Báo cáo thực hành công tác xã hội cá nhân | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Các khái niệm chung. Các lý thuyết áp dụng. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường nơi có cơ sở thực hành. Cơ sở thực hành. Tiếp cận thân chủ và nhận diện vấn đề. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA XÃ HỘI HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
____________________
BÁO CÁO CÁ NHÂN
MÔN THỰC HÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI CÁ NHÂN
ĐỊA ỂM THỰC HÀNHĐI : Trung tm Nng cao nng lc cho ngi
khuyt tt Ngh Lc Sng
Họ và tên sinh viên :
Bùi Tuấn Minh
Mã sinh viên :
2151010042
Lớp :
Công tác xã hội K41
Hà Nội, Tháng 12/2023
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
1. Các khái niệm chung 2
2. Các lý thuyết áp dụng 2
II. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ NƠI THỰC HÀNH 4
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường nơi có cơ sở ực hành:th 4
2. Cơ sở ực hành:th 6
III. BÁO CÁO TIẾN TRÌNH CAN THIỆP 9
1. Tiếp cận thân chủ và nhận diện vấn đề 9
2. Đánh giá và xác định vấn đề 11
3. Kế ạch và hoạt động triển khaiho 17
IV. ĐÁNH GIÁ 40
1. Đánh giá những tác động can thiệp 40
2. Đánh giá những kỹ năng vận dụng 41
3.Đánh giá về ểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong quá trình trợ giúp thân chủđi
42
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43
PHỤ LỤC 45
1. Phương pháp thu thập thông tin đã sử dụng 45
2. Phúc trình cá nhân 45
MỞ ĐẦU
Công tác hội nhân một trong những hình thức trợ giúp chuyên
nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề cá nhân, gia đình và nhóm xã hội gặp phải trong
cuộc sống. Công tác xã hội cá nhân đòi hỏi người công tác xã hội phải có kiến thức,
kỹ năng, thái độ và đạo đức nghề nghiệp để có thể tiếp cận, đánh giá, lập kế hoạch,
thực hiện và đánh giá quá trình trợ giúp thân chủ.
Trong khuôn khổ môn học Thực hành công tác xã hội cá nhân, em đã có cơ
hội được thực hành tại Trung tm Nng cao nng lc cho ngi khuyt tt Ngh
Lc Sng . Đây một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lnh vực h trợ hòa
nhập toàn diện cho người khuyết tật thông qua đào tạo nghề min ph và các kỹ năng
sống giúp người khuyết tật tìm được việc làm phù hợp. T đó, người khuyết tật
thể tự tin, d dàng hòa nhập hơn vi cộng đng và tự tạo dựng cuộc sống. Tại đây,
em đã được làm việc vi thân chủ là bạn Trần Anh D , một người bị khuyết tật bại
não vận động bẩm sinh. Bạn D gặp nhiều khó khăn trong việc đi lại , sinh hoạt trong
cuộc sống và cũng gặp khó khăn trong việc học tập và công việc.
Bản báo cáo thực hành của em sẽ trình bày các nội dung , quá trình kế
hoạch trợ giúp thân chủ D. Em đặc biệt cảm ơn giảng viên hưng dẫn là cô Hương
Trung tâm Nghị Lực Sống đã tạo điều kiện để em thể hoàn thành đợt thực hành
công tác xã hội cá nhân này!
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niệm chung
Công tác xã hội cá nhân : ạt độ ếp hướng đế
ộng đ
năng trong việ ế ấn đề ấn đề
ạt độ
giúp các cá nhân, gia đình và cộng đng nâng cao năng lực đáp
tăng cườ ức năng xã hội.
Khuyết tật vận động : Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng
cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển
Định ngha này được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 28/2012/NĐ
Bại não vận động : Bại não vận động là một rối loạn vận động, trương lực cơ hoặc
ư thế do tổn thương xảy ra đối vi sự phát triển não bộ trẻ, thường xảy ra trưc khi
sinh. Các triệu chứng xuất hiện trong giai đoạn bào thai hoặc tuổi mẫu giáo. Nhìn
chung, bại não làm khả năng di chuyển bị suy yếu liên quan đến các phản xạ bất
thường, sự mềm dẻo hoặc cứng của chân tay, tư thế bất thường, cử động không theo
mong muốn. Các triệu chứng khác thể bao gm kkhăn trong việc nuốt, mất
cân bằng của mắt, khó khăn trong việc đi lại phát triển chậm trong việc đạt
được các mốc kỹ năng vận động như đẩy tay lên, tự ngi lên hoặc bò
2. Các lý thuyết áp dụng
2.1 Thuyết nhu cầu
Theo Maslow, nhu cầu tự nhiên của con người được sắp xếp theo các thứ bậc, t
đáy lên đến đỉnh, theo thứ tự mức độ cơ bản của nó đối vi đời sống con người. Các
nhu cầu được sắp xếp thành thành 5 bậc, trong đó khi thỏa mãn đầy đủ bậc thấp, con
ngư đười sẽ ngh ti nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu cao hơn s ợc nảy sinh khi các
bậc thấp hơn đã được đáp ứng. 5 cấp bậc như sau:
Nhu cầu sinh học: Tôi muốn được sống, được ht thở, ăn uống, ngủ nghỉ…
những nhu cầu mang tnh cơ bản của con người, những yếu tố tối thiểu để duy
trì sự sống.
Nhu cầu an toàn: Tôi muốn cảm giác an toàn và ổn định. Sự ổn định về thân
thể, sức khỏe.
Nhu cầu xã hội: Tôi muốn yêu và được yêu. Nhu cầu được thể ện tình cảm, hi
yêu thương.
Nhu cầu được knh trọng: mong muốn nhận được sự công nhận của người
khác, bao gm danh tiếng, địa vị...
Nhu cầu được thể hiện bản thân: Xuất phát t chnh đam mê muốn người khác
thấy được tr tuệ và sự phát triển của bản thân, mong muốn tìm được giá trị
thực của chnh mình.
Trong quá trình thực hành, cần khám phá những nhu cầu của họ chưa ch
được đáp ứng. Cần tìm hiểu những mong muốn của thân chủ Sinh viên cần sắp xế. p
những nhu cầu được ưu tiên để ải quyết những vấn đề ưu tiên, cấp bách trưc. T gi
đó, kết nối các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thân chủ.
2.2 Lý thuyết gắn bó Bowlby
Thuyết gắn trong môi trường gia đình giúp thân chđược sự gắn vi
gia đình để thể ợt qua sự mặc cảm , tự ti , lo sợ khi bưc ra ngoài hội để
sinh sống và làm việc.
II. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ NƠI THỰC HÀNH
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường nơi có cơ sở ực hành:th
Đa chỉ: S 96A Đnh Công, Đng Đnh Công, Phng Phơng Liệt,
Tổng quan về phường Phương Liệt
+ Phường Phương Liệt có diện tch 93,84 ha.
+ Dân snăm 2022 là 25.817 người, mật độ dân số đạt 27.511 người/km². Dân số
tương đối ln và dân cư đa dạng về ngun gốc
Phường Phương Liệt có địa gii hành chnh:
+ Pha Đông giáp phường Đng Tâm thuộc quận Hai Bà Trưng và phường Giáp Bát
thuộc quận Hoàng Mai.
+ Pha Tây giáp phường Khương Mai.
+ Pha Nam và Tây Nam giáp phường Định Công và phường Thịnh Liệt thuộc quận
+ Pha Bắc giáp phường Phương Mai thuộc quận Đống Đa.
Địa bàn phường Phương Liệt hai đường ln chạy qua đường
Trường Chinh ờng Giải Phóng, cùng vi các phố đi qua khu dân cư đư nh
phố Phương Liệt, phố Vọng, phố Phan Đình Giót, phố Nguyn Văn Tri, phố
Định Công, phố Nguyn Lân và phố Hà Kế Tấn.
Vị tr phường Phương Liệt được sử dụng cho mục đch dân cư, thương mại, công
nghiệp, vui chơi giải tr, trường học và hệ thống giao thôn
Kinh tế:
Phường Phương Liệt là một khu vực phát triển kinh tế của Thanh Xuân. Có nhiều
cửa hàng, siêu thị, nhà hàng doanh nghiệp nhỏ và va tại đây. Một số cửa hàng
và cơ sở thương mại có thể được tập trung tại các con đường chnh như Nguyn Trãi
và Khuất Duy Tiến.
Hạ tầng: Phường này htầng phát triển vi mạng lưi giao thông thuận tiện.
Đường Nguyn Trãi và đường Khuất Duy Tiến là những tuyến đường chnh nối liền
Phường Phương Liệt vi các khu vực khác của Thanh Xuân và thành phố Hà Nội.
Hệ thống điện, nưc và vin thông cũng phát triển tốt ở đây.
Vị tr Phường Phương Liệt tiềm năng phát triển bất động sản ln do nằm gần các
khu vực trung tâm thuận tiện về giao thông. Vi quy hoạch phát triển, khu vực
này khả năng cao sẽ trở thành một trung tâm dân cư và kinh tế quan trọng có nhiều
tiện ch như trung tâm thương mại, khu vui chơi giải tr, trường học, bệnh viện, công
viên, h bơi và hệ thống giao thông thuận tiện của quận Thanh Xuân trong vài năm
sắp ti.
Xã hội:
Giáo dục: Phương Liệt nhiều trường học tcấp mầm non đến cấp trung học,
bao gm trường học công lập và trường học tư thục. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu
giáo dục của cộng đng trong khu vực.
Văn hóa: Khu vực này cũng nhiều điểm vui chơi giải tr, như rạp chiếu phim,
sân vận động, và các khu vực mua sắm, giúp người dân tận hưởng cuộc sống giải tr
và văn hóa.
Những hạn chế và khó khăn trên địa bàn:
+ Cụ thể, vẫn còn tn tại hiện tượng đổ trộm rác thải, phế thải xây dựng ra đường
gây mất vệ sinh môi trường và cản trở giao thông
+ Địa bàn đang trong quá trình đô thị hóa, nhiều tuyến đường chưa hoàn thiện về hệ
thống biển báo, biển cấm; hthống cáp điện, cáp thông tin tại nhiều tuyến phố bị
trùng, võng gây mất an toàn; Nhu cầu để xe ô tô của dân trên địa bàn rất ln trong
khi không các điểm trông giữ xe đủ điều kiện theo quy định dẫn đến các điểm
trông giữ xe tự phát, khó xử l, khó quản lý...
Tuy nhiên, UBND phường Phương Liệt thường xuyên và tch cực xvi phạm
trật tự đô thị, tập trung triển khai quyết liệt, đng bộ các giải pháp về quản lý, trật tự
đô thị, vệ sinh môi trường, qua đó, công tác quản lý trật tự đô thị nhiều chuyển
biến tch cực.
2. Cơ sở ực hành:th

à ạt độ ò à
ườ ế ông qua đà à á ă ú ườ
ế ìm đượ à ù đó ườ ế ật có thể tự à
ò ơ ộng đ à
Vi phương châm: “Chúng tôi chỉ người gieo hạt”, Trung tâm Nghị Lực Sống
luôn cố gắng thúc đẩy sự hoà nhập của người khuyết tật vào xã hội thông qua h trợ
phát triển khả năng trong mi cá nhân, tạo động lực và truyền cảm hứng cho họ, để
t đó, người khuyết tật sẽ trở thành ngun lực tham gia vào phát triển xã hội, hưng
ti một cộng đng không rào cản, nơi người khuyết tật có cơ hội bình đẳng hòa nhập
trong thế gii lao động và xã hội nói chung.
Cơ cấu tổ chức:
11 người : chia thành 3 bộ phận:
+ Ban Giám Đốc ỉ đạo chung các quyết định của trung tâm : Ch
+ Bộ ận Đào tạo : Chịu trách nhiệm đào tạo nghề cho học viên.ph
+ Bộ ận Hành chnh: Vận hành các hoạt động của trung tâm.ph
+ S lợng ngi: 60 học viên
+ Các b phn
NGUYỄN THỊ VÂN Chủ tịch Hội đng Sáng lập trung tâm Nghị Lực sống
NGÔ THỊ HUYỀN MINH Giám đốc
NGUYỄN VĂN HÙNG
VŨ PHONG KỲ
+ Quan hệ ữa các b gi phn:
- Nhóm thn chủ của cơ sở c hnh v các hoạt đng của sở tác đng đth n
nhóm thn chủ:
Để ểu rõ hơn về nhóm thân chủ của cơ sở hi thực hành và cách các hoạt động của cơ
sở có thể tác động đến nhóm thân chủ, em đã xem xét một số kha cạnh quan ọng tr
như sau:
- Nhóm Lãnh Đạo và Quản Lý:
+ Gm các quản cấp cao, người đưa ra quyết định chiến lược định hình văn
hóa tổ chức.
- Nhóm Nhân Viên:
+ Gm những người làm việc trực tiếp tại cơ s ực hành. Bao gm đội ngũ giáo th
viên, nhân viên quản lý, và nhân viên h trợ.
- Nhóm Học Viên hoặc Người Sử Dụng Dịch Vụ:
+ Bao gm những người tham gia các khóa học, dịch vụ ặc hoạt động của cơ sho .
học viên, khách hàng, hoặc nhóm cộng đng mục tiêu.
- ạt Động của Cơ Sở Tác Động Đến Nhóm Thân Chủ:Ho
+ Chấ ợng Dịch Vụ:t Lư
Trung tâm Nghị Lực Sống cung cấp duy trì chất lượng dịch vụ ảnh hưởng trực
tiếp đến nhóm học viên người sdụng dịch vụ. Chất lượng tốt tạo ra một cộng
đng tch cực.
+ Giao Tiếp Nội Bộ:
Nhân viên giao tiếp nội bộ ảnh hưởng vô cùng tốt đến tinh thần học viên hiệu suất
làm việc.
+ Chnh Sách và Quy định:
Chnh sách quy định của trung tâm Nghị lực sống hợp l công bằng phù hợp
đến cả nhóm nhân viên và nhóm người sử dụng dịch vụ ạo ra môi trường làm việ, t c
tch cực.
+ Chương Trình Đào Tạo và Phát Triển:
Chương trình đào tạo phát triển luôn được đổi mi nhằm cải thiện knăng
năng lực của nhóm nhân viên, t đó tăng cường khả năng phục vụ và tương tác vi
nhóm học viên.
+ Tương Tác Cộng Đng:
Trung tâm Nghị lực sống luôn tương tác tch cực vi cộng đng xung quanh, tạo ra
hình ảnh tch cực vi cả nhóm nhân viên và nhóm học viên.
+ Phản Hi T Nhóm Thân Chủ:
Luôn nhận được sự hài lòng t pha nhóm thân chủ, tác động đến danh tiếng của cơ
sở và sức hấp dẫn đối vi người tham gia trong tương lai.
III. BÁO CÁO TIẾN TRÌNH CAN THIỆP
1. Tiếp cận thân chủ và nhận diện vấn đề
a. Hoàn cảnh tiếp cận thân chủ
Tại Trung tm Nng cao nng lc cho ngi khuyt tt Ngh Lc Sng sau
khi được sự đng ý cho thực hành của ban quản l trung tâm thì nhóm chúng em đã
được vào lp học dạy nghề của các bạn học viên ở trung tâm để có thể quan sát môi
trường học tập của các bạn khuyết tật ở trung tâm cũng như có thể làm quen vi các
bạn và gii thiệu nhóm thực tập của chúng em vi các bạn. Và trong quá trình quan
sát thì em thấy có một bạn là Trần Anh D , bạn luôn tch cực tham gia vào bài giảng
của các giáo viên của trung tâm nên đlại cho em ấn tượng khá ln em đã ch
động làm quen cũng như thu thập các thông tin sơ lược về thân chủ đó chnh sẽ kết
bạn trên mạng xã hội. Sau khi tìm hiểu nói chuyện vi Thân chủ D thì em nhận
ra rằng tuy thân chủ D luôn tỏ ra vui vẻ hòa đng nhưng thân chủ cũng gặp rất nhiều
những khó khăn vì dạng khuyết tật của mình. Nên em đã quyết định tiến hành tiến
trình công tác xã hội vi thân chủ D và hy vọng rằng có thể giúp đỡ được những vấn
đề khó khăn của thân chủ.
b. Đánh giá ban đầu về thân chủ
Sau khi tiếp cận trò chuyện vi thân chủ ần Anh D qua các buổi đếTr n
Trung tâm và tham gia vào các lp học dạ nghề cho các bạn của Trung tâm thì bảy n
thân em cũng đã tìm hiểu ra được những đặc điểm cơ bản của thân chủ :
- Bạn rất ngoan và chảo hỏi l phép vi cô giáo và rất nhiệt tình chào đón nhóm
sinh viên chúng em.
- Bạn luôn chủ động và nhiệt tình mi khi em muốn hỏi những câu hỏi để có thể
thu thập những thông tin liên quan đến bạn.
- Cởi mở và rất hòa đng vi mọi người xung quanh.
-Tuy nhiên thì do bị bại não vận động nên các thao tác vi máy tnh của bạn rất
khó khăn và điều này dẫn ti việc bạn bị hơi chậ trong lúc học các môn củm a
trung tâm đào tạo. Nhưng không vì thế mà bạn nản ch , bạn luôn chăm chỉ
trong mi giờ học.
c. Hồ sơ thân chủ
Thông tin cá nhân thân chủ:
Họ và tên: Trần Anh D
Gii tnh: Nam
Ngày tháng năm sinh: 2003
Nơi sinh: Hưng Hà , Thái Bình
Nơi tạm trú hiện tại : Hà Nội
Thông tin về thân chủ :
-Thân chủ sinh ra tại huyện Hưng , tỉnh Thái Bình . Thân chủ D sống cùng gia
đình có 4 người là Bố, Mẹ thân chủ , thân chủ , em trai thân chủ. Theo như thông tin
em thu thập được thì hoàn cảnh gia đình thân chủ khá khó khăn vmặt kinh tế, bố
của thân chủ một người công nhân của một công ty khăn giấy mẹ thì một
công nhân nhà máy may. Và em trai của thân chủ ện cũng đang học lp 8 vhi i
ngun thu nhập của bố mẹ thân chủ thì khá khó khăn trong việc ăn học của 2 anh em
thân chủ.
- Thân chủ bị bại não vận động bẩm sinh nên t bé một bên chân của thân chủ không
cử động được và sau một khoảng thời gian chạy chữa, châm cứu… thì thân chủ mi
có thể di chuyển được bằng chân nhưng vẫn rất khó khăn.
-Thân chủ đã học hết THPT và đã tìm hi ợc về Trung tâm u đư â ă
ườ ế nên thân chủ đã lên Hà Nội để thuê trọ và học
tập tại trung tâm.
-Ngành mà thân chủ theo học tại trung tâm đó môn Dán nhãn thương hiệu
môn mà có khá nhiều các học viên trong trung tâm theo học. hiện tại chỉ còn hơn
1 tháng nữa thân chủ ợc tốt nghiệp khóa học bắt đầu đi tìm kiếm việc làm. đư
Nhưng hiện tại các bạn khác trong lp của thân chủ đã có thể ận được các job để nh
có thể ếm thêm thu nhập và kinh nghiệm làm việc còn thân chủ thì do học chậki m
hơn các bạn nên chưa đủ năng nhận job nên thân chủ rất lo lắng về vấn đề này kh
và cũng rất tự ti .Đây cũng chnh là vấn đề ln nhất mà thân chủ D gặp phải.
2. Đánh giá và xác định vấn đề
a. ận diện vấn đề của thân chủ:Nh
Cây vấn đề
Khó khăn trong việc
di chuyển, sinh hoạt
cuộc sống
Tự ti và luôn lo sợ
Khó khăn trong việc
tìm kiếm việc làm
Khó khăn
trong việc
học tập
Bất tiện trong
sinh hoạt
học tập
Lo lắng về
ngun thu nhập
và kinh tế
Vấn đề mà thân chủ lo lắng và khó khăn nhất
là vấn đề ệc làmvi
Khuyết tật vận động
b. Phân tích: cây phả hệ, sơ đồ sinh thái
*Sơ đồ ả hệph
Ghi chú:
Nam
Nữ
Mối quan hệ hôn nhân
Mối quan hệ thân thiết
Mẹ
Bố
Thân chủ
Em trai
*Phân tích sơ đồ ả hệph
Qua sơ đ phả hệ thấy được gia đình TC gm 4 người: Bố TC kết hôn vi mẹ TC và
sinh ra 2 người con: TC và em trai TC. Qua sơ đ, ta nhận thấy giữa TC và các thành
viên trong gia đình đều có quan hệ thân thiết.
*Sơ đồ sinh thái
Bố , M ,
em trai
Các thầy cô ở
trung tâm
Bạn bè ở
trung tâm
Thân chủ D
Sinh viên
Báo Ch
Các công ty
tuyển dụng
Các nhân viên
ở trung tâm
Địa phương
Các tình
nguyện viên
Ghi chú :
Tương tác tốt
Tương tác bình thường
Tương tác kém
* Phân tích sơ đồ sinh thái :
Theo như sơ đ sinh thái trên thì Thân chủ D có mối quan hệ tương tác rất tốt
vi các thành viên trong gia đình nhưng tuy nhiên bcủa thân chtrưc đây
nhược điểm là nghiện rượu chè cờ bạc điều này phần nào cũng làm ảnh hưởng đến
môi trường sống của thân chủ nhưng rất may là hiện tại bố của thân chủ đã cải thiện
được những vấn đề đó và cuộc sống gia đình của thân chủ cũng dần ổn hơn.
Ngoài ra thân chủ còn tương tác rất tốt vi những mối quan hệ đó là thầy cô ,
bạn bè và các tình nghuyện viên ở trung tâm . Và thân chủ cũng tương tác rất tốt vi
bản thân em nên quá trình trợ giúp của em cũng được din ra khá thuận lợi.
Và thân chủ cũng có tương tác vi địa phương và cũng nhận được khá nhiều
sự ủng hộ giúp đỡ về mặt vật chất cũng như tinh thần t địa phương của thân chủ.
Tuy nhiên, thân chủ khá tự ti về năng học nghề của bản thân nên mốkh i
tương tác giữa thân chủ các công ty tuyển dụng việc làm cũng chưa được tốt.
Cũng chnh vì điều này nên theo như thân chủ đ ất vi em là khó khăn ln nhấxu t
của thân chủ đó chnh là nhu cầu về ệc làm. vi
c. Phân tích điểm mạnh yếu than chủ (Swot)
*Điểm mạ nh
-Thân chủ D luôn hòa đng vui vẻ vi mọi người xung quanh
-Luôn n lực hết mình, không ngng cố gắ , chăm chỉ trong học tậpng
-Luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người
-Năng nổ trong mọi hoạt động của trung tâm cũng như mọi hoạt động của nhóm sinh
viên báo ch
-Gia đình hòa thuận
-Luôn ngoan ngoãn , l phép vi người ln hơn và lịch sự hòa đng vi bạn bè
-Biết suy ngh cho gia đình, rất thương và biết ơn bố mẹ
-Biết tiết kiệm chi ph
-Luôn chủ động tìm tòi những kiến thức mi phục vụ cho ngành nghề đang theo học
*Điểm yếu
-Chưa đủ bản lnh để có thể sinh sống 1 mình ở thành phố để đi học
-Vận động , di chuyển khá khó khăn
-Khá chậm trong việc sử dụng máy tnh vì tay khó kiểm soát
-Rất tự ti về bản thân
-Không khả năng duy nhanh đthể lời phỏng vấn của các nhà tuyểtr n
dụng.
d.Xác định vấn đề ưu tiên
Theo như những đã nói trên bởi thân chủ khá tự ti về năng họkh c
nghề của bản thân nên mối tương tác giữa thân và các công ty tuyển dụng việch c
làm cũng chưa được tốt. Và các k năng làm nghề của thân chủ còn khá chậm vi k
năng sử dụng máy tnh khá chậm công việc mà thân chủ theo công việc liên
quan toàn bộ đến máy tnh. Cũng chnh vì điều này nên theo như thân chủ đề xuất
vi em là khó khăn ln nhất của thân chủ đó chnh là nhu cầu về ệc làm.vi
Vậy nên em xác định vấn đề ưu tiên cần trợ giúp của thân chủ chnh là vấn đề
khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm cũng như xóa bỏ được rào cản tự ti, lo sợ của
thân chủ khi bưc ra ngoài xã hội để sinh sống và làm việc.
3. Kế hoạch và hoạ ộng triển khait đ
a. Xây dựng kế và thực hiện kế hoạch hoạch
*Kế ạch sơ bộho
Thời gian
Hoạt động
Mục đích
Ghi chú
Buổi 1
-Họp lại vi nhau
-Tìm và chốt địa điểm
nhóm sẽ ực hànhth
- Liên hệ vi trung tâm để
hẹn ngày gặp mặt
-Cả nhóm có thể
thống nhất vi nhau
về địa điểm thực
hành
-Xin phép được sự
đng ý cho thực tập
tại trung tâm
Cả nhóm đều
tham gia
-Sau khi được sự đng ý
của trung tâm cả nhóm xây
-Các bạn ở trung tâm
thể ết đượbi c
Buổi 2-4
dựng một chương trình
giao lưu trò chơi để làm
quen vi các bạn ở trung
tâm và gii thiệu về nhóm
thực hành
-Quan sát các lp học của
các bạ trung tâm để n
hiểu được những hoạt
động học tập của trung
tâm
-Tìm kiếm và tiếp cận thân
chủ
-Thu thập thông tin sơ bộ
về thân chủ
-Tham gia vào một số hoạt
động của trung tâm
nhóm chúng em
biết được nhóm sẽ
những hoạt động
trung tâm
-Có thể làm quen vi
các bạn ở trung tâm ,
phá bỏ rào cản để các
bạn trung tâm
thể cởi mở hòa
đng vi nhóm
chúng em t đó quá
trình làm việc sẽ
thuận lợi hơn
-Tạo mối quan hệ
mật thiết vi thân
chủ
Cả nhóm cùng
tham gia
Buổi 4-12
-Thu thập được đầy đủ
thông tin t thân chủ để
thể vẽ đ hệ ph
đ sinh thái và phân tch
-Đánh giá được các điểm
yếu điểm mạnh cũng
thân chủ cũng như các vấn
đề của thân chủ
- ểu rõ về thân Hi
chủ
- Có thể đưa ra được
kế ạch trợ giúp ho
hợp l và đạt hiệu
quả cao vi thân chủ
giúp giải quyết vấn
đề cho thân chủ
Cá nhân sinh
viên
Thân chủ
| 1/48

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA XÃ HỘI HỌC VÀ PHÁT TRIỂN ____________________ BÁO CÁO CÁ NHÂN
MÔN THỰC HÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI CÁ NHÂN
ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH: Trung tm Nng cao nng lc cho ngi
khuyt tt Ngh Lc Sng
Họ và tên sinh viên : Bùi Tuấn Minh Mã sinh viên : 2151010042 Lớp : Công tác xã hội K41
Hà Nội, Tháng 12/2023 MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 NỘI DUNG 2 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
1. Các khái niệm chung 2
2. Các lý thuyết áp dụng 2
II. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ NƠI THỰC HÀNH 4
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường nơi có cơ sở t ực hành: h 4
2. Cơ sở t ực hành: h 6
III. BÁO CÁO TIẾN TRÌNH CAN THIỆP 9
1. Tiếp cận thân chủ và nhận diện vấn đề 9
2. Đánh giá và xác định vấn đề 11
3. Kế hoạch và hoạt động triển khai 17 IV. ĐÁNH GIÁ 40
1. Đánh giá những tác động can thiệp 40
2. Đánh giá những kỹ năng vận dụng 41
3.Đánh giá về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong quá trình trợ giúp thân chủ 42
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43 PHỤ LỤC 45
1. Phương pháp thu thập thông tin đã sử dụng 45
2. Phúc trình cá nhân 45 MỞ ĐẦU
Công tác xã hội cá nhân là một trong những hình thức trợ giúp chuyên
nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề cá nhân, gia đình và nhóm xã hội gặp phải trong
cuộc sống. Công tác xã hội cá nhân đòi hỏi người công tác xã hội phải có kiến thức,
kỹ năng, thái độ và đạo đức nghề nghiệp để có thể tiếp cận, đánh giá, lập kế hoạch,
thực hiện và đánh giá quá trình trợ giúp thân chủ.
Trong khuôn khổ môn học Thực hành công tác xã hội cá nhân, em đã có cơ
hội được thực hành tại Trung tm Nng cao nng lc cho ngi khuyt tt Ngh
Lc Sng
. Đây là một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong lnh vực h trợ hòa
nhập toàn diện cho người khuyết tật thông qua đào tạo nghề min ph và các kỹ năng
sống giúp người khuyết tật tìm được việc làm phù hợp. T đó, người khuyết tật có
thể tự tin, d dàng hòa nhập hơn vi cộng đng và tự tạo dựng cuộc sống. Tại đây,
em đã được làm việc vi thân chủ là bạn Trần Anh D , một người bị khuyết tật bại
não vận động bẩm sinh. Bạn D gặp nhiều khó khăn trong việc đi lại , sinh hoạt trong
cuộc sống và cũng gặp khó khăn trong việc học tập và công việc.
Bản báo cáo thực hành của em sẽ trình bày các nội dung , quá trình và kế
hoạch trợ giúp thân chủ D. Em đặc biệt cảm ơn giảng viên hưng dẫn là cô Hương
và Trung tâm Nghị Lực Sống đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành đợt thực hành
công tác xã hội cá nhân này! NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niệm chung
Công tác xã hội cá nhân : ạt độ ếp hướng đế ộng đồ ả ỹ năng trong việ ả ế ấn đề ề  ự ấn đề ề ộ ả ộ ể ể ộ ề ộ ạt độ ệ ằ
ợ giúp các cá nhân, gia đình và cộng đng nâng cao năng lực đáp ứ ầ tăng cườ ức năng xã hội.
Khuyết tật vận động : Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng
cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển
Định ngha này được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 28/2012/NĐ
Bại não vận động : Bại não vận động là một rối loạn vận động, trương lực cơ hoặc
ư thế do tổn thương xảy ra đối vi sự phát triển não bộ trẻ, thường xảy ra trưc khi
sinh. Các triệu chứng xuất hiện trong giai đoạn bào thai hoặc tuổi mẫu giáo. Nhìn
chung, bại não làm khả năng di chuyển bị suy yếu liên quan đến các phản xạ bất
thường, sự mềm dẻo hoặc cứng của chân tay, tư thế bất thường, cử động không theo
mong muốn. Các triệu chứng khác có thể bao gm khó khăn trong việc nuốt, mất
cân bằng của cơ mắt, khó khăn trong việc đi lại và phát triển chậm trong việc đạt
được các mốc kỹ năng vận động như đẩy tay lên, tự ngi lên hoặc bò
2. Các lý thuyết áp dụng 2.1 Thuyết nhu cầu
Theo Maslow, nhu cầu tự nhiên của con người được sắp xếp theo các thứ bậc, t
đáy lên đến đỉnh, theo thứ tự mức độ cơ bản của nó đối vi đời sống con người. Các
nhu cầu được sắp xếp thành thành 5 bậc, trong đó khi thỏa mãn đầy đủ bậc thấp, con
người sẽ ngh ti nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu cao hơn sẽ được nảy sinh khi các
bậc thấp hơn đã được đáp ứng. 5 cấp bậc như sau:
• Nhu cầu sinh học: Tôi muốn được sống, được ht thở, ăn uống, ngủ nghỉ…
những nhu cầu mang tnh cơ bản của con người, những yếu tố tối thiểu để duy trì sự sống.
• Nhu cầu an toàn: Tôi muốn cảm giác an toàn và ổn định. Sự ổn định về thân thể, sức khỏe.
• Nhu cầu xã hội: Tôi muốn yêu và được yêu. Nhu cầu được thể hiện tình cảm, yêu thương.
• Nhu cầu được knh trọng: mong muốn nhận được sự công nhận của người
khác, bao gm danh tiếng, địa vị...
• Nhu cầu được thể hiện bản thân: Xuất phát t chnh đam mê muốn người khác
thấy được tr tuệ và sự phát triển của bản thân, mong muốn tìm được giá trị thực của chnh mình.
Trong quá trình thực hành, cần khám phá những nhu cầu của chủ mà họ chưa
được đáp ứng. Cần tìm hiểu những mong muốn của thân chủ. S inh viên cần sắp xếp
những nhu cầu được ưu tiên để g ả
i i quyết những vấn đề ưu tiên, cấp bách trưc. T
đó, kết nối các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thân chủ.
2.2 Lý thuyết gắn bó Bowlby
Thuyết gắn bó trong môi trường gia đình giúp thân chủ có được sự gắn bó vi
gia đình để có thể vượt qua sự mặc cảm , tự ti , lo sợ khi bưc ra ngoài xã hội để sinh sống và làm việc.
II. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ NƠI THỰC HÀNH
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường nơi có cơ sở t ự h c hành:
Đa chỉ: S 96A Đnh Công, Đng Đnh Công, Phng Phơng Liệt,  
Tổng quan về phường Phương Liệt
+ Phường Phương Liệt có diện tch 93,84 ha.
+ Dân số năm 2022 là 25.817 người, mật độ dân số đạt 27.511 người/km². Dân số
tương đối ln và dân cư đa dạng về ngun gốc
Phường Phương Liệt có địa gii hành chnh:
+ Pha Đông giáp phường Đng Tâm thuộc quận Hai Bà Trưng và phường Giáp Bát thuộc quận Hoàng Mai.
+ Pha Tây giáp phường Khương Mai.
+ Pha Nam và Tây Nam giáp phường Định Công và phường Thịnh Liệt thuộc quận
+ Pha Bắc giáp phường Phương Mai thuộc quận Đống Đa.
Địa bàn phường Phương Liệt có hai đường ln chạy qua là đường
Trường Chinh và đường Giải Phóng, cùng vi các phố nhỏ đi qua khu dân cư là
phố Phương Liệt, phố Vọng, phố Phan Đình Giót, phố Nguyn Văn Tri, phố
Định Công, phố Nguyn Lân và phố Hà Kế Tấn.
Vị tr phường Phương Liệt được sử dụng cho mục đch dân cư, thương mại, công
nghiệp, vui chơi giải tr, trường học và hệ thống giao thôn Kinh tế:
Phường Phương Liệt là một khu vực phát triển kinh tế của Thanh Xuân. Có nhiều
cửa hàng, siêu thị, nhà hàng và doanh nghiệp nhỏ và va tại đây. Một số cửa hàng
và cơ sở thương mại có thể được tập trung tại các con đường chnh như Nguyn Trãi và Khuất Duy Tiến.
Hạ tầng: Phường này có hạ tầng phát triển vi mạng lưi giao thông thuận tiện.
Đường Nguyn Trãi và đường Khuất Duy Tiến là những tuyến đường chnh nối liền
Phường Phương Liệt vi các khu vực khác của Thanh Xuân và thành phố Hà Nội.
Hệ thống điện, nưc và vin thông cũng phát triển tốt ở đây.
Vị tr Phường Phương Liệt có tiềm năng phát triển bất động sản ln do nằm gần các
khu vực trung tâm và thuận tiện về giao thông. Vi quy hoạch phát triển, khu vực
này khả năng cao sẽ trở thành một trung tâm dân cư và kinh tế quan trọng có nhiều
tiện ch như trung tâm thương mại, khu vui chơi giải tr, trường học, bệnh viện, công
viên, h bơi và hệ thống giao thông thuận tiện của quận Thanh Xuân trong vài năm sắp ti. Xã hội:
Giáo dục: Phương Liệt có nhiều trường học t cấp mầm non đến cấp trung học,
bao gm trường học công lập và trường học tư thục. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu
giáo dục của cộng đng trong khu vực.
Văn hóa: Khu vực này cũng có nhiều điểm vui chơi giải tr, như rạp chiếu phim,
sân vận động, và các khu vực mua sắm, giúp người dân tận hưởng cuộc sống giải tr và văn hóa.
Những hạn chế và khó khăn trên địa bàn:
+ Cụ thể, vẫn còn tn tại hiện tượng đổ trộm rác thải, phế thải xây dựng ra đường
gây mất vệ sinh môi trường và cản trở giao thông
+ Địa bàn đang trong quá trình đô thị hóa, nhiều tuyến đường chưa hoàn thiện về hệ
thống biển báo, biển cấm; hệ thống cáp điện, cáp thông tin tại nhiều tuyến phố bị
trùng, võng gây mất an toàn; Nhu cầu để xe ô tô của dân trên địa bàn rất ln trong
khi không có các điểm trông giữ xe đủ điều kiện theo quy định dẫn đến các điểm
trông giữ xe tự phát, khó xử l, khó quản lý...
Tuy nhiên, UBND phường Phương Liệt thường xuyên và tch cực xử lý vi phạm
trật tự đô thị, tập trung triển khai quyết liệt, đng bộ các giải pháp về quản lý, trật tự
đô thị, vệ sinh môi trường, qua đó, công tác quản lý trật tự đô thị có nhiều chuyển biến tch cực. 2. Cơ sở t ự h c hành:      à ộ ổ ứ ợ ậ ạt độ  ự  ợ ò ậ à ệ ườ ế ậ ông qua đà ạ ề   à á ỹ ă ố ú ườ ế ậ ìm đượ ệ à ù ợ  đó ườ ế ật có thể tự  à ò ậ ơ  ộng đ à ự ạ ự ộ ố
Vi phương châm: “Chúng tôi chỉ là người gieo hạt”, Trung tâm Nghị Lực Sống
luôn cố gắng thúc đẩy sự hoà nhập của người khuyết tật vào xã hội thông qua h trợ
phát triển khả năng trong mi cá nhân, tạo động lực và truyền cảm hứng cho họ, để
t đó, người khuyết tật sẽ trở thành ngun lực tham gia vào phát triển xã hội, hưng
ti một cộng đng không rào cản, nơi người khuyết tật có cơ hội bình đẳng hòa nhập
trong thế gii lao động và xã hội nói chung.
Cơ cấu tổ chức:
11 người : chia thành 3 bộ phận:
+ Ban Giám Đốc : C ỉ
h đạo chung các quyết định của trung tâm + Bộ p ậ
h n Đào tạo : Chịu trách nhiệm đào tạo nghề cho học viên. + Bộ p ậ
h n Hành chnh: Vận hành các hoạt động của trung tâm.
+ S lợng ngi: 60 học viên
+ Các b phn
NGUYỄN THỊ VÂN Chủ tịch Hội đng Sáng lập trung tâm Nghị Lực sống
NGÔ THỊ HUYỀN MINH Giám đốc NGUYỄN VĂN HÙNG VŨ PHONG KỲ
+ Quan hệ giữa các b phn:
- Nhóm thn chủ của cơ sở thc hnh v các hoạt đng của cơ sở tác đng đn nhóm thn chủ:
Để hiểu rõ hơn về nhóm thân chủ của cơ sở thực hành và cách các hoạt động của cơ
sở có thể tác động đến nhóm thân chủ, em đã xem xét một số kha cạnh quan trọng như sau:
- Nhóm Lãnh Đạo và Quản Lý:
+ Gm các quản lý cấp cao, người đưa ra quyết định chiến lược và định hình văn hóa tổ chức. - Nhóm Nhân Viên:
+ Gm những người làm việc trực tiếp tại cơ sở thực hành. Bao gm đội ngũ giáo
viên, nhân viên quản lý, và nhân viên h trợ.
- Nhóm Học Viên hoặc Người Sử Dụng Dịch Vụ:
+ Bao gm những người tham gia các khóa học, dịch vụ h ặ
o c hoạt động của cơ sở.
học viên, khách hàng, hoặc nhóm cộng đng mục tiêu. - H ạ
o t Động của Cơ Sở Tác Động Đến Nhóm Thân Chủ: + Chất L ợn ư g Dịch Vụ:
Trung tâm Nghị Lực Sống cung cấp và duy trì chất lượng dịch vụ ảnh hưởng trực
tiếp đến nhóm học viên và người sử dụng dịch vụ. Chất lượng tốt tạo ra một cộng đng tch cực. + Giao Tiếp Nội Bộ:
Nhân viên giao tiếp nội bộ ảnh hưởng vô cùng tốt đến tinh thần học viên và hiệu suất làm việc.
+ Chnh Sách và Quy định:
Chnh sách và quy định của trung tâm Nghị lực sống hợp l và công bằng phù hợp
đến cả nhóm nhân viên và nhóm người sử dụng dịch vụ, ạ
t o ra môi trường làm việc tch cực.
+ Chương Trình Đào Tạo và Phát Triển:
Chương trình đào tạo và phát triển luôn được đổi mi nhằm cải thiện kỹ năng và
năng lực của nhóm nhân viên, t đó tăng cường khả năng phục vụ và tương tác vi nhóm học viên. + Tương Tác Cộng Đng:
Trung tâm Nghị lực sống luôn tương tác tch cực vi cộng đng xung quanh, tạo ra
hình ảnh tch cực vi cả nhóm nhân viên và nhóm học viên.
+ Phản Hi T Nhóm Thân Chủ:
Luôn nhận được sự hài lòng t pha nhóm thân chủ, tác động đến danh tiếng của cơ
sở và sức hấp dẫn đối vi người tham gia trong tương lai.
III. BÁO CÁO TIẾN TRÌNH CAN THIỆP
1. Tiếp cận thân chủ và nhận diện vấn đề
a. Hoàn cảnh tiếp cận thân chủ
Tại Trung tm Nng cao nng lc cho ngi khuyt tt Ngh Lc Sng sau
khi được sự đng ý cho thực hành của ban quản l trung tâm thì nhóm chúng em đã
được vào lp học dạy nghề của các bạn học viên ở trung tâm để có thể quan sát môi
trường học tập của các bạn khuyết tật ở trung tâm cũng như có thể làm quen vi các
bạn và gii thiệu nhóm thực tập của chúng em vi các bạn. Và trong quá trình quan
sát thì em thấy có một bạn là Trần Anh D , bạn luôn tch cực tham gia vào bài giảng
của các giáo viên của trung tâm nên để lại cho em ấn tượng khá ln và em đã chủ
động làm quen cũng như thu thập các thông tin sơ lược về thân chủ đó chnh sẽ kết
bạn trên mạng xã hội. Sau khi tìm hiểu và nói chuyện vi Thân chủ D thì em nhận
ra rằng tuy thân chủ D luôn tỏ ra vui vẻ hòa đng nhưng thân chủ cũng gặp rất nhiều
những khó khăn vì dạng khuyết tật của mình. Nên em đã quyết định tiến hành tiến
trình công tác xã hội vi thân chủ D và hy vọng rằng có thể giúp đỡ được những vấn
đề khó khăn của thân chủ.
b. Đánh giá ban đầu về thân chủ
Sau khi tiếp cận và trò chuyện vi thân chủ T ầ
r n Anh D qua các buổi đến
Trung tâm và tham gia vào các lp học dạy n
ghề cho các bạn của Trung tâm thì bản
thân em cũng đã tìm hiểu ra được những đặc điểm cơ bản của thân chủ :
- Bạn rất ngoan và chảo hỏi l phép vi cô giáo và rất nhiệt tình chào đón nhóm sinh viên chúng em.
- Bạn luôn chủ động và nhiệt tình mi khi em muốn hỏi những câu hỏi để có thể
thu thập những thông tin liên quan đến bạn.
- Cởi mở và rất hòa đng vi mọi người xung quanh.
-Tuy nhiên thì do bị bại não vận động nên các thao tác vi máy tnh của bạn rất
khó khăn và điều này dẫn ti việc bạn bị hơi chậm t rong lúc học các môn của
trung tâm đào tạo. Nhưng không vì thế mà bạn nản ch , bạn luôn chăm chỉ trong mi giờ học. c. Hồ sơ thân chủ
Thông tin cá nhân thân chủ: Họ và tên: Trần Anh D Gii tnh: Nam Ngày tháng năm sinh: 2003
Nơi sinh: Hưng Hà , Thái Bình
Nơi tạm trú hiện tại : Hà Nội
Thông tin về thân chủ :
-Thân chủ sinh ra tại huyện Hưng Hà , tỉnh Thái Bình . Thân chủ D sống cùng gia
đình có 4 người là Bố, Mẹ thân chủ , thân chủ , em trai thân chủ. Theo như thông tin
em thu thập được thì hoàn cảnh gia đình thân chủ khá khó khăn về mặt kinh tế, bố
của thân chủ là một người công nhân của một công ty khăn giấy và mẹ thì là một
công nhân nhà máy may. Và em trai của thân chủ hiện cũng đang học lp 8 và vi
ngun thu nhập của bố mẹ thân chủ thì khá khó khăn trong việc ăn học của 2 anh em thân chủ.
- Thân chủ bị bại não vận động bẩm sinh nên t bé một bên chân của thân chủ không
cử động được và sau một khoảng thời gian chạy chữa, châm cứu… thì thân chủ mi
có thể di chuyển được bằng chân nhưng vẫn rất khó khăn.
-Thân chủ đã học hết THPT và đã tìm hiểu được về Trung tâm â ă ự ườ ế ậ ị ự ố
nên thân chủ đã lên Hà Nội để thuê trọ và học tập tại trung tâm.
-Ngành mà thân chủ theo học tại trung tâm đó là môn “ Dán nhãn thương hiệu” là
môn mà có khá nhiều các học viên trong trung tâm theo học. Và hiện tại chỉ còn hơn
1 tháng nữa thân chủ được tốt nghiệp khóa học và bắt đầu đi tìm kiếm việc làm.
Nhưng hiện tại các bạn khác trong lp của thân chủ đã có thể nhận được các job để có thể k ế
i m thêm thu nhập và kinh nghiệm làm việc còn thân chủ thì do học chậm
hơn các bạn nên chưa đủ k ả
h năng nhận job nên thân chủ rất lo lắng về vấn đề này
và cũng rất tự ti .Đây cũng chnh là vấn đề ln nhất mà thân chủ D gặp phải.
2. Đánh giá và xác định vấn đề a. N ậ
h n diện vấn đề của thân chủ: Cây vấn đề Khuyết tật vận động Khó khăn trong việc Tự ti và luôn lo sợ Khó khăn trong việc di chuyển, sinh hoạt tìm kiếm việc làm cuộc sống Khó khăn Bất tiện trong Lo sợ khi phải Lo lắng về trong việc sinh hoạt và sống 1 mình ở ngun thu nhập học tập học tập thành phố và kinh tế
Vấn đề mà thân chủ lo lắng và khó khăn nhất là vấn đề v ệ i c làm
b. Phân tích: cây phả hệ, sơ đồ sinh thái *Sơ đồ p ả h hệ Mẹ Bố Thân chủ Em trai Ghi chú: Nam Nữ
Mối quan hệ hôn nhân
Mối quan hệ thân thiết
*Phân tích sơ đồ p ả h hệ
Qua sơ đ phả hệ thấy được gia đình TC gm 4 người: Bố TC kết hôn vi mẹ TC và
sinh ra 2 người con: TC và em trai TC. Qua sơ đ, ta nhận thấy giữa TC và các thành
viên trong gia đình đều có quan hệ thân thiết. *Sơ đồ sinh thái Các thầy cô ở Bố , ẹ M , Bạn bè ở trung tâm em trai trung tâm Thân chủ D Các tình Địa phương nguyện viên Các nhân viên Sinh viên ở trung tâm Các công ty Báo Ch tuyển dụng Ghi chú : Tương tác tốt Tương tác bình thường Tương tác kém
* Phân tích sơ đồ sinh thái :
Theo như sơ đ sinh thái trên thì Thân chủ D có mối quan hệ tương tác rất tốt
vi các thành viên trong gia đình nhưng tuy nhiên bố của thân chủ trưc đây có
nhược điểm là nghiện rượu chè cờ bạc điều này phần nào cũng làm ảnh hưởng đến
môi trường sống của thân chủ nhưng rất may là hiện tại bố của thân chủ đã cải thiện
được những vấn đề đó và cuộc sống gia đình của thân chủ cũng dần ổn hơn.
Ngoài ra thân chủ còn tương tác rất tốt vi những mối quan hệ đó là thầy cô ,
bạn bè và các tình nghuyện viên ở trung tâm . Và thân chủ cũng tương tác rất tốt vi
bản thân em nên quá trình trợ giúp của em cũng được din ra khá thuận lợi.
Và thân chủ cũng có tương tác vi địa phương và cũng nhận được khá nhiều
sự ủng hộ giúp đỡ về mặt vật chất cũng như tinh thần t địa phương của thân chủ.
Tuy nhiên, thân chủ khá tự ti về k ả
h năng học nghề của bản thân nên mối
tương tác giữa thân chủ và các công ty tuyển dụng việc làm cũng chưa được tốt.
Cũng chnh vì điều này nên theo như thân chủ đề xuất vi em là khó khăn ln nhất
của thân chủ đó chnh là nhu cầu về v ệ i c làm.
c. Phân tích điểm mạnh yếu than chủ (Swot) *Điểm mạn h
-Thân chủ D luôn hòa đng vui vẻ vi mọi người xung quanh
-Luôn n lực hết mình, không ngng cố gắng , chăm chỉ trong học tập
-Luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người
-Năng nổ trong mọi hoạt động của trung tâm cũng như mọi hoạt động của nhóm sinh viên báo ch -Gia đình hòa thuận
-Luôn ngoan ngoãn , l phép vi người ln hơn và lịch sự hòa đng vi bạn bè
-Biết suy ngh cho gia đình, rất thương và biết ơn bố mẹ
-Biết tiết kiệm chi ph
-Luôn chủ động tìm tòi những kiến thức mi phục vụ cho ngành nghề đang theo học *Điểm yếu
-Chưa đủ bản lnh để có thể sinh sống 1 mình ở thành phố để đi học
-Vận động , di chuyển khá khó khăn
-Khá chậm trong việc sử dụng máy tnh vì tay khó kiểm soát
-Rất tự ti về bản thân
-Không có khả năng tư duy nhanh để có thể trả lời phỏng vấn của các nhà tuyển dụng.
d.Xác định vấn đề ưu tiên
Theo như những gì đã nói ở trên bởi vì thân chủ khá tự ti về k ả h năng học
nghề của bản thân nên mối tương tác giữa thân chủ và các công ty tuyển dụng việc
làm cũng chưa được tốt. Và các k năng làm nghề của thân chủ còn khá chậm vi k
năng sử dụng máy tnh khá chậm mà công việc mà thân chủ theo là công việc liên
quan toàn bộ đến máy tnh. Cũng chnh vì điều này nên theo như thân chủ đề xuất
vi em là khó khăn ln nhất của thân chủ đó chnh là nhu cầu về việc làm.
Vậy nên em xác định vấn đề ưu tiên cần trợ giúp của thân chủ chnh là vấn đề
khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm cũng như xóa bỏ được rào cản tự ti, lo sợ của
thân chủ khi bưc ra ngoài xã hội để sinh sống và làm việc.
3. Kế hoạch và hoạt ộ đ ng triển khai
a. Xây dựng kế hoạc
h và thực hiện kế hoạch *Kế h ạ o ch sơ bộ Thời gian Hoạt động Mục đích Ghi chú -Cả nhóm có thể -Họp lại vi nhau thống nhất vi nhau
-Tìm và chốt địa điểm về địa điểm thực Cả nhóm đều Buổi 1 nhóm sẽ thực hành hành tham gia
- Liên hệ vi trung tâm để -Xin phép được sự hẹn ngày gặp mặt đng ý cho thực tập tại trung tâm
-Sau khi được sự đng ý -Các bạn ở trung tâm
của trung tâm cả nhóm xây có thể b ế i t được dựng một chương trình nhóm chúng em và
giao lưu trò chơi để làm
biết được nhóm sẽ có Buổi 2-4
quen vi các bạn ở trung
những hoạt động gì ở Cả nhóm cùng
tâm và gii thiệu về nhóm trung tâm tham gia thực hành -Có thể làm quen vi
-Quan sát các lp học của các bạn ở trung tâm ,
các bạn ở trung tâm để
phá bỏ rào cản để các
hiểu được những hoạt bạn ở trung tâm có
động học tập của trung thể cởi mở và hòa tâm đng vi nhóm
-Tìm kiếm và tiếp cận thân chúng em t đó quá chủ trình làm việc sẽ
-Thu thập thông tin sơ bộ thuận lợi hơn về thân chủ -Tạo mối quan hệ
-Tham gia vào một số hoạt mật thiết vi thân động của trung tâm chủ
-Thu thập được đầy đủ - H ể i u rõ về thân
thông tin t thân chủ để có chủ
thể vẽ sơ đ phả hệ và sơ - Có thể đưa ra được Cá nhân sinh
đ sinh thái và phân tch kế h ạ o ch trợ giúp viên Buổi 4-12
-Đánh giá được các điểm hợp l và đạt hiệu
yếu và điểm mạnh cũng quả cao vi thân chủ Thân chủ
thân chủ cũng như các vấn giúp giải quyết vấn đề của thân chủ đề cho thân chủ