-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo môn phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo môn phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Công nghệ thông tin(CNTT350) 109 tài liệu
Đại học Điện lực 313 tài liệu
Báo cáo môn phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo môn phân tích thiết kế hướng đối tượng | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350) 109 tài liệu
Trường: Đại học Điện lực 313 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Điện lực
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ T-MART
Sinh viên thực hiện : TRƯƠNG QUỐC VINH Mã sinh viên : 20810520127
Giảng Viên Hướng Dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên Ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D15CNPM7 Khóa : 2020-2025
Hà nội, tháng 5 năm 2022 PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện: Họ và tên Chữ ký Ghi chú Trương Quốc Vinh Vinh Giảng Viên Chấm: Họ tên Chữ ký Ghi chú Giảng viên 1: Giảng viên 2: Mục lục LỜI CẢM ƠN
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở lên phổ biến trong hầu hết mọi
nơi tất cả các ngành nghề, công việc đều có thể ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý.
Trong những năm gần đây sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng nổi bật
tốc độ phát triển như vũ bão, công nghệ thông tin dần dần có mặt thay thế và trở
thành công cụ đắc lực hỗ trợ con người. Vì vậy, để bắt kịp với nhịp độ phát triển xã
hội, những nền tảng kiến thức trên giảng đường là vô cùng quan trọng với Sinh viên chúng em.
Em xin chân thành xin gửi lời cảm ơn đến đặc biệt đến cô giáo Lê Thị Trang
Linh người đã tận tình hướng dẫn môn Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
cho em trong từng buổi học. Cô đã trang bị cho chúng em kiến thức môn học và
hon cả là động lực tiếp tục trên con đường chinh phục công nghệ
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô bộ môn đã tận tình giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy cô để
giúp chúng em hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng tăng,
nên đòi hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn. Trong mạng lưới
đó có siêu thị T-Mart cũng là một siêu thị lớn với đầy đủ các loại mặt hàng. Tại đây
khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều mặt hàng mà mình cần, vì thế hệ thống
siêu thị cần có một cơ cấu quản lý thật chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng
một cách hài hoà. Em thực hiên đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu thị
T-Mart" cũng không ngoài mục đích tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn thấy trong thời gian qua đã cho chúng em nhiều
kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hướng đối tượng để chúng em có
thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, sự hiểu biết của chúng em
về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót, chúng em mong
thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1.1 Hiện trạng.
Hiện nay, cùng với sự gia tăng dân số cùng với sự phát triển lớn mạnh của
công nghệ số thì nhu cầu về dịch vụ, mua bán ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, hệ
thống quản lý bằng sổ sách trước kia của nhiều cửa hàng, công ty đã không còn
phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển này nữa. Cửa hàng cũng vậy, mặc dù đã
áp dụng công nghệ thông tin vào công việc thống quản lý chưa tối ưu dẫn đến có
những bất lợi, bất tiện trong việc quản lý. Siêu thị T-Mart cũng vậy, mặc dù đã áp
dụng công nghệ thông tin vào công việc quản lý nhưng mới chỉ dừng lại ở mức
đơn giản và rời rạc các công việc. Hệ thống quản lý chưa tối ưu dẫn đến những bất
lợi, bất tiện trong việc quản lý.
Sau khi khảo sát siêu thị T-Mart cần có một hệ thống giúp việc quản lý tiện
lợi, dễ sử dụng, nhờ vào việc công nghệ, khoa học kĩ thuật phát triển đã cho ra đời
giải pháp quản lý cửa hàng thuận tiện, đơn giản, dễ dàng và mang lại tính hiệu quả
cao cho công việc quản lý kinh doanh. Với mục tiêu nhằm khắc phục các vấn đề trên. 1.2 Tổng quan.
Tmart được thành lập 9/2014, là thành viên của T-Group một trong những công
ty hàng đầu việt nam đi tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị. Với hệ
thống gần 50 siêu thị Tmart hiện có T-Group đã và đang phát triển vươn lên lớn
mạnh từng ngày. Với siêu thị chủ đạo là luôn đảm bảo đúng giá thị trường, nói
không với hàng giả hàng, kém chất lượng, và luôn mang lại nhiều tiện lợi trong
mua sắm đã tạo lên một sự thành công của tập đoàn.
Sứ mệnh: “Trao tận tay người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm chất lượng với
mức giá hợp lý nhất, ưu đãi nhất”.
Tên cửa hàng: Siêu thị T-Mart
Địa chỉ: CT28, P.Tôn Quang Phiệt, khu đô thị cổ nhuế. Điện thoại: 19006446. Fax: 0943.416.416
Giờ mở cửa: 8h-23h00 tối
Website: http://sieuthi-Tmart.com/ và http://sieuthi-Tmart.com.vn/
1.2.1 Quy trình quản lý
-Thời gian làm việc:7h30-22h mọi ngày trong tuần. -Siêu thị T-Mart
Hiện tại siêu thị T-Mart đang có 24 nhân viên chia làm 3 ca: -Ca sáng (Từ 8h-11h30h) -Ca chiều (Từ 11h30-17h) -Ca tối (Từ 17h-23h)
Mỗi ca gồm 8 nhân viên túc trực gồm: 2 nhân viên thu ngân, 3 nhân viên tư vấn, 1
nhân viên kho, 2 nhân viên set up.
-Cửa hàng nhập các loại mặt hàng thiết yếu:
Mặt hàng thực phẩm:
Các loại đồ uống: Bia, rượu, nước ngọt, sữa nước và sữa bột, các loại trà
(túi lọc, trà hòa tan, trà khô, …)
Các loại đồ ăn nhanh: Bim bim, bánh, kẹo…
Các loại đồ ăn lạnh: Sữa chua, kem…
Thực phẩm khô: Mì tôm, phở, miến, bánh đa, nguyên liệu khô (nấm,
mộc nhỉ…), cá khô, mực khô, thịt bò khô nguyên liệu khô (mộc nhĩ, hành, tỏi, ….).…
Thực phẩm đóng hộp: như pate, xúc xích, thịt xay,…
Gia vị: Bột canh, bột nêm, mì chính, nước mắm, xì dầu,…
Lương thực: gạo, khoai mì, ngô,…
Khăn giấy, giấy vệ sinh, tã em bé
Các loại hóa mỹ phẩm
Các đồ dùng văn phòng phẩm
Đồ sinh hoạt cá nhân
Các loại thẻ cào điện thoại
Mô st số mă st hàng khác
- Khi có khách hàng đến mua hàng, dựa vào nhu câu của khách hàng sẽ biết
được cần phải đua ra những sự lựa chọn và tư vấn phù hợp cho từng đối
tượng khách hàng, từ đó sẽ có sự sắp xếp cụ thể.
- Khi xác định được nhu cầu của khách hàng sẽ tiến hành xuất hóa đơn có
thông tin mua và bán cụ thể với từng loại mặt hàng, thực hiện quản lý và in
hóa đơn tự động sẽ giúp giải phóng công việc viết hóa đơn bằng tay chậm và
dễ sai sót đồng thời sẽ hru trữ hóa đơn trên hệ thống tránh việc thất lạc hóa đơn. 1.3 Hoạ t đ ng nghi ộ p ệ v . ụ - Xuất, nhập hàng:
܀ Bộ phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho
khách, thủ kho sẽ báo cáo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung cấp, sau đó
bộ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhật thông tin về nhà cung cấp bao
gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ điện thoại. Khi có hàng về thì
nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng của
hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng trước khi nhập kho. Nếu chất lượng
và số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có
ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, các thông tin hàng được nhập. Sau
đó sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp
܀ Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi
cần xuất hàng để trưng bày, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàngđến nhân
viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu mặt
hàng đó đủ đáp ứng yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất mặt hàng được
yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất có ghi rõ thông tin về người xuất,
thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngoài ra trong phiếu xuất còn
có thêm mã phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu lại. Nếu số
lượng sản phẩm yêu cầu không đủ thì tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nhất. Theo định kỳ vào cuối
tuần nhan viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên quầy và
lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: mã phiếu, mã nhân
viên, ngày lập, tên hàng, số lượng, tình trạng. - Bán hàng:
khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hàng và tìm hiểu những thông tin về
mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, nhà sản xuất, hạn
sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết thông tin thì nhân viên
bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau khi khách hàng lựa chọn các
mặt hàng xong, họ đem ra quầy thu ngân để thanh toán. Nhân viên thu ngân ghi
nhận mặt hàng và thực hiện thanh toán cho khách hàng. Hệ thống tính, hiển thị tổng
tiền bán hàng, số tiền dư phải trả lại và in ra hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
Trong hóa đơn có ghi rõ: mã hóa đơn, mã nhân viên, ngày lập, mã hàng, số lượng,
đơn giá và tổng tiền. Kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua
và hóa đơn ra khỏi siêu thị. - Quản lý nhân viên:
Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh sách các nhân viên. Việc
quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh sách khi có nhân viên
mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi mới xảy ra và xóa bỏ
nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Sau khi đã cập nhật thông tin về nhân
viên thì hệ thống cấp thẻ cho nhân viên. Các thông tin về nhân viên bao gồm: Mã
nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, mã chức vụ. Và các thông tin
trên thẻ nhân viên bao gồm: mã thẻ nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, chức vụ. - Thống kê, báo cáo:
Để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng các mặt hàng trong
siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thống kê theo các tiêu chí mà nhà quản lý yêu cầu.
Báo cáo số lượng hàng bán, hàng tồn kho, tình trạng hàng hóa hiện thời. Thống kê
doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập. phiếu xuất.... theo tháng sau đó làm báo cáo gửi
cho nhà quản lý để có chiến lược kinh doanh cho tháng sau và có những biện pháp điều chỉnh hợp lý. 1.4 Yêu Cầu Phần Mềm
1.4.1 Yêu Cầu Chức Năng
+ Chức năng quản lý kho: Nhân viên có thể kiểm soát số lượng sản phẩm
trong siêu thị để chuẩn bị cho việc nhập sản phẩm và quảm lí thời gian của việc
nhập các loại sản phẩm và sắp xếp đúng vào các gian hang. Dễ dàng thêm sản
phẩm, chỉnh sửa thông tin sản phẩm (nếu nhập sai) hoặc có thể xóa sản phẩm.
+ Chức năng Quản lý nhân viên: Quản lý thông tin nhân viên (họ tên, địa chỉ,
số điện thoại, …) bằng hệ thống máy tính. Dễ dàng thêm mới nhân viên, sửa thông
tin nhân viên bị sai lệch hoặc có thể xóa nhân viên nghỉ làm.
+Chức năng Quản lý bán hàng: Nhân viên sẽ sử dụng chức năng để dễ dàng
cho việc phục vụ khác hang như giới thiệu sản phẩm, thông tin sản phẩm hoặc đặt
mua sản phẩm ngoài siêu thị mà không phải đến mua, tạo hóa đơn….
+ Chức năng báo cáo thống kê: báo cáo danh số thu chỉ, dễ dàng phát hiện sản
phẩm bán chạy nhất hoặc các sản phẩm bán ít và tồn kho nhiều để có biện pháp cân
bằng lại khi ta nhập hàng vào kho, ….
1.4.2 Yêu Cầu Phi Chức Năng 1.4.2.1
Yêu cầu bảo mật: Toàn vẹn, bảo mật, xác thực 1.4.2.2
Yêu cầu sao lưu: Tự động sao lưu lên máy chủ 1.4.2.3
Yêu cầu về các tính năng sử dụng: tiện lợi, dễ sử dụng 1.4.2.4
Yêu cầu rang buộc thiết kế: đơn giản tính bảo mật cao 1.4.2.5
Yêu cầu phần cứng: Window 7/8/10 1.4.2.6
Phần mềm được sử dụng : thân thiện, dễ dàng sử dụng 1.4.2.7
Yêu cầu khi sử dụng phần mềm:
- Chức năng quản lý kho:
+ tìm kiếm, nhập, xuất báo cáo sản phẩm tồn kho đều được báo cáo thống kê dễ dàng.
+ Quản lý định mức tồn kho, thông báo khi sản phẩm tồn kho không đáp ứng
đúng yêu cầu để kịp thời nhập hoặc xuất.
+ Hiển thị số lượng sản phẩm xuất nhập tồn theo các chỉ tiêu: ngày nhập, ngày
bán, hạn sử dụng, chi nhánh.
- Chức năng quản lý nhân viên:
+ tìm kiếm, thêm, xóa thông tin nhân viên giúp quản lý dễ dàng tìm kiếm các thông tin nhân viên
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ tra cứu thông tin nhân viên
-Chức năng quản lý bán hàng:
+ Lập hóa đơn thanh toán
+Tra cứu hóa đơn thanh toán
-Chức năng thống kê : + thống kê hàng hóa kho
+ thống kê tổng số lượng hàng tồn
+ thống kê doanh thu bán hàng
+ thống kê hàng tồn trên quầy 1.4.2.8 Các yêu cầu khác:
- Khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
-Cấu hình máy chủ: Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ cứng>10 GB.
Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Sever hoặc My SQL.Weblogic 4.0 hoặc Tomcat sever.
-Cấu hình mấy trạm: Tối thiểu C433,>64 MB Ram. Có cài đặt IE4 trở lên.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống 2.1.1. các Actor ST Actor Use case T 1 Bộ phận quản lý - Đăng nhập hệ thống - Quản lý kho - Quản lý nhân viên - Quản lý bán hàng - Báo cáo thống kê doanh thu - Báo cáo sản phẩm bán chạy 2 Nhân viên - Đăng nhập hệ thống - Thanh toán - Tạo hóa đơn - Quản lý thông tin sản phẩm - Quản lý tư vấn khách hàng
- Quản lý thông tin khách hàng 3 Khách hàng - Đăng nhập hệ thông - Xem mua sản phẩm
- Đăng ký thành viên khách hàng thân thiện
2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống
Hình 2.2.2: Biểu đồ UC tổng thể của hệ thống
2.2.3 Biểu đồ UC Quản Lý thông tin Khách Hàng.
Hình 2.2.3 Biểu đồ UC Quan Ly thông ti khách hàng
Bảng 2.1.3 Đặc tả ca sử dụng quản lý thông tin khách hàng Tên Use Case
Quản lý thông tin khách hàng Tác nhân Nhân viên Mục đích
Nhân viên sau khi có được thông tin cá nhân từ bên phía khách
hàng cung cấp sẽ quản lý để phục vụ cho các hoạt động mua
bán của khách hàng đó với cửa hàng. Mô tả
-Khi nhân viên tư vấn khách hàng sẽ nhận được cái thông tin
của khách hàng cung cấp cho. Nếu có khách hàng mua hàng
để lại thông tin cá nhân, nhân viên nhập các thông tin cần thiết
lên hệ thống của cửa hàng. Để lấy thông tin đầy đủ khi khách
hàng muốn mua, đặt hàng.
-Khi khách hàng mua hàng thành công thông tin được cập nhật
lên hệ thống lưu lại. Nếu khách hàng còn quay lại sẽ kiểm tra
thông tin lần mua trước để xét khách hàng có phải là khách
hàng thân thiện của cửa hàng để đưa ra những ưu đãi cho
khách hàng, tạo thiện cảm để khách hàng quay lại cửa hàng tiếp
-Nhân viên sẽ quản lý thông tin khách hàng, nếu khách hàng
nào quá thời gian mua hàng tiếp theo chu kỳ lần sau sẽ tiến
hành xóa thông tin khách đấy đi, để không lẫn vào khách hàng
thân thiện của cửa hàng.
2.2.4 Biểu đồ Use Case Quản Lý Thông Tin Nhân Viên
Hình 2.2. 1: Biểu đồ UC Quản Lý Thông Tin Nhân Viên
Bảng 2. 4: Đặc tả ca sử dụng Quản Lý Thông Tin Nhân Viên Tên Use Case Quản lý nhân viên Tác nhân Người quản lý Mục đích
Người quản lý luôn cần nắm vững một số thông tin về nhân
viên của mình như trình độ học vấn, độ tuổi… để có thể sắp
xếp công việc tương ứng. Người quản lý cần theo dõi lịch làm
của nhân viên để tiến hành trả lương cho nhân viên. Mô tả
- Khi có nhân viên mới vào cửa hàng người quản lý cần nhập
thông tin của nhân viên đó lên hệ thống như tên, tuổi, trình
độ... sau đó sắp xếp việc cho nhân viên mới tùy vào trình độ.
-Khi thông tin nhân viên sai người quản lý đăng nhập hệ thống
thêm, sửa thông tin cho nhân viên.
-Khi có nhân viên nghỉ làm người quản lý tiến hành xóa thông
tin nhân viên để cho hệ thống quản lý đỡ nặng.
- Cuối tháng người quản lý đăng nhập hệ thống kiểm tra số
ngày làm việc của nhân viên để duyệt lương cho nhân viên.
2.2.5 Biểu đồ use case Quản Lý Đăng Nhập -Tên use case: Đăng nhập
-Mục đích: cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản
và mật khẩu đã đăng ký trước đó.
-Mỗi nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để tra cứu, sửa đổi thông tin các liên quan. -Đối tác: nhân viên
2.2.6 .Biểu đồ Use Case chức năng lập hóa đơn
-Tên use case: Lập hóa đơn
-Mục đích: cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản và mật khẩu
đã đăng ký trước đó và tiến hành quét mã từng sản phẩm để tiến hành đưa ra giá
thành sản phẩm mà khách hàng muốn mua rồi lưu thông tin vào CSDL đồng thời in hóa đơn cho khách hàng. -Đối tác: nhân viên
2.2.7 Biểu đồ Use Case quản lý nhà cung cấp
-Tên use case: Quản lý nhà cung cấp
-Mục đích: cho phép người quản lý siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản và mật
khẩu đã đăng ký trước đó và thêm sửa xóa thông tin về nhà cung cấp nơi mà siêu
thị nhập các sản phẩm thiết bị điện máy rồi lưu thông tin vào CSDL đồng thời in
hóa đơn để báo cáo cho chủ siêu thị về tình hình xuất nhập hàng hóa và đơn vị hợp tác với siêu thị. -Đối tác: Quản lý
2.2.8 Biểu đồ use case Quan Ly thong tin sản phẩm
Hình 2.2.8: Biểu đồ Use Case Quan lý thông tin sản phẩm
Bảng 2.8. Đăc tả ca sử dụng quản lý thông in sản phẩm Tên Use Case
Quản lý thông tin sản phẩm Tác nhân Nhân viên Mục đích
Nhân viên quản lý, nắm bắt thông tin sản phẩm trong cửa hàng Mô tả
- Nhân viên quản lý thông tin sản phẩm có thể biết được thông
tin nhà sản xuất, thông tin nguôn gốc sản phẩm.
-Nhân viên khi đăng nhập vào hệ thống quản lý thông tin sản
phẩm xem những loại sản phẩm nào được khách hàng mua
nhiều nhất, loại xem nào ít thu hút khách hàng nhất. Để báo cáo lên người quản lý.
- Nhân viên sẽ đi tìm kiếm thông tin sản phẩm cho khách hàng
khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm đó. Đưa ra thông tin
gợi ý cho khách hàng các loại sản phẩm mà khách hàng yêu
cầu, theo mong muốn của khách hàng.
2.3 Biểu đồ hoạt động
2.3.1.Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hinh 2.3.1.biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
2.3.2.Biểu đồ hoạt động chưc năng quản lý nhân viên
Hình 2.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
2.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách hàng
Hình 2.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách hàng
2.3.4. Biểu đồ quản lý sản phẩm
Hình 2.3.4. Biểu đồ quản lý sản phẩm