Báo cáo kết thúc môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo kết thúc môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TI:
PHÂN TÍCH V THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Sinh viên thực hiện
: QUÁCH THỊ HONG HƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀN Lớp : D11CNPM Khóa : D11
Hà Nội, tháng 6 năm 2019 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU
................................................................................ .... ... .... ... ... .... ... ...3 CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT
........................................................................................ 4
1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Ansi Đông Á
....................... .... ... .... ... ... .... ..4
1.2 Một số khái niệm cơ bản
............................................. .... ... .... ... ... .... ... .... ...6 1.3 Khảo sát
............................................................................. .... ... ....... ... .... ... ..8 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............ .... ... .... ... ... .... ... .... ... . 16 1. Mô tả bài toán
.................................................................. .... ... ....... ... .... ... ....... . 16 2. Xây dựng biểu đồ Use case
.................................................................... .... ... ... 17 2.1. Xác định các tác nhân
................................................................. .... ... .... ... .17 2.2. Xây dựng biểu đồ Use case
........................................ .... ... ....... ... .... ... .... ... 18
3. Xây dựng biểu đồ tương tác
................................................................. .... ... .... .29 3.1. Biểu đồ trình tự
................................................................................ .... ... ... 29 3.2. Biểu đồ cộng tác
................................................................ .... ... .... ... ... .... ... 37 4. Xây dựng biểu đồ lớp
.................................................................................... ... 46
5. Xây dựng biểu đồ trạng thái
.......................................................................... ... 57
6. Xây dựng biểu đồ thành phần
................................................ .... ... ....... ... .... ... .. 60
7. Xây dựng biểu đồ hoạt động
.......................................................... .... ... .... ... ... . 60
8. Xây dựng biểu đồ triển khai
.......................................................................... ... 63 CHƯƠNG 3: PHÁT S INH MÃ TRÌNH
...................................... .... ... ....... ... .... ... ... 64 1. Ví dụ về phát sinh mã trình
................................................................. .... ... .... .. 64 2. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
................................................................................ 66 3. Một số giao diện
............................................................................................. .. 66 LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ứng dụng tin học
trong công tác quản lí cũng ngày càng gia tăng. Việc xây dựng các phần mềm quản lí nhằm
đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết.
Quản lý khách sạn cũng không ngoại lệ. Việc phần mềm quản lý khách sạn ra đời giúp cho
các nhân viên khách sạn như lễ tân, nv buồng phòng, kế toán có thể dễ dàng thực hiện tốt
công việc của mình qua các chức năng tìm kiếm, thông kê, lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
Đây cũng là tài liệu phục cho đồ án cuối kì môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng của
của tôi, trong đồ án này tôi xây dựng theo từng chương để thuận tiên trong quá trình học tập và theo dõi
Với kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ án sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong thầy
cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để nhóm chúng tôi có thể sửa chữa kịp thời, phục vụ cho
công tác nghiên cứu sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô! Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Khảo sát hiện trạng
Tọa lạc tại thành phố Đà Nẵng, cách Bãi biển Non Nước 1,2 km, Dai Nam Hotel cung
cấp chỗ nghỉ với khu vườn, chỗ đậu xe riêng miễn phí, khu vực bãi biển riêng và sân hiên.
Dịch vụ phòng và dịch vụ đặt vé cũng được bố trí cho khách. Khách sạn 1 sao này còn có lễ
tân 24 giờ, dịch vụ đưa đón sân bay, bếp chung và WiFi miễn phí.
Các phòng nghỉ tại khách sạn được trang bị máy điều hòa, truyền hình cáp màn hình
phẳng, ấm đun nước, vòi sen, máy sấy tóc và bàn làm việc. Các phòng sử dụng phòng tắm
chung và có tầm nhìn ra quang cảnh thành phố. Tủ để quần áo và phòng tắm riêng được bố trí trong mỗi phòng.
1.1.2. Đánh giá hiện trạng
Qua quá trình khảo sát thực tế tôi nhận thấy :
Khách sạn Đại Nam là một khách sạn nhỏ mới thành lập và đưa vào hoạt động một thời
gian ngắn. Số lượng nhân viên không nhiều nhưng vấp phải nhiều khó khăn do nhu cầu khách
thuê phòng khá nhiều, việc thực hiện thủ công dễ gây ra nhầm lẫn do đó sẽ gặp nhiều thiếu
sót trong quá trình quản lý.
Chính vì thế tôi đã quyết định chọn đề tài phân tích và thiết kế một phần mềm quản lý
khách sạn nhằm phục vụ cho công tác quản lý tại khách sạn, đảm bảo quy trình nghiệp vụ và hiệu quả cao.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Mô tả bài toán
Trong công việc quản lý khách sạn nói chung, nó bao gồm một số công việc được phân
chia cơ bản như là quản lý vấn đề thuê phòng của khách hàng, quản lý thông tin khách
hàng(quản lý hồ sơ về khách hàng), quản lý dịch vụ. Về quản lý phòng thuê, tài chính và
khách hàng thì đã có một số vấn đề được tin học hóa. Tuy nhiên chỉ dừng ở mức độ cập
nhật danh sách. Một số vấn đề rất quan trọng như tìm phòng phân cho khách hàng, đối
chiếu các hoá đơn cũng như phân công công việc cho nhân viên chủ yếu vẫn là những thao
tác thủ công truyền thống. Không mang tính chính xác, đôi khi mất rất nhiều thời gian và
ảnh hưởng đến những công việc khác.
Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống là khi có khách hàng liên hệ hoặc đến thuê phòng hoặc
thuê các dịch vụ của khách sạn thì có trách nhiệm giới thiệu về những đặc điểm chung của
khách sạn cũng như các công tác phục vụ của khách sạn. Cùng với đó là thu thập các yêu
cầu của khách hàng. Khi khách hàng có yêu cầu cụ thể thì sẽ công tác chuẩn bị, giao phòng
cho khách, phục vụ các yêu cầu về dịch vụ của khách, hướng dẫn khách hiểu thêm về hoạt
động của khách sạn. Cập nhật đầy đủ các thông tin của khách hàng .Phân loại khách hàng.
Các dịch vụ tối thiểu dịch vụ ăn uống ,thông tin liên lạc, đi lại cùng các loại hình dịch vụ
giải trí khác. Vì vậy ngoài các thông tin để quản lý phòng, khách thuê phòng còn cần các
thông tin về các loại hình dịch vụ và các thông tin về quá trình hoạt động kinh doanh của
khách sạn. Và thực hiện các thủ tục nhanh gọn đảm bảo không xảy ra tình trạng nhầm lẫn.
2. Quy Trình Nghiệp Vụ
Quy trình Check-in
Hình 1.1. Quy trình nghiệp vụ check-in
Sau khi tiếp nhận khách hàng thì nhân viên lễ tân sẽ giao tiếp với khách hàng để thu thập
thông tin về khách hàng như thông tin cá nhân, thông tin đặt phòng, nhu cầu phòng ở, lượng
người... từ đó đưa ra gợi ý và làm thủ tục nhập phòng cho du khách. •
Quy trình Trả phòng
Hình 1.2. Quy trình nghiệp vụ check-out.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu trả phòng, nhân viên lễ tân sẽ yêu cầu bộ phận buồng phòng
kiểm tra tình trạnh phòng, thống kê dịch vụ, sau đó lập hóa đơn và nhận thanh toán từ khách hàng. •
Quy trình nghiệp vụ Nhập hàng, phân loại
Hình 1.3. Quy trình nghiệp vụ nhập hàng, phân loại.
Sau khi mua hàng từ nhà cung cấp, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, phân loại , sắp xếp vào kho. •
Quy trình nghiệp vụ Xuất kho
Hình 1.4. Quy trình nghiệp vụ xuất kho.
Kế toán nhận danh sách hàng cần xuất từ bộ phận buồng phòng, tiến hành kiểm tra và bàn
giao cho bộ phận buồng phòng, lấy xác nhận và lưu trữ thông tin xuất kho. •
Quy trình nghiệp vụ Thanh lý hàng tồn kho – hết hạn
Hình 1.5. Quy trình nghiệp vụ Thanh lý hàng.
Theo đinh kì, Kế toán sẽ kiểm tra tình trạng hàng hóa trong kho lập danh sách hàng tồn,
hết hạn để chuẩn bị đưa đi thanh lý. •
Quy trình nghiệp vụ thống kê, báo cáo
Hình 1.7. Quy trình nghiệp vụ Thống kê,báo cáo
Theo định kì hoặc tùy thời điêm, Quản lý sẽ yêu cầu nhân viên thực hiện thống kê, báo
cáo tình hình hoạt động của khách sạn. Nhân viên có trách nhiệm thực hiện thống kê, lập báo
cáo thống kê trình lên Quản lý, kết thúc thống kê, báo cáo.
3. Yêu cầu hệ thống
• Yêu cầu chức năng
Hệ thống Quản lý dược phẩm được xây dựng nhằm thực hiện các chức năng sau:
Chức năng quản lý hệ thống Đăng nhập/Đăng xuất Khởi tạo User Xóa User Hiệu chỉnh User
Chức năng cập nhật danh mục Danh mục Nhân viên Danh muc Phòng
Danh mục Khách hàng (Du khách, Nhà cung cấp)
Danh mục Hàng hóa – Dịch vụ Danh mục Chứng từ
Danh mục người sử dụng Chức năng xử lí. Đặt phòng Check-in Check-out Phục vụ phòng Nhập hàng Xuất hàng Thanh lý hàng
Tìm kiếm thông tin (khác hàng, phòng, nhân viên, thiết bị, dịch vụ...) Thống kê, báo cáo
• Yêu cầu phi chức năng
Hạn chế thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chương trình.
Đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ.
Chương trình chay ổn định, chính xác, an toàn.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng,
Chương trình có chế độ mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin.
4. Xây dựng biểu đồ Use case
Mô hình sơ đồ use case quản lý khách sạn
a. Tại Bộ phận Lễ tân
b. Tại Bộ phận Kế toán
c. Tại Bộ phận Kinh doanh
d. Tại Bộ phận Nhân sự
3. Đặc tả use case quản lý khách sạn
a. Use case quản lý đăng nhập
Đối tượng sử dụng (actor) bao gồm: Lễ tân, nhân viên kinh doanh, Nhân viên Nhân sự,
NV Kế toán, Nhân viên Dịch vụ.
Use case này mô tả các bước đăng nhập của các actor vào hệ thống. Các bước thực hiện:
+ Hệ thống yêu cầu actor cung cấp thông tin đăng nhập gồm tên đăng nhập và mật khẩu.
+ Actor nhập xong thông tin đăng nhập và click nút đăng nhập.
+ Hệ thống check lại thông tin đăng nhập và thông báo thành công/thất bại cho actor.
Nếu đăng nhập thành công hệ thống dựa trên thông tin đăng nhập sẽ đồng thời phân
quyền tùy theo loại nhân viên. Nếu đăng nhập thất bại, hệ thống sẽ hiện thông báo cho
người dùng và yêu cầu đăng nhập lại.
b. Use case Đăng xuất
Đối tượng sử dụng (Actor) bao gồm các thành viên trong use case đăng nhập.
Use case này mô tả việc đăng xuất khỏi hệ thống. Các bước thực hiện:
+ Actor thực hiện chức năng đăng xuất khỏi hệ thống.
+ Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ actor
+ Actor dùng xác nhận đăng xuất
+ Hệ thống đăng xuất tài khoản actor khỏi hệ thống. Nếu Actor không xác nhận đăng
xuất thì hệ thống sẽ giữ nguyên hiện trạng.
c. Use case Đặt phòng
Đối tượng sử dụng: Lễ tân
Use case này cho phép bộ phận lễ tân tiếp nhận việc đặt phòng trước của khách hàng. Các bước thực hiện:
+ Bộ phận Lễ tân đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn chức năng đặt phòng cho khách hàng
+ Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin khách hàng và ngày nhận phòng. Bao
gồm: Số CMND; Họ tên; Địa chỉ; SĐT.
+ Bộ phận lễ tân nhập thông tin và ngày nhận phòng của khách đầy đủ theo form
+ Hệ thống tự động kiểm tra thông tin phòng ngày mà khách hàng yêu cầu, đồng thời
lọc danh sách các loại phòng và các phòng tương ứng mà khách hàng có thể thuê vào ngày đó.
TH1: Còn loại phòng mà khách hàng yêu cầu:
+ Lễ tân chọn phòng theo yêu cầu của khách hàng đã đặt.
+ Click nút “Đăng ký” để hoàn tất việc đặt phòng trước của khách.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu lễ tân vừa nhập và lưu lại thông tin đặt phòng của khách.
Nếu thông tin khách hàng đã tồn tại trong hệ thống thì sẽ không lưu thông tin khách
hàng nữa mà chỉ lưu thông tin đặt phòng.
TH2: Loại phòng mà khách hàng yêu cầu đã hết phòng trống:
+ Hệ thống sẽ báo hết loại phòng đã chọn và cảnh báo để yêu cầu chọn loại phòng khác.
+ Lễ tân sẽ thông báo cho khách và tiếp tục tìm kiếm loại phòng khác hoặc thời gian
khác nếu khách hàng yêu cầu. Nếu khách hàng không còn nhu cầu thực hiện hủy phiếu đăng ký.
+ Hệ thống thông báo và yêu cầu thực hiện lại.
d. Use case kiểm tra tình trạng phòng
Đối tượng sử dụng: toàn bộ hệ thống
Use case này cung cấp thông tin về tình trạng phòng của 1 phòng bất kỳ nào đó cho các actor. Các bước thực hiện:
+ Actor đăng nhập vào hệ thống
+ Actor chọn chức năng “Đặt phòng” hoặc “Thuê phòng” với một phòng.
+ Hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin phòng dựa vào mã phòng và phản hổi lại tình trạng
hiện tại của phòng (đang ở, đã được đặt trước hoặc còn trống) + Kết thúc use case
e. Use case tìm thông tin đặt phòng
Đối tượng sử dụng: Lễ tân
Use case này cho phép lấy thông tin đặt phòng của một khách hàng đến nhận phòng
mà đã đặt phòng trước đó. Các bước thực hiện:
+ Lễ tân thực hiện chức năng đăng ký phòng đặt trước, chọn chức năng “Tìm thông tin đặt phòng”
+ Lễ tân nhập số CMND của khách hàng để tiến hành tìm thông tin đặt phòng.
+ Hệ thống tìm kiếm thông tin đặt phòng của khách hàng và trả về kết quả
f. Use case Lập phiếu dịch vụ
Đối tượng sử dụng: Lễ tân
Use case này cho phép bộ phận lễ tân tiếp nhận yêu cầu và lập phiếu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Các bước thực hiện:
+ Bộ phận lễ tân đăng nhập hệ thống và chọn chức năng lập phiếu dịch vụ.
+ Hệ thống sẽ tạo ra phiếu dịch vụ ứng với thông tin nhận phòng tương ứng và hiển thị
thông tin ra để lễ tân xem, đồng thời yêu cầu lễ tân chọn các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
+ Nhân viên click chọn “thêm phiếu dịch vụ”
+ Hệ thống lưu lại phiếu sử dụng dịch vụ, đồng thời lưu thông tin chi tiết xuống “Chi tiết phiếu dịch vụ”. + Kết thúc Use case.
+ Lưu thông tin phiếu sử dụng dịch vụ của khách hàng vào hệ thống nếu use case thực hiện thành công.
g. Use case Thống kê doanh thu
Đối tượng: Nhân viên Kế toán
Use case này cho phép nhân viên kế toán thống kê doanh thu của khách sạn theo yêu cầu của quản lý. Các bước thực hiện:
+ Nhân viên kế toán đăng nhập hệ thống và chọn nút “Thống kê”
+ Hệ thống hiển thị menu thống kê: theo ngày, theo tháng, theo quý, theo năm.
+ Nhân viên kế toán chọn một trong các mục.
+ Hệ thống sẽ thống kê và in ra giấy.
5. Xây dựng biểu đồ tương tác
5.1. Biểu đồ trình tự
Biều đồ trình tự Khởi động hệ thống
Hình 5.1. Biểu đồ trình tự Khởi động hệ thống.
Biểu đồ trình tự Đăng nhập
Hình 5.2. Biểu đồ trình tự Đăng nhập
Biểu đồ trình tự Đóng hệ thống
Hình 5.3. Biểu đồ trình tự Đóng hệ thống.
Biểu đồ trình tự Checkin
Hình 5.4. Biểu đồ trình tự Check in.
Biểu đồ trình tự Check out
Hình 5.5. Biểu đồ trình tự Check out.
5.2 Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái phòng
Hình 5.2.1. Biểu đồ trạng thái Phòng.
Biểu đồ trạng thái thiết bị phòng
Hình 5.2.2. Biểu đồ cộng tác Đăng nhập hệ thống.
Biểu đồ trạng thái Nhân viên
Hình 5.2.3. Biểu đồ trạng thái Nhân viên.
Biểu đồ trạng thái Khách Hàng
Hình 5.2.4. Biểu đồ trạng thái Khách hàng
Biểu đồ trạng thái Dịch Vụ
Hình 5.2.5. Biểu đồ trạng thái Dịch Vụ
6. Xây dựng biểu đồ lớp
-Biểu đồ lớp tổng quát
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng đăng nhập
-Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng thêm hồ sơ nhân viên
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng thêm hợp đồng lao động
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng khen thưởng kỉ luật
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng thêm bậc lương
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng thêm chức vụ
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng phòng ban
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng phụ cấp
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng chấm công
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng trình độ học vấn
-Biểu đồ lớp cho ca sử dụng trình độ ngoại ngữ
7. Xây dựng biểu đồ trạng thái
-Biểu đồ trạng thái đăng nhập Yeu cau dang nhap dang nhap lai Tiep nhan thong tin dang nhap Kiem tra thong tin
dang nhap that bai Dang nhap that bai dang nhap thanh cong Dang nhap thanh cong
-Biểu đồ trạng thái của quản lý lương Ban giam doc Phong ke toan Phong nhan su Cac phong ban Nhan vien Lap bang thanh toan luong Tiep nhan bang cham cong Chuyen bang cham cong
Tiep nhan QD len luong và danh sach nhan vien
Chuyen QD len luong và danh sách nhan vien
Chuyen danh sach nhan vien len luong
Tiep nhan danh sach nhan vien len luong Chuyen de nghi tam ung luong
Tiep nhan de nghi tam ung luong Chuyen bang thnah toan luong Tiep nhan luong Gui de nghi tam ung luong
Tiep nhan de nghi ung luong tam thoi Tiep nhan de nghi ung luong
-Biểu đồ trạng thái của thông tin nhân viên Nguoi quan tri chinh xac Dang nhap Yeu cau xem thong tin chinh xac Yeu cau xoa Yeu cau nhap thong tin thong tin Yeu cau sua thong tin Chon thong tin can xem Nhap thong tin Nhap thong tin can xoa Chon thong tin can sua ktra csdl ktra csdl sai ktra csdl Thong bao loi Kiem tra sai Bao loi dung saiThong bao loi Hien thi thong tin can xoa dung dung ktra csdl sai Yeu cau nhap lai Hien thi thong tin can sua Hien thi thong tin Xoa dung Sua Luu vao csdl Bao xoa thanh cong
-Biểu đồ trạng thái của thông tin khen thưởng kỉ luật Phong hanh chinh set KTKL[ co thanh tich ]
khong duoc khen thuong/ ki luat
co thanh tich tot Duoc khen thuong: set khen thuong, quyet dinh khen thuong vi pham ki luat luu thong tin set KTKL[ vi pham ki luat]
Bi ki luat: set ki luat, quyet dinh ki luatluu thong tin Quyet dinh KTKL: Hien thi quyet dinh
8. Xây dựng biểu đồ thành phần Giao dien quan ly nhan su Quan ly nhan su Ket noi Quan ly luong CSDL_QLNS Bao mat thong tin Giao dien quan ly luong Quan ly chinh sach Giao dien quan ly nguoi dung Quan ly nguoi dung Giao dien chinh Giao dien quan ly chinh sach
9. Xây dựng biểu đồ hoạt động
-Biểu đồ hoạt động cho lớp hồ sơ nhân viên Quan ly ho so nhan vien nhap lai chon them ho so
dang nhap yeu cau nhap lai id va pass nhap thong tin nhap IP va pass Ktra ma phong Ktra ma chuc vu Ktra ID và pass xac nhan dung Chon chuc nang quan ly nhan su xac nhan thanh cong xac nhan loi Them thanh cong Giai quyet cac xung dot, su co luu thong tin Cap nhat danh sach nhan vien
-Biểu đồ hoạt động cho lớp khen thưởng kỉ luật quan ly KTKL Dang nhap nhap lai ID va pass chon set KTKl nhap ID va pass nhap thong tin ktra ID va pass set khen thuong set ki luat
xac nhan set khen thuongxac nhan set ki luat dang nhap thanh cong xac nhan loi chon quan ly chinh sach xac nhan dung set thanh cong xu ly cac xung dot, su co luu thong tin cap nhat danh sach
10. Xây dựng biểu đồ triển khai Quan ly nhan su May server <> Fax/print May phong quan ly nhan su Server TCP/IP TCP/IP TCP/IP May phong ke toan TCP/IP Quan ly luonng May phong cong doan May phong IT <> Fax/print <> Fax/print Quan ly nguoi dung Quan ly chinh sach
CHƯƠNG 3: PHÁT SINH MÃ TRÌNH
1. Ví dụ về phát sinh mã trình -Lớp nhân viên =>phát sinh mã trình -Lớp bậc lương => phát sinh mã trình -Lớp người dùng => phát sinh mã trình -Lớp hợp đồng => phát sinh mã trình
2. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
3. Phân tích thiết kế Một số giao diện -Giao diện đăng nhập
-Giao diện thông tin nhân viên -Giao diện hợp đồng
-Giao diện hồ sơ công tác
-Giao diện khen thưởng, kỉ luật