Báo cáo môn Dự án kinh doanh: Thức uống bổ sung protein tự nhiên được làm từ thịt "Vitameat"

Báo cáo môn Dự án kinh doanh: Thức uống bổ sung protein tự nhiên được làm từ thịt "Vitameat" với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

Thông tin:
52 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo môn Dự án kinh doanh: Thức uống bổ sung protein tự nhiên được làm từ thịt "Vitameat"

Báo cáo môn Dự án kinh doanh: Thức uống bổ sung protein tự nhiên được làm từ thịt "Vitameat" với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

89 45 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|38777299
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CLB DOANH NHÂN TƯƠNG LAI - KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------***---------------
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH
Vitameat
Thức uống bổ sung protein tự nhiên
GLORIA
Tên team:
Số thứ tự: 02
“Team HIGH không để lại bất kỳ I”
Slogan:
Tuyển Gen 13 CFE Vòng teamwork
Cuộc thi:
Nội, 2022
lOMoARcPSD|38777299
A. THÔNG TIN CHUNG....................................................................................................3
B. BẢN KẾ HOẠCH DỰ ÁN..............................................................................................3
I. TÊN Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP KINH
DOANH....................................................3 II. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH
DOANH....................................................................3
1. Mục tiêu ban đầu......................................................................................................4
2. Tầm nhìn – Sứ mệnh Giá trị cốt lõi......................................................................4
3. Giới thiệu sản
phẩm..................................................................................................4 Protein
smoothie - Sinh tố ức ...........................................................................4
Một số hình ảnh của sản
phẩm.............................................................................4
Sinh tố ức gà Vitameat có những thành phần
nào?............................................6
Thông số kĩ thuật...................................................................................................7
Một vài công dụng của sản phẩm.........................................................................7
Giải đáp một số thắc mắc
khác.............................................................................7
4. Phân tích điểm nổi bật, khác biệt của sản phẩm....................................................8
4.1. Điểm nổi bật...........................................................................................................9
4.2. Điểm khác biệt.......................................................................................................9
5. Tuyên bố giá trị.........................................................................................................9
III. TÓM TẮT BẢN DỰ ÁN KINH DOANH...............................................................9
1. MARKETING...........................................................................................................9
1.1. Phân tích thị trường..............................................................................................9
1.1.1. Xu hướng tiêu dùng...........................................................................10
1.1.2. Nghiên cứu khoa học, khảo sát thói quen tiêu dùng............................10
1.1.3. Phân khúc khách hàng.......................................................................11
1.1.4. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................12
1.1.5. Ma trận SWOT đối với “Vitameat”....................................................13
lOMoARcPSD|38777299
Điểm
mạnh........................................................................................13
Điểm
yếu............................................................................................13
hội................................................................................................14
Thách
thức.........................................................................................14
1.1.6. Nhà cung ứng.....................................................................................14
1.1.7. Giải pháp giá trị.................................................................................15
1.2. Chiến lược Marketing.........................................................................................16
1.2.1. Chiến lược sản phẩm (đối với sản phẩm hiện tại)...............................16
1.2.2. Chiến lược giá....................................................................................16
1.2.3. Chiến lược phân phối.........................................................................18
1.2.4. Kênh phân phối.................................................................................19
1.2.5. Chiến lược truyền thông sản phẩm, thương hiệu................................20
Truyền thông thương hiệu..................................................................20
Truyền thông sản phẩm......................................................................22
2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG......................................................................................23
2.1. Mục tiêu doanh thu và doanh số........................................................................23
2.2. Chiến lược bán hàng...........................................................................................24
2.2.1. Phương thức......................................................................................24
2.2.2. Chương trình, sự kiện, ưu đãi............................................................24
2.3. Mối quan hệ với khách hàng..............................................................................26
2.3.1. Làm sao để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ?.......26
2.4. Kế hoạch quản trị rủi ro.....................................................................................28
2.4.1. Phân tích rủi ro tiềm năng của dự án..................................................28
2.4.1.1. Kỹ
thuật..................................................................................................28
2.4.1.2. Quản lý, tổ
chức.....................................................................................32
lOMoARcPSD|38777299
2.4.1.3. Sản
phẩm................................................................................................34
2.4.1.4. Tác động bên
ngoài................................................................................37
2.4.2. Phương pháp cắt giảm chi phí doanh nghiệp......................................40
2.5. Định hình phát triển trong tương lai..................................................................44
3. TÀI CHÍNH............................................................................................................45
3.1. Quy mô của dự án...............................................................................................45
3.2. Bảng phân bổ nguồn vốn....................................................................................45
3.3. Bảng dự trù doanh thu, lợi nhuận......................................................................47
4. NHÂN LỰC.........................................................................................................48
NỘI DUNG
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên nhóm: GLORIA
Tên các thành viên:
o Leader: Trần Tuấn Hưng o
Sub leader: Trần Phương Nam o
Đặng Hữu Tùng o Lê Trường An
o Phạm Hoàng Huy o Chu
Hồng Khánh o Nguyễn Minh
Ngọc o Nguyễn Dương Khánh
Linh o Phạm Thị Phong Lan o
Vũ Ngọc Uyên o Lý Thị Trang
Slogan: “Team HIGH không để lại bất kỳ I”
B. BẢN KẾ HOẠCH DỰ ÁN
I. TÊN Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Thức uống sinh tố tiện lợi, dễ dùng được làm từ thịt bổ sung nguồn dinh dưỡng,
protein có nguồn gốc tự nhiên.
lOMoARcPSD|38777299
II. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH
“Vitameat” thức uống protein tự nhiên bổ sung nguồn dinh dưỡng thiết
yếu cho cơ thể được làm từ thịt.
Slogan: “Ăn ngon sống khỏe – Tươi trẻ mỗi ngày”
Ý nghĩa tên gọi: “Vitameat” là sự kết hợp giữa “Vitamin” và “Meat”.
“Vitamin” vừa có nghĩa là một loại vi chất dinh dưỡng thiết yếu vừa có nghĩa
là sinh tố, còn “meat” chính là thịt trong tiếng Anh. Ngay từ tên gọi của dự án
đã gợi được cho người nghe hình dung về sản phẩm, gợi liên tưởng đến sự
dinh dưỡng và tiện lợi, dễ sử dụng. “Vitameat” hướng tới thông điệp cho dù
ai cũng có thể “sống xanh” thông qua giá trị của thức uống sinh tố.
1. Mục tiêu ban đầu
“Vitameat” hướng tới thị trường ngách là thức uống cung cấp protein tự
nhiên nhanh chóng, lành mạnh thuộc thị trường thực phẩm.
Giúp giải quyết vấn đề ăn uống healthy với hàm lượng dinh dưỡng chính
xác theo nhu cầu của người tiêu dùng, đặc biệt là những người có chế đ
ăn uống kỷ luật, khắt khe như gymer, vận động viên,...
“Cứu rỗi” bữa ăn của những đối tượng thiếu thời gian nấu nướng, bỏ bê ăn
uống, không quan tâm đến dinh dưỡng trong bữa ăn hoặc những đối tượng
chuyên ăn loại đồ ăn nhanh có hại cho sức khỏe.
2. Tầm nhìn – Sứ mệnh Giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trở thành một thương hiệu có uy tín cao, phổ biến rộng khắp
và là điển hình cho các doanh nghiệp về thực phẩm trong tương lai cũng
như hướng tới sự đảm bảo về sức khỏe và an toàn dinh dưỡng.
Sứ mệnh: “Vitameat” cam kết đem đến cho cộng đồng gymer, người
chơi thể thao nói riêng và những người có nhu cầu ăn uống lành mạnh nói
chung những sản phẩm dinh dưỡng và tươi ngon nhất bằng chính sự tận
tâm trong nghiên cứu với phương châm đặt chất lượng, sự an toàn tiện lợi
và giá cả hợp lý lên hàng đầu.
Giá trị cốt lõi:
lOMoARcPSD|38777299
o Tối đa hóa lợi ích của khách hàng o Chúng tôi là
doanh nghiệp có tâm - tầm - trí - đức o Chất lượng
tạo tin tưởng o Bình đẳng, tôn trọng và đoàn kết o
Đề cao tính kỷ luật, thái độ hơn trình độ o Tâm thế
làm việc “cho đi trước”
3. Giới thiệu sản phẩm
Protein smoothie - Sinh tố ức gà
o Là loại sinh tố bao gồm các thành phần chính: ức gà, hoa quả, sữa, các loại
hạt,.. nhằm bổ sung protein và các vitamin cần thiết cho cơ thể.
Một số hình ảnh của sản phẩm
o Logo sản phẩm
o Bao bì sản phẩm
lOMoARcPSD|38777299
o Dạng chai
o Demo phát triển dạng lon
lOMoARcPSD|38777299
Sinh tố ức gà Vitameat có những thành phần nào?
o Ức gà: Phần thịt nạc trắng nằm ở phần cơ ngực, mặt dưới của con gà,
chứa ít chất béo, cung cấp nhiều protein, selen, phốt pho, axitamin,
vitamin B6 và niacin, giúp tăng mức serotonin trong não, khiến cơ thể
thư giãn, đủ no.
o Yến mạch: Loại ngũ cốc giàu chất dinh dưỡng nhất, giàu chất xơ hòa
tan, chất đạm, protein, canxi, sắt giúp làm đẹp da, hỗ trợ tăng cơ, giảm
cholesterol tốt cho tim mạch, giảm suy nhược thần kinh. o Rau, củ,
quả khác (hiện nay là với sản phẩm đầu)
Chuối: Loại hoa quả “thân thiện” với những người muốn giảm
lượng mỡ trong cơ thể, ít calo những vẫn đủ no, hơn nữa còn
chứa chất xơ, kali tốt cho tim mạch và fructose hỗ trợ phục hồi
cơ bắp.
Bơ: Loại thực phẩm phổ biến với người ăn kiêng, giảm cân, với
tính chất giàu chất xơ, vitamin K, B5, B6 và có tác dụng giảm
mức cholesterol và chất béo trung tính.
Cà rốt: Với thành thành phần 90% là nước, cà rốt được liệt kê
trong số sản phẩm cho người giảm béo, trong đó còn có vitamin
A hỗ trợ thị lực, chất phytochemical góp phần đẩy lùi tế bào
ung thư và nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu khác.
Thông số kĩ thuật
o Tên sản phẩm: Sinh tố ức gà Vitameat o Thành phần: Ức gà,
chuối, bơ, cà rốt, yến mạch, nước.
o Thời hạn sử dụng:
Bảo quản:
Bảo quản ngăn mát nhiệt độ 2- 4 độ được 40 tiếng,
Bảo quản trong ngăn đá được 20 ngày, trước khi
dùng bạn cho xuống ngăn mát vài tiếng để rã đông.
lOMoARcPSD|38777299
Sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 1 tiếng sau
khi mở nắp để thưởng thức hương vị thơm ngon nhất. o Thể
tích thực: Phân thành 2 phiên bản dung tích khác nhau:
Chai 330ml
Chai 250ml
o Chất liệu bao bì: Sản phẩm được chứa trong chai nhựa PET, chai
nhựa đã được kiểm chứng bởi FDA (Cục quản lý Thực phẩm Hoa
Kỳ) và cơ quan y tế an toàn trên thế giới.
o Phân loại số lượng lớn:
Một lốc: 4 chai
Một thùng: 4 lốc - 16 chai
Một vài công dụng của sản phẩm
o Hỗ trợ tăng cơ và hạn chế sự tích mỡ thừa o Hỗ trợ duy
trì cân nặng mong muốn o Cải thiện chất lượng giấc ngủ
o Hỗ trợ sản sinh hồng cầu.
o Ức chế sản sinh các chất gây ra tình trạng oxi hóa
Giải đáp một số thắc mắc khác
o Lý do tại sao chúng tôi lại chọn ức gà mà không phải là đùi gà
hay cánh gà?
Ức gà là bộ phận có nhiều thịt, ít da và chứa ít chất béo.
Ức gà giàu vitamin B6, không chứa carbohydrates, tốt cho
tim mạch và quá trình trao đổi chất tăng cường sức khỏe và
đặc biệt tốt cho người tập gym.
Xây dựng cơ bắp chắc khỏe với hàm lượng Protein cao h
trợ tốt cho việc xây dựng cơ bắp.
Hỗ trợ giảm cân: Protein trong ức gà tạo cảm giác no lâu
hơn, hỗ trợ giảm cân.
Ngăn ngừa bệnh lý về mắt: do ức gà chứa hàm lượng retinol,
alpha, beta-carotene và lycopene.
lOMoARcPSD|38777299
Ức gà chứa rất nhiều axit amin tryptophan - Chất giúp thư
giãn cơ thể, giảm căng thẳng, chống trầm cảm.
Giảm loãng xương: Hàm lượng protein cao cộng với lượng
phốt pho trong thịt gà là những chất cần thiết cho hệ xương
và răng.
Chứa một lượng axit béo tốt là omega3 chống đột quỵ.
Ăn thịt có màu trắng như ức gà giảm thiểu mắc ung thư, đặc
biệt là ung thư đại tràng.
Đùi và Cánh gà là 2 vị trí hay được chọn để tiêm phòng
trong quá trình nuôi nên không thể loại trừ việc dư lượng tồn
dư thuốc trong thịt gà.
o Sinh tố liệu có khó uống?
Sinh tố gà - Không có mùi gà khó chịu: “Vitameat” đã được
áp dụng phương pháp nướng đặc biệt, giúp tăng lượng protein, đảm
bảo sinh tố không còn mùi gà khó chịu (mỗi 100gram ức gà nướng
thì tương đương 31gram chất đạm), cực kỳ thơm vị hoà quyện giữa
trái cây (chuối,...) và loại rau củ (cà rốt,..)
4. Phân tích điểm nổi bật, khác biệt của sản phẩm
4.1. Điểm nổi bật
o Chúng tôi sử dụng nguồn nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên, cách thức
chế biến sạch sẽ, hợp vệ sinh để “Vitameat” trở thành thức uống
protein tự nhiên, dinh dưỡng và lành mạnh.
o Nếu như người tiêu dùng tự làm sinh tố ức gà tại nhà không định
lượng được dinh dưỡng, thành phần cần thiết thì “Vitameat” áp dụng
công nghệ cao, qua quá trình nghiên cứu sản phẩm kĩ lưỡng tạo ra
những khẩu phần sinh tố với hàm độ protein, các chất cần thiết hợp lí,
vừa đủ.
o Hơn nữa, sản phẩm của “Vitameat” với công thức độc quyền, đa
dạng kết hợp các loại rau, củ, quả thiên nhiên, do vậy không gây nhàm
lOMoARcPSD|38777299
chán, khô khan cho người ăn mà ngược lại kích thích vị giác, tạo
hương vị mới mẻ, sáng tạo.
o Đặc biệt, “Vitameat” sản xuất thông qua nhà xưởng với công nghệ
hiện đại, sạch sẽ, vô trùng làm chậm quá trình lên men và hỏng sản
phẩm.
4.2. Điểm khác biệt
o Ý tưởng sáng tạo, mới mẻ, thú vị, đáp ứng nhu cầu thưởng thức bữa ăn
nhanh, tiện lợi lại sạch sẽ, tự nhiên và đảm bảo dinh dưỡng.
o Thu gọn bữa ăn hoàn chỉnh với đầy đủ chất dinh dưỡng thành thức uống
nhanh nhưng vẫn đảm bảo hương vị thơm ngon lại mới mẻ.
5. Tuyên bố giá trị
“Vitameat mong muốn trở thành người bạn đồng hành, đưa khách hàng
hướng tới “cuộc sống xanh”, trước hết bắt đầu từ những bữa ăn hằng ngày.
Vì thế đối với chúng tôi chất lượng, tươi sạch, thơm ngon và dinh dưỡng
luôn là thượng khách hàng đầu của Vitameat. Vitameat xem khách hàng là
trung tâm và cam kết sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.”
III. TÓM TẮT BẢN DỰ ÁN KINH DOANH
1. MARKETING
1.1. Phân tích thị trường
1.1.1. Xu hướng tiêu dùng
Xu hướng mua sắm hiện nay: Xu hướng dịch chuyển từ các kênh
truyền thống sang hiện đại được định hình bởi giới trẻ, đặc biệt là thế hệ
Y và Z. Khảo sát người tiêu dùng của Vietnam Report chỉ ra rằng, phần
lớn giới trẻ tại các thành phố lớn mua sắm thực phẩm đồ uống thông
qua các kênh hiện đại: siêu thị, đại siêu thị (98%), online (67%) và cửa
hàng tiện lợi (41%).
Sự phát triển của ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG): Khảo sát
người tiêu dùng của Vietnam Report cho thấy, xu hướng dịch chuyển các
ưu tiên trong thói quen tiêu dùng sang các mặt hàng thiết yếu diễn ra
trong giai đoạn giãn cách xã hội đang dần hạ nhiệt. Nhu cầu đối với gạo,
lOMoARcPSD|38777299
ngũ cốc dự kiến sẽ giảm đi đáng kể, thay vào đó là sự gia tăng trở lại của
nhóm sản phẩm không thiết yếu: trà, cà phê, bia rượu, đồ uống có gas,
nước tăng lực… ngay cả khi mặt bằng giá cả hàng hóa tăng cao.
Xu hướng ăn uống lành mạnh (Healthy eating, clean eating): Theo
phỏng vấn của Vietnam Report, đại diện một số doanh nghiệp trong
ngành cho biết tâm lý người dân về việc nâng cao sức đề kháng, phòng
chống bệnh tật đã khiến cho nhu cầu đối với mặt hàng dinh dưỡng nói
chung và các sản phẩm hỗ trợ điều trị triệu chứng hậu Covid-19 tăng hẳn
lên so với trước. Những nhóm sản phẩm like-to-have nay đã trở thành
must-to-have trong bất cứ hộ gia đình nào.
Xu hướng tập luyện thể dục thể thao: Covid 19 đã làm thay đổi ý thức
về tập luyện của mỗi cá nhân. Hiện nay có rất nhiều người qua trở lại tập
luyện thể dục thể thao để hồi phục hậu Covid và đang ngày được quan
tâm hơn.
1.1.2. Nghiên cứu khoa học, khảo sát thói quen tiêu dùng
Nghiên cứu hành vi khách hàng o
Những phản ứng của khách hàng
Sự quan tâm về vẻ bề ngoài bắt mắt , nghe những lời quảng cáo
từ người thân hay trên các trang thương mại điện tử về sản phẩm
, những dịch vụ mà họ nhận được khi mua hàng .
Lí trí, hiểu biết, đánh giá về sản phẩm được bộc lộ ra ngoài bằng
những niềm tin, những quan điểm, thái độ, những ý định, quyết
định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ.
Những hành động quyết định mua sắm và hành động liên quan
đến việc tiêu dùng sản phẩm, chẳng hạn như mua, sử dụng, thay
thế loại sản phẩm thường sử dụng, thích đổi mới.
o Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
lOMoARcPSD|38777299
Những yếu tố cá nhân như tuổi tác, nghề nghiệp, mức thu nhập ,
phong cách sống, cá tính là nguyên nhân của các động cơ, nhu
cầu tiêu dùng.
Yếu tố tâm lí bên trong con người nhu cầu, nhận thức, khả năng
hiểu biết, niềm tin, thái độ ảnh hưởng quan trọng đến các quyết
định mua sắm.
Yếu tố bên ngoài như môi trường văn hóa, tầng lớp xã hội, nhóm
ảnh hưởng, gia đình dẫn đến những hành vi mua sắm của mỗi
người là khác nhau.
1.1.3. Phân khúc khách hàng
“Vitameat” hướng tới khách hàng mục tiêu:
o Khách hàng là người đi tập gym hoặc có chơi thể thao
o Khách hàng là nhân viên văn phòng hoặc có công việc bận rộn, ít thời
gian để chuẩn bị đồ ăn trong ngày
o Khách hàng quan tâm đến các chế độ dinh dưỡng khác nhau như eat
clean, low carb,.....
Hình mẫu khách hàng lý tưởng:
o Nữ giới có nhu cầu ăn uống healthy hay ăn theo chế độ. o Nam giới
có nhu cầu sử dụng thực phẩm hỗ trợ xây dựng body. o Người có khả
năng chi trả các mặt hàng thực phẩm ở phân khúc giá tầm trung.
o Nghề nghiệp: Đa dạng (Những người tiêu dùng thuộc mọi ngành nghề
đều có thể có nhu cầu healthy eating hoặc thiếu thời gian ăn uống)
Khách hàng quan trọng nhất: Gymer và các vận động viên không
chuyên, bán chuyên.
1.1.4. Đối thủ cạnh tranh
Các nhãn hàng, đồ ăn healthy, eat clean (Snap food, Cela healthy fast
food, HealthWich,…)
Thực phẩm cho người tập thể thao như whey, protein bar,...
Các sản phẩm ngũ cốc ăn liền (Kellogg’s, Calbee, Nestlé Honey
lOMoARcPSD|38777299
Star,...)
Hiện đang có rất nhiều thương hiệu làm về thực phẩm ăn nhanh và sạch
có những thành tựu tương đối nổi bật → cần có những chính sách và
chương trình mới lạ, độc đáo thu hút khách hàng và phân tích rõ lợi thế và
sự khác biệt của ta.
Một ví dụ điển hình: VMEAT
Sản phẩm VMEAT mang đến giải pháp thực phẩm cho tương lai:
“Thay thế nguồn đạm động vật bằng đạm thực vật”. o 100%
thành phần của sản phẩm đi từ thực vật, có thành phần dinh
dưỡng gần với thịt động vật
o Sản phẩm có được cấu trúc của thịt, cho được cảm giác nhai
như thịt
o Sản phẩm có độ béo, độ dai, độ ẩm ướt tương tự thịt động vật,
loại bỏ được mùi của đạm thực vật mà các dòng sản phẩm
chay truyền thống chưa làm được.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VITAMEAT VÀ VMEAT
o “Vitameat” tập trung vào ức gà trong khi Vmeat thì sản xuất
nhiều loại thịt
o Ức gà của “Vitameat” là ưu tiên hơn đối với dân gym và dân
thể thao tuy nhiên sản phẩm Vmeat lại tiếp cận được nhiều
khách hàng hơn.
Chỉ tập trung đánh mạnh vào các đối tượng khách hàng ưu tiên và vượt
trội hơn đối thủ.
1.1.5. Ma trận SWOT đối với “Vitameat”
Điểm mạnh
o Tiện lợi, gọn nhẹ → phù hợp để mang đi nhiều nơi (VD: mang
đến phòng tập, đến cơ qua văn phòng,..)
lOMoARcPSD|38777299
o Nhiều chất dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu ăn kiêng, ăn theo chế
độ của nhiều người (Protein từ ức gà, từ các loại hạt, các loại
hoa quả dinh dưỡng,..)
o Nhanh, không cần chế biến, nấu ăn → phù hợp cán bộ văn
phòng, người có quỹ thời gian ít dành cho ăn uống
o An toàn cho sức khỏe vì không có chất bảo quản hay chất phụ
gia.
o Nhiều hương vị khác nhau để tránh bị ngán trong quá trình sử
dụng sản phẩm.
o Công thức pha chế độc quyền.
Điểm yếu
o Thời gian bảo quản không được lâu → Cách khắc phục: Đơn
đến đâu đặt xưởng gia công đến đây, khi ship hàng dùng tủ
lạnh mini hoặc túi giữ nhiệt bảo quản nhiệt độ
o Chi phí sản xuất còn cao tuy nhiên đây là sản phẩm thực phẩm
có thể tiêu thụ, quay vòng sản xuất nhanh → Dùng lợi nhuận
bán sản phẩm trước quay vòng sản xuất tiếp.
o Hiện tại không đủ vốn để mở nhà xưởng chế biến riêng, phải
thuê nhà xưởng trong thời gian đầu.
o Độ nhận diện thương hiệu còn thấp → xây dựng các chiến
lược marketing đa kênh, chú trọng nội dung quảng cáo, truyền
đạt các giá trị sản phẩm một cách rõ ràng, dễ hiểu,…
Cơ hội
o Sự mới mẻ về thức uống đầy đủ dinh dưỡng như một bữa ăn
thu nhỏ, đồng thời lại nhanh gọn, sạch sẽ và tiện lợi.
o Sản phẩm chưa được phục vụ nhiều trên thị trường, chưa có
thương hiệu nào thực sự chiếm lĩnh thị trường.
o Có cơ hội đột phá trong thị trường thực phẩm, có cơ hội phát
triển mở rộng thị trường.
lOMoARcPSD|38777299
o Tầm quan trọng của việc sống lành mạnh càng ngày càng cao
thì nhu cầu sử dụng thực phẩm ngày càng cao
o Thay thế rất nhiều thực phẩm ăn liền, ăn nhanh đang bị phốt
về mức độ dinh dưỡng cũng như mức độ an toàn cho sức khỏe
Thách thức
o Tình hình lạm phát và vật giá leo thang, bị ảnh hưởng bởi cuộc
xung đột Nga- Ukraine.
o Thói quen dùng các sản phẩm như mì gói, đồ ăn nhanh vỉa hè.
o Cái nhìn của khách hàng đối với một thương hiệu còn mới.
1.1.6. Nhà cung ứng
1.1.6.1. Nhà cung cấp thịt ức gà: Nông sản Dũng Hà
Website: https://nongsandungha.com/
Địa chỉ: 683 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội (trụ sở chính)
Giá cả: 70.000 VNĐ/kg
Ưu điểm của nhà cung cấp: Thực phẩm sạch, uy tín, có địa chỉ ở Hà
Nội nên tiện cho việc cung cấp, ngoài ra nhà cung cấp này còn có
bán cả rau cải xoăn Kale – một thành phần cần thiết trong sản phẩm
và đa dạng các loại rau củ quả khác, giúp nhà sản xuất từ đó có thể
đa dạng thành phần nguyên liệu, hương vị của sản phẩm.
Nhược điểm: 70.000 VNĐ cho 1kg thịt ức gà thì hơi đắt so với giá cả
trên thị trường, ảnh hưởng tới chi phí nhập nguyên liệu.
1.1.6.2. Nguồn cung yến mạch: Hana Nuts
Hotline: 0985.528.613
Địa chỉ: Hải Tân – Hải Hậu – Nam Định
Địa chỉ gmail: Hananuts68@gmail.com
Giá cả: 35,000 VNĐ/kg
1.1.6.3. Nguồn cung nông sản
Chuối: Ở Hà Nội, chuối là một trong những cây ăn quả chủ lực
đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tại các huyện như:
lOMoARcPSD|38777299
Gia Lâm, Mê Linh, Thường Tín, Đan Phượng, Ba Vì,… Chuối trồng
quanh năm.
Bơ: Bơ Đắk Lắk có thể sử dụng quanh năm. Nếu nguồn cung bơ
không đủ có thể thay thế bằng bí đỏ nghiền.
Cà rốt: Cà rốt trồng nhiều tại huyện Cẩm Giàng, Hải Dương. Có thể
thay thế cà rốt bằng xoài hoặc đu đủ nếu nguồn cung không đủ.
1.1.7. Giải pháp giá trị
Sự mới mẻ về thức uống đầy đủ dinh dưỡng như một bữa ăn thu nhỏ,
đồng thời lại nhanh gọn, sạch sẽ và tiện lợi.
Cam kết đảm bảo và ngày càng nâng cao chất lượng nguyên liệu, chế
biến sạch, dinh dưỡng trong từng sản phẩm.
Giải quyết mối lo ngại của khách hàng - những người chú trọng đến
dinh dưỡng trong bữa ăn - về thành phần, hàm lượng dinh dưỡng sẽ
nạp vào cơ thể.
Tự tin là sự hỗ trợ đắc lực của những người đang theo lối sống lành
mạnh, tập luyện thể dục thể thao hay có chế độ ăn riêng.
Sản phẩm chất lượng nhưng lại có giá “hời”, đem lại hiệu quả và có
thể giảm thiểu rủi ro không đáng có khi sử dụng các thực phẩm chức
năng bổ sung dinh dưỡng hay protein tương tự.
Giúp đỡ những người thiếu thời gian hay có nhu cầu ăn nhanh nhưng
vẫn muốn ăn uống healthy.
Giải quyết được về vấn đề hấp thụ dinh dưỡng, protein của khách
hàng (khó hấp thụ, khó ăn, vấn đề răng miệng,..).
1.2.Chiến lược Marketing
1.2.1. Chiến lược sản phẩm (đối với sản phẩm hiện tại)
“Vitameat” cung cấp sản phẩm sinh tố ức gà với đa dạng hương liệu
và kích thước để đáp ứng sự đa dạng trong khẩu vị cũng như khẩu
phần ăn của khách hàng.
lOMoARcPSD|38777299
Sự nhỏ gọn cũng là thứ giúp ích cho người tiêu dùng rất nhiều khi họ
có thể mang theo bên mình bất cứ lúc nào.
Là sản phẩm đóng chai cao cấp và được chế biến từ những nguyên
liệu thông qua chọn lọc kỹ càng, “Vitameat” đảm bảo giá trị dinh
dưỡng và vị tươi ngon tự nhiên, đồng thời kiểm soát được tính an
toàn cũng như xuất xứ của nguồn nguyên liệu
Giải quyết những nỗi lo sản phẩm kém chất lượng của khách hàng.
Sản phẩm được thiết kế để sử dụng theo từng bữa Giúp người tiêu
dùng tránh lãng phí đồ ăn thừa.
1.2.2. Chiến lược giá
Định giá bán gốc:
o Size lớn 330ml: 59,000đ/sản phẩm o
Size nhỏ 250ml: 45,000đ/ sản phẩm
Chiến lược thâm nhập thị trường (Market-penetration Pricing):
Được áp dụng trong thời gian đầu ra mắt sản phẩm, mới mở liên kết
với các đối tác bằng cách giảm giá sản phẩm xuống thấp nhất có thể
nhằm thu hút, lôi kéo người tiêu dùng mua sản phẩm. Cụ thể:
o Thời gian áp dụng: Khoảng 3 ngày đầu
o Sản phẩm “Vitameat” chấp nhận giảm 40% cho đơn giá mỗi
sản phẩm, tức lợi nhuận thu được trên mỗi sản phẩm
2025%, so với lợi nhuận gốc là 110-130%
Mục tiêu của chiến lược này là gây sức ép lên các đối thủ
cạnh tranh và chiếm được một mức thị phần nhất định. Sau đó,
doanh nghiệp cần định vị lại giá thành sản phẩm để hoàn vốn,
thu lãi cũng như tăng hình ảnh của sản phẩm trong mắt công
chúng.
lOMoARcPSD|38777299
Chiến lược giá theo dòng sản phẩm (product line): Khi ra mắt sản
phẩm, “Vitameat” phân thành các phiên bản dung tích khác nhau để
người dùng dễ dàng lựa chọn các phân loại sản phẩm theo nhu cầu.
Cụ thể: o Hiện ra mắt sản phẩm, chúng tôi chia sản phẩm thành 2
phiên bản dung tích là 250ml và 330ml.
o Trong phát triển trong tương lai, chúng tôi sẽ ngày càng đa
dạng phân các dòng sản phẩm với những phiên bản phù hợp,
có phân tích theo chỉ số khoa học giúp người dùng dễ dàng
đánh giá, lựa chọn.
o Đồng thời, áp dụng hiệu ứng chim mồi bằng cách nâng cao giá
phiên bản nhỏ lên để đánh vào tâm lý khách hàng khiến họ tập
trung và có xu hướng mua sản phẩm size lớn.
Chiến lược giá theo combo: Bán sản phẩm số lượng lớn hay mua
nhiều sản phẩm có tính tương đồng hoặc có thể sử dụng cùng nhau
với mức giá rẻ hơn khi tách lẻ. Cụ thể:
o Áp dụng giảm giá thêm 10% khi mua 2 chai, 15% khi mua số
lượng lớn.
o Hợp tác với các doanh nghiệp khác để tạo ra các combo sản
phẩm phẩm có tính tương đồng hoặc có thể sử dụng cùng nhau
với mức giá rẻ hơn khi tách lẻ.
o Áp dụng các ưu đãi giảm giá vào các ngày lễ đối với mua số
lượng lớn.
Kích thích được tâm lí muốn mua giá rẻ, thu hút được khách hàng
mua nhiều với số lượng lớn.
Chiến lược giá theo tâm lý (Psychological pricing): Chiến lược
này tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Cách thức này tiếp cận theo
hướng thu thập cảm xúc của khách hàng thay vì phản ứng tiêu dùng
bình thường. Cụ thể:
lOMoARcPSD|38777299
o Giá sản phẩm size lớn 330ml sẽ là 59.000 VND thay vì 60.000
VND để khiến khách hàng nghĩ rằng sản phẩm có giá thành
không quá cao.
o Giá sản phẩm size nhỏ 250ml sẽ để 45.000 VND để thành
công trong hiệu ứng chim mồi.
Chiến lược giá khuyến mãi: Đưa ra các chương trình khuyến mãi là
một chiến thuật tốt và được thực hiện hầu như tại tất cả các doanh
nghiệp hiện nay. Doanh nghiệp hay cá nhân bán hàng sẽ tung sản
phẩm với mức giá rẻ hơn vào những ngày đặc biệt như dịp lễ Tết,
sinh nhật,… nhằm thúc đẩy doanh số.
Chiến lược giá với sản phẩm đi kèm (Optional-product Pricing):
Có thể bán kèm sản phẩm phụ đi kèm sản phẩm chính để tăng doanh
thu cũng như đem lại sự tiện ích tới cho người tiêu dùng. Cụ thể:
o Với những sản phẩm đi kèm không bắt buộc, các cửa hàng
thường áp dụng ưu đãi. Đây là cách làm tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm chính cũng như đẩy hàng tồn hiệu quả.
o Có các sản phẩm tặng kèm trong những ngày đặc biệt, cùng
các sản phẩm của doanh nghiệp khác (quần combat, bình giữ
nhiệt , túi vải tiện lợi ,vòng tay đo nhịp tim, mũ,…. những
món đồ giá cả hợp lý và hữu ích đối với cuộc sống của tệp
khách hàng mà ta hướng đến).
1.2.3. Chiến lược phân phối
Áp dụng linh hoạt hai chiến lược phân phối trực tiếp và gián
tiếp:
o Trực tiếp: Sử dụng website, hoặc các sàn thương mại điện tử,
nơi người tiêu dùng có thể mua hàng trực tuyến.
o Gián tiếp: Thông qua showroom, email, gửi catalogue,
brochure, hội thảo, điện thoại hoặc bán hàng trực tiếp, những
lựa chọn này có thể phù hợp với tệp khách hàng lớn tuổi, ít am
lOMoARcPSD|38777299
hiểu về công nghệ, ít sử dụng mạng xã hội, ở những vùng xa
hoặc vùng sâu.
Khi mới ra mắt sản phẩm: Áp dụng phương pháp phân phối chọn
lọc bằng cách hợp tác với một số cơ sở gym, fitness có tiếng trong
khu vực và hạ giá thành, đưa ra bán với số lượng nhỏ lẻ trước để
thăm dò phản ứng từ thị trường.
Khi đã có được phản ứng tốt hoặc bắt đầu có thu lợi nhuận:
Chuyển sang phương pháp phân phối độc quyền tại nhiều cơ sở đối
tác. Cụ thể:
o “Vitameat” sẽ thỏa thuận/ ký kết với một số nhà bán lẻ tại
một số khu vực (các phòng tập gym, cơ sở thể thao,…), nhà
bán lẻ độc quyền bán sản phẩm trong phạm vi thỏa thuận đã
xác định.
Phân phối độc quyền thu về nguồn thu lớn thông qua hợp
đồng trao quyền thương mại và dễ dàng yêu cầu nhà bán lẻ
thực hiện những cam kết mà nhà sản xuất yêu cầu (quảng bá
thương hiệu, doanh số…)
1.2.4. Kênh phân phối
Kênh offline: Các phòng tập, trung tâm fitness, các CLB sức khỏe,
hội nhóm, tổ đội, trực tiếp đến tay người tiêu dùng, không qua trung
gian.
Kênh online:
lOMoARcPSD|38777299
o
Facebook: ”Vitameat” tiếp cận khách hàng của mình thông
qua các kênh thông tin Facebook với chi phí thấp vì Facebook
chiếm 70,1% dân số Việt Nam sử dụng mạng xã hội:
Lập page (bước đầu mỗi thành viên nhờ người thân, bạn
bè seeding nhằm tiếp cận càng nhiều người thân cận
càng tốt, mua tương tác)
Đăng trên các group, hội nhóm, diễn đàn để mọi người
biết đến công dụng và độ tiện lợi cũng như tên tuổi của
sản phẩm (có thể thuê seeding)
Liên kết với các group thực phẩm dinh dưỡng, thể dục
thể thao mời trải nghiệm và kết hợp tổ chức giveaway.
o Instagram + Tiktok: Book KOLs/Influencers
cho KOLs/Influencers, những người nổi tiếng sử dụng
sản phẩm free để họ review cũng như chạy truyền
thông; hoặc mua các tài khoản đã có sẵn tương tác để
tận dụng nguồn follow sẵn có từ trước.
Kênh bán hàng online: Tạo các cửa hàng điện tử trên các
nền tảng đã rất phổ biến như Shopee Food, Baemin,
GrabFood, GoFood,... kết hợp cùng các chương trình sale,
ưu đãi của họ, doanh nghiệp có thể thu hút được lượng lớn
khách hàng biết đến sản phẩm.
1.2.5. Chiến lược truyền thông sản phẩm, thương hiệu
Với một ý tưởng kinh doanh liên kết chặt chẽ với những phòng gym
từ những ngày đầu như “Vitameat” thì phương thức quảng bá sản
phẩm phải gắn chặt với chiến lược marketing của các phòng gym.
lOMoARcPSD|38777299
o
Truyền thông thương hiệu
o Tạo dựng các trang thương hiệu trên google , tiktok , facebook
, instagram, website,... với các chủ đề liên quan đến sức khỏe,
dinh dưỡng với khẩu hiệu “Ăn ngon sống khỏe – tươi trẻ mỗi
ngày”.
Trong định hình phát triển, liên kết với các PT, KOLs,
Influencer những người có kiến thức chuyên môn về dinh
dưỡng, thể hình để mời dùng, quảng bá sản phẩm, làm đại sứ
thương hiệu hoặc cộng tác viên mời chào, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm của hãng.
o Tạo liên kết quanh khu vực: xây dựng mối liên hệ kinh doanh
với các dịch vụ, cơ quan xung quanh để có sự tương tác giới
thiệu qua lại. Nghe quảng cáo qua lời nói trực tiếp đáng tin
hơn so với những quảng cáo phổ biến nhiều lần.
Những liên kết xung quanh bạn đem lại nguồn khách hàng
tuyệt vời cho chính doanh thu của phòng tập.
o Trên bao bì các sản phẩm có ghi tên thương hiệu và mã QR để
mọi người có thể tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp và có
thể tìm hiểu về sản phẩm.
o Đặt bảng quảng bá ngoài trời: Vừa giúp khách hàng có thể
nhìn thấy thương hiệu, sản phẩm cả ngày lẫn đêm, lại tiết kiệm
nhiều chi phí marketing.
o Hợp tác với các thương hiệu khác: Chẳng hạn, áp dụng như tài
trợ cho một sự kiện, chương trình của một thương hiệu khác,
tặng phiếu ưu đãi, giảm giá cho phần thưởng của chương trình
đó. Trong các buổi sự kiện có xuất hiện logo của thương hiệu
cũng như giới thiệu đến khách hàng của họ về phòng tập của
lOMoARcPSD|38777299
o
mình. Đây cũng là một ý tưởng marketing gieo vào tâm trí
khách hàng tốt nhất.
Hợp tác sẽ giúp phòng tập của bạn tăng độ nhận diện không
chỉ những người quan tâm fitness mà còn những người không
quan tâm cũng biết đến thương hiệu của bạn; giúp thương hiệu
của bạn chiếm thị phần hơn so với đối thủ, nâng cao doanh
thu.
Tạo các video, bài viết về chủ đề chăm sóc sức khỏe, thực
phẩm hay clean eating: Tạo ra các video, bài viết thảo luận,
hướng dẫn về cách phân biệt thực phẩm, ăn uống sao cho tiết
kiệm thời gian,... Khi khách hàng thấy video hữu ích qua
tương tác, bạn hãy gửi lời mời mua sản phẩm dùng thử và ưu
đãi đặc biệt cho khách hàng.
Thời đại công nghệ phát triển, cách tiếp cận khách hàng dễ
nhất là thông qua mạng Internet.
Truyền thông sản phẩm
o Ý tưởng marketing đầu tiên chính marketing tiếp thị,
“Vitameat” trước hết tạo ra chương trình sale, ưu đãi khai
trương, đi cùng với những chương trình ưu đãi của gym,
“Vitameat” sẽ có một số quà tặng kèm thêm như phiếu giảm
giá, làm thẻ thành viên tặng ngay điểm tích lũy,...
Áp dụng cách thức này để tận dụng được nguồn khách hàng
đang có của trước hết là các phòng gym, và trong tương lai là
các phòng tập, hội, clb thể thao. Chính những khách hàng này
sẽ mang lại cho bạn những khách hàng mới. Từ những người
thân nhất của họ sẽ lan rộng ra dần, khi họ trải nghiệm tốt sẽ
giới thiệu cho người thân, bạn bè,... đến với sản phẩm.
lOMoARcPSD|38777299
o
o Chạy quảng cáo đa nền tảng mạng xã hội với lượng người
Việt Nam sử dụng lớn (Meta, Shopee,...). Riêng tại Việt
Nam, số người dùng mạng xã hội hiện đa lên đến hơn 76
triệu người. Điều đó cho thấy mạng xã hội ngày càng trở thứ
không thể thiếu trong đời sống của chúng ta, ở bất kỳ tầng
lớp, giai cấp, độ tuổi nào.
Vừa tiết kiệm chi phí, vừa tiếp cận với nhiều đối tượng
khách hàng trong và ngoài nước vô cùng hiệu quả.
o Đăng các hình ảnh của sản phẩm lên các mạng xã hội, trang
thương mại điện tử, xây dựng các nội dung dưới dạng hình
ảnh
lOMoARcPSD|38777299
hoặc video để quảng cáo về công dụng của sản phẩm mà ta
đang có .
o Đến trực tiếp các Hội nhóm, phòng Gym, CLB quảng bá
Nếu là phòng gym, đưa sản phẩm cho PT dùng thử và
lấy đánh giá, nếu PT giới thiệu được khách hàng → chia
% cho PT.
Đến các hội nhóm quảng bá công dụng cho khách hàng
dùng thử và đánh giá.
Bằng cách này không chỉ quảng bá được sản phẩm mà còn
có thể trực tiếp nghe đánh giá, tâm tư, nhu cầu của khách hàng
để điều chỉnh chiến lược cho phù hợp.
o Làm việc với các food blogger, food review, KOLs trong
ngành fitness để nhờ họ quảng bá cho thương hiệu: Những
food blogger, food review, KOLS trong ngành F&B đã và đang
tạo tiếng tăm rất lớn đối với các anh chị trẻ đam mê ẩm thực
trong và ngoài nước. Hàng ngày, có vô số video clip review thức
ăn, nước uống được ra đời với độ viral vô cùng cao. o Tạo các
chuỗi livestream cùng chuyên gia dinh dưỡng.
o Liên kết với các kênh bán hàng online: Hiện nay, nhu cầu mua
hàng online ngày càng nâng cao do độ tiện dụng của nó. Vì thế,
chúng tôi hoàn toàn có thể liên kết “Vitameat” với các kênh bán
hàng online như Shopee Food, Baemin, GrabFood, GoFood,...
Tăng độ tương tác giữa người mua với người bán, khiến
nhiều người biến đến cửa hàng của anh chị hơn. Đồng thời,
khiến người mua nhanh chóng, dễ dàng hơn trong việc mua
sắm mỗi khi bận rộn, không có phương tiện di chuyển.
lOMoARcPSD|38777299
2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
2.1. Mục tiêu doanh thu và doanh s
Tháng đầu tiên: bán ra 1000 chai, tổng doanh thu đạt ngưỡng 60
triệu đồng.
Những tháng sau đó: Ngày càng tăng dần về số lượng bán được và
doanh thu (Chi tiết sẽ có trong bảng dự toán doanh thu, lợi nhuận ở
phần Tài chính)
2.2. Chiến lược bán hàng
2.2.1. Phương thức
Hình thức: Kết hợp cả Online và Offline o Online: nhận đơn đặt
hàng qua các trang mạng xã hội, website hay các sàn thương mại
điện tử của Vitameat, lượng đơn đặt hàng.
o Offline: Mở đầu trước hết doanh nghiệp sẽ phân phối sản phẩm
tại các phòng gym - một trong những đối tác quan trọng của
Vitameat, sau đó phát triển và mở rộng ra các hội nhóm, clb
thể thao trong khu vực, rồi phát triển rộng khắp các tỉnh, thành
phố khács.
2.2.2. Chương trình, sự kiện, ưu đãi
Chương trình ưu đãi áp dụng cố định o Áp dụng giảm giá
10% khi mua lẻ từ 4 chai trở lên, 15% khi mua số lượng lớn.
o Ưu đãi khi thanh toán Online: Tạo ra các ưu đãi đặc biệt,
khuyến mãi lớn để người dùng cảm thấy họ được hời. Để nhận
được phần lợi nhiều hơn, hãy thương lượng với các đối tác nền
tảng thanh toán online và tạo liên kết thanh toán đó. Chẳng hạn
khi thanh toán online, khách hàng sẽ được nhận quà tặng kèm
hoặc giảm giá combo sản phẩm, phiếu mua sắm, tư vấn gym,
xây dựng quy trình tập luyện miễn phí,...
Trong thời đại kĩ thuật số lên ngôi, hình thức thanh toán
online phát triển, người dùng sẽ cảm thấy "thuận tiện hơn" khi
lOMoARcPSD|38777299
thanh toán bằng thẻ ngân hàng hoặc ví tiền online. Thay
phải mang nhiều tiền mặt bên người khi đến chỗ đông người
như phòng gym thì việc thanh toán online cũng dễ dàng và an
toàn hơn. Giải pháp giúp khách hàng cảm thấy tiện lợi, thoải
mái, từ đó, tạo dựng được lòng tin.
o Tạo hệ thống tích lũy điểm, thiết kế hình thức điểm danh,
bình luận đánh giá sản phẩm nhận xu, tăng lever để trở thành
khách hàng thân thiết (được hưởng nhiều quyền lợi và nhận
quà tặng mỗi khi tăng cấp)
Giúp giữ chân khách hàng cũ, kích thích nhu cầu mua hàng
của người tiêu dùng.
o Khi khách hàng mua sản phẩm từ 10 chai trở lên sẽ được chơi
random 1 phần quà bất kỳ để tạo sự thích thú cho khách hàng
(quần combat, bình giữ nhiệt , túi vải tiện lợi ,vòng tay đo nhịp
tim, mũ,…. những món đồ giá cả hợp lý và hữu ích đối với
cuộc sống của tệp khách hàng mà ta hướng đến).
Các sự kiện, ưu đãi khác o Chương trình ưu đãi những ngày
đầu tiên tại các phòng tập, hội nhóm, clb: Triển khai chương
trình sale, bán sản phẩm với giá thấp để thâm nhập thị trường
thu hút khách hàng mới, tận dụng lượng khách hàng có sẵn của các
đối tác.
o Khuyến mãi, ưu đãi theo thời điểm: Lên chương trình
khuyến mãi vào các dịp lễ, Tết. Chẳng hạn:
Thời điểm khách hàng dễ tăng cân nhất là sau Tết, lúc
này họ sẽ muốn đi tập gym để cải thiện lại vóc dáng =>
Tận dụng cơ hội này tung ra gói khuyến mãi với giá ưu
đãi sử dụng sản phẩm hoặc tặng cho khách hàng những
lOMoARcPSD|38777299
buổi tư vấn miễn phí vừa có thể thu hút khách hàng mới
vừa gợi ý cho khách hàng cũ cùng tham gia.
Vào những ngày Valentine 14/02, có thể ưu đãi cho các
cặp đôi khi họ cùng nhau đến tập những combo dinh
dưỡng.
Vào ngày kỉ niệm thành lập, ra chương trình giảm giá
cho một số lượng người đăng kí đầu tiên tại trung tâm.
Tổ chức offline kỉ niệm sinh nhật Smooth với sự tham
dự trực tiếp của những thành viên đạt đủ điều kiện đề ra,
những thành viên này sẽ nhận được voucher từ những
đối tác của “Vitameat”; những thành viên khác có thể
theo dõi qua livestream trên fanpage, các nền tảng xã
hội khác để được nhận mã nhận mã số dự thưởng và
tham gia vòng quay thưởng với nhiều phần quà lưu
niệm xinh xắn đến từ Smooth.
Cần xác định đúng tâm lý của khách hàng, nhu cầu của họ
khi đó đang cần gì và mình cung cấp để thỏa mãn nhu cầu đó.
Cách thức này giúp tối ưu chi phí quảng cáo đi rất nhiều lần.
Đồng thời, nó còn đem lại hiệu quả hơn so với việc ưu đãi bất
cứ thời điểm nào không có chọn lọc.
2.3. Mối quan hệ với khách hàng
2.3.1. Làm sao để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ?
“Vitameat” chủ trương xây dựng và liên kết với các sản phẩm
khác tạo ra một “cộng đồng xanh” trong đó mỗi khách hàng đều là
một thành viên cùng slogan “Ăn ngon sống khỏe - Tươi trẻ mỗi
ngày”.
Thu hút khách hàng mới o Sản phẩm có hương vị thơm ngon,
độc đáo, dễ dàng sử dụng với hình thức đẹp mt.
lOMoARcPSD|38777299
o Tiếp thị truyền miệng: Tận dụng những khách hàng vốn có
của đối tác và xây dựng niềm tin với khách hàng cũ, chính họ
sẽ giới thiệu sản phẩm tới người quen một cách tự nhiên.
o Hợp tác với doanh nghiệp khác: Cân nhắc hình thành quan
hệ hợp tác với các doanh nghiệp có cùng thị trường sản phẩm
hoặc có cùng đối tượng khách hàng để tạo combo sản phẩm ưu
đãi (đối tác nên có uy tín, sức ảnh hưởng nhất định đến thị
trường đồ healthy)
o Tổ chức sự kiện quảng bá/ workshop: Chia sẻ những nội
dung chất lượng, hữu ích kiến thức chuyên môn liên quan
đến eat clean và lối ăn uống healthy. Đồng thời nói về những
giá trị, lợi ích khách hàng có thể nhận được khi sử dụng sản
phẩm.
o Tạo chương trình ưu đãi, chiết khấu hấp dẫn: Tâm lý người
tiêu dùng thường muốn nhận được thứ gì đó miễn phí, hoặc
mua sản phẩm thấp hơn so với mức giá niêm yết. Có thể cân
nhắc triển khai các ưu đãi như giảm giá cho lần mua đầu tiên,
tặng voucher cho khách hàng để lại email….
o Thái độ phục vụ tốt tạo nên sự thoải mái ,vui vẻ , thân thiện
cho khách hàng.
Giữ chân khách hàng cũ o Tạo hệ thống tích lũy điểm, thiết kế
hình thức điểm danh, bình luận đánh giá sản phẩm nhận xu, tăng
lever để trở thành khách hàng thân thiết (được hưởng nhiều quyền
lợi và nhận quà tặng mỗi khi tăng cấp)
o Thực hiện chương trình khách hàng “trung thành”: Tạo
khuyến mãi hoặc có phần quà dành cho những khách hàng
mua hàng thường xuyên. Từ đó tăng thêm lượt giao dịch,
khuyến khích người tiêu dùng mua nhiều hơn.
lOMoARcPSD|38777299
o Tổ chức các buổi kỷ niệm offline cho các thành viên lâu năm
đạt đủ điều kiện nhất định, những thành viên này sẽ nhận được
các voucher giảm giá, những buổi tư vấn, tập luyện miễn phí
từ các phòng gym, phòng thể thao - những đối tác chính của
“Vitameat”, tổ chức giveaway,...
o Lưu thông tin khách hàng (sdt, mail…) để tăng trải
nghiệm cá nhân hoá: Những khách hàng tìm, sử dụng sản
phẩm healthy mong muốn có một sức khỏe tốt nên một vài lời
nhắn về thói quen sống lành mạnh có thể tạo ấn tượng với họ.
o Kết nối đến các mạng xã hội và đăng bài thường xuyên:
Doanh nghiệp nên đa dạng các phương tiện kết nối để khách
hàng dễ dàng tương tác trong mọi trường hợp và nắm bắt
thông tin sản phẩm.
o Không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ chăm sóc khách hàng: Thường xuyên mở những
bảng khảo sát để lấy ý kiến của khách hàng, từ đó tiếp thu và
nâng cao giá trị của doanh nghiệp từng ngày.
2.4. Kế hoạch quản trị rủi ro
2.4.1. Phân tích rủi ro tiềm năng của dự án
2.4.1.1. Kỹ thuật
Sai sót trong quá trình chế biến và sản xuất (phương thức chế
biến, công thức, hàm lượng thành phần, sản lượng hàng hóa,
thành phẩm,…) o Nguyên nhân: Nguồn nhân công tại xưởng
thiếu trình độ lao động; nhầm lẫn của nhân công và người quản lý;
sản xuất lượng hàng hóa lớn; cách thức sản xuất được sử dụng chưa
hợp lí do thiếu dữ liệu thực tế; lỗi nhập liệu; nh toán lượng nguyên
liệu hay thành phẩm thiếu kĩ càng và chính xác;…
o Hậu quả: Sai lệch về mùi vị khiến chất lượng sản phẩm giảm;
nguyên liệu dư thừa có thể dẫn đến tình trạng ôi thiu, hỏng
lOMoARcPSD|38777299
hóc; thừa hàng tạo ra hàng tồn kho trong khi thời gian bảo
quản và sử dụng của sản phẩm ngắn; thiếu hàng hóa đáp ứng
nhu cầu;…
o Ảnh hưởng: Gây ra chi phí phát sinh (nhập nguyên liệu, chế
biến, sản xuất lại, xử lí những sản phẩm hỏng,…); làm chậm
trễ các quá trình khác trong một chuỗi cung ứng; lợi nhuận
giảm; ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp;…
o Phương án giải quyết: Thời gian đầu chọn lựa thuê các nhà
xưởng sản xuất có uy tín, làm việc có hiệu quả cao, thời kì sau,
mở nhà xưởng sản xuất riêng, cần thuê nhân công có trình độ
lao động; chia hàm lượng thành phần trong công thức thành tỷ
lệ để áp dụng tuân theo; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực
chuyên môn nguồn nhân lực; có hợp đồng chi tiết với nhà cung
ứng, xưởng sản xuất quy định rõ về việc bồi thường trong các
sai phạm trong quá trình sản xuất;…
Vấn đề vệ sinh trong nhập nguyên liệu, chế biến và sản xuất o
Nguyên nhân: Ý thức vệ sinh cá nhân của nhân viên kém (không
rửa tay, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi, hút thuốc lá, mắc các bệnh không
được phép tham gia sản xuất theo quy định của Bộ Y Tế, làm việc
với vết thương hở hay nhiễm trùng da, …); nguyên liệu có chứa
chất bảo quản, thuốc tăng trọng, thuốc trừ sâu,…; môi trường xung
quanh nơi sản xuất không vệ sinh, bị ô nhiễm hay là khu vực sinh
sống của các loài động vật gây hại (chuột, ruồi, gián,…); không
được bảo quản, xử lí, đóng gói đúng cách, giữ vệ sinh trong quá
trình vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm; thiết kế và bảo trì nơi
sản xuất cho phép sinh vật gây hại dễ dàng xâm nhập (qua cửa sổ,
cửa ra vào, cống rãnh, không gian xung quanh đường ống, đường
cáp, lỗ thông hơi, lưới chắn và lỗ trên mái nhà);….
lOMoARcPSD|38777299
o Hậu quả: Nguyên liệu bẩn, dễ bị hỏng do vi khuẩn và các loài
động vật gây hại; hao tổn nguyên liệu; sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; người tiêu dùng có thể
bị ngộ độc thực phẩm; vi phạm luật vệ sinh an toàn thực phẩm,
nhẹ thì bị xử lí hành chính, nặng thì xử lí hình sự;…
o Ảnh hưởng: Mất uy tín của doanh nghiệp do thực phẩm bẩn,
bị phốt,…; lợi nhuận giảm; sức khỏe của nhân công giảm; ảnh
hưởng đến chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
marketing,…
o Phương án giải quyết: Tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu
sạch sẽ, có uy tín; chọn lựa đơn vị vận chuyển, đối tác sản xuất
sản phẩm tại nơi có môi trường làm việc vệ sinh; có các hợp
đồng thỏa thuận chi tiết với nhà cung cấp, xưởng sản xuất,
trong đó đưa ra các tiêu chuẩn rõ ràng về ngưỡng chất lượng
có thể chấp nhận được, giúp bảo vệ doanh nghiệp trong những
sự cố về an toàn thực phẩm; tổ chức đào tạo toàn diện về an
toàn thực phẩm cho nhân viên và khuyến khích nhân viên báo
cáo các hành vi vi phạm an ninh thực phẩm; ngày càng nâng
cao chất lượng sản phẩm, có cơ quan kiểm định chất lượng sản
phẩm và công bố chất lượng đó tới người tiêu dùng, đồng thời
được cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm để tăng uy tín,
mặt bằng giá sẽ được bình ổn, từ đó điều chỉnh giá tới từng
kênh phân phối.
Thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất o Nguyên nhân: Nguồn
nguyên liệu bị suy giảm do dịch bệnh (cúm gia cầm, cúm A,
H5N1,…), mất mùa; nguồn cung ứng bị đứng hàng (phong tỏa, đi lại
khó khăn, thiên tai bão lũ, tai nạn giao thông, hỏng hóc thiết bị vận
chuyển giữa đường,…); hợp tác xã khó khăn trong việc thu hoạch,
doanh nghiệp khó tiếp cận vùng nguyên liệu; do đặc tính mùa vụ của
lOMoARcPSD|38777299
sản phẩm, thêm vào đó diện tích canh tác nhỏ lẻ, phân tán, không
đồng nhất, dẫn tới việc thiếu nguyên liệu cho sản xuất;…
o Hậu quả: Khó khăn về nguyên liệu đầu vào khiến dây chuyền
sản xuất bị chững lại; các đơn hàng bị đình trệ; sản lượng hàng
hóa bị suy giảm; gây ra nhiều chi phí phát sinh; thiệt hại về
doanh thu và lợi nhuận; có thể phải giản lược các phương thức,
chiến lược bán hàng và phải chấp nhận làm ăn không lợi nhuận
để duy trì hợp đồng lâu dài, linh hoạt về mặt thời gian;…
o Ảnh hưởng: thể buộc phải thu hẹp sản xuất; hủy hợp đồng,
đơn hàng của các đối tác do doanh nghiệp đang theo chiến
lược phân phối chọn lọc hay độc quyền; uy tín của doanh
nghiệp bị ảnh hưởng; dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp
được thiết kế để vận hành liên tục nhằm giảm chi phí, nếu
buộc phải tạm ngừng sản xuất sẽ mất rất nhiều chi phí cho việc
vận hành trở lại;…
o Phương án giải quyết: Nếu nguyên nhân do nguồn cung ứng
bị đứng hàng và không thể xử lí ngay được thì cần tìm nguồn
cung nguyên liệu thay thế; tích cực tìm kiếm, cung cấp và cập
nhật thường xuyên danh sách các nhà phân phối, sản xuất xuất
khẩu nguyên phụ liệu; đa dạng thị trường nhập nguyên liệu lẫn
thị trường tiêu dùng hàng hóa, từng bước tự chủ nguồn nguyên
liệu (vấn đề cốt lõi); nếu vấn đề nguyên liệu do nguyên nhân
khách quan và chưa thể giải quyết thì sẽ chấp nhận siết giảm
sản xuất; đàm phán với đối tác, giảm lợi nhuận để có thời gian
luân chuyển nguyên liệu, từ đó linh hoạt thời hạn giao hàng;
trong chiến lược dài hạn, cần thêm sự hỗ trợ từ phía cơ quan
chức năng, các tham tán thương mại thông qua việc thiết lập
chuỗi cung ứng nguyên liệu từ các thị trường mới.
lOMoARcPSD|38777299
Chi phí vận chuyển phát sinh o Nguyên nhân: Tình trạng giá cả
nguyên liệu biến động bất ổn, tăng “phi mã”; quá trình vận chuyển từ
vùng nguyên liệu tới nhà máy cũng như đến nơi tiêu thụ gặp nhiều
khó khăn, bị gián
đoạn (phong tỏa, thiên tai bão lũ, tai nạn giao thông, hỏng hóc
thiết bị vận chuyển giữa đường, dịch bệnh,…); quá trình giao
hàng bị chậm trễ;…
o Hậu quả: Chi phí của doanh nghiệp tăng; không có nguyên
liệu để sản xuất; các quy trình sản xuất bị đình trệ; tổn thất
hàng hóa do vận chuyển đình trệ mà thời gian bảo quản
nguyên liệu tươi lại ngắn; đơn hàng của công ty sẽ không giao
kịp tiến độ, khách hàng có thể hủy hợp đồng.
o Ảnh hưởng: Uy tín của doanh nghiệp bị ảnh hưởng; lợi nhuận
của doanh nghiệp giảm do chi phí phát sinh tăng và lượng
hàng bán được giảm;…
o Phương án giải quyết: Trước mắt, cần phải cầm cự sản xuất,
giữ khách hàng, vừa đảm bảo tiến độ giao hàng; đàm phán với
đối tác về thời hạn giao hàng và thậm chí chấp nhận bán hàng
không có lãi để duy trì hợp đồng dài hạn; có phương án dự trù
chi phí phát sinh, biện pháp ứng biến linh hoạt, chấp nhận rủi
ro phát sinh tài chính; có các chiến lược cắt giảm tối đa chi phí
một cách hợp lí, áp dụng khoa học công nghệ, mở rộng thị
trường nhập khẩu để có nguồn tài chính dự phòng.
2.4.1.2. Quản lý, tổ chức
Không có định hướng công việc hay định hướng trong công việc
bị lệch hướng o Nguyên nhân: Ban lãnh đạo chưa sáng suốt trong
việc đưa ra các chiến lược định hướng hoặc còn thiếu trình độ; chưa
thống nhất được ý tưởng kinh doanh giữa các thành viên; không có
lOMoARcPSD|38777299
niềm đam mê với công việc; nhân viên không được thể hiện ý kiến
cũng như đưa ra những ý tưởng sáng tạo của bản thân.
o Hậu quả: Không đạt được mục tiêu đã đề, doanh thu ít dẫn
đến những khoản lỗ.
o Ảnh hưởng: Thành viên trong doanh nghiệp mất dần niềm tin,
định hướng; phát sinh nhiều vấn đề nội bộ; ngân sách dần cạn
kiệt sau những chính sách sai lầm.
o Phương án giải quyết: Cần có sự thống nhất giữa các thành
viên; tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, văn minh; phấn
đấu trở thành doanh nghiệp luôn cởi mở, chào đón nhân lực tài
năng, là nơi phù hợp để mọi người có thể cống hiến hết khả
năng, thỏa sức sáng tạo của bản thân.
Phân phối nguồn lực chưa hợp lí o Nguyên nhân: tập trung
nhiều vào lĩnh vực không quá cần thiết, những việc cần thiết hơn lại
ít chú trọng; chưa hiểu rõ về năng lực của nhân sự.
o Hậu quả: Dẫn đến những chỗ cần thì thiếu, những chỗ không
cần thì lại thừa; gây ra nhiều nhầm lẫn, sai sót trong quá trình
làm việc.
o Ảnh hưởng: Hiệu quả công việc bị ảnh hưởng; các quy trình
có thể không đồng nhất, chậm trễ; dễ phạm sai lầm; nhân viên
không được làm đúng năng lực sẽ mất định hướng, niềm tin,
hứng thú trong công việc.
o Phương án giải quyết: Hiệu quả công việc bị ảnh hưởng; các
quy trình có thể không đồng nhất, chậm trễ; dễ phạm sai lầm;
nhân viên không được làm đúng năng lực sẽ mất định hướng,
niềm tin, hứng thú trong công việc.
Nhân lực thiếu trình độ, thiếu hòa nhập với văn hóa nhóm o
Nguyên nhân: Do khâu tuyển dụng còn nhiều sai lầm khi tuyển
dụng những nhân công không đủ trình độ hay những người có tính
lOMoARcPSD|38777299
ích kỷ, làm theo ý mình thích chứ không tuân theo quy định đã
được đề ra; doanh nghiệp đề ra cách thức tổ chức chưa hợp lí.
o Hậu quả: Gây ra những tổn thất không đáng có như là ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm; gây ra sự khó chịu cho những
đồng nghiệp dẫn đến mất sự đoàn kết trong nội bộ doanh
nghiệp; làm việc teamwork bị ảnh hưởng.
o Ảnh hưởng: Chất lượng công việc suy giảm dẫn đến những
phản hồi xấu về doanh nghiệp, lợi nhuận giảm, mất đoàn kết
trong nội bộ còn có thể dẫn đến giải thể doanh nghiệp.
o Phương án giải quyết: Khâu tuyển dụng cần phải làm một
cách chặt chẽ, kĩ lưỡng và có những tiêu chuẩn đầu vào đủ để
đáp ứng cho công việc; tổ chức các buổi bonding, team
building tăng gắn kết; training nâng cao năng lực chuyên môn
của nhân sự.
Lên kế hoạch chưa đáp ứng được những biến động thị trường,
hay đối thủ cạnh tranh o Nguyên nhân: Tìm hiểu và phân tích
thị trường chưa cặn kẽ; khả năng xoay sở với tình hình thực tế còn
yếu; phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp còn sơ sài dẫn đến những
sự đánh giá thấp về họ.
o Hậu quả: Không theo kịp những thay đổi của thị trường, bị
đối thủ cạnh tranh vượt mặt trong cuộc đua, khách hàng ngày
một ít dần.
o Ảnh hưởng: Nguồn thu ngày càng giảm, dẫn đến những lo
ngại về chính sách phát triển và dự án lâu dài của doanh
nghiệp khi đối thủ cạnh tranh ngày càng phát triển.
o Phương án giải quyết: Phân tích thị trường và đối thủ một
cách thật kĩ lưỡng; lên những phương án dự phòng khi có
những thay đổi bất chợt xảy ra; phát huy tính năng lực, tính
sáng tạo của mọi nguồn lực trong doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|38777299
2.4.1.3. Sản phẩm
Hương vị sản phẩm chưa phù hợp với thị hiếu của đối tượng
khách hàng hướng tới o Nguyên nhân: Khách hàng còn chưa quen
với thức uống protein tự nhiên dạng lỏng, trong thành phần có những
nguyên liệu khách hàng bị dị ứng hoặc không thích, không phù hợp
với khẩu vị của khách hàng; công thức mới mẻ, còn chưa được kiểm
chứng qua thực tế; chưa thực sự hiểu rõ nhu cầu khách hàng.
o Hậu quả: Khách hàng không còn tiếp tục ủng hộ sau lần mua
đầu tiên.
o Ảnh hưởng: Số lượng sản phẩm bán ra giảm, doanh thu giảm.
o Phương án giải quyết: Ngày càng đa dạng hóa sản phẩm;
thu thập feedback, đánh giá sản phẩm qua các dịch vụ chăm sóc
khách hàng trên các kênh phân phối;...
Giá cả sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu o Nguyên nhân:
Muốn thu được càng nhiều lợi nhuận càng tốt dẫn đến giá sản phẩm
bị đẩy cao trên mức cần thiết; sử dụng loại nguyên liệu không phù
hợp với sản phẩm.
o Hậu quả: Khách hàng thấy giá quá cao dẫn đến không mua sản
phẩm.
o Ảnh hưởng: Sản phẩm bán ra ít dẫn đến nguồn doanh thu ít,
ngân sách bị ảnh hưởng; doanh nghiệp có thể bị lỗ.
o Phương án giải quyết: những chương trình, sự kiện, ưu đãi
cho khách hàng; khảo sát thị trường, nhu cầu của khách hàng và
giá cả của sản phẩm cạnh tranh để đưa ra mức giá hợp lý nhất.
Thời gian bảo quản, sử dụng của sản phẩm tương đối ngắn o
Nguyên nhân: Sản phẩm làm từ những nguyên liệu tươi, không dùng
chất bảo quản lại còn có nguyên liệu từ thịt nên càng dễ bị hỏng.
o Hậu quả: Sản phẩm nhanh bị ôi thiu, ảnh hưởng trực tiếp đến
mùi vị.
lOMoARcPSD|38777299
o Ảnh hưởng: Khách hàng sẽ có những lo ngại nhất định trong
khâu bảo quản sản phẩm khi vận chuyển, nhất là những khách
hàng ở xa.
o Phương án giải quyết: Chế biến sản phẩm theo đơn đặt, giám
sát khâu vận chuyển sản phẩm thật chặt chẽ để khách hàng có
thể yên tâm khi nhận sản phẩm; áp dụng những công nghệ, tự
đọng hóa để rút ngắn thời gian sản xuất; phát triển nghiên cứu
phương thức bảo quản ngày càng tốt, tối ưu hơn.
Hàng hóa bị tồn kho o Nguyên nhân: Nhập quá nhiều nguyên liệu
nhưng số lượng sản phẩm bán ra lại không sử dụng hết số nguyên liệu
đó; bán hàng không đạt doanh số, hàng ế thừa.
o Hậu quả: Hàng hóa chất đống, dẫn đến khả năng bị hỏng,
không thể tiếp tục sử dụng.
o Ảnh hưởng: Phải vứt bỏ những nguyên liệu bị hỏng dẫn đến
lãng phí nguồn vốn mua hàng, số lượng sản phẩm sản xuất ra từ
chỗ nguyên liệu dự tính ban đầu giảm.
o Phương án giải quyết: Tìm hiểu thật kĩ nhu cầu sử dụng của
khách hàng, có những biện pháp bảo quản hợp lý để có thể giữ
cho nguyên liệu tươi lâu; tính toán thật chính xác lượng hàng
hóa sản xuất; đưa hàng tồn kho trở thành sản phẩm tặng kèm,
combo sản phẩm.
Hình thức, bao bì sản phẩm chưa bắt mắt, ấn tượng hay chưa
phù hợp với đối tượng khách hàng hướng tới o Nguyên nhân:
Muốn thu được nhiều lợi nhuận nên dùng những chai đựng rẻ tiền,
không an toàn; thiết kế chưa phù hợp với đối tượng khách hàng
hướng tới; thiếu chuyên nghiệp trong khâu design.
o Hậu quả: Khách hàng lo ngại sự không đảm bảo của chai đựng
có thể dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực tới thức ăn đựng bên
trong nên không mua hàng.
lOMoARcPSD|38777299
o Ảnh hưởng: ng hóa ế thừa; không đạt được mục tiêu
marketing; doanh thu và lợi nhuận giảm.
o Phương án giải quyết: Sử dụng những chai nhựa chất lượng
cao đã được chuyên gia chứng minh về độ an toàn, trang trí sản
phẩm bắt mắt và có những dấu ấn riêng biệt để tạo ra sự ấn
tượng cho khách hàng; nghiên cứu kĩ càng về thị trường hướng
tới để hiểu về nhu cầu, sở thích của người tiêu dùng.
Sản phẩm có thể bị “đạo nhái” và làm giả o Nguyên nhân: Công
thức, phương cách chế biến sản xuất đơn giản, có thể tự làm tại nhà.
o Hậu quả: Sản phẩm, thương hiệu không được định vị; khách
hàng sẽ đánh đồng chất lượng của thương hiệu với các sản
phẩm “đạo nhái”.
o Ảnh hưởng: Uy tín của thương hiệu bị giảm sút.
o Phương án giải quyết: Thường xuyên giám sát các khu vực mà
khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận thực phẩm tươi sống và thực
phẩm chế biến sẵn để đảm bảo không có sự giả mạo sản phẩm;
sử dụng con dấu an toàn hoặc tem chống giả để giúp khách
hàng nhận biết được độ tươi ngon và an toàn; nghiên cứu, phát
triển công thức chế biến, sản xuất ngày càng mới mẻ, dần dần
hướng tới độc quyền về công thức.
2.4.1.4. Tác động bên ngoài
Ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm tại nguồn cung ứng, nơi chế biến o
Nguyên nhân: Môi trường có rác thải sinh hoạt, hoạt động của các khu
công nghiệp, nguồn gốc tự nhiên của nguồn nước; thiếu lương tâm trong
chế biến, sản xuất; do nguồn cung thực
lOMoARcPSD|38777299
o
phẩm không đảm bảo; quá trình chế biến không đúng, không
vệ sinh; quá trình sử dụng và bảo quản không đúng cách.
Hậu quả: Giảm chất lượng, hương vị sản phẩm; gây ngộ độc
thực phẩm ở người tiêu dùng; ảnh hưởng đến quá trình chế
biến, sản xuất, tương đương với việc thiếu nguyên liệu sản
xuất.
o Ảnh hưởng: Uy tín của doanh nghiệp giảm sút; không đạt
được hiệu quả marketing hay bán hàng đã đề ra; lợi nhuận,
doanh thu doanh nghiệp giảm; có thế dính vào pháp luật.
o Phương án giải quyết: Chọn lựa nguồn cung đảm bảo tiêu
chuẩn; cơ sở chế biến, sản xuất có uy tín, chất lượng; th
những xưởng chế biến trước mắt hay thành lập xưởng riêng
trong tương lại tại nơi có môi trường tốt, sạch sẽ; có phương
án nguồn cung thay thế nếu vấn đề không thể giải quyết ngay.
Giá cả biến động bất ổn do tình hình kinh tế thế giới diễn biến
phức tạp o Nguyên nhân: Tác động từ cuộc xung đột Nga-
Ukraine; các lệnh cấm vận được ban hành; nhiều nguồn hàng hóa bị
thu hồi; tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp;…
o Hậu quả: Áp lực về việc lạm phát tăng cao; lạm phát tăng cao
khiến những người thừa tiền và giàu có, dùng tiền của mình vơ
vét và thu gom hàng hoá, tài sản, nạn đầu cơ xuất hiện, tình
trạng này càng làm mất cân đối nghiêm trọng quan hệ cung -
cầu hàng hoá trên thị trường; giá cả hàng hóa leo thang; thiếu
hụt về nguồn cung nguyên vật liệu; thu nhập thực tế của người
dân giảm;…
lOMoARcPSD|38777299
o
o Ảnh hưởng: Gây thiếu hụt, chậm trễ và tăng chi phí trong dây
chuyền sản xuất; gây ra tình trạng giảm phát làm môi trường
kinh doanh gây khó khăn cho doanh nghiệp; nhiều chi phí sản
xuất gia tăng (năng lượng, vật tư, bao bì, tiền lương, nguyên
liệu nhập khẩu); nhu cầu mua hàng hóa thiết yếu tăng khiến
cho lượng hàng hóa bán được giảm;
Phương án giải quyết: Thực hành tiết kiệm là giải pháp được
duy trì thường xuyên và đặc biệt phát huy tác dụng đối với
doanh nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế lạm phát; áp dụng
phương pháp quản lý phù hợp như: hợp lý hóa sản xuất, cải
tiến công nghệ, tăng tỷ lệ thành phẩm, nâng cao hiệu quả s
dụng nguyên liệu, giảm tiêu hao vật chất, chi phí; thực hiện
chính sách điều chỉnh giá linh hoạt, tăng tỷ lệ chiết khấu, rút
ngắn thời hạn thanh toán đối với các nhà phân phối, đại lý để
quay vòng nhanh vốn lưu động; chủ động điều chỉnh mục tiêu
phù hợp tình hình lạm phát, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vừa
đủ phục vụ sản xuất, dừng đầu tư những hạng mục dài hạn,
chưa sinh lời, để tập trung vốn cho sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
có lợi nhuận cao, duy trì mức dự trữ hợp lý ở các khâu của sản
xuất, lưu thông, những công trình, dự án tạm dừng sẽ được
triển khai đầu tư vào những năm tiếp theo khi có điều kiện
thuận lợi; quan tâm phát triển thị trường, xây dựng đội ngũ
bán hàng chuyên nghiệp, phát triển hệ thống, mạng lưới phân
phối; theo dõi sát tình hình biến động kinh tế thế giới để có
lOMoARcPSD|38777299
o
những phương án ứng biến phù hợp; xây dựng những nhân tố
bảo đảm tăng trưởng nhanh, bền vững cho giai đoạn sau;...
Dịch bệnh như cúm Tây Ban Nha, đại dịch Covid-19, đậu mùa
khỉ,… o Hậu quả: Chính phủ yêu cầu tạm đình chỉ hoạt động các
cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn; việc phải tạm ngưng các hoạt
động kinh doanh để phòng, chống dịch dẫn đến các doanh nghiệp
không tạo ra doanh thu trong khi phải giải quyết rất nhiều chi phí,
nguồn tiền dự trữ của họ đôi khi không đủ để thanh toán lương
chế độ cho người lao động; một số quốc
gia chọn cách đóng cửa, các đường bay quốc tế và vận chuyển
đường biển rất hạn chế;…
Ảnh hưởng: Sự sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu khiến
doanh nghiệp có thể sẽ phải ngừng hoạt động; kéo theo hàng
loạt gánh nặng về tài chính cho doanh nghiệp: chi phí thuê mặt
bằng, chi phí thanh toán lương chế độ cho người lao động,…;
việc vận chuyển từ vùng nguyên liệu tới nhà máy cũng như
đến nơi tiêu thụ gặp nhiều khó khăn khi mỗi địa phương lại áp
dụng một quy định phòng, chống dịch khác nhau; đưa doanh
nghiệp vào hoàn cảnh “tiến thoái lưỡng nan” khi khó có thể đi
đến một thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê hay giảm chi phí
thuê bởi cả doanh nghiệp và bên cho thuê đều đang trong tình
trạng khó khăn như nhau; phải đối diện với việc mất trắng tiền
đặt cọc, tiền thuê đã thanh toán trước, bồi thường hợp đồng,
nhưng nếu không chấm dứt hợp đồng thuê thì không thể gồng
gánh nổi chi phí; nguồn cung nguyên liệu sản xuất khan hiếm;
lOMoARcPSD|38777299
o
xuất, nhập khẩu hàng hóa gặp nhiều khó khăn; vừa gặp khó
khăn trong việc “đối ngoại” là phải tìm cách để duy trì hoạt
động, vừa khó khăn trong “đối nội” khi phải giải quyết hàng
loạt các vấn đề trong nội bộ;…
o Phương án giải quyết: Đưa sản xuất về mức tối thiểu khi cần
thiết bằng cách áp dụng mô hình “3 tại chỗ” (sản xuất, cách ly,
ăn nghỉ tại chỗ); chấp nhận thiệt hại về kinh tế để phòng,
chống dịch; thực hiện kế hoạch cắt giảm chi phí doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức; tận dụng các chính sách ưu đãi của Nhà
nước về thuế, tín dụng, bảo hiểm xã hội trong dịch bệnh;…
2.4.2. Phương pháp cắt giảm chi phí doanh nghiệp
Ứng dụng công nghệ trong sản xuất và quản lý: Doanh nghiệp
có thể tổ chức những cuộc họp trực tuyến, sử dụng các dịch vụ
thanh toán trực tuyến miễn phí như PayPal, Venmo,... Bên cạnh
đó, Google
lOMoARcPSD|38777299
Docs hoặc Trello – hai phần mềm quản lý tài liệu miễn phí – sẽ giúp
doanh nghiệp có thể lưu trữ tài liệu và quản lý dự án hiệu quả. Việc
vận dụng các giải pháp tự động hóa hứa hẹn giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí quản lý.
Việc ứng dụng công nghệ trong sản xuất và quản lý là một trong
những giải pháp cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp hiệu quả. Với các
giải pháp này, các tác vụ thủ công có tính lặp đi lặp lại sẽ được thực
hiện tự động, từ đó cải thiện năng suất làm việc và rút ngắn thời gian
hơn.
Tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất: Hầu hết mọi nhà cung cấp đều
sẵn sàng ngồi lại thương lượng giá cả. Doanh nghiệp hoàn toàn có
thể tận dụng việc này để bàn bạc, có được cái giá phù hợp nhất. Hoặc
không, thay vì lựa chọn hợp tác cùng những nhà cung cấp lớn, doanh
nghiệp có thể lựa chọn tìm những nhà cung cấp có quy mô nhỏ
nhưng có chất lượng tương đồng.
Doanh nghiệp nên chú trọng tìm ra nhà cung cấp phù hợp với nhu
cầu và khả năng tài chính. Trong quá trình tìm kiếm, doanh nghiệp
cần cân nhắc dựa trên những tiêu chí mà mình đặt ra, bao gồm dịch
vụ, chất lượng hàng hóa và chi phí, đây là giải pháp hứa hẹn giúp
doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí.
Giảm chi phí văn phòng: Doanh nghiệp có thể chuyển sang h
thống thanh toán hóa đơn kỹ thuật số, giúp lưu trữ mọi thủ tục trên
hệ thống, dễ dàng tìm kiếm khi cần. Ngoài ra, các báo cáo, tổng kết
nên gửi qua mail để dễ dàng đọc và quản lý, thay vì phải in ra.
khuyến khích nhân viên trao đổi qua email hoặc các nền tảng ứng
dụng hỗ trợ chức năng trò chuyện như messenger, zalo,...
Những chi phí văn phòng như mực in, giấy tờ, thư từ, bưu phí là
con số nhỏ, nhưng nếu phát sinh liên tục trong thời gian dài sẽ trở
thành gánh nặng cho doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|38777299
Xem xét cho nhân viên làm việc từ xa: Với các nền tảng công nghệ
hiện đại, sự khác biệt giữa làm trên văn phòng và làm việc từ xa khó
có thể nhận thấy. Ban lãnh đạo có thể cho nhân viên làm việc từ xa,
chỉ lên văn phòng khi cần thiết.
Giải pháp này giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí thuê
văn phòng, chi phí chi trả cho các tiện ích, giấy tờ, điện nước, mạng
internet. Đối với nhân viên, làm việc từ xa giúp họ tiết kiệm được
thời gian đi lại, chi phí xăng, xe, ăn uống (nếu có).
Vận dụng giải pháp này, ban lãnh đạo phải là người thành thạo về
công nghệ, có khả năng quản lý tốt. Ngoài ra, họ phải liên tục theo
sát tiến độ công việc, kịp thời đưa ra các điều chỉnh khi cần.
Lập chiến lược phát triển khách hệ thống khách hàng mới theo
nguyên lý Pareto: Nguyên lý Pareto (Quy luật 80/20) là chìa khóa
giúp tiến hành các kế hoạch cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp hiệu
quả. 80% lợi nhuận đến từ 20% khách hàng trung thành.
Nguyên tắc Pareto giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận nhóm khách
hàng mới thông qua mối quan hệ cũ từ đó giảm chi phí cho doanh
nghiệp. Nếu tập trung vào đối tượng này, doanh nghiệp sẽ giảm được
tiền quảng cáo, tiếp thị và đạt được hiệu quả kinh doanh lý tưởng.
Thay vì tìm kiếm khách hàng mới, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh
phát triển hệ thống khách hàng mới từ những mối quan hệ cũ.
Tối ưu chi phí marketing: Sử dụng những kênh quảng bá sản phẩm
rẻ hơn, chẳng hạn như đặt bảng quảng cáo ngoài trời,...
Vừa có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận được khách hàng cả ngày
lẫn đêm, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp một cách
tối ưu.
Thuê ngoài các hoạt động không chủ chốt (Outsourcing): Như
trong thời kì đầu, nhân lực sản xuất là vấn đề nan giải thì việc thuê
xưởng sản xuất là một lựa chọn hợp lí. Việc thuê nhân công ngoài
lOMoARcPSD|38777299
hứa hẹn giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí, bởi doanh
nghiệp chỉ cần trả tiền dựa trên việc họ làm.
Việc thuê ngoài giúp doanh nghiệp tránh khỏi những vấn đề liên
quan đến thuế tiền lương hoặc phải tìm cho họ vị trí phù hợp.
Hủy hoặc thay thế các dịch vụ không sử dụng: Kiểm tra bảng liệt
kê các biến phí và xác định các dịch vụ mà không còn sử dụng. Nếu
bạn đã không sử dụng chúng trong một vài tháng, hãy tìm một gói rẻ
hơn hoặc xem xét hủy bỏ chúng hoàn toàn.
Giải pháp cắt giảm chi phí này sẽ tránh được các khoản chi phí
không phát sinh doanh thu.
Thẳng tay loại bỏ sản phẩm không bán chạy: Trong kế hoạch phát
triển sản phẩm tương lai, việc đa dạng hóa sản phẩm cùng mẫu mã,
hình thức, hương vị và công dụng là điều tất yếu. Tuy nhiên, ban
lãnh đạo phải là người theo dõi sát sao tình hình lợi nhuận và mạnh
tay loại bỏ những dòng sản phẩm không bán chạy do không hợp thị
hiếu hay chưa phù hợp.
Giải pháp này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền lưu kho, bên
cạnh chi phí phát triển và tiếp thị. Doanh nghiệp có thể giải phóng
nguồn hàng tồn, tập trung vào đẩy mạnh tiếp thị những sản phẩm
tiềm năng.
Tối giản hoá bộ máy quản lý doanh nghiệp: Thời kì đầu doanh
nghiệp đang có quy mô khá nhỏ, một doanh nghiệp với bộ máy phân
chia nhiều cấp bậc rõ ràng gây ra những sự lãng phí về nhân công,
lương thưởng. Điều này khiến quy trình của nội bộ trở nên rườm rà,
tốn nhiều thời gian và công sức hơn cả. Nếu muốn lập kế hoạch cắt
giảm chi phí cho doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần xây dựng bộ máy
nội bộ tối giản, ít phân chia.
Điều này hứa hẹn giúp quy trình hoạt động diễn ra trơn tru, tránh
tình trạng chồng chéo, tiết kiệm được lượng lớn chi phí nhân sự.
lOMoARcPSD|38777299
2.5. Định hình phát triển trong tương lai
Mục tiêu: Bằng việc nắm bắt thời cơ, nghiên cứu xu hướng tiêu
dùng và khai thác tối đa các nguồn lực (vốn, thiết bị, nhân lực, công
nghệ…), doanh nghiệp sẽ có thể đa dạng hoá hương vị, loại hình sản
phẩm và hướng tới nhiều nhóm khách hàng. Ví dụ ban đầu nguồn
cung protein của sản phẩm chủ yếu là từ ức gà, qua quá trình nghiên
cứu về kiến thức chuyên môn, doanh nghiệp có thể thay đổi nguồn
protein từ các loại thịt khác để tăng trải nghiệm, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu sử dụng đa dạng của người tiêu dùng. Đồng thời, sự đa dạng h
của sản phẩm giúp thương hiệu phù hợp với nhiều người, không ch
riêng người ăn kiêng hay gymer trong quá trình tăng cơ giảm mỡ.
Định hướng: Xây dựng thương hiệu có chỗ đứng nhất định đối với
người tiêu dùng cũng như thị trường thực phẩm healthy tại các cơ sở
về gym, fitness,.... Trong khi đó, thu thập các feedback từ xung
quanh, hướng đối tượng ra dân chơi thể thao để điều chỉnh, phát triển
lên một sản phẩm có tầm ảnh hưởng mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ
sở liên kết với các doanh nghiệp có nguồn lực mạnh về tài chính và
công nghệ, phát triển doanh nghiệp kinh doanh với quy mô, phạm vi
rộng hơn tại các hội nhóm, CLB thể dục thể thao. Từ đó ngày càng
đa dạng hóa và nâng tầm ảnh hưởng của doanh nghiệp đối với lĩnh
vực thể hình, thể dục thể thao ra khắp thủ đô Hà Nội và các tỉnh
thành lân cận, đi đôi với mở rộng ra ngày càng đa dạng đối tượng
như cán bộ văn phòng, người có quỹ thời gian ít dành cho ăn uống,
những người có vấn đề răng miệng, hấp thu dinh dưỡng,...
Chiến lược: Ổn định chất lượng của sản phẩm làm nên danh tiếng
thương hiệu. Cùng với đó là nghiên cứu thị trường, đưa sản phẩm
mới vào thử nghiệm dần theo chiến lược phân phối chọn lọc, tạo
cuộc khảo sát về xu hướng người tiêu dùng để thông qua đó đánh giá
lOMoARcPSD|38777299
tiềm năng của các sản phẩm mới, từ đó thay đổi hay phát triển chiến
lược marketing, phân phối, bán hàng phù hợp.
3. TÀI CHÍNH
3.1.Quy mô của dự án
80 triệu đồng
3.2
.Bảng phân bổ nguồn vốn
STT
CÁC LOẠI
CHI PHÍ
MÔ TẢ
DỰ TRÙ CHI
PHÍ
TỶ TRỌNG
1
Marketing
Booking KOLs/
Influencers
3
,000,000đ
3
,75%
Chạy quảng cáo, xây
dựng content trên các
kênh phân phối
1
%
đ
800,000
2
Chi phí bán
hàng
Chi phí trên các sàn
thương mại điện tử
800,000
đ
1
%
Tiền hoa hồng cho các
phòng gym
4
,000,000đ
5
%
Phần mềm quản lí bán
hàng
200,000
đ
0
,25%
Chương trình, sự kiện
4
,000,000đ
5
%
lOMoARcPSD|38777299
3
Chi phí sản
xuất
Chi phí đặt xưởng, nhập
nguyên liệu, bảo quản
30
,000,000đ
37
,5%
200,000
đ
0
,25%
Bao bì, nhãn mác
Vận chuyển
3
,200,000đ
4
%
4
Nhân sự
Thuê nhân sự kĩ thuật
vận hành, marketing,
phát triển nội dung,
chăm sóc khách hàng, kế
toán,...
15
,000,000đ
18
,75%
5
Dự phòng
rủi ro
Phí sửa chữa, bảo trì
trang thiết bị, giá điện
nước nguyên vật liệu
tăng, phí vận chuyển
phát sinh,...
18
,800,000đ
23
,5%
Tổng chi phí dự trù
80
,000,000đ
lOMoARcPSD|38777299
lOMoARcPSD|38777299
4. NHÂN LỰC
Quản lí:
Trần Tuấn Hưng
Phó quản lí:
Trần Phương Nam
Bộ phận marketing:
Phạm Hoàng Huy
Bộ phận kinh doanh:
Đặng Hữu Tùng
Bộ phận hành chính, nhân sự:
Trần Tuấn Hưng
Thiết kế đồ họa:
Chu Hồng Khánh
Bộ phận chăm sóc khách hàng:
Nguyễn Minh Ngọc
Bộ phận tài chính, kế toán:
Nguyễn Dương Khánh Linh
Quản lý page:
Nguyễn Minh Ngọc
| 1/52

Preview text:

lOMoARcPSD| 38777299
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CLB DOANH NHÂN TƯƠNG LAI - KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------***---------------
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH Vitameat
Thức uống bổ sung protein tự nhiên
được làm từ thịt Tên team: GLORIA Số thứ tự: 02 Slogan:
“Team HIGH không để lại bất kỳ I” Cuộc thi:
Tuyển Gen 13 CFE – Vòng teamwork Hà Nội, 2022 lOMoARcPSD| 38777299
A. THÔNG TIN CHUNG....................................................................................................3
B. BẢN KẾ HOẠCH DỰ ÁN..............................................................................................3 I.
TÊN Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP KINH
DOANH....................................................3 II. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH
DOANH....................................................................3
1. Mục tiêu ban đầu......................................................................................................4
2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi......................................................................4
3. Giới thiệu sản
phẩm..................................................................................................4 Protein
smoothie - Sinh tố ức gà...........................................................................4 •
Một số hình ảnh của sản
phẩm.............................................................................4 •
Sinh tố ức gà Vitameat có những thành phần
nào?............................................6 •
Thông số kĩ thuật...................................................................................................7 •
Một vài công dụng của sản phẩm.........................................................................7
Giải đáp một số thắc mắc
khác.............................................................................7 4.
Phân tích điểm nổi bật, khác biệt của sản phẩm....................................................8
4.1. Điểm nổi bật...........................................................................................................9
4.2. Điểm khác biệt.......................................................................................................9 5.
Tuyên bố giá trị.........................................................................................................9 III.
TÓM TẮT BẢN DỰ ÁN KINH DOANH...............................................................9 1.
MARKETING...........................................................................................................9
1.1. Phân tích thị trường..............................................................................................9
1.1.1. Xu hướng tiêu dùng...........................................................................10
1.1.2. Nghiên cứu khoa học, khảo sát thói quen tiêu dùng............................10
1.1.3. Phân khúc khách hàng.......................................................................11
1.1.4. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................12
1.1.5. Ma trận SWOT đối với “Vitameat”....................................................13 lOMoARcPSD| 38777299 • Điểm
mạnh........................................................................................13 • Điểm
yếu............................................................................................13 •
hội................................................................................................14 • Thách
thức.........................................................................................14
1.1.6. Nhà cung ứng.....................................................................................14
1.1.7. Giải pháp giá trị.................................................................................15
1.2. Chiến lược Marketing.........................................................................................16
1.2.1. Chiến lược sản phẩm (đối với sản phẩm hiện tại)...............................16
1.2.2. Chiến lược giá....................................................................................16
1.2.3. Chiến lược phân phối.........................................................................18
1.2.4. Kênh phân phối.................................................................................19
1.2.5. Chiến lược truyền thông sản phẩm, thương hiệu................................20
Truyền thông thương hiệu..................................................................20
Truyền thông sản phẩm......................................................................22 2.
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG......................................................................................23
2.1. Mục tiêu doanh thu và doanh số........................................................................23
2.2. Chiến lược bán hàng...........................................................................................24
2.2.1. Phương thức......................................................................................24
2.2.2. Chương trình, sự kiện, ưu đãi............................................................24
2.3. Mối quan hệ với khách hàng..............................................................................26 2.3.1.
Làm sao để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ?.......26
2.4. Kế hoạch quản trị rủi ro.....................................................................................28
2.4.1. Phân tích rủi ro tiềm năng của dự án..................................................28 2.4.1.1. Kỹ
thuật..................................................................................................28
2.4.1.2. Quản lý, tổ
chức.....................................................................................32 lOMoARcPSD| 38777299 2.4.1.3. Sản
phẩm................................................................................................34
2.4.1.4. Tác động bên
ngoài................................................................................37 2.4.2.
Phương pháp cắt giảm chi phí doanh nghiệp......................................40
2.5. Định hình phát triển trong tương lai..................................................................44 3.
TÀI CHÍNH............................................................................................................45
3.1. Quy mô của dự án...............................................................................................45
3.2. Bảng phân bổ nguồn vốn....................................................................................45
3.3. Bảng dự trù doanh thu, lợi nhuận......................................................................47 4.
NHÂN LỰC.........................................................................................................48 NỘI DUNG A. THÔNG TIN CHUNG Tên nhóm: GLORIA
Tên các thành viên:
o Leader: Trần Tuấn Hưng o
Sub leader: Trần Phương Nam o
Đặng Hữu Tùng o Lê Trường An
o Phạm Hoàng Huy o Chu
Hồng Khánh o Nguyễn Minh
Ngọc o Nguyễn Dương Khánh
Linh o Phạm Thị Phong Lan o
Vũ Ngọc Uyên o Lý Thị Trang
Slogan: “Team HIGH không để lại bất kỳ I”
B. BẢN KẾ HOẠCH DỰ ÁN I.
TÊN Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Thức uống sinh tố tiện lợi, dễ dùng được làm từ thịt bổ sung nguồn dinh dưỡng,
protein có nguồn gốc tự nhiên. lOMoARcPSD| 38777299 II.
GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH
“Vitameat” – thức uống protein tự nhiên bổ sung nguồn dinh dưỡng thiết
yếu cho cơ thể được làm từ thịt.
Slogan: “Ăn ngon sống khỏe – Tươi trẻ mỗi ngày”
Ý nghĩa tên gọi: “Vitameat” là sự kết hợp giữa “Vitamin” và “Meat”.
“Vitamin” vừa có nghĩa là một loại vi chất dinh dưỡng thiết yếu vừa có nghĩa
là sinh tố, còn “meat” chính là thịt trong tiếng Anh. Ngay từ tên gọi của dự án
đã gợi được cho người nghe hình dung về sản phẩm, gợi liên tưởng đến sự
dinh dưỡng và tiện lợi, dễ sử dụng. “Vitameat” hướng tới thông điệp cho dù
ai cũng có thể “sống xanh” thông qua giá trị của thức uống sinh tố.
1. Mục tiêu ban đầu
“Vitameat” hướng tới thị trường ngách là thức uống cung cấp protein tự
nhiên nhanh chóng, lành mạnh thuộc thị trường thực phẩm.
• Giúp giải quyết vấn đề ăn uống healthy với hàm lượng dinh dưỡng chính
xác theo nhu cầu của người tiêu dùng, đặc biệt là những người có chế độ
ăn uống kỷ luật, khắt khe như gymer, vận động viên,...
• “Cứu rỗi” bữa ăn của những đối tượng thiếu thời gian nấu nướng, bỏ bê ăn
uống, không quan tâm đến dinh dưỡng trong bữa ăn hoặc những đối tượng
chuyên ăn loại đồ ăn nhanh có hại cho sức khỏe. 2.
Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trở thành một thương hiệu có uy tín cao, phổ biến rộng khắp
và là điển hình cho các doanh nghiệp về thực phẩm trong tương lai cũng
như hướng tới sự đảm bảo về sức khỏe và an toàn dinh dưỡng.
Sứ mệnh: “Vitameat” cam kết đem đến cho cộng đồng gymer, người
chơi thể thao nói riêng và những người có nhu cầu ăn uống lành mạnh nói
chung những sản phẩm dinh dưỡng và tươi ngon nhất bằng chính sự tận
tâm trong nghiên cứu với phương châm đặt chất lượng, sự an toàn tiện lợi
và giá cả hợp lý lên hàng đầu.
Giá trị cốt lõi: lOMoARcPSD| 38777299
o Tối đa hóa lợi ích của khách hàng o Chúng tôi là
doanh nghiệp có tâm - tầm - trí - đức o Chất lượng
tạo tin tưởng o Bình đẳng, tôn trọng và đoàn kết o
Đề cao tính kỷ luật, thái độ hơn trình độ o Tâm thế
làm việc “cho đi trước”
3. Giới thiệu sản phẩm
Protein smoothie - Sinh tố ức gà
o Là loại sinh tố bao gồm các thành phần chính: ức gà, hoa quả, sữa, các loại
hạt,.. nhằm bổ sung protein và các vitamin cần thiết cho cơ thể.
Một số hình ảnh của sản phẩm o Logo sản phẩm o Bao bì sản phẩm lOMoARcPSD| 38777299 o Dạng chai
o Demo phát triển dạng lon lOMoARcPSD| 38777299
Sinh tố ức gà Vitameat có những thành phần nào?
o Ức gà: Phần thịt nạc trắng nằm ở phần cơ ngực, mặt dưới của con gà,
chứa ít chất béo, cung cấp nhiều protein, selen, phốt pho, axitamin,
vitamin B6 và niacin, giúp tăng mức serotonin trong não, khiến cơ thể thư giãn, đủ no.
o Yến mạch: Loại ngũ cốc giàu chất dinh dưỡng nhất, giàu chất xơ hòa
tan, chất đạm, protein, canxi, sắt giúp làm đẹp da, hỗ trợ tăng cơ, giảm
cholesterol tốt cho tim mạch, giảm suy nhược thần kinh. o Rau, củ,
quả khác (hiện nay là với sản phẩm đầu)
Chuối: Loại hoa quả “thân thiện” với những người muốn giảm
lượng mỡ trong cơ thể, ít calo những vẫn đủ no, hơn nữa còn
chứa chất xơ, kali tốt cho tim mạch và fructose hỗ trợ phục hồi cơ bắp.
Bơ: Loại thực phẩm phổ biến với người ăn kiêng, giảm cân, với
tính chất giàu chất xơ, vitamin K, B5, B6 và có tác dụng giảm
mức cholesterol và chất béo trung tính.
Cà rốt: Với thành thành phần 90% là nước, cà rốt được liệt kê
trong số sản phẩm cho người giảm béo, trong đó còn có vitamin
A hỗ trợ thị lực, chất phytochemical góp phần đẩy lùi tế bào
ung thư và nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu khác.
Thông số kĩ thuật
o Tên sản phẩm: Sinh tố ức gà Vitameat o Thành phần: Ức gà,
chuối, bơ, cà rốt, yến mạch, nước.
o Thời hạn sử dụng: Bảo quản:
• Bảo quản ngăn mát nhiệt độ 2- 4 độ được 40 tiếng,
• Bảo quản trong ngăn đá được 20 ngày, trước khi
dùng bạn cho xuống ngăn mát vài tiếng để rã đông. lOMoARcPSD| 38777299
Sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 1 tiếng sau
khi mở nắp để thưởng thức hương vị thơm ngon nhất. o Thể
tích thực: Phân thành 2 phiên bản dung tích khác nhau: Chai 330ml Chai 250ml
o Chất liệu bao bì: Sản phẩm được chứa trong chai nhựa PET, chai
nhựa đã được kiểm chứng bởi FDA (Cục quản lý Thực phẩm Hoa
Kỳ) và cơ quan y tế an toàn trên thế giới.
o Phân loại số lượng lớn: Một lốc: 4 chai
Một thùng: 4 lốc - 16 chai
Một vài công dụng của sản phẩm
o Hỗ trợ tăng cơ và hạn chế sự tích mỡ thừa o Hỗ trợ duy
trì cân nặng mong muốn o Cải thiện chất lượng giấc ngủ
o Hỗ trợ sản sinh hồng cầu.
o Ức chế sản sinh các chất gây ra tình trạng oxi hóa
Giải đáp một số thắc mắc khác
o Lý do tại sao chúng tôi lại chọn ức gà mà không phải là đùi gà hay cánh gà?
Ức gà là bộ phận có nhiều thịt, ít da và chứa ít chất béo.
Ức gà giàu vitamin B6, không chứa carbohydrates, tốt cho
tim mạch và quá trình trao đổi chất tăng cường sức khỏe và
đặc biệt tốt cho người tập gym.
Xây dựng cơ bắp chắc khỏe với hàm lượng Protein cao hỗ
trợ tốt cho việc xây dựng cơ bắp.
Hỗ trợ giảm cân: Protein trong ức gà tạo cảm giác no lâu hơn, hỗ trợ giảm cân.
Ngăn ngừa bệnh lý về mắt: do ức gà chứa hàm lượng retinol,
alpha, beta-carotene và lycopene. lOMoARcPSD| 38777299
Ức gà chứa rất nhiều axit amin tryptophan - Chất giúp thư
giãn cơ thể, giảm căng thẳng, chống trầm cảm.
Giảm loãng xương: Hàm lượng protein cao cộng với lượng
phốt pho trong thịt gà là những chất cần thiết cho hệ xương và răng.
Chứa một lượng axit béo tốt là omega3 chống đột quỵ.
Ăn thịt có màu trắng như ức gà giảm thiểu mắc ung thư, đặc
biệt là ung thư đại tràng.
Đùi và Cánh gà là 2 vị trí hay được chọn để tiêm phòng
trong quá trình nuôi nên không thể loại trừ việc dư lượng tồn dư thuốc trong thịt gà.
o Sinh tố liệu có khó uống?
Sinh tố gà - Không có mùi gà khó chịu: “Vitameat” đã được
áp dụng phương pháp nướng đặc biệt, giúp tăng lượng protein, đảm
bảo sinh tố không còn mùi gà khó chịu (mỗi 100gram ức gà nướng
thì tương đương 31gram chất đạm), cực kỳ thơm vị hoà quyện giữa
trái cây (chuối,...) và loại rau củ (cà rốt,..)
4. Phân tích điểm nổi bật, khác biệt của sản phẩm
4.1. Điểm nổi bật
o Chúng tôi sử dụng nguồn nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên, cách thức
chế biến sạch sẽ, hợp vệ sinh để “Vitameat” trở thành thức uống
protein tự nhiên, dinh dưỡng và lành mạnh.
o Nếu như người tiêu dùng tự làm sinh tố ức gà tại nhà không định
lượng được dinh dưỡng, thành phần cần thiết thì “Vitameat” áp dụng
công nghệ cao, qua quá trình nghiên cứu sản phẩm kĩ lưỡng tạo ra
những khẩu phần sinh tố với hàm độ protein, các chất cần thiết hợp lí, vừa đủ.
o Hơn nữa, sản phẩm của “Vitameat” với công thức độc quyền, đa
dạng kết hợp các loại rau, củ, quả thiên nhiên, do vậy không gây nhàm lOMoARcPSD| 38777299
chán, khô khan cho người ăn mà ngược lại kích thích vị giác, tạo
hương vị mới mẻ, sáng tạo.
o Đặc biệt, “Vitameat” sản xuất thông qua nhà xưởng với công nghệ
hiện đại, sạch sẽ, vô trùng làm chậm quá trình lên men và hỏng sản phẩm.
4.2. Điểm khác biệt
o Ý tưởng sáng tạo, mới mẻ, thú vị, đáp ứng nhu cầu thưởng thức bữa ăn
nhanh, tiện lợi lại sạch sẽ, tự nhiên và đảm bảo dinh dưỡng.
o Thu gọn bữa ăn hoàn chỉnh với đầy đủ chất dinh dưỡng thành thức uống
nhanh nhưng vẫn đảm bảo hương vị thơm ngon lại mới mẻ.
5. Tuyên bố giá trị
“Vitameat mong muốn trở thành người bạn đồng hành, đưa khách hàng
hướng tới “cuộc sống xanh”, trước hết bắt đầu từ những bữa ăn hằng ngày.
Vì thế đối với chúng tôi chất lượng, tươi sạch, thơm ngon và dinh dưỡng
luôn là thượng khách hàng đầu của Vitameat. Vitameat xem khách hàng là
trung tâm và cam kết sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.”
III. TÓM TẮT BẢN DỰ ÁN KINH DOANH 1. MARKETING
1.1. Phân tích thị trường
1.1.1. Xu hướng tiêu dùng
Xu hướng mua sắm hiện nay: Xu hướng dịch chuyển từ các kênh
truyền thống sang hiện đại được định hình bởi giới trẻ, đặc biệt là thế hệ
Y và Z. Khảo sát người tiêu dùng của Vietnam Report chỉ ra rằng, phần
lớn giới trẻ tại các thành phố lớn mua sắm thực phẩm – đồ uống thông
qua các kênh hiện đại: siêu thị, đại siêu thị (98%), online (67%) và cửa hàng tiện lợi (41%).
Sự phát triển của ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG): Khảo sát
người tiêu dùng của Vietnam Report cho thấy, xu hướng dịch chuyển các
ưu tiên trong thói quen tiêu dùng sang các mặt hàng thiết yếu diễn ra
trong giai đoạn giãn cách xã hội đang dần hạ nhiệt. Nhu cầu đối với gạo, lOMoARcPSD| 38777299
ngũ cốc dự kiến sẽ giảm đi đáng kể, thay vào đó là sự gia tăng trở lại của
nhóm sản phẩm không thiết yếu: trà, cà phê, bia rượu, đồ uống có gas,
nước tăng lực… ngay cả khi mặt bằng giá cả hàng hóa tăng cao.
Xu hướng ăn uống lành mạnh (Healthy eating, clean eating): Theo
phỏng vấn của Vietnam Report, đại diện một số doanh nghiệp trong
ngành cho biết tâm lý người dân về việc nâng cao sức đề kháng, phòng
chống bệnh tật đã khiến cho nhu cầu đối với mặt hàng dinh dưỡng nói
chung và các sản phẩm hỗ trợ điều trị triệu chứng hậu Covid-19 tăng hẳn
lên so với trước. Những nhóm sản phẩm like-to-have nay đã trở thành
must-to-have trong bất cứ hộ gia đình nào.
Xu hướng tập luyện thể dục thể thao: Covid 19 đã làm thay đổi ý thức
về tập luyện của mỗi cá nhân. Hiện nay có rất nhiều người qua trở lại tập
luyện thể dục thể thao để hồi phục hậu Covid và đang ngày được quan tâm hơn.
1.1.2. Nghiên cứu khoa học, khảo sát thói quen tiêu dùng
Nghiên cứu hành vi khách hàng o
Những phản ứng của khách hàng
Sự quan tâm về vẻ bề ngoài bắt mắt , nghe những lời quảng cáo
từ người thân hay trên các trang thương mại điện tử về sản phẩm
, những dịch vụ mà họ nhận được khi mua hàng .
Lí trí, hiểu biết, đánh giá về sản phẩm được bộc lộ ra ngoài bằng
những niềm tin, những quan điểm, thái độ, những ý định, quyết
định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ.
Những hành động quyết định mua sắm và hành động liên quan
đến việc tiêu dùng sản phẩm, chẳng hạn như mua, sử dụng, thay
thế loại sản phẩm thường sử dụng, thích đổi mới.
o Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng lOMoARcPSD| 38777299
Những yếu tố cá nhân như tuổi tác, nghề nghiệp, mức thu nhập ,
phong cách sống, cá tính là nguyên nhân của các động cơ, nhu cầu tiêu dùng.
Yếu tố tâm lí bên trong con người nhu cầu, nhận thức, khả năng
hiểu biết, niềm tin, thái độ ảnh hưởng quan trọng đến các quyết định mua sắm.
Yếu tố bên ngoài như môi trường văn hóa, tầng lớp xã hội, nhóm
ảnh hưởng, gia đình dẫn đến những hành vi mua sắm của mỗi người là khác nhau.
1.1.3. Phân khúc khách hàng
“Vitameat” hướng tới khách hàng mục tiêu:
o Khách hàng là người đi tập gym hoặc có chơi thể thao
o Khách hàng là nhân viên văn phòng hoặc có công việc bận rộn, ít thời
gian để chuẩn bị đồ ăn trong ngày
o Khách hàng quan tâm đến các chế độ dinh dưỡng khác nhau như eat clean, low carb,.....
Hình mẫu khách hàng lý tưởng:
o Nữ giới có nhu cầu ăn uống healthy hay ăn theo chế độ. o Nam giới
có nhu cầu sử dụng thực phẩm hỗ trợ xây dựng body. o Người có khả
năng chi trả các mặt hàng thực phẩm ở phân khúc giá tầm trung.
o Nghề nghiệp: Đa dạng (Những người tiêu dùng thuộc mọi ngành nghề
đều có thể có nhu cầu healthy eating hoặc thiếu thời gian ăn uống)
Khách hàng quan trọng nhất: Gymer và các vận động viên không chuyên, bán chuyên.
1.1.4. Đối thủ cạnh tranh
Các nhãn hàng, đồ ăn healthy, eat clean (Snap food, Cela healthy fast food, HealthWich,…)
Thực phẩm cho người tập thể thao như whey, protein bar,...
Các sản phẩm ngũ cốc ăn liền (Kellogg’s, Calbee, Nestlé Honey lOMoARcPSD| 38777299 Star,...)
Hiện đang có rất nhiều thương hiệu làm về thực phẩm ăn nhanh và sạch
có những thành tựu tương đối nổi bật → cần có những chính sách và
chương trình mới lạ, độc đáo thu hút khách hàng và phân tích rõ lợi thế và sự khác biệt của ta.
➥ Một ví dụ điển hình: VMEAT
• Sản phẩm VMEAT mang đến giải pháp thực phẩm cho tương lai:
“Thay thế nguồn đạm động vật bằng đạm thực vật”. o 100%
thành phần của sản phẩm đi từ thực vật, có thành phần dinh
dưỡng gần với thịt động vật
o Sản phẩm có được cấu trúc của thịt, cho được cảm giác nhai như thịt
o Sản phẩm có độ béo, độ dai, độ ẩm ướt tương tự thịt động vật,
loại bỏ được mùi của đạm thực vật mà các dòng sản phẩm
chay truyền thống chưa làm được.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VITAMEAT VÀ VMEAT
o “Vitameat” tập trung vào ức gà trong khi Vmeat thì sản xuất nhiều loại thịt
o Ức gà của “Vitameat” là ưu tiên hơn đối với dân gym và dân
thể thao tuy nhiên sản phẩm Vmeat lại tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
➪ Chỉ tập trung đánh mạnh vào các đối tượng khách hàng ưu tiên và vượt trội hơn đối thủ.
1.1.5. Ma trận SWOT đối với “Vitameat” Điểm mạnh
o Tiện lợi, gọn nhẹ → phù hợp để mang đi nhiều nơi (VD: mang
đến phòng tập, đến cơ qua văn phòng,..) lOMoARcPSD| 38777299
o Nhiều chất dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu ăn kiêng, ăn theo chế
độ của nhiều người (Protein từ ức gà, từ các loại hạt, các loại hoa quả dinh dưỡng,..)
o Nhanh, không cần chế biến, nấu ăn → phù hợp cán bộ văn
phòng, người có quỹ thời gian ít dành cho ăn uống
o An toàn cho sức khỏe vì không có chất bảo quản hay chất phụ gia.
o Nhiều hương vị khác nhau để tránh bị ngán trong quá trình sử dụng sản phẩm.
o Công thức pha chế độc quyền. Điểm yếu
o Thời gian bảo quản không được lâu → Cách khắc phục: Đơn
đến đâu đặt xưởng gia công đến đây, khi ship hàng dùng tủ
lạnh mini hoặc túi giữ nhiệt bảo quản nhiệt độ
o Chi phí sản xuất còn cao tuy nhiên đây là sản phẩm thực phẩm
có thể tiêu thụ, quay vòng sản xuất nhanh → Dùng lợi nhuận
bán sản phẩm trước quay vòng sản xuất tiếp.
o Hiện tại không đủ vốn để mở nhà xưởng chế biến riêng, phải
thuê nhà xưởng trong thời gian đầu.
o Độ nhận diện thương hiệu còn thấp → xây dựng các chiến
lược marketing đa kênh, chú trọng nội dung quảng cáo, truyền
đạt các giá trị sản phẩm một cách rõ ràng, dễ hiểu,… Cơ hội
o Sự mới mẻ về thức uống đầy đủ dinh dưỡng như một bữa ăn
thu nhỏ, đồng thời lại nhanh gọn, sạch sẽ và tiện lợi.
o Sản phẩm chưa được phục vụ nhiều trên thị trường, chưa có
thương hiệu nào thực sự chiếm lĩnh thị trường.
o Có cơ hội đột phá trong thị trường thực phẩm, có cơ hội phát
triển mở rộng thị trường. lOMoARcPSD| 38777299
o Tầm quan trọng của việc sống lành mạnh càng ngày càng cao
thì nhu cầu sử dụng thực phẩm ngày càng cao
o Thay thế rất nhiều thực phẩm ăn liền, ăn nhanh đang bị phốt
về mức độ dinh dưỡng cũng như mức độ an toàn cho sức khỏe Thách thức
o Tình hình lạm phát và vật giá leo thang, bị ảnh hưởng bởi cuộc xung đột Nga- Ukraine.
o Thói quen dùng các sản phẩm như mì gói, đồ ăn nhanh vỉa hè.
o Cái nhìn của khách hàng đối với một thương hiệu còn mới. 1.1.6. Nhà cung ứng 1.1.6.1.
Nhà cung cấp thịt ức gà: Nông sản Dũng Hà
• Website: https://nongsandungha.com/
• Địa chỉ: 683 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội (trụ sở chính) • Giá cả: 70.000 VNĐ/kg
• Ưu điểm của nhà cung cấp: Thực phẩm sạch, uy tín, có địa chỉ ở Hà
Nội nên tiện cho việc cung cấp, ngoài ra nhà cung cấp này còn có
bán cả rau cải xoăn Kale – một thành phần cần thiết trong sản phẩm
và đa dạng các loại rau củ quả khác, giúp nhà sản xuất từ đó có thể
đa dạng thành phần nguyên liệu, hương vị của sản phẩm.
• Nhược điểm: 70.000 VNĐ cho 1kg thịt ức gà thì hơi đắt so với giá cả
trên thị trường, ảnh hưởng tới chi phí nhập nguyên liệu.
1.1.6.2. Nguồn cung yến mạch: Hana Nuts Hotline: 0985.528.613
Địa chỉ: Hải Tân – Hải Hậu – Nam Định
Địa chỉ gmail: Hananuts68@gmail.com
Giá cả: 35,000 VNĐ/kg
1.1.6.3. Nguồn cung nông sản
Chuối: Ở Hà Nội, chuối là một trong những cây ăn quả chủ lực và
đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tại các huyện như: lOMoARcPSD| 38777299
Gia Lâm, Mê Linh, Thường Tín, Đan Phượng, Ba Vì,… Chuối trồng quanh năm.
Bơ: Bơ Đắk Lắk có thể sử dụng quanh năm. Nếu nguồn cung bơ
không đủ có thể thay thế bằng bí đỏ nghiền.
Cà rốt: Cà rốt trồng nhiều tại huyện Cẩm Giàng, Hải Dương. Có thể
thay thế cà rốt bằng xoài hoặc đu đủ nếu nguồn cung không đủ.
1.1.7. Giải pháp giá trị
• Sự mới mẻ về thức uống đầy đủ dinh dưỡng như một bữa ăn thu nhỏ,
đồng thời lại nhanh gọn, sạch sẽ và tiện lợi.
• Cam kết đảm bảo và ngày càng nâng cao chất lượng nguyên liệu, chế
biến sạch, dinh dưỡng trong từng sản phẩm.
• Giải quyết mối lo ngại của khách hàng - những người chú trọng đến
dinh dưỡng trong bữa ăn - về thành phần, hàm lượng dinh dưỡng sẽ nạp vào cơ thể.
• Tự tin là sự hỗ trợ đắc lực của những người đang theo lối sống lành
mạnh, tập luyện thể dục thể thao hay có chế độ ăn riêng.
• Sản phẩm chất lượng nhưng lại có giá “hời”, đem lại hiệu quả và có
thể giảm thiểu rủi ro không đáng có khi sử dụng các thực phẩm chức
năng bổ sung dinh dưỡng hay protein tương tự.
• Giúp đỡ những người thiếu thời gian hay có nhu cầu ăn nhanh nhưng
vẫn muốn ăn uống healthy.
• Giải quyết được về vấn đề hấp thụ dinh dưỡng, protein của khách
hàng (khó hấp thụ, khó ăn, vấn đề răng miệng,..).
1.2.Chiến lược Marketing
1.2.1. Chiến lược sản phẩm (đối với sản phẩm hiện tại)
“Vitameat” cung cấp sản phẩm sinh tố ức gà với đa dạng hương liệu
và kích thước để đáp ứng sự đa dạng trong khẩu vị cũng như khẩu
phần ăn của khách hàng. lOMoARcPSD| 38777299
• Sự nhỏ gọn cũng là thứ giúp ích cho người tiêu dùng rất nhiều khi họ
có thể mang theo bên mình bất cứ lúc nào.
• Là sản phẩm đóng chai cao cấp và được chế biến từ những nguyên
liệu thông qua chọn lọc kỹ càng, “Vitameat” đảm bảo giá trị dinh
dưỡng và vị tươi ngon tự nhiên, đồng thời kiểm soát được tính an
toàn cũng như xuất xứ của nguồn nguyên liệu
⇨ Giải quyết những nỗi lo sản phẩm kém chất lượng của khách hàng.
• Sản phẩm được thiết kế để sử dụng theo từng bữa ⇨ Giúp người tiêu
dùng tránh lãng phí đồ ăn thừa.
1.2.2. Chiến lược giá
Định giá bán gốc:
o Size lớn 330ml: 59,000đ/sản phẩm o
Size nhỏ 250ml: 45,000đ/ sản phẩm
Chiến lược thâm nhập thị trường (Market-penetration Pricing):
Được áp dụng trong thời gian đầu ra mắt sản phẩm, mới mở liên kết
với các đối tác bằng cách giảm giá sản phẩm xuống thấp nhất có thể
nhằm thu hút, lôi kéo người tiêu dùng mua sản phẩm. Cụ thể:
o Thời gian áp dụng: Khoảng 3 ngày đầu
o Sản phẩm “Vitameat” chấp nhận giảm 40% cho đơn giá mỗi
sản phẩm, tức lợi nhuận thu được trên mỗi sản phẩm là
2025%, so với lợi nhuận gốc là 110-130%
⇨ Mục tiêu của chiến lược này là gây sức ép lên các đối thủ
cạnh tranh và chiếm được một mức thị phần nhất định. Sau đó,
doanh nghiệp cần định vị lại giá thành sản phẩm để hoàn vốn,
thu lãi cũng như tăng hình ảnh của sản phẩm trong mắt công chúng. lOMoARcPSD| 38777299
Chiến lược giá theo dòng sản phẩm (product line): Khi ra mắt sản
phẩm, “Vitameat” phân thành các phiên bản dung tích khác nhau để
người dùng dễ dàng lựa chọn các phân loại sản phẩm theo nhu cầu.
Cụ thể: o Hiện ra mắt sản phẩm, chúng tôi chia sản phẩm thành 2
phiên bản dung tích là 250ml và 330ml.
o Trong phát triển trong tương lai, chúng tôi sẽ ngày càng đa
dạng phân các dòng sản phẩm với những phiên bản phù hợp,
có phân tích theo chỉ số khoa học giúp người dùng dễ dàng đánh giá, lựa chọn.
o Đồng thời, áp dụng hiệu ứng chim mồi bằng cách nâng cao giá
phiên bản nhỏ lên để đánh vào tâm lý khách hàng khiến họ tập
trung và có xu hướng mua sản phẩm size lớn.
Chiến lược giá theo combo: Bán sản phẩm số lượng lớn hay mua
nhiều sản phẩm có tính tương đồng hoặc có thể sử dụng cùng nhau
với mức giá rẻ hơn khi tách lẻ. Cụ thể:
o Áp dụng giảm giá thêm 10% khi mua 2 chai, 15% khi mua số lượng lớn.
o Hợp tác với các doanh nghiệp khác để tạo ra các combo sản
phẩm phẩm có tính tương đồng hoặc có thể sử dụng cùng nhau
với mức giá rẻ hơn khi tách lẻ.
o Áp dụng các ưu đãi giảm giá vào các ngày lễ đối với mua số lượng lớn.
⇨ Kích thích được tâm lí muốn mua giá rẻ, thu hút được khách hàng
mua nhiều với số lượng lớn.
Chiến lược giá theo tâm lý (Psychological pricing): Chiến lược
này tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Cách thức này tiếp cận theo
hướng thu thập cảm xúc của khách hàng thay vì phản ứng tiêu dùng bình thường. Cụ thể: lOMoARcPSD| 38777299
o Giá sản phẩm size lớn 330ml sẽ là 59.000 VND thay vì 60.000
VND để khiến khách hàng nghĩ rằng sản phẩm có giá thành không quá cao.
o Giá sản phẩm size nhỏ 250ml sẽ để 45.000 VND để thành
công trong hiệu ứng chim mồi.
Chiến lược giá khuyến mãi: Đưa ra các chương trình khuyến mãi là
một chiến thuật tốt và được thực hiện hầu như tại tất cả các doanh
nghiệp hiện nay. Doanh nghiệp hay cá nhân bán hàng sẽ tung sản
phẩm với mức giá rẻ hơn vào những ngày đặc biệt như dịp lễ Tết,
sinh nhật,… nhằm thúc đẩy doanh số.
Chiến lược giá với sản phẩm đi kèm (Optional-product Pricing):
Có thể bán kèm sản phẩm phụ đi kèm sản phẩm chính để tăng doanh
thu cũng như đem lại sự tiện ích tới cho người tiêu dùng. Cụ thể:
o Với những sản phẩm đi kèm không bắt buộc, các cửa hàng
thường áp dụng ưu đãi. Đây là cách làm tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm chính cũng như đẩy hàng tồn hiệu quả.
o Có các sản phẩm tặng kèm trong những ngày đặc biệt, cùng
các sản phẩm của doanh nghiệp khác (quần combat, bình giữ
nhiệt , túi vải tiện lợi ,vòng tay đo nhịp tim, mũ,…. những
món đồ giá cả hợp lý và hữu ích đối với cuộc sống của tệp
khách hàng mà ta hướng đến).
1.2.3. Chiến lược phân phối
Áp dụng linh hoạt hai chiến lược phân phối trực tiếp và gián tiếp:
o Trực tiếp: Sử dụng website, hoặc các sàn thương mại điện tử,
nơi người tiêu dùng có thể mua hàng trực tuyến.
o Gián tiếp: Thông qua showroom, email, gửi catalogue,
brochure, hội thảo, điện thoại hoặc bán hàng trực tiếp, những
lựa chọn này có thể phù hợp với tệp khách hàng lớn tuổi, ít am lOMoARcPSD| 38777299
hiểu về công nghệ, ít sử dụng mạng xã hội, ở những vùng xa hoặc vùng sâu.
Khi mới ra mắt sản phẩm: Áp dụng phương pháp phân phối chọn
lọc bằng cách hợp tác với một số cơ sở gym, fitness có tiếng trong
khu vực và hạ giá thành, đưa ra bán với số lượng nhỏ lẻ trước để
thăm dò phản ứng từ thị trường.
Khi đã có được phản ứng tốt hoặc bắt đầu có thu lợi nhuận:
Chuyển sang phương pháp phân phối độc quyền tại nhiều cơ sở đối tác. Cụ thể:
o “Vitameat” sẽ thỏa thuận/ ký kết với một số nhà bán lẻ tại
một số khu vực (các phòng tập gym, cơ sở thể thao,…), nhà
bán lẻ độc quyền bán sản phẩm trong phạm vi thỏa thuận đã xác định.
⇨ Phân phối độc quyền thu về nguồn thu lớn thông qua hợp
đồng trao quyền thương mại và dễ dàng yêu cầu nhà bán lẻ
thực hiện những cam kết mà nhà sản xuất yêu cầu (quảng bá
thương hiệu, doanh số…)
1.2.4. Kênh phân phối
Kênh offline: Các phòng tập, trung tâm fitness, các CLB sức khỏe,
hội nhóm, tổ đội, trực tiếp đến tay người tiêu dùng, không qua trung gian. • Kênh online: lOMoARcPSD| 38777299 o
Facebook: ”Vitameat” tiếp cận khách hàng của mình thông
qua các kênh thông tin Facebook với chi phí thấp vì Facebook
chiếm 70,1% dân số Việt Nam sử dụng mạng xã hội:
Lập page (bước đầu mỗi thành viên nhờ người thân, bạn
bè seeding nhằm tiếp cận càng nhiều người thân cận
càng tốt, mua tương tác)
Đăng trên các group, hội nhóm, diễn đàn để mọi người
biết đến công dụng và độ tiện lợi cũng như tên tuổi của
sản phẩm (có thể thuê seeding)
Liên kết với các group thực phẩm dinh dưỡng, thể dục
thể thao mời trải nghiệm và kết hợp tổ chức giveaway.
o Instagram + Tiktok: Book KOLs/Influencers và
cho KOLs/Influencers, những người nổi tiếng sử dụng
sản phẩm free để họ review cũng như chạy truyền
thông; hoặc mua các tài khoản đã có sẵn tương tác để
tận dụng nguồn follow sẵn có từ trước.
Kênh bán hàng online: Tạo các cửa hàng điện tử trên các
nền tảng đã rất phổ biến như Shopee Food, Baemin,
GrabFood, GoFood,... kết hợp cùng các chương trình sale,
ưu đãi của họ, doanh nghiệp có thể thu hút được lượng lớn
khách hàng biết đến sản phẩm.
1.2.5. Chiến lược truyền thông sản phẩm, thương hiệu
Với một ý tưởng kinh doanh liên kết chặt chẽ với những phòng gym
từ những ngày đầu như “Vitameat” thì phương thức quảng bá sản
phẩm phải gắn chặt với chiến lược marketing của các phòng gym. lOMoARcPSD| 38777299 o
Truyền thông thương hiệu
o Tạo dựng các trang thương hiệu trên google , tiktok , facebook
, instagram, website,... với các chủ đề liên quan đến sức khỏe,
dinh dưỡng với khẩu hiệu “Ăn ngon sống khỏe – tươi trẻ mỗi ngày”.
Trong định hình phát triển, liên kết với các PT, KOLs,
Influencer những người có kiến thức chuyên môn về dinh
dưỡng, thể hình để mời dùng, quảng bá sản phẩm, làm đại sứ
thương hiệu hoặc cộng tác viên mời chào, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm của hãng.
o Tạo liên kết quanh khu vực: xây dựng mối liên hệ kinh doanh
với các dịch vụ, cơ quan xung quanh để có sự tương tác giới
thiệu qua lại. Nghe quảng cáo qua lời nói trực tiếp đáng tin
hơn so với những quảng cáo phổ biến nhiều lần.
⇨ Những liên kết xung quanh bạn đem lại nguồn khách hàng
tuyệt vời cho chính doanh thu của phòng tập.
o Trên bao bì các sản phẩm có ghi tên thương hiệu và mã QR để
mọi người có thể tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp và có
thể tìm hiểu về sản phẩm.
o Đặt bảng quảng bá ngoài trời: Vừa giúp khách hàng có thể
nhìn thấy thương hiệu, sản phẩm cả ngày lẫn đêm, lại tiết kiệm nhiều chi phí marketing.
o Hợp tác với các thương hiệu khác: Chẳng hạn, áp dụng như tài
trợ cho một sự kiện, chương trình của một thương hiệu khác,
tặng phiếu ưu đãi, giảm giá cho phần thưởng của chương trình
đó. Trong các buổi sự kiện có xuất hiện logo của thương hiệu
cũng như giới thiệu đến khách hàng của họ về phòng tập của lOMoARcPSD| 38777299 o
mình. Đây cũng là một ý tưởng marketing gieo vào tâm trí khách hàng tốt nhất.
⇨ Hợp tác sẽ giúp phòng tập của bạn tăng độ nhận diện không
chỉ những người quan tâm fitness mà còn những người không
quan tâm cũng biết đến thương hiệu của bạn; giúp thương hiệu
của bạn chiếm thị phần hơn so với đối thủ, nâng cao doanh thu.
Tạo các video, bài viết về chủ đề chăm sóc sức khỏe, thực
phẩm hay clean eating: Tạo ra các video, bài viết thảo luận,
hướng dẫn về cách phân biệt thực phẩm, ăn uống sao cho tiết
kiệm thời gian,... Khi khách hàng thấy video hữu ích qua
tương tác, bạn hãy gửi lời mời mua sản phẩm dùng thử và ưu
đãi đặc biệt cho khách hàng.
⇨ Thời đại công nghệ phát triển, cách tiếp cận khách hàng dễ
nhất là thông qua mạng Internet.
Truyền thông sản phẩm
o Ý tưởng marketing đầu tiên chính là marketing tiếp thị,
“Vitameat” trước hết tạo ra chương trình sale, ưu đãi khai
trương, đi cùng với những chương trình ưu đãi của gym,
“Vitameat” sẽ có một số quà tặng kèm thêm như phiếu giảm
giá, làm thẻ thành viên tặng ngay điểm tích lũy,...
⇨ Áp dụng cách thức này để tận dụng được nguồn khách hàng
đang có của trước hết là các phòng gym, và trong tương lai là
các phòng tập, hội, clb thể thao. Chính những khách hàng này
sẽ mang lại cho bạn những khách hàng mới. Từ những người
thân nhất của họ sẽ lan rộng ra dần, khi họ trải nghiệm tốt sẽ
giới thiệu cho người thân, bạn bè,... đến với sản phẩm. lOMoARcPSD| 38777299 o
o Chạy quảng cáo đa nền tảng mạng xã hội với lượng người
Việt Nam sử dụng lớn (Meta, Shopee,...). Riêng tại Việt
Nam, số người dùng mạng xã hội hiện đa lên đến hơn 76
triệu người. Điều đó cho thấy mạng xã hội ngày càng trở thứ
không thể thiếu trong đời sống của chúng ta, ở bất kỳ tầng
lớp, giai cấp, độ tuổi nào.
⇨ Vừa tiết kiệm chi phí, vừa tiếp cận với nhiều đối tượng
khách hàng trong và ngoài nước vô cùng hiệu quả.
o Đăng các hình ảnh của sản phẩm lên các mạng xã hội, trang
thương mại điện tử, xây dựng các nội dung dưới dạng hình ảnh lOMoARcPSD| 38777299
hoặc video để quảng cáo về công dụng của sản phẩm mà ta đang có .
o Đến trực tiếp các Hội nhóm, phòng Gym, CLB quảng bá
Nếu là phòng gym, đưa sản phẩm cho PT dùng thử và
lấy đánh giá, nếu PT giới thiệu được khách hàng → chia % cho PT.
Đến các hội nhóm quảng bá công dụng cho khách hàng dùng thử và đánh giá.
⇨ Bằng cách này không chỉ quảng bá được sản phẩm mà còn
có thể trực tiếp nghe đánh giá, tâm tư, nhu cầu của khách hàng
để điều chỉnh chiến lược cho phù hợp.
o Làm việc với các food blogger, food review, KOLs trong
ngành fitness để nhờ họ quảng bá cho thương hiệu: Những
food blogger, food review, KOLS trong ngành F&B đã và đang
tạo tiếng tăm rất lớn đối với các anh chị trẻ đam mê ẩm thực
trong và ngoài nước. Hàng ngày, có vô số video clip review thức
ăn, nước uống được ra đời với độ viral vô cùng cao. o Tạo các
chuỗi livestream cùng chuyên gia dinh dưỡng.
o Liên kết với các kênh bán hàng online: Hiện nay, nhu cầu mua
hàng online ngày càng nâng cao do độ tiện dụng của nó. Vì thế,
chúng tôi hoàn toàn có thể liên kết “Vitameat” với các kênh bán
hàng online như Shopee Food, Baemin, GrabFood, GoFood,...
⇨ Tăng độ tương tác giữa người mua với người bán, khiến
nhiều người biến đến cửa hàng của anh chị hơn. Đồng thời,
khiến người mua nhanh chóng, dễ dàng hơn trong việc mua
sắm mỗi khi bận rộn, không có phương tiện di chuyển. lOMoARcPSD| 38777299
2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
2.1. Mục tiêu doanh thu và doanh số
Tháng đầu tiên: bán ra 1000 chai, tổng doanh thu đạt ngưỡng 60 triệu đồng.
Những tháng sau đó: Ngày càng tăng dần về số lượng bán được và
doanh thu (Chi tiết sẽ có trong bảng dự toán doanh thu, lợi nhuận ở phần Tài chính)
2.2. Chiến lược bán hàng 2.2.1. Phương thức
Hình thức: Kết hợp cả Online và Offline o Online: nhận đơn đặt
hàng qua các trang mạng xã hội, website hay các sàn thương mại
điện tử của Vitameat, lượng đơn đặt hàng.
o Offline: Mở đầu trước hết doanh nghiệp sẽ phân phối sản phẩm
tại các phòng gym - một trong những đối tác quan trọng của
Vitameat, sau đó phát triển và mở rộng ra các hội nhóm, clb
thể thao trong khu vực, rồi phát triển rộng khắp các tỉnh, thành phố khács.
2.2.2. Chương trình, sự kiện, ưu đãi
Chương trình ưu đãi áp dụng cố định o Áp dụng giảm giá
10% khi mua lẻ từ 4 chai trở lên, 15% khi mua số lượng lớn.
o Ưu đãi khi thanh toán Online: Tạo ra các ưu đãi đặc biệt,
khuyến mãi lớn để người dùng cảm thấy họ được hời. Để nhận
được phần lợi nhiều hơn, hãy thương lượng với các đối tác nền
tảng thanh toán online và tạo liên kết thanh toán đó. Chẳng hạn
khi thanh toán online, khách hàng sẽ được nhận quà tặng kèm
hoặc giảm giá combo sản phẩm, phiếu mua sắm, tư vấn gym,
xây dựng quy trình tập luyện miễn phí,...
Trong thời đại kĩ thuật số lên ngôi, hình thức thanh toán
online phát triển, người dùng sẽ cảm thấy "thuận tiện hơn" khi lOMoARcPSD| 38777299
thanh toán bằng thẻ ngân hàng hoặc ví tiền online. Thay vì
phải mang nhiều tiền mặt bên người khi đến chỗ đông người
như phòng gym thì việc thanh toán online cũng dễ dàng và an
toàn hơn. Giải pháp giúp khách hàng cảm thấy tiện lợi, thoải
mái, từ đó, tạo dựng được lòng tin.
o Tạo hệ thống tích lũy điểm, thiết kế hình thức điểm danh,
bình luận đánh giá sản phẩm nhận xu, tăng lever để trở thành
khách hàng thân thiết (được hưởng nhiều quyền lợi và nhận
quà tặng mỗi khi tăng cấp)
⇨ Giúp giữ chân khách hàng cũ, kích thích nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng.
o Khi khách hàng mua sản phẩm từ 10 chai trở lên sẽ được chơi
random 1 phần quà bất kỳ để tạo sự thích thú cho khách hàng
(quần combat, bình giữ nhiệt , túi vải tiện lợi ,vòng tay đo nhịp
tim, mũ,…. những món đồ giá cả hợp lý và hữu ích đối với
cuộc sống của tệp khách hàng mà ta hướng đến).
Các sự kiện, ưu đãi khác o Chương trình ưu đãi những ngày
đầu tiên tại các phòng tập, hội nhóm, clb: Triển khai chương
trình sale, bán sản phẩm với giá thấp để thâm nhập thị trường và
thu hút khách hàng mới, tận dụng lượng khách hàng có sẵn của các đối tác.
o Khuyến mãi, ưu đãi theo thời điểm: Lên chương trình
khuyến mãi vào các dịp lễ, Tết. Chẳng hạn:
Thời điểm khách hàng dễ tăng cân nhất là sau Tết, lúc
này họ sẽ muốn đi tập gym để cải thiện lại vóc dáng =>
Tận dụng cơ hội này tung ra gói khuyến mãi với giá ưu
đãi sử dụng sản phẩm hoặc tặng cho khách hàng những lOMoARcPSD| 38777299
buổi tư vấn miễn phí vừa có thể thu hút khách hàng mới
vừa gợi ý cho khách hàng cũ cùng tham gia.
Vào những ngày Valentine 14/02, có thể ưu đãi cho các
cặp đôi khi họ cùng nhau đến tập những combo dinh dưỡng.
Vào ngày kỉ niệm thành lập, ra chương trình giảm giá
cho một số lượng người đăng kí đầu tiên tại trung tâm.
Tổ chức offline kỉ niệm sinh nhật Smooth với sự tham
dự trực tiếp của những thành viên đạt đủ điều kiện đề ra,
những thành viên này sẽ nhận được voucher từ những
đối tác của “Vitameat”; những thành viên khác có thể
theo dõi qua livestream trên fanpage, các nền tảng xã
hội khác để được nhận mã nhận mã số dự thưởng và
tham gia vòng quay thưởng với nhiều phần quà lưu
niệm xinh xắn đến từ Smooth.
⇨ Cần xác định đúng tâm lý của khách hàng, nhu cầu của họ
khi đó đang cần gì và mình cung cấp để thỏa mãn nhu cầu đó.
Cách thức này giúp tối ưu chi phí quảng cáo đi rất nhiều lần.
Đồng thời, nó còn đem lại hiệu quả hơn so với việc ưu đãi bất
cứ thời điểm nào không có chọn lọc.
2.3. Mối quan hệ với khách hàng
2.3.1. Làm sao để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ?
“Vitameat” chủ trương xây dựng và liên kết với các sản phẩm
khác tạo ra một “cộng đồng xanh” trong đó mỗi khách hàng đều là
một thành viên cùng slogan “Ăn ngon sống khỏe - Tươi trẻ mỗi ngày”.
Thu hút khách hàng mới o Sản phẩm có hương vị thơm ngon,
độc đáo, dễ dàng sử dụng với hình thức đẹp mắt. lOMoARcPSD| 38777299
o Tiếp thị truyền miệng: Tận dụng những khách hàng vốn có
của đối tác và xây dựng niềm tin với khách hàng cũ, chính họ
sẽ giới thiệu sản phẩm tới người quen một cách tự nhiên.
o Hợp tác với doanh nghiệp khác: Cân nhắc hình thành quan
hệ hợp tác với các doanh nghiệp có cùng thị trường sản phẩm
hoặc có cùng đối tượng khách hàng để tạo combo sản phẩm ưu
đãi (đối tác nên có uy tín, sức ảnh hưởng nhất định đến thị trường đồ healthy)
o Tổ chức sự kiện quảng bá/ workshop: Chia sẻ những nội
dung chất lượng, hữu ích và kiến thức chuyên môn liên quan
đến eat clean và lối ăn uống healthy. Đồng thời nói về những
giá trị, lợi ích khách hàng có thể nhận được khi sử dụng sản phẩm.
o Tạo chương trình ưu đãi, chiết khấu hấp dẫn: Tâm lý người
tiêu dùng thường muốn nhận được thứ gì đó miễn phí, hoặc
mua sản phẩm thấp hơn so với mức giá niêm yết. Có thể cân
nhắc triển khai các ưu đãi như giảm giá cho lần mua đầu tiên,
tặng voucher cho khách hàng để lại email….
o Thái độ phục vụ tốt tạo nên sự thoải mái ,vui vẻ , thân thiện cho khách hàng.
Giữ chân khách hàng cũ o Tạo hệ thống tích lũy điểm, thiết kế
hình thức điểm danh, bình luận đánh giá sản phẩm nhận xu, tăng
lever để trở thành khách hàng thân thiết (được hưởng nhiều quyền
lợi và nhận quà tặng mỗi khi tăng cấp)
o Thực hiện chương trình khách hàng “trung thành”: Tạo
khuyến mãi hoặc có phần quà dành cho những khách hàng
mua hàng thường xuyên. Từ đó tăng thêm lượt giao dịch,
khuyến khích người tiêu dùng mua nhiều hơn. lOMoARcPSD| 38777299
o Tổ chức các buổi kỷ niệm offline cho các thành viên lâu năm
đạt đủ điều kiện nhất định, những thành viên này sẽ nhận được
các voucher giảm giá, những buổi tư vấn, tập luyện miễn phí
từ các phòng gym, phòng thể thao - những đối tác chính của
“Vitameat”, tổ chức giveaway,...
o Lưu thông tin khách hàng (sdt, mail…) để tăng trải
nghiệm cá nhân hoá: Những khách hàng tìm, sử dụng sản
phẩm healthy mong muốn có một sức khỏe tốt nên một vài lời
nhắn về thói quen sống lành mạnh có thể tạo ấn tượng với họ.
o Kết nối đến các mạng xã hội và đăng bài thường xuyên:
Doanh nghiệp nên đa dạng các phương tiện kết nối để khách
hàng dễ dàng tương tác trong mọi trường hợp và nắm bắt thông tin sản phẩm.
o Không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ chăm sóc khách hàng: Thường xuyên mở những
bảng khảo sát để lấy ý kiến của khách hàng, từ đó tiếp thu và
nâng cao giá trị của doanh nghiệp từng ngày.
2.4. Kế hoạch quản trị rủi ro
2.4.1. Phân tích rủi ro tiềm năng của dự án 2.4.1.1. Kỹ thuật
Sai sót trong quá trình chế biến và sản xuất (phương thức chế
biến, công thức, hàm lượng thành phần, sản lượng hàng hóa,
thành phẩm,…) o Nguyên nhân: Nguồn nhân công tại xưởng
thiếu trình độ lao động; nhầm lẫn của nhân công và người quản lý;
sản xuất lượng hàng hóa lớn; cách thức sản xuất được sử dụng chưa
hợp lí do thiếu dữ liệu thực tế; lỗi nhập liệu; tính toán lượng nguyên
liệu hay thành phẩm thiếu kĩ càng và chính xác;…
o Hậu quả: Sai lệch về mùi vị khiến chất lượng sản phẩm giảm;
nguyên liệu dư thừa có thể dẫn đến tình trạng ôi thiu, hỏng lOMoARcPSD| 38777299
hóc; thừa hàng tạo ra hàng tồn kho trong khi thời gian bảo
quản và sử dụng của sản phẩm ngắn; thiếu hàng hóa đáp ứng nhu cầu;…
o Ảnh hưởng: Gây ra chi phí phát sinh (nhập nguyên liệu, chế
biến, sản xuất lại, xử lí những sản phẩm hỏng,…); làm chậm
trễ các quá trình khác trong một chuỗi cung ứng; lợi nhuận
giảm; ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp;…
o Phương án giải quyết: Thời gian đầu chọn lựa thuê các nhà
xưởng sản xuất có uy tín, làm việc có hiệu quả cao, thời kì sau,
mở nhà xưởng sản xuất riêng, cần thuê nhân công có trình độ
lao động; chia hàm lượng thành phần trong công thức thành tỷ
lệ để áp dụng tuân theo; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực
chuyên môn nguồn nhân lực; có hợp đồng chi tiết với nhà cung
ứng, xưởng sản xuất quy định rõ về việc bồi thường trong các
sai phạm trong quá trình sản xuất;…
Vấn đề vệ sinh trong nhập nguyên liệu, chế biến và sản xuất o
Nguyên nhân: Ý thức vệ sinh cá nhân của nhân viên kém (không
rửa tay, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi, hút thuốc lá, mắc các bệnh không
được phép tham gia sản xuất theo quy định của Bộ Y Tế, làm việc
với vết thương hở hay nhiễm trùng da, …); nguyên liệu có chứa
chất bảo quản, thuốc tăng trọng, thuốc trừ sâu,…; môi trường xung
quanh nơi sản xuất không vệ sinh, bị ô nhiễm hay là khu vực sinh
sống của các loài động vật gây hại (chuột, ruồi, gián,…); không
được bảo quản, xử lí, đóng gói đúng cách, giữ vệ sinh trong quá
trình vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm; thiết kế và bảo trì nơi
sản xuất cho phép sinh vật gây hại dễ dàng xâm nhập (qua cửa sổ,
cửa ra vào, cống rãnh, không gian xung quanh đường ống, đường
cáp, lỗ thông hơi, lưới chắn và lỗ trên mái nhà);…. lOMoARcPSD| 38777299
o Hậu quả: Nguyên liệu bẩn, dễ bị hỏng do vi khuẩn và các loài
động vật gây hại; hao tổn nguyên liệu; sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; người tiêu dùng có thể
bị ngộ độc thực phẩm; vi phạm luật vệ sinh an toàn thực phẩm,
nhẹ thì bị xử lí hành chính, nặng thì xử lí hình sự;…
o Ảnh hưởng: Mất uy tín của doanh nghiệp do thực phẩm bẩn,
bị phốt,…; lợi nhuận giảm; sức khỏe của nhân công giảm; ảnh
hưởng đến chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm, marketing,…
o Phương án giải quyết: Tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu
sạch sẽ, có uy tín; chọn lựa đơn vị vận chuyển, đối tác sản xuất
sản phẩm tại nơi có môi trường làm việc vệ sinh; có các hợp
đồng thỏa thuận chi tiết với nhà cung cấp, xưởng sản xuất,
trong đó đưa ra các tiêu chuẩn rõ ràng về ngưỡng chất lượng
có thể chấp nhận được, giúp bảo vệ doanh nghiệp trong những
sự cố về an toàn thực phẩm; tổ chức đào tạo toàn diện về an
toàn thực phẩm cho nhân viên và khuyến khích nhân viên báo
cáo các hành vi vi phạm an ninh thực phẩm; ngày càng nâng
cao chất lượng sản phẩm, có cơ quan kiểm định chất lượng sản
phẩm và công bố chất lượng đó tới người tiêu dùng, đồng thời
được cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm để tăng uy tín,
mặt bằng giá sẽ được bình ổn, từ đó điều chỉnh giá tới từng kênh phân phối.
Thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất o Nguyên nhân: Nguồn
nguyên liệu bị suy giảm do dịch bệnh (cúm gia cầm, cúm A,
H5N1,…), mất mùa; nguồn cung ứng bị đứng hàng (phong tỏa, đi lại
khó khăn, thiên tai bão lũ, tai nạn giao thông, hỏng hóc thiết bị vận
chuyển giữa đường,…); hợp tác xã khó khăn trong việc thu hoạch,
doanh nghiệp khó tiếp cận vùng nguyên liệu; do đặc tính mùa vụ của lOMoARcPSD| 38777299
sản phẩm, thêm vào đó diện tích canh tác nhỏ lẻ, phân tán, không
đồng nhất, dẫn tới việc thiếu nguyên liệu cho sản xuất;…
o Hậu quả: Khó khăn về nguyên liệu đầu vào khiến dây chuyền
sản xuất bị chững lại; các đơn hàng bị đình trệ; sản lượng hàng
hóa bị suy giảm; gây ra nhiều chi phí phát sinh; thiệt hại về
doanh thu và lợi nhuận; có thể phải giản lược các phương thức,
chiến lược bán hàng và phải chấp nhận làm ăn không lợi nhuận
để duy trì hợp đồng lâu dài, linh hoạt về mặt thời gian;…
o Ảnh hưởng: Có thể buộc phải thu hẹp sản xuất; hủy hợp đồng,
đơn hàng của các đối tác do doanh nghiệp đang theo chiến
lược phân phối chọn lọc hay độc quyền; uy tín của doanh
nghiệp bị ảnh hưởng; dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp
được thiết kế để vận hành liên tục nhằm giảm chi phí, nếu
buộc phải tạm ngừng sản xuất sẽ mất rất nhiều chi phí cho việc vận hành trở lại;…
o Phương án giải quyết: Nếu nguyên nhân do nguồn cung ứng
bị đứng hàng và không thể xử lí ngay được thì cần tìm nguồn
cung nguyên liệu thay thế; tích cực tìm kiếm, cung cấp và cập
nhật thường xuyên danh sách các nhà phân phối, sản xuất xuất
khẩu nguyên phụ liệu; đa dạng thị trường nhập nguyên liệu lẫn
thị trường tiêu dùng hàng hóa, từng bước tự chủ nguồn nguyên
liệu (vấn đề cốt lõi); nếu vấn đề nguyên liệu do nguyên nhân
khách quan và chưa thể giải quyết thì sẽ chấp nhận siết giảm
sản xuất; đàm phán với đối tác, giảm lợi nhuận để có thời gian
luân chuyển nguyên liệu, từ đó linh hoạt thời hạn giao hàng;
trong chiến lược dài hạn, cần thêm sự hỗ trợ từ phía cơ quan
chức năng, các tham tán thương mại thông qua việc thiết lập
chuỗi cung ứng nguyên liệu từ các thị trường mới. lOMoARcPSD| 38777299
Chi phí vận chuyển phát sinh o Nguyên nhân: Tình trạng giá cả
nguyên liệu biến động bất ổn, tăng “phi mã”; quá trình vận chuyển từ
vùng nguyên liệu tới nhà máy cũng như đến nơi tiêu thụ gặp nhiều khó khăn, bị gián
đoạn (phong tỏa, thiên tai bão lũ, tai nạn giao thông, hỏng hóc
thiết bị vận chuyển giữa đường, dịch bệnh,…); quá trình giao hàng bị chậm trễ;…
o Hậu quả: Chi phí của doanh nghiệp tăng; không có nguyên
liệu để sản xuất; các quy trình sản xuất bị đình trệ; tổn thất
hàng hóa do vận chuyển đình trệ mà thời gian bảo quản
nguyên liệu tươi lại ngắn; đơn hàng của công ty sẽ không giao
kịp tiến độ, khách hàng có thể hủy hợp đồng.
o Ảnh hưởng: Uy tín của doanh nghiệp bị ảnh hưởng; lợi nhuận
của doanh nghiệp giảm do chi phí phát sinh tăng và lượng
hàng bán được giảm;…
o Phương án giải quyết: Trước mắt, cần phải cầm cự sản xuất,
giữ khách hàng, vừa đảm bảo tiến độ giao hàng; đàm phán với
đối tác về thời hạn giao hàng và thậm chí chấp nhận bán hàng
không có lãi để duy trì hợp đồng dài hạn; có phương án dự trù
chi phí phát sinh, biện pháp ứng biến linh hoạt, chấp nhận rủi
ro phát sinh tài chính; có các chiến lược cắt giảm tối đa chi phí
một cách hợp lí, áp dụng khoa học công nghệ, mở rộng thị
trường nhập khẩu để có nguồn tài chính dự phòng. 2.4.1.2.
Quản lý, tổ chức
Không có định hướng công việc hay định hướng trong công việc
bị lệch hướng o Nguyên nhân: Ban lãnh đạo chưa sáng suốt trong
việc đưa ra các chiến lược định hướng hoặc còn thiếu trình độ; chưa
thống nhất được ý tưởng kinh doanh giữa các thành viên; không có lOMoARcPSD| 38777299
niềm đam mê với công việc; nhân viên không được thể hiện ý kiến
cũng như đưa ra những ý tưởng sáng tạo của bản thân.
o Hậu quả: Không đạt được mục tiêu đã đề, doanh thu ít dẫn đến những khoản lỗ.
o Ảnh hưởng: Thành viên trong doanh nghiệp mất dần niềm tin,
định hướng; phát sinh nhiều vấn đề nội bộ; ngân sách dần cạn
kiệt sau những chính sách sai lầm.
o Phương án giải quyết: Cần có sự thống nhất giữa các thành
viên; tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, văn minh; phấn
đấu trở thành doanh nghiệp luôn cởi mở, chào đón nhân lực tài
năng, là nơi phù hợp để mọi người có thể cống hiến hết khả
năng, thỏa sức sáng tạo của bản thân.
Phân phối nguồn lực chưa hợp lí o Nguyên nhân: tập trung
nhiều vào lĩnh vực không quá cần thiết, những việc cần thiết hơn lại
ít chú trọng; chưa hiểu rõ về năng lực của nhân sự.
o Hậu quả: Dẫn đến những chỗ cần thì thiếu, những chỗ không
cần thì lại thừa; gây ra nhiều nhầm lẫn, sai sót trong quá trình làm việc.
o Ảnh hưởng: Hiệu quả công việc bị ảnh hưởng; các quy trình
có thể không đồng nhất, chậm trễ; dễ phạm sai lầm; nhân viên
không được làm đúng năng lực sẽ mất định hướng, niềm tin,
hứng thú trong công việc.
o Phương án giải quyết: Hiệu quả công việc bị ảnh hưởng; các
quy trình có thể không đồng nhất, chậm trễ; dễ phạm sai lầm;
nhân viên không được làm đúng năng lực sẽ mất định hướng,
niềm tin, hứng thú trong công việc.
Nhân lực thiếu trình độ, thiếu hòa nhập với văn hóa nhóm o
Nguyên nhân: Do khâu tuyển dụng còn nhiều sai lầm khi tuyển
dụng những nhân công không đủ trình độ hay những người có tính lOMoARcPSD| 38777299
ích kỷ, làm theo ý mình thích chứ không tuân theo quy định đã
được đề ra; doanh nghiệp đề ra cách thức tổ chức chưa hợp lí.
o Hậu quả: Gây ra những tổn thất không đáng có như là ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm; gây ra sự khó chịu cho những
đồng nghiệp dẫn đến mất sự đoàn kết trong nội bộ doanh
nghiệp; làm việc teamwork bị ảnh hưởng.
o Ảnh hưởng: Chất lượng công việc suy giảm dẫn đến những
phản hồi xấu về doanh nghiệp, lợi nhuận giảm, mất đoàn kết
trong nội bộ còn có thể dẫn đến giải thể doanh nghiệp.
o Phương án giải quyết: Khâu tuyển dụng cần phải làm một
cách chặt chẽ, kĩ lưỡng và có những tiêu chuẩn đầu vào đủ để
đáp ứng cho công việc; tổ chức các buổi bonding, team
building tăng gắn kết; training nâng cao năng lực chuyên môn của nhân sự.
Lên kế hoạch chưa đáp ứng được những biến động thị trường,
hay đối thủ cạnh tranh o Nguyên nhân: Tìm hiểu và phân tích
thị trường chưa cặn kẽ; khả năng xoay sở với tình hình thực tế còn
yếu; phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp còn sơ sài dẫn đến những
sự đánh giá thấp về họ.
o Hậu quả: Không theo kịp những thay đổi của thị trường, bị
đối thủ cạnh tranh vượt mặt trong cuộc đua, khách hàng ngày một ít dần.
o Ảnh hưởng: Nguồn thu ngày càng giảm, dẫn đến những lo
ngại về chính sách phát triển và dự án lâu dài của doanh
nghiệp khi đối thủ cạnh tranh ngày càng phát triển.
o Phương án giải quyết: Phân tích thị trường và đối thủ một
cách thật kĩ lưỡng; lên những phương án dự phòng khi có
những thay đổi bất chợt xảy ra; phát huy tính năng lực, tính
sáng tạo của mọi nguồn lực trong doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 38777299 2.4.1.3. Sản phẩm
Hương vị sản phẩm chưa phù hợp với thị hiếu của đối tượng
khách hàng hướng tới o Nguyên nhân: Khách hàng còn chưa quen
với thức uống protein tự nhiên dạng lỏng, trong thành phần có những
nguyên liệu khách hàng bị dị ứng hoặc không thích, không phù hợp
với khẩu vị của khách hàng; công thức mới mẻ, còn chưa được kiểm
chứng qua thực tế; chưa thực sự hiểu rõ nhu cầu khách hàng.
o Hậu quả: Khách hàng không còn tiếp tục ủng hộ sau lần mua đầu tiên.
o Ảnh hưởng: Số lượng sản phẩm bán ra giảm, doanh thu giảm.
o Phương án giải quyết: Ngày càng đa dạng hóa sản phẩm;
thu thập feedback, đánh giá sản phẩm qua các dịch vụ chăm sóc
khách hàng trên các kênh phân phối;...
Giá cả sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu o Nguyên nhân:
Muốn thu được càng nhiều lợi nhuận càng tốt dẫn đến giá sản phẩm
bị đẩy cao trên mức cần thiết; sử dụng loại nguyên liệu không phù hợp với sản phẩm.
o Hậu quả: Khách hàng thấy giá quá cao dẫn đến không mua sản phẩm.
o Ảnh hưởng: Sản phẩm bán ra ít dẫn đến nguồn doanh thu ít,
ngân sách bị ảnh hưởng; doanh nghiệp có thể bị lỗ.
o Phương án giải quyết: Có những chương trình, sự kiện, ưu đãi
cho khách hàng; khảo sát thị trường, nhu cầu của khách hàng và
giá cả của sản phẩm cạnh tranh để đưa ra mức giá hợp lý nhất.
Thời gian bảo quản, sử dụng của sản phẩm tương đối ngắn o
Nguyên nhân: Sản phẩm làm từ những nguyên liệu tươi, không dùng
chất bảo quản lại còn có nguyên liệu từ thịt nên càng dễ bị hỏng.
o Hậu quả: Sản phẩm nhanh bị ôi thiu, ảnh hưởng trực tiếp đến mùi vị. lOMoARcPSD| 38777299
o Ảnh hưởng: Khách hàng sẽ có những lo ngại nhất định trong
khâu bảo quản sản phẩm khi vận chuyển, nhất là những khách hàng ở xa.
o Phương án giải quyết: Chế biến sản phẩm theo đơn đặt, giám
sát khâu vận chuyển sản phẩm thật chặt chẽ để khách hàng có
thể yên tâm khi nhận sản phẩm; áp dụng những công nghệ, tự
đọng hóa để rút ngắn thời gian sản xuất; phát triển nghiên cứu
phương thức bảo quản ngày càng tốt, tối ưu hơn.
Hàng hóa bị tồn kho o Nguyên nhân: Nhập quá nhiều nguyên liệu
nhưng số lượng sản phẩm bán ra lại không sử dụng hết số nguyên liệu
đó; bán hàng không đạt doanh số, hàng ế thừa.
o Hậu quả: Hàng hóa chất đống, dẫn đến khả năng bị hỏng,
không thể tiếp tục sử dụng.
o Ảnh hưởng: Phải vứt bỏ những nguyên liệu bị hỏng dẫn đến
lãng phí nguồn vốn mua hàng, số lượng sản phẩm sản xuất ra từ
chỗ nguyên liệu dự tính ban đầu giảm.
o Phương án giải quyết: Tìm hiểu thật kĩ nhu cầu sử dụng của
khách hàng, có những biện pháp bảo quản hợp lý để có thể giữ
cho nguyên liệu tươi lâu; tính toán thật chính xác lượng hàng
hóa sản xuất; đưa hàng tồn kho trở thành sản phẩm tặng kèm, combo sản phẩm.
Hình thức, bao bì sản phẩm chưa bắt mắt, ấn tượng hay chưa
phù hợp với đối tượng khách hàng hướng tới o Nguyên nhân:
Muốn thu được nhiều lợi nhuận nên dùng những chai đựng rẻ tiền,
không an toàn; thiết kế chưa phù hợp với đối tượng khách hàng
hướng tới; thiếu chuyên nghiệp trong khâu design.
o Hậu quả: Khách hàng lo ngại sự không đảm bảo của chai đựng
có thể dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực tới thức ăn đựng bên trong nên không mua hàng. lOMoARcPSD| 38777299
o Ảnh hưởng: Hàng hóa ế thừa; không đạt được mục tiêu
marketing; doanh thu và lợi nhuận giảm.
o Phương án giải quyết: Sử dụng những chai nhựa chất lượng
cao đã được chuyên gia chứng minh về độ an toàn, trang trí sản
phẩm bắt mắt và có những dấu ấn riêng biệt để tạo ra sự ấn
tượng cho khách hàng; nghiên cứu kĩ càng về thị trường hướng
tới để hiểu về nhu cầu, sở thích của người tiêu dùng.
Sản phẩm có thể bị “đạo nhái” và làm giả o Nguyên nhân: Công
thức, phương cách chế biến sản xuất đơn giản, có thể tự làm tại nhà.
o Hậu quả: Sản phẩm, thương hiệu không được định vị; khách
hàng sẽ đánh đồng chất lượng của thương hiệu với các sản phẩm “đạo nhái”.
o Ảnh hưởng: Uy tín của thương hiệu bị giảm sút.
o Phương án giải quyết: Thường xuyên giám sát các khu vực mà
khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận thực phẩm tươi sống và thực
phẩm chế biến sẵn để đảm bảo không có sự giả mạo sản phẩm;
sử dụng con dấu an toàn hoặc tem chống giả để giúp khách
hàng nhận biết được độ tươi ngon và an toàn; nghiên cứu, phát
triển công thức chế biến, sản xuất ngày càng mới mẻ, dần dần
hướng tới độc quyền về công thức.
2.4.1.4. Tác động bên ngoài
Ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm tại nguồn cung ứng, nơi chế biến o
Nguyên nhân: Môi trường có rác thải sinh hoạt, hoạt động của các khu
công nghiệp, nguồn gốc tự nhiên của nguồn nước; thiếu lương tâm trong
chế biến, sản xuất; do nguồn cung thực lOMoARcPSD| 38777299 o
phẩm không đảm bảo; quá trình chế biến không đúng, không
vệ sinh; quá trình sử dụng và bảo quản không đúng cách.
Hậu quả: Giảm chất lượng, hương vị sản phẩm; gây ngộ độc
thực phẩm ở người tiêu dùng; ảnh hưởng đến quá trình chế
biến, sản xuất, tương đương với việc thiếu nguyên liệu sản xuất.
o Ảnh hưởng: Uy tín của doanh nghiệp giảm sút; không đạt
được hiệu quả marketing hay bán hàng đã đề ra; lợi nhuận,
doanh thu doanh nghiệp giảm; có thế dính vào pháp luật.
o Phương án giải quyết: Chọn lựa nguồn cung đảm bảo tiêu
chuẩn; cơ sở chế biến, sản xuất có uy tín, chất lượng; thuê
những xưởng chế biến trước mắt hay thành lập xưởng riêng
trong tương lại tại nơi có môi trường tốt, sạch sẽ; có phương
án nguồn cung thay thế nếu vấn đề không thể giải quyết ngay.
Giá cả biến động bất ổn do tình hình kinh tế thế giới diễn biến
phức tạp o Nguyên nhân: Tác động từ cuộc xung đột Nga-
Ukraine; các lệnh cấm vận được ban hành; nhiều nguồn hàng hóa bị
thu hồi; tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp;…
o Hậu quả: Áp lực về việc lạm phát tăng cao; lạm phát tăng cao
khiến những người thừa tiền và giàu có, dùng tiền của mình vơ
vét và thu gom hàng hoá, tài sản, nạn đầu cơ xuất hiện, tình
trạng này càng làm mất cân đối nghiêm trọng quan hệ cung -
cầu hàng hoá trên thị trường; giá cả hàng hóa leo thang; thiếu
hụt về nguồn cung nguyên vật liệu; thu nhập thực tế của người dân giảm;… lOMoARcPSD| 38777299 o
o Ảnh hưởng: Gây thiếu hụt, chậm trễ và tăng chi phí trong dây
chuyền sản xuất; gây ra tình trạng giảm phát làm môi trường
kinh doanh gây khó khăn cho doanh nghiệp; nhiều chi phí sản
xuất gia tăng (năng lượng, vật tư, bao bì, tiền lương, nguyên
liệu nhập khẩu); nhu cầu mua hàng hóa thiết yếu tăng khiến
cho lượng hàng hóa bán được giảm;
Phương án giải quyết: Thực hành tiết kiệm là giải pháp được
duy trì thường xuyên và đặc biệt phát huy tác dụng đối với
doanh nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế lạm phát; áp dụng
phương pháp quản lý phù hợp như: hợp lý hóa sản xuất, cải
tiến công nghệ, tăng tỷ lệ thành phẩm, nâng cao hiệu quả sử
dụng nguyên liệu, giảm tiêu hao vật chất, chi phí; thực hiện
chính sách điều chỉnh giá linh hoạt, tăng tỷ lệ chiết khấu, rút
ngắn thời hạn thanh toán đối với các nhà phân phối, đại lý để
quay vòng nhanh vốn lưu động; chủ động điều chỉnh mục tiêu
phù hợp tình hình lạm phát, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vừa
đủ phục vụ sản xuất, dừng đầu tư những hạng mục dài hạn,
chưa sinh lời, để tập trung vốn cho sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
có lợi nhuận cao, duy trì mức dự trữ hợp lý ở các khâu của sản
xuất, lưu thông, những công trình, dự án tạm dừng sẽ được
triển khai đầu tư vào những năm tiếp theo khi có điều kiện
thuận lợi; quan tâm phát triển thị trường, xây dựng đội ngũ
bán hàng chuyên nghiệp, phát triển hệ thống, mạng lưới phân
phối; theo dõi sát tình hình biến động kinh tế thế giới để có lOMoARcPSD| 38777299 o
những phương án ứng biến phù hợp; xây dựng những nhân tố
bảo đảm tăng trưởng nhanh, bền vững cho giai đoạn sau;...
Dịch bệnh như cúm Tây Ban Nha, đại dịch Covid-19, đậu mùa
khỉ,… o Hậu quả: Chính phủ yêu cầu tạm đình chỉ hoạt động các
cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn; việc phải tạm ngưng các hoạt
động kinh doanh để phòng, chống dịch dẫn đến các doanh nghiệp
không tạo ra doanh thu trong khi phải giải quyết rất nhiều chi phí,
nguồn tiền dự trữ của họ đôi khi không đủ để thanh toán lương và
chế độ cho người lao động; một số quốc
gia chọn cách đóng cửa, các đường bay quốc tế và vận chuyển
đường biển rất hạn chế;…
Ảnh hưởng: Sự sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu khiến
doanh nghiệp có thể sẽ phải ngừng hoạt động; kéo theo hàng
loạt gánh nặng về tài chính cho doanh nghiệp: chi phí thuê mặt
bằng, chi phí thanh toán lương chế độ cho người lao động,…;
việc vận chuyển từ vùng nguyên liệu tới nhà máy cũng như
đến nơi tiêu thụ gặp nhiều khó khăn khi mỗi địa phương lại áp
dụng một quy định phòng, chống dịch khác nhau; đưa doanh
nghiệp vào hoàn cảnh “tiến thoái lưỡng nan” khi khó có thể đi
đến một thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê hay giảm chi phí
thuê bởi cả doanh nghiệp và bên cho thuê đều đang trong tình
trạng khó khăn như nhau; phải đối diện với việc mất trắng tiền
đặt cọc, tiền thuê đã thanh toán trước, bồi thường hợp đồng,
nhưng nếu không chấm dứt hợp đồng thuê thì không thể gồng
gánh nổi chi phí; nguồn cung nguyên liệu sản xuất khan hiếm; lOMoARcPSD| 38777299 o
xuất, nhập khẩu hàng hóa gặp nhiều khó khăn; vừa gặp khó
khăn trong việc “đối ngoại” là phải tìm cách để duy trì hoạt
động, vừa khó khăn trong “đối nội” khi phải giải quyết hàng
loạt các vấn đề trong nội bộ;…
o Phương án giải quyết: Đưa sản xuất về mức tối thiểu khi cần
thiết bằng cách áp dụng mô hình “3 tại chỗ” (sản xuất, cách ly,
ăn nghỉ tại chỗ); chấp nhận thiệt hại về kinh tế để phòng,
chống dịch; thực hiện kế hoạch cắt giảm chi phí doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức; tận dụng các chính sách ưu đãi của Nhà
nước về thuế, tín dụng, bảo hiểm xã hội trong dịch bệnh;…
2.4.2. Phương pháp cắt giảm chi phí doanh nghiệp
Ứng dụng công nghệ trong sản xuất và quản lý: Doanh nghiệp
có thể tổ chức những cuộc họp trực tuyến, sử dụng các dịch vụ
thanh toán trực tuyến miễn phí như PayPal, Venmo,... Bên cạnh đó, Google lOMoARcPSD| 38777299
Docs hoặc Trello – hai phần mềm quản lý tài liệu miễn phí – sẽ giúp
doanh nghiệp có thể lưu trữ tài liệu và quản lý dự án hiệu quả. Việc
vận dụng các giải pháp tự động hóa hứa hẹn giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí quản lý.
⇨ Việc ứng dụng công nghệ trong sản xuất và quản lý là một trong
những giải pháp cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp hiệu quả. Với các
giải pháp này, các tác vụ thủ công có tính lặp đi lặp lại sẽ được thực
hiện tự động, từ đó cải thiện năng suất làm việc và rút ngắn thời gian hơn.
Tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất: Hầu hết mọi nhà cung cấp đều
sẵn sàng ngồi lại thương lượng giá cả. Doanh nghiệp hoàn toàn có
thể tận dụng việc này để bàn bạc, có được cái giá phù hợp nhất. Hoặc
không, thay vì lựa chọn hợp tác cùng những nhà cung cấp lớn, doanh
nghiệp có thể lựa chọn tìm những nhà cung cấp có quy mô nhỏ
nhưng có chất lượng tương đồng.
Doanh nghiệp nên chú trọng tìm ra nhà cung cấp phù hợp với nhu
cầu và khả năng tài chính. Trong quá trình tìm kiếm, doanh nghiệp
cần cân nhắc dựa trên những tiêu chí mà mình đặt ra, bao gồm dịch
vụ, chất lượng hàng hóa và chi phí, đây là giải pháp hứa hẹn giúp
doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí.
Giảm chi phí văn phòng: Doanh nghiệp có thể chuyển sang hệ
thống thanh toán hóa đơn kỹ thuật số, giúp lưu trữ mọi thủ tục trên
hệ thống, dễ dàng tìm kiếm khi cần. Ngoài ra, các báo cáo, tổng kết
nên gửi qua mail để dễ dàng đọc và quản lý, thay vì phải in ra.
khuyến khích nhân viên trao đổi qua email hoặc các nền tảng ứng
dụng hỗ trợ chức năng trò chuyện như messenger, zalo,...
Những chi phí văn phòng như mực in, giấy tờ, thư từ, bưu phí là
con số nhỏ, nhưng nếu phát sinh liên tục trong thời gian dài sẽ trở
thành gánh nặng cho doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 38777299
Xem xét cho nhân viên làm việc từ xa: Với các nền tảng công nghệ
hiện đại, sự khác biệt giữa làm trên văn phòng và làm việc từ xa khó
có thể nhận thấy. Ban lãnh đạo có thể cho nhân viên làm việc từ xa,
chỉ lên văn phòng khi cần thiết.
⇨ Giải pháp này giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí thuê
văn phòng, chi phí chi trả cho các tiện ích, giấy tờ, điện nước, mạng
internet. Đối với nhân viên, làm việc từ xa giúp họ tiết kiệm được
thời gian đi lại, chi phí xăng, xe, ăn uống (nếu có).
⇨ Vận dụng giải pháp này, ban lãnh đạo phải là người thành thạo về
công nghệ, có khả năng quản lý tốt. Ngoài ra, họ phải liên tục theo
sát tiến độ công việc, kịp thời đưa ra các điều chỉnh khi cần.
Lập chiến lược phát triển khách hệ thống khách hàng mới theo
nguyên lý Pareto: Nguyên lý Pareto (Quy luật 80/20) là chìa khóa
giúp tiến hành các kế hoạch cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp hiệu
quả. 80% lợi nhuận đến từ 20% khách hàng trung thành.
⇨ Nguyên tắc Pareto giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận nhóm khách
hàng mới thông qua mối quan hệ cũ từ đó giảm chi phí cho doanh
nghiệp. Nếu tập trung vào đối tượng này, doanh nghiệp sẽ giảm được
tiền quảng cáo, tiếp thị và đạt được hiệu quả kinh doanh lý tưởng.
Thay vì tìm kiếm khách hàng mới, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh
phát triển hệ thống khách hàng mới từ những mối quan hệ cũ.
Tối ưu chi phí marketing: Sử dụng những kênh quảng bá sản phẩm
rẻ hơn, chẳng hạn như đặt bảng quảng cáo ngoài trời,...
Vừa có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận được khách hàng cả ngày
lẫn đêm, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp một cách tối ưu.
Thuê ngoài các hoạt động không chủ chốt (Outsourcing): Như
trong thời kì đầu, nhân lực sản xuất là vấn đề nan giải thì việc thuê
xưởng sản xuất là một lựa chọn hợp lí. Việc thuê nhân công ngoài lOMoARcPSD| 38777299
hứa hẹn giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí, bởi doanh
nghiệp chỉ cần trả tiền dựa trên việc họ làm.
⇨ Việc thuê ngoài giúp doanh nghiệp tránh khỏi những vấn đề liên
quan đến thuế tiền lương hoặc phải tìm cho họ vị trí phù hợp.
Hủy hoặc thay thế các dịch vụ không sử dụng: Kiểm tra bảng liệt
kê các biến phí và xác định các dịch vụ mà không còn sử dụng. Nếu
bạn đã không sử dụng chúng trong một vài tháng, hãy tìm một gói rẻ
hơn hoặc xem xét hủy bỏ chúng hoàn toàn.
⇨ Giải pháp cắt giảm chi phí này sẽ tránh được các khoản chi phí không phát sinh doanh thu.
Thẳng tay loại bỏ sản phẩm không bán chạy: Trong kế hoạch phát
triển sản phẩm tương lai, việc đa dạng hóa sản phẩm cùng mẫu mã,
hình thức, hương vị và công dụng là điều tất yếu. Tuy nhiên, ban
lãnh đạo phải là người theo dõi sát sao tình hình lợi nhuận và mạnh
tay loại bỏ những dòng sản phẩm không bán chạy do không hợp thị hiếu hay chưa phù hợp.
⇨ Giải pháp này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền lưu kho, bên
cạnh chi phí phát triển và tiếp thị. Doanh nghiệp có thể giải phóng
nguồn hàng tồn, tập trung vào đẩy mạnh tiếp thị những sản phẩm tiềm năng.
Tối giản hoá bộ máy quản lý doanh nghiệp: Thời kì đầu doanh
nghiệp đang có quy mô khá nhỏ, một doanh nghiệp với bộ máy phân
chia nhiều cấp bậc rõ ràng gây ra những sự lãng phí về nhân công,
lương thưởng. Điều này khiến quy trình của nội bộ trở nên rườm rà,
tốn nhiều thời gian và công sức hơn cả. Nếu muốn lập kế hoạch cắt
giảm chi phí cho doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần xây dựng bộ máy
nội bộ tối giản, ít phân chia.
⇨ Điều này hứa hẹn giúp quy trình hoạt động diễn ra trơn tru, tránh
tình trạng chồng chéo, tiết kiệm được lượng lớn chi phí nhân sự. lOMoARcPSD| 38777299
2.5. Định hình phát triển trong tương lai
Mục tiêu: Bằng việc nắm bắt thời cơ, nghiên cứu xu hướng tiêu
dùng và khai thác tối đa các nguồn lực (vốn, thiết bị, nhân lực, công
nghệ…), doanh nghiệp sẽ có thể đa dạng hoá hương vị, loại hình sản
phẩm và hướng tới nhiều nhóm khách hàng. Ví dụ ban đầu nguồn
cung protein của sản phẩm chủ yếu là từ ức gà, qua quá trình nghiên
cứu về kiến thức chuyên môn, doanh nghiệp có thể thay đổi nguồn
protein từ các loại thịt khác để tăng trải nghiệm, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu sử dụng đa dạng của người tiêu dùng. Đồng thời, sự đa dạng hoá
của sản phẩm giúp thương hiệu phù hợp với nhiều người, không chỉ
riêng người ăn kiêng hay gymer trong quá trình tăng cơ giảm mỡ.
Định hướng: Xây dựng thương hiệu có chỗ đứng nhất định đối với
người tiêu dùng cũng như thị trường thực phẩm healthy tại các cơ sở
về gym, fitness,.... Trong khi đó, thu thập các feedback từ xung
quanh, hướng đối tượng ra dân chơi thể thao để điều chỉnh, phát triển
lên một sản phẩm có tầm ảnh hưởng mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ
sở liên kết với các doanh nghiệp có nguồn lực mạnh về tài chính và
công nghệ, phát triển doanh nghiệp kinh doanh với quy mô, phạm vi
rộng hơn tại các hội nhóm, CLB thể dục thể thao. Từ đó ngày càng
đa dạng hóa và nâng tầm ảnh hưởng của doanh nghiệp đối với lĩnh
vực thể hình, thể dục thể thao ra khắp thủ đô Hà Nội và các tỉnh
thành lân cận, đi đôi với mở rộng ra ngày càng đa dạng đối tượng
như cán bộ văn phòng, người có quỹ thời gian ít dành cho ăn uống,
những người có vấn đề răng miệng, hấp thu dinh dưỡng,...
Chiến lược: Ổn định chất lượng của sản phẩm làm nên danh tiếng
thương hiệu. Cùng với đó là nghiên cứu thị trường, đưa sản phẩm
mới vào thử nghiệm dần theo chiến lược phân phối chọn lọc, tạo
cuộc khảo sát về xu hướng người tiêu dùng để thông qua đó đánh giá lOMoARcPSD| 38777299
tiềm năng của các sản phẩm mới, từ đó thay đổi hay phát triển chiến
lược marketing, phân phối, bán hàng phù hợp. 3. TÀI CHÍNH
3.1.Quy mô của dự án 80 triệu đồng
3.2 .Bảng phân bổ nguồn vốn CÁC LOẠI DỰ TRÙ CHI STT MÔ TẢ TỶ TRỌNG CHI PHÍ PHÍ Booking KOLs/ 3 ,000,000đ 3 ,75% Influencers 1 Marketing Chạy quảng cáo, xây dựng content trên các 800,00 đ 0 1 % kênh phân phối Chi phí trên các sàn 800,000 đ 1 % thương mại điện tử Tiền hoa hồng cho các 4 ,000,000đ 5 % Chi phí bán phòng gym 2 hàng Phần mềm quản lí bán 200,000 đ 0 ,25% hàng Chương trình, sự kiện 4 ,000,000đ 5 % lOMoARcPSD| 38777299
Chi phí đặt xưởng, nhập 30 ,000,000đ 37 ,5% nguyên liệu, bảo quản Chi phí sản 3 xuất Bao bì, nhãn mác 200,000 đ 0 ,25% Vận chuyển 3 ,200,000đ 4 % Thuê nhân sự kĩ thuật vận hành, marketing, 15 ,000,000đ 18 ,75% 4 Nhân sự phát triển nội dung, chăm sóc khách hàng, kế toán,... Phí sửa chữa, bảo trì
trang thiết bị, giá điện Dự phòng 5 nước nguyên vật liệu 18 ,800,000đ 23 ,5% rủi ro tăng, phí vận chuyển phát sinh,...
Tổng chi phí dự trù 80 ,000,000đ lOMoARcPSD| 38777299 lOMoARcPSD| 38777299
Quản lí: Trần Tuấn Hưng
Phó quản lí: Trần Phương Nam
Bộ phận marketing: Phạm Hoàng Huy
Bộ phận kinh doanh: Đặng Hữu Tùng
Bộ phận hành chính, nhân sự: Trần Tuấn Hưng
Thiết kế đồ họa: Chu Hồng Khánh
Bộ phận chăm sóc khách hàng: Nguyễn Minh Ngọc
Bộ phận tài chính, kế toán: Nguyễn Dương Khánh Linh
Quản lý page: Nguyễn Minh Ngọc 4. NHÂN LỰC