





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58737056 B     Ộ    
 THÔNG TIN TRUY Ề N THÔNG  H      Ọ    
 C VI Ệ N CÔNG NGH Ệ BƯU CHÍNH VI Ễ N THÔNG  -----     🙞🙜 -----   🕮 🙞🙜    BÁO CÁO BÀI T     ẬP  
So sánh HTML và HTML5,    
CSS và CSS3, HTTP và HTTPS      
Môn h ọ c: L ậ p trình Web  Nhóm: 07   
H ọ v à t ên: Tr ầ n Đ ứ c Anh  M ã sinh vi ên : B21DCCN160          
Hà  N ộ  
 i  – 202 4          lOMoAR cPSD| 58737056
Mục lục          
Mục lục ...................................................................................................... 2 
1. So sánh HTML và HTML5 .................................................................. 3 
2. So sánh CSS và CSS3 ........................................................................... 4 
3. So sánh HTTP và HTTPS .................................................................... 5              lOMoAR cPSD| 58737056
1. So sánh HTML và HTML5   - 
HTML được viết tắt từ Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu 
văn bản). Đây là ngôn ngữ chính của WordWide Web, hầu hết các trang web được host 
trên mạng được viết bởi các phiên bản của HTML. HTML được xem như các khối xây 
dựng cơ bản cho website, được tạo bởi Tim Berners-Lee (người sáng lập World Wide 
Web) vào năm 1991. Trong HTML, Hyper Text (siêu văn bản) là một phương pháp 
đặc biệt mà người dùng có thể di chuyển qua các trang trên website bằng cách nhấp 
vào các siêu liên kết (Hyper link) để mở trang tiếp theo. Markup (đánh dấu) là các thẻ 
HTML như thẻ mở (Ví dụ: 
) và các thẻ đóng (Ví dụ:
) có nội dung bên trong 
để người dùng có thể định dạng văn bản, đặt siêu liên kết, chèn hình ảnh, video…  - 
HTML5 là phiên bản thứ 5 của HTML, được phát hành năm 2004. Sau nhiều 
lần cập nhật HTML, hiện tại HTML5 là chuẩn mới nhất của HTML. Về bản chất, 
HTML5 vẫn là ngôn ngữ markup chính, tuy nhiên nó có nhiều tính năng hơn HTML, 
xóa một số tính nghiêm ngặt trong XHTML. Điểm nổi bật lớn nhất của HTML5 khiến 
nó vượt hơn các phiên bản trước đó là nó có audio phiên bản cao và hỗ trợ video, đây 
vốn không phải là thành phần chính của các phiên bản HTML trước. 
Đặc điểm so sánh   HTML   HTML5   Định nghĩa   HTML  (Hyper 
Text HTML5 là phiên bản thứ 5 
Markup Language) – Ngôn (mới nhất) của HTML với 
ngữ đánh dấu siêu văn bản, nhiều tính năng mới hơn. 
được thiết kế để tạo nên các  trang web trên World Wide  Web. 
Khả năng lưu trữ  
HTML sử dụng bộ nhớ HTML5 có nhiều tùy 
cache của trình duyệt để làm chọn lưu trữ như SQL  bộ nhớ tạm thời.  data-base, application  cache, web storage. 
Khả năng giao tiếp   Giao tiếp giữa Client và 
Hỗ trợ Web Socket nên giúp  Server bằng Streaming là  giao tiếp song song giữa  Client và Server.   
Long Pool-ing (không hỗ trợ  Web Socket).      lOMoAR cPSD| 58737056
Khả năng tương thích  
Tương thích của HTML Được hỗ trợ bởi hầu hết các  trình duyệt  
được đánh giá phù hợp với trình duyệt hiện đại hiện nay 
hầu hết tất cả các trình  như: Firefox, Mozilla,  duyệt,  Chrome, Safari…  Đồ họa  
Người dùng muốn làm đồ Đồ họa vector được hỗ trợ 
họa vector phải dùng Sliver mặc định trong HTML5 với 
light, Adobe Flash, VML,… Canvas và SVG.  Phân luồng  
JavaScript và giao diện trình Chạy JavaScript ở chế độ 
duyệt trong HTML sẽ chạy nền trong HTML5 với sự trợ  trong cùng một luồng  giúp của Web Worker API 
có thể chạy trong các luồng  khác nhau. 
Hỗ trợ Multi-media  
HTML không hỗ trợ đa HTML5 được tích hợp sẵn 
phương tiện về video và Âm chức năng đa phương tiện  thanh 
để hỗ trợ video, âm thanh.  Geogra-phical 
support  HTML có tính năng hỗ trợ HTML5 sử dụng tính năng 
(tính năng xác định vị trí theo dõi vị trí người dùng Javascript Gelocation API  địa lý)  
tuy nhiên quá trình này rất nhờ đó giúp theo dõi vị trí 
khó khăn nếu người dùng sử bất cứ người dùng nào đang 
dụng thiết bị di động.  truy cập website.   
2. So sánh CSS và CSS3   - 
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ được sử dụng để định dạng trang 
web. Nó cho phép người dùng cung cấp kiểu dáng và phong cách cho trang web, bao 
gồm các thuộc tính như màu sắc, bố cục, phông chữ, đường viền, và nhiều thuộc tính 
khác. CSS giúp tạo ra các trang web có giao diện hấp dẫn, dễ đọc và dễ quản lý hơn.  - 
CSS3 là một phiên bản tiên tiến của CSS, bổ sung nhiều tính năng mới hơn và 
được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt web hiện đại. Với CSS3, người dùng có thể tạo 
ra các hiệu ứng phức tạp hơn, cải thiện độ tương thích trên nhiều thiết bị khác nhau, 
tăng cường tính năng đáp ứng và thêm nhiều lựa chọn thiết kế linh hoạt hơn. CSS3 đã 
được chia thành các module riêng biệt, giúp việc học và sử dụng trở nên dễ dàng hơn. 
Đặc điểm so sánh   CSS   CSS3   Cú pháp  
Cú pháp đơn giản, cơ bản 
Bổ sung các tính năng mới  và cú pháp nâng cao      lOMoAR cPSD| 58737056
Tương thích trình duyệt  
Có thể không hỗ trợ các tính Thường hỗ trợ tốt hơn trên 
năng mới trong các trình các trình duyệt hiện đại  duyệt cũ  Responsive design  
Chưa đáp ứng được thiết kế Có khả năng hỗ trợ thiết kế  responsive 
responsive, tương thích với  nhiều loại thiết bị.  Chia mô-đun   Không chia thành các  Chia thành các mô-đun rõ  môđun 
ràng và dễ dàng quản lý. 
Hoạt ảnh 3D và chuyển  
Chưa thể tạo hoạt ảnh 3D &  đổi   chuyển đổi 
Có thể triển khai tất cả các 
loại hoạt ảnh & chuyển đổi.   
Schemas màu độc đáo  
Chưa thể tạo hoạt ảnh 3D & Có thể triển khai tất cả các  chuyển đổi 
loại hoạt ảnh & chuyển đổi.  Text Blocks  
Sử dụng Text Blocks riêng  Sử dụng Multi-Column  lẻ  Text Blocks 
Truy vấn phương tiện   Không hỗ trợ truy vấn 
Bổ sung hỗ trợ truy vấn  phương tiện từ đầu  phương tiện giúp tương 
thích với nhiều loại thiết bị.  Gradient và Corners  
Yêu cầu triển khai thủ công Cung cấp mã code đơn giản 
để tạo Gradient và Corners  một cách linh hoạt. 
Hiệu ứng đặc biệt  
Không hỗ trợ các hiệu ứng Cung cấp nhiều hiệu ứng đặc 
đặc biệt như Shadowing văn biệt như Text Shadows, 
bản, hoạt ảnh văn bản     
hiệu ứng hình ảnh và phông  chữ đa dạng.   
3. So sánh HTTP và HTTPS  - 
HTTP là tên viết tắt của HyperText Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu 
văn bản), là một giao thức cơ bản dùng cho World Wide Web (www) để truyền tải dữ 
liệu dưới dạng văn bản, hình ảnh, video, âm thanh và các tập tin khác từ Web server 
đến các trình duyệt web và ngược lại.      lOMoAR cPSD| 58737056 - 
HTTPS là viết tắt của từ HyperText Transfer Protocol Secure và chính là giao 
thức HTTP có sử dụng thêm các chứng chỉ SSL (secure Sockets Layer) giúp mã hóa 
dữ liệu truyền tải nhằm gia bảo mật giữa Web sever đến các trình duyệt web. Nói cách 
khác HTTPS là phiên bản HTTP nhưng an toàn hơn, bảo mật hơn. 
Đặc điểm so sánh   HTTP   HTTPS   Bảo mật  
Không được mã hóa, dễ bị Dữ liệu được mã hóa, bảo  đánh cắp thông tin  mật hơn  Phương Tiện   Dữ liệu truyền qua giao 
Dữ liệu được mã hóa trước  thức TCP/IP  khi truyền qua giao thức  TCP/IP  Mục Đích  
Thường được sử dụng cho Thường được sử dụng cho  các trang web tĩnh 
các trang web đòi hỏi bảo  mật cao  Cổng   Sử dụng cổng 80  Sử dụng cổng 443  Chứng Thực  
Không cung cấp chứng thực Có chứng thực SSL/TLS  (Secure Sockets Layer/  Transport Layer Security) 
để xác minh danh tính của  máy chủ  Hiệu Suất  
Nhanh hơn do không cần mã Chậm hơn do quá trình mã  hóa và giải mã 
hóa và giải mã dữ liệu  Mức Độ Tin Cậy  
Thấp hơn do dữ liệu không Cao hơn do dữ liệu được mã  được mã hóa  hóa