-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo niên luận đề tài "Xây dựng website hỗ trợ quản lý ký túc xá trường đại học Cần Thơ trên nền tảng asp.net"
Báo cáo niên luận đề tài "Xây dựng website hỗ trợ quản lý ký túc xá trường đại học Cần Thơ trên nền tảng asp.net" là một tài liệu hay, thiết thực dành cho sinh viên ngành công nghệ thông tin tham khảo, giúp sinh viên đạt điểm cao khi làm các báo cáo niên luận. Mời bạn đọc đón xem!
Mạng máy tính (CT112) 6 tài liệu
Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Báo cáo niên luận đề tài "Xây dựng website hỗ trợ quản lý ký túc xá trường đại học Cần Thơ trên nền tảng asp.net"
Báo cáo niên luận đề tài "Xây dựng website hỗ trợ quản lý ký túc xá trường đại học Cần Thơ trên nền tảng asp.net" là một tài liệu hay, thiết thực dành cho sinh viên ngành công nghệ thông tin tham khảo, giúp sinh viên đạt điểm cao khi làm các báo cáo niên luận. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Mạng máy tính (CT112) 6 tài liệu
Trường: Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Cần Thơ
Preview text:
lOMoAR cPSD| 35883770
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG NIÊN LUẬN CƠ SỞ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đề tài XÂY DỰNG WEBSITE
HỖ TRỢ QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRÊN NỀN TẢNG ASP.NET
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Minh Trung
Họ tên: Nguyễn Thị Ngọc Tuyền MSSV: B1910018 Khóa: 45
Học kỳ 2, Năm học 2021 - 2022 Cần Thơ, 04/2022 lOMoAR cPSD| 35883770
Báo cáo Niên Luận Cơ Sở ngành Công nghệ
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………….………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………........................................
Nguyễn Thị Ngọc Tuyền – B1910018 i lOMoAR cPSD| 35883770 Contents
Đề tài ................................................................................................................................ 1
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN .................................................. 2
I. PHẦN GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1 1.
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 2.
TÓM TẮT LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................... 1 3.
MỤC TIÊU ...................................................................................................... 2 4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2 5.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 6.
NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 2 7.
BỐ CỤC CỦA NIÊN LUẬN CƠ SỞ ............................................................. 3
II. PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN ............................................................................. 4
1. MÔ TẢ TỔNG QUAN .................................................................................... 4
2. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC ....................................................................... 6
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT GIẢI PHÁP ............................................. 11
1. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ HỆ THỐNG .................................................................. 11
2. THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU .......................................................... 12
CHƯƠNG 3: KIỂM THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................................ 26
1. GIỚI THIỆU .................................................................................................. 26
2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM THỬ ............................................................. 26
III. PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................... 27 1.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ................................................................................ 27 2.
HẠN CHẾ ...................................................................................................... 27 3.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................. 27
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 28 lOMoAR cPSD| 35883770
Báo cáo Niên Luận Cơ Sở ngành Công nghệ
I. PHẦN GIỚI THIỆU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại 4.0 hiện nay, thì Công nghệ thông tin đang trên đà phát triển rất
mạnh và đang dần được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống lẫn các hoạt động hành
chính công vụ. Các công nghệ đang được sử dụng rất nhiều là các Trang thông tin
điện tử được biết đến là một trang website. Một Website có thể được sử dụng ở bất
kỳ nơi đâu và trên bất kỳ phương tiện điện tử nào (như máy tính công cộng, laptop,
máy tính bảng, điện thoại thông minh,...) thì website đang chiếm một vị trí rất lớn
hiện nay. Trang web cung cấp cho người dùng rất nhiều thông tin quan trọng, cập
nhật thông tin một cách chính xác và nhanh chóng, hỗ trợ các công cụ quản lý và lưu trữ thông tin.
Khi các trang web đang dần được sử dụng rộng rãi như thế thì các Công tác
hành chính của một Ký túc xá được biết đến là Công tác của một khu Ký túc xá
trước giờ vẫn được xử lý một cách thô sơ thông qua kênh chính là Gmail, Google
Form và Google Sheet hoặc trực tiếp. Kế hoạch được thực hiện kiểm duyệt thông
qua bản giấy. Đó là một sự hạn chế cần được giải quyết ngay để có thể tối ưu hoá
được các Công tác hành chính của Ký túc xá một cách hiệu quả hơn.
Nhằm giúp giải quyết cho vấn đề trên thì việc xây dựng “Website quản lý Ký
túc xá của trường Đại Học Cần Thơ” là thật sự cần thiết để quản lý các thông tin
được dễ dàng, tránh mất mát các văn bản kế hoạch quan trọng và cập nhật thông tin
được nhanh chóng và một cách chính xác nhất.
2. TÓM TẮT LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Mặc dù Ký túc xá đã có tích hợp cùng trong Hệ thống quản lý của trường Đại
Học Cần Thơ nhưng qua quá trình hoạt động thì website chưa thật sự có hiệu quả
cho việc hỗ trợ các công tác mới và hạn chế một số công tác hiện chưa có trên
website Hệ thống quản lý của trường và chưa đáp ứng được kịp thời thông tin đến
sinh viên sống trong KTX. Nắm bắt được tính cần thiết của một số chức năng
hướng dẫn và hỗ trợ các chức năng quản lý giúp cho các cán bộ quản lý dễ dàng
nắm bắt được thông tin kịp thời và đáp ứng nhu cầu của sinh viên, thuận tiện hơn và
việc quản lý không làm mất đi các dữ liệu quan trọng trong quá trình lưu trữ thì cần
phải xây dựng một website với các chức năng có thể hỗ trợ một cách hiệu quả, có
tính bảo mật cao trong thông tin và dễ sử dụng cho các sinh viên sống và sinh hoạt
trong KTX của trường càng yên tâm hơn.
Nguyễn Thị Ngọc Tuyền – B1910018 1 lOMoAR cPSD| 35883770 3. MỤC TIÊU
Mục tiêu chính của đề tài “Xây dựng website quản lý Ký túc xá của trường
Đại Học Cần Thơ” là xây dựng một website quản lý các hoạt động trong công tác
chổ ở và các hoạt động phục vụ cho sinh viên một cách cụ thể nhất và đơn giản
nhất. Và đơn giản hoá các bước đăng ký, xem thông tin được mọi lúc chỉ cần có kết
nối được với internet một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là ban quản lý KTX
- Đối tượng sử dụng hệ thống bao gồm: Phòng phục vụ sinh viên( Ban
Quản lý Admin), Sinh viên.
4.2 Phương pháp nghiên cứu Phân tích yêu cầu:
• Đối với người dùng: + Giao diện thân thiện.
+ Dễ tìm kiếm các thông tin, hoạt động. • Đối với Admin:
+ Thuận lợi trong việc quản lý. Thiết kế:
• Phân tích và thiết kế các mô hình hệ thống: mô hình CDM, PDM.
• Thiết kế sơ đồ usecase.
Hướng giải quyết: thu thập thông tin trên Internet, đọc luận văn về các đề tài liên quan. Lý thuyết:
• Tìm hiểu và nắm lý thuyết về phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
• Tìm hiểu và nắm vững các ngôn ngữ lập trình ứng dụng trong hệ
thống: ASP.NET , Bootstrap…
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu các quy trình và cách hoạt động của KTX.
- Phân tích và thiết kế hệ thống Website.
- Xây dựng hoàn chỉnh một Website.
- Lập tài liệu kiểm thử và kiểm thử hoạt động của Website.
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI lOMoAR cPSD| 35883770
- Nâng cao kiến thức về phân tích hệ thống và phát triển một website hành chính.
- Nắm bắt cách thiết kế UI thân thiện, nhanh chóng và hiệu quả.
- Tìm hiểu rõ hơn về HTML, SCSS, ASP.NET, Mô hình MVC, …
- Cải thiện khả năng tự học, tìm kiếm thông tin, khả năng giải quyết vấn đề và tư duy lập trình.
- Tạo môi trường lành mạnh, an toàn và bảo mật trong công tác KTX.
7. BỐ CỤC CỦA NIÊN LUẬN CƠ SỞ
Bố cục Niên luận cơ sở gồm có ba phần chính là phần giới thiệu, nội dung và
kết luận. Phần giới thiệu sẽ đặt ra vấn đề, lịch sử giải quyết, mục tiêu, phạm vi và
nội dung nghiên cứu cũng như là kết quả đạt được của đề tài. Phần nội dung sẽ mô
tả chi tiết bài toán, phân tích, đặc tả chức năng, cài đặt và thiết kế dữ liệu, giao diện
cho ứng dụng thương mại điện tử, cuối cùng là phần kết luận trình bày những kết
quả đạt được và hướng phát triển cho đề tài sau này.
Ngoài ra còn có phần tài liệu tham khảo và các phụ lục. Trước phần nội dung
giới thiệu sẽ có phần mục lục, danh mục các bảng và hình ảnh được trình bày trong
Niên luận, danh sách các từ viết tắt đã được sử dụng. Cuối cùng là phần phụ lục
hướng dẫn cho việc sử dụng sản phẩm đến mọi người. lOMoAR cPSD| 35883770 II. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1. MÔ TẢ TỔNG QUAN 1.1.
Bối cảnh của hệ thống
Mục đích xây dựng “Website quản lý Ký túc xá của trường Đại học Cần
Thơ”, nhằm giúp giải quyết cho vấn đề quản lý thông tin của KTX và danh
sách một cách hiệu quả hơn, quản lý được các thông tin hướng dẫn (Đăng ký
phòng và đóng phí …) về cách thức tổ chức, nội dung được cụ thể và tránh
những lỗi sai do các Sinh viên không nắm được đúng các quy tắc.Cũng tránh
mất mát các thông tin quan trọng, và cập nhật thông tin hoạt động được nhanh
chóng và một cách chính xác nhất.
Để thuận tiện cho việc quản lý được hiệu quả nhất có thể và tạo sự đơn
giản trong thiết kế giao diện nên hệ thống được chia làm 2 nhóm người dùng
cụ thể là: Phòng phục vụ sinh viên quản lý và sinh viên.
Khi bắt đầu vào trang web sẽ xuất hiện giao diện đăng nhập để xác định
tài khoản người dùng là Phòng phục vụ sinh viên (Ban quản lý) hay Sinh viên
để có thể chuyển trang đến giao diện quản lý hay đến giao diện người dùng.
Sau khi người dùng đã đăng nhập vào hệ thống:
+ Đối với Quản lý sau khi đăng nhập vào hệ thống sẽ có quyền
cấp tài khoản cho các người dùng là thuộc Ban quản lý. Và thực hiện
chức năng của ban quản lý.
+ Còn đối với Người dùng thì sau khi đăng nhập là quyền là sinh
viên vào hệ thống sẽ xem được trang thông tin của KTX, và thông tin của bản thân. 1.2.
Các chức năng chính của hệ thống
Các chức năng chính của Phòng phục vụ sinh viên là:
- Chức năng của sinh viên
Cho phép đăng ký ở ký túc xá.
Cho phép đăng ký chuyển phòng ở ký túc xá.
Cho phép đăng ký trả phòng ở ký túc xá.
Cho phép đăng ký gửi xe ở ký túc xá.
Cho phép đăng ký sửa chữa cơ sở vật chất ở ký túc xá. Đăng nhập. Đăng xuất. Đổi mật khẩu. Xem tình trạng phòng. Xem thông tin sinh viên. lOMoAR cPSD| 35883770
- Chức năng của cán bộ(admin) Đăng nhập Đăng xuất Cấp lại mật khẩu.
Quản lý sinh viên: cho phép thêm, sửa, xóa, tìm và thống kê thông tin sinh viên.
Quản lý khu: cho phép thêm, sửa, xóa, tìm và thống kê thông tin các khu ký túc xá.
Quản lý dãy: cho phép thêm, sửa, xóa, tìm và thống kê thông tin các dãy ký túc xá.
Quản lý phòng: cho phép thêm, sửa, xóa, tìm và thống kê thông tin các phòng ký túc xá.
Quản lý hóa đơn điện nước: cho phép thêm và hiển thị thông tin hóa đơn điện nước.
Quản lý hóa đơn giữ xe: cho phép thêm và hiển thị thông tin hóa giữ xe.
Quản lý hóa đơn thu phí ở ký túc xá: cho phép thêm và hiển thị thông tin
hóa đơn thu phí ở ký túc xá.
Quản lý sửa chữa vật chất ký túc xá: cho phép thêm và hiển thị thông tin
tình trạng cơ sở vật chất. 1.3.
Các yêu cầu phi chức năng
Hệ thống đạt yêu cầu về sản phẩm:
+ Đạt hiệu quả về tốc độ: Thời gian cần thiết để tra cứu thông tin
không quá 10 giây. Thời gian cần thiết để cập nhật dữ liệu không quá 5 giây.
+ Linh động: có tính mở, thuận tiện cho việc phát triển hệ thống.
Hệ thống đạt yêu cầu về tổ chức:
+ Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
+ Phông chữ: Sử dụng phông chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode.
Hệ thống đạt yêu cầu về bảo mật:
+ Hệ thống sẽ phân quyền người dùng. Mỗi quyền trong hệ thống sẽ được
phép truy cập đến chức năng và thông tin cần thiết nhất định. 1.4.
Môi trường vận hành. P Phần mềm h ầ n c ứ n lOMoAR cPSD| 35883770 g M - Hệ điều hành window 10 e á -
Phần mềm Visual Studio 2019 b y - Phần mêm SQL Server tí 2012 n h c á n h â n 1.5.
Các ràng buộc về thực thi và thiết kế - Thực thi:
• Cần phải có mạng ổn định và có thể hoạt động liên tục trong suốt quá
trình làm việc. Bên cạnh đó cần có một mạng internet và nguồn điện dự
phòng để phòng ngừa sự cố về mạng và điện có thể làm ngưng hoạt động của hệ thống.
• Việc trao đổi dữ liệu thông qua mạng được mã hoá bằng WPA2. - Thiết kế:
• Ngôn ngữ lập trình sử dụng: HTML, SCSS, ASP.NET
• Giao diện đơn giản, dễ sử dụng với người dùng, giảm số bước thao tác
khi thực hiện một chức năng.
• Hệ quản trị CSDL: SQL server. 1.6.
Các giả định phụ thuộc
- Máy chủ có thể bị nhiễm virus hoặc hacker tấn công làm hỏng dữ liệu.
- Phần cứng bị hỏng đột ngột.
- Tài khoản người dùng có thể bị tấn công.
- Nguồn điện không ổn định hoặc thiếu giải pháp cho nguồn điện dự phòng.
- Đường truyền internet bị hỏng làm mất kết nối.
2. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Mục tiêu tổng quát: Đề tài này nhằm tìm hiểu và nghiên cứu về ASP.NET
và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server cũng như cách phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu.
Mục tiêu cụ thể: Xây dựng website quản lý ký túc xá dựa trên nền tảng ASP.NET kết hợp với SQL server database. lOMoAR cPSD| 35883770
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT ĐƯỢC SỬ DỤNG -
Giới thiệu về website động
Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở
dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.
Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu
khi người dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới
trình duyệt gồm những câu chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu
số hoặc ở dạng bảng hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.
Chẳng hạn ứng dụng cơ sở của bạn có chức năng như một công
cụ thương mại điện tử (một của hàng trực tuyến) trưng bày catalogue
sản phẩm trên website hay theo dõi kho hàng, khi một mặt hàng được
giao, ngay lập tức những trang có liên quan đến sản phẩm đó phản ánh
sự thay đổi này. Những website cơ sở dữ liệu còn có thể thực hiện
những chức năng truyền và xử lý thông tin giữa doanh nghiệp - doanh nghiệp.
Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn
thường xuyên cập nhật thông qua việc bạn sử dụng các công cụ cập nhật
của các phần mềm quản trị web. Thông tin luôn được cập nhật trong
một cơ sở dữ liệu và người dùng internet có thể xem và chỉnh sửa đó
ngay lập tức. Vì vậy website được hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu là phương
tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với người dùng internet. Điều dễ nhận
thấy là những website thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút nhiều
khách hàng tới thăm hơn những website ít có sự thay đổi về thông tin.
Web động có tính tương tác với người sử dụng cao. Với web
động, bạn hoàn toàn có thể dễ dàng quản trị nội dung và điều hành
website của mình thông qua các phần mềm hỗ trợ mà không nhất thiết
bạn cần phải có kiến thức nhất định về ngôn ngữ html, lập trình web.
Bạn cũng có thể nhìn nhận vấn đề theo khía cạnh khác: chẳng
hạn bạn đã có sẵn những cơ sở dữ liệu như cơ sở dữ liệu sản phẩm, nhân
sự, khách hàng hay bất kỳ cơ sở dữ liệu nào đó mà bạn muốn đưa them
giao diện web vào để người dùng nội bộ hay người dùng internet đều có
thể sử dụng chương trình chỉ với trình duyệt web của mình.
Tất cả các website thương mại điện tử, các nhánh thương mại,
các mạng thông tin lớn, các website của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động chuyên nghiệp trên Net đều sử dụng công nghệ web động. Có thể
nói web động là website của giới chuyên nghiệp hoạt động trên môi trường internet.
Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình
tiên tiến như PHP, ASP, ASP.NET, Java, và sử dụng các cơ sở dữ liệu
quan hệ mạnh như Access , MySQL, MS SQL, Oracle. lOMoAR cPSD| 35883770
Trong trường hợp của đề tài này, em sử dụng framework Laravel
kết hợp với MySQL database để xây dựng website quản lý ký túc xá. -
Tổng quan về ASP.NET
ASP.NET: Là kỹ thuật xây dựng ứng dụng Web phía máy chủ dựa trên
nền tảng Microsoft .NET Framework. Nó là phiên bản kế tiếp của ASP. Cho
phép các nhà phát triển ứng dụng Web xây dựng các Web Form một cách trực
quan, tách biệt giữa mã nguồn và giao diện. Cho phép các nhà phát triển ứng
dụng Web xây dựng các Web Form một cách trực quan.
- Có thể dùng các ngôn ngữ khác: C#, PHP,…
- Tách biệt mã và giao diện giúp dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Hỗ trợ nhiều Server Controls, đặc biệt là các công cụ kiểm soát
dùng để kiểm tra dữ liệu nhập.
- Thư viện lớp, hàm phong phú giúp đơn giản hóa việc viết code.
- Có thể biên dịch mã nguồn thành file .dll giúp bảo vệ mã nguồn.
- Tăng tốc độ tải trang nhờ cơ chế cache.
- Cá nhân hóa giao diện thật dễ dàng.
- Làm việc với cơ sở dữ liệu và XML dễ dàng -
Giới thiệu về Entity Framework Code First
Entity Framework: được Microsoft đưa ra từ phiên bản .NET 3.5 tích
hợp với Visual Studio 2008. Trọng tâm của EF là Entity Data Model, một mô
hình mẫu cho Application Domain ánh xạ ngược trở lại vào đồ hình (Schema)
của CSDL. Mô hình mẫu này trong khi truy vấn từ CSDL tạo ra đối tượng từ
dữ liệu và sau đó đưa các thay đổi ngược trở lại vào CSDL.
Code First: cho phép lập trình viên định nghĩa Domain Model với
Code thay vì phải sử dụng một tập tin .EDMX. Mặc dù Model First và
Database First sử dụng Code Generation để cung cấp các Class làm việc -
Tổng quan về Visual Studio 2019
Entity Framework: được Microsoft đưa ra từ phiên bản .NET 3.5 tích
hợp với Visual Studio 2008. Trọng tâm của EF là Entity Data Model, một
mô hình mẫu cho Application Domain ánh xạ ngược trở lại vào đồ hình
(Schema) của CSDL. Mô hình mẫu này trong khi truy vấn từ CSDL tạo ra
đối tượng từ dữ liệu và sau đó đưa các thay đổi ngược trở lại vào CSDL.
Code First: cho phép lập trình viên định nghĩa Domain Model với
Code thay vì phải sử dụng một tập tin .EDMX. Mặc dù Model First và
Database First sử dụng Code Generation để cung cấp các Class làm việc. -
Visual Studio tích hợp Entity Framework
Microsoft Visual Studio: là một môi trường phát triển tích hợp
(Interrated Development Environment) từ Microsoft. Được sử dụng để phát
triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang
Web, các ứng dụng Web và các dịch vụ Web. Visual Studio sử dụng nền
tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows lOMoAR cPSD| 35883770
Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight, … -
Tổng quan về Microsoft SQL Server
SQL Server: là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng câu
lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữ máy Client và máy cài SQL Server. Một
cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm Database, Database Engine và các ứng
dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường CSDL rất
lớn TB và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể
kết hợp với các server khác như Microsoft Internet Information Server
(IIS), E-Commerce Server, Proxy Server, …
Các chức năng của Microsoft SQL Server
SQL Server là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa và
lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát
triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu đối tượng-quan hệ. SQL Server được quản lý theo thứ bậc từ máy
chủ quản lý các Database đến các Table dữ liệu -
Tổng quan về Jquery
Jquery là một thư viện Javascript, nó giúp viết Javascript nhanh hơn
với cú pháp đơn giản. Thay vì chúng ta phải viết dòng Code dài và lặp lại
nhiều lần thì Jquery đã đóng gói chúng thành những phương thức sẵn có để dễ dàng sử dụng. Ứng dụng:
+ Thay đổi giao diện của một trang Web: có thể sử dụng nó để giúp
trang Web có thể hiển thị tốt trên các trình duyệt. Hơn nữa Jquery cũng có
thể thay đổi Class hoặc những định dạng CSS đã được áp dụng lên bất cứ
thành phần nào của tài liệu HTML ngay cả khi trang Web đó đã được trình duyệt tải thành công.
+ Jquery không chỉ có thể thay đổi bề ngoài của trang Web mà còn
có thể thay đổi nội dung của chính tài liệu đó với chỉ vài dòng Code. Có thể
thêm hoặc bớt nội dung trên trang, hình ảnh có thể thêm hoặc đổi sang ảnh khác.
+ Tương tác với người dùng khi người dùng nhấp chuột vào đường
link sẽ có gì xảy ra. Không làm cho Code HTML rối tung lên nhờ các Event Handlers.
Tạo hiệu ứng động cho những thay đổi của tài liệu. Để tương tác tốt
với người dùng, các Web Designer phải cho người dùng thấy được hiệu ứng
gì sẽ xảy ra khi họ làm một tác vụ nào đó. Jquery cho phép sử dụng rất
nhiều hiệu ứng động như mờ dần, chạy dọc ngang, …Ngoài ra Jquery còn
cho phép viết code Javascript đơn giản hơn nhiều so với các truyền thống
như là các vòng lặp và điểu khiển mảng lOMoAR cPSD| 35883770 -
Tổng quan về Bootstrap
Bootstrap là một nền tảng (framework) miễn phí, mã nguồn mở, dựa
trên HTML, CSS & Javascript, nó được tạo ra để xây dựng các giao diện
Website tương thích với tất cả các thiết bị có kích thước màn hình khác nhau.
Bootstrap bao gồm những cái cơ bản có sẵn như: typography, forms,
buttons, tables, navigation, modals, image carousels và nhiều thứ khác. Nó
cũng có nhiều Component, Javascript hỗ trợ cho việc thiết kế Reponsive
của bạn dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn.
Hiện nay, Bootstrap là một trong những framework được sử dụng
nhiều nhất trên thế giới để tạo ra các Responsive Website. Bootstrap đã tạo
ra một tiêu chuẩn riêng, và rất được các lập trình viên ưa chuộng. Về cơ bản Bootstrap có 3 ưu điểm:
• Dễ sử dụng: Vì Bootstrap được xây dựng trên HTML, CSS & Javascript.
• Responsive: Bootstrap đã xây dựng các “Responsive Css” tương
thích với các thiết bị khác nhau, vì vậy bạn chỉ cần học cách sử dụng
chúng. Tính năng này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian cho các người dùng
khi tạo ra các Website thân thiện.
• Tương thích với các trình duyệt: Nó tương thích với tất cả các trình
duyệt (Chrome, Firefox, Internet Explorer, Opera). Tuy nhiên, với IE,
Bootstrap 4 chỉ hỗ trợ từ IE10 trở lên.
3.2. KẾT QUẢ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT TRONG ĐỀ TÀI
Xây dựng website quản lý ký túc xá dựa trên nền ASP.NET kết hợp
với SQL server database. lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT GIẢI PHÁP
1. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ HỆ THỐNG Băắt đâầu MSSV và mật khẩu Thông báo lôi Sai Tài khoản họp lệ Quản Người trị viên dùng Đúng Quản lý hệ thông Truy cập hệ thôắng Đăng xuâắt Kêắt thúc
Hình 5: Sơ đồ tổng thể hệ thống. lOMoAR cPSD| 35883770
2. THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
1.1. Sơ đồ hoạt vụ (Use cases diagram)
1.1.1. Sơ đồ usecase của tác nhân “Phòng phụ vụ sinh viên”: <> Them _sinh_v ien Da ng_nha p
Tim _k iem _ sinh_ v ien_t heo_m s sv Da ng_x ua t <> Sua_s inh_v ie n <> Quan_ly_ sinh_ v ien
Xa c_t huc_ tai_ k hoa n Xoa _s inh_v ie n Them _da y
Tim _k iem _da y _t heo_ m a <> Quan_ly _da y Sua _da y <> Xoa _da y Them _k hu
Tim _k iem _k hu_t heo_ m a Sinh_v ien Qua n_ly _k hu <> Sua _k hu <> Xoa _k hu Them _phong Qua n_ly _phong
Tim _k iem _pho ng_theo_m a Sua _phong <> <> Them _hoa _don_dn Xo a _phong
Quan_ ly _hoa_don_dien_ nuoc
Tim _k iem _hoa _don_dn_t heo_ m a Sua _hoa _don_dn <> <> Cha t box Xo a _hoa _don_ dn
Qua n_ly _ hoa _don_giu_x e
Them _hoa _do n_giu_x e
Tim _k iem _ho a _don_giu_x e_t heo_m a Sua _hoa _don_giu_ xe <> <> Qua n_ly _nha n_v ien Them _nhan_v ien Xoa _hoa_don_giu_x e Sua_nhan_v ien
Tim _ k iem _nha n_v ien_t heo_m a <> Them _hoa _don_ phong <> Xoa _nhan_v ien
Tim _k ie m _hoa _don_ phong_t heo_m a
Qua n_ly _hoa _don_phong <> Sua _hoa _don_ phong <>
Qua n_ ly _sua _ chua _v a t_cha t The m _sua _chua Xoa _hoa _don_ phong Sua _sua_chua
Tim _k iem _s ua _chua _t heo_m a <> <> Xoa_ sua_chua
Hình 6: Sơ đồ usecase của tác nhân “Phòng phục vụ sinh viên”. lOMoAR cPSD| 35883770
1.1.2. Sơ đồ usecase của tác nhân “Sinh viên” <> Dang_nhap Dang_x uat
Tim _k iem _theo_da nh_m uc
Cap_nhan_t hong_t in_TKhoan
Xa c_t huc _t a i_k hoa n
Xe m _tinh_tr ang_phong_KTX
Tim _t im _t heo_t u_k hoa Tim _kiem
Xem _thong_tin_sinh_v ien Xem _t hong_t in_KTX
Xem _t hong_t in_dien_nuoc Dang_k y _phong Sinh_v ien Dang_k y _t ra _phong
Them _y _k ien_s inh_vien Thong_t in_giu_x e
Dang_k y _sua _chua_v at _cha t Dang_k y _giu_x e
Dang_k y _chuy en_phong Cha tbox
Hình 7: Sơ đồ usecase của tác nhân “Sinh viên”. lOMoAR cPSD| 35883770
2.2 . Mô tả sự phân rã
Hình 9: Sơ đồ chức năng. lOMoAR cPSD| 35883770 2.2.
Thiết kế dữ liệu
2.2.1. Mô hình mức quan niệm CDM lOMoAR cPSD| 35883770
2.2.2. Mô hình mức vật lý PDM 2.3.
Xây dựng các tập thực thể và mối quan hệ
-Thực thể KhuKTX là nơi lưu trữ thông tin về các khu ký túc xá của trường.
Để phân biệt thì mỗi khu sẽ có một mã phân biệt và tên của khu ký túc xá đó.
Bảng 3.2.1 Thực thể KhuKTX STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 KTX_MaSo Mã của KTX char(1) 2 KTX_Ten Tên của KTX nvarchar(50)
-Thực thể Day là nơi lưu trữ thông tin về các dãy trong khu ký túc xá. Để phân
biệt thì mỗi dãy sẽ có một mã phân biệt, mã khu KTX và tên của dãy đó.
Bảng 3.2.2 Thực thể Day STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DAY_MaSo Mã của dãy char(5) 2 KTX_MaSo Mã khu KTX của dãy char(1) lOMoAR cPSD| 35883770 3 DAY_Ten Tên của dãy nvarchar(50)
-Thực thể Phong là nơi lưu trữ thông tin về các phòng trong mỗi khu ký túc xá
của trường. Để phân biệt thì mỗi phòng sẽ có một mã phân biệt, mã khu KTX, mã
dãy và tên của phòng và số lượng sinh viên còn lại của phòng đó.
Bảng 3.2.3 Thực thể Phong STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 PG_MaSo Mã của phòng char(5) 2 KTX_MaSo Mã khu KTX của phòng char(1) 3 DAY_MaSo Mã dãy của phòng char(5) 4 PG_Ten Tên của phòng nvarchar(50) 5 PG_SLConLai
Số lượng sinh viên còn lại integer
- Thực thể LoaiPhong là nơi lưu trữ thông tin về các loại phòng trong mỗi
khu ký túc xá của trường. Để phân biệt thì mỗi loại phòng sẽ có một mã phân
biệt, tên của phòng, sức chứa và số giá của loại phòng đó.
Bảng 3.2.4 Thực thể LoaiPhong STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 LP_MaSo Mã của loại phòng char(5) 2 LP_Ten Tên của dãy nvarchar(50) 3 LP_SucChua Sức chứa của phòng integer 4 LP_Gia Giá của loại phòng integer
- Thực thể CanBo là nơi lưu trữ thông tin của mỗi cán bộ. Mỗi cán bộ cần
có một mã số để phân biệt. Bên cạnh đó cần lưu lại họ tên, ngày sinh, số
chứng minh nhân dân/căn cước công dân, dân tộc, tạm trú ở đâu, quê quán,
email và số điện thoại của cán bộ.
Bảng 3.2.5 Thực thể CanBo STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 CB_MaSo Mã của cán bộ char(8) 2 CB_HoTen Họ tên của cán bộ nvarchar(100) 3 CB_NgaySinh Ngày sinh của cán bộ date 4 CB_DanToc Dân tộc của cán bộ nvarchar(20) 5 CB_TamTru
Nơi tạm trú của cán bộ nvarchar(200) lOMoAR cPSD| 35883770 6 CB_QueQuan Quê quán của cán bộ nvarchar(200) 7 CB_Email Email của cán bộ nvarchar(50) 8 CB_SDT
Số điện thoại của cán bộ nvarchar(11) 9 TK_MaSo
Mã tài khoản của cán bộ nvarchar(10) 10 KTX_MaSo
Mã khu KTX cán bộ làm việc char(1)
- Thực thể SinhVien là nơi lưu trữ thông tin của mỗi sinh viên. Mỗi sinh
viên cần có một mã số để phân biệt. Bên cạnh đó cần lưu lại họ tên, ngày sinh,
số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, dân tộc, tạm trú ở đâu, quê quán,
email, số điện thoại của sinh viên và sinh viên đó đã ở ký túc xá hay chưa.
Bảng 3.2.6 Thực thể SinhVien STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 SV_MaSo Mã của sinh viên char(8) 2 SV_HoTen Họ tên của sinh viên nvarchar(100) 3 SV_NgaySinh Ngày sinh của sinh viên date 4 SV_DanToc Dân tộc của sinh viên nvarchar(20) 5 SV_TamTru
Nơi tạm trú của sinh viên nvarchar(200) 6 SV_QueQuan Quê quán của sinh viên nvarchar(200) 7 SV_Email Email của sinh viên nvarchar(50) 8 SV_SDT
Số điện thoại của sinh viên nvarchar(11) 9 SV_DaOKTX Sinh viên ở phòng nào nvarchar(20) 10 SV_CMND
Mã CMND/CCCD của sinh viên integer 11 N_MaSo
Mã ngành học của sinh viên nvarchar(10) 12 KTX_MaSo Mã khu KTX của sinh viên char(1) 13 Day_MaSo Mã dãy của sinh viên nvarchar(5) 14 PG_MaSo Mã số phòng của sinh nvarchar(10) 15 TK_MaSo
Mã tài khoản của sinh viên nvarchar(20)
- Thực thể Khoa là nơi lưu thông tin ngành học của sinh viên bao gồm mã khoa và tên khoa.
Bảng 3.2.7 Thực thể Khoa STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 K_MaSo Mã khoa nvarchar(10) lOMoAR cPSD| 35883770 2 K_Ten Tên của khoa nvarchar(50)
- Thực thể Nganh là nơi lưu thông tin ngành học của sinh viên bao gồm mã
ngành, mã khoa, tên ngành và khóa của sinh viên.
Bảng 3.2.8 Thực thể Nganh STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 N_MaSo Mã ngành nvarchar(10) 2 K_MaSo Mã khoa nvarchar(10) 3 N_Ten Tên của ngành nvarchar(50) 4 N_Khoa Khóa của ngành integer
- Thực thể DonDangKy là nơi để lưu nguyện vọng ở KTX của sinh viên.
Mội đơn đăng ký được lưu bao gồm một mã số riêng biệt, nguyện vọng đăng
ký của sinh viên, thời gian đăng ký và được cán bộ duyệt hay chưa.
Bảng 3.2.9 Thực thể DonDangKy STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DDK_MaSo Mã của đơn đăng ký integer 2 SV_MaSo Mã số của sinh viên nvarchar(8) 3 CB_MaSo Mã số của cán bộ nvarchar(6) 4 KTX_MaSo Mã khu của KTX char(1) 5 DAY_MaSo Mã số của dãy nvarchar(5) 6 PG_MaSo
Mã phòng đăng ký của sinh viên nvarchar(10) 7
DDK_NguyenVong Nguyện vọng đăng ký của sinh viên nvarchar(200) 8 DDK_ThoiGian Thời gian đăng ký date 9 DDK_TrangThai Trạng thái duyệt boolean
- Thực thể DonChuyen là nơi để lưu nguyện vọng chuyển phòng ở KTX
của sinh viên. Mội đơn chuyển được lưu bao gồm một mã số riêng biệt, phòng
ở cũ của sinh viên, phòng sinh viên có nguyện chuyển, lý do chuyển, thời gian
đăng ký và được cán bộ duyệt hay chưa.
Bảng 3.2.10 Thực thể DonChuyen STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DC_MaSo Mã của đơn đăng ký integer 2 SV_MaSo Mã của sinh viên char(8) lOMoAR cPSD| 35883770 3 KTX_MaSo Mã khu của KTX char(1) 4 DAY_MaSo Mã dãy của sinh viên nvarchar(5) 5 PG_MaSo Mã phòng của sinh viên nvarchar(10) 6 CB_MaSo
Mã số của cán bộ duyệt nvarchar(6) 7 DC_PhongMoi Phòng mới của sinh viên nvarchar(10) 8 DC_LyDo
Lý do chuyển phòng của sinh viên nvarchar(200) 9 DC_ThoiGian Thời gian đăng ký date 10 DC_TrangThai Trạng thái duyệt boolean
- Thực thể DonTraPhong là nơi để lưu nguyện vọng trả phòng ở KTX của
sinh viên. Mội đơn trả phòng được lưu bao gồm một mã số riêng biệt, phòng ở
cũ của sinh viên, nguyện vọng trả phòng, thời gian đăng ký và được cán bộ duyệt hay chưa.
Bảng 3.2.11 Thực thể DonTraPhong STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DTP_MaSo Mã của đơn trả phòng integer 2 SV_MaSo Mã của sinh viên char(8) 3 KTX_MaSo Mã khu của KTX char(1) 4 DAY_MaSo Mã dãy của sinh viên nvarchar(5) 5 PG_MaSo Mã phòng của sinh viên nvarchar(10) 6 CB_MaSo
Mã số của cán bộ duyệt nvarchar(6) 7
DTP_NguyenVong Nguyện vọng trả phòng của sinh viên nvarchar(200) 8 DTP_ThoiGian Thời gian đăng ký date 9 DTP_TrangThai Trạng thái duyệt boolean
- Thực thể DangKySuaChua là nơi lưu thông tin đăng ký cơ sở vật chất của
sinh viên. Cần lưu mã số của đơn đăng ký, mã số của sinh viên đăng ký và
thời gian sinh viên đăng ký.
Bảng 3.2.12 Thực thể DangKySuaChua STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DKSC_MaSo
Mã của đơn đăng ký sửa chữa integer 2 SV_MaSo Mã của sinh viên char(8) 3 DKSC_ThoiGian
Thời gian đăng ký của sinh viên date lOMoAR cPSD| 35883770
- Thực thể CTSuaChua là nơi lưu thông tin chi tiết của đơn đăng ký sửa
chữa cơ sở vật chất. Cần lưu mã của đơn đăng ký sửa chữa, mã của loại sửa
chữa và số lượng cần sửa chữa.
Bảng 3.2.13 Thực thể CTSuaChua STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 DKSC_MaSo
Mã của đơn đăng ký sửa chữa integer 2 LSC_MaSo Mã của loại sửa chữa integer 3 SoLuong
Số lượng cần sửa chữa integer
- Thực thể LoaiSuaChua là nơi lưu thông tin chi tiết của các loại cơ sở vật
chất bao gồm mã số để phân biệt và tên của loại sửa chữa.
Bảng 3.2.14 Thực thể LoaiSuaChua STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 LSC_MaSo Mã của loại sửa chữa integer 2 LSC_Ten
Tên của loại sửa chữa nvarchar(50)
- Thực thể HoaDon là nơi lưu các hóa đơn của mỗi sinh viên. Mỗi hóa đơn
có một mã số riêng biệt, mã sinh viên của hóa đơn đó, loại hóa đơn, tên của
hóa đơn, ngày lập hóa đơn và tổng tiền.
Bảng 3.2.15 Thực thể HoaDon STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 HD_MaSo Mã của hóa đơn integer 2 SV_MaSo Mã số của sinh viên char(8) 3 LHD_MaSo
Mã số của loại hóa đơn nvarchar(10) 4 HD_Ten Tên của hóa đơn nvarchar(100) 5 HD_NgayLap Ngày lập hóa đơn date 6 HD_TongTien
Tổng tiền của hóa đơn integer
- Thực thể LoaiHoaDon là nơi lưu loại của mỗi hóa đơn bao gồm mã của
loại hóa đơn, tên của loại hóa đơn và giá của mỗi loại hóa đơn.
Bảng 3.2.16 Thực thể LoaiHoaDon STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 1 LHD_MaSo Mã của loại hóa đơn nvarchar(10) 2 LHD_Ten Tên của loại hóa đơn nvarchar(100) lOMoAR cPSD| 35883770 3 LHD_Gia Giá của loại hóa đơn integer
- Thực thể HoaDonDienNuoc là nơi lưu thông tin chỉ số điện nước của mỗi
phòng. Thông tin cần lưu bao gồm mã hóa đơn, mã KTX, mã dãy, mã phòng,
chỉ số điện, nước cũ, thời gian và tổng tiền của hóa đơn.
Bảng 3.2.17 Thực thể HoaDonDienNuoc ST Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu T 1 HHDN_MaSo
Mã của hóa đơn điện nước integer 2 KTX_MaSo Mã khu của KTX char(1) 3 DAY_MaSo Mã dãy của sinh viên nvarchar(5) 4 PG_MaSo Mã phòng của sinh viên nvarchar(10) 5 HHDN_DienCu
Chỉ số điện cũ của phòng integer 6 HHDN_NuocCu
Chỉ số nước cũ của phòng integer 7 HHDN_ThoiGian Thời gian lập hóa đơn date 8 HHDN_TongTien
Tổng tiền của hóa đơn integer
- Thực thể CTHoaDonDienNuoc là nơi lưu thông tin chi tiết của hóa đơn
điện nước. Bao gồm mã KTX, mã dãy, mã phòng, mã của hóa đơn điện nước,
mã của giá điện nước, chỉ số điện mới, chỉ số nước mới.
Bảng 3.2.18 Thực thể CTHoaDonDienNuoc ST Kiểu dữ Tên thuộc tính Diễn giải T liệu 1 HHDN_MaSo
Mã của hóa đơn điện nước integer 2 KTX_MaSo Mã khu của KTX char(1) 3 DAY_MaSo Mã dãy của sinh viên nvarchar(5) nvarchar(10 4 PG_MaSo Mã phòng của sinh viên ) lOMoAR cPSD| 35883770 5 GDN_MaSo
Mã số của giá điện nước integer 6 DienMoi Chỉ số điện mới integer 7 NuocMoi Chỉ số nước mới integer
- Thực thể GiaDienNuoc là nơi lưu thông tin về giá của điện, nước theo
thời gian. Mỗi thực thể cần có một mã để phân biệt, giá điện, giá nước và thời
gian của giá điện và giá nước.
Bảng 3.2.19 Thực thể GiaDienNuoc ST Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu T 1 GDN_MaSo
Mã của giá điện nước integer 2 GDN_Dien Giá của điện integer 3 GDN_Nuoc Giá của nước integer 4 GDN_ThoiGian
Thời gian của giá điện nước date
- Thực thể TaiKhoan là nơi lưu thông tin tài khoản của cán bộ và sinh viên.
Mỗi tài khoản có một mã số riêng biệt, loại tài khoản của tài khoản và mật
khẩu của tài khoản đó.
Bảng 3.2.20 Thục thể TaiKhoan ST Kiểu dữ Tên thuộc tính Diễn giải T liệu nvarchar(20 1 TK_MaSo Mã số của tài khoản ) 2 LTK_MaSo
Loại tài khoản của tài khoản integer nvarchar(30 3 TK_MatKhau
Mật khẩu của tài khoản )
- Thực thể LoaiTaiKhoan là nơi lưu thông tin của loại tài khoản của cán bộ
và sinh viên. Mỗi loại tài khoản có một mã số riêng biệt và quyền sử dụng của tài khoản đó.
Bảng 3.2.21 Thực thể LoaiTaiKhoan Kiểu dữ STT Tên thuộc tính Diễn giải liệu 1 LTK_MaSo
Mã số của loại tài khoản integer 2 LTK_Quyen Quyền sử dụng nvarchar(20 lOMoAR cPSD| 35883770 )
- Thực thể NamHoc là nơi lưu thông tin của mỗi năm học. Mỗi năm học có
một mã số riêng biệt, tên của năm học. Bên cạnh đó mỗi năm học cần được
lưu thông tin năm bắt đầu và năm kết thúc của năm học đó.
Bảng 3.2.22 Thực thể NamHoc ST Kiểu dữ Tên thuộc tính Diễn giải T liệu 1 NH_MaSo Mã số của năm học integer 2 CB_MaSo Mã của cán bộ char(6) nvarchar(30 3 NH_Ten Tên của năm học ) 4 NH_NamBatDau
Năm bắt đầu của năm học int 5 NH_NamKetThuc
Năm kết thúc cửa năm học int
- Thực thể HocKy là nơi lưu thông tin của học kỳ. Mỗi học kỳ có một mã
số riêng biệt, tên của học kỳ. Bên cạnh đó mỗi học kỳ cần được lưu thông tin
tháng bắt đầu và tháng kết thúc của năm học đó.
Bảng 3.2.23 Thực thể NamHoc ST Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu T 1 HK_MaSo Mã số của học kỳ integer 2 CB_MaSo Mã của cán bộ char(6) 3 HK_Ten Tên của học kỳ nvarchar(30) 4 HK_ThangBatDau
Tháng bắt đầu của học kỳ int 5
HK_ThangKetThuc Tháng kết thúc cửa học kỳ int
3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 3.1. Trang sinh viên
- Trang đăng nhập: Sinh viên nhập mã số sinh viên và mật khẩu được cấp
trước đó để đăng nhập. lOMoAR cPSD| 35883770
- Thông tin sinh viên: Thông tin của sinh viên đã đăng nhập bao
gồm(mã số sinh viên, họ và tên sinh viên, ngày sinh, chổ ở hiện tại
trong ký túc xá,…..), Sinh viên có thể sử dụng chức năng đăng ký ở
ktx, đăng ký chuyển ktx, đăng ký trả ktx, đăng ký sửa chữa CSVC ktx, đăng ký gửi xe.
- Đăng ký ở ktx: Sinh viên có thể xem tình trạng phòng hiện tại và có thể
đăng ký ở ký túc xá khi ở ktx. lOMoAR cPSD| 35883770
- Đăng ký vào ở ktx: Khi vào đăng ký ktx sinh viên chọn mã ktx, mã
dãy, mã phòng, và điển nguyện vọng để có thể đăng ký nhấn “Tạo đơn
đăng ký ” để hoàn thành đăng ký chờ được Cán bộ duyệt đơn.Và hiện
tại đang ở trạng thái chưa duyệt. Trong thời gian chưa duyệt sinh viên
có thể xóa đơn đăng ký ktx. Sau ky được Cán bộ duyệt thì Thông tin
sinh viên đăng ký sẽ được cập nhập lại.
- Đăng ký vào ở ktx: Sau khi được Cán bộ duyệt và sinh viên sẽ nhận
được mail từ cán bộ xác nhận đã được duyệt đăng ký để hoàn thành
đóng phí và nhận phòng. lOMoAR cPSD| 35883770
- Đăng ký chuyển ktx: Khi vào đăng ký chuyển ktx sinh viên chọn mã
ktx, mã dãy, mã phòng, và lý do chuyển phòng để có thể đăng ký nhấn
“Tạo đơn đăng ký chuyển” để hoàn thành đăng ký chờ được Cán bộ
duyệt đơn.Và hiện tại đang ở trạng thái chưa duyệt. Trong thời gian
chưa duyệt sinh viên có thể xóa đơn đăng ký ktx. Sau ky được Cán bộ
duyệt thì Thông tin sinh viên đăng ký sẽ được cập nhập lại. lOMoAR cPSD| 35883770
- Đăng ký chuyển phòng ktx: Sau khi được Cán bộ duyệt và sinh viên
sẽ nhận được mail từ cán bộ xác nhận đã được duyệt đăng ký để hoàn
thành đóng phí và nhận phòng và thông tin sinh viên sẽ được cập nhật lại. lOMoAR cPSD| 35883770
- Đăng ký chuyển ktx: Khi vào đăng ký chuyển ktx sinh viên chọn mã
ktx, mã dãy, mã phòng, và lý do chuyển phòng để có thể đăng ký nhấn
“Tạo đơn đăng ký chuyển” để hoàn thành đăng ký chờ được Cán bộ
duyệt đơn.Và hiện tại đang ở trạng thái chưa duyệt. Trong thời gian
chưa duyệt sinh viên có thể xóa đơn đăng ký ktx. Sau ky được Cán bộ
duyệt thì Thông tin sinh viên đăng ký sẽ được cập nhập lại.
- Đăng ký chuyển phòng ktx: Sau khi được Cán bộ duyệt và sinh viên
sẽ nhận được mail từ cán bộ xác nhận đã được duyệt đăng ký để hoàn
thành đóng phí và nhận phòng và thông tin sinh viên sẽ được cập nhật lại. lOMoAR cPSD| 35883770 3.2.
Trang Admin (Cán bộ)
- Trang đăng nhập: Sinh viên nhập mã số sinh viên và mật khẩu được cấp
trước đó để đăng nhập.
- Khi Cán bộ đăng nhập thành công, hệ thống sẽ dẫn đến trang cán bộ.
Tại đây hệ thống sẽ hiển thị thông tin của cán bộ vừa đăng nhập.
- Quản lý ktx: khu ktx quản lý có thể thêm khu, xóa khu, sửa khu. Thêm khu: lOMoAR cPSD| 35883770 Xóa khu: lOMoAR cPSD| 35883770 -
Quản lý ktx: Dãy ktx quản lý có thể thêm Dãy, xóa Dãy, sửa Dãy. Thêm Dãy: Xóa Dãy: lOMoAR cPSD| 35883770 -
Quản lý ktx: Phòng ktx quản lý có thể thêm Phòng, xóa Phòng, sửa Phòng. Thêm Phòng: lOMoAR cPSD| 35883770 Xóa Phòng: -
Giao diện quản lý đơn đăng ký ở ký túc xá của sinh viên: tại đây cán
bộ có thể duyệt đơn đăng ký của sinh viên bằng cách nhấn “Duyệt”.
Sau đó hệ thống sẽ tự động sinh ra hóa đơn phí ở ký túc xá và cập
nhật lại thông tin sinh viên. lOMoAR cPSD| 35883770 -
Giao diện quản lý đơn chuyển phòng của sinh viên: tại đây cán bộ có
thể duyệt đơn chuyển của sinh viên bằng cách nhấn “Duyệt”. Sau đó
hệ thống sẽ tự động sinh ra hóa đơn ở ký túc xá và cập nhật lại thông
tin sinh viên. Nếu có sự chênh lệch giá phòng cũ và phòng mới của
sinh viên. Hệ thống sẽ sinh ra hóa đơn thu thêm phí phòng, hoặc hoàn phí. -
Giao diện quản lý đơn trả phòng của sinh viên: tại đây cán bộ có thể
duyệt đơn chuyển của sinh viên bằng cách nhấn “Duyệt”. Sau đó hệ
thống sẽ tự động sinh ra hóa đơn hoàn phí ở ký túc xá và cập nhật lại thông tin sinh viên. -
Sau khi các đơn đăng ký ở, đăng ký chuyển, đăng ký trả phòng của
sinh viên được duyệt. Nếu sinh viên liên hệ trung tâm phục vụ sinh
viên để hoàn tất thủ tục, cán bộ có thể vào trang quản lý để xuất hóa
đơn. Cán bộ có thể tìm hóa đơn theo MSSV hoặc mã loại ký túc xá.
Trước đó cán bộ phải chọn năm học và học kỳ hiện tại. Tùy theo số
tháng thực tế mà phải trả/hoàn lại số tiền tương ứng và sau đó chọn “Xuất hóa đơn”.
- Quản lý sinh viên đang ở ktx: Mssv, họ tên, ngày sinh, ngành học, phòng đang ở,… lOMoAR cPSD| 35883770
CHƯƠNG 3: KIỂM THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ 1. GIỚI THIỆU 1.1.
Mục tiêu kiểm thử
- Phát hiện lỗi và kiểm tra hệ thống có hoạt động đúng theo yêu cầu đã nêu
ra trong đặc tả hay chưa.
- Đảm bảo tính hoàn thiện của các chức năng.
- Làm tài liệu cho giai đoạn bảo trì. 1.2. Phạm vi kiểm thử
Tạo và kiểm thử một số chức năng trong tài liệu đặc tả và tài liệu thiết kế
đáp ứng đúng với yêu cầu mong đợi.
2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM THỬ
Kết quả quá trình kiểm thử trên, hệ thống đạt được độ chính xác cao qua
nhiều lần thử. Các chức năng thực hiện đúng theo mục tiêu ban đầu, truy vấn dữ liệu chính xác. lOMoAR cPSD| 35883770 III. PHẦN KẾT LUẬN
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Sau khi nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã hoàn thành việc xây dựng
Website với các chức năng sau:
+ Thiết kế giao diện trang chủ Website.
+ Ở trang quản trị, tính năng đăng nhập để quản lý ký túc xá, duyệt các đơn
của sinh viên, quản lý cơ sở vật chất ở ký túc xá.
+ Ở trang dành cho sinh viên, tính năng đăng ký các đơn đăng ký ở Ký túc
xá, chuyển phòng, trả phòng, xem tình trạng phòng. 2. HẠN CHẾ
- Giao diện Website còn đơn giản.
- Dữ liệu tự tìm hiểu nên chưa hoàn toàn đúng
- Chưa xử lý hết chức năng dành cho việc quản lý ký túc xá.
3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
- Do kiến thức còn hạn chế nên cần tìm hiểu và sử dụng Web một cách có hiệu quả hơn.
- Ngoài ra cần thêm một số Modul chức năng khác cho Website hoạt động
tốt hơn như đóng phí online, phản ánh ký túc xá trực tuyến, … lOMoAR cPSD| 35883770 IV.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Hữu Hòa (Chủ biên), Hồ Văn Tú, Hoàng Minh Trí. Giáo trình lập
trình .Net. Nxb. Đại học Cần Thơ. Cần Thơ, 2017.
[2] Lê Văn Quan. Slide bài giảng: Xây dựng ứng dụng Web với .NET. 2018.
[3] Website: http://www.w3schools.com.
[4] Website: https://www.entityframeworktutorial.net.
[5] Website: https://stackoverflow.com.