



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576
ĐẠ I H ỌC ĐÀ
N Ẵ NG Khoa Điệ
n – Điệ n t ử TRƯỜNG ĐIẠ HỌC SƯ PHẠ M K Ỹ
B ộ môn Điệ
n t ử - vi ễn THU Ậ T thông BÁO THÍ CÁO
Ệ M ẠCH N Ử (
d à nh cho NGHI sinh viên M à ĐI nh Ệ CNKT n T -
Đin ử & n ử - ễ n Chuyên ng Điệ thông
ệ t Điệ t vi )
Gi ảng viên hướ ng d ẫ n : Võ Th ị Hương
Sinh viên th ự c hi ệ n
: Tr ần Văn MSV:22115051222218
Tr ầ n H ồ ng Ân MSV:22115051222202
Đặ ng Quang Th ổ MSV:22115051222235
Nguy ễ n Th ế Anh MSV:
Đà Nẵ ng, thÆng 10 năm 2024 lOMoAR cPSD| 46342576
Bài 1: MẠCH KHUẾCH ĐẠI EC&BC
(COMMON BASE/EMITTER AMPLIFIER)
1. Củng cố kiến thức
Cho mạch khuếch ại EC&BC có sơ ồ như Hình 1. Củng cố lại các kiến thức ã học:
− Xác ịnh trị số các iện trở trong mạch
− Lập công thức tính và xác ịnh chế ộ phân cực tĩnh: ICQ, IBQ, VCQ, VBQ, VEQ, VCEQ? Biết BJT Q1 có = 200.
− Lập công thức tính và xác ịnh hệ số khuếch ại của mạch
− Phân tích ảnh hưởng của iện trở R1, R3, R5 ến quá trình phân cực của mạch
− Phân tích ảnh hưởng của iện trở R3, R5 ến hệ số khuếch ại của mạch Ghi chép: + IBQ =
𝑅𝑉+(1+β)𝐵𝐵 − 𝑉𝐵𝐸𝑅
ICQ = 𝑉𝐵𝐵𝑅𝐵 − 𝑉+𝑅𝐸𝐵𝐸 𝐵 4 5 β
+ VBQ = VBE + (1+ β)𝐼B 𝑅45 VEQ = 𝐼E 𝑅45
+ VCQ = VCC - 𝐼C 𝑅3 Vceq = VCC - 𝐼C (𝑅3 + 𝑅45) Hình 2:
Mạch khuếch ại EC/BC 1 lOMoAR cPSD| 46342576
2. Thí nghiệm 1: Khảo sát chế ộ phân cực(chế ộ tĩnh,DC) mạch EC&BC
− B1: Thiết lập mạch hoạt ộng ở chế ộ bình thường(các chuyển mạch tạo PAN trên bo nguồn SW = 0)
− B2: Nối Jump J6 ể cấp nguồn cho mạch, tạo nên mạch KĐ mắc kiểu EC
− B3: Cấp nguồn cho mạch(Power ON)
− B4: Đo iện áp DC. Sử dụng ồng hồ o ở chế ộ o iện áp một chiều(DC Volts) ) ể o iện áp các cực BJT(VB, VC, VE). −
B5: Từ kết quả o iện áp DC, gián tiếp xác ịnh các giá trị dòng iện IB, IC, IE −
B6: Lập bảng o các tham số tĩnh của mạch trong trạng thái mạch hoạt ộng bình thường
Ghi chép kết quả khảo sát:
Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát và lý thuyết, giải thích sai lệch (nếu có):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết. - Giải thích: •
Tính toán là ở iều kiện lý tưởng lOMoAR cPSD| 46342576 •
Khi thực hiện thực tế sẽ có: sự suy hao iện áp trên các dây dẫn, nhiệt ộ tăng làm linh
kiện cho ra sai số, thiết bị o, sử dụng nhiều dẫn ến o không còn chính xác, mắt nhìn ọc
giá trị trên ồng hồ bị sai lệch.
3. Thí nghiệm 2: Khảo sát chế ộ khuếch ại(chế ộ ộng_AC) mạch EC&BC
− B1: Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) ể tạo ra tín hiệu Sine với tần số
1KHz, biên ộ 1Vpp ể tạo tín hiệu ầu vào cho mạch
− B2: Cấp tín hiệu từ máy phát cho mạch(nối mass ến GND và tín hiệu ến GEN trên bo mạch No1)
− B3: Nối Jump J1, J5, J6(không nối J4- không có tụ C3) ể cấp nguồn DC và tín tín hiệu
từ máy phát(GEN) cho mạch KĐ EC
− B4: Sử dụng máy hiện sóng_OSC (Oscilloscope ) ể khảo sát( o) dạng sóng, biên ộ và
pha tín hiệu tại các iểm cực B, C và VOUT(VR6) trên mạch. Ghi chép lại kết quả
khảo sát. Chú ý khảo sát tín hiệu ở cả 2 chế ộ DC và AC trên OSC.
− B5: Sử dụng ồng hồ o ở chế ộ o DC và AC ể lần lượt o iện áp tại các iểm trên mạch.
− B6: Khảo sát ảnh hưởng của tụ thoát C3. Thực hiện lại bước 4 trong trường hợp nối J4(có tụ C3)
Mạch EC (mô phỏng) VBQ VCQ VEQ VCEQ ICQ
Chế ộ tĩnh(TN1)- Bình thường 1.54 7.3 1 6.3 3.4 Chế ộ tĩnh(TN3)- PAN1 1.08 10.3 0.58 9.7 3.44 Chế ộ tĩnh(TN3)-PAN2 0 14.57 0.04 5.88 2.53 Chế ộ tĩnh(TN3)-PAN3 1.44 6.74 0.86 4.85 0.4 Chế ộ tĩnh(TN3)-PAN4 1.59 14.9 1.44 6.3 3.4 PAN 5 1.54 7.4 0.97 6.9 3.4 PAN 6 0 14.8 0 4.9 3.4
Hình 3: Biểu diễn tín hiệu ngõ vào Vin = 1Vpp, 1KHz 3 lOMoAR cPSD| 46342576
(Tín hiệu hiển thị ở V/D = 500mV; T/D = 200us, DC offset = 0)
a. Tín hiệu tại cực C trong mạch EC(chế ộ hiển thị DC và AC) •
Không có tụ C3 lOMoAR cPSD| 46342576
(V/D = 500 mV;T/D = 200us) •
Khi có ảnh hưởng tụ C3(nối J4) 5 lOMoAR cPSD| 46342576
(V/D = 500 mV; T/D = 200us)
Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên ộ, pha so với tín hiệu ầu vào. Hệ số khuếch ại
thực tế; Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế ộ AC và chế ộ DC trên OSC. Sự khác nhau
khi không có và có ảnh hưởng của tụ thoát C3 :
- Khi có tụ, nguồn Vcc qua R3, R4, qua tụ xuống ất => trở kháng vào giảm => ộ lợi tăng
=> tín hiệu rơi vào vùng ngưng dẫn và vùng bão hoà => tín hiệu ra bị xén
- Khi không có tụ, trở kháng vào lớn dẫn ến tín hiệu vào nhỏ => tín hiệu rơi vào vùng
khuếch ại => tín hiệu ra không bị méo dạng
b. Vẽ tín hiệu ngõ ra VOUT trên tải trong mạch EC(chế ộ hiển thị DC và AC)khi không có
ảnh hưởng tụ thoát C3 lOMoAR cPSD| 46342576
(V/D = 500mV;T/D = 200us)
Nhận xét 3: Cho các nhận xét về biên ộ, pha so với tín hiệu ầu vào. Hệ số khuếch ại
thực tế; Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế ộ AC và chế ộ DC trên OSC:
- Biên ộ tín hiệu ra là : 15V
- Tín hiệu vào và tín hiệu ra ngược pha với nhau
- Hệ số khuếch ại là : 10
4. Thí nghiệm 3: Khảo sát mạch khuếch ại EC ở chế ộ mạch có sự cố (tạo PAN):
Lưu ý: Trong chế ộ sự cố sử dụng các công tắc SW12, SW13 cho mạch BC; các công tắc
SW14 ến SW17 cho mạch EC. Khi tạo PAN(sự cố) các chuyển mạch SWx = I.
Thực hiện lại các Thí nghiệm 1 và 2 như ở trên trong các tính huống có sự cố như bên dưới.
Trong các tình huống có sự cố, sử dụng ồng hồ o ể o iện áp DC các cực BJT, sử dụng OSC ể o
dạng sóng các iểm. Từ kết quả khảo sát trên OSC và o iện áp tĩnh DC, phân tích, chẩn oán và
xác ịnh sự cố(PAN) của mạch.
− PAN 1(Sự cố 1): Chuyển mạch SW14 = 1; SW 15 = SW16= SW17= 0
− PAN 2(Sự cố 2): Chuyển mạch SW15 = 1 ; SW 14 = SW16= SW17= 0
− PAN 3(Sự cố 3): Chuyển mạch SW16 = 1; SW 14 = SW15= SW17= 0
− PAN 4(Sự cố 4): Chuyển mạch SW17 = 1; SW 14 = SW15= SW16= 0 7 lOMoAR cPSD| 46342576
Tín hiệu cực C khi có PAN 1(SW 14 = 1)
(V/D = 500mV;T/D = 200us) lOMoAR cPSD| 46342576
Tín hiệu cực C khi có PAN 2(SW 15 = 1)
(V/D = 500mV; T/D = 200us)
Tín hiệu cực C khi có PAN 3(SW 16 = 1)
(V/D = 500mV; T/D = 200us) 9 lOMoAR cPSD| 46342576
Tín hiệu cực C khi có PAN 4(SW 17 = 1)
( V/D = 10 V;T/D = 50 ms)
Nhận xét 4: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch hoạt ộng bình thường:
- Khi có PAN thì tín hiệu có sự thay ổi •
Xén trên hoặc xén dưới • Mất một pha •
Không xuất hiện tín hiệu ở ngõ ra
Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực
C khi có PAN 1( SW14 = 1), phân tích tác ộng của công tác SW14?
- R1 tăng => Vb giảm => tín hiệu nhỏ lại, rơi vào vùng ngưng dẫn
- Tín hiệu ra bị xén trên
Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực
C khi có PAN 2( SW15 = 1), phân tích tác ộng của công tác SW15?
- R2 giảm nhiều => Vb = 0 => Bjt không dẫn ½ chu kỳ dương => tín hiệu ra bị xén nửa dương
- Tín hiệu ra bị xén trên
Nhận xét 7: Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực C khi có PAN 3( SW16
= 1), phân tích tác ộng của công tác SW16?
- R3 tăng => Vc giảm => tín hiệu ra ở vùng bão hoà - Tín hiệu ra bị xén dưới lOMoAR cPSD| 46342576
Nhận xét 8: Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực
C khi có PAN 4( SW17 = 1), phân tích tác ộng của công tác SW17?
- Vcc bị hở mạch => không có tín hiệu ngõ ra 5. KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế ộ phân cực tĩnh(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
+ Kết luận 2: Hệ số khuếch ại iện áp Ku(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế, pha tín hiệu vào và ra):
- Hệ số khuếch ại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do
- Đúng ở iều kiện lí tưởng: Ku = 𝑅𝐶 = 7.95 𝑅𝐸1+𝑅𝐸2
- Khi o thực tế: Ku = 8.7 = 4.35 2
+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng ến hệ khuếch ại iện áp Ku:
- Điện trở cực C và cực E: ảnh hưởng ến iểm làm việc của Bjt => ảnh hưởng ến ộ lớn tín hiệu ầu ra - Trở kháng vào Zi
- Tần số tín hiệu ầu vào : ảnh hưởng ến pha và biên ộ tín hiệu ầu ra + Kết luận 4: Các
sự cố( nguyên nhân, tác ộng ến tín hiệu ngõ ra…)
- Xén chu kỳ dương, ngõ vào chu kỳ âm, do tăng R1, giảm R2
- Xén chu kỳ âm, ngõ vào chu kỳ dương, do giảm R1, tăng R2, tăng R3 - Không có tín
hiệu ngõ ra, do ngõ vào hở mạch cực C của BJT
Câu trả lời nhóm: STT8 Trần Văn Nam
6. Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và và dạng sóng cực C khi có PAN 3(
SW16=1) phân tích tác ộng của công tắc SW16?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra.(STT8)
- Tăng R3 lên (4720 ohm): Việc tăng giá trị của R3 sẽ giới hạn dòng iện i qua nó và có thể thay
ổi iện áp cơ bản tại cổng kết của transistor (VEQ) và dòng iện i qua cổng kết (ICQ). - Méo ở
1/2 chu kỳ ấm: Mạch bị méo ở một nửa chu kỳ ấm có thể có nhiều ảnh hưởng.
- Khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực C: Điện áp DC (VBQ), iện áp AC (VCQ) và dạng
sóng cực C là các thông số quan trọng ể xác ịnh hiệu suất của mạch và tác ộng của các thành phần. 11 lOMoAR cPSD| 46342576
- Khi R3 tăng lên (4720 ohm) và mạch bị méo ở một nửa chu kỳ ấm, các thông số này có thể
sẽ có sự biến ổi so với trạng thái ban ầu.
- R3 tăng nên Vc giảm dẫn ến tín hiệu ra ở vùng bão hoà và tín hiệu ra bị xén dưới.
3. Cho các nhận xét về biên ộ,pha của tín hiệu ra Vout so với tín hiệu ầu vào.Hệ số khuếch
ại thực tế,Sự khác nhau khi khảo sát ở chế ộ AC và chế ộ DC trên OSC.(STT8) -
Làm cho hệ số khuếch ại tăng: Hệ số khuếch ại (Amplification Factor) của mạch khuếch
ại EC có thể ược ảnh hưởng bởi các thay ổi ở cổng cơ sở. Khi VBQ và IBQ thay ổi, hệ số
khuếch ại có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cấu trúc cụ thể của mạch. -
SW 14 làm tăng giá trị của R1 (104KΩ): Điều này sẽ thay ổi iện áp cơ bản tại cổng cơ
sở của transistor (VBQ) và dòng iện cơ bản tại cổng cơ sở (IBQ).
=> Tác ộng của công tắc SW14 và sự thay ổi của R1 lên mạch EC sẽ ảnh hưởng ến iện áp và
dòng iện cơ bản tại cổng cơ sở của transistor, từ ó có thể ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại. -
R1 tăng dẫn ến Vb giảm làm cho tín hiệu nhỏ lại, rơi vào vùng ngưng dẫn và tín hiệu ra
bị xén trên. STT 10
1. Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát thí nghiệm và lý thuyết về DC và AC, giải thích sai
lệch nếu có.(STT10)
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
- Sai lệch có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:
+ Sự không hoàn hảo của các linh kiện.
+ Nhiễu trong môi trường, sai số o lường.
+ Sự thay ổi không mong muốn trong môi trường hoạt ộng. STT 12
10. Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và và dạng sóng cực C khi có PAN 5(
SW12=1) phân tích tác ộng của công tắc SW12?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra.(STT12)
Tác ộng của công tắc SW12(PAN5):
Điện áp DC/AC và dạng sóng cực C khi SW 12 = 1: Công tắc SW12 kích hoạt có thể thay ổi
iện áp phân cực, khiến dạng tín hiệu ra bị méo hoặc thay ổi biên ộ.
Nguyên nhân: SW12 ảnh hưởng ến của các thanh phần mạch tụ, trở làm thay iểm iểm làm việc
tĩnh Q của transistor, từ ó dạng tính hiệu ầu ra bị biến ổi. STT 9
5. Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và và dạng sóng cực C khi có PAN 2( SW15=1)
phân tích tác ộng của công tắc SW15?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra.( STT9)
- Giảm giá trị của R2 xuống 1 Ω và làm ngắn mạch của R3. lOMoAR cPSD| 46342576
- Tác ộng của việc giảm R2 và ngắn mạch R3:
+ Giảm R2 sẽ tăng dòng iện i qua nó, iều này có thể ảnh hưởng ến iện áp cơ bản tại cổng cơ sở của transistor (VBQ).
+ Ngắn mạch R3 sẽ tạo ra một ường tắt, tăng dòng iện i qua nó và cũng ảnh hưởng ến VBQ.
+ Ảnh hưởng ến các iện áp và dòng iện tại các iểm quan trọng của mạch EC.
- R2 giảm nhiều làm cho Vb = 0 nên Bjt không dẫn nửa chu kỳ dương dẫn ến tín hiệu ra bị xén
nửa dương (tín hiệu ra bị xén trên).
8. Nếu tín hiệu vào quá lớn thì dạng tín hiệu ra sẽ như thế nào? Giải thích?( STT9)
- Nếu tín hiệu ầu vào quá lớn thì tín hiệu ầu ra cũng sẽ lớn làm cho tín hiệu dễ bị méo dạng và
khi linh kiện trong mạch ạt ến một mức ộ nào ó sẽ bão hòa và tín hiệu ra sẽ không ược phát ra nữa (bị cắt xén). Nhóm làm chung:
2.Cho các nhận xét về biên ộ,pha tín hiệu tại cực C so với tín hiệu ầu vào.Hệ số khuếch
ại thực tế.Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế ộ AC và chế ộ DC trên OSC.LÀM CHUNG
- Khác biệt giữa AC và DC trên OSC:
+ Chế ộ AC trên Oscilloscope (OSC) loại bỏ thành phần DC của tín hiệu và chỉ hiển thị thành
phần biến ổi nhanh của nó.
+ Chế ộ DC trên OSC chỉ hiển thị thành phần DC của tín hiệu và loại bỏ thành phần biến ổi nhanh.
4.Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và dạng sóng cực C khi có PAN 1( SW14=1)
phân tích tác ộng của công tắc SW14?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra.(STT7) LÀM CHUNG
- Giảm giá trị của R2 xuống 1 Ω và làm ngắn mạch của R3. - Tác ộng của việc giảm R2 và ngắn mạch R3:
+ Giảm R2 sẽ tăng dòng iện i qua nó, iều này có thể ảnh hưởng ến iện áp cơ bản tại cổng cơ sở của transistor (VBQ).
+ Ngắn mạch R3 sẽ tạo ra một ường tắt, tăng dòng iện i qua nó và cũng ảnh hưởng ến VBQ.
+ Ảnh hưởng ến các iện áp và dòng iện tại các iểm quan trọng của mạch EC.
- R2 giảm nhiều làm cho Vb = 0 nên Bjt không dẫn nửa chu kỳ dương dẫn ến tín hiệu ra bị xén
nửa dương (tín hiệu ra bị xén trên).
7. Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và và dạng sóng cực C khi có PAN 4( SW17=1)
phân tích tác ộng của công tắc SW17?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra. LÀM CHUNG 13 lOMoAR cPSD| 46342576
- Tác ộng lên hệ số khuếch ại: Do mạch bị ứt ở tín hiệu vào, không có tín hiệu vào nên hệ số
khuếch ại sẽ bị ảnh hưởng mạnh.
- Tác ộng lên dạng sóng: Mạch bị ứt ở tín hiệu vào và R3 bị ngắn mạch, iều này có thể tạo ra
các biến ổi lớn trong dạng sóng tại các iểm quan trọng.
- Khảo sát iện áp DC, AC và dạng sóng cực C:
+ Điện áp DC (VBQ), iện áp AC (VCQ) và dạng sóng cực C là các thông số quan trọng ể xác
ịnh hiệu suất của mạch và tác ộng của các thành phần.
+ Khi mạch bị ứt ở tín hiệu vào và R3 bị ngắn mạch, các thông số này sẽ có sự biến ổi lớn so với trạng thái ban ầu.
=> Tác ộng của công tắc SW17, việc ứt mạch ở tín hiệu vào và ngắn mạch R3 sẽ ảnh hưởng ến
các iện áp và dòng iện tại các iểm quan trọng của mạch EC. Cần lưu ý rằng mạch bị ứt ở tín
hiệu vào có thể ảnh hưởng lớn ến hệ số khuếch ại và dạng sóng.
- Vcc bị hở mạch nên không có tín hiệu ngõ ra.
9.Nếu các yếu tố ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại iện áp Ku?Giải thích sự khác nhau khi
không có và sự ảnh hưởng của tụ thoát C3. LÀM CHUNG
- Thay ổi giá trị của các linh kiện: Các thay ổi trong giá trị các linh kiện, chẳng hạn như iện trở
R1, R2, R3 và các thành phần khác, có thể ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại.
- Tác ộng của công tắc SW14, SW15, SW16 và SW17: Việc chuyển các công tắc có thể thay
ổi cấu hình của mạch và do ó ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại.
- Sự thay ổi trong iều kiện hoạt ộng: Các yếu tố ngoại vi như nhiệt ộ, ộ ẩm và iện áp nguồn
cung cấp có thể ảnh hưởng ến hiệu suất và hệ số khuếch ại của mạch.
- Thay ổi trong iện áp và dòng iện ầu vào: Các biến ổi trong iện áp và dòng iện ầu vào có thể
thay ổi iều kiện hoạt ộng của mạch và do ó ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại.
- Tác ộng của méo mạch: Nếu mạch bị méo ở một nửa chu kỳ ấm hoặc có các biến ổi không
mong muốn khác, iều này cũng có thể ảnh hưởng ến hệ số khuếch ại.
*Sự khác nhau khi không có và có ảnh hưởng của tụ thoát C3:
+ Khi có tụ, nguồn Vcc qua R3, R4, qua tụ xuống ất và trở kháng vào giảm làm cho ộ lợi tăng
nên tín hiệu rơi vào vùng ngưng dẫn và vùng bão hoà dẫn ến tín hiệu ra bị xén. + Khi không có
tụ, trở kháng vào lớn dẫn ến tín hiệu vào nhỏ nên tín hiệu rơi vào vùng khuếch ại làm cho tín
hiệu ra không bị méo dạng.
=> Tụ thoát C3 có thể ảnh hưởng ến phản ứng của mạch ối với các tần số cao. Nếu C3 là một
phần của mạch, nó có thể hoạt ộng như một bộ lọc cắt cao (High-pass filter), làm giảm biên ộ
ở các tần số thấp. Điều này có thể làm thay ổi biên ộ và pha của tín hiệu ầu ra. lOMoAR cPSD| 46342576
12.Phân tích ảnh hưởng ến iện trở R1,R3,R5 ến quá trình phân cực của mạch;Phân tích
ảnh hưởng của iện trở R3,R5 ến hệ số khuếch ại của mạch. LÀM CHUNG •
R1: Quyết ịnh dòng iện cấp cho cực gốc, ảnh hưởng trực tiếp ến chế ộ phân cực của
transistor. Khi R1 tăng, dòng iện vào cực gốc giảm, làm giảm dòng cực phát. •
R3: Tạo thành iện trở tải cho cực góp. Nếu R3 tăng, iện áp tại cực góp sẽ giảm, gây ảnh
hưởng ến iện áp phân cực tĩnh và có thể ẩy transistor ra khỏi vùng hoạt ộng tuyến tính. •
R5: Quy ịnh dòng iện cực phát. Khi R5 tăng, dòng cực phát giảm, làm thay ổi iện áp tại
cực phát và chế ộ phân cực của mạch.
11. Dựa trên kết quả khảo sát iện áp DC,AC và và dạng sóng cực C khi có PAN 6( SW13=1)
phân tích tác ộng của công tắc SW13?Giải thích nguyên nhân làm thay ổi tín hiệu ra. LÀM CHUNG
Tác ộng của công tắc SW13 (PAN 6):
Điện áp DC/AC và dạng sóng cực C khi SW13 = 1: Khi SW13 ược kích hoạt, iện áp phân cực
có thể thay ổi, gây biến ổi dạng sóng hoặc biên ộ tín hiệu ra.
Nguyên nhân: SW13 thay ổi iều kiện phân cực của transistor, làm thay ổi hệ số khuếch ại và có
thể làm méo tín hiệu ra.
Bài 2: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI (DIFFERENCE AMPLIFIER)
1. Củng cố kiến thức
Cho mạch khuếch vi sai có sơ ồ như Hình vẽ. Củng cố lại các kiến thức ã học:
a. Xác ịnh trị số các iện trở trong mạch
b. Lập công thức tính và xác ịnh chế ộ phân cực tĩnh: Q1 (IC1, VC1, VB1, VE1,
VCE1); Q2 (IC2, VC2, VB2, VE2, VCE2); Q3 (IC3, VE3, VB3)? Biết BJT Q1, Q2, Q3 có 15 lOMoAR cPSD| 46342576
= 200. Điốt Zener D1 có Vz = 3.1(V)
c. Lập công thức tính và xác ịnh hệ số khuếch ại của mạch
d. Phân tích ảnh hưởng của iện trở R1, R2, R7 ến quá trình phân cực của mạch
e. Phân tích ảnh hưởng của iện trở R1, R2 ến hệ số khuếch ại của mạch
2. Tính toán lý thuyết: + IC1Q = 𝐼𝐶3𝑄 IC2Q = 𝐼𝐶3𝑄 2 2
+ IC3Q = 𝐼E3 = 𝑉𝑍 − 𝑉𝑅6 𝐵𝐸
+ VE3Q = 𝐼E3 𝑅6 + (-15V)
+ VC1Q = 𝑉CC - 𝐼C1 𝑅2 VC2Q = 𝑉CC - 𝐼C2 𝑅4 + VCE1Q = 𝑉C1 - 𝑉E2 VCE2Q = 𝑉C2 - 𝑉E2 3. Mô phỏng
Mô phỏng 1: Khảo sát chế ộ phân cực (chế ộ tĩnh, DC) mạch EC & BC
Ghi chép kết quả mô phỏng: Thông số
VE1Q (V) VCE2Q VCE3Q IC2Q IC3Q (V) (V) (V) IC1Q(V) (V) Mô phỏng 7.4 7,4 11,8 9.5 9.55 17.11 lOMoAR cPSD| 46342576 Tính toán lý 2. 2.4 2.4 1.2*10- 1.2*10 0.0145 thuyết 3 -3
Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả mô phỏng và lý thuyết, giải thích sai lệch (nếu có)
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết. - Giải thích: •
Tính toán là ở iều kiện lý tưởng •
Khi thực hiện thực tế sẽ có: sự suy hao iện áp trên các dây dẫn, nhiệt ộ tăng làm linh
kiện cho ra sai số, thiết bị o, sử dụng nhiều dẫn ến o không còn chính xác, mắt nhìn ọc
giá trị trên ồng hồ bị sai lệch.
Mô phỏng 2: Khảo sát chế ộ khuếch ại chế ộ ộng AC mạch vi sai
Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) ể tạo ra tín hiệu Sine với tần số 1KHz,
biên ộ 0,2V(p-p) ể tạo tín hiệu ầu vào cho mạch
Ghi chép kết quả mô phỏng: (chế ộ hiển thị DC và AC) Tín hiệu tại: Cực C cả Q1 (VCQ1) 17 lOMoAR cPSD| 46342576 Cực C cả Q2 (VCQ2)
Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên ộ, pha của VC1, VC2 so với tín hiệu ầu vào. Hệ số khuếch
ại thực tế; Sự khác nhau khi mô phỏng tín hiệu ở chế ộ AC và chế ộ DC trên OSC
- Ngõ ra, tín hiệu của 2 ầu ổn ịnh
- Ngõ ra ngược pha ở cả 2 ầu VC1 và VC2 - Hệ số khuếch ại thực tế là: Ku = 𝑉𝑂𝑈𝑇 𝑉𝐼𝑁
- Khác nhau giữa AC và DC là: bị xén xuyên tâm
4. Mạch có sự cố: Dựa vào các kết quả mô phỏng DC và AC sau, hãy cho biết nguyên nhân
của các sự cố và giải thích nguyên nhân của từng PAN.
+ Dữ liệu mạch ở chế ộ tĩnh: TN3, TN4, TN5 (mạch sự cố)
Mạch hoạt ộng bình thường: lOMoAR cPSD| 46342576 Pan 1: Pan 2: 19