Báo cáo môn công nghệ phần mềm | Trường đại học Điện Lực

Báo cáo môn công nghệ phần mềm | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TI:
XÂY DỰNG QUẢN LÝ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ CỬA HNG ĐỒ CHƠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
LÊ XUÂN HIẾU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ HON
NGNH : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGNH : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LỚP : D16CNPM7
KHÓA : D16
Hà Nội, tháng … năm 2023
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Lê Xuân Hiếu
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM...............................................5
1.1. Khảo sát hiện trạng......................................................................................5
1.2. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................5
1.3 Mô tả tài liệu.................................................................................................5
1.4. Yêu cầu chung của quản lý phần mềm........................................................6
1.5. Mục tiêu của phần mềm..............................................................................6
1.6. Đối tượng người dùng.................................................................................6
1.7. Các yêu cầu phần mềm................................................................................6
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................................................................8
2.1. Ước lượng dự án..........................................................................................8
2.1.1. Ước lượng chi phí.................................................................................8
2.1.2. Ước lượng thời gian............................................................................10
2.1.3. Ước lượng người tham gia........................................................................12
2.2. Lập lịch và theo dõi...............................................................................13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ....................................15
3.1. Mô tả hệ thống...........................................................................................15
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng..................................................................15
3.1.2 Mô tả chi tiết chức năng lá...................................................................15
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu................................................................................17
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh......................................................17
1
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...........................................................17
3.2.3 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh.............................................................18
3.3. Biểu đồ Usecase........................................................................................21
3.4. Phân tích chức năng......................................................................................21
3.4.1. Usecase Đăng nhập.............................................................................21
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập................................................23
3.4.2. Usecase quản lý nhân viên..................................................................23
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên....................24
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ LOGIC CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................26
4.1 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu...................................................................26
4.2. Mô tả các bảng..........................................................................................27
4.2.1. Bảng nhân viên....................................................................................27
4.2.2. Bảng khách hàng.................................................................................28
4.2.3. Bảng sản phẩm....................................................................................29
4.2.4. Bảng hóa đơn......................................................................................30
4.2.5. Bảng chi tiết hóa đơn..........................................................................30
4.2.6. Bảng tài khoản.....................................................................................31
CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG.......................................................32
5.1. Giao diện Đăng nhập.................................................................................32
5.2. Giao diện quên mật khẩu...........................................................................32
5.3. Giao diện hệ thống chung Menu (Phân quyền người dùng).....................33
5.4. Giao diện quản lý thông tin nhân viên......................................................34
5.5. Giao diện quản lý thông khách hàng.........................................................35
2
5.6. Giao diện quản lý thông tin sản phẩm (Phân quyền người dùng).............36
5.7. Giao diện thanh toán sản phẩm.................................................................37
5.8. Giao diện thống kê....................................................................................38
5.8.1. Giao diện thống kê hóa đơn................................................................38
5.8.2. Giao diện thống kê doanh thu sản phẩm hot.......................................39
5.8.3. Giao diện thống kê khách hàng...........................................................39
5.9. Giao diện quản lý tài khoản.......................................................................40
5.9.1. Giao diện tùy chọn..............................................................................40
5.9.2. Giao diện tạo tài khoản (Phân quyền người dùng)..............................41
5.9.3. Giao diện đổi mật khẩu.......................................................................42
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ...................................................................................43
6.1. Kiểm thử đăng nhập..................................................................................43
6.2. Kiểm thử quên mật khẩu...........................................................................44
6.3. Kiểm thử quản lý thông tin nhân viên, khách hàng, sản phẩm.................46
6.4. Kiểm thử thanh toán..................................................................................48
6.5. Kiểm thử thống kê.....................................................................................50
6.6. Kiểm thử tạo tài khoản..............................................................................52
KẾT LUẬN.........................................................................................................55
3
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệnhu cầu mua sắm ngày
càng tăng, việc quản cửa hàng bán lẻ đồ chơi trở nên phức tạp hơn bao giờ
hết. Điều này đặt ra một thách thức lớn đối với các nhà kinh doanh trong việc
duy trì sự tổ chức, quản lý hàng tồn kho tương tác với khách hàng một cách
hiệu quả.
Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì
những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của
chương trình để từ đó xây dựng lên một phần mềm ứng dụng quản chương
trình đó.
Trên hành trình này, chúng ta sẽ đánh giá chi tiết về quy trình thiết kế,
triển khai, và các tính năng chính của phần mềm, cũng như những thách thức cụ
thể và giải pháp mà chúng tôi đã đưa ra trong quá trình phát triển sản phẩm.
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1. Khảo sát hiện trạng
Xây dựng quản lý phần mềm quản lý cửa hàng đồ chơi nhằm mục đích hỗ
trợ thể kiểm soát cũng như quản được các mặt hàng đồ chơi, nhân viên,
khách hàng đơn mua của khách hàng, hỗ trợ thanh toán một cách nhanh
chóng hiệu quả. Đồng thời hỗ trợ báo cáo thống danh sách khách hàng,
danh sách nhân viên, danh sách sản phẩm, danh sách hóa đơn mua hàng. Ngoài
ra phần mềm còn hỗ trợ tạo tài khoản, đổi mật khẩu, lấy lại mật khẩu cho nhân
viên khi quên mật khẩu.
1.2. Lý do lựa chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các mặt hàng rất
nhiều chủng loại trên thị trường, mặt hàng đồ chơi cũng không phải ngoại lệ. Vì
vậy việc yêu cầu quản một số lượng mặt hàng lớn như thế nhằm nâng cao
chất lượng tính hiệu quả trong việc quản bán hàng điều cùng cần
thiết.
Trong lĩnh vực bán hàng mặt hàng đồ chơi, việc quản rất khó khăn
không ràng, việc thanh toán cho khách hàng cũng gây trở ngại rất lớn
chúng ta không thể tìm kiếm sản phẩm một cách thủ công để so giá bán ra của
từng sản phẩm hay nhớ rõ giá bán ra của từng sản phẩm được.vậy nhóm em
đã lựa chọn đề tài quản lý cửa hàng đồ chơi.
1.3 Mô tả tài liệu
Tài liệu phân tích yêu cầu giới thiệu tổng quan về phần mềm quản cửa
hàng đồ chơi gồm mục tiêu của phần mềm, đối tượng người dùng, hình
phần mềm. Tiếp theo là quy trình nghiệp vụ gồm có quản lý thông tin nhân viên,
5
quản thông tin khách hàng, quản các mặt hàng được bán trong cửa hàng,
nghiệp vụ thanh toán sản phẩm một cách nhanh chóng, thống sản phẩm bán
chạy, thống kê danh sách khách hàng theo quý, thống kê hóa đơn mua hàng, đơn
hàng có những sản phẩm nào.
1.4. Yêu cầu chung của quản lý phần mềm
Phần mềm quản cửa hàng đồ chơi giúp cho chuỗi cửa hàng quản
được thông tin của nhân viên, quản thông tin khách hàng, quản thông tin
sản phẩm, thông tin hóa đơn, quản lý tài khoản người dùng.
Phần mềm quản cửa hàng đồ chơi được cài đặt trên hệ điều hành
Windows.
1.5. Mục tiêu của phần mềm
Phần mềm đảm bảo được các chức năng:
Quản lý thông tin nhân viên.
Quản lý thông tin khách hàng.
Quản lý thông tin sản phẩm có trong cửa hàng.
Thanh toán sản phẩm.
Thống kê báo cáo.
Tìm kiếm.
Đăng ký tài khoản mới/Quên mật khẩu/Đổi mật khẩu tài khoản.
1.6. Đối tượng người dùng
Các nhân viên của cửa hàng, được chia để sử dụng các tác vụ khác nhau.
1.7. Các yêu cầu phần mềm
Yêu cầu tính dễ sử dụng:
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
6
Giao diện đẹp, dễ sử dụng, dễ dàng thao tác, tiện ích.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình C#.
Yêu cầu về tính ổn định:
Chương trình hoạt động ổn định 24/24.
Chương trình sử dụng mượt mà.
Yêu cầu về bảo mật:
Chương trình bảo vệ quyền riêng tư của khách hàng và nhân viên.
Người sử dụng được cấp tài khoản và mật khẩu duy nhất.
Phân quyền cho người sử dụng từng chức năng của chương trình.
7
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Ước lượng dự án
2.1.1. Ước lượng chi phí
Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí
Quản lý dự án
Khảo sát yêu cầu
dự án
Thu thập các yêu cầu
tổng quan dự án
1.500.000 -
3.000.000 VNĐ
Khởi tạo dự án
Thông báo triển khai dự
án, lập project charter
3.000.000-
3.500.000 VNĐ
Lập kế hoạch phạm
vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm
vi dự án
2.000.000 -
3.000.000 VNĐ
Viết báo cáo tổng
kế
Tổng kết lại toàn bộ công
việc thành báo cáo cuối
cùng
0 VNĐ
Module thống kê
sản phẩm Yêu cầu cụ thể cho
module
Thu thập trên lập kế
hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của quản
1.000.000 VNĐ
Thiết kế module
- Xây dựng form đăng
nhập.
- Xây dựng form thống
nhập xuất xe , hình
thức thống kê xe còn lại .
- Xây dựng các nút chức
năng: thống kê, in báo
cáo .
4.000.000-
6.500.000 VNĐ
Viết code cho
module
Xây dựng form tự động
thông báo số lượng xe
còn lại, nhập xuất, tổng
số tiền trong ngày cho
9.000.000-
11.000.000 VNĐ
8
quản lí .
Cài đặt module
Thực hiện chạy thử
module đã xây dựng
0 VNĐ
Kiểm thử module
- Kiểm thử giao diện,
kiểm tra xem giao diện có
đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện
của phần mềm bố trí
hợp hay không - Kiểm
thử khả năng thống
nhập xuất …
1.000.000-
1.500.000 VNĐ
Viết báo cáo về
module
Xây dựng báo cáo tả
chi tiết về module
0 VNĐ
Tích hợp và hoàn
thiện sản phẩm
Tích hợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các
module thành chương
trình thống nhất để chạy
thử
2.000.000-
2.500.000 VNĐ
Kiểm thử tích hợp
toàn hệ thống
Test tổng quan toàn bộ hệ
thống
1.000.000-
2.500.000 VNĐ
Thực hiện sửa các
lỗi tồn tại
Sửa các lỗi phát sinh
trong khi kiểm thử
6.000.000-
6.500.000 VNĐ
Đóng gói
Viết tài liệu hướng
dẫn sử dụng phần
mềm
Tạo bản hướng dẫn sử
dụng phần mềm
50.000 VNĐ
Phần mềm và
chuyển giao
Lên kế hoạch bảo
trì phần mềm
Chuyển giao các sản
phẩm của dự án cho
khách hàng
0VNĐ
Bàn giao sản phẩm
cũng như những tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ
Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0VNĐ
9
2.1.2. Ước lượng thời gian
Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian
Quản lý dự án
Khảo sát yêu cầu
dự án
Thu thập các yêu cầu
tổng quan dự án
3 ngày
Khởi tạo dự án
Thông báo triển khai dự
án, lập project charter
2 ngày
Lập kế hoạch phạm
vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm
vi dự án
4 ngày
Viết báo cáo tổng
kế
Tổng kết lại toàn bộ công
việc thành báo cáo cuối
cùng
Giai đoạn cuối cùng
của dự án
Phân tích và thiết
kế hệ thống
Đặc tả chi tiết các
yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ
phần khảo sát, tả cụ
thể hơn về những yêu cầu
cần thiết của phần mềm
3 ngày
tả kiến trúc hệ
thống bằng các
đồ use-case, trình
tự, hoạt động .
Xây dựng kiến trúc phần
mềm bằng các đồ use-
case, trình tự, hoạt động.
7 ngày
Thiết kế sở dữ
liệu hệ thống
Xây dựng cấu trúc sở
dữ liệu cụ thể cho phần
mềm
3 ngày
Thiết kế giao diện
phần mềm
Xây dựng các form
bản của phần mềm dựa
theo các sơ đồ UML.
5 ngày
Viết bản phân tích
thiết kế hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để
cho ra bản thiết kế hoàn
chỉnh
3 ngày
Module thống kê
sản phẩm
Yêu cầu cụ thể cho
module
Thu thập ở trên lập kế
hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của quản
3 ngày
10
Thiết kế module
- Xây dựng form đăng
nhập.
- Xây dựng form thống
nhập xuất xe , hình
thức thống kê xe còn lại .
- Xây dựng các nút chức
năng: thống kê, in báo
cáo .
3 ngày
Viết code cho
module
Xây dựng form tự động
thông báo số lượng xe
còn lại, nhập xuất, tổng
số tiền trong ngày cho
quản lí .
7 ngày
Cài đặt module
Thực hiện chạy thử
module đã xây dựng
1 ngày
Kiểm thử module
- Kiểm thử giao diện,
kiểm tra xem giao diện có
đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện
của phần mềm bố trí
hợp hay không - Kiểm
thử khả năng thống
nhập xuất …
4 ngày
Viết báo cáo về
module
Xây dựng báo cáo tả
chi tiết về module
1.5 ngày
Tích hợp và hoàn
thiện sản phẩm Tích hợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các
module thành chương
trình thống nhất để chạy
thử
1 ngày
Kiểm thử tích hợp
toàn hệ thống
Test tổng quan toàn bộ hệ
thống
1 ngày
11
Thực hiện sửa các
lỗi tồn tại
Sửa các lỗi phát sinh
trong khi kiểm thử
2 ngày
Đóng gói
Viết tài liệu hướng
dẫn sử dụng phần
mềm
Tạo bản hướng dẫn sử
dụng phần mềm
1 ngày
2.1.3. Ước lượng người tham gia
Số lượng người tham gia là: 2 người
Công việc Chi tiết công việc
Quản lý dự án
- Gồm các công việc như khảo sát yêu cầu dự
án
- Khởi tạo dự án
- Lập kế hoạch phạm vi dự án
- Viết báo cáo tổng kết và rút kinh nghiệm
Phân tích và thiết kế hệ thống
- Đặc tả các chi tiết yêu cầu
- Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ use
case, trình tự, hoạt động
- Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống
- Thiết kế giao diện phần mềm
- Viết bản phân tích hệ thống chi tiết
Module thống kê sản phẩm
- Phân tích yêu cầu cụ thể cho module
- Thiết kế module
- Viết code cho module
- Cài đặt module, viết báo cáo về module và
kiểm thử module
Tích hợp và hoàn thiện sản
phẩm
- Tích hợp các module, kiểm thử tích hợp toàn
hệ thống
- Hệ thống thực hiện sửa các lỗi còn lại
12
Đóng gói phần mềm và chuyển
giao
- Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
- Lên kế hoạch bào trì phần mềm
- Bàn giao sản phẩm cũng như tài liệu liên
quan cho khách hàng và kết thúc dự án
2.2. Lập lịch và theo dõi
Cấu trúc
phân việc
Tên công việc Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Hoàn
thành
Chưa
hoàn
thành
Khảo sát mô
hình
Khảo sát thực tế, phân tích các
yêu cầu
19/10/2023 22/10/2023
Khởi tạo dự án 22/10/2023 25/10/2023
Lập kế hoạch phạm vi dự án 25/10/2023 29/10/2023
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Đặc tả chi tiết các yêu cầu 29/10/2023 01/11/2023
tả kiến trúc hệ thống bằng
các đồ use-case, trình tự,
hoạt động .
01/11/2023 08/11/2023
Thiết kế sở dữ liệu hệ
thống
08/11/2023 11/11/2023
Thiết kế giao diện phần mềm
11/11/2023 16/11/2023
Viết bản phân tích thiết kế hệ
thống chi tiết
16/11/2023 19/11/2023
Module
thống kê sản
phẩm
Yêu cầu cụ thể cho module
19/11/2023 22/11/2023
Thiết kế module
22/11/2023 25/11/2023
Viết code cho module
25/11/2023 02/12/2023
Cài đặt module
02/12/2023 03/12/2023
Kiểm thử module
03/12/2023 07/12/2023
Viết báo cáo về module
07/12/2023 08/12/2023
Tích hợp và Tích hợp các module 08/12/2023 09/12/2023
13
hoàn thiện
sản phẩm
Kiểm thử tích hợp toàn hệ
thống
09/12/2023 10/12/2023
Thực hiện sửa các lỗi tồn tại
10/12/2023 12/12/2023
Đóng gói Viết tài liệu hướng dẫn sử
dụng phần mềm
12/12/2023 13/12/2023
14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
3.1. Mô tả hệ thống
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 3.1. Biểu đồ phân rã chức năng
3.1.2 Mô tả chi tiết chức năng lá
Quản lý người dùng:
1.1 Đăng nhập : Chức năng đăng nhập vào hệ thống mỗi khi mở hệ
thống.
1.2 Đăng ký: Chức năng cho phép tạo tài khoản cho nhân viên.
1.3 Đổi mật khẩu: Chức năng cho phép người dùng thay đổi mật
khẩu tài khoản của mình.
1.4 Quên mật khẩu: Khi người dùng quên mật khẩu thể sử dụng
chức năng này để đổi lại mật khẩu.
Quản lý thông tin nhân viên:
15
2.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của nhân viên.
2.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin nhân viên.
2.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel
đầy đủ thông tin của nhân viên (Mã nhân viên, tên nhân viên, giới
tính, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, chức vụ).
Quản lý thông tin khách hàng:
3.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của khách hàng.
3.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin khách hàng.
3.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel
đầy đủ thông tin của khách hàng(Mã khách hàng, tên khách hàng,
giới tính, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, tổng giá trị đơn đã mua,
ngày thêm).
Quản lý thông tin sản phẩm:
4.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của sản phẩm.
4.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin sản phẩm.
4.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel
đầy đủ thông tin của sản phẩm(Mã sản phẩm, tên sản phẩm, thể
loại, chất liệu, giá nhập, giá bán, thương hiệu).
Thống kê báo cáo:
5.1 Thống sản phẩm bán chạy: Chức năng giúp người dùng biết
được sản phẩm nào đang bán chạy nhất bằng biểu đồ.
5.2 Thống hóa đơn mua hàng: Chức năng cho phép người dùng
dễ dàng thống kê các hóa đơn trong khoảng thời gian nào một cách
chính xác.
16
5.3 Thống kê chi tiết của từng hóa đơn: Chức năng cho phép người
dùng khi xem thống hóa đơn mua hàng thì thể xem được chi
tiết của hóa đơn đó.
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh
Hình 3.2.Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
17
3.2.3 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL người dùng
Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý người dùng
Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin sản phẩm
Hình 3.5.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý thông tin sản phẩm
18
Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin nhân viên
Hình 3.6.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý nhân viên
Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin khách hàng
Hình 3.7.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý khách hàng
19
Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng thống kê báo cáo
Hình 3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thống kê
20
3.3. Biểu đồ Usecase
Hình 3.8.Biểu đồ usecase tổng quát
3.4. Phân tích chức năng
3.4.1. Usecase Đăng nhập
3.4.1.1.Đặc tả Usecase đăng nhập
- Tác nhân: Người dùng
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức năng
đăng nhập vào hệ
thống, nếu chưa tài khoản thì phải đăng ký. Khi dùng xong phần mềm thì
đăng xuất tài khoản ra
khỏi phần mềm quản lý.
21
-Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống.
+ Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân.
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password).
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo đưa tác nhân vào hệ thống
chính.
+ Kết thúc Usecase đăng nhập.
-Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống
thì hệ thống thông
báo thoát bằng cách đăng xuất. Kết thúc use case.
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai, hệ thống thông báo đăng nhập lại hoặc
thoát. Sau khi tác
nhân chọn thoát, kết thúc Use Case.
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
-Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
-Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính cho tác nhân
thực hiện các chức
năng khác.
+ Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống sẽ gửi thông báo "Tài khoản hoặc mật khẩu
sai" và sẽ vẫn ở màn
hình chức năng đăng nhập
22
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
+ Bước 2: Hệ thống hiển xác thực tài khoản.
+ Bước 3: Nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thành công đăng nhập vào hệ
thống/ Nếu sai thì người dùng phải nhập lại
+ Bước 4: Kết thúc
3.4.2. Usecase quản lý thông tin nhân viên
3.4.2.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin nhân viên
- Tác nhân: Bộ phận quản lý
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty
- Dòng sự kiện chính:
23
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi
+ Kết thúc Usecase.
3.4.2.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc
24
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển
thị thông báo lỗi
+ Bước 6: Kết thúc.
3.4.3. Usecase quản lý thông tin khách hàng
3.4.3.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin khách hàng
- Tác nhân: Người dùng (Bộ phận quản lý, nhân viên)
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi
+ Kết thúc Usecase.
25
3.4.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin khách hàng
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Người dùng yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển
thị thông báo lỗi
+ Bước 6: Kết thúc.
26
3.4.4. Usecase quản lý thông tin sản phẩm
3.4.4.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin sản phẩm
- Tác nhân: Người dùng (Bộ phận quản lý, nhân viên)
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi
+ Kết thúc Use Case.
3.4.4.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin sản phẩm
27
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển
thị thông báo lỗi
+ Bước 6: Kết thúc.
3.4.5. Usecase thống kê báo cáo
3.4.5.1. Đặc tả Usecasse thống kê báo cáo
- Tác nhân: Bộ phận quản lý
- tả: Dùng để thống báo cáo danh sách nhân viên/khách hàng/sản
phẩm/hóa đơn
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ yêu cầu hệ thống hiển thị thống kê/xuất excel
+ Kết thúc Usecase.
28
3.4.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê báo cáo
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thống kê báo cáo
+ Bước 2: Hệ thống lấy dữ liệu từ database
+ Bước 4: Hệ thống hiển thị dữ liệu
+ Bước 5: Kết thúc.
3.4.5. Usecase thanh toán
3.4.5.1. Đặc tả Usecasse thanh toán
- Tác nhân: Người dùng
- Mô tả: Dùng để thanh toán hóa đơn, lưu hóa đơn vào cơ sở dữ liệu
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ yêu cầu lưu hóa đơn
29
+ Kết thúc Usecase.
3.4.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán
Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thanh toán
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu
+ Bước 4: Hệ thống hiển thị thông báo thành công nếu dữ liệu đúng, hiển thị
thông báo không thành công nếu sai.
+ Bước 5: Kết thúc.
30
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ LOGIC CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu
STT Tên bảng Mô tả
1 TaiKhoan Là bảng lưu thông tin tài khoản của nhân viên
2 NhanVien Là bảng lưu thông tin của nhân viên
3 KhachHang Là bảng lưu thông tin của khách hàng
4 SanPham Là bảng lưu thông tin của sản phẩm
5 HoaDon bảng lưu thông tin tổng của một hóa đơn(Tổng
tiền thanh toán, ngày giờ, khách hàng mua, nhân
viên thanh toán)
6 CTHoaDon Là bảng lưu chi tiết các sản phẩm của một hóa đơn
31
4.2. Mô tả các bảng
4.2.1. Bảng nhân viên
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Null Primary Foreign
Key
MaNV nvarchar(20) ×
TenNV nvarchar(70) ×
SoDienThoai nvarchar(20) ×
GioiTinh nvarchar(20) ×
NgaySinh date ×
DiaChi nvarchar(100) ×
CCCD nvarchar(20) ×
ChucVu nvarchar(50) ×
AnhChanDung varbinary(MAX) ×
32
4.2.2. Bảng khách hàng
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow
Null
Primary
Key
Foreign
Key
MaKH nvarchar(20) ×
TenKH nvarchar(70) ×
SoDienThoai nvarchar(15) ×
GioiTinh nvarchar(20) ×
NgaySinh date ×
DiaChi nvarchar(100) ×
TongGiaTriDonMua float ×
NgayThem date ×
33
4.2.3. Bảng sản phẩm
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow
Null
Primary
Key
Foreign
Key
MaSP nvarchar(20) ×
TenSP nvarchar(70) ×
DonGiaNhap float ×
DonGiaBan float ×
TheLoai nvarchar(70) ×
ChatLieu nvarchar(70) ×
XuatXu nvarchar(70) ×
ThuongHieu nvarchar(70) ×
AnhSanPham varbinary(Max) ×
34
4.2.4. Bảng hóa đơn
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow
Null
Primary
Key
Foreign
Key
MaHD nvarchar(20) ×
MaKH nvarchar(20) × ×
MaNV nvarchar(20) × ×
NgayMua datetime ×
TongTienThanhToan float ×
4.2.5. Bảng chi tiết hóa đơn
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow
Null
Primary
Key
Foreign
Key
MaHD nvarchar(20) ×
MaSP nvarchar(20) × ×
SoLuong int ×
DonGia float ×
35
GiamGia float ×
ThanhTien float ×
4.2.6. Bảng tài khoản
Tên trường Kiểu dữ liệu Allow
Null
Primary
Key
Foreign
Key
MaNV nvarchar(20) × ×
TenDangNhap varchar(20) ×
MatKhau varchar(20) ×
36
CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
5.1. Giao diện Đăng nhập
Form Đăng nhập nơi người dùng nhập tên đăng nhập mật khẩu để đăng
nhập vào tài khoản
5.2. Giao diện quên mật khẩu
Người dùng nhập tên đăng nhập, căn cước công dân hệ thống sẽ kiểm tra
xem có thông tin đã nhập trên form không
Mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu hệ thống sẽ kiểm tra xem có giống nhau
không.
37
=> Sự kiện sẽ thực hiện khi nhấn nút “Đổi mật khẩu”
5.3. Giao diện hệ thống chung Menu (Phân quyền người dùng)
Form Hệ thống nơi chứa các lựa chọn để dẫn tới form nhỏ như Nhân
viên, Khách hàng, Sản phẩm , Thanh Toán, Thống kê và Tài khoản.
Người dùng sẽ click vào những lựa chọn sẵn để truy cập vào form
người dùng cần .
(Lưu ý chỉ người được phân quyền mới được truy cập vào form Nhân
viên và form Thống kê)
38
5.4. Giao diện quản lý thông tin nhân viên
Người dùng thể tìm kiếm nhân viên trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập mã/tên/số điện thoại nhân viên vào ô tìm kiếm
Khi người dùng click vào dòng dữ liệu ở phần DataGridView thì sẽ hiển
thị thông tin của nhân viên. Các thông tin bao gồm: nhân viên, Tên
nhân viên, Giới tính, Số điện thoại, Ngày sinh, Địa chỉ.
Người dùng muốn thay đổi thông tin của nhân viên thì sẽ click vào dòng
thông tin nhân viên trong DataGridView chỉnh sửa thông tin khách
hàng và cuối cùng click vào nút “Sửa” .
Nếu Người dùng muốn thêm nhân viên thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của khách hàng và click vào nút “Thêm”.
Khi người dùng muốn xóa nhân viên thì ấn vào nhân viên muốn xóa
click vào nút “Xóa”.
39
5.5. Giao diện quản lý thông khách hàng
Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập tên sản phẩm hoặc mã/tên/số điện thoại khách hàng
vào ô tìm kiếm (khuyến khích tìm kiếm bằng mã khách hàng).
Khi người dùng click vào dòng dữ liệu ở phần DataGridView thì sẽ hiển
thị thông tin của khách hàng. Các thông tin bao gồm: Mã khách hàng, Tên
khách hàng, Giới tính, Số điện thoại, Ngày sinh, Địa chỉ, Tổng giá trị đơn
mua
Người dùng muốn thay đổi thông tin của khách hàng thì sẽ click vào dòng
thông tin khách hàng trong DataGridView chỉnh sửa thông tin khách
hàng và cuối cùng click vào nút “Sửa” .
Nếu Người dùng muốn thêm khách hàng thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của khách hàng và click vào nút “Thêm”.
Khi người dùng muốn xóa khách hàng thì ấn vào khách hàng muốn xóa
và click vào nút “Xóa”.
40
5.6. Giao diện quản lý thông tin sản phẩm (Phân quyền người dùng)
Người dùng thể tìm kiếm sản phẩm trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập tên sản phẩm hoặc mã sản phẩm vào ô tìm kiếm
(khuyến khích tìm kiếm bằng mã sản phẩm).
Khi người dùng click vào sản phẩm ở phần DataGridView thì sẽ hiển thị
thông tin của sản phẩm các thông tin bao gồm: sản phẩm, Thể loại,
Tên sản phẩm, Chất liệu, Đơn giá nhập, Xuất xứ, Đơn giá bán, Thương
hiệu và ảnh của sản phẩm.
Người dùng muốn thay đổi thông tin của hàng hóa thì sẽ click vào sản
phẩm và chỉnh sửa thông tin sản phẩm cuối cùng click vào nút “Sửa” .
Nếu Người dùng muốn thêm sản phẩm thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của sản phẩm và click vào nút “Thêm”.
Khi người dùng muốn xóa sản phẩm thì ấn vào sản phẩm muốn xóa
click vào nút “Xóa”.
Người dùng thể xuất file excel sản sản phẩm bằng cách ấn vào nút
“Thống kê”.
41
5.7. Giao diện thanh toán sản phẩm
Người dùng thể click vào các nút thể loại để hiển thị sản phẩm theo ý
muốn trong flowLayoutPanel.
Hoặc người dùng cũng thể nhập mã sản phẩm hoặc tên sản phẩm vào
trong ô tìm kiếm/Người dùng sẽ tìm sản phẩm chính xác nhất nếu như
click vào button Tìm kiếm(Khuyến khích dùng mã sản phẩm để tìm).
Khi người dùng click vào sản phẩm FlowLayoutPanel thì
DataGridView sẽ hiển thị thông tin chung về sản phẩm, người dùng click
2 lần thì sẽ tăng lên 2, hoặc thể nhập số lượng sản phẩm vào cột số
lượng trong DataGridView.
Người dùng thể nhập giảm giá cho từng sản phẩm DataGridView
ô TextBox tổng tiền sẽ tự động cập nhật.
Hoặc người dùng cũng thể nhập vào ô TextBox giảm giá để giảm giá
tổng hóa đơn.
42
Nút “Lưu hóa đơn” được sử dụng khi nhân viên thu ngân nhập đủ sản
phẩm khách hàng muốn mua khi đó hóa đơn sẽ được lưu lại vào hệ
thống.
Nút “Làm mới hóa đơn” được sử dụng khi người dùng muốn xóa hết
thông tin về hóa đơn trong DataGridView.
5.8. Giao diện thống kê
5.8.1. Giao diện thống kê hóa đơn
Form thống kê hóa đơn sẽ hiển thị hóa đơn trong vòng 180 ngày trước đến
hiện tại.
Hoặc nếu người dùng muốn tìm chính xác hóa đơn từ ngày bao nhiêu đến
ngày bao nhiêu thì người dùng thể hai mốc thời gian, DateTimePicker
“Từ ngày” ngày bắt đầu DateTimePicker “Đến ngày” ngày kết
thúc và ấn nút Tìm kiếm.
Nút thống kê để xuất file excel hóa đơn.
43
5.8.2. Giao diện thống kê doanh thu sản phẩm hot
Người dùngthể nhấn chuột vào các nút thể loại đồ chơi để xem những
đồ chơi nào doanh thu cao nhất theo từng thể loại của đồ chơi bằng
biểu đồ một cách rõ ràng để so sánh.
5.8.3. Giao diện thống kê khách hàng
Form thốnghóa đơn sẽ hiển thị những khách hàng ngày thêm trong
vòng 180 ngày trước đến hiện tại.
44
Hoặc nếu người dùng muốn tìm chính xác danh sách khách hàng từ ngày
bao nhiêu đến ngày bao nhiêu thì người dùng thể hai mốc thời gian,
DateTimePicker “Từ ngày” ngày bắt đầu DateTimePicker “Đến
ngày” là ngày kết thúc và ấn nút Tìm kiếm.
Nút thống kê để xuất file excel khách hàng.
5.9. Giao diện quản lý tài khoản
5.9.1. Giao diện tùy chọn
Ở form tùy chọn tài khảo này sẽ bao gồm 2 lựa chọn:
-Ấn vào Tạo tài khoản thì sẽ chuyển đến form Tạo tài khoản.
-Ấn vào Đổi mật khẩu thì sẽ chuyển đến form Đổi mật khẩu
45
5.9.2. Giao diện tạo tài khoản (Phân quyền người dùng)
Người được phân quyền sẽ điền tên đăng nhập mật khẩu.
Ở phần mã nhân viên hệ thống sẽ kiểm tra xem những nhân viên vào chưa
tài khoản sẽ được hiển thị nhân viên ra kèm theo họ tên vị trí
của nhân viên đó.
=>Sự kiện sẽ thực hiện khi ấn vào nút “Tạo tài khoản”.
46
5.9.3. Giao diện đổi mật khẩu
Người dùng nhập mật khẩu cũ, hệ thống sẽ kiểm tra xem mật khẩu
đúng trên hệ thống hay không.
Người dùng sẽ nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới hệ thống sẽ
kiểm tra xem có giống nhau không.
=> Sự kiện sẽ thực hiện khi nhấn nút “Cập nhật”
47
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ
6.1. Kiểm thử đăng nhập
Khi người dùng đăng nhập sai, hệ thống sẽ hiển thị MessageBox với tiêu
đề “Error” nội dung là “Đăng nhập thất bại”:
Khi người dùng đăng nhập thành công:
48
6.2. Kiểm thử quên mật khẩu
Khi người dùng nhập tên đăng nhập hoặc căn cước công dân sai thì hệ
thống sẽ hiển thị MessageBox thông báo lỗi “Tên đăng nhập hoặc CCCD
sai”:
Khi người dùng nhập phần nhập mật khẩu và nhập lại mật khẩu khác nhau
hệ thống sẽ báo lỗi:
Khi người dùng nhập đúng thông tin hệ thống sẽ thông báo “Đổi mật khẩu
thành công”:
49
50
6.3. Kiểm thử quản lý thông tin nhân viên, khách hàng, sản phẩm
Khi người dùng nhập đúng thông tin nhân viên. hệ thống sẽ báo thêm
thành công bằng MessageBox:
*Lưu ý: chức năng Thêm, Sửa, Xóa giống nhau.
Khi người dùng nhập thông tin sai hoặc không hợp lthì hệ thống sẽ báo
lỗi bằng MessageBox:
51
Khi người dùng muốn thống danh sách nhân viên, ấn vào nút “Thống
kê”, hệ thống sẽ tự động thống kê tất cả nhân viên ra file excel:
*Lưu ý: Form Nhân Viên, Khách Hàng, Sản Phẩm các chức năng giống nhau,
các bước kiểm thử tương tự như trên.
52
6.4. Kiểm thử thanh toán
Khi người dùng muốn thanh toán sản phẩm, thì ấn vào sản phẩm bên
FlowLayoutPanel có thông tin sản phẩm (hình ảnh, mã, tên).
Hệ Thống sẽ tự động tính tổng tiền các sản phẩm, rồi hiển thị lên màn
hình.
Người dùng nhập giảm giá, hệ thống sẽ tự động tính lại tiền.
Khi người dùng bấm nút “Lưu hóa đơn” thì hệ thống sẽ báo lưu thành
công nếu đã đủ thông tin khách hàng:
53
54
Hoặc sẽ bị lỗi nếu người dùng nhập sai thông tin khách hàng:
6.5. Kiểm thử thống kê
Người dùng có thể tìm kiếm danh sách hóa đơn theo ngày:
55
Khi người dùng muốn thống danh sách hóa đơn từ hệ thống ra file
excel:
*Lưu ý: Mục thống danh sách hóa đơn thống danh sách khách hàng
giống nhau.
Người dùng thể xem thống sản phẩm hot bằng biểu đồ tròn theo
từng thể loại của đồ chơi:
56
6.6. Kiểm thử tạo tài khoản
Khi người dùng nhập sai thông tin mật khẩu không giống nhau:
Khi người dùng nhập tên đăng nhập đã có trong hệ thống:
57
Khi người dùng nhập đúng thông tin hệ thống sẽ báo thành công:
6.7. Kiểm thử đổi mật khẩu
Khi người dùng nhập mật khẩu hiện tại không đúng hệ thống sẽ báo lỗi:
58
Khi người dùng nhập mật khẩu mới nhập lại mật khẩu không trùng
nhau hệ thống sẽ báo lỗi:
Khi người dùng nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu muốn đổi và nhập lại
mật khẩu muốn đổi đúng hệ thống sẽ báo thành công:
59
CHƯƠNG 7 : ĐÓNG GÓI
7.1. Đóng gói chương trình
60
KẾT LUẬN
Qua quá trình phát triển và triển khai phần mềm quản cho cửa hàng đồ
chơi trên nền tảng .NET, chúng tôi đã chứng kiến sức mạnh của công nghệ và sự
linh hoạt của việc tận dụng các công cụ lập trình hiện đại để giải quyết các thách
thức thực tế trong việc quản lý kinh doanh.
Ứng dụng được xây dựng không chỉ đơn thuần một công cụ quản
hàng hóa bán hàng, còn một hệ thống thông minh, linh hoạt giúp cải
thiện trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa hoạt động của cửa hàng. Việc tập
trung vào việc tạo ra giao diện người dùng thân thiện, tính năng linh hoạt và khả
năng tương tác với dữ liệu một cách hiệu quả đã giúp đẩy mạnh tiềm năng kinh
doanh và tạo ra một môi trường mua sắm tốt hơn cho khách hàng.
Chúng tôi cũng đã gặp phải một số thách thức trong quá trình phát triển,
như việc tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, đảm bảo tính bảo mật thông
tin đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng. Tuy nhiên, những thách thức
này đã trở thành cơ hội để chúng tôi tiếp tục cải thiện và hoàn thiện sản phẩm.
Công nghệ .NET đã chứng minh sự mạnh mẽ của mình không chỉ trong
việc xây dựng ứng dụng phần mềm còn trong việc tạo ra một hệ thống thực
sự linh hoạt, mở rộng dễ dàng bảo trì. Sự linh hoạt của nền tảng này đã cho
phép chúng tôi thích ứng với các yêu cầu cụ thể của ngành và mang lại giải pháp
kỹ thuật chất lượng cao.
Trên hành trình này, chúng tôi hy vọng rằng báo cáo này đã cung cấp cái
nhìn toàn diện về quá trình phát triển phần mềm quản cửa hàng đồ chơi trên
nền tảng .NET, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết và khai thác tiềm năng của công
nghệ trong việc tối ưu hóa quản lý kinh doanh.
61
62
| 1/65

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TI:
XÂY DỰNG QUẢN LÝ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ CỬA HNG ĐỒ CHƠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN THỊ NGỌC ANH LÊ XUÂN HIẾU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ HON NGNH
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHUYÊN NGNH
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM LỚP : D16CNPM7 KHÓA : D16
Hà Nội, tháng … năm 2023 PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Họ và tên sinh viên
Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký Nguyễn Thị Ngọc Anh Lê Xuân Hiếu
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM...............................................5
1.1. Khảo sát hiện trạng......................................................................................5
1.2. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................5
1.3 Mô tả tài liệu.................................................................................................5
1.4. Yêu cầu chung của quản lý phần mềm........................................................6
1.5. Mục tiêu của phần mềm..............................................................................6
1.6. Đối tượng người dùng.................................................................................6
1.7. Các yêu cầu phần mềm................................................................................6
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................................................................8
2.1. Ước lượng dự án..........................................................................................8
2.1.1. Ước lượng chi phí.................................................................................8
2.1.2. Ước lượng thời gian............................................................................10
2.1.3. Ước lượng người tham gia........................................................................12
2.2. Lập lịch và theo dõi...............................................................................13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ....................................15
3.1. Mô tả hệ thống...........................................................................................15
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng..................................................................15
3.1.2 Mô tả chi tiết chức năng lá...................................................................15
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu................................................................................17
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh......................................................17 1
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...........................................................17
3.2.3 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh.............................................................18
3.3. Biểu đồ Usecase........................................................................................21
3.4. Phân tích chức năng......................................................................................21
3.4.1. Usecase Đăng nhập.............................................................................21
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập................................................23
3.4.2. Usecase quản lý nhân viên..................................................................23
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên....................24
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ LOGIC CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................26
4.1 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu...................................................................26
4.2. Mô tả các bảng..........................................................................................27
4.2.1. Bảng nhân viên....................................................................................27
4.2.2. Bảng khách hàng.................................................................................28
4.2.3. Bảng sản phẩm....................................................................................29
4.2.4. Bảng hóa đơn......................................................................................30
4.2.5. Bảng chi tiết hóa đơn..........................................................................30
4.2.6. Bảng tài khoản.....................................................................................31
CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG.......................................................32
5.1. Giao diện Đăng nhập.................................................................................32
5.2. Giao diện quên mật khẩu...........................................................................32
5.3. Giao diện hệ thống chung Menu (Phân quyền người dùng).....................33
5.4. Giao diện quản lý thông tin nhân viên......................................................34
5.5. Giao diện quản lý thông khách hàng.........................................................35 2
5.6. Giao diện quản lý thông tin sản phẩm (Phân quyền người dùng).............36
5.7. Giao diện thanh toán sản phẩm.................................................................37
5.8. Giao diện thống kê....................................................................................38
5.8.1. Giao diện thống kê hóa đơn................................................................38
5.8.2. Giao diện thống kê doanh thu sản phẩm hot.......................................39
5.8.3. Giao diện thống kê khách hàng...........................................................39
5.9. Giao diện quản lý tài khoản.......................................................................40
5.9.1. Giao diện tùy chọn..............................................................................40
5.9.2. Giao diện tạo tài khoản (Phân quyền người dùng)..............................41
5.9.3. Giao diện đổi mật khẩu.......................................................................42
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ...................................................................................43
6.1. Kiểm thử đăng nhập..................................................................................43
6.2. Kiểm thử quên mật khẩu...........................................................................44
6.3. Kiểm thử quản lý thông tin nhân viên, khách hàng, sản phẩm.................46
6.4. Kiểm thử thanh toán..................................................................................48
6.5. Kiểm thử thống kê.....................................................................................50
6.6. Kiểm thử tạo tài khoản..............................................................................52
KẾT LUẬN.........................................................................................................55 3 LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ và nhu cầu mua sắm ngày
càng tăng, việc quản lý cửa hàng bán lẻ đồ chơi trở nên phức tạp hơn bao giờ
hết. Điều này đặt ra một thách thức lớn đối với các nhà kinh doanh trong việc
duy trì sự tổ chức, quản lý hàng tồn kho và tương tác với khách hàng một cách hiệu quả.
Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì
những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của
chương trình để từ đó xây dựng lên một phần mềm ứng dụng quản lý chương trình đó.
Trên hành trình này, chúng ta sẽ đánh giá chi tiết về quy trình thiết kế,
triển khai, và các tính năng chính của phần mềm, cũng như những thách thức cụ
thể và giải pháp mà chúng tôi đã đưa ra trong quá trình phát triển sản phẩm. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1. Khảo sát hiện trạng
Xây dựng quản lý phần mềm quản lý cửa hàng đồ chơi nhằm mục đích hỗ
trợ có thể kiểm soát cũng như quản lý được các mặt hàng đồ chơi, nhân viên,
khách hàng và đơn mua của khách hàng, hỗ trợ thanh toán một cách nhanh
chóng và hiệu quả. Đồng thời hỗ trợ báo cáo thống kê danh sách khách hàng,
danh sách nhân viên, danh sách sản phẩm, danh sách hóa đơn mua hàng. Ngoài
ra phần mềm còn hỗ trợ tạo tài khoản, đổi mật khẩu, lấy lại mật khẩu cho nhân viên khi quên mật khẩu.
1.2. Lý do lựa chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các mặt hàng có rất
nhiều chủng loại trên thị trường, mặt hàng đồ chơi cũng không phải ngoại lệ. Vì
vậy việc yêu cầu quản lý một số lượng mặt hàng lớn như thế nhằm nâng cao
chất lượng và tính hiệu quả trong việc quản lý bán hàng là điều vô cùng cần thiết.
Trong lĩnh vực bán hàng mặt hàng đồ chơi, việc quản lý rất khó khăn và
không rõ ràng, việc thanh toán cho khách hàng cũng gây trở ngại rất lớn vì
chúng ta không thể tìm kiếm sản phẩm một cách thủ công để so giá bán ra của
từng sản phẩm hay nhớ rõ giá bán ra của từng sản phẩm được. Vì vậy nhóm em
đã lựa chọn đề tài quản lý cửa hàng đồ chơi.
1.3 Mô tả tài liệu
Tài liệu phân tích yêu cầu giới thiệu tổng quan về phần mềm quản lý cửa
hàng đồ chơi gồm có mục tiêu của phần mềm, đối tượng người dùng, mô hình
phần mềm. Tiếp theo là quy trình nghiệp vụ gồm có quản lý thông tin nhân viên, 5
quản lý thông tin khách hàng, quản lý các mặt hàng được bán trong cửa hàng,
nghiệp vụ thanh toán sản phẩm một cách nhanh chóng, thống kê sản phẩm bán
chạy, thống kê danh sách khách hàng theo quý, thống kê hóa đơn mua hàng, đơn
hàng có những sản phẩm nào.
1.4. Yêu cầu chung của quản lý phần mềm
Phần mềm quản lý cửa hàng đồ chơi giúp cho chuỗi cửa hàng quản lý
được thông tin của nhân viên, quản lý thông tin khách hàng, quản lý thông tin
sản phẩm, thông tin hóa đơn, quản lý tài khoản người dùng.
Phần mềm quản lý cửa hàng đồ chơi được cài đặt trên hệ điều hành Windows.
1.5. Mục tiêu của phần mềm
Phần mềm đảm bảo được các chức năng:
● Quản lý thông tin nhân viên.
● Quản lý thông tin khách hàng.
● Quản lý thông tin sản phẩm có trong cửa hàng. ● Thanh toán sản phẩm. ● Thống kê báo cáo. ● Tìm kiếm.
● Đăng ký tài khoản mới/Quên mật khẩu/Đổi mật khẩu tài khoản.
1.6. Đối tượng người dùng
Các nhân viên của cửa hàng, được chia để sử dụng các tác vụ khác nhau.
1.7. Các yêu cầu phần mềm
Yêu cầu tính dễ sử dụng:
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. 6
Giao diện đẹp, dễ sử dụng, dễ dàng thao tác, tiện ích.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình C#.
Yêu cầu về tính ổn định:
Chương trình hoạt động ổn định 24/24.
Chương trình sử dụng mượt mà. Yêu cầu về bảo mật:
Chương trình bảo vệ quyền riêng tư của khách hàng và nhân viên.
Người sử dụng được cấp tài khoản và mật khẩu duy nhất.
Phân quyền cho người sử dụng từng chức năng của chương trình. 7
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Ước lượng dự án
2.1.1. Ước lượng chi phí Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí
Khảo sát yêu cầu Thu thập các yêu cầu 1.500.000 - dự án tổng quan dự án 3.000.000 VNĐ
Thông báo triển khai dự 3.000.000- Khởi tạo dự án án, lập project charter 3.500.000 VNĐ
Quản lý dự án Lập kế hoạch phạm Lập bản kế hoạch phạm 2.000.000 - vi dự án vi dự án 3.000.000 VNĐ
Tổng kết lại toàn bộ công 0 VNĐ
Viết báo cáo tổng việc thành báo cáo cuối kế cùng Module thống kê
Thu thập ở trên lập kế 1.000.000 VNĐ sản phẩm
Yêu cầu cụ thể cho hoạch xây dựng chi tiết module
những nhiệm vụ của quản lý
- Xây dựng form đăng 4.000.000- nhập. 6.500.000 VNĐ - Xây dựng form thống kê nhập xuất xe , hình Thiết kế module
thức thống kê xe còn lại . - Xây dựng các nút chức năng: thống kê, in báo cáo .
Viết code cho Xây dựng form tự động 9.000.000- module
thông báo số lượng xe 11.000.000 VNĐ
còn lại, nhập xuất, tổng số tiền trong ngày cho 8 quản lí .
Thực hiện chạy thử 0 VNĐ Cài đặt module module đã xây dựng
- Kiểm thử giao diện, 1.000.000-
kiểm tra xem giao diện có 1.500.000 VNĐ đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện Kiểm thử module
của phần mềm có bố trí hợp lý hay không - Kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất …
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả 0 VNĐ module chi tiết về module
Lắp ráp hoàn chỉnh các 2.000.000-
Tích hợp các module thành chương 2.500.000 VNĐ module
trình thống nhất để chạy Tích hợp và hoàn thử thiện sản phẩm
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ hệ 1.000.000- toàn hệ thống thống 2.500.000 VNĐ
Thực hiện sửa các Sửa các lỗi phát sinh 6.000.000- lỗi tồn tại trong khi kiểm thử 6.500.000 VNĐ
Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử 50.000 VNĐ Đóng gói
dẫn sử dụng phần dụng phần mềm mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản 0VNĐ trì phần mềm phẩm của dự án cho khách hàng Phần mềm và
Bàn giao sản phẩm Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ chuyển giao cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0VNĐ 9
2.1.2. Ước lượng thời gian Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian
Khảo sát yêu cầu Thu thập các yêu cầu 3 ngày dự án tổng quan dự án
Thông báo triển khai dự 2 ngày Khởi tạo dự án án, lập project charter Quản lý dự án
Lập kế hoạch phạm Lập bản kế hoạch phạm 4 ngày vi dự án vi dự án
Tổng kết lại toàn bộ công Giai đoạn cuối cùng
Viết báo cáo tổng việc thành báo cáo cuối của dự án kế cùng
Từ yêu cầu thu được từ 3 ngày
Đặc tả chi tiết các phần khảo sát, mô tả cụ yêu cầu
thể hơn về những yêu cầu
cần thiết của phần mềm Mô tả kiến trúc hệ 7 ngày
Xây dựng kiến trúc phần
thống bằng các sơ mềm bằng các sơ đồ use-
đồ use-case, trình case, trình tự, hoạt động. tự, hoạt động . Phân tích và thiết
Xây dựng cấu trúc cơ sở 3 ngày kế hệ thống
Thiết kế cơ sở dữ dữ liệu cụ thể cho phần liệu hệ thống mềm
Xây dựng các form cơ 5 ngày
Thiết kế giao diện bản của phần mềm dựa phần mềm theo các sơ đồ UML.
Viết bản phân tích Tổng hợp các báo cáo để 3 ngày
thiết kế hệ thống cho ra bản thiết kế hoàn chi tiết chỉnh
Module thống kê Yêu cầu cụ thể cho Thu thập ở trên lập kế 3 ngày sản phẩm module
hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của quản 10 lý
- Xây dựng form đăng 3 ngày nhập. - Xây dựng form thống kê nhập xuất xe , hình Thiết kế module
thức thống kê xe còn lại . - Xây dựng các nút chức năng: thống kê, in báo cáo .
Xây dựng form tự động 7 ngày thông báo số lượng xe
Viết code cho còn lại, nhập xuất, tổng module số tiền trong ngày cho quản lí .
Thực hiện chạy thử 1 ngày Cài đặt module module đã xây dựng
- Kiểm thử giao diện, 4 ngày kiểm tra xem giao diện có đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện Kiểm thử module
của phần mềm có bố trí hợp lý hay không - Kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất …
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả 1.5 ngày module chi tiết về module Tích hợp và hoàn
Lắp ráp hoàn chỉnh các 1 ngày thiện sản phẩm
Tích hợp các module thành chương module
trình thống nhất để chạy thử
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ hệ 1 ngày toàn hệ thống thống 11
Thực hiện sửa các Sửa các lỗi phát sinh 2 ngày lỗi tồn tại trong khi kiểm thử
Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử 1 ngày Đóng gói
dẫn sử dụng phần dụng phần mềm mềm
2.1.3. Ước lượng người tham gia
Số lượng người tham gia là: 2 người Công việc Chi tiết công việc
- Gồm các công việc như khảo sát yêu cầu dự án Quản lý dự án - Khởi tạo dự án
- Lập kế hoạch phạm vi dự án
- Viết báo cáo tổng kết và rút kinh nghiệm
- Đặc tả các chi tiết yêu cầu
- Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ use
case, trình tự, hoạt động
Phân tích và thiết kế hệ thống
- Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống
- Thiết kế giao diện phần mềm
- Viết bản phân tích hệ thống chi tiết
- Phân tích yêu cầu cụ thể cho module - Thiết kế module
Module thống kê sản phẩm - Viết code cho module
- Cài đặt module, viết báo cáo về module và kiểm thử module
- Tích hợp các module, kiểm thử tích hợp toàn
Tích hợp và hoàn thiện sản hệ thống phẩm
- Hệ thống thực hiện sửa các lỗi còn lại 12
- Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
Đóng gói phần mềm và chuyển - Lên kế hoạch bào trì phần mềm giao
- Bàn giao sản phẩm cũng như tài liệu liên
quan cho khách hàng và kết thúc dự án
2.2. Lập lịch và theo dõi Cấu trúc Tên công việc Ngày bắt Ngày kết Hoàn Chưa phân việc đầu thúc thành hoàn thành
Khảo sát thực tế, phân tích các 19/10/2023 22/10/2023 Khảo sát mô yêu cầu hình Khởi tạo dự án 22/10/2023 25/10/2023
Lập kế hoạch phạm vi dự án 25/10/2023 29/10/2023
Đặc tả chi tiết các yêu cầu 29/10/2023 01/11/2023
Mô tả kiến trúc hệ thống bằng 01/11/2023 08/11/2023
các sơ đồ use-case, trình tự,
Phân tích và hoạt động . thiết kế hệ
Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ 08/11/2023 11/11/2023 thống thống
Thiết kế giao diện phần mềm 11/11/2023 16/11/2023
Viết bản phân tích thiết kế hệ 16/11/2023 19/11/2023 thống chi tiết
Yêu cầu cụ thể cho module 19/11/2023 22/11/2023 Thiết kế module 22/11/2023 25/11/2023 Module Viết code cho module 25/11/2023 02/12/2023
thống kê sản Cài đặt module 02/12/2023 03/12/2023 phẩm Kiểm thử module 03/12/2023 07/12/2023 Viết báo cáo về module 07/12/2023 08/12/2023
Tích hợp và Tích hợp các module 08/12/2023 09/12/2023 13
hoàn thiện Kiểm thử tích hợp toàn hệ 09/12/2023 10/12/2023 sản phẩm thống
Thực hiện sửa các lỗi tồn tại 10/12/2023 12/12/2023 Đóng gói
Viết tài liệu hướng dẫn sử 12/12/2023 13/12/2023 dụng phần mềm 14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
3.1. Mô tả hệ thống
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 3.1. Biểu đồ phân rã chức năng
3.1.2 Mô tả chi tiết chức năng lá Quản lý người dùng:
● 1.1 Đăng nhập : Chức năng đăng nhập vào hệ thống mỗi khi mở hệ thống.
● 1.2 Đăng ký: Chức năng cho phép tạo tài khoản cho nhân viên.
● 1.3 Đổi mật khẩu: Chức năng cho phép người dùng thay đổi mật
khẩu tài khoản của mình.
● 1.4 Quên mật khẩu: Khi người dùng quên mật khẩu có thể sử dụng
chức năng này để đổi lại mật khẩu.
Quản lý thông tin nhân viên: 15
● 2.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của nhân viên.
● 2.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin nhân viên.
● 2.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel có
đầy đủ thông tin của nhân viên (Mã nhân viên, tên nhân viên, giới
tính, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, chức vụ).
Quản lý thông tin khách hàng:
● 3.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của khách hàng.
● 3.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin khách hàng.
● 3.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel có
đầy đủ thông tin của khách hàng(Mã khách hàng, tên khách hàng,
giới tính, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, tổng giá trị đơn đã mua, ngày thêm).
Quản lý thông tin sản phẩm:
● 4.1 Thêm, sửa, xóa: Các chức năng này sẽ giúp người dùng thêm
mới thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin của sản phẩm.
● 4.2 Tìm kiếm: Giúp tìm kiếm chính xác thông tin sản phẩm.
● 4.3 Xuất excel: Chức năng giúp người dùng xuất ra file excel có
đầy đủ thông tin của sản phẩm(Mã sản phẩm, tên sản phẩm, thể
loại, chất liệu, giá nhập, giá bán, thương hiệu). Thống kê báo cáo:
● 5.1 Thống kê sản phẩm bán chạy: Chức năng giúp người dùng biết
được sản phẩm nào đang bán chạy nhất bằng biểu đồ.
● 5.2 Thống kê hóa đơn mua hàng: Chức năng cho phép người dùng
dễ dàng thống kê các hóa đơn trong khoảng thời gian nào một cách chính xác. 16
● 5.3 Thống kê chi tiết của từng hóa đơn: Chức năng cho phép người
dùng khi xem thống kê hóa đơn mua hàng thì có thể xem được chi tiết của hóa đơn đó.
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh
Hình 3.2.Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 17
3.2.3 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh
● Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL người dùng
Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý người dùng
● Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin sản phẩm
Hình 3.5.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý thông tin sản phẩm 18
● Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin nhân viên
Hình 3.6.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý nhân viên
● Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng QL thông tin khách hàng
Hình 3.7.Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý khách hàng 19
● Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng thống kê báo cáo
Hình 3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thống kê 20
3.3. Biểu đồ Usecase
Hình 3.8.Biểu đồ usecase tổng quát
3.4. Phân tích chức năng
3.4.1. Usecase Đăng nhập
3.4.1.1.Đặc tả Usecase đăng nhập - Tác nhân: Người dùng
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ
thống, nếu chưa có tài khoản thì phải đăng ký. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài khoản ra
khỏi phần mềm quản lý. 21 -Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống.
+ Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân.
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password).
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống chính.
+ Kết thúc Usecase đăng nhập. -Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống thì hệ thống thông
báo thoát bằng cách đăng xuất. Kết thúc use case.
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai, hệ thống thông báo đăng nhập lại hoặc thoát. Sau khi tác
nhân chọn thoát, kết thúc Use Case.
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
-Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
-Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện các chức năng khác.
+ Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống sẽ gửi thông báo "Tài khoản hoặc mật khẩu sai" và sẽ vẫn ở màn
hình chức năng đăng nhập 22
3.4.1.2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập Mô tả các bước:
+ Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
+ Bước 2: Hệ thống hiển xác thực tài khoản.
+ Bước 3: Nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thành công và đăng nhập vào hệ
thống/ Nếu sai thì người dùng phải nhập lại + Bước 4: Kết thúc
3.4.2. Usecase quản lý thông tin nhân viên
3.4.2.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin nhân viên
- Tác nhân: Bộ phận quản lý
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty - Dòng sự kiện chính: 23
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện và hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi + Kết thúc Usecase.
3.4.2.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc 24
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển thị thông báo lỗi + Bước 6: Kết thúc.
3.4.3. Usecase quản lý thông tin khách hàng
3.4.3.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin khách hàng
- Tác nhân: Người dùng (Bộ phận quản lý, nhân viên)
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty - Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện và hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi + Kết thúc Usecase. 25
3.4.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin khách hàng Mô tả các bước:
+ Bước 1: Người dùng yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển thị thông báo lỗi + Bước 6: Kết thúc. 26
3.4.4. Usecase quản lý thông tin sản phẩm
3.4.4.1.Đặc tả Usecase quản lý thông tin sản phẩm
- Tác nhân: Người dùng (Bộ phận quản lý, nhân viên)
- Mô tả: Dùng để quản lý thông tin của nhân viên trong công ty - Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ thêm/sửa/xóa thông tin
+ Hệ thống sẽ hiển thị message box xác nhận
+ Tác nhân sẽ đồng ý hoặc không.
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu , nếu đúng thì thực hiện và hiển thị message box
thông báo thành công, nếu sai thì sẽ hiển thị message box thông báo lỗi + Kết thúc Use Case.
3.4.4.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin sản phẩm 27 Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thêm/sửa/xóa
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị xác nhận
+ Bước 3: Nếu xác nhận thì thực hiện chức năng/ nếu không thì kết thúc
+ Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin đưa vào
+ Bước 5: Nếu đúng thì hiển thị thông báo thực hiện thành công, nếu sai thì hiển thị thông báo lỗi + Bước 6: Kết thúc.
3.4.5. Usecase thống kê báo cáo
3.4.5.1. Đặc tả Usecasse thống kê báo cáo
- Tác nhân: Bộ phận quản lý
- Mô tả: Dùng để thống kê báo cáo danh sách nhân viên/khách hàng/sản phẩm/hóa đơn - Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ yêu cầu hệ thống hiển thị thống kê/xuất excel + Kết thúc Usecase. 28
3.4.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê báo cáo Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thống kê báo cáo
+ Bước 2: Hệ thống lấy dữ liệu từ database
+ Bước 4: Hệ thống hiển thị dữ liệu + Bước 5: Kết thúc.
3.4.5. Usecase thanh toán
3.4.5.1. Đặc tả Usecasse thanh toán - Tác nhân: Người dùng
- Mô tả: Dùng để thanh toán hóa đơn, lưu hóa đơn vào cơ sở dữ liệu - Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân sẽ yêu cầu lưu hóa đơn 29 + Kết thúc Usecase.
3.4.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán Mô tả các bước:
+ Bước 1: Bộ phận quản lý yêu cầu thanh toán
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu
+ Bước 4: Hệ thống hiển thị thông báo thành công nếu dữ liệu đúng, hiển thị
thông báo không thành công nếu sai. + Bước 5: Kết thúc. 30
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ LOGIC CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu STT Tên bảng Mô tả 1 TaiKhoan
Là bảng lưu thông tin tài khoản của nhân viên 2 NhanVien
Là bảng lưu thông tin của nhân viên 3 KhachHang
Là bảng lưu thông tin của khách hàng 4 SanPham
Là bảng lưu thông tin của sản phẩm 5 HoaDon
Là bảng lưu thông tin tổng của một hóa đơn(Tổng
tiền thanh toán, ngày giờ, khách hàng mua, nhân viên thanh toán) 6 CTHoaDon
Là bảng lưu chi tiết các sản phẩm của một hóa đơn 31
4.2. Mô tả các bảng
4.2.1. Bảng nhân viên Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Null Primary Foreign Key MaNV nvarchar(20) × TenNV nvarchar(70) × SoDienThoai nvarchar(20) × GioiTinh nvarchar(20) × NgaySinh date × DiaChi nvarchar(100) × CCCD nvarchar(20) × ChucVu nvarchar(50) × AnhChanDung varbinary(MAX) × 32
4.2.2. Bảng khách hàng Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Primary Foreign Null Key Key MaKH nvarchar(20) × TenKH nvarchar(70) × SoDienThoai nvarchar(15) × GioiTinh nvarchar(20) × NgaySinh date × DiaChi nvarchar(100) × TongGiaTriDonMua float × NgayThem date × 33
4.2.3. Bảng sản phẩm Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Primary Foreign Null Key Key MaSP nvarchar(20) × TenSP nvarchar(70) × DonGiaNhap float × DonGiaBan float × TheLoai nvarchar(70) × ChatLieu nvarchar(70) × XuatXu nvarchar(70) × ThuongHieu nvarchar(70) × AnhSanPham varbinary(Max) × 34
4.2.4. Bảng hóa đơn Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Primary Foreign Null Key Key MaHD nvarchar(20) × MaKH nvarchar(20) × × MaNV nvarchar(20) × × NgayMua datetime × TongTienThanhToan float ×
4.2.5. Bảng chi tiết hóa đơn Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Primary Foreign Null Key Key MaHD nvarchar(20) × MaSP nvarchar(20) × × SoLuong int × DonGia float × 35 GiamGia float × ThanhTien float ×
4.2.6. Bảng tài khoản Tên trường Kiểu dữ liệu Allow Primary Foreign Null Key Key MaNV nvarchar(20) × × TenDangNhap varchar(20) × MatKhau varchar(20) × 36
CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
5.1. Giao diện Đăng nhập
Form Đăng nhập là nơi người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào tài khoản
5.2. Giao diện quên mật khẩu
● Người dùng nhập tên đăng nhập, căn cước công dân hệ thống sẽ kiểm tra
xem có thông tin đã nhập trên form không
● Mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu hệ thống sẽ kiểm tra xem có giống nhau không. 37
=> Sự kiện sẽ thực hiện khi nhấn nút “Đổi mật khẩu”
5.3. Giao diện hệ thống chung Menu (Phân quyền người dùng)
● Form Hệ thống là nơi chứa các lựa chọn để dẫn tới form nhỏ như Nhân
viên, Khách hàng, Sản phẩm , Thanh Toán, Thống kê và Tài khoản.
● Người dùng sẽ click vào những lựa chọn có sẵn để truy cập vào form mà người dùng cần .
(Lưu ý chỉ có người được phân quyền mới được truy cập vào form Nhân viên và form Thống kê) 38
5.4. Giao diện quản lý thông tin nhân viên
● Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập mã/tên/số điện thoại nhân viên vào ô tìm kiếm
● Khi người dùng click vào dòng dữ liệu ở phần DataGridView thì sẽ hiển
thị thông tin của nhân viên. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, Tên
nhân viên, Giới tính, Số điện thoại, Ngày sinh, Địa chỉ.
● Người dùng muốn thay đổi thông tin của nhân viên thì sẽ click vào dòng
thông tin nhân viên trong DataGridView và chỉnh sửa thông tin khách
hàng và cuối cùng click vào nút “Sửa” .
● Nếu Người dùng muốn thêm nhân viên thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của khách hàng và click vào nút “Thêm”.
● Khi người dùng muốn xóa nhân viên thì ấn vào nhân viên muốn xóa và click vào nút “Xóa”. 39
5.5. Giao diện quản lý thông khách hàng
● Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập tên sản phẩm hoặc mã/tên/số điện thoại khách hàng
vào ô tìm kiếm (khuyến khích tìm kiếm bằng mã khách hàng).
● Khi người dùng click vào dòng dữ liệu ở phần DataGridView thì sẽ hiển
thị thông tin của khách hàng. Các thông tin bao gồm: Mã khách hàng, Tên
khách hàng, Giới tính, Số điện thoại, Ngày sinh, Địa chỉ, Tổng giá trị đơn mua
● Người dùng muốn thay đổi thông tin của khách hàng thì sẽ click vào dòng
thông tin khách hàng trong DataGridView và chỉnh sửa thông tin khách
hàng và cuối cùng click vào nút “Sửa” .
● Nếu Người dùng muốn thêm khách hàng thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của khách hàng và click vào nút “Thêm”.
● Khi người dùng muốn xóa khách hàng thì ấn vào khách hàng muốn xóa
và click vào nút “Xóa”. 40
5.6. Giao diện quản lý thông tin sản phẩm (Phân quyền người dùng)
● Người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm trong DataGridView hoặc ấn tìm
kiếm bằng cách nhập tên sản phẩm hoặc mã sản phẩm vào ô tìm kiếm
(khuyến khích tìm kiếm bằng mã sản phẩm).
● Khi người dùng click vào sản phẩm ở phần DataGridView thì sẽ hiển thị
thông tin của sản phẩm các thông tin bao gồm: Mã sản phẩm, Thể loại,
Tên sản phẩm, Chất liệu, Đơn giá nhập, Xuất xứ, Đơn giá bán, Thương
hiệu và ảnh của sản phẩm.
● Người dùng muốn thay đổi thông tin của hàng hóa thì sẽ click vào sản
phẩm và chỉnh sửa thông tin sản phẩm cuối cùng click vào nút “Sửa” .
● Nếu Người dùng muốn thêm sản phẩm thì sẽ ấn vào “Làm mới” sau đó
nhập thông tin của sản phẩm và click vào nút “Thêm”.
● Khi người dùng muốn xóa sản phẩm thì ấn vào sản phẩm muốn xóa và click vào nút “Xóa”.
● Người dùng có thể xuất file excel sản sản phẩm bằng cách ấn vào nút “Thống kê”. 41
5.7. Giao diện thanh toán sản phẩm
● Người dùng có thể click vào các nút thể loại để hiển thị sản phẩm theo ý muốn trong flowLayoutPanel.
● Hoặc người dùng cũng có thể nhập mã sản phẩm hoặc tên sản phẩm vào
trong ô tìm kiếm/Người dùng sẽ tìm sản phẩm chính xác nhất nếu như
click vào button Tìm kiếm(Khuyến khích dùng mã sản phẩm để tìm).
● Khi người dùng click vào sản phẩm ở FlowLayoutPanel thì
DataGridView sẽ hiển thị thông tin chung về sản phẩm, người dùng click
2 lần thì sẽ tăng lên 2, hoặc có thể nhập số lượng sản phẩm vào cột số lượng trong DataGridView.
● Người dùng có thể nhập giảm giá cho từng sản phẩm ở DataGridView và
ô TextBox tổng tiền sẽ tự động cập nhật.
● Hoặc người dùng cũng có thể nhập vào ô TextBox giảm giá để giảm giá tổng hóa đơn. 42
● Nút “Lưu hóa đơn” được sử dụng khi nhân viên thu ngân nhập đủ sản
phẩm khách hàng muốn mua và khi đó hóa đơn sẽ được lưu lại vào hệ thống.
● Nút “Làm mới hóa đơn” được sử dụng khi người dùng muốn xóa hết
thông tin về hóa đơn trong DataGridView.
5.8. Giao diện thống kê
5.8.1. Giao diện thống kê hóa đơn
● Form thống kê hóa đơn sẽ hiển thị hóa đơn trong vòng 180 ngày trước đến hiện tại.
● Hoặc nếu người dùng muốn tìm chính xác hóa đơn từ ngày bao nhiêu đến
ngày bao nhiêu thì người dùng có thể hai mốc thời gian, DateTimePicker
“Từ ngày” là ngày bắt đầu và DateTimePicker “Đến ngày” là ngày kết
thúc và ấn nút Tìm kiếm.
● Nút thống kê để xuất file excel hóa đơn. 43
5.8.2. Giao diện thống kê doanh thu sản phẩm hot
● Người dùng có thể nhấn chuột vào các nút thể loại đồ chơi để xem những
đồ chơi nào có doanh thu cao nhất theo từng thể loại của đồ chơi bằng
biểu đồ một cách rõ ràng để so sánh.
5.8.3. Giao diện thống kê khách hàng
● Form thống kê hóa đơn sẽ hiển thị những khách hàng có ngày thêm trong
vòng 180 ngày trước đến hiện tại. 44
● Hoặc nếu người dùng muốn tìm chính xác danh sách khách hàng từ ngày
bao nhiêu đến ngày bao nhiêu thì người dùng có thể hai mốc thời gian,
DateTimePicker “Từ ngày” là ngày bắt đầu và DateTimePicker “Đến
ngày” là ngày kết thúc và ấn nút Tìm kiếm.
● Nút thống kê để xuất file excel khách hàng.
5.9. Giao diện quản lý tài khoản
5.9.1. Giao diện tùy chọn
● Ở form tùy chọn tài khảo này sẽ bao gồm 2 lựa chọn:
-Ấn vào Tạo tài khoản thì sẽ chuyển đến form Tạo tài khoản.
-Ấn vào Đổi mật khẩu thì sẽ chuyển đến form Đổi mật khẩu 45
5.9.2. Giao diện tạo tài khoản (Phân quyền người dùng)
● Người được phân quyền sẽ điền tên đăng nhập mật khẩu.
● Ở phần mã nhân viên hệ thống sẽ kiểm tra xem những nhân viên vào chưa
có tài khoản sẽ được hiển thị mã nhân viên ra kèm theo họ tên và vị trí của nhân viên đó.
=>Sự kiện sẽ thực hiện khi ấn vào nút “Tạo tài khoản”. 46
5.9.3. Giao diện đổi mật khẩu
● Người dùng nhập mật khẩu cũ, hệ thống sẽ kiểm tra xem mật khẩu cũ có
đúng trên hệ thống hay không.
● Người dùng sẽ nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới hệ thống sẽ
kiểm tra xem có giống nhau không.
=> Sự kiện sẽ thực hiện khi nhấn nút “Cập nhật” 47
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ
6.1. Kiểm thử đăng nhập
● Khi người dùng đăng nhập sai, hệ thống sẽ hiển thị MessageBox với tiêu
đề “Error” nội dung là “Đăng nhập thất bại”:
● Khi người dùng đăng nhập thành công: 48
6.2. Kiểm thử quên mật khẩu
● Khi người dùng nhập tên đăng nhập hoặc căn cước công dân sai thì hệ
thống sẽ hiển thị MessageBox thông báo lỗi “Tên đăng nhập hoặc CCCD sai”:
● Khi người dùng nhập phần nhập mật khẩu và nhập lại mật khẩu khác nhau hệ thống sẽ báo lỗi:
● Khi người dùng nhập đúng thông tin hệ thống sẽ thông báo “Đổi mật khẩu thành công”: 49 50
6.3. Kiểm thử quản lý thông tin nhân viên, khách hàng, sản phẩm
● Khi người dùng nhập đúng thông tin nhân viên. hệ thống sẽ báo thêm
thành công bằng MessageBox:
*Lưu ý: chức năng Thêm, Sửa, Xóa giống nhau.
● Khi người dùng nhập thông tin sai hoặc không hợp lệ thì hệ thống sẽ báo lỗi bằng MessageBox: 51
● Khi người dùng muốn thống kê danh sách nhân viên, ấn vào nút “Thống
kê”, hệ thống sẽ tự động thống kê tất cả nhân viên ra file excel:
*Lưu ý: Form Nhân Viên, Khách Hàng, Sản Phẩm các chức năng giống nhau,
các bước kiểm thử tương tự như trên. 52
6.4. Kiểm thử thanh toán
● Khi người dùng muốn thanh toán sản phẩm, thì ấn vào sản phẩm ở bên
FlowLayoutPanel có thông tin sản phẩm (hình ảnh, mã, tên).
● Hệ Thống sẽ tự động tính tổng tiền các sản phẩm, rồi hiển thị lên màn hình.
● Người dùng nhập giảm giá, hệ thống sẽ tự động tính lại tiền.
● Khi người dùng bấm nút “Lưu hóa đơn” thì hệ thống sẽ báo lưu thành
công nếu đã đủ thông tin khách hàng: 53 54
● Hoặc sẽ bị lỗi nếu người dùng nhập sai thông tin khách hàng:
6.5. Kiểm thử thống kê
● Người dùng có thể tìm kiếm danh sách hóa đơn theo ngày: 55
● Khi người dùng muốn thống kê danh sách hóa đơn từ hệ thống ra file excel:
*Lưu ý: Mục thống kê danh sách hóa đơn và thống kê danh sách khách hàng giống nhau.
● Người dùng có thể xem thống kê sản phẩm hot bằng biểu đồ tròn theo
từng thể loại của đồ chơi: 56
6.6. Kiểm thử tạo tài khoản
● Khi người dùng nhập sai thông tin mật khẩu không giống nhau:
● Khi người dùng nhập tên đăng nhập đã có trong hệ thống: 57
● Khi người dùng nhập đúng thông tin hệ thống sẽ báo thành công:
6.7. Kiểm thử đổi mật khẩu
● Khi người dùng nhập mật khẩu hiện tại không đúng hệ thống sẽ báo lỗi: 58
● Khi người dùng nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu không trùng
nhau hệ thống sẽ báo lỗi:
● Khi người dùng nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu muốn đổi và nhập lại
mật khẩu muốn đổi đúng hệ thống sẽ báo thành công: 59
CHƯƠNG 7 : ĐÓNG GÓI
7.1. Đóng gói chương trình 60 KẾT LUẬN
Qua quá trình phát triển và triển khai phần mềm quản lý cho cửa hàng đồ
chơi trên nền tảng .NET, chúng tôi đã chứng kiến sức mạnh của công nghệ và sự
linh hoạt của việc tận dụng các công cụ lập trình hiện đại để giải quyết các thách
thức thực tế trong việc quản lý kinh doanh.
Ứng dụng được xây dựng không chỉ đơn thuần là một công cụ quản lý
hàng hóa và bán hàng, mà còn là một hệ thống thông minh, linh hoạt giúp cải
thiện trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa hoạt động của cửa hàng. Việc tập
trung vào việc tạo ra giao diện người dùng thân thiện, tính năng linh hoạt và khả
năng tương tác với dữ liệu một cách hiệu quả đã giúp đẩy mạnh tiềm năng kinh
doanh và tạo ra một môi trường mua sắm tốt hơn cho khách hàng.
Chúng tôi cũng đã gặp phải một số thách thức trong quá trình phát triển,
như việc tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, đảm bảo tính bảo mật thông
tin và đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng. Tuy nhiên, những thách thức
này đã trở thành cơ hội để chúng tôi tiếp tục cải thiện và hoàn thiện sản phẩm.
Công nghệ .NET đã chứng minh sự mạnh mẽ của mình không chỉ trong
việc xây dựng ứng dụng phần mềm mà còn trong việc tạo ra một hệ thống thực
sự linh hoạt, mở rộng và dễ dàng bảo trì. Sự linh hoạt của nền tảng này đã cho
phép chúng tôi thích ứng với các yêu cầu cụ thể của ngành và mang lại giải pháp
kỹ thuật chất lượng cao.
Trên hành trình này, chúng tôi hy vọng rằng báo cáo này đã cung cấp cái
nhìn toàn diện về quá trình phát triển phần mềm quản lý cửa hàng đồ chơi trên
nền tảng .NET, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết và khai thác tiềm năng của công
nghệ trong việc tối ưu hóa quản lý kinh doanh. 61 62