Báo Cáo Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động | Trường đại học Điện Lực

Báo Cáo Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
MÔN LẬP TRÌNH TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG
ĐỀ T$I:
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG BÁN ĐỒ ĂN
Sinh viên thực hiện : GIANG QUỐC TO$N
: VŨ ANH TÙNG
: TRỊNH CÔNG MINH
Giảng viên hướng dẫn : CÙ VIỆT DŨNG
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D15CNPM4
Khóa : 2020-2025
Hà Nội, tháng 12 năm 2022
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST
T
Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điể
m
Chữ ký
1 Giang Quốc Toàn
20810310408
2 Anh Tùng
20810310406
3 Trịnh Công Minh
20810310363
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ T$I V$ KHẢO SÁT THỰC TẾ.................2
1.1. Khảo sát thực tế.........................................................................................2
1.2. Các hướng đi giải quyết bài toán..............................................................5
1.3. Mục tiêu của hệ thống................................................................................6
1.4. Kết luận chương 1......................................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................8
2.1. Các chức năng của hệ thống.....................................................................8
2.2. Các thuộc tính của hệ thống......................................................................8
2.3. Xác định các khái niệm..............................................................................9
2.4. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng...........9
2.5. Xác định các ca sử dụng..........................................................................12
2.6. Biểu đồ Use Case......................................................................................14
2.6.1. Biểu đồ Use case tổng quan............................................................14
2.6.2. Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng...........................................15
2.6.3. Biểu đồ Usecase quản lý hàng........................................................15
2.6.4. Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng.................................................16
2.6.5. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng................................................16
2.6.6. Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng..............................................17
2.6.7. Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền............................................18
2.6.8. Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên...........................19
2.7. Mô tả các ca sử dụng...............................................................................19
2.8. Biểu đồ tuần tự chức năng......................................................................28
2.9. Biểu đồ hoạt động.....................................................................................35
2.9.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập.....................................35
2.9.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí...........................................36
2.9.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất......................................37
2.9.4. Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng......................................38
2.9.5. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm.............................39
2.9.6. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm................................40
2.9.7. Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin sản phẩm..............41
2.9.8. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sản phẩm.......................42
2.9.9. Biểu đồ hoạt động chức năng kiểm tra đơn hàng........................44
2.10. Biểu đồ cộng tác....................................................................................45
2.10.1. Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập.....................................45
2.10.2. Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí..........................................46
2.10.3. Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm.............................46
2.10.4. Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm........................................47
2.10.5. Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng................................48
2.11. Sơ đồ lớp................................................................................................49
2.12. Biểu đồ triển khai..................................................................................50
2.13. Yêu cầu về bảo mật...............................................................................50
2.14. Kết luận chương 2.................................................................................50
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG...........................................................52
3.1. Giao diện ứng dụng..................................................................................52
3.2. Kết quả thực nghiệm...............................................................................57
3.3. Kết luận chương 3....................................................................................58
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.2: Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lý hàng
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng
Hình 2.7: Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền
Hình 2.8: Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng
Hình 2.17: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí
Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng
Hình 2.21: Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm
Hình 2.23: Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm
Hình 2.24: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.25: Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hàng
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2.27: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí
Hình 2.28: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm
Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng
Hình 2.31: Sơ đồ lớp tổng quan
Hình 2.32: Biểu đồ triển khai dự án
Hình 2.33: Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập
Hình 3.2: Giao diện đăng kí
Hình 3.3: Giao diện trang chủ
Hình 3.4: Giao diện trang sản phẩm
Hình 3.5: Giao diện giỏ hàng
Hình 3.6: Giao diện trang người dùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các tác nhân 9
Bảng 2.2: Bảng Sản phẩm
Bảng 2.3: Bảng Khách hàng
Bảng 2.4: Bảng nhà cung cấp
Bảng 2.5: Bảng nhà sản xuất
Bảng 2.6: Bảng loại sản phẩm Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Bảng loại thành viên Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Bảng phân quyền Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Bảng chi tiết đơn đặt hàng Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Bảng chi tiết phiếu nhập Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Bảng phiếu nhập Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Bảng đơn đặt hàng Error: Reference source not found
Bảng 2.13: Bảng quyền Error: Reference source not found
Bảng 2.14: Bảng thành viên Error: Reference source not found
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, CNTT một vai trò hết sức to lớn quan trọng trong rất
nhiều lĩnh vực khoa học, kinh tế, giáo dục, hội… Việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các lĩnh vực ấy đã làm giảm rất nhiều thời gianchi phí để quản
lý và vận hành cho doanh nghiệp, công ty, trường học và cả các cơ sở hoạt động
hội. Khi internet chưa phổ biến, các hoạt động mua bán diễn ra tại các cửa
hàng, các khu chợ, các siêu thị và trung tâm thương mại, việc mua bán diễn ra tại
chỗ và trải nhiệm hàng hóa một cách trực tiếp, mang lại cảm giác yên tâm và tin
cậy. Nhưng do sự phát triển của xã hội và các công cụ số, việc mua bán ngày nay
diễn ra cùng dễ dàng nhanh chóng. Cùng với sự ra đời của các trang web
thương mại điện tử, mọi người có thể mua hàng ở bất kì đâu, thoải mái lựa chọn
theo sở thích của mình, đặc biệt là đối với các nhân viên văn phòng thời gian hạn
hẹp và bận rộn.
Nhu cầu lớn vậy, nhưng số lượng các trang mua bán điện tử vẫn chưa
thể đáp ứng hết các nhu cầu đời sống của con người. Chúng ta website mua
máy tính, laptop, máy ảnh, quần áo, giày dép, phụ kiện… Nhưng lại thiếu những
món đồ ăn nhanh rất được ưa chuộng trong cuộc sống hàng ngày. Những món ăn
bình dân rất rẻ này được nhiều lứa tuổi đối tượng sử dụng: bác sĩ, nhân
viên văn phòng, học sinh, giáo viên, hay thậm chí ca sĩ, diễn viên, người mẫu
cũng ưa chuộng. Tuy rất phổ biến nhưng chất lượng của “những món ăn bình
dân” này cũng rất kém, hội càng phát triển thì nhu cầu vệ sinh an toàn thực
phẩm cũng rất được quan tâm, 1 số cửa hàng lớn kinh doanh loại mặt hàng
này, đều rất ngon lại đảm bảo vệ sinh nhưng lại ít người biết đến.
Đề tài “Xây dựng ứng dụng bán đồ ăn” được ra đời nhằm phục vụ cho
việc tạo cho người dùng khách hàng thể dễ dàng mua được những món ăn
ưa thích mà không phải ra ngoài tìm kiếm và lo ngại vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm. Cũng như tạo điều kiện để các cửa hàng thể thông qua một kênh tiếp
thị giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình tới tay khách hàng. Tạo thuận lợi cho
việc tìm kiếm khách hàng thân quen cả những khách hàng xa chưa từng sử
dụng sản phẩm của cửa hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ T$I V$ KHẢO SÁT THỰC TẾ
1.1. Khảo sát thực tế
1.1.1. Bài toán
Thương mại điện tử đang một xu hướng tất yếu của hội, do nhu cầu
mua sắm ngày một nhiều, nhưng thời gian eo hẹp do công việc những hoạt
động sinh hoạt hàng ngày chi phối thời gian đi mua sắm ngày càng ít đi.
Công việc bề bộn nên mọi người không thể chăm lo toàn vẹn cho cuộc sống của
mình. Nắm bắt xu thế này nên thị trường thương mại điện tử đang ngày càng
hoàn thiện và đa dạng hơn
Tuy nhiên, các trang mua sắm hiện nay chủ yếu tập trung vào các loại
hàng hóa may mặc, thời trang và đồ dùng hàng ngày. Các loại thực phẩm, đồ ăn
vẫn còn rất hạn chế về sự đa dạng, đặc biệtcác món đồ ăn lạ miệng vốn được
ưa chuộng bởi đông đảo người dùng như học sinh, sinh viên, giáo viên, nhân
viên văn phòng… Do hạn chế về thời gian đi lại do công việc. Ngoài ra vấn
đề an toàn thực phẩm nên việc lựa chọn “những món ăn đường phố” này khiến
mọi người cảm thấy e ngại khi sử dụng
1.1.2. Thực trạng
1.1.2.1. Nhu cầu mua đồ ăn đang rất lớn
Xuất hiện từ rất lâu đời, các loại đồ ăn luôn tồn tại trong cuộc sống. Khi
còn nhỏ ta đã thấy các sạp hàng ngoài chợ, chỉ những món đồ ăn giản dị
nhưng lại chứa đựng bao kỉ niệm tuổi thơ trong đó, từ những bánh khoai, bánh
ngô cho đến những gói xôi nho nhỏ ba mẹ mua về
Hay những quả cóc, quả xoài, quả ổi cổng trường nơi ta đi học. Hay
những riếng rao của các bán bánh khúc, quánh giò buổi sáng khắp các con
phố ngõ nhỏ giữa lòng thủ đô. Ai ai cũng muốn thưởng thức chỉ một lần để
nhớ lại những kỉ niệm, những hương vị quen thuộc, đôi khi chỉ nếm để biết sự lạ
của món ấy, nhưng đôi khi bữa sáng, bữa chiều, hoặc món ăn nhẹ giữa
giờ giải lao hay lấp đầy bụng đói giờ tan tầm
Có thể dễ dàng nhận thấy trong các trường học, cơ quan hay nghiệp thì
mọi người đều muốn trong lúc rảnh rỗi hay làm việc mệt mỏi được một món
ăn nhẹ, nhưng phải đảm bảo 2 yếu tố: một là: món ăn đó đơn giản, không cầu
và có thể sử dụng bất cứ lúc nào, hai là: tiết kiệm
2
Vậy nên đồ ăn vặt lựa chọn của nhiều người, nhiều độ tuổi công
việc khác nhau
1.1.2.2. Đồ ăn rất đa dạng
Trước đây đồ ăn không đa dạng như bây giờ, chỉ những gói ô mai, hay
hoa quả dầm ớt, hay những món cầu hơn như nem chua, xúc xích, hay thịt
nướng
Nhưng hiện nay, dễ dàng bắt gặp những món đồ ăn mới lạ, độc đáo, xuất
hiện nhiều trên phố phường, có thể kể đến như là gỏi cuốn, bánh mì, nem nướng,
chè, bánh bông lan…Tuy rằng xuất hiện nhiều như vậy nhưng không phải khi
nào chúng ta cũng bắt gặp đồ ăn yêu thích của mình trên đường
Vậy nên nhu cầu tập hợp đa dạng các món ăn trên một ứng dụng điện tử là
mong muốn của nhiều người xu thế tất yếu những nhà kinh doanh
hướng đến
1.1.2.3. Vấn đề an toàn thực phẩm từ đồ ăn
Gần đây các phương tiện thông tin đại chúng đề cập rất nhiều tới thực
phẩm bẩn và thực phẩm không rõ nguồn gốc. Đồ ăn vặt hay đồ ăn vỉa hè cũng có
rất nhiều trường hợp đáng tiếc xảy ra cho người mua
Vậy nên đối với các loại đồ ăn mọi người cũng rất e khi sử dụng, đặc
biệt là những người lớn tuổi luôn cảnh báo tới các thành viên trong gia đình hay
các cán bộ, công nhân viên tiếp xúc nhiều tin tức xã hội
Vậy nên có được một nơi phân phối các sản phẩm rõ ràng về nguồn gốc và
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là điều mong muốn của rất nhiều người
1.1.2.4. Thời gian bị eo hẹp
Mọi người thường sở thích dùng đồ ăn vặt trong lúc làm việc học
tập, tuy nhiên công việc luôn bận rộn khiến việc ra ngoài mua trở nên khó khăn
khiến người tiêu dùng trở nên “ngại” khi nghĩ đến việc ra ngoài mua đồ đó.
Môi trường làm việc nhiều nơi khác nhau thường tập trung khác khu đô thị
hay khu nghiệp nơi ít hàng quán hay người bán hàng dong nên việc xuất
hiện 1 trang bán đồ ăn vặt áp dụng vận chuyển đến tận nơi một giải pháp hữu
ích cho khách hàng, và tạo thêm công ăn việc làm cho những cá nhân hay tập thể
hoạt động trong ngành giao thông vận tải
1.1.2.5. Các trang thương mại điện tử hiện nay
Hiện nay đã có rất nhiều các trang thương mại điện tử hoạt động lâu dài và
ổn định, đã định hướng được thị trường nhất định thành công trong ngành
3
thương mại điện tử. thể kể đến như Lazada, shoppee, sendo… Các trang này
hoạt động theo mô hình B2B nghĩa là nó là kênh phân phối, quảng cáo trung gian
cho người bán hàng tới khách hàng
Các chức năng cơ bản của các trang này có thể kể đến như:
Cho phép mua nhiều loại mặt hàng từ các nhà bán hàng khác nhau
Quảng cáo, tiếp thị tới người tiêu dùng thông qua trang chủ các
danh mục tìm kiếm
Quản lí giỏ hàng của khách hàng một cách trực quan và rõ ràng
Cho phép khách hàng phản hồi và đánh giá sản phẩm một cách công
khai, minh bạch
thể thống logitich rộng lớn, thể vận chuyển đơn hàng nhanh
chóng và chính xác
Sản phẩm đa dạng, chất lượng mặt hàng, mẫu mã và giá cả đa dạng
Hệ thống được thiết kế khoa học, đánh dấu theo danh mục thông
tin tìm kiếm được thể hiện rõ ràng
Có rất nhiều chương trình khuyến mãi, kích thích tiêu dùng
thể kiểm tra quá trình vận chuyển thông qua thông báo của hệ
thống
Có thể trao đổi trực tiếp với người bán để an tâm hơn khi mua hàng
Đánh giá chung:
Nhìn chung thương mại điện tử được ưa chuộng bởi nhiều người do sự
tiện lợi, nhanh chóng, thể tiếp cận tới các sản phẩm đa dạng về mẫu
chủng loại cũng như chất lượng, thời gian vận chuyển nhanh, chính xác, linh
hoạt, có sự tương tác nhanh tới người dùng và người bán hàng
Tuy nhiên do thông qua mạng kênh trung gian nên chất lượng của hàng
hóa trên các trang thương mại điện tử này không đồng đều, dễsai lệch so với
thông tin được quảng cáo. Tâm lí người dùng e ngại các sản phẩm không rõ ràng
xuất xứ gây phiền hà khi khiếu nại với người bán hàng
4
Vậy nên áp dụng các ưu nhược điểm của các trang thương mại điện tử
hiện nay, cùng với thị trường đồ ăn vặt còn khai, chưa được khai thác nhiều
nên em đã cho ra đời trang web bán đồ ăn vặt này
1.2. Các hướng đi giải quyết bài toán
Hoàn chỉnh các chức năng cơ bản của một trang thương mại điện tử
Các chức năng bản như đăng nhập, đăng kí, xem giỏ hàng, xem các
danh mục đồ ăn trên hệ thống
Hỗ trợ các dịch vụ cho người dùng
Các chức năng thể kể đến như: phản hồi đánh giá từ người dùng tới
trang web, hiển thị lên đánh giá để mọi người thể thấy nhận xét về
loại đồ ăn mình quan tâm
Quản lí thông tin các mặt hàng
Các loại đồ ăn đều thông tin nơi bán, các chứng nhận liên quan từ các
quan chức năng, cũng như các đánh giá từ người dùng để lấy lòng
tin từ khách hàng
Quản lý thông tin về đơn mua hàng
Thông tin về các đồ ăn trong giỏ hàng đều được hiển thị đầy đủ, chi tiết
trong phần quản giỏ hàng của người mua, tránh trường hợp khách hàng
đã đặt hàng nhưng người giao lại không trả hàng đầy đủ
Kết nối tới nhiều nhà phân phối sản phẩm
Để các loại sản phẩm được đa dạng cũng như đáp ứng nhu cầu của khách
hàng thì hệ thống sẽ liên kết với nhiều nhà cung cấp khác nhau để đa dạng
hóa mặt hàng cũng như minh bạch về giá giữa các địa điểm bán hàng khác
nhau
Thông báo cho người dùng về thông tin đơn hàng
Hệ thống sẽ thông báo thông qua email xác nhận về đơn hàng cho
khách hàng, để khách hàng xác nhận thông tin về giỏ hàng cũng như thời
gian giao hàng và phương thức thanh toán
Các vấn đề khác:
5
Vấn đề về bảo mật và an toàn dữ liệu: Đối với người dùng thì vấn đề an
toàn bảo mật thông tin rất quan trọng, đánh giá mức độ tin tưởng giữa người
dùng hệ thống, vấn đề đặt ra phải sử dụng công nghệ lưu trữ phù hợp, an
toàn, thể truy xuất nhanh, tránh sai sót cho người phân phối sản phẩm
người dùng hệ thống
Các giải pháp về CSDL
sở dữ liệu được chọn phải đủ mạnh để quản được khối lượng
dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực
tuyến đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Các sở dữ liệu
mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là MySQL, SQL server.
Do yêu cầu về khả năng liên lạc nên hệ thống cần được thiết kế một
cách tổng thể, sử dụng cùng một loại CSDL.
Các giải pháp về kết xuất CSDL và thực hiện các báo cáo
Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến môi trường giao tiếp tiện ích - Các
giải pháp chuẩn hóa quy trình hóa nghiệp vụ bán hàng, đặt hàng
và giao hàng
Vấn đề quy trình trong quản lý khách hàng, đơn hàng
Theo dõi quy trình một cách chặt chẽ dựa trên các phản hồi từ những
người sử dụng hệ thống.
Gửi các phản hồi tới người quản lý hệ thống
1.3. Mục tiêu của hệ thống
Nghiệp vụ quản lí đơn hàng, giao dịch giữa người mua và người bán được
tự động hóa hoàn chỉnh, nhanh chóng, hỗ trợ các dịch vụ tiện ích liên quan tới
việc mua hàng và đánh giá sản phẩm từ khách hàng
1.4. Kết luận chương 1
Ở chương 1, chúng ta đã đề cập tới thực trạng của việc kinh doanh các loại
đồ ăn hiện nay, các vấn đề cơ bản có thể nói tới như nhu cầu mua bán đồ ăn hiện
nay đang rất lớn, nhưng việc mua đồ ăn trở nên khó khăn do thời gian eo hẹp của
người đi làm, chất lượng đồ ăn hiện nay chưa đảm bảo, thiếu an toàn, và do nhu
cầu mua hàng đa dạng nên cần thiết chức năng giao hàng tận nơi để tiện cho
người sử dụng
6
Các chức năng bản cần như: quản thông tin khách hàng, quản
danh mục sản phẩm, quản lí đơn hàng của khách, có thể trao đổi trực tiếp trên hệ
thống để đánh giá chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ
7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Các chức năng của hệ thống
R1. Gói thông tin khách hàng
R.1.1 Đăng kí mới
R1.2 Đăng nhập
R2. Quản lí thông tin món ăn
R2.1 Thêm món ăn mới lên hệ thống
R2.2 Sửa thông tin món ăn
R2.3 Xóa thông tin món ăn
R3. Quản lí giỏ hàng
R3.1 Thêm món ăn mới vào giỏ hàng
R3.2 Xóa món ăn khỏi giỏ hàng
R4. Quản lí đơn đặt hàng
R4.1 Xác nhận thông tin đặt hàng
R4.2 Theo dõi đơn đặt hàng
R4.3 Hủy đơn hàng
R7 Quản lí tìm kiếm hàng
2.2. Các thuộc tính của hệ thống
Dễ sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
8
khả năng liên tác với các hệ thống khác, khả năng nâng cấp bảo
trì dễ dàng.
Cấu hình máy chủ : Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ
cứng >10 GB.
Hệ quản trị CSDL được cài là My SQL trên Xampp.
Cấu hình máy trạm : Tối thiểu C 433, >64 MB Ram. cài đặt IE 4
trở lên.
2.3. Xác định các khái niệm
Khách hàng
Danh mục hàng
Món ăn
Giỏ hàng
Hủy đơn hàng
Hồ sơ khách hàng
Lịch sử mua hàng
Đánh giá
Admin
Quyền
Giá bán
Đơn hàng
Nhà phân phối
2.4. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
2.4.1. Xác định các tác nhân
Bảng 2.1: Các tác nhân
Tác nhân Các ca sử dụng nghiệp
vụ
Kết quả đem lại
9
Khách hàng Đăng kí Lưu tất cả thông tin của
khách hàng vào hệ thống
Sửa thông tin Lưu thông tin mới về
khách hàng cần sửa vào
hệ thống
Admin Xóa thông tin khách hàng Xóa khách hàng đã chọn
khỏi hệ thống
In thông tin khách hàng In thông tin chi tiết về
khách hàng đã chọn lên
màn hình hệ thống
In thông tin đơn hàng của
khách hàng
In thông tin chi tiết về
đơn hàng khách hàng đã
chọn lên màn hình hệ
thống
Khách hàng
Cập nhật thông tin giỏ
hàng
Lưu tất cả thông tin cập
nhật giỏ hàng của khách
hàng vào hệ thống
Hủy đơn hàng
Xóa đơn hàng của khách
hàng khỏi hệ thống
10
Admin
Xóa đơn hàng của khách
hàng
Khi đơn hàng có vấn đề:
xóa tất cả thông tin về
đơn hàng và báo với
khách hàng
Khách hàng
Tìm thông tin đơn hàng
Hiển thị đơn hàng thỏa
mãn điều kiện tìm kiếm
lên màn hình và in danh
sách
Admin
Thêm mới món ăn Lưu thông tin về món ăn
mới lên hệ thống
Sửa món ăn Sửa thông tin về món ăn
và cập nhật thông tin
mới lên hệ thống
Xóa món ăn Xóa món ăn ra khỏi hệ
thống
Khách hàng
Tìm món ăn
Hiển thị món ăn thỏa
mãn điều kiện tìm kiếm
lên màn hình và in danh
sách
Cập nhật giá cả món ăn
(Thêm, sửa, tìm kiếm)
Ghi nhận một mức giá
mới và các thông tin liên
quan (giảm giá)
11
Admin Sửa các thông tin về mức
giá
Duyệt đơn hàng Kiểm tra trạng thái của
đơn hàng: đơn hàng
đang chờ, đơn hàng đã
thanh toán đang chờ gửi
hàng, đơn hàng chưa
thanh
toán
2.5. Xác định các ca sử dụng
2.5.1. Gói cập nhật khách hàng
UC1: Đăng kí
UC2: Sửa khách hàng
UC3: Xóa khách hàng
UC4: Tìm kiếm khách hàng
2.5.2. Gói quản lí mặt hàng
UC5: Phân nhóm mặt hàng
UC6: Thêm mặt hàng
UC7: Sửa mặt hàng
UC8: Xóa mặt hàng
UC9: Tìm kiếm mặt hàng
2.5.3. Quản lí giỏ hàng
UC10: Thêm hàng vào giỏ
12
UC11: Xóa hàng khỏi giỏ
UC12: Xem thông tin giỏ hàng
2.5.4. Quản lí đơn hàng
UC13: Xác nhận đơn hàng
UC14: Hủy đơn hàng
UC15: Xem tình trạng đơn hàng
2.5.5. Quản lý nhập hàng
UC16. Xem sản phẩm sắp hết hàng
UC17. Nhập hàng
2.5.6. Quản lí quyền truy cập
UC18. Thêm Quyền
UC19. Xóa quyền
2.5.7. Quản lý thành viên
UC20. Sửa quyền
13
2.6. Biểu đồ Use Case
2.6.1. Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quan
14
2.6.2. Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
Hình 2.2: Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
2.6.3. Biểu đồ Usecase quản lý hàng
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lý hàng
15
2.6.4. Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
2.6.5. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng
16
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng
2.6.6. Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng
17
2.6.7. Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền
Hình 2.7: Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền
18
2.6.8. Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
Hình 2.8: Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
2.7. Mô tả các ca sử dụng
2.7.1. UC1: Đăng kí
- Tên ca sử dụng: Đăng kí
- Tác nhân: khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin về khách hàng mới vào hệ thống
- tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về khách hàng theo thông tin
nhân của khách hàng lên hệ thống - Tham chiếu: R1.1 - tả biểu
diễn:
19
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu đăng kí
2. Hiện form đăng kí
3. Nhập các thông tin cần thiết,
yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo kết
quả
Ngoại lệ:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác.
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu
kiểm tra họ tên, ngày sinh, quê quán thấy trùng với một khách hàng đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
2.7.2. UC2: Sửa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa khách hàng
- Tác nhân: khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin mới về khách hàng vào hệ thống
- tả khái quát: Sửa các thông tin của khách hàng khi có thay đổi trong
thông tin hoặc thông tin chưa chính xác - Tham chiếu: R1.2 - Mô tả biểu
diễn:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sửa thông tin khách
hàng
2. Hiện form đăng nhập để
khách hàng đăng nhập rồi
vào form thông tin cá nhân
3. Nhập thông tin cần sửa, yêu
cầu xác nhận
4. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới
vào hệ thống
Ngoại lệ: Nếu thông tin cần sửa mà không phù hợp điều kiện của hệ thống:
20
đổi username hoặc email thì thông báo không được sửa rồi kết thúc việc sửa
2.7.3. UC3: Xóa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xóa khách hàng
- Tác nhân: khách hàng, admin
- Mục đích: Xóa khách hàng ra khỏi hệ thống
- tả khái quát: Khách hàng tự chọn xóa tài khoản trong mục quản
thông tinnhân hoặc admin xóa khách ra khỏi hệ thống - Tham chiếu:
R1.3 - Mô tả biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp hệ thống
1. Yêu cầu xóa thông tin khách
hàng
2. Hiện form quản lí thông tin
khách
3. Chọn khách hàng cần xóa 4. Hiển thị thông tin khách hàng
cần xóa
5. Yêu cầu xóa
6. Xóa và thông báo kết quả
2.7.4. UC4: Tìm kiếm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: Tìm thông tin của khách
- Mô tả khái quát: Nhập thông tin cần tìm (username, email, sdt…)
- Tham chiếu: R1.4 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
21
1. Nhập thông tin về khách hàng
cần tìm
2. Hiển thị danh sách khách hàng
tìm được
3. Chọn khách hàng cần tìm 4. Hiển thị thông tin về khách
hàng muốn tìm
2.7.5. UC5: Phân nhóm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Phân nhóm mặt hàng
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: Phân nhóm các mặt hàng vào danh mục tương ứng
- Mô tả khái quát: Chọn mặt hàng và sắp xếp vào danh mục phù hợp
- Tham chiếu: R1.5 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Nhập thông tin về mặt hàng
cần tìm
2. Hiển thị danh sách mặt hàng
tìm được
3. Chọn mặt hàng cần phân loại 4. Hiển thị thông tin về mặt hành
muốn tìm
5. Chọn danh mục mặt hàng cần
phân loại, yêu cầu xác nhận
6. Nhóm mặt hàng vào danh mục
cần phân loại
2.7.6. UC6: Thêm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm mặt hàng
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: cập nhật thông tin về mặt hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về mặt hàng
- Tham chiếu: R1.6 - Mô tả biểu diễn:
22
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập mặt hàng mới
2. Hiện form nhập
3. Nhập các thông tin cần thiết,
yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo kết
quả
Ngoại lệ:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác.
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu
kiểm tra mặt hàng, thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống thì
thông báo nhập lại hoặc dừng.
2.7.7. UC7: Sửa mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa mặt hàng
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: cập nhật thông tin mới về mặt hàng vào hệ thống
- tả khái quát: Sửa các thông tin của mặt hàng khi thay đổi trong
thông tin hoặc thông tin chưa chính xác - Tham chiếu: R1.7 - Mô tả biểu
diễn:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sửa thông tin mặt
hàng
2. Hiện form nhập để tìm kiếm
3. Nhập thông tin cần sửa, yêu
cầu xác nhận
4. Tìm kiếm và hiển thị danh
sách mặt hàng tìm được
23
5. Chọn mặt hàng cần sửa trong
danh sách kết quả tìm kiếm
6. Hiển thị thông tin về mặt hàng
đã chọn
7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới
và thông báo kết qảu ghi nhận
Ngoại lệ: Nếu không có mặt hàng nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng
2.7.8. UC8: Xóa mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Xóa mặt hàng
- Tác nhân: admin
- Mục đích: Xóa mặt hàng ra khỏi hệ thống
- tả khái quát: Admin hệ thống tìm đến mặt hàng cần xóa và tiến hành
xóa thông tin liên quan đến mặt hàng đó - Tham chiếu: R1.8 - Mô tả biểu
diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp hệ thống
1. Yêu cầu xóa thông tin mặt
hàng
2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm
3. Nhập thông tin về mặt hàng
cần tìm
4. Hiển thị danh sách mặt hàng
tìm được
5. Chọn mặt hàng cần xóa trong
danh sách
6. Hiển thị thông tin về mặt hàng
được chọn
7. Yêu cầu xóa
8. Xóa và thông báo kết quả
2.7.9. UC 9: Tìm kiếm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm mặt hàng
24
- Tác nhân: Admin, khách hàng
- Mục đích: Tìm thông tin của mặt hàng
- Mô tả khái quát: Nhập thông tin cần tìm (tên gọi, mã hàng hóa)
- Tham chiếu: R1.9 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
5. Nhập thông tin về mặt hàng
cần tìm
6. Hiển thị danh sách mặt hàng
tìm được
7. Chọn mặt hàng cần tìm 8. Hiển thị thông tin về mặt hàng
muốn tìm
2.7.10. UC10: Thêm hàng vào giỏ hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm hàng vào giỏ hàng
- Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin về mặt hàng vào giỏ hàng của khách hàng
- Mô tả khái quát: chọn mặt hàng trên trang chủ hoặc tìm kiếm
- Tham chiếu: R1.10 - Mô tả biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Chọn mặt hàng
2. Chọn cho hàng vào giỏ
3. yêu cầu ghi nhận 4. Ghi nhận và thông báo kết
quả
25
2.7.11. UC11: Xóa hàng khỏi giỏ
- Tên ca sử dụng: Xóa mặt hàng khỏi giỏ
- Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: Xóa mặt hàng khỏi giỏ
- Mô tả khái quát: chọn trực tiếp hàng trong giỏ và xóa
- Tham chiếu: R1.11 - Mô tả biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Mở giỏ hàng 2. Hiện giỏ hàng và thông tin
các mặt hàng trong đó
3. Chọn xóa trên mặt hàng, yêu
cầu xác nhận
4. Ghi nhận xóa khỏi hệ thống
2.7.12. UC12: Xem thông tin giỏ hàng
- Tên ca sử dụng: Xem giỏ hàng - Tác nhân: Khách hàng, Admin
- Mục đích: Xem thông tin về giỏ hàng
- Mô tả khái quát: Chọn trực tiếp trong mục giỏ hàng của khách hàng hoặc
tìm kiếm giỏ hàng từ tài khoản Admin - Tham chiếu: R1.12 - tả
biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu xem giỏ hàng
2. Hiện giỏ hàng
3. Nhập các thông tin cần thiết,
yêu cầu ghi nhận
4. Hiển thị ra kết quả giỏ hàng
26
2.7.13. UC14: Hủy đơn hàng
- Tên ca sử dụng: Hủy đơn hàng
- Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: Xóa đơn hàng ra khỏi hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm đơn hàng muốn hủy và hủy
- Tham chiếu: R1.13 - Mô tả biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
1. Tìm kiếm đơn hàng muốn
hủy
2. Hiển thị thông tin các đơn
hàng
3. Chọn đơn hàng muốn hủy 4. Ghi nhận và hiển thị thông
tin đơn hàng
5. Yêu cầu hủy đơn hàng, có xác
nhận
6. Xóa đơn hàng khỏi hệ thống
2.7.14. UC16: Xem sản phẩm sắp hết hàng
- Tên ca sử dụng: Xem sản phẩm sắp hết hàng
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: Xem thông tin về hàng sắp hết
- Mô tả khái quát: Trong giao diện quản lý của admin, chọn mục sản phẩm
sắp hết hàng - Tham chiếu: R1.12 - Mô tả biểu diễn:
Hành động tác nhân Hồi đáp của hệ thống
Nhập trực tiếp:
27
1. Yêu cầu xem hàng sắp hết 2. Hiện danh sách các hàng sắp
hết
3. Chọn sản phẩm cụ thể 4. Hiển thị ra kết quả số lượng
còn lại
2.8. Biểu đồ tuần tự chức năng
2.8.1. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm
28
2.8.2. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí người dùng
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí
2.8.3. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
29
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
2.8.4. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
30
2.8.5. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
2.8.6. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm
31
2.8.7. Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
2.8.8. Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng
32
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng
33
2.9. Biểu đồ hoạt động
2.9.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2.17: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
34
Start
Nh p tài kho n và
m t kh u
Ki m tra thông tn
trùng kh p CSDL
Thông báo nh p sai
ho c tài kho n ch a ư
đăng kí
Sai
Hi n th thông báo
đăng nh p thành
công và tr l i trang
chủ
Đúng
End
2.9.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí
35
Start
Nh p thông tn
ng i dùngườ
Ki m tra thông tn trùng
kh p CSDL
Thông báo tài kho n
đã tôồn t i
,
ho c ch a ư
nh p đ thông tn
cầồn thiếết
Sai
C p nh t thông tn
tài kho n vào c s ơ
d li u
Đúng
End
Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí
2.9.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
36
Start
Click vào đăng xuầết
L u thông tn phiến ư
làm vi c vào CSDL
End
2.9.4. Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng
Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng
37
Start
Click vào mua hàng
End
Ki m tra s n ph m còn hàng
Thông báo s n
ph m đã hếết
hàng
L u id s n ph m ư
vào biếến session
Thếm s n ph m vào
gi hàng
2.9.5. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.21: Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Chức năng sửa sản phẩm tương tự như chức năng thêm sản phẩm
38
Start
Click vào thếm s n
ph m
End
Ki m tra s n ph m có
tôồn t i
Ch a tôồn t iư
Thông báo s n
ph m trùng l p
Tôồn t i
C p nh t thông tn
s n ph m vào c s ơ
d li u
2.9.6. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm
Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm
39
Start
Ch n s n ph m cầồn
xóa ch n xóa
End
K /
tra s n ph m có trong đ n ơ
hàng nào không
Không tôồn t i
Thông báo không
th xóa s n ph m
Tôồn tại
H i ng i dùng có ườ
muôến xóa hay
không
Xóa kh i CSDL
2.9.7. Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin sản phẩm
40
Start
Ch n s n ph m
muôến xem
End
Lầếy mã s n ph m
trong d li u
Hi n th thông tn
chi tếết c a s n
ph m
Hình 2.23: Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm
2.9.8. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sản phẩm
41
Start
Gõ tến s n ph m
vào ô tìm kiếếm
End
Hi n th s n ph m
trong trang kếết qu
tìm kiếếm
K /
tra sp có tôồn t i không
Thông báo s n
ph m không tôồn
t i
Hình 2.24: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
42
2.9.9. Biểu đồ hoạt động chức năng kiểm tra đơn hàng
43
Start
Hi n th danh sách
cách đ n hàngơ
Đ n hàng đã thanh toán
ơ
Yếu cầồu
Khách hàng thanh toán
ch aư
Ki m tra hàng đã g i đi ch a
ư
Đã thanh toán
Đã thanh toán
Ch aư
Thông báo t i khách
hàng
End
Đã g i
G i hàng cho khách
Ch a gư ửi
Hình 2.25: Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hàng
2.10. Biểu đồ cộng tác
2.10.1. Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
44
2.10.2. Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí
Hình 2.27: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí
2.10.3. Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.28: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản
phẩm
45
2.10.4. Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm
Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm
46
2.10.5. Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng
Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng
47
2.11. Sơ đồ lớp
Hình 2.31 Sơ đồ lớp
49
2.12. Biểu đồ triển khai
Hình 2.32 Biểu đồ triển khai dự án
2.13. Yêu cầu về bảo mật
Có tính bảo mật cao, đảm bảo nếu không có được username, password và
được cho phép hoạt động của Admin thì khôngmột User nàothể thay đổi
thông tin về sản phẩm cũng như toàn bộ Website ngoài việc thay đổi thông tin cá
nhân của User vì vậy việc quản lý dữ liệu bằng mật khẩu đăng nhập:
Tên đăng nhập
Mật khẩu đăng nhập
Các thông tin của khách hàng được bảo mật. Hệ thống quản trị tuyệt đối
an toàn, không thể bị truy cập do lỗi của hệ thống.
Như vậy, từ các biểu đồ Use Case biểu đồ hoạt động của hệ thống đã
thể hiện được các chức năng của các tác nhân và hệ thống làm việc như thế nào,
xuất phát từ hệ thống hiện tại các yêu cầu về hệ thống, yêu cầu khách hàng,
chúng ta nên xây dựng cho trang Website đầy đủ chức năng của người quản
trị và người dùng và phải đảm bảo có được tính bảo mật cao.
2.14. Kết luận chương 2
Trong chương 2 chúng em đã đi sâu vào phân tích các chức năng của hệ
thống đưa ra phân tích thiết kế hệ thống bằng hình ảnh theo phương pháp
50
phân tích thiết kế hướng đối tượng. Thông qua các biểu đồ: biểu đồ UseCase,
Biểu đồ tuần tự chức năng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ cộng tác. Từ đó khái quát
nhất các chức năng có trong hệ thống có thể nói đến như: chức năng quản lý đơn
hàng, quản sản phẩm, danh mục các nhà cung cấp, phân chia theo thuộc tính
của sản phẩm, tìm kiếm chức năng, quản giỏ hàng, đăng nhập, đăng kí, quản
lý hóa đơn theo giai đoạn triển khai sản phẩm...
51
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
3.1. Giao diện ứng dụng
3.1.1. Giao diện đăng nhập
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập
3.1.2. Giao diện đăng ký
52
Hình 3.2: Giao diện đăng ký
3.1.3. Giao diện trang chủ
53
Hình 3.3: Giao diện trang chủ
3.1.4. Giao diện trang sản phẩm
54
Hình 3.4: Giao diện trang sản phẩm
3.1.5. Giao diện giỏ hàng
55
Hình 3.5: Giao diện giỏ hàng
3.1.6. Giao diện trang người dùng
56
Hình 3.6: Giao diện trang người dùng
3.2. Kết quả thực nghiệm
Chương trình hoạt động với đầy đủ các chức năng đã kể trên, giao diện
ứng dụng dễ nhìn, đơn giản, có đầy đủ thông tin của các mặt hàng
Các chức năng của người quản trị hoạt động tốt, xử hiệu quả các quy
trình quản lý
Đối với người sử dụng, các thông tin cụ thể, trực quan bằng hình ảnh đem
đến cho người dùng cái nhìn khách quan nhất về sản phẩm cũng như thông qua
đánh giá từ các người dùng khác, chức năng quản đơn hàng với 3 cấp dễ sử
dụng giúp người dùng nắm được tình trang đơn hàng và giá cả của đơn hàng qua
hóa đơn
57
Chương trình hoạt đọng đôi khi bị giật, lag, xử dữ liệu chậm do chưa
được tối ưu hóa về cơ sở dữ liệu
3.3. Kết luận chương 3
Trong phần này chúng em đã nói về môi trường cài đặt chương trình cũng
như các chức năng của hệ thống, các chức năng được xử trên môi trường
android sử dụng ngôn ngữ lập trình Java hệ quản trị sở dữ liệu My SQL
trên Xampp.
58
| 1/64

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
MÔN LẬP TRÌNH TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG ĐỀ T$I:
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG BÁN ĐỒ ĂN
Sinh viên thực hiện : GIANG QUỐC TO$N : VŨ ANH TÙNG : TRỊNH CÔNG MINH
Giảng viên hướng dẫn : CÙ VIỆT DŨNG Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D15CNPM4 Khóa : 2020-2025
Hà Nội, tháng 12 năm 2022 PHIẾU CHẤM ĐIỂM ST
Họ và tên sinh viên
Nội dung thực hiện Điể Chữ ký T m 1 Giang Quốc Toàn 20810310408 2 Vũ Anh Tùng 20810310406 3 Trịnh Công Minh 20810310363
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2: MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ T$I V$ KHẢO SÁT THỰC TẾ.................2
1.1. Khảo sát thực tế.........................................................................................2
1.2. Các hướng đi giải quyết bài toán..............................................................5
1.3. Mục tiêu của hệ thống................................................................................6
1.4. Kết luận chương 1......................................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................8
2.1. Các chức năng của hệ thống.....................................................................8
2.2. Các thuộc tính của hệ thống......................................................................8
2.3. Xác định các khái niệm..............................................................................9
2.4. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng...........9
2.5. Xác định các ca sử dụng..........................................................................12
2.6. Biểu đồ Use Case......................................................................................14

2.6.1. Biểu đồ Use case tổng quan............................................................14
2.6.2. Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng...........................................15
2.6.3. Biểu đồ Usecase quản lý hàng........................................................15
2.6.4. Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng.................................................16
2.6.5. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng................................................16
2.6.6. Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng..............................................17
2.6.7. Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền............................................18
2.6.8. Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên...........................19

2.7. Mô tả các ca sử dụng...............................................................................19
2.8. Biểu đồ tuần tự chức năng......................................................................28
2.9. Biểu đồ hoạt động.....................................................................................35

2.9.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập.....................................35
2.9.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí...........................................36
2.9.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất......................................37
2.9.4. Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng......................................38
2.9.5. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm.............................39
2.9.6. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm................................40
2.9.7. Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin sản phẩm..............41
2.9.8. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sản phẩm.......................42
2.9.9. Biểu đồ hoạt động chức năng kiểm tra đơn hàng........................44
2.10.
Biểu đồ cộng tác....................................................................................45 2.10.1.
Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập.....................................45 2.10.2.
Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí..........................................46 2.10.3.
Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm.............................46 2.10.4.
Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm........................................47 2.10.5.
Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng................................48 2.11.
Sơ đồ lớp................................................................................................49 2.12.
Biểu đồ triển khai..................................................................................50 2.13.
Yêu cầu về bảo mật...............................................................................50 2.14.
Kết luận chương 2.................................................................................50
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG...........................................................52
3.1. Giao diện ứng dụng..................................................................................52
3.2. Kết quả thực nghiệm...............................................................................57
3.3. Kết luận chương 3....................................................................................58
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.2: Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lý hàng
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng
Hình 2.7: Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền
Hình 2.8: Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng
Hình 2.17: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí
Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng
Hình 2.21: Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm
Hình 2.23: Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm
Hình 2.24: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.25: Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hàng
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2.27: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí
Hình 2.28: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm
Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng
Hình 2.31: Sơ đồ lớp tổng quan
Hình 2.32: Biểu đồ triển khai dự án
Hình 2.33: Mô hình hóa cơ sở dữ liệu
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập
Hình 3.2: Giao diện đăng kí
Hình 3.3: Giao diện trang chủ
Hình 3.4: Giao diện trang sản phẩm
Hình 3.5: Giao diện giỏ hàng
Hình 3.6: Giao diện trang người dùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các tác nhân 9
Bảng 2.2: Bảng Sản phẩm
Bảng 2.3: Bảng Khách hàng
Bảng 2.4: Bảng nhà cung cấp
Bảng 2.5: Bảng nhà sản xuất
Bảng 2.6: Bảng loại sản phẩm
Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Bảng loại thành viên
Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Bảng phân quyền
Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Bảng chi tiết đơn đặt hàng
Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Bảng chi tiết phiếu nhập
Error: Reference source not found Bảng 2.1 1: Bảng phiếu nhập
Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Bảng đơn đặt hàng
Error: Reference source not found Bảng 2.13: Bảng quyền
Error: Reference source not found
Bảng 2.14: Bảng thành viên
Error: Reference source not found LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, CNTT có một vai trò hết sức to lớn và quan trọng trong rất
nhiều lĩnh vực khoa học, kinh tế, giáo dục, xã hội… Việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các lĩnh vực ấy đã làm giảm rất nhiều thời gian và chi phí để quản
lý và vận hành cho doanh nghiệp, công ty, trường học và cả các cơ sở hoạt động
xã hội. Khi internet chưa phổ biến, các hoạt động mua bán diễn ra tại các cửa
hàng, các khu chợ, các siêu thị và trung tâm thương mại, việc mua bán diễn ra tại
chỗ và trải nhiệm hàng hóa một cách trực tiếp, mang lại cảm giác yên tâm và tin
cậy. Nhưng do sự phát triển của xã hội và các công cụ số, việc mua bán ngày nay
diễn ra vô cùng dễ dàng và nhanh chóng. Cùng với sự ra đời của các trang web
thương mại điện tử, mọi người có thể mua hàng ở bất kì đâu, thoải mái lựa chọn
theo sở thích của mình, đặc biệt là đối với các nhân viên văn phòng thời gian hạn hẹp và bận rộn.
Nhu cầu lớn là vậy, nhưng số lượng các trang mua bán điện tử vẫn chưa
thể đáp ứng hết các nhu cầu đời sống của con người. Chúng ta có website mua
máy tính, laptop, máy ảnh, quần áo, giày dép, phụ kiện… Nhưng lại thiếu những
món đồ ăn nhanh rất được ưa chuộng trong cuộc sống hàng ngày. Những món ăn
bình dân và rất rẻ này được nhiều lứa tuổi và đối tượng sử dụng: bác sĩ, nhân
viên văn phòng, học sinh, giáo viên, hay thậm chí là ca sĩ, diễn viên, người mẫu
cũng ưa chuộng. Tuy rất phổ biến nhưng chất lượng của “những món ăn bình
dân” này cũng rất kém, Xã hội càng phát triển thì nhu cầu vệ sinh an toàn thực
phẩm cũng rất được quan tâm, có 1 số cửa hàng lớn kinh doanh loại mặt hàng
này, đều rất ngon lại đảm bảo vệ sinh nhưng lại ít người biết đến.
Đề tài “Xây dựng ứng dụng bán đồ ăn” được ra đời nhằm phục vụ cho
việc tạo cho người dùng là khách hàng có thể dễ dàng mua được những món ăn
ưa thích mà không phải ra ngoài tìm kiếm và lo ngại vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm. Cũng như tạo điều kiện để các cửa hàng có thể thông qua một kênh tiếp
thị giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình tới tay khách hàng. Tạo thuận lợi cho
việc tìm kiếm khách hàng thân quen và cả những khách hàng ở xa chưa từng sử
dụng sản phẩm của cửa hàng. Em xin chân thành cảm ơn! 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ T$I V$ KHẢO SÁT THỰC TẾ
1.1. Khảo sát thực tế 1.1.1. Bài toán
Thương mại điện tử đang là một xu hướng tất yếu của xã hội, do nhu cầu
mua sắm ngày một nhiều, nhưng thời gian eo hẹp do công việc và những hoạt
động sinh hoạt hàng ngày chi phối mà thời gian đi mua sắm ngày càng ít đi.
Công việc bề bộn nên mọi người không thể chăm lo toàn vẹn cho cuộc sống của
mình. Nắm bắt xu thế này nên thị trường thương mại điện tử đang ngày càng
hoàn thiện và đa dạng hơn
Tuy nhiên, các trang mua sắm hiện nay chủ yếu tập trung vào các loại
hàng hóa may mặc, thời trang và đồ dùng hàng ngày. Các loại thực phẩm, đồ ăn
vẫn còn rất hạn chế về sự đa dạng, đặc biệt là các món đồ ăn lạ miệng vốn được
ưa chuộng bởi đông đảo người dùng như học sinh, sinh viên, giáo viên, nhân
viên văn phòng… Do hạn chế về thời gian và đi lại do công việc. Ngoài ra vấn
đề an toàn thực phẩm nên việc lựa chọn “những món ăn đường phố” này khiến
mọi người cảm thấy e ngại khi sử dụng 1.1.2. Thực trạng
1.1.2.1. Nhu cầu mua đồ ăn đang rất lớn
Xuất hiện từ rất lâu đời, các loại đồ ăn luôn tồn tại trong cuộc sống. Khi
còn nhỏ ta đã thấy các sạp hàng ngoài chợ, chỉ là những món đồ ăn giản dị
nhưng lại chứa đựng bao kỉ niệm tuổi thơ trong đó, từ những bánh khoai, bánh
ngô cho đến những gói xôi nho nhỏ ba mẹ mua về
Hay những quả cóc, quả xoài, quả ổi ở cổng trường nơi ta đi học. Hay
những riếng rao của các bà bán bánh khúc, quánh giò buổi sáng ở khắp các con
phố ngõ nhỏ giữa lòng thủ đô. Ai ai cũng muốn thưởng thức dù chỉ một lần để
nhớ lại những kỉ niệm, những hương vị quen thuộc, đôi khi chỉ nếm để biết sự lạ
của món ấy, nhưng đôi khi nó là bữa sáng, bữa chiều, hoặc là món ăn nhẹ giữa
giờ giải lao hay lấp đầy bụng đói giờ tan tầm
Có thể dễ dàng nhận thấy trong các trường học, cơ quan hay xí nghiệp thì
mọi người đều muốn trong lúc rảnh rỗi hay làm việc mệt mỏi có được một món
ăn nhẹ, nhưng phải đảm bảo 2 yếu tố: một là: món ăn đó đơn giản, không cầu kì
và có thể sử dụng bất cứ lúc nào, hai là: tiết kiệm 2
Vậy nên đồ ăn vặt là lựa chọn của nhiều người, ở nhiều độ tuổi và công việc khác nhau
1.1.2.2. Đồ ăn rất đa dạng
Trước đây đồ ăn không đa dạng như bây giờ, chỉ là những gói ô mai, hay
hoa quả dầm ớt, hay những món cầu kì hơn như nem chua, xúc xích, hay thịt nướng
Nhưng hiện nay, dễ dàng bắt gặp những món đồ ăn mới lạ, độc đáo, xuất
hiện nhiều trên phố phường, có thể kể đến như là gỏi cuốn, bánh mì, nem nướng,
chè, bánh bông lan…Tuy rằng xuất hiện nhiều như vậy nhưng không phải khi
nào chúng ta cũng bắt gặp đồ ăn yêu thích của mình trên đường
Vậy nên nhu cầu tập hợp đa dạng các món ăn trên một ứng dụng điện tử là
mong muốn của nhiều người và là xu thế tất yếu mà những nhà kinh doanh hướng đến
1.1.2.3. Vấn đề an toàn thực phẩm từ đồ ăn
Gần đây các phương tiện thông tin đại chúng đề cập rất nhiều tới thực
phẩm bẩn và thực phẩm không rõ nguồn gốc. Đồ ăn vặt hay đồ ăn vỉa hè cũng có
rất nhiều trường hợp đáng tiếc xảy ra cho người mua
Vậy nên đối với các loại đồ ăn mọi người cũng rất e dè khi sử dụng, đặc
biệt là những người lớn tuổi luôn cảnh báo tới các thành viên trong gia đình hay
các cán bộ, công nhân viên tiếp xúc nhiều tin tức xã hội
Vậy nên có được một nơi phân phối các sản phẩm rõ ràng về nguồn gốc và
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là điều mong muốn của rất nhiều người
1.1.2.4. Thời gian bị eo hẹp
Mọi người thường có sở thích dùng đồ ăn vặt trong lúc làm việc và học
tập, tuy nhiên công việc luôn bận rộn khiến việc ra ngoài mua trở nên khó khăn
khiến người tiêu dùng trở nên “ngại” khi nghĩ đến việc ra ngoài mua đồ gì đó.
Môi trường làm việc ở nhiều nơi khác nhau thường tập trung ở khác khu đô thị
hay khu xí nghiệp là nơi ít hàng quán hay người bán hàng dong nên việc xuất
hiện 1 trang bán đồ ăn vặt áp dụng vận chuyển đến tận nơi là một giải pháp hữu
ích cho khách hàng, và tạo thêm công ăn việc làm cho những cá nhân hay tập thể
hoạt động trong ngành giao thông vận tải
1.1.2.5. Các trang thương mại điện tử hiện nay
Hiện nay đã có rất nhiều các trang thương mại điện tử hoạt động lâu dài và
ổn định, đã định hướng được thị trường nhất định và thành công trong ngành 3
thương mại điện tử. Có thể kể đến như Lazada, shoppee, sendo… Các trang này
hoạt động theo mô hình B2B nghĩa là nó là kênh phân phối, quảng cáo trung gian
cho người bán hàng tới khách hàng
Các chức năng cơ bản của các trang này có thể kể đến như:
Cho phép mua nhiều loại mặt hàng từ các nhà bán hàng khác nhau
Quảng cáo, tiếp thị tới người tiêu dùng thông qua trang chủ và các danh mục tìm kiếm
Quản lí giỏ hàng của khách hàng một cách trực quan và rõ ràng
Cho phép khách hàng phản hồi và đánh giá sản phẩm một cách công khai, minh bạch
Có thể thống logitich rộng lớn, có thể vận chuyển đơn hàng nhanh chóng và chính xác
Sản phẩm đa dạng, chất lượng mặt hàng, mẫu mã và giá cả đa dạng
Hệ thống được thiết kế khoa học, đánh dấu theo danh mục và thông
tin tìm kiếm được thể hiện rõ ràng
Có rất nhiều chương trình khuyến mãi, kích thích tiêu dùng
Có thể kiểm tra quá trình vận chuyển thông qua thông báo của hệ thống
Có thể trao đổi trực tiếp với người bán để an tâm hơn khi mua hàng Đánh giá chung:
Nhìn chung thương mại điện tử được ưa chuộng bởi nhiều người do sự
tiện lợi, nhanh chóng, có thể tiếp cận tới các sản phẩm đa dạng về mẫu mã và
chủng loại cũng như chất lượng, thời gian vận chuyển nhanh, chính xác, linh
hoạt, có sự tương tác nhanh tới người dùng và người bán hàng
Tuy nhiên do thông qua mạng kênh trung gian nên chất lượng của hàng
hóa trên các trang thương mại điện tử này không đồng đều, dễ có sai lệch so với
thông tin được quảng cáo. Tâm lí người dùng e ngại các sản phẩm không rõ ràng
xuất xứ gây phiền hà khi khiếu nại với người bán hàng 4
Vậy nên áp dụng các ưu nhược điểm của các trang thương mại điện tử
hiện nay, cùng với thị trường đồ ăn vặt còn sơ khai, chưa được khai thác nhiều
nên em đã cho ra đời trang web bán đồ ăn vặt này
1.2. Các hướng đi giải quyết bài toán
Hoàn chỉnh các chức năng cơ bản của một trang thương mại điện tử
Các chức năng cơ bản như đăng nhập, đăng kí, xem giỏ hàng, xem các
danh mục đồ ăn trên hệ thống
Hỗ trợ các dịch vụ cho người dùng
Các chức năng có thể kể đến như: phản hồi đánh giá từ người dùng tới
trang web, hiển thị lên đánh giá để mọi người có thể thấy và nhận xét về
loại đồ ăn mình quan tâm
Quản lí thông tin các mặt hàng
Các loại đồ ăn đều có thông tin nơi bán, các chứng nhận liên quan từ các
cơ quan chức năng, cũng như có các đánh giá từ người dùng để lấy lòng tin từ khách hàng
Quản lý thông tin về đơn mua hàng
Thông tin về các đồ ăn trong giỏ hàng đều được hiển thị đầy đủ, chi tiết
trong phần quản lí giỏ hàng của người mua, tránh trường hợp khách hàng
đã đặt hàng nhưng người giao lại không trả hàng đầy đủ
Kết nối tới nhiều nhà phân phối sản phẩm
Để các loại sản phẩm được đa dạng cũng như đáp ứng nhu cầu của khách
hàng thì hệ thống sẽ liên kết với nhiều nhà cung cấp khác nhau để đa dạng
hóa mặt hàng cũng như minh bạch về giá giữa các địa điểm bán hàng khác nhau
Thông báo cho người dùng về thông tin đơn hàng
Hệ thống sẽ có thông báo thông qua email xác nhận về đơn hàng cho
khách hàng, để khách hàng xác nhận thông tin về giỏ hàng cũng như thời
gian giao hàng và phương thức thanh toán
Các vấn đề khác: 5
Vấn đề về bảo mật và an toàn dữ liệu: Đối với người dùng thì vấn đề an
toàn bảo mật thông tin rất quan trọng, đánh giá mức độ tin tưởng giữa người
dùng và hệ thống, vấn đề đặt ra là phải sử dụng công nghệ lưu trữ phù hợp, an
toàn, có thể truy xuất nhanh, tránh sai sót cho người phân phối sản phẩm và người dùng hệ thống
Các giải pháp về CSDL
Cơ sở dữ liệu được chọn phải đủ mạnh để quản lý được khối lượng
dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực
tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu
mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là MySQL, SQL server.
Do yêu cầu về khả năng liên lạc nên hệ thống cần được thiết kế một
cách tổng thể, sử dụng cùng một loại CSDL.
Các giải pháp về kết xuất CSDL và thực hiện các báo cáo
Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích - Các
giải pháp chuẩn hóa và quy trình hóa nghiệp vụ bán hàng, đặt hàng và giao hàng
Vấn đề quy trình trong quản lý khách hàng, đơn hàng
Theo dõi quy trình một cách chặt chẽ dựa trên các phản hồi từ những
người sử dụng hệ thống.
Gửi các phản hồi tới người quản lý hệ thống
1.3. Mục tiêu của hệ thống
Nghiệp vụ quản lí đơn hàng, giao dịch giữa người mua và người bán được
tự động hóa hoàn chỉnh, nhanh chóng, hỗ trợ các dịch vụ tiện ích liên quan tới
việc mua hàng và đánh giá sản phẩm từ khách hàng
1.4. Kết luận chương 1
Ở chương 1, chúng ta đã đề cập tới thực trạng của việc kinh doanh các loại
đồ ăn hiện nay, các vấn đề cơ bản có thể nói tới như nhu cầu mua bán đồ ăn hiện
nay đang rất lớn, nhưng việc mua đồ ăn trở nên khó khăn do thời gian eo hẹp của
người đi làm, chất lượng đồ ăn hiện nay chưa đảm bảo, thiếu an toàn, và do nhu
cầu mua hàng đa dạng nên cần thiết có chức năng giao hàng tận nơi để tiện cho người sử dụng 6
Các chức năng cơ bản cần có như: quản lí thông tin khách hàng, quản lí
danh mục sản phẩm, quản lí đơn hàng của khách, có thể trao đổi trực tiếp trên hệ
thống để đánh giá chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Các chức năng của hệ thống
R1. Gói thông tin khách hàng R.1.1 Đăng kí mới R1.2 Đăng nhập
R2. Quản lí thông tin món ăn
R2.1 Thêm món ăn mới lên hệ thống
R2.2 Sửa thông tin món ăn
R2.3 Xóa thông tin món ăn R3. Quản lí giỏ hàng
R3.1 Thêm món ăn mới vào giỏ hàng
R3.2 Xóa món ăn khỏi giỏ hàng
R4. Quản lí đơn đặt hàng
R4.1 Xác nhận thông tin đặt hàng
R4.2 Theo dõi đơn đặt hàng R4.3 Hủy đơn hàng
R7 Quản lí tìm kiếm hàng
2.2. Các thuộc tính của hệ thống
• Dễ sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
• Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu. 8
• Có khả năng liên tác với các hệ thống khác, khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
• Cấu hình máy chủ : Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ cứng >10 GB.
• Hệ quản trị CSDL được cài là My SQL trên Xampp.
• Cấu hình máy trạm : Tối thiểu C 433, >64 MB Ram. Có cài đặt IE 4 trở lên.
2.3. Xác định các khái niệm • Khách hàng • Danh mục hàng • Món ăn • Giỏ hàng • Hủy đơn hàng • Hồ sơ khách hàng • Lịch sử mua hàng • Đánh giá • Admin • Quyền • Giá bán • Đơn hàng • Nhà phân phối
2.4. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
2.4.1. Xác định các tác nhân Bảng 2.1: Các tác nhân Tác nhân Các ca sử dụng nghiệp Kết quả đem lại vụ 9 Khách hàng Đăng kí
Lưu tất cả thông tin của
khách hàng vào hệ thống Sửa thông tin Lưu thông tin mới về khách hàng cần sửa vào hệ thống Admin
Xóa thông tin khách hàng Xóa khách hàng đã chọn khỏi hệ thống
In thông tin khách hàng In thông tin chi tiết về khách hàng đã chọn lên màn hình hệ thống
In thông tin đơn hàng của In thông tin chi tiết về khách hàng đơn hàng khách hàng đã chọn lên màn hình hệ thống
Lưu tất cả thông tin cập
nhật giỏ hàng của khách Cập nhật thông tin giỏ hàng vào hệ thống hàng Khách hàng Xóa đơn hàng của khách hàng khỏi hệ thống Hủy đơn hàng 10
Khi đơn hàng có vấn đề:
xóa tất cả thông tin về Admin
Xóa đơn hàng của khách đơn hàng và báo với hàng khách hàng
Hiển thị đơn hàng thỏa
mãn điều kiện tìm kiếm Khách hàng Tìm thông tin đơn hàng lên màn hình và in danh sách Thêm mới món ăn Lưu thông tin về món ăn mới lên hệ thống Sửa món ăn
Sửa thông tin về món ăn và cập nhật thông tin Admin mới lên hệ thống Xóa món ăn Xóa món ăn ra khỏi hệ thống Hiển thị món ăn thỏa
mãn điều kiện tìm kiếm Khách hàng Tìm món ăn lên màn hình và in danh sách Ghi nhận một mức giá
mới và các thông tin liên
Cập nhật giá cả món ăn quan (giảm giá) (Thêm, sửa, tìm kiếm) 11 Admin
Sửa các thông tin về mức giá Duyệt đơn hàng
Kiểm tra trạng thái của đơn hàng: đơn hàng đang chờ, đơn hàng đã thanh toán đang chờ gửi hàng, đơn hàng chưa thanh toán
2.5. Xác định các ca sử dụng
2.5.1. Gói cập nhật khách hàng UC1: Đăng kí UC2: Sửa khách hàng UC3: Xóa khách hàng UC4: Tìm kiếm khách hàng
2.5.2. Gói quản lí mặt hàng UC5: Phân nhóm mặt hàng UC6: Thêm mặt hàng UC7: Sửa mặt hàng UC8: Xóa mặt hàng UC9: Tìm kiếm mặt hàng
2.5.3. Quản lí giỏ hàng UC10: Thêm hàng vào giỏ 12 UC11: Xóa hàng khỏi giỏ
UC12: Xem thông tin giỏ hàng
2.5.4. Quản lí đơn hàng UC13: Xác nhận đơn hàng UC14: Hủy đơn hàng
UC15: Xem tình trạng đơn hàng
2.5.5. Quản lý nhập hàng
UC16. Xem sản phẩm sắp hết hàng UC17. Nhập hàng
2.5.6. Quản lí quyền truy cập UC18. Thêm Quyền UC19. Xóa quyền
2.5.7. Quản lý thành viên UC20. Sửa quyền 13
2.6. Biểu đồ Use Case
2.6.1. Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quan 14
2.6.2. Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
Hình 2.2: Biểu đồ usecase cập nhật khách hàng
2.6.3. Biểu đồ Usecase quản lý hàng
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lý hàng 15
2.6.4. Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase quản lý giỏ hàng
2.6.5. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng 16
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng
2.6.6. Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase quản lý nhập hàng 17
2.6.7. Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền
Hình 2.7: Biểu đồ Usecase quản lý phân quyền 18
2.6.8. Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
Hình 2.8: Biểu đồ Usecase Quản lý quyền của thành viên
2.7. Mô tả các ca sử dụng 2.7.1. UC1: Đăng kí
- Tên ca sử dụng: Đăng kí - Tác nhân: khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin về khách hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về khách hàng theo thông tin
cá nhân của khách hàng lên hệ thống - Tham chiếu: R1.1 - Mô tả biểu diễn: 19 Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu đăng kí 2. Hiện form đăng kí
4. Ghi nhận và thông báo kết
3. Nhập các thông tin cần thiết, quả yêu cầu ghi nhận Ngoại lệ:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác.
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu
kiểm tra họ tên, ngày sinh, quê quán thấy trùng với một khách hàng đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
2.7.2. UC2: Sửa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa khách hàng - Tác nhân: khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin mới về khách hàng vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Sửa các thông tin của khách hàng khi có thay đổi trong
thông tin hoặc thông tin chưa chính xác - Tham chiếu: R1.2 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sửa thông tin khách
2. Hiện form đăng nhập để hàng
khách hàng đăng nhập rồi
vào form thông tin cá nhân
4. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới
3. Nhập thông tin cần sửa, yêu vào hệ thống cầu xác nhận
Ngoại lệ: Nếu thông tin cần sửa mà không phù hợp điều kiện của hệ thống: 20
đổi username hoặc email thì thông báo không được sửa rồi kết thúc việc sửa
2.7.3. UC3: Xóa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xóa khách hàng
- Tác nhân: khách hàng, admin
- Mục đích: Xóa khách hàng ra khỏi hệ thống
- Mô tả khái quát: Khách hàng tự chọn xóa tài khoản trong mục quản lí
thông tin cá nhân hoặc admin xóa khách ra khỏi hệ thống - Tham chiếu:
R1.3 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân Hồi đáp hệ thống
2. Hiện form quản lí thông tin
1. Yêu cầu xóa thông tin khách khách hàng
3. Chọn khách hàng cần xóa
4. Hiển thị thông tin khách hàng cần xóa 5. Yêu cầu xóa
6. Xóa và thông báo kết quả
2.7.4. UC4: Tìm kiếm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng - Tác nhân: Admin
- Mục đích: Tìm thông tin của khách
- Mô tả khái quát: Nhập thông tin cần tìm (username, email, sdt…)
- Tham chiếu: R1.4 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống 21
2. Hiển thị danh sách khách hàng
1. Nhập thông tin về khách hàng tìm được cần tìm
3. Chọn khách hàng cần tìm
4. Hiển thị thông tin về khách hàng muốn tìm
2.7.5. UC5: Phân nhóm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Phân nhóm mặt hàng - Tác nhân: Admin
- Mục đích: Phân nhóm các mặt hàng vào danh mục tương ứng
- Mô tả khái quát: Chọn mặt hàng và sắp xếp vào danh mục phù hợp
- Tham chiếu: R1.5 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
2. Hiển thị danh sách mặt hàng
1. Nhập thông tin về mặt hàng tìm được cần tìm
3. Chọn mặt hàng cần phân loại
4. Hiển thị thông tin về mặt hành muốn tìm
6. Nhóm mặt hàng vào danh mục
5. Chọn danh mục mặt hàng cần cần phân loại
phân loại, yêu cầu xác nhận
2.7.6. UC6: Thêm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm mặt hàng - Tác nhân: Admin
- Mục đích: cập nhật thông tin về mặt hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về mặt hàng
- Tham chiếu: R1.6 - Mô tả biểu diễn: 22 Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp:
1. Yêu cầu nhập mặt hàng mới 2. Hiện form nhập
4. Ghi nhận và thông báo kết
3. Nhập các thông tin cần thiết, quả yêu cầu ghi nhận Ngoại lệ:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác.
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu
kiểm tra mặt hàng, thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống thì
thông báo nhập lại hoặc dừng.
2.7.7. UC7: Sửa mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa mặt hàng - Tác nhân: Admin
- Mục đích: cập nhật thông tin mới về mặt hàng vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Sửa các thông tin của mặt hàng khi có thay đổi trong
thông tin hoặc thông tin chưa chính xác - Tham chiếu: R1.7 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
2. Hiện form nhập để tìm kiếm
1. Yêu cầu sửa thông tin mặt hàng
4. Tìm kiếm và hiển thị danh
3. Nhập thông tin cần sửa, yêu
sách mặt hàng tìm được cầu xác nhận 23
6. Hiển thị thông tin về mặt hàng
5. Chọn mặt hàng cần sửa trong đã chọn
danh sách kết quả tìm kiếm
7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại
8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới
và thông báo kết qảu ghi nhận
Ngoại lệ: Nếu không có mặt hàng nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng
2.7.8. UC8: Xóa mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Xóa mặt hàng - Tác nhân: admin
- Mục đích: Xóa mặt hàng ra khỏi hệ thống
- Mô tả khái quát: Admin hệ thống tìm đến mặt hàng cần xóa và tiến hành
xóa thông tin liên quan đến mặt hàng đó - Tham chiếu: R1.8 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân Hồi đáp hệ thống
2. Hiện form nhập điều kiện tìm
1. Yêu cầu xóa thông tin mặt kiếm hàng
4. Hiển thị danh sách mặt hàng
3. Nhập thông tin về mặt hàng tìm được cần tìm
6. Hiển thị thông tin về mặt hàng
5. Chọn mặt hàng cần xóa trong được chọn danh sách 7. Yêu cầu xóa
8. Xóa và thông báo kết quả
2.7.9. UC 9: Tìm kiếm mặt hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm mặt hàng 24
- Tác nhân: Admin, khách hàng
- Mục đích: Tìm thông tin của mặt hàng
- Mô tả khái quát: Nhập thông tin cần tìm (tên gọi, mã hàng hóa)
- Tham chiếu: R1.9 - Mô tả biểu diễn:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
6. Hiển thị danh sách mặt hàng
5. Nhập thông tin về mặt hàng tìm được cần tìm
7. Chọn mặt hàng cần tìm
8. Hiển thị thông tin về mặt hàng muốn tìm
2.7.10. UC10: Thêm hàng vào giỏ hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm hàng vào giỏ hàng - Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: cập nhật thông tin về mặt hàng vào giỏ hàng của khách hàng
- Mô tả khái quát: chọn mặt hàng trên trang chủ hoặc tìm kiếm
- Tham chiếu: R1.10 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Chọn mặt hàng
2. Chọn cho hàng vào giỏ 3. yêu cầu ghi nhận
4. Ghi nhận và thông báo kết quả 25
2.7.11. UC11: Xóa hàng khỏi giỏ
- Tên ca sử dụng: Xóa mặt hàng khỏi giỏ - Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: Xóa mặt hàng khỏi giỏ
- Mô tả khái quát: chọn trực tiếp hàng trong giỏ và xóa
- Tham chiếu: R1.11 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Mở giỏ hàng
2. Hiện giỏ hàng và thông tin các mặt hàng trong đó
4. Ghi nhận xóa khỏi hệ thống
3. Chọn xóa trên mặt hàng, yêu cầu xác nhận
2.7.12. UC12: Xem thông tin giỏ hàng
- Tên ca sử dụng: Xem giỏ hàng - Tác nhân: Khách hàng, Admin
- Mục đích: Xem thông tin về giỏ hàng
- Mô tả khái quát: Chọn trực tiếp trong mục giỏ hàng của khách hàng hoặc
tìm kiếm mã giỏ hàng từ tài khoản Admin - Tham chiếu: R1.12 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 1. Yêu cầu xem giỏ hàng 2. Hiện giỏ hàng
4. Hiển thị ra kết quả giỏ hàng
3. Nhập các thông tin cần thiết, yêu cầu ghi nhận 26
2.7.13. UC14: Hủy đơn hàng
- Tên ca sử dụng: Hủy đơn hàng - Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: Xóa đơn hàng ra khỏi hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm đơn hàng muốn hủy và hủy
- Tham chiếu: R1.13 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp:
2. Hiển thị thông tin các đơn
1. Tìm kiếm đơn hàng muốn hàng hủy
3. Chọn đơn hàng muốn hủy
4. Ghi nhận và hiển thị thông tin đơn hàng
6. Xóa đơn hàng khỏi hệ thống
5. Yêu cầu hủy đơn hàng, có xác nhận
2.7.14. UC16: Xem sản phẩm sắp hết hàng
- Tên ca sử dụng: Xem sản phẩm sắp hết hàng - Tác nhân: Admin
- Mục đích: Xem thông tin về hàng sắp hết
- Mô tả khái quát: Trong giao diện quản lý của admin, chọn mục sản phẩm
sắp hết hàng - Tham chiếu: R1.12 - Mô tả biểu diễn: Hành động tác nhân
Hồi đáp của hệ thống Nhập trực tiếp: 27
1. Yêu cầu xem hàng sắp hết
2. Hiện danh sách các hàng sắp hết
3. Chọn sản phẩm cụ thể
4. Hiển thị ra kết quả số lượng còn lại
2.8. Biểu đồ tuần tự chức năng
2.8.1. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm 28
2.8.2. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí người dùng
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng kí
2.8.3. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập 29
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
2.8.4. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm 30
2.8.5. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
2.8.6. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm 31
2.8.7. Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng mua hàng
2.8.8. Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng 32
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự chức năng duyệt đơn hàng 33
2.9. Biểu đồ hoạt động
2.9.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập Start Nhập tài khoả n và mật khẩ u Thông báo nh p sai ậ Kiể m tra thông tn Sai hoặc tài khoản chư a trùng kh p CS ớ DL đăng kí Đúng Hiể n thị thông báo đăng nhậ p thành công và tr l ở ạ i trang chủ End
Hình 2.17: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập 34
2.9.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí Start Nhậ p thông tn người dùng Thông báo tài khoản Kiể m tra thông tn trùng đã tôồn t i ạ , hoặc chư a Sai kh p CSDL ớ nhậ p đ ủ thông tn cầồn thiếết Đúng Cậ p nh ậ t thông tn tài kho n v ả ào cơ sở d li ữ ệ u End 35
Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng kí
2.9.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất Start Click vào đăng xuầết Lư u thông tn phiến làm vi c v ệ ào CSDL End
Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất 36
2.9.4. Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng Start Click vào mua hàng Thông báo sản
Kiể m tra sả n phẩ m còn hàng ph m đã hếết ẩhàng Lưu id sả n phẩ m vào biếến session Thếm sản phẩ m vào giỏ hàng End
Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động chức năng mua hàng 37
2.9.5. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm Start Click vào thếm sản phẩm Kiể m tra sản phẩ m có Thông báo sản Tôồn t i ạ tôồn t i ạ phẩm trùng lặ p Ch a tôồn t ư ạ i Cậ p nh ậ t thông tn s n ả ph m vào c ẩ ơ sở d li ữ ệ u End
Hình 2.21: Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Chức năng sửa sản phẩm tương tự như chức năng thêm sản phẩm 38
2.9.6. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm Start Ch n s ọ n ph ả m cầồn ẩ xóa chọn xóa
K / tra sả n phẩ m có trong đơ n Thông báo không hàng nào không
Tôồn tại thể xóa sả n phẩ m Không tôồn t i ạ H i ỏ ngườ i dùng có muôến xóa hay không Xóa kh i CSDL ỏ End
Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm 39
2.9.7. Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin sản phẩm Start Chọn sả n phẩ m muôến xem Lầếy mã sản phẩ m trong d li ữ ệ u Hiể n th ị thông tn chi tếết của sả n phẩm End 40
Hình 2.23: Biểu đồ hoạt động xem sản phẩm 2.9.8.
Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm sản phẩm Start Gõ tến sản phẩ m vào ô tìm kiếếm Thông báo sản
K /tra sp có tôồn t i không ạ ph m không tôồn ẩ t i ạ Hiể n thị sả n phẩ m trong trang kếết qu ả tìm kiếếm End 41
Hình 2.24: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm 42
2.9.9. Biểu đồ hoạt động chức năng kiểm tra đơn hàng Start Hiể n thị danh sách cách đơn hàng Chưa Yếu cầồu Đơ n hàng đã thanh toán chưa Khách hàng thanh toán Đã thanh toán
Gửi hàng cho khách Chưa gửi Kiể m tra hàng đã gửi đi chư a Đã thanh toán Đã g i ử Thông báo t i khách ớ hàng End 43
Hình 2.25: Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hàng
2.10. Biểu đồ cộng tác 2.10.1.
Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập 44 2.10.2.
Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí
Hình 2.27: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng kí 2.10.3.
Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm
Hình 2.28: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm 45 2.10.4.
Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm
Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm 46 2.10.5.
Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng
Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa mặt hàng 47 2.11. Sơ đồ lớp
Hình 2.31 Sơ đồ lớp 49
2.12. Biểu đồ triển khai
Hình 2.32 Biểu đồ triển khai dự án
2.13. Yêu cầu về bảo mật
Có tính bảo mật cao, đảm bảo nếu không có được username, password và
được cho phép hoạt động của Admin thì không có một User nào có thể thay đổi
thông tin về sản phẩm cũng như toàn bộ Website ngoài việc thay đổi thông tin cá
nhân của User vì vậy việc quản lý dữ liệu bằng mật khẩu đăng nhập: Tên đăng nhập Mật khẩu đăng nhập
Các thông tin của khách hàng được bảo mật. Hệ thống quản trị tuyệt đối
an toàn, không thể bị truy cập do lỗi của hệ thống.
Như vậy, từ các biểu đồ Use Case và biểu đồ hoạt động của hệ thống đã
thể hiện được các chức năng của các tác nhân và hệ thống làm việc như thế nào,
xuất phát từ hệ thống hiện tại và các yêu cầu về hệ thống, yêu cầu khách hàng,
chúng ta nên xây dựng cho trang Website có đầy đủ chức năng của người quản
trị và người dùng và phải đảm bảo có được tính bảo mật cao.
2.14. Kết luận chương 2
Trong chương 2 chúng em đã đi sâu vào phân tích các chức năng của hệ
thống và đưa ra phân tích thiết kế hệ thống bằng hình ảnh theo phương pháp 50
phân tích thiết kế hướng đối tượng. Thông qua các biểu đồ: biểu đồ UseCase,
Biểu đồ tuần tự chức năng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ cộng tác. Từ đó khái quát
nhất các chức năng có trong hệ thống có thể nói đến như: chức năng quản lý đơn
hàng, quản lý sản phẩm, danh mục các nhà cung cấp, phân chia theo thuộc tính
của sản phẩm, tìm kiếm chức năng, quản lý giỏ hàng, đăng nhập, đăng kí, quản
lý hóa đơn theo giai đoạn triển khai sản phẩm... 51
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
3.1. Giao diện ứng dụng
3.1.1. Giao diện đăng nhập
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập
3.1.2. Giao diện đăng ký 52
Hình 3.2: Giao diện đăng ký
3.1.3. Giao diện trang chủ 53
Hình 3.3: Giao diện trang chủ
3.1.4. Giao diện trang sản phẩm 54
Hình 3.4: Giao diện trang sản phẩm
3.1.5. Giao diện giỏ hàng 55
Hình 3.5: Giao diện giỏ hàng
3.1.6. Giao diện trang người dùng 56
Hình 3.6: Giao diện trang người dùng
3.2. Kết quả thực nghiệm
Chương trình hoạt động với đầy đủ các chức năng đã kể trên, giao diện
ứng dụng dễ nhìn, đơn giản, có đầy đủ thông tin của các mặt hàng
Các chức năng của người quản trị hoạt động tốt, xử lý hiệu quả các quy trình quản lý
Đối với người sử dụng, các thông tin cụ thể, trực quan bằng hình ảnh đem
đến cho người dùng cái nhìn khách quan nhất về sản phẩm cũng như thông qua
đánh giá từ các người dùng khác, chức năng quản lý đơn hàng với 3 cấp dễ sử
dụng giúp người dùng nắm được tình trang đơn hàng và giá cả của đơn hàng qua hóa đơn 57
Chương trình hoạt đọng đôi khi bị giật, lag, xử lý dữ liệu chậm do chưa
được tối ưu hóa về cơ sở dữ liệu
3.3. Kết luận chương 3
Trong phần này chúng em đã nói về môi trường cài đặt chương trình cũng
như các chức năng của hệ thống, các chức năng được xử lý trên môi trường
android sử dụng ngôn ngữ lập trình Java và hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL trên Xampp. 58