Hướng dẫn báo cáo môn Thực hành vật đại cương( cho
khoa ngoài) dành cho sinh viên Đại học Khoa học T nhiên.
Lưu ý các s liệu trong các bài thể bị sai sót tài liệu chỉ
mang nh chất tham khảo.
Họ tên: MSV:
Lớp:
BÁO CÁO THỰC NH
BÀI 1: KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG VA CHẠM
1.
Va chạm đàn hồi.
a) Va chạm đàn hồi với m
1
= m
2
= 0.1 kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
(m/s)
v
1
0.432
0.436
0.705
0.816
0.599
v
2
-0.419
-0.391
-0.364
-0.326
-0.262
v
1
-0.404
-0.374
-0.348
-0.313
-0.25
v
2
0.422
0.43
0.682
0.795
0.563
Động lượng
p
1
43.2
43.6
70.5
81.6
59.9
p
2
-41.9
-39.1
-36.3
-32.6
-26.2
p
1
-40.4
-37.4
-34.8
-31.3
-25
p
2
42.2
43
68.2
79.5
58.3
Tổng động lượng
p
1.3
4.6
34.2
49
33.7
p
1.8
5.6
33.4
48.2
33.3
Năng lượng
E
1
8.33
9.51
24.86
33.32
17.95
E
2
8.77
7.63
6.61
5.33
3.43
E
1
8.17
6.99
6.06
4.89
3.13
E
2
8.92
9.24
23.24
31.61
17.01
Tổng năng lượng
E
18.10
17.14
31.47
38.65
21.38
E
17.09
16.23
29.3
36.50
20.14
Độ suy hao năng
lượng
E
E
5.6
5.3
6.9
5.6
5.8
b) Va chạm đàn hồi với m
1
=0.2 kg; m
2
=0.1 kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
0.516
0.896
0.562
0.39
0.6
(m/s)
0
0
0
0
0
0.173
0.316
0.194
0.126
0.198
0.682
1.185
0.744
0.509
0.784
Động lượng
103
179.3
112.4
78
120
0
0
0
0
0
34.5
63.3
38.7
25.2
39.6
68.2
118.5
74.4
50.9
78.4
Tổng động lượng
103.2
179.3
112.4
78
120
102.7
181.8
113.1
76.1
118
Năng lượng
26.65
80.34
31.580
15.2
36.01
0
0
0
0
0
2.98
10.01
3.7
1.59
3.91
23.23
70.27
27.65
12.96
30.75
Tổng năng lượng
26.65
80.34
31.58
15.2
36.01
26.22
80.27
31.4
14.55
34.67
Độ suy hao năng
lượng
1.6
0.1
0.5
4.3
3.7
c) Va chạm đàn hồi với m
1
=0.1 kg; m
2
=0.2 kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
(m/s)
0.529
0.645
0.776
0.485
0.67
0
0
0
0
0
-0.179
-0.22
-0.242
-0.169
-0.238
0.335
0.412
0.503
0.309
0.429
Động lượng
10.95
64.5
77.6
48.5
67
0
0
0
0
0
-17.9
-22
-24.2
-16.9
-23.8
66.9
82.4
100.7
61.7
85.8
Tổng động lượng
52.9
64.5
77.6
48.5
67
49
60.4
76.5
44.8
62
Năng lượng
13.99
20.8
30.14
11.76
22.47
0
0
0
0
0
1.6
2.42
2.93
1.43
2.82
11.2
16.97
25.35
9.52
18.39
Tổng năng lượng
13.99
20.8
30.14
11.76
22.47
12.8
19.4
28.28
10.95
21.21
Độ suy hao năng
lượng
8.5
6.7
6.2
6.8
5.6
2.
Va chạm mềm.
Công thức tính độ suy hao năng ợng trong va chạm mềm :
E
m m
(v v )
2
H = =
1 2
x
1 2
E
m
1
+m
2
(m v
2
+ m v
2
)
1 1 2 2
a) Va chạm mềm với m
1
=m
2
=0.1kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
(m/s)
v
1
0.589
0.572
0.607
0.904
0.583
v
2
0
0
0
0
0
v
1
0.282
0.295
0.301
0.443
0.287
v
2
0.284
0.296
0.302
0.444
0.289
Động lượng
p
1
58.9
57.2
60.7
90.4
58.3
p
2
0
0
0
0
0
p
1
28.2
29.5
30.1
44.3
28.7
p
2
28.4
29.6
30.2
44.4
28.9
Tổng động lượng
p
58.9
57.2
60.7
90.4
58.3
p
56.7
59.1
60.4
88.7
57.6
Năng lượng
E
1
17.36
16.38
18.44
40.82
17.01
E
2
0
0
0
0
0
E
1
3.99
4.34
4.54
9.82
4.11
E
2
4.05
4.39
4.57
9.85
4.17
Tổng năng lượng
E
17.36
16.38
18.44
40.82
17.01
E
8.03
8.74
9.11
19.67
8.28
Độ suy hao năng
ợng
(%)
E
E
Đo được
53.7
46.7
(sai)
50.6
51.8
51.3
Tính theo
công thức
50
50
50
50
50
b) Va chạm mềm với m
1
=0.2 kg, m
2
=0.1 kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
(m/s)
v
1
0.418
0.393
0.537
0.537
0.215
v
2
0
0
0
0
0
v
1
0.269
0.251
0.351
0.348
0.131
v
2
0.272
0.253
0.351
0.35
0.135
Động lượng
p
1
83.7
78.6
107.4
104.6
43.1
p
2
0
0
0
0
0
p
1
53.9
50.2
70.2
69.7
26.2
p
2
27.2
25.3
35.1
35
13.5
Tổng động lượng
p
83.7
78.6
107.4
104.6
43.1
p
81.1
75.5
105.3
104.7
39.7
Năng lượng
E
1
17.51
15.43
28.86
27.37
4.63
E
2
0
0
0
0
0
E
1
7.26
6.29
12.31
12.14
1.72
E
2
3.7
3.21
6.16
6.12
0.92
Tổng năng lượng
E
17.51
15.43
28.86
27.37
4.63
E
10.96
9.51
18.47
18.26
2.63
Độ suy hao năng
ợng
(%)
E
E
Đo được
37.4
38.4
36
33.3
43.2
Tính theo
công thức
33.3
33.3
33.3
33.3
33.3
c) Va chạm mềm với m
1
=0.1 kg, m
2
=0.2 kg
n
1
2
3
4
5
Vận tốc
(m/s)
v
1
0.783
0.761
1,019
1.019
0.648
v
2
0
0
0
0
0
v
1
0.251
0.241
0.324
0.203
0.226
v
2
0.254
0.243
0.324
0.205
0.227
Động lượng
p
1
73.8
76,1
101.9
66.4
64.8
p
2
0
0
0
0
0
p
1
25.1
24.1
32,4
20.3
22.6
p
2
50.8
48.6
64.8
41
45.4
Tổng động lượng
p
73.8
76.1
101.9
66.4
64.8
p
75.9
72.7
97.2
61.3
67.9
Năng lượng
E
1
27.23
28.95
51,94
22.02
20.96
E
2
0
0
0
0
0
E
1
3.14
2.9
5.25
2.06
2.54
E
2
6.46
5.91
10.49
4.2
5.15
Tổng năng lượng
E
27.23
28.95
51.94
20.02
20.96
E
9.6
8.81
15,74
6.26
7 .69
Độ suy hao năng
ợng
(%)
E
E
Đo được
64.7
(sai)
69.6
69.7
71.6
63.3
(sai)
Tính theo
công thức
66.7
66.7
66.7
66.7
66.7
Phân biệt va chạm đàn hồi va chạm mềm:
- Va chạm đàn hồi va chạm các vật ch rời nhau, động lượng của hệ động năng của
hệ được bảo toàn. Sau va chạm 2 vật chuyển động với vận tốc riêng biệt v
1
’;v
2
’.
- Va chạm mềm va chạm không đàn hồi, động lượng của hệ được bảo toàn, động năng
của hệ không bảo toàn. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau chuyển động với cùng vận
tốc.
{
2× 930
2× 930
2d
λ:bước sóng củanguồnsáng
d :làkhoảng cáchtừ khe hẹp đếnn
Định luật bảo toàn động lượng không nghiệm đúng trong các thí nghiệm trên hệ
không n, không tưởng.
Định luật bảo toàn ng lượng không được nghiệm đúng khi va chạm s mất đi một
phần năng lượng triệt tiêu nhau để vật đổi chiều chuyển động. Khối lượng xe đứng yên
càng lớn thì năng lượng tiêu hao đi càng lớn.
Các kết quả tính toán lại cho thấy kết quả gần chính xác với kết quả thực nghiệm vì: hệ
không n, do sai số thiết bị, do thao tác thực hành chưa chuẩn xác.
***
BÁO CÁO THỰC NH
BÀI 2: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG QUA MỘT KHE QUA NHIỀU KHE
HẸP
1. Nhiễu xạ qua một khe hẹp với các độ rộng khe khác nhau
*Kết qu thực nghiệm:
Độ rộng khe
a (mm)
Khoảng cách giữa 2 vân cực tiểu bậc
±
1 (mm)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
0.16
8
8
8
8
0.04
32
32
32
32
0.08
16
16
16
16
Ta công thức: a.sin
φ
= m.λ
Với góc
φ
rất nhỏ ta có: sin
φ
tan
φ
= x/2d
a:độrộngcủa khe
λ = a
x
Với
x: khoảng cáchgiữa hai vâncựctiểu bậc 1
d = 93cm = 930mm
a, Với a = 0.16 => λ = 0.16 x
8
b, Với a = 0.04 => λ = 0.04 x
32
c, Với a = 0.08 => λ = 0.08 x
816
= 6.88 x 10
-4
mm = 688 nm
= 6.88 x 10
-4
mm = 688 nm
= 6.88 x 10
-4
mm = 688 nm
Nhận xét: Ta thấy bước sóng thực tế λ = 688 nm > bước sóng thuyết λ = 632.8 nm
2× 930
Qua các anh nhiễu xạ ta thấy khi độ rộng khe giảm góc nhiễu xạ
φ
tăng, từ trung m thoải
dần về hai phía chiếm toàn bộ màn quan sát.
a) a = 0,16
b) a = 0,04
c) Với a = 0,08
2. Nhiễu xạ nhiều khe hẹp
a)
Nhiễu xạ qua hai khe hẹp với các độ rộng a khoảng cách giữa các khe d khác
nhau
*Kết qu thực nghiệm:
Khoảng cách giữa 2 vân cực đại
bậc
±
1 (mm)
Khoảng cách giữa 2 vân cực đại
bậc
±
2 (mm)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
a = 0,04 mm
d = 0,25 mm
5
5
5
5
10
10
10
10
a = 0,04 mm
d = 0,5 mm
3
3
3
3
5
5
5
5
a = 0,08 mm
d = 0,25 mm
5
5
5
5
10
10
10
10
a = 0,08 mm
d = 0,5 mm
2
2
2
2
5
5
5
5
a) Với a = 0,04 ; d = 0,25
b) a = 0,04 ; d = 0,5
c) a = 0,08 ; d = 0,25
d) a = 0,08 ; d = 0,5
*Nhận xét: Quan sát đồ thị qua bảng số liệu ta rút ra được: Với cùng một khoảng cách
d trên cùng đồ thị, độ rộng a càng nhỏ thì các vân sáng (hoặc tối) càng gần nhau (hay
khoảng cách giữa hai vân sáng càng nhỏ)
b)
Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp với c độ rộng a khoảng cách giữa các khe d giống
nhau.
* Nhiễu xạ hệ gồm 3 khe:
*Nhiễu xạ hệ gồm 4 khe:
*Nhiễu xạ hệ gồm 5 khe:
*Nhận t:
Sự khác nhau giữa các phổ nhiễu xạ qua 3,4 5 khe trên cùng 1 đồ thị phù hợp
với thuyết. Theo thuyết giữa hai cực đại chính liên tiếp (N-2) cực đại phụ (N-
1) cực tiểu phụ. Trên thực tế đồ thị với N = 3 có giữa hai cực đại chính đúng 1 cực đại
phụ 2 cực tiểu phụ.
Tương tự với N = 4 N = 5 cũng đúng với thuyết.
***
BÁO CÁO THỰC NH
BÀI 3: GIAO THOA KẾ MICHELSON
I, Xác định bước sóng của ánh sáng laze:
1, Bảng số liệu biểu thị số vân giao thoa Z và quãng đường dịch chuyển tương ứng của
gương M
1
:
Z
s
(
μm
)
s
(tb)
(
μm
)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
30
11
11
10
11
40
15
15
13
14
50
18
18
17
18
60
21
21
21
21
70
24
24
24
24
Qua bảng số liệu tính được:
λ
30
= 0,73.10
-6
m λ
60
= 0,7.10
-6
m
Z
λ
λ
40
= 0,7.10
-6
m λ
70
= 0,69.10
-6
m
λ
50
= 0,72.10
-6
m
λ
TB
= 0,7.10
-6
m
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa Z vào quãng đường dịch chuyển
s
:
Nhận t:
Ta thấy: λ=2
s
2
Z=
2
× s
Giá trị của
λ
chính bằng giá trị hệ số góc của đường thẳng trên.
2
= 3.022
μm
λ= 0.662
μm
= 0.662
×
10
-6
m
λ
II, Xác định chiết suất của không khí:
1, Bảng biểu diễn giá trị số vân giao thoa dịch chuyển phụ thuộc vào áp suất trong bình
khí:
Z
P(inHg)
P(tb)
(inHg)
P(tb)
(cmHg)
Áp suất thực tế trong
nh(P=P
KQ
- P
đo được
)
n
Lần 1
Lần 2
Lần 3
1
1.5
1.5
2
1.67
4.24
71.76
1.0000044
2
2.5
3.5
4
3.33
8.46
67.54
1.0000041
3
4
4.7
5
4.57
11.61
64.39
1.0000039
4
5.5
6
6.4
5.97
15.16
60.84
1.0000037
5
7
7.9
7.7
7.53
19.13
56.87
1.0000035
6
8.5
9.1
9.4
9
22.86
53.14
1.0000033
80
Đồ thị tả sự phụ thuộc của số vân giao thoa dịch
chuyển Z vào quãng đường dịch chuyển ∆S
70
60
f(x) = 3.02197802197802 x 3.1868131868132
= 0.997252747252747
50
40
30
20
10
0
10
12
14
16
18
20
22
24
26
∆S (µm)
Z
p
7
10
10.4
10.5
10.3
26.16
49.84
1.0000031
8
11.5
12
12
11.83
30.05
45.95
1.0000028
9
13
13.2
13.6
13.27
33.71
42.29
1.0000026
10
14
15
15
14.67
37.26
38.74
1.0000024
11
15.5
16.4
16.4
16.1
40.89
35.11
1.0000021
12
17
17.5
17.6
17.37
44.12
31.88
1.0000020
13
18
18.9
18.5
18.47
46.91
29.09
1.0000018
14
19.5
20.4
20
19.97
50.72
25.28
1.0000015
15
21
21.8
22
21.6
54.86
21.14
1.0000013
16
22
22.9
23.1
22.67
57.58
18.42
1.0000011
17
23
24
24.4
23.8
60.45
15.55
1.0000010
- Đổi đơn vị: 1 cmHg = 0.393702 inHg ; 1 inHg = 2.53999 cmHg
- Đổi số liệu: P
KQ
= 76cmHg
- Ta có: n(p) = n
(P = 0)
+
n
×P
với n
(P = 0)
= 1, P = P
KQ
- P
đo được
ta cũng có:
n
=
Z
×
λ
với s = 3cm,
λ
= 0.662
×
10
-6
m
p p s
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa dịch chuyển vào áp suất trong bình
khí:
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
10
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA SỐ
VÂN GIAO THOA VÀO ÁP SUẤT TRONG BÌNH
f(x) = 0.281632493958057 x + 21.0414457784361
= 0.998504537953795
20
30
40
50
P (cmHg)
60
70
80
Z
p
Nhận xét: Từ đồ th ta thấy giá trị của
Z
chính bằng giá trị hệ số góc của đồ th.
Z
p
= - 0.282
n
p
= 0.282
0.662 ×10
(
6
)
= 6.22
3
×
10
-8
n(P) = 1+ 6.22
×
10
-8
×
P
3, Đồ th biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất váo áp suất không khí trong bình:
Nhận t:
Đường đồ thị này cho ta thấy rằng cứ với 1 giá trị P thì sẽ 1 giá trị chiết suất n ơng
ứng. Khi P giảm thì giá trị chiết suất n giảm ngược lại.
III, Xác định chiết suất tấm thủy tinh:
1, Bảng số liệu:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất vào áp
suất không khí
1.0000045
1.000004
1.0000035
1.000003
1.0000025
1.000002
1.0000015
1.000001
1.0000005
1
0.9999995
0.999999
10
f(x) = 5.67017566725887E-08 x + 0.999999981548715
= 0.999034102592761
20
30
40
P (cmHg)
50
60
70
80
n
×
Z
θᵒ
θᵒ
(tb)
n
tt
Lần 1
Lần 2
Lần 3
80
9.2
9.4
9.1
9.2
1.691
100
10.4
10.4
10.1
10.3
1.686
120
11.4
11.4
11.1
11.3
1.681
Ta có: n
tt
=
(
2tZλ
) (
1cosθ
)
+
2t ¿¿
Z× λ
2
4 t
với t độ y của tấm thủy tinh.
λ
= 0.662 x 10
-6
m ; t = 5mm.
***
BÁO CÁO THỰC NH
BÀI 4: KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH NG
1. Phân biệt ánh sáng tự nhiên ánh sáng phân cực
Ánh sáng tự nhiên:
+ ánh sáng có vector cường độ điện trường (vector sóng sáng) dao động đều đặn theo
mọi phương vuông góc với tia sáng
+ Khi một ánh sáng t nhiên đi qua 1 môi trường bất đẳng hướng về mặt quang học thì tác
dụng của môi trường lên ánh sáng tự nhiên thể làm cho vector cường độ điện trường chỉ
còn dao động theo một hướng nhất định.
+ Anh sáng tự nhiên thể coi tập hợp của số ánh sáng phân cực toàn phần.
Tia sáng phân cực:
+ Ánh sáng phân cực toàn phần (ánh ng phân cực thẳng): ánh sáng có vector cường độ
điện trường dao động chỉ theo một phương xác định.
+ Ánh sáng phân cực một phần: ánh sáng vector cường độ điện trường dao động theo
mọi phương vuông góc với tia sáng nhưng phương dao động mạnh phương dao động
yếu.
2. Vẽ đồ th
a) Đồ thị tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào vị trí
góc x (góc tạo bởi hai trục quang T
1
T
2
)
*Nhận t:
Từ đồ thị ta thấy cường độ I của tia ló giảm khi góc x tăng
+ Giá trị I = 0 khi góc x = 900 (khi 2 quang trục của 2 kính vuông góc với nhau).
+ Giá trị I sau đó tăng dần đến giá trị cực đại khi góc x = 1800.
+ Sau đó giá trị I lại giảm khi x = 2700, đạt giá tr cực đại khi góc x = 3600.
b) Đồ thị tả sự phụ thuộc của cường độ ánh ng I sau khi đi qua kính phân tích vào cosx
*Nhận xét:
- Định luật Malus: I = I
0
.cos2x được nghiệm đúng
- Đồ thị tả s phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân ch vào cosx
một đường cong Parabol.
c) Đồ thị tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua nh phân tích vào
cos
2
x
*Nhận xét: Đồ thị tả s phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
vào cos
2
x một đường thẳng
Định luật Malus được nghiệm đúng. cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
phụ thuộc tuyến tính vào cos
2
x.
***
BÁO CÁO THỰC NH
BÀI 6: ĐỘNG CƠ NHIỆT STIRLING
thuyết
- Động nhiệt thực hiện công trong thời gian T điện áp đốt U W
+ tần số quay: f = 1/T
+ công suất : P = W/T = W.f
Đổi 10
4
hPa*cm
3
= 1J => 1 hPa*cm
3
= 10
-4
J
Giản đồ pV với các điện áp đốt khác nhau:
a) Với điện áp : U = 10V, T = 0.34s thì W = 1.3320 (J)
b) Với điện áp U = 12V, T = 0.28s thì W = 1.5190 (J)
c) Với điện áp U = 14V, T = 0.25s thì W = 1.7390 (J)
d) Với điện áp U = 16V , T = 0.21s thì W = 2.0010 (J)
Nhận xét: từ hình ảnh giản đồ pV cho thấy kết qu thực nghiệm khác với thuyết.
Hai quá trình đẳng tích theo thuyết sẽ 2 đường thẳng song song với nhau vuông
góc với trục V, nhưng trên thực tế khác.
Giải thích:
+ Do s hoạt động của piston động chuyển động hình sin n trạng thái đẳng tích
không như trường hợp tưởng.
+ Một phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường m nóng động cơ.
Bảng 2: Công học W (J) của một vòng, tần số quay công suất theo điện áp đốt:
Điện áp đốt U(V)
Công học W(J)
Tần s quay f(Hz)
Công suất P(W)
10
1,332
1/0,34
3,918
12
1,519
1/0,28
5,425
14
1,739
1/0,25
6,956
16
2,001
1/0,21
9,529
***
BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 7: ĐỊNH LUẬT ÔM (OHM)
1. Khảo sát sự phụ thuộc của dòng điện vào hiệu điện thế của các y dẫn tiết
diện khác nhau.
Bảng 1: Các giá trị tương ng giữa U I của các dây constantan cùng chiều dài l = 1
m với các đường kính khác nhau.
d = 1 mm
A = 0,8 mm
2
d = 0,7 mm
A = 0,4 mm
2
d = 0,5 mm
A = 0,2 mm
2
d = 0,35 mm
A = 0,1 mm
2
U(V)
I(A)
U(V)
I(A)
U(V)
I(A)
U(V)
I(A)
0,1
0,158
0,2
0,152
0,4
0,158
0,8
0,156
0,2
0,312
0,4
0,303
0,8
0,317
1,6
0,314
0,3
0,471
0,6
0,457
1,2
0,476
2,4
0,471
0,4
0,625
0,8
0,607
1,6
0,634
3,2
0,629
0,5
0,788
1,0
0,759
2,0
0,794
4,0
0,787
0,6
0,945
1,2
0,912
2,4
0,952
0,7
1,097
1,4
1,064
2,8
1,112
0,8
1,258
1,6
1,216
3,2
1,271
0,9
1,409
1,8
1,370
3,6
1,430
1,0
1,568
2,0
1,518
1,1
1,726
2,2
1,672
1,2
1,884
Nhận xét: A càng lớn thì giá tr của I tăng càng chậm khi tăng U.
Các đồ thị U, I những đường thẳng h số góc chính bằng giá trị của điển trở R ứng
với các trường hợp (theo định luật Ôm: U = R.I). Ta bảng sau:
Nhận xét: Độ lớn tiết diện
của dây dẫn tỉ l nghịch với
giá tr điện tr của dây.
Bảng 2: Các giá trị điện trở tương ứng với các tiết diện khác nhau của dây Constantan
l =1m. Từ bảng trên ta có đồ thị:
U(V)
Đồ th U(I) theo c dây dẫn tiết diện khác nhau
4.5
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
f(x) = 5.07291715253976 x + 0.00862685429275922
R
f(
²
x
=
) =
0.
2
9
.
9
5
9
1
9
5
9
7
8
2
7
0
9
6
3
9
6
0
9
5
4
4
3
2
9
7
9
7 x + 0.00307682075138471
R² = 0.99999897449075
f(x) = 1.31562609789285 x + 0.000388203466795023
= 0.999995436771099
f(x) = 0.637343910360241 x 0.000143900559976151
R² = 0.999983681454374
d=1mm, A=0.8mm2
Linear (d=1mm,
A=0.8mm2)
d=0.7mm, A=0.4mm2
Linear (d=0.7mm,
A=0.4mm2)
d=0.5mm,
A=0.2mm
0 0.2
0.4 0.6
0.8
I(A)
1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
A(mm
2
)
R(Ω)
1/A( mm
-2
)
0.1
5.1
10
0.2
2.5
5
0.4
1.3
2.5
0.8
0.6
1.25

Preview text:

Hướng dẫn báo cáo môn Thực hành vật lý đại cương( cho
khoa ngoài) dành cho sinh viên Đại học Khoa học Tự nhiên.
Lưu ý các số liệu trong các bài có thể bị sai sót và tài liệu chỉ
mang tính chất tham khảo. Họ và tên: MSV: Lớp: BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 1: KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG VA CHẠM 1.Va chạm đàn hồi.
a) Va chạm đàn hồi với m1= m2= 0.1 kg n 1 2 3 4 5 v1 0.432 0.436 0.705 0.816 0.599 Vận tốc v2 -0.419 -0.391 -0.364 -0.326 -0.262 (m/s) v’1 -0.404 -0.374 -0.348 -0.313 -0.25 v’2 0.422 0.43 0.682 0.795 0.563 p1 43.2 43.6 70.5 81.6 59.9 p Động lượng 2 -41.9 -39.1 -36.3 -32.6 -26.2 p’1 -40.4 -37.4 -34.8 -31.3 -25 p’2 42.2 43 68.2 79.5 58.3 p 1.3 4.6 34.2 49 33.7 Tổng động lượng p’ 1.8 5.6 33.4 48.2 33.3 E1 8.33 9.51 24.86 33.32 17.95 E Năng lượng 2 8.77 7.63 6.61 5.33 3.43 E’1 8.17 6.99 6.06 4.89 3.13 E’2 8.92 9.24 23.24 31.61 17.01 E 18.10 17.14 31.47 38.65 21.38 Tổng năng lượng E’ 17.09 16.23 29.3 36.50 20.14 Độ suy hao năng E lượng E 5.6 5.3 6.9 5.6 5.8
b) Va chạm đàn hồi với m1=0.2 kg; m2=0.1 kg n 1 2 3 4 5 Vận tốc v1 0.516 0.896 0.562 0.39 0.6 v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 0.173 0.316 0.194 0.126 0.198 v’2 0.682 1.185 0.744 0.509 0.784 p1 103 179.3 112.4 78 120 p Động lượng 2 0 0 0 0 0 p’1 34.5 63.3 38.7 25.2 39.6 p’2 68.2 118.5 74.4 50.9 78.4 p 103.2 179.3 112.4 78 120 Tổng động lượng p’ 102.7 181.8 113.1 76.1 118 E1 26.65 80.34 31.580 15.2 36.01 E Năng lượng 2 0 0 0 0 0 E’1 2.98 10.01 3.7 1.59 3.91 E’2 23.23 70.27 27.65 12.96 30.75 E 26.65 80.34 31.58 15.2 36.01 Tổng năng lượng E’ 26.22 80.27 31.4 14.55 34.67 Độ suy hao năng E lượng E 1.6 0.1 0.5 4.3 3.7
c) Va chạm đàn hồi với m1=0.1 kg; m2=0.2 kg n 1 2 3 4 5 v1 0.529 0.645 0.776 0.485 0.67 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 -0.179 -0.22 -0.242 -0.169 -0.238 v’2 0.335 0.412 0.503 0.309 0.429 p1 10.95 64.5 77.6 48.5 67 p Động lượng 2 0 0 0 0 0 p’1 -17.9 -22 -24.2 -16.9 -23.8 p’2 66.9 82.4 100.7 61.7 85.8 p 52.9 64.5 77.6 48.5 67 Tổng động lượng p’ 49 60.4 76.5 44.8 62 E1 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47 E Năng lượng 2 0 0 0 0 0 E’1 1.6 2.42 2.93 1.43 2.82 E’2 11.2 16.97 25.35 9.52 18.39 E 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47 Tổng năng lượng E’ 12.8 19.4 28.28 10.95 21.21 Độ suy hao năng E lượng E 8.5 6.7 6.2 6.8 5.6
2. Va chạm mềm.
Công thức tính độ suy hao năng lượng trong va chạm mềm là: E m m (v v )2 H = = 1 2 x 1 2 E m1+m2 (m v 2+ m v 2) 1 1 2 2
a) Va chạm mềm với m1=m2=0.1kg n 1 2 3 4 5 v1 0.589 0.572 0.607 0.904 0.583 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 0.282 0.295 0.301 0.443 0.287 v’2 0.284 0.296 0.302 0.444 0.289 p1 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3 p Động lượng 2 0 0 0 0 0 p’1 28.2 29.5 30.1 44.3 28.7 p’2 28.4 29.6 30.2 44.4 28.9 p 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3 Tổng động lượng p’ 56.7 59.1 60.4 88.7 57.6 E1 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01 E Năng lượng 2 0 0 0 0 0 E’1 3.99 4.34 4.54 9.82 4.11 E’2 4.05 4.39 4.57 9.85 4.17 E 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01 Tổng năng lượng E’ 8.03 8.74 9.11 19.67 8.28 E Độ suy hao năng E 53.7 46.7 lượng Đo được (sai) 50.6 51.8 51.3 (%) Tính theo công thức 50 50 50 50 50
b) Va chạm mềm với m1=0.2 kg, m2=0.1 kg n 1 2 3 4 5 v1 0.418 0.393 0.537 0.537 0.215 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 0.269 0.251 0.351 0.348 0.131 v’2 0.272 0.253 0.351 0.35 0.135 p1 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1 p Động lượng 2 0 0 0 0 0 p’1 53.9 50.2 70.2 69.7 26.2 p’2 27.2 25.3 35.1 35 13.5 Tổng động lượng p 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1 p’ 81.1 75.5 105.3 104.7 39.7 E1 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63 E Năng lượng 2 0 0 0 0 0 E’1 7.26 6.29 12.31 12.14 1.72 E’2 3.7 3.21 6.16 6.12 0.92 E 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63 Tổng năng lượng E’ 10.96 9.51 18.47 18.26 2.63 E Độ suy hao năng E 37.4 38.4 36 33.3 43.2 lượng Đo được (%) Tính theo công thức 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3
c) Va chạm mềm với m1=0.1 kg, m2=0.2 kg n 1 2 3 4 5 v1 0.783 0.761 1,019 1.019 0.648 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 0.251 0.241 0.324 0.203 0.226 v’2 0.254 0.243 0.324 0.205 0.227 p1 73.8 76,1 101.9 66.4 64.8 p Động lượng 2 0 0 0 0 0 p’1 25.1 24.1 32,4 20.3 22.6 p’2 50.8 48.6 64.8 41 45.4 p 73.8 76.1 101.9 66.4 64.8 Tổng động lượng p’ 75.9 72.7 97.2 61.3 67.9 E1 27.23 28.95 51,94 22.02 20.96 E Năng lượng 2 0 0 0 0 0 E’1 3.14 2.9 5.25 2.06 2.54 E’2 6.46 5.91 10.49 4.2 5.15 E 27.23 28.95 51.94 20.02 20.96 Tổng năng lượng E’ 9.6 8.81 15,74 6.26 7 .69 E Độ suy hao năng 64.7 E lượng Đo được (sai) 69.6 69.7 71.6 63.3 (sai) (%) Tính theo công thức 66.7 66.7 66.7 66.7 66.7
❖ Phân biệt va chạm đàn hồi và va chạm mềm:
- Va chạm đàn hồi là va chạm các vật tách rời nhau, động lượng của hệ và động năng của
hệ được bảo toàn. Sau va chạm 2 vật chuyển động với vận tốc riêng biệt v1’;v2’.
- Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, động lượng của hệ được bảo toàn, động năng
của hệ không bảo toàn. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.
❖ Định luật bảo toàn động lượng không có nghiệm đúng vì trong các thí nghiệm trên hệ
không kín, không lý tưởng.
❖ Định luật bảo toàn năng lượng không được nghiệm đúng vì khi va chạm sẽ mất đi một
phần năng lượng triệt tiêu nhau để vật đổi chiều chuyển động. Khối lượng xe đứng yên
càng lớn thì năng lượng tiêu hao đi càng lớn.
❖ Các kết quả tính toán lại cho thấy kết quả gần chính xác với kết quả thực nghiệm vì: hệ
không kín, do sai số thiết bị, do thao tác thực hành chưa chuẩn xác. *** BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 2: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG QUA MỘT KHE VÀ QUA NHIỀU KHE HẸP
1. Nhiễu xạ qua một khe hẹp với các độ rộng khe khác nhau
*Kết quả thực nghiệm: Độ rộng khe
Khoảng cách giữa 2 vân cực tiểu bậc ± 1 (mm) a (mm) Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB 0.16 8 8 8 8 0.04 32 32 32 32 0.08 16 16 16 16
Ta có công thức: a.sin φ = m.λ
Với góc φ rất nhỏ ta có: sin φ ≈ tan φ = x/2d
a:độrộngcủa khe
⇨ λ = a x Với x:là khoảngcáchgiữa haivâncựctiểubậc1 2d
{ λ:bướcsóngcủanguồnsáng
d :làkhoảng cáchtừ khe hẹp đếnmàn d = 93cm = 930mm
a, Với a = 0.16 => λ = 0.16 = 2× x 8 930 6.88 x 10-4 mm = 688 nm
b, Với a = 0.04 => λ = 0.04 = 2x 32 × 930 6.88 x 10-4 mm = 688 nm
c, Với a = 0.08 => λ = 0.08 x 816 = 6.88 x 10-4 mm = 688 nm 2× 930
➔ Nhận xét: Ta thấy bước sóng thực tế λ = 688 nm > bước sóng lí thuyết λ = 632.8 nm
Qua các anh nhiễu xạ ta thấy khi độ rộng khe giảm góc nhiễu xạ φ tăng, từ trung tâm thoải
dần về hai phía và chiếm toàn bộ màn quan sát. a) a = 0,16 b) a = 0,04 c) Với a = 0,08
2. Nhiễu xạ nhiều khe hẹp
a) Nhiễu xạ qua hai khe hẹp với các độ rộng a và khoảng cách giữa các khe d khác nhau *Kết quả thực nghiệm:
Khoảng cách giữa 2 vân cực đại
Khoảng cách giữa 2 vân cực đại bậc ± 1 (mm) bậc ± 2 (mm) Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB a = 0,04 mm d = 0,25 mm 5 5 5 5 10 10 10 10 a = 0,04 mm d = 0,5 mm 3 3 3 3 5 5 5 5 a = 0,08 mm d = 0,25 mm 5 5 5 5 10 10 10 10 a = 0,08 mm d = 0,5 mm 2 2 2 2 5 5 5 5 a) Với a = 0,04 ; d = 0,25 b) a = 0,04 ; d = 0,5 c) a = 0,08 ; d = 0,25 d) a = 0,08 ; d = 0,5
*Nhận xét: Quan sát đồ thị và qua bảng số liệu ta rút ra được: Với cùng một khoảng cách
d trên cùng đồ thị, độ rộng a càng nhỏ thì các vân sáng (hoặc tối) càng gần nhau (hay
khoảng cách giữa hai vân sáng càng nhỏ)
b)Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp với các độ rộng a và khoảng cách giữa các khe d giống nhau.
* Nhiễu xạ hệ gồm 3 khe:
*Nhiễu xạ hệ gồm 4 khe:
*Nhiễu xạ hệ gồm 5 khe: *Nhận xét:
Sự khác nhau giữa các phổ nhiễu xạ qua 3,4 và 5 khe trên cùng 1 đồ thị có phù hợp
với lý thuyết. Theo lý thuyết giữa hai cực đại chính liên tiếp có (N-2) cực đại phụ và (N-
1) cực tiểu phụ. Trên thực tế đồ thị với N = 3 có giữa hai cực đại chính có đúng 1 cực đại
phụ và 2 cực tiểu phụ.
Tương tự với N = 4 và N = 5 cũng đúng với lý thuyết. *** BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 3: GIAO THOA KẾ MICHELSON
I, Xác định bước sóng của ánh sáng laze:
1, Bảng số liệu biểu thị số vân giao thoa Z và quãng đường dịch chuyển tương ứng của gương M1: Z ∆ s (μm) ∆ s(tb) Lần 1 Lần 2 Lần 3 (μm) 30 11 11 10 11 40 15 15 13 14 50 18 18 17 18 60 21 21 21 21 70 24 24 24 24
Qua bảng số liệu tính được: λ30 = 0,73.10-6 m λ60 = 0,7.10-6 m λ40 = 0,7.10-6 m λ70 = 0,69.10-6 m λ50 = 0,72.10-6 m λTB = 0,7.10-6 m
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa Z vào quãng đường dịch chuyển ∆ s:
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của số vân giao thoa dịch
chuyển Z vào quãng đường dịch chuyển ∆S 80 70
f(x) = 3.02197802197802 x − 3.1868131868132 60 R² = 0.997252747252747 50 40 Z 30 20 10 010 12 14 16 18 20 22 24 26 ∆S (µm) Nhận xét:
Ta thấy: λ=2 ∆sZ Z= 2λ×∆ s 2
Giá trị của λ chính bằng giá trị hệ số góc của đường thẳng trên.
2= 3.022μm λ= 0.662 μm= 0.662 × 10-6 m λ
II, Xác định chiết suất của không khí:
1, Bảng biểu diễn giá trị số vân giao thoa dịch chuyển phụ thuộc vào áp suất trong bình khí: P(inHg) Z P(tb) P(tb) Áp suất thực tế trong
(inHg) (cmHg) bình(P=PKQ- Pđođược) n Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 1.5 1.5 2 1.67 4.24 71.76 1.0000044 2 2.5 3.5 4 3.33 8.46 67.54 1.0000041 3 4 4.7 5 4.57 11.61 64.39 1.0000039 4 5.5 6 6.4 5.97 15.16 60.84 1.0000037 5 7 7.9 7.7 7.53 19.13 56.87 1.0000035 6 8.5 9.1 9.4 9 22.86 53.14 1.0000033 7 10 10.4 10.5 10.3 26.16 49.84 1.0000031 8 11.5 12 12 11.83 30.05 45.95 1.0000028 9 13 13.2 13.6 13.27 33.71 42.29 1.0000026 10 14 15 15 14.67 37.26 38.74 1.0000024 11 15.5 16.4 16.4 16.1 40.89 35.11 1.0000021 12 17 17.5 17.6 17.37 44.12 31.88 1.0000020 13 18 18.9 18.5 18.47 46.91 29.09 1.0000018 14 19.5 20.4 20 19.97 50.72 25.28 1.0000015 15 21 21.8 22 21.6 54.86 21.14 1.0000013 16 22 22.9 23.1 22.67 57.58 18.42 1.0000011 17 23 24 24.4 23.8 60.45 15.55 1.0000010
- Đổi đơn vị: 1 cmHg = 0.393702 inHg ; 1 inHg = 2.53999 cmHg
- Đổi số liệu: PKQ = 76cmHg
- Ta có: n(p) = n(P= 0) + ∆n ×P ∆ p
với n(P= 0) = 1, P = PKQ - Pđo được
Và ta cũng có: ∆ n ∆Z = × λ
với s = 3cm, λ = 0.662 × 10-6 m ∆ p ∆ p s
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa dịch chuyển vào áp suất trong bình khí:
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA SỐ
18 VÂN GIAO THOA VÀO ÁP SUẤT TRONG BÌNH 16
f(x) = − 0.281632493958057 x + 21.0414457784361 R² = 0.998504537953795 14 12 10 Z 8 6 4 2 010 20 30 40 50 60 70 80 P (cmHg)
Nhận xét: Từ đồ thị ta thấy giá trị của −∆ Z
∆ p chính bằng giá trị hệ số góc của đồ thị.
∆Z = - 0.282 ∆n = 0.282 0.662×10(−6) × = 6.22 ∆ p ∆ p 3 ×10-8
➔ n(P) = 1+ 6.22 ×10-8×P
3, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất váo áp suất không khí trong bình:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất vào áp suất không khí 1.0000045 1.000004 1.0000035
f(x) = 5.67017566725887E-08 x + 0.999999981548715 R² = 0.999034102592761 1.000003 1.0000025 1.000002 1.0000015 n 1.000001 1.0000005 1 0.9999995 0.99999910 20 30 40 50 60 70 80 P (cmHg) Nhận xét:
Đường đồ thị này cho ta thấy rằng cứ với 1 giá trị P thì sẽ có 1 giá trị chiết suất n tương
ứng. Khi P giảm thì giá trị chiết suất n giảm và ngược lại.
III, Xác định chiết suất tấm thủy tinh: 1, Bảng số liệu: θᵒ Z θᵒ(tb) nt Lần 1 Lần 2 Lần 3 80 9.2 9.4 9.1 9.2 1.691 100 10.4 10.4 10.1 10.3 1.686 120 11.4 11.4 11.1 11.3 1.681 Z× λ2
Ta có: ntt= (2t)(1−cosθ)+ 4 t
với t là độ dày của tấm thủy tinh. 2t ¿¿
λ = 0.662 x 10-6 m ; t = 5mm. *** BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 4: KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG
1. Phân biệt ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực • Ánh sáng tự nhiên:
+ Là ánh sáng có vector cường độ điện trường (vector sóng sáng) dao động đều đặn theo
mọi phương vuông góc với tia sáng
+ Khi một ánh sáng tự nhiên đi qua 1 môi trường bất đẳng hướng về mặt quang học thì tác
dụng của môi trường lên ánh sáng tự nhiên có thể làm cho vector cường độ điện trường chỉ
còn dao động theo một hướng nhất định.
+ Anh sáng tự nhiên có thể coi là tập hợp của vô số ánh sáng phân cực toàn phần. • Tia sáng phân cực:
+ Ánh sáng phân cực toàn phần (ánh sáng phân cực thẳng): ánh sáng có vector cường độ
điện trường dao động chỉ theo một phương xác định.
+ Ánh sáng phân cực một phần: ánh sáng có vector cường độ điện trường dao động theo
mọi phương vuông góc với tia sáng nhưng có phương dao động mạnh và có phương dao động yếu. 2. Vẽ đồ thị
a) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào vị trí
góc x (góc tạo bởi hai trục quang T1 và T2) *Nhận xét:
Từ đồ thị ta thấy cường độ I của tia ló giảm khi góc x tăng
+ Giá trị I = 0 khi góc x = 900 (khi 2 quang trục của 2 kính vuông góc với nhau).
+ Giá trị I sau đó tăng dần đến giá trị cực đại khi góc x = 1800.
+ Sau đó giá trị I lại giảm khi x = 2700, nó đạt giá trị cực đại khi góc x = 3600.
b) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào cosx *Nhận xét:
- Định luật Malus: I = I0.cos2x được nghiệm đúng
- Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào cosx
là một đường cong Parabol.
c) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào cos2x
*Nhận xét: Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
vào cos2x là một đường thẳng
⇒ Định luật Malus được nghiệm đúng. Vì cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
phụ thuộc tuyến tính vào cos2x. *** BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 6: ĐỘNG CƠ NHIỆT STIRLINGLý thuyết
- Động cơ nhiệt thực hiện công trong thời gian T và điện áp đốt U là W + tần số quay: f = 1/T + công suất : P = W/T = W.f
✓ Đổi 104 hPa*cm3 = 1J => 1 hPa*cm3 = 10-4J
Giản đồ pV với các điện áp đốt khác nhau:
a) Với điện áp : U = 10V, T = 0.34s thì W = 1.3320 (J)
b) Với điện áp U = 12V, T = 0.28s thì W = 1.5190 (J)
c) Với điện áp U = 14V, T = 0.25s thì W = 1.7390 (J)
d) Với điện áp U = 16V , T = 0.21s thì W = 2.0010 (J)
Nhận xét: từ hình ảnh giản đồ pV cho thấy kết quả thực nghiệm khác với lý thuyết.
Hai quá trình đẳng tích theo lí thuyết sẽ là 2 đường thẳng song song với nhau và vuông
góc với trục V, nhưng trên thực tế khác. ❖ Giải thích:
+ Do sự hoạt động của piston động cơ chuyển động hình sin nên trạng thái đẳng tích
không như trường hợp lí tưởng.
+ Một phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường và làm nóng động cơ.
Bảng 2: Công cơ học W (J) của một vòng, tần số quay và công suất theo điện áp đốt: Điện áp đốt U(V) Công cơ học W(J)
Tần số quay f(Hz) Công suất P(W) 10 1,332 1/0,34 3,918 12 1,519 1/0,28 5,425 14 1,739 1/0,25 6,956 16 2,001 1/0,21 9,529 *** BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 7: ĐỊNH LUẬT ÔM (OHM)
1. Khảo sát sự phụ thuộc của dòng điện vào hiệu điện thế của các dây dẫn có tiết diện khác nhau.
Bảng 1: Các giá trị tương ứng giữa U và I của các dây constantan có cùng chiều dài l = 1
m với các đường kính khác nhau. d = 1 mm d = 0,7 mm d = 0,5 mm d = 0,35 mm A = 0,8 mm2 A = 0,4 mm2 A = 0,2 mm2 A = 0,1 mm2 U(V) I(A) U(V) I(A) U(V) I(A) U(V) I(A) 0,1 0,158 0,2 0,152 0,4 0,158 0,8 0,156 0,2 0,312 0,4 0,303 0,8 0,317 1,6 0,314 0,3 0,471 0,6 0,457 1,2 0,476 2,4 0,471 0,4 0,625 0,8 0,607 1,6 0,634 3,2 0,629 0,5 0,788 1,0 0,759 2,0 0,794 4,0 0,787 0,6 0,945 1,2 0,912 2,4 0,952 0,7 1,097 1,4 1,064 2,8 1,112 0,8 1,258 1,6 1,216 3,2 1,271 0,9 1,409 1,8 1,370 3,6 1,430 1,0 1,568 2,0 1,518 1,1 1,726 2,2 1,672 1,2 1,884
Đồ thị U(I) theo các dây dẫn có tiết diện khác nhau 4.5 4
f(x) = 5.07291715253976 x + 0.00862685429275922 3.5
Rf(²x=) =0.29.9591959782709639609544329797 x + 0.0307682075138471 3 R² = 0.99999897449075 d=1mm, A=0.8mm2 ) 2.5 Linear (d=1mm, (V U 2 A=0.8mm2)
f(x) = 1.31562609789285 x + 0.000388203466795023 R² = 0.999995436771099 d=0.7mm, A=0.4mm2 1.5 Linear (d=0.7mm, A=0.4mm2) 1
f(x) = 0.637343910360241 x − 0.000143900559976151 d=0.5mm, A=0.2mm R² = 0.999983681454374 0.5
00 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 I(A)
❖ Nhận xét: A càng lớn thì giá trị của I tăng càng chậm khi mà tăng U.
Các đồ thị U, I là những đường thẳng có hệ số góc chính bằng giá trị của điển trở R ứng
với các trường hợp (theo định luật Ôm: U = R.I). Ta có bảng sau: A(mm2) R(Ω) 1/A( mm-2) 0.1 5.1 10
❖ Nhận xét: Độ lớn tiết diện 0.2 2.5 5
của dây dẫn tỉ lệ nghịch với 0.4 1.3 2.5
giá trị điện trở của dây. 0.8 0.6 1.25
Bảng 2: Các giá trị điện trở tương ứng với các tiết diện khác nhau của dây Constantan có
l =1m. Từ bảng trên ta có đồ thị: