Báo cáo môn học phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo môn học phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đ TI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HNG BÁN HOA
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN XUÂN KIÊN BÙI DUY THÁI
Giảng viên hướng dẫn : THS. BÙI KHÁNH LINH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MM Lớp : D16CNPM4 Khóa : 2021 - 2026
Hà Nội, tháng 10 năm 2022 PHIẾU CHẤM ĐIỂM STT Họ và tên
Nội dung thực hiện Điểm Chữ sinh viên ký 1 2
Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2:
MỤC LỤC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HNG HOA
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN........................................... 1 1.1.
Khảo sát hiện trạng ...................................................................................................... 1 1.1.1.
Giới thiệu về cửa hàng hoa Tiệm Hoa Xinh T.Flower ................................................ 1 1.1.1.1.
Giới thiệu chung................................................................................................ 1 1.1.1.2.
Cơ cấu, sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 2 1.1.1.3.
Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ............................................................................. 3 1.1.1.4.
Trang thiết bị của cửa hàng .............................................................................. 3 1.1.2.
Quy trình hoạt động ..................................................................................................... 3 1.1.3.
Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại .......................................................................... 4 1.1.3.1.
Ưu điểm ............................................................................................................. 4 1.1.3.2.
Nhược điểm ....................................................................................................... 5 1.2.
Xác lập dự án .............................................................................................................. 5 1.2.1.
Mục tiêu của dự án mới ............................................................................................... 5 1.2.2.
Yêu cầu hệ thống mới .................................................................................................. 5 1.2.3.
Phạm vi thực hiện dự án .............................................................................................. 6 1.2.4.
Công nghệ sử dụng ...................................................................................................... 6 1.2.5.
Ước tính chi phí ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.................................................................................. 7 2.1.
Biểu đồ phân cấp chức năng ...................................................................................... 7
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ...................................................................................................... 10
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh. ........................................................................................................... 10
2.2.2. Biểu đồ mức đỉnh............................................................................................................ 10
2.2.3. Biểu đồ mức dưới đỉnh ................................................................................................... 11
2.2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Bán hàng .................................................. 12
2.2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với nhà cung cấp .......... 13
2.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với khách hàng ............. 13
2.2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Lập báo cáo ............................................. 14 2.3 Mô hình E R
– ..................................................................................................................... 14 2.3.1 Liệt kê, chính xá
c hóa và lựa chọn thông tin ........................................................... 14
2.3.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh ........................... 16
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ ........................................................................................................ 19
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................................ 19
3.1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ ................................................................................................. 19
3.1.2. Biểu đồ dữ liệu quan hệ .................................................................................................. 20
3.1.3. Mô hình vật lý dữ liệu..................................................................................................... 21
3.1.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu ...................................................................................................... 22
3.1.5. Các bảng cơ sở dữ liệu.................................................................................................... 22
3.2 Thiết kế giao diện................................................................................................................ 27
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1:Hình ảnh về cửa hàng hoa T ệ
i m Hoa Xinh T.Flower............................................... 07
Hình 2. 1:Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý cửa hàng hoa Tiệm Hoa xinh
T.Flower...................................................................................................................................... 7
Hình 2. 2:Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý cửa hàng bán hoa....................................... 10
Hình 2. 3:Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý cửa hàng bán hoa .......................... 11
Hình 2. 4:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Bán hàng ....................................................... 12
Hình 2. 5:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với nhà cung cấp ............... 13
Hình 2. 6:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với khách hàng .................. 13
Hình 2. 7:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Lập báo cáo................................................... 14
Hình 2. 8:Bảng xác định thực thể liên kết ................................................................................ 22
Hình 2. 9:Mô hình thực thể liên kết.......................................................................................... 23
Hình 3. 1:Biểu đồ dữ liệu quan hệ ............................................................................................ 20
Hình 3. 2:Mô hình vật lý dữ liệu .............................................................................................. 21
Hình 3. 3:Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 22
Hình 3. 4:Bảng Chấm Công – BangChamCong ....................................................................... 22 Hình 3. 5 -
:Bảng chức vụ ChucVu ........................................................................................... 23
Hình 3. 6:Bảng Chi Tiết HD Bán Hàng - CtietHDBanHang.................................................... 23
Hình 3. 7:Bảng Chi tiết hoá đơn nhập hàng – ChitietHDNhapHang ....................................... 23
Hình 3. 8:Bảng Chi tiết hoá đơn xuất hàng C
– hitietHDXuatHang ......................................... 24
Hình 3. 9:Bảng Hoá đơn bán hàng - HDBanHang ................................................................... 24
Hình 3. 10:Bảng Hoá đơn nhập - HDNhap .............................................................................. 24
Hình 3. 11:Bảng Hoá đơn xuất - HDXuat ................................................................................ 25
Hình 3. 12:Bảng Thông Tin Hàng - ThongTinHang ................................................................ 25
Hình 3. 13:Bảng Thông Tin Mặt Hàng - ThongTinMatHang .................................................. 25
Hình 3. 14:Bảng Thông Tin Nhân Viên - ThongTinNhanVien................................................ 26
Hình 3. 15:Bảng Tổng Lương – TongLuong............................................................................ 26
Hình 3. 16:Form đăng nhập ...................................................................................................... 27
Hình 3. 17:Form trang chủ........................................................................................................ 27
Hình 3. 18:Form hoá đơn bán hàng .......................................................................................... 28
Hình 3. 19:Form hoá đơn xuất hàng ......................................................................................... 28
Hình 3. 20:Form hoá đơn nhập hàng ........................................................................................ 29
Hình 3. 21:Form thông tin nhân viên........................................................................................ 29
Hình 3. 22:Form bảng chấm công ............................................................................................ 29 LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh
tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã
hội năng động, ngày càng hiện đại hoá. Vì vậy, việc tin học hoá vào một số lĩnh
vực là hoàn toàn có thể và phù hợp với xu hướng hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua và bán hoa, việc quản
lý nhập và bán là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế một số công việc mà
trước đó phải thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả không cao, mất nhiều
thời gian. Vì vậy, chúng em đã thực hiện báo cáo với đề tài “Xây dựng hệ thống
quản lý của hàng bán hoa” .
Do trong khuôn khổ thời gian ngắn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kiến
thức của bản thân còn hạn chế, nên chúng em rất mong được sự góp ý của thầy
và các bạn trong lớp, để đề tài nghiên cứu của chúng em ngày càng hoàn thiện
hơn và được ứng dụng trong thực tế. Xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG V XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý Cửa Hàng Hoa Tiệm Hoa Xinh T.Flower” .
Dân số nước ta hiện nay đạt mức hơn 90 triệu người. Cùng với việc gia
tăng dân số nhanh, thì nhu cầu về dịch vụ, mua bán cũng ngày một gia tăng. Tuy
nhiên, hệ thống quản lý bằng số sách trước kia của nhiều cửa hàng, công ty đã
không còn phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển này nữa. Tiệm Hoa Xinh
T.Flower cũng vậy, tuy đã áp dụng tin học vào công việc quản lý, buôn bán
nhưng mới chỉ dừng lại ở mức đơn giản, cần có một hệ thống mới giúp việc
quản lý tiện lợi dễ sử dụng.
1.1.1. Giới thiệu về cửa hàng hoa Tiệm Hoa Xinh T.Flower
Công Ty TNHH T.Corp thành lập ngày 29/9/2022. Với mong muốn đem đến
cho thị trường những sản phẩm – dịch vụ theo tiêu chuẩn tốt nhất và những trải
nghiệm hoàn toàn mới về văn hóa dùng hoa. Hoa T.Flower với mong muốn
chứng tỏ và thể hiện rõ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay đổi xu hướng tiêu
dùng ngành hoa. Từ một shop hoa buôn bán nhỏ, cửa hàng hoa T.Flower đã và
đang dần lột xác trở thành cửa hàng hoa tươi hàng đầu Việt Nam áp dụng công
nghệ để vận hành phát triển doanh nghiệp một cách bài bản với xu thế 4.0
1.1.1.1. Giới thiệu chung
➢ Tên cửa hàng: Tiệm Hoa Xinh T.Flower
➢ Tổng số nhân viên: 10 người
➢ Thời gian làm việc: Sáng: 8h00 – 12h00 Chiều: 14h00 – 18h00 Tối: 18h00 – 23h00
➢ Doanh thu hàng tháng: 90.000.000 VNĐ
➢ Địa chỉ: Kiot A3 An Bình City, 232 Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
➢ Hotline: 0877660987 ➢ Quản lý: 0986686886
➢ Facebook: fb.com/t.flowershop 1
Hình 1. 1: Hình ảnh về cửa hàng hoa Tiệm Hoa Xinh T.Flower
1.1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
❖ Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Quản lý quán: Là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng, không trực
tiếp tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch nhưng gián tiếp chịu
trách nhiệm tổ chức và đưa ra những phương án phát triển cho cửa hàng.
Xử lí và đưa ra các quyết định trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng.
- Quản lý nhân viên: Quyết định về việc điều chỉnh, tuyển nhân sự, phân ca,
chấm công và trả lương cho công nhân viên trong quán theo sự chỉ định
của quản lý quán.
- Nhân viên bán hàng: Là bộ phận tư vấn, tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng
gửi đến bộ phận cắm hoa và xử lí hóa đơn thanh toán của khách hàng.
- Bộ phận cắm hoa: Là bộ phận nhận thông tin từ bộ phận bán hàng và thực
hiện theo yêu cầu của khách hàng. Nghiên cứu tạo ra các các kiểu cắm
hoa mới làm đa dạng các sản phẩm của cửa hàng .Thông báo cho quản lí
mỗi khi nguyên liệu gần hết. 2
- Bộ phận kho: Tiếp nhận yêu cầu của quản lý về việc nhập hàng kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng nhập. Chuyển hàng vào kho và xuất phiếu chi.
1.1.1.3. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
➢ Hình thức kinh doanh: Mặt hàng kinh doanh của cửa hàng là các loại hoa.
1.1.1.4. Trang thiết bị của cửa hàng
➢ 02 máy tính, 01 máy in, 01 máy thu ngân, 03 camera an ninh.
1.1.2. Quy trình hoạt động
- Quy trình nhập hàng: Vào cuối ngày làm việc bộ phận kho sẽ kiểm
tra kho nguyên liệu thống kê xem mặt hàng nào sắp hết để thông báo
cho quản lý gửi yêu cầu nhập hàng cho các nhà cung cấp .
- Sau khi nhận thông tin từ phía bộ phận pha chế quản lý sẽ liên hệ cho
các nhà cung cấp gửi yêu cầu nhập hàng. Hàng nhập sẽ được bộ phận
kho kiểm tra chất lượng và số lượng.
Nếu hàng đúng, đủ số lượng và chất lượng sẽ được chuyển vào kho. Sau đó bộ
phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho bộ phận bán hàng thanh toán cho đại lí. Hàng đạt tiêu chuẩn:
+ Hoa: Tươi, không bị dập nát.
+ Giấy gói hoa: Không bị ẩm ướt, không bị nhăn, rách.
Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng.
- Báo cáo – thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập báo cáo
định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Bộ phận bán hàng và pha chế sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt hàng
không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển của cửa hàng tháng tiếp theo.
- Quản lý nhân viên:
Nhân viên của quán bao gồm 1 quản lý, 1 nhân viên kho, 1 nhân viên bán hàng,
2 nhân viên cắm hoa và 2 nhân viên phục vụ. Thông tin của nhân viên được lưu
vào sổ để chấm công và phát lương. 3
Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên parttime, ngày
làm việc đối với nhân viên full time.
Full time: 300.000 đồng / ngày
Part time: + Ca sáng: 8h – 12h: 80.000 đồng / ca
+ Ca chiều: 14h – 18h: 80.000 đồng / ca
+ Ca tối: 18h – 23h: 125.000 đồng / ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với cửa hàng.
- 5 sao: Xuất sắc: + 200.000 đ - 4 sao: Tốt: + 150.000 đ - 3 sao: Khá: 100.000 đ
- 2 sao: Trung bình: 50.000 đ
- 1 sao: Yếu: nhắc nhở .
Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày. Báo trước cho quản
lý 1 ngày (nếu ngày nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7 và chủ nhật).
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để quản lý có
thời gian bố sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin phép 10%
lương / lần / tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân
viên được trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công thức:
Tổng lương: Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
- Quản lý hàng hóa:
Mỗi lần bộ phận cắm hoa lấy hàng từ kho thì bộ phận kho sẽ xuất phiếu xuất
kho bao gồm số lượng và tên các mặt hàng để quản lý dễ nắm bắt tình hình cũng
như thuận tiện cho việc quản lý hàng hóa.
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại
1.1.3.1. Ưu điểm
- Đơn giản , dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học. 4
- Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao.
1.1.3.2. Nhược điểm
- Do dùng sổ sách và excel nên hệ thống quản lý còn thủ công, đơn giản
với dữ liệu lớn dễ gây thất thoát, nhầm lẫn, việc sao lưu phục hồi dữ liệu khó khăn.
- Tốn nhiều thời gian gây khó khăn trong việc quản lý đồng bộ.
- Tìm kiếm, sửa chữa, thêm thông tin, lập báo cáo thống kê khó khăn.
- Tốc độ xử lý chậm.
- Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên
- Quản lý gặp khó khăn trong việc nhập hàng, phải dựa vào thông tin của bộ phận pha chế
- Mức độ chuyên môn hóa với công việc của nhân viên chưa cao gây lãng phí.
Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc
quản lý, buôn bán... Từ đó đặt ra một bài toán cho cửa hàng làm sao để tăng
năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công. Việc
nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp bách. Đặc biệt với tốc độ
gia tăng nhanh về số lượng khách hàng, mặt hàng.
1.2. Xác lập dự án
1.2.1. Mục tiêu của dự án mới
- Hệ thống quản lý bán hàng có nhiệm vụ chức năng nghiệp vụ về bán hàng.
Hỗ trợ quản lý kho hàng và nhân viên làm việc. Giúp quản lý cửa hàng
thống kê báo cáo từ đó nắm bắt được tình hình kinh doanh của cửa hàng
để đưa ra phương hướng phát triển trong thời gian tới.
- Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt động của
cửa hàng. Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn.
- Giảm bớt chi phí, nhân công, thời gian và sức lực.
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới
- Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.
- Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng. 5
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.
- Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng.
- Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…
- Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết.
- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.
- Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về mặt dữ liệu.
- Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
- Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng.
- Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi của khách hàng.
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án
Các chức năng chính của dự án: ❖ Cung cấp hàng ❖ Giải quyết sự cố ❖ Bán hàng ❖ Báo cáo.
1.2.4. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQL server 2019). Ngôn ngữ lập trình: C#
Trình biên dịch: Visual Studio 2019.
1.2.5. Ước tính chi phí
- Chi phí 1 hệ thống máy tính: 10.000.000 đồng
- Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp : 5.000.000 đồng
- Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 5.000.000 đồng
- Chi phí đường truyền mạng: 400.000 đồng / tháng 6
- Chi phí cho người viết phần mềm: 5.000.000 đồng
Tổng chi phí 25.400.000 đồng.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lí bán hàng 1.Cung cấp hàng 2.Bán hàng
3.Giải quyết sự cố 4. Báo cáo
1.1Yêu cầu thông tin hàng hoá 2.1Tiếp nhận đơn đặt 3.1 Kiểm tra sự cố 4.1 Lập báo cáo
1.2 Lập hợp đồng mua hà ng
3.2 Lập biên bản sự cố 2.2 Vào sổ khách hàng 3.3 Thanh toán 1.3 Kiểm tra hà ng 2.3 Kiểm tra kho
1.4 Lập hoá đơn mua hàng
2.4 Lập chứng từ xuất kho
1.5 Lập phiếu chi 2.5 Vào sổ xuất kho
1.6 Lập chứng từ nhập kho
2.6 Lập hoá đơn bán hàng
1.7 Vào sổ nhập kho 2.7 Lập phiếu thu
Hình 2. 1: Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý cửa hàng hoa T.Flower
Mô tả chi tiết các chức năng lá:
1.1 Yêu cầu thông tin hàng hoá : Khi cửa hàng có nhu cầu cung cấp hàng từ
NCC thì nhân viên cửa hàng sẽ yêu cầu nhà cung cấp gửi danh sách các
thông tin chi tiết về các loại mặt hàng, chủng loại hàng , giá cả của từng
mặt hàng …… để cửa hàng lên kế hoạch nhập hàng về .
1.2 Lập hợp đồng mua hàng: Sau khi thoả thuận, chủ cửa hàng sẽ tiến hành
kí hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp, trong hợp đồng thống nhất về số
lượng, giá cả , chủng loại hàng, phương thức thanh toán , thời gian giao
hàng ……và các yêu cầu chất lượng của hàng hoá . 7
1.3 Kiểm tra hàng: Khi nhà cung cấp giao hàng, bộ phân quản lí kho có
trách nhiệm kiểm tra hàng, đối chiếu hàng nhận về với hợp đồng mua
hàng , xác nhận hàng về mặt chất lượng, số lượng, chủng loại hàng…
1.4 Lập hoá đơn mua hàng: Sau khi bộ phận quản lí kho kiểm tra hàng, so
sánh với hợp đồng mua hàng, nếu khớp thì xác nhận và lập hoá đơn mua
hàng và chuyển cho bộ phận kế toán để làm thủ tục thanh toán với nhà cung cấp .
1.5 Lập phiếu chi: Khi nhận được yêu cầu thanh toán, thủ quỹ sẽ xác nhận
sau đó lập phiếu chi để thực hiện thanh toán với NCC .
1.6 Lập chứng từ nhập kho:Sau khi kiểm tra hàng, bộ phận quản lí kho sẽ
lập chứng từ nhập kho để làm thủ tục nhập hàng vào kho.
1.7 Cập nhật vào sổ nhập kho: Khi nhập hàng vào kho thì đồng thơi bộ
phận quản lí kho sẽ cập nhật danh mục hàng hoá vào sổ nhập kho .
2.1 Tiếp nhận đơn đặt: Khách hàng có yêu cầu mua hàng, khách hàng sẽ
tham khoả đơn giá, đơn mua hàng từ cửa hàng. Sau đó sẽ gửi yêu cầu mua
hàng cho cửa hàng thông qua đơn đặt hàng. Nhân viên cửa hàng sẽ có
trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu đặt hàng của khách hàng, giải thích các
thắc mắc hoặc phản hồi từ khách hàng.
2.2 Vào sổ khách hàng: Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng, nhân viên cửa
hàng sẽ cập nhật đơn đặt hàng, thông tin khách hàng vào sổ khách hàng.
Để cửa hàng có phương án cung cấp hàng cho khách hàng.
2.3 Kiểm tra kho: Thông qua sổ khách hàng, bộ phận quản lí kho phải
thường xuyên kiểm tra, theo dõi và lắm các thông tin về các mặt hàng
trong kho để có kế hoạch cung cấp đủ hàng cho khách hàng hoặc lên kế
hoạch gửi lãnh đạo để nhập hàng về .
2.4 Lập chứng từ xuất kho: Sau khi kiểm tra hàng, nếu thấy đủ hàng, bộ
phận quản lí kho sẽ kiểm hàng và lập chứng từ xuất kho để bàn giao hàng
cho bộ phận bán hàng.
2.5 Vào sổ xuất kho: Sau khi xuất hàng, bộ phận quản lí kho phải cập nhật
danh mục hàng xuất vào sổ xuất kho. 8
2.6 Lập hoá đơn bán hàng: Bộ phận phận bán hàng, khi nhân được hàng từ
kho sẽ đối chiếu hàng với đơn đặt hàng của khách hàng, nếu thấy khớp thì
viết hoá đơn bán hàng và giao hàng cho khách hàng .
2.7 Lập phiếu thu: Bộ phận kế toán sau khi nhận được hoá đơn bán hàng từ
khách hàng sẽ có nhiệm vụ thanh toán tiền với khách hàng sau đó viết
phiếu thu và gửi lại cho khách hàng .
3.1 Kiểm tra sự cố: Quá trình mua bán hàng diễn ra hàng loạt các công việc,
các sự cố xảy ra là điều không thể tránh khỏi .Khi xảy ra sự cố, nhân viên
cửa hàng sẽ kiểm tra sự cố, xem xét mức độ sự cố để đưa ra các giải pháp xử lí thích hợp.
3.2 Lập biên bản sự cố: Sau khi kiểm sự cố, nhân viên cửa sẽ lập biên bản
sự cố. Tuỳ thuộc vào tình hình thực tế mà có các mức độ bồi thường hoặc
bắt bồi thường cụ thể.
3.3 Thanh toán: Để giải quyết sự cố, bộ phận kế toán sẽ tuỳ thuộc vào biên
bản sự cố mà tiến hành thanh toán tiền với khách hàng. Bồi thường tiền
hoặc yêu cầu khách hàng phải bồi thường tiền cho cửa hàng.
4.1 Lập báo cáo: Lập báo cáo là công việc diễn ra định kì theo tuần hoặc
theo thàng, khi có nhu cầu của lãnh đạo công ty, nhân viên cửa hàng phải
đưa ra được các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo một cách nhanh nhất, đảm bảo chính xác . 9
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh.
Hình 2. 2:. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý cửa hàng bán hoa
2.2.2. Biểu đồ mức đỉnh 10
Hình 2. 3:Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý cửa hàng bán hoa
2.2.3. Biểu đồ mức dưới đỉnh 11
2.2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Bán hàng
Hình 2. 4:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Bán hàng 12
2.2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với nhà cung cấp
Hình 2. 5:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với nhà cung cấp
2.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với khách hàng
Hình 2. 6:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Giải quyết sự cố với khách hàng 13
2.2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Lập báo cáo
Hình 2. 7:Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng Lập báo cáo
2.3 Mô hình E – R
2.3.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin
Tên được chính xác của
Viết gọn tên đặc trưng
Đánh dấu loại ở
các đặc trưng mỗi bước 1 2 3
A. Thông tin nhân viên - Mã nhân viên - MaNV √ - Tên nhân viên - TenNV √ - Ngày sinh - NgaySinh √ - Quê quán - QueQuan √ - CMTND - CMTND √ - SĐT - SDT √ - Mã chức vụ - MaCV √ - Mật khẩu - MatKhau √ 14 15
F. Thông tin mặt hàng - Mã mặt hàng - MaMH √ -T ên mặt hàng - T enMH √ - Mã hàng - M aHang - T ên hàng - T enHang √ - Giá bán - GiaBan √ - Mô tả - MoTa √ - H ình ảnh - HinhAnh √
* Chú thích: dấu “√ “đánh dấu mục tin được loại / chọn ở bước thứ i. Tiêu chí lựa chọn
1. Thuộc tính cần phải đặc trưng cho lớp các đối tượng được xét
2. Chọn thuộc tính một lần. Nếu lặp lại thì bỏ qua.
3. Một thuộc tính phải là sơ cấp (nếu giá trị của nó có thể suy ra từ giá trị khác thì bỏ qua).
2.3.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh Thực thể Thuộc tính Định danh Thông tin - Mã nhân viên X nhân viên - Tên nhân viên - Ngày sinh - Quê quán - CMTND - SĐT - Tên chức vụ - Mật khẩu
Bảng chấm - Mã nhân viên X công - Ngày làm X - Giờ làm X Tổng - Mã tổng lương X lương - Tổng giờ làm 16 - Mã lương - Mã nhân viên - Tháng - Năm - Tổng tiền l ương Giá lương - Mã lương X - Giá lương - Mã chức vụ Hóa đơn - Mã hóa đơn nhập X nhập - Ngày nhập Hóa đơn - Mã hóa đơn xuất X xuất - Ngày xuất Hóa đơn - Mã hóa đơn bán hàng X bán hàng - Ngày bán - Mã mặt hàng - Số lượng - G iá bán - Tổng chiết khấu - Mã nhân viên - Thành tiền Thông tin - Mã mặt hàng X mặt hàng - Tên mặt hàng - Màu sắ c Thông tin - Mã hàng X hàng - Tên hàng - Giá bán - Màu sắc - Chiết khấu
Hình 2.8: Bảng xác định thực thể liên kết 17
2.4. Mô hình thực thể liên kết E-R
Hình 2. 9: Mô hình thực thể l ê i n kết 18
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ
Chuyển mô hình E – R
sang mô hình quan hệ
THÔNG TIN NHÂN VIÊN (MaNV, TenNV, NgaySinh, QueQuan, CMTND, SĐT, TenCV, MatKhau)
BẢNG CHẤM CÔNG (MaNV, NgayLam, GioLam)
TỔNG LƯƠNG (MaTL, TongGioLam, MaLuong, MaNV, Thang, Nam, TongLuong)
HÓA ĐƠN NHẬP (MaHDN, NgayNhap, MaMH, TenMH, GiaNhap) HÓA
ĐƠN XUẤT (MaHDX, NgayXuat, MaMH, TenMH, GiaXuat)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (MaHDBH, NgayBan, MaMH, SoLuong, GiaBan,
TongChietKhau, MaNV, ThanhTien)
THÔNG TIN MẶT HÀNG (MaMH, TenMH, Size, SoLuong, MaH)
THÔNG TIN HÀNG (MaH, TenH, GiaBan, MoTa, MaLoai, HinhAnh)
Chuẩn hóa các quan hệ
THÔNG TIN NHÂN VIÊN (MaNV, TenNV, NgaySinh, QueQuan, CMTND, SĐT, TenCV, MatKhau)
BẢNG CHẤM CÔNG (MaNV, Ngày làm, Giờ làm)
TỔNG LƯƠNG(MaTL, TongGioLam, Thang, MaLuong, MaNV, Nam, TongLuong)
HÓA ĐƠN NHẬP (MaHDN, Ngày nhập)
CHI TIẾT HÓA ĐƠN NHẬP (MaHDN, MaMH, SoLuong, GiaNhap) HÓA
ĐƠN XUẤT (MaHDX, NgayXuat)
CHI TIẾT HÓA ĐƠN XUẤT (MaHDX, MaMH, SoLuong, GiaXuat)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (MaHDBH, NgayBan, GiaBan, TongChietKhau, MaNV, ThanhTien)
CHI TIET HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (MaHDBH, MaMH, SoLuong)
THÔNG TIN MẶT HÀNG (MaMH, TenMH, MauSac, SoLuong)
THÔNG TIN HÀNG (MaH, TenH, GiaBan, MauSac, SoKhung, ChietKhau) 19
3.1.2. Biểu đồ dữ liệu quan hệ
Hình 3. 1:Biểu đồ dữ liệu quan hệ 20
3.1.3. Mô hình vật lý dữ liệu
Hình 3. 2:Mô hình vật lý dữ liệu 21
3.1.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hình 3. 3:Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.5. Các bảng cơ sở dữ liệu
Hình 3. 4:Bảng Chấm Công – BangChamCong 22
Hình 3. 5:Bảng chức vụ - ChucVu
Hình 3. 6:Bảng Chi Tiết HD Bán Hàng - CtietHDBanHang
Hình 3. 7:Bảng Chi tiết hoá đơn nhập hàng – ChitietHDNhapHang 23
Hình 3. 8:Bảng Chi tiết hoá đơn xuất hàng – ChitietHDXuatHang
Hình 3. 9:Bảng Hoá đơn bán hàng - HDBanHang
Hình 3. 10:Bảng Hoá đơn nhập - HDNhap 24
Hình 3. 11:Bảng Hoá đơn xuất - HDXuat
Hình 3. 12:Bảng Thông Tin Hàng - ThongTinHang
Hình 3. 13:Bảng Thông Tin Mặt Hàng - ThongTinMatHang 25
Hình 3. 14:Bảng Thông Tin Nhân Viên - ThongTinNhanVien
Hình 3. 15:Bảng Tổng Lương – TongLuong 26
3.2 Thiết kế giao diện
Hình 3. 16:Form đăng nhập
Hình 3. 17:Form trang chủ 27
Hình 3. 18:Form hoá đơn bán hàng
Hình 3. 19:Form hoá đơn xuất hàng 28
Hình 3. 20:Form hoá đơn nhập hàng
Hình 3. 21:Form thông tin nhân viên
Hình 3. 22:Form bảng chấm công 29 30