆT TRUNG NGUYỄN TIẾN DŨNG Lớp: CT2601
Hải Phòng, 2025 Mục lục Lời mở đầu 5
Chương 1: Trình bày về dự
án…………………………………………………………………
……………………….5 1.1. Thông tin dự án.
……………………………………………………………………………………… ……………5

1.2. Yêu cầu phần mềm.
……………………………………………………………………………………… ………6

1.3. Đặc tả yêu cầu phần mềm.
……………………………………………………………………………………..6

1.4. Xác định chức năng phần mềm (BFD - Business Function Diagram)…………………… 7
1.5. Đặc tả chi tiết chức năng.
…………………………………………………………………………………….7
1Quản lí hệ
thống………………………………………………………………………………
………………………. 8
2Tìm kiếm theo tên
……………………………………………………………….
……………………………………11

2.1 xem thông tin chi tiết người dùng 3 đăng nhập
………………………………………………………………………………………
…………………….17

4 sao lưu và khôi phục dữ
liệu………………………………………………………………………………… …. 25
5 quản lí giỏ
hàng………………………………………………………………………………
……………………..29

5.1 xoá điện thoại trong giỏ hàng
…………………………………………………………………………………

6 xem thông tin chi tiết điện thoại
……………………………………………………………………..………..34

7 quản lí doanh mục sản
phẩm……………………………………………………………………………… ….. 38
8 quản lí khách hàng
………………………………………………………………………………. ………..………40
9 báo cáo doanh số
……………………………………………………………………………………… ………….42
10 quản lí thanh toán
……………………………………………………………………………………… ………..43

1.6. Trình bày nhóm dự án …………………………………………………………………..46
1.7. Công nghệ sử dụng……………………………………………………………………...49
Chương 2: Xác định phạm vi dự án…………………………………………………………… 50
2.1. Trình bày các công việc dự án…………………………………………………………..50
2.2. Xây dựng bảng chi tiết công việc WBS...............................................................................52
2.3. Sắp xếp công việc dự án theo thứ tự trước sau..................................................................53
2.4. Lập kế hoạch tổng thể cho các dự án..................................................................................59
Chương 3: Quản lý thời gian dự án...........................................................................................60
3.1. Ước tính thời gian thực hiện (theo giờ)...............................................................................60
3.2. Lập kế hoạch tiến độ thời gian cho dự án (theo giờ).........................................................64
3.3. Vẽ sơ đồ công việc cho dự án...............................................................................................66
3.4. Tính toán lịch sớm, muộn, độ thả nổi cho từng công việc của dự án...............................67
3.5. Xác định đường tới hạn (Gantt) cho dự án........................................................................68
3.5.1. Đường tới hạn (Gantt).......................................................................................................69
3.5.2. Lịch trình (Gantt)..............................................................................................................70
3.5.3. Biểu đồ Gantt.....................................................................................................................70
3.6. Xây dựng biểu đồ phụ tải và điều chỉnh biểu đồ phụ tải cho dự án................................71
Chương 4: Ước tính chi phí cho dự án......................................................................................73
4.1. Giới thiệu...............................................................................................................................73
4.2. Phân loại chi phí....................................................................................................................73
4.2.1. Chi phí nhân sự..................................................................................................................73
4.2.2. Chi phí nguyên vật liệu......................................................................................................73
4.2.3. Chi phí cơ sở vật chất........................................................................................................74
4.2.4. Chi phí phần mềm và dịch vụ...........................................................................................74
4.2.5. Chi phí triển khai và bảo trì.............................................................................................74
4.3. Xác định ngân sách dự án (Budget)....................................................................................74
4.4. Điều khiển chi phí dự án (Earned Value Management - EVM).......................................75
4.4.1. Các tham số đánh giá:.......................................................................................................75
4.4.2. Phân tích hiệu quả:............................................................................................................76
4.4.3. Phân tích hiệu quả với bảng biểu.....................................................................................76
4.4.4. Biểu đồ minh họa...............................................................................................................77
Kết luận.........................................................................................................................................78 Lời mở đầu
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc ứng dụng các giải pháp phần mềm vào
hoạt động kinh doanh và quản lý bán hàng không chỉ là xu hướng mà còn là nhu
cầu thiết yếu. Cửa hàng bán điện thoại, với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh
và tối ưu hóa quy trình quản lý, đã quyết định triển khai dự án xây dựng phần mềm
quản lý bán hàng chuyên nghiệp.
Phần mềm quản lý bán điện thoại được thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu đa dạng
và phức tạp trong hoạt động kinh doanh hiện đại. Từ việc quản lý thông tin sản
phẩm, khách hàng, đơn hàng, đến việc theo dõi doanh thu, tồn kho và lịch sử giao
dịch, phần mềm này hứa hẹn sẽ mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho cả nhân
viên bán hàng và người quản lý.
Báo cáo này sẽ trình bày chi tiết quá trình xây dựng phần mềm quản lý bán điện
thoại, bao gồm các giai đoạn từ phân tích yêu cầu, thiết kế hệ thống, phát triển,
triển khai, đến kiểm thử và đánh giá. Mỗi giai đoạn đều được thực hiện một cách
cẩn trọng và tỉ mỉ, nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ của phần mềm quản lý này, cửa hàng bán điện
thoại sẽ không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý mà còn tạo ra trải nghiệm mua sắm
tốt hơn cho khách hàng. Phần mềm sẽ giúp giảm bớt khối lượng công việc thủ
công, cho phép nhân viên tập trung hơn vào tư vấn và chăm sóc khách hàng.
Mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài nhưng do điều kiện có
hạn cũng như khả năng quản lý dự án còn hạn chế, trong bài báo cáo này em không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ từ thầy và các bạn.
Chương 1: Trình bày về dự án 1.1 Thông tin dự án Tên dự án:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng điện thoại. 
Cửa hàng điện thoại Di Động.  Sốiện thoại: 
Cửa hàng chuyên kinh doanh các dòng điện thoại chính hãng, phụ kiện và
cung cấp dịch vụ bảo hành – sửa chữa. 
Khách hàng chủ yếu là người dùng cá nhân có nhu cầu mua điện thoại/máy
tính bảng mới, cũ hoặc sửa chữa.
1.2. Yêu cầu phần mềm
Dự án này liên quan đến việc phát triển một hệ thống phần mềm quản lý bán hàng
điện thoại nhằm thay thế việc quản lý thủ công bằng sổ sách hoặc Excel, giúp cửa
hàng vận hành chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Các yêu cầu của phần mềm bao gồm: 
Quản lý hệ thống người dùng:
Quản trị viên và nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống theo phân quyền
để thực hiện các thao tác phù hợp.  Quản lý sản phẩm:
Cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm như điện thoại,
phụ kiện, hãng sản xuất, giá cả, tình trạng hàng hóa,…  Quản lý khách hàng:
Lưu trữ thông tin khách hàng như tên, số điện thoại, địa chỉ,… phục vụ cho
việc chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bảo hành.  Quản lý đơn hàng:
Nhân viên có thể tạo hóa đơn bán hàng, in hóa đơn, cập nhật trạng thái đơn
hàng (đã thanh toán, đang giao hàng, đã giao,…).  Thanh toán:
Hỗ trợ thanh toán tại quầy (tiền mặt, quẹt thẻ) hoặc ghi nhận thanh toán
chuyển khoản. Có thể tích hợp với cổng thanh toán online nếu triển khai web.  Quản lý tồn kho:
Theo dõi số lượng hàng nhập – xuất – tồn trong kho. Cảnh báo khi sản phẩm sắp hết hàng.  Báo cáo thống kê:
Hệ thống có thể thống kê doanh thu theo ngày/tuần/tháng/quý/năm, báo cáo
số lượng sản phẩm bán ra theo từng loại, dòng sản phẩm.  phân loại sản phẩm:
Cho phép tìm kiếm nhanh sản phẩm theo tên, hãng, mức giá, loại hàng
(mới/cũ), phục vụ cho cả nhân viên và khách mua.
1.3 tính khả thi của dụ án 1. Rủi ro kỹ thuật
Rủi ro về sự cố phần mềm: Hệ thống có thể gặp lỗi như gián đoạn kết nối, hiển thị sai
dữ liệu sản phẩm hoặc lỗi trong quy trình thanh toán, gây ảnh hưởng đến trải nghiệm
người dùng và mất đơn hàng.
Đánh giá: Khả năng xảy ra cao nếu không kiểm tra và bảo trì thường xuyên. Tác động nghiêm
trọng
nếu không có sao lưu hoặc giải pháp khôi phục nhanh. 
Rủi ro bảo mật dữ liệu: Phần mềm xử lý các giao dịch tài chính và thông tin cá nhân
như số điện thoại, địa chỉ, nên có thể bị tấn công mạng (hack, rò rỉ thông tin). Đánh giá trung bình : Khả năng
nếu không áp dụng bảo mật SSL, xác thực tài khoản, mã hóa dữ
liệu. Tác động rất nghiêm trọng do ảnh hưởng đến uy tín và có thể bị xử lý pháp lý. 2. Rủi ro tài chính
Chi phí phát sinh ngoài dự kiến: Trong quá trình phát triển có thể cần thêm các chi phí
cho dịch vụ hosting, tích hợp thanh toán, kiểm thử hoặc nâng cấp. Đánh giá trung bình đến cao : Khả năng
, tác động vừa đến nghiêm trọng nếu vượt ngân sách đã định. 
Khả năng thu lợi nhuận thấp: Nếu phần mềm không đáp ứng đủ nhu cầu thực tế hoặc
không triển khai marketing hiệu quả, cửa hàng có thể không thu được lợi nhuận từ hệ thống. Đánh giá trung bình : Khả năng
, tác động nghiêm trọng nếu hệ thống không được sử dụng hiệu quả.
3. Rủi ro thị trường và khách hàng
Cạnh tranh cao: Nhiều cửa hàng điện thoại đã sử dụng phần mềm quản lý riêng, hoặc sử
dụng nền tảng thương mại điện tử lớn (Shopee, Tiki...).
Đánh giá: Khả năng cao, tác động lớn nếu phần mềm không có tính năng nổi bật hoặc không tối
ưu trải nghiệm người dùng. 
Thiếu niềm tin từ khách hàng: Nếu giao diện xấu, thanh toán không an toàn, hoặc thiếu
đánh giá tốt, khách hàng sẽ e ngại khi đặt mua. Đánh giá trung bình : Khả năng
, tác động nghiêm trọng nếu không xây dựng được sự uy tín và minh bạch. 4. Rủi ro vận hành
Không duy trì hệ thống ổn định: Hệ thống có thể bị gián đoạn khi khách hàng đặt hàng,
dẫn đến mất đơn hoặc chậm xác nhận. Đánh giá trung bình : Khả năng
, tác động nghiêm trọng nếu xảy ra vào khung giờ cao điểm bán hàng. 
Thiếu đồng bộ dữ liệu: Nếu cửa hàng bán hàng online và offline nhưng hệ thống không
đồng bộ hóa số lượng tồn kho, có thể gây nhầm lẫn khi bán hàng. Đánh giá trung bình đến cao : Khả năng
, tác động lớn nếu khách đặt hàng mà hàng đã hết.
5. Rủi ro pháp lý và quy định
Không tuân thủ quy định bảo vệ dữ liệu: Việc lưu trữ và xử lý dữ liệu cá nhân như số
điện thoại, địa chỉ giao hàng phải tuân thủ các quy định như Nghị định 13/2023 (bảo vệ dữ liệu cá nhân ở VN).
Đánh giá: Rủi ro cao, tác động nghiêm trọng nếu vi phạm, có thể bị xử phạt và mất lòng tin người dùng.
6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Kiểm tra bảo mật thường xuyên: Sử dụng SSL, xác thực 2 lớp, mã hóa dữ liệu trong
quá trình truyền và lưu trữ. 
Sao lưu dữ liệu định kỳ: Tự động sao lưu dữ liệu mỗi ngày hoặc mỗi tuần, đảm bảo
phục hồi nhanh khi có sự cố. 
Hỗ trợ khách hàng kịp thời: Có đội ngũ hoặc kênh liên lạc để xử lý đơn hàng lỗi, phản hồi khách hàng. 
Nghiên cứu thị trường trước khi triển khai: Tìm hiểu nhu cầu thực tế để xác định chức năng ưu tiên. 
Giám sát hệ thống 24/7: Cài đặt công cụ cảnh báo và dự phòng (backup server) khi có lỗi nghiêm trọng.
1.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Phần mềm quản lý bán hàng điện thoại cần đáp ứng các yêu cầu sau:  Giao diện người dùng:
Hệ thống cần có giao diện thân thiện, trực quan, dễ sử dụng cho cả nhân viên
và quản trị viên. Nếu triển khai trên nền tảng website, giao diện cần hỗ trợ
tốt trên nhiều thiết bị như máy tính, máy tính bảng và điện thoại di động.  Bảo mật:
Đảm bảo an toàn thông tin người dùng (khách hàng và nhân viên), bảo vệ dữ
liệu đơn hàng và thông tin sản phẩm. Hệ thống cần có phân quyền rõ ràng
giữa quản trị viên và nhân viên. Nếu có tích hợp thanh toán online, cần mã
hóa và bảo mật dữ liệu thanh toán.  Hiệu suất:
Ứng dụng phải hoạt động mượt mà, truy xuất dữ liệu nhanh, xử lý đơn hàng
và tìm kiếm sản phẩm trong thời gian ngắn ngay cả khi số lượng sản phẩm và người dùng lớn.  Tính khả dụng:
Hệ thống phải hoạt động ổn định, hạn chế lỗi và thời gian gián đoạn. Đảm
bảo nhân viên có thể sử dụng hệ thống mọi lúc trong giờ làm việc để phục vụ khách hàng.  Khả năng mở rộng:
Phần mềm cần có khả năng mở rộng về tính năng trong tương lai như tích
hợp với hệ thống kế toán, CRM hoặc chuyển sang mô hình bán hàng online
(thương mại điện tử). Ngoài ra, hệ thống cũng cần đáp ứng khi số lượng sản
phẩm, khách hàng hoặc cửa hàng chi nhánh tăng lên. 
4 Đặc tả chi tiết chức năng.
Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng
Chức năng chính của phần mềm quản lý bán hàng điện thoại:
1. Quản lý hệ thống o Đăng nhập / Đăng xuất o
Phân quyền (Quản trị viên / Nhân viên) o Đổi mật khẩu
2. Quản lý sản phẩm o
Thêm / Sửa / Xóa sản phẩm o
Phân loại theo hãng / loại / giá o Quản lý tồn kho
3. Quản lý khách hàng o
Thêm / Sửa / Xóa thông tin khách o Lịch sử mua hàng o Hỗ trợ bảo hành
4. Quản lý đơn hàng o Tạo đơn hàng o
Cập nhật trạng thái (đã thanh toán, đang giao, đã giao) o Xem chi tiết đơn
5. Quản lý thanh toán o
Ghi nhận thanh toán (tiền mặt / chuyển khoản) o Tích hợp thanh toán online
6. Báo cáo – Thống kê o Doanh thu theo thời gian o
Thống kê sản phẩm bán chạy o Báo cáo tồn kho
5. Đặc tả chi tiết chức năng 1 Quản lý hệ thống:
.1. Quản lý người dùng:
1.1. Phân quyền cho người dùng
. Sự kiện kích hoạt:
Khi nào:
Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống và chọn một tài khoản nhân viên
cụ thể để phân quyền.  Điều kiện:
Người dùng thực hiện thao tác phải có quyền Quản trị viên hệ thống thì mới
được phép truy cập và chỉnh sửa phân quyền người dùng.  Cái gì dẫn đến:
Quản trị viên cần thay đổi quyền hạn của một nhân viên để phù hợp với vị
trí công việc, ví dụ như nhân viên bán hàng, nhân viên kho, hoặc kế toán. 2. Quy trình:
1. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống và truy cập mục "Quản lý người dùng".
2. Tìm kiếm hoặc chọn tài khoản người dùng cần phân quyền.
Nhấn vào nút "Phân quyền" tương ứng với tài khoản đó.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các quyền hạn có thể gán (VD: Nhân viên bán
hàng, Nhân viên kho, Kế toán, Quản trị viên…).
4. Quản trị viên chọn quyền hạn phù hợp và nhấn nút hoặc "Lưu" "Cập nhật".
5. Hệ thống xử lý, lưu thay đổi và hiển thị thông báo "Phân quyền thành công". 3. Giao diện:
Giao diện phân quyền hiển thị danh sách người dùng, nút thao tác "Phân
quyền", danh sách chọn quyền (dropdown hoặc checkbox). 
Có thông báo xác nhận và hiển thị trạng thái cập nhật thành công hoặc lỗi nếu có. 
Giao diện thân thiện, dễ thao tác trên cả máy tính và điện thoại.
4. Dữ liệu đầu vào:
1. ID hoặc mã định danh của người dùng cần phân quyền (kiểu số nguyên): o
ID phải tồn tại trong hệ thống quản lý nhân sự của cửa hàng.
2. Quyền hạn mới mà Quản trị viên muốn gán cho người dùng o
Ví dụ: Nhân viên bán hàng, Nhân viên kho, Kế toán, Quản trị viên. o
Trường này không được để trống và giá trị quyền hạn phải là một
trong các quyền hợp lệ đã định nghĩa sẵn trong hệ thống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Thông báo cập nhật thành công, ví dụ: “Phân quyền cho nhân viên
Nguyễn Văn A thành công”.
2. Dữ liệu người dùng sau khi được cập nhật, bao gồm: ID, Họ tên, Chức
vụ/quyền mới được gán, thời gian cập nhật.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Kiểm tra phiên làm việc: o
Quản trị viên phải đang đăng nhập vào hệ thống và có phiên làm việc hợp lệ.
2. Xác thực quyền truy cập: o
Chỉ người có quyền Quản trị viên mới được phép truy cập vào chức năng phân quyền.
3. Kiểm tra hợp lệ quyền hạn: o
Quyền hạn gán cho người dùng phải tồn tại trong hệ thống, không
được gán giá trị tự do.
4. Ghi lại lịch sử thay đổi: o
Hệ thống phải lưu lại nhật ký thao tác bao gồm: ID người thay đổi, ID
người bị thay đổi, thời gian, quyền cũ và quyền mới.
5. Bảo mật thông tin: o
Thông tin cá nhân và quyền hạn người dùng phải được bảo vệ, không
cho người không có quyền truy cập hoặc thay đổi.
6. Thông báo rõ ràng về lỗi: o
Nếu xảy ra lỗi trong quá trình phân quyền (ví dụ: không tìm thấy
người dùng, quyền không hợp lệ), hệ thống phải hiển thị thông báo
chi tiết để người quản trị xử lý nhanh chóng.
2. Tìm kiếm người dùng theo tên o
1. Sự kiện kích hoạt: o Khi nào:
Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý bán hàng điện
thoại, truy cập vào mục "Quản lý nhân viên/người dùng", nhập tên
người dùng vào ô tìm kiếm và nhấn nút "Tìm kiếm". o Điều kiện:
Tài khoản thực hiện thao tác phải có quyền Quản trị viên trở lên mới
có thể sử dụng chức năng tìm kiếm người dùng. o Cái gì dẫn đến:
Quản trị viên muốn nhanh chóng tìm kiếm thông tin của một nhân
viên để kiểm tra, chỉnh sửa thông tin, hoặc phân quyền. o o 2. Quy trình: o
Quản trị viên đăng nhập hệ thống và vào mục "Quản lý người dùng". o
Nhập họ tên hoặc một phần tên của người dùng vào ô tìm kiếm. o
Nhấn nút "Tìm kiếm". o
Hệ thống truy vấn dữ liệu và tìm tất cả người dùng có tên phù hợp. o
Hiển thị danh sách người dùng khớp với kết quả tìm kiếm: họ tên,
email, quyền hạn, trạng thái tài khoản,... o o 3. Giao diện: o
Thanh tìm kiếm: ô nhập tên người dùng, nút "Tìm kiếm". o
Danh sách kết quả: dạng bảng gồm các cột: STT, Họ tên, Email,
Quyền hạn, Trạng thái, nút "Xem chi tiết" hoặc "Phân quyền".
4. Dữ liệu đầu vào:
1. Tên người dùng hoặc một phần tên người dùng (chuỗi ký tự): o
Không được chứa ký tự đặc biệt như @ # $ % ^ & * ... o
Hỗ trợ Unicode (cho phép nhập tiếng Việt có dấu) o Không được để trống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Danh sách người dùng (danh sách đối tượng) phù hợp với chuỗi ký tự đã nhập: o
Danh sách bao gồm: ID, họ tên, email, quyền hạn, trạng thái tài
khoản, các thao tác như “Phân quyền”, “Chỉnh sửa”, “Xem”. o
Nếu không có kết quả: Hệ thống hiển thị thông báo “Không tìm thấy người dùng phù hợp”.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Xác thực quyền truy cập: o
Chỉ người dùng có quyền Quản trị viên trở lên mới được phép sử
dụng chức năng tìm kiếm người dùng.
2. Tìm kiếm hiệu quả: o
Hệ thống cần hỗ trợ tìm kiếm không phân biệt chữ hoa – thường,
cho phép tìm kiếm theo một phần tên. o
Có thể sử dụng thuật toán LIKE hoặc tương tự để linh hoạt khi tìm.
3. Bảo mật thông tin: o
Dữ liệu người dùng chỉ hiển thị các thông tin cần thiết cho việc quản
lý (không hiển thị mật khẩu, thông tin nhạy cảm). o
Người dùng không có quyền sẽ không truy cập được vào trang này.
4. Thông báo rõ ràng: o
Nếu không có kết quả phù hợp: hiển thị thông báo “Không tìm thấy
người dùng phù hợp với từ khóa tìm kiếm”. o
Nếu có lỗi hệ thống: hiển thị thông báo “Đã xảy ra lỗi. Vui lòng thử lại sau.”
5. Tính chính xác và nhanh chóng: o
Kết quả phải trả về ngay lập tức hoặc trong vòng 2–3 giây. o
Kết quả phải khớp hoàn toàn hoặc gần đúng với dữ liệu người dùng có trong hệ thống.
2.1Xem thông tin chi tiết người dùng:
1. Sự kiện kích hoạt:
1. Khi nào: Khi Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý bán điện thoại,
tìm kiếm người dùng (khách hàng hoặc nhân viên) trong danh sách và nhấn
vào tên hoặc nút "Xem chi tiết" của người dùng cần xem.
2. Điều kiện: Người dùng phải có quyền Quản trị viên trở lên mới có thể truy
cập vào chức năng xem thông tin chi tiết người dùng.
3. Cái gì dẫn đến: Quản trị viên cần xem thông tin cụ thể của người dùng để
theo dõi lịch sử mua hàng, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, hoặc xử lý các vấn
đề liên quan đến tài khoản. 2. Quy trình:
1. Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý bán điện thoại.
2. Truy cập vào trang "Quản lý người dùng".
3. Tìm kiếm hoặc chọn người dùng từ danh sách người dùng hiện có (ví dụ:
theo tên, số điện thoại, email).
4. Nhấn vào tên người dùng hoặc nút "Xem chi tiết".
5. Hệ thống truy xuất thông tin chi tiết của người dùng từ cơ sở dữ liệu.
6. Thông tin chi tiết của người dùng sẽ được hiển thị lên giao diện bao gồm: họ
tên, số điện thoại, địa chỉ, lịch sử đơn hàng, trạng thái tài khoản,… 3 giao diện
4. Dữ liệu đầu vào:
1. ID hoặc mã định danh của người dùng (kiểu số nguyên): o
Không được phép là số âm hoặc số thực. o
ID phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu. o
Dùng để định danh duy nhất từng người dùng trong hệ thống.
5. Dữ liệu đầu ra:
1. Tên người dùng (kiểu chuỗi ký tự): o
Hiển thị đúng với dữ liệu đã lưu trong hệ thống.
2. Số điện thoại (kiểu chuỗi ký tự): o
Khớp với thông tin trong cơ sở dữ liệu. o
Có thể dùng để liên lạc hỗ trợ hoặc xác minh tài khoản.
3. Email (kiểu chuỗi ký tự): o
Dùng để xác thực tài khoản hoặc gửi thông báo.
4. Tên đăng nhập (kiểu chuỗi ký tự): o
Là tên mà người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống. o
Cần được bảo mật, không hiển thị tràn lan nếu không có quyền.
6. Quy tắc nghiệp vụ tuân thủ:
1. Xác thực quyền truy cập: Chỉ những người dùng có quyền Quản trị viên
trở lên mới có thể xem thông tin chi tiết người dùng hoặc thực hiện các thao
tác quản lý trong phần mềm.
2. Bảo mật thông tin cá nhân: Thông tin cá nhân của khách hàng và người
dùng phải được bảo vệ, không được tiết lộ cho người không có quyền truy cập hợp lệ.
3. Ghi lại lịch sử truy cập: Mọi lần truy cập thông tin của khách hàng, nhân
viên hay các hoạt động quản lý bán hàng cần được ghi lại trong hệ thống để
theo dõi và đảm bảo tính minh bạch.
4. Đảm bảo thông tin chính xác: Tất cả thông tin sản phẩm, khách hàng và
giao dịch phải luôn được cập nhật chính xác từ cơ sở dữ liệu để tránh sai sót.
5. Thông báo rõ ràng về lỗi: Nếu không tìm thấy thông tin khách hàng hoặc
có sự cố trong quá trình truy xuất dữ liệu, hệ thống cần hiển thị thông báo lỗi
phù hợp để Quản trị viên có thể xử lý. 3. Đăng nhập:
1. Sự kiện kích hoạt: o
Khi nào: Khi người dùng nhấn nút "Đăng nhập" trên giao diện đăng nhập của phần mềm. o
Cái gì dẫn đến: Người dùng đã nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào
các trường tương ứng trên giao diện. o
Điều kiện: Các trường tên đăng nhập và mật khẩu phải được điền đầy
đủ và chính xác, người dùng phải có tài khoản đã được đăng ký trong hệ thống. 2. Quy trình: o
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào giao diện đăng nhập của phần mềm. o
Người dùng nhấn nút "Đăng nhập". o
Hệ thống kiểm tra xem tên đăng nhập có tồn tại trong cơ sở dữ liệu của phần mềm không. o
Nếu tên đăng nhập tồn tại: 
Hệ thống kiểm tra mật khẩu: 
Nếu mật khẩu đúng: Người dùng sẽ được chuyển đến
trang chính của hệ thống (Giao diện bán hàng, quản lý kho, v.v.). 
Nếu mật khẩu sai: Hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng nhập lại mật khẩu. o
Nếu tên đăng nhập không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
"Tên đăng nhập không hợp lệ". o
Hệ thống ghi lại thông tin đăng nhập vào nhật ký (log) để theo dõi và đảm bảo bảo mật. 3.Giao diện