Đề tài thc hin: S phát trin tin tệ, vai trò tác đng ca trong nn
kinh tế th trưng Vit Nam.
I. M ĐẦU
Gii thiu v tm quan trng ca tin t trong nn kinh tế th trưng:
Trong nn kinh tế th trường, hàng hoá s trao đổi hàng hoá là nhng yếu t
bản quan trng nhất, đóng vai trò mt xích nhm n định vn hành cho
c h thng kinh tế. Tin t1ra đi như mt loi hàng hóa tính cht trung
gian, đơn v chung nht đ trao đổi ngang bng vi bt mt hàng nào trên
th trường, k c loại hàng hoa đc bit hàng hóa sức lao động. th nói rng,
nếu không có s ra đi ca tin t, hàng hóa sức lao động cũng không thể đưc n
bản khai thác s dng mt cách hiu qu, s tr công bng chính sn
phm ca mình làm ra không th cung cp đầy đủ nhng cn thiết cho
cuc sng của cười lao động. qua đó không thu hút được nhân công.
Vic tìm hiu và phân tích quá trình phát trin ca tin t tác đng ca trong
nn kinh tế th trường Vit Nam cho ta mt góc nhìn toàn cnh v s vn hành
lưu thông ca tin t, thông qua đó nm nt đưc giá tr ca đồng tiền cũng như
s tương quan v tim lc kinh tế giá tr của đồng tiền đang phản ánh. Hiu
đưc tin t giúp cho ta ch động hơn khi tham gia vào nn kinh tế th trường, giúp
ta định giá được sn phẩm, cân đối ngân sách, tr công xứng đáng, điều đó nâng
cao tính hiu qu ca s lưu thông tiền tệ, thúc đẩy quá trình đi lên chủ nghĩa
hội để đảm bo mt hi dân ch, công bằng văn minh. Sau đây nhng
phân tích sâu hơn về tin t trong nn kinh tế th trường Vit Nam.
NI DUNG CNH
1) S phát trin tin t Vit Nam
Tin t Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát trin t thi tin s đến hin
đại. Thi tin s s dụng trao đi hàng hóa, tin t có th là các vt phm quý hiếm
như đồng ng, đồng bc, sò, hạt lúa... Giai đoạn c đại s dng tin bc do các
triều đại phong kiến đặt ra, như tiền Trn, tin Lê... Tiếp đến giai đon thuc đa
thi k chi phi của các nước ln s dng các loi tin ca các quc gia chiếm
đóng, như tin Pháp, tin Nht...Giai đoạn độc lp phát trin kinh tế gm s
xut hin ca đồng Việt Nam Đồng, sau đó đồng Xu.
Hin đại là s tích hp vào nn kinh tế thế gii, phát trin của Ngân hàng Nhà nưc
và các h thống ngân hàng thương mại, vic s dng tin mt và tiền điện t như Ví
đin t... Mỗi giai đoạn những đặc điểm biến đổi riêng, phn ánh s phát
trin ca hi nn kinh tế
Vit Nam.
2) Nhng đặc đim ni bt ca tng giai đon:
Mỗi giai đoạn trong lch s phát trin tin t ca Vit Nam có những đặc điểm
riêng biệt. Dưới đây một phân tích bộ v những đim ni bt ca tng
giai đoạn:
6
Thi tin s h dng hình thc trao đổi hàng hóa như làm tin t. Tin t không tính
đồng nhất không được quy đổi chính thng. Các vt phm đưc s dng làm tin t
thưng nhng vt phm quý hiếm, giá tr đối vi cộng đồng như vàng, bc, sò,
lúa... Tiếp nối chính giai đoạn c đi. S phát trin ca các triều đi phong kiến và
vic thiết lp h thng tin t riêng. Tin t s đồng nht hơn, thưng tin bc,
đưc đúc hoc đúc th công. Tiếp theo là giai đoạn thuộc địa và thi k chi phi ca các
c ln s chi phi ca các quc gia lớn như Pháp, Nhật Bn, Trung Quc trong
vic qun lý tin t. Vic s dng tin ca các quc gia chiếm đóng, thường
tin bc. Thoát khi s độ h ca các c giai đon độc
7
lp phát trin kinh tế dn hình thành. S ra đời của các đồng tin quốc gia, như
đồng Việt Nam Đồng đồng Xu, th hin s độc lp ca quc gia. Qtrình i
cấu kinh tế tin t, điu chỉnh để phn ánh nhu cu ca nn kinh tế mi m.
S tích hp vào nn kinh tế thế gii thông qua các h thng ngân hàng quc tế
qun lý tin t. S phát trin ca các hình thc thanh toán không dùng tin mặt như
th tín dng, chuyn khoản điện t, tiền điện t nBitcoin. Sự cn thiết ca
vic duy trì ổn định tin t trong bi cnh hi nhp kinh tế toàn cu biến động
th trường tài chính.
3) Nhng thành tu đt đưc trong s phát trin ca tin t Vit Nam.
n định giá tr đồng tin:
Trong qtrình ổn định giá tr đồng tin, vic kim soát lạm phát đóng vai trò
quan trng. Sau khng hong kinh tế năm 1997, lạm phát ti Việt Nam tăng cao,
gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sng kinh tế - hi. Nhn thức được vn đề này,
Ngân hàng Nhà c đã trin khai nhiu bin pháp hiu qu như điều chnh chính
sách tin t, kim soát ngun cung tiền, tăng ng giám sát hoạt đng ngân
hàng. Nh các bin pháp này, lạm phát đã đưc kim soát tt duy trì mc n
định trong những năm gần đây. dụ, năm 1997, t l lạm phát đã n tới 23,2%,
trong khi đó, vào năm 2023, t l lm phát ch còn
8
3,6%, thấp n nhiều so vi mc tiêu 4%. Ngoài ra, vic gi giá tr thc của đồng
tiền cũng đóng vai trò quan trng trong quá trình này. Nh vào vic kim soát tt
lm phát, giá tr thc của đồng Việt Nam đã được duy trì ổn định. Điều này giúp
ngưi dân có th yên tâm mua bán, tích lũy và đầu tư mà không lo sợ mt giá tr tài
sn. Ví d, giá tr một đồng Việt Nam vào năm 2023 th mua được nhiu hàng
hóa và dch v hơn so với năm 1997. Đng thi, s ổn định ca giá tr đồng tin
cũng đã p phần tăng cường nim tin của người dân đi vi h thng tin t Vit
Nam. Điều này tạo điều kin thun li cho việc huy động vốn đầu phát triển
kinh tế
Trong vic phát trin h thng thanh toán, vic hiện đại hóa và đa dng hóa các
mục tiêu chính. Để đạt được điều này, vic áp dng các công ngh tiên tiến như
thanh toán qua th chip, thanh toán di động, thanh toán QR code rt quan
trng. Ngoài ra, vic phát trin các h thống thanh toán đin t liên ngân hàng
thanh toán quc tế cũng cần được tăng cường. Đồng thi, cn nâng cao cht ng
dch v thanh toán đ đảm bo an toàn và bo mật cho người s dng.
Góp phn nâng cao v thế quc tế. Vic niêm yết đồng Vit Nam trên các sàn giao
dch ngoi hi quc tế như Bloomberg, Reuters đã đóng góp vào việc tăng ng
tính thanh khon ca đồng tin này, thu hút đu t
9
c ngoài và tạo điều kin thun li cho các hot động giao dịch thương mại quc
tế. Đồng thi, vic s dụng đồng Vit Nam trong các giao dịch thương mại quc
tế, đặc bit vi các c láng ging như Trung Quc, Lào, Campuchia, minh
chng ràng cho s phát trin hi nhp quc tế ca nn kinh tế Vit Nam.
Điu này cũng đã góp phần nâng cao v thế ca Việt Nam trên trường quc tế, m
ra cơ hội hp tác kinh tế quc tế và thu hút đầu tư từ c ngoài.
Góp phn thúc đy phát trin kinh tế
Để thúc đẩy phát trin kinh tế, việc huy động vn mt phn quan trng không
th thiếu. Ngân hàng Nhà nước thc hin các chính sách tin t để huy động vn t
các nguồn trong nước nước ngoài. Nhng khon vn huy động này sau đó đưc
s dụng để cho vay đầu tư vào các lĩnh vực phát trin kinh tế - xã hi.
Ngoài ra, đ thúc đẩy đầu phát triển, Ngân hàng Nhà ớc cũng chính sách
h tr các doanh nghip vay vn. Các t chc tín dụng cũng đóng vai ttích cc
trong việc cho vay đầu vào các lĩnh vực ưu tiên nng nghip, công nghip,
xut khẩu. Điều này giúp tăng ng ngun vn cho các doanh nghiệp cũng
đồng thi thúc đẩy s phát trin toàn din ca nn kinh tế.
4) Vai trò ca tin t trong nn kinh tế th trưng
Tin t đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nn kinh tế th trường, góp phn thúc
đẩy hoạt động trao đổi, mua bán, tích tr, đầu tư, v.v., t đó thúc đẩy s phát
trin chung ca nn kinh tế. Tin t đơn vị đo ng giá tr chung ca mi hàng
hóa, dch v trong nn kinh tế. Nh tin t, giá tr ca các hàng hóa, dch v
khác nhau th đưc so sánh mt cách khách quan, tạo điều kin cho vic trao
đổi, mua bán được din ra thun li. d: Nh tin, ta th so sánh giá tr
ca 1kg go vi giá tr ca 1 lít sa, t đó quyết định mua sm hp lý. Tin t
đưc s dng để thanh toán cho các giao dch mua bán hàng hóa, dch v. Nh có
tin tệ, người mua không cn phi mang theo hàng hóa để trao đổi trc tiếp, mà ch
cn thanh toán bng tin. Ví d: Khi mua sm ti ca hàng, ta thanh toán bng tin
mt, th ATM hoc chuyn khon ngân hàng. Tin t giúp cho quá trình lưu thông
hàng hóa, dch v din ra nhanh chóng, thun li. Nh tin tệ, người bán th
nhanh chóng thu hi vốn để tái sn xuất, người mua th d dàng mua sm
nhng hàng hóa, dch v cn thiết. Tin t có th đưc tích tr đ s dng cho các
nhu cầu trong tương lai. Nhờ tin tệ, người dân th bo toàn giá tr tài sn
ca mình s dng khi cn thiết. d: Tiết kim tin trong ngân hàng, mua
vàng, ngoi t,... Tin t đưc s dụng đ thanh toán cho các giao dch quc tế như
xut nhp khu hàng hóa, dch v, chuyn kiu hối, đầu tư nước ngoài, v.v. d:
Doanh nghip Vit Nam xut khu go sang Hoa K
đưc thanh toán bằng USD. Ngân hàng trung ương s dng các công c tin t để
điu tiết nn kinh tế, chng hạn như điều chnh lãi sut, t giá hối đoái,... H thng
tin t ổn định, hiu qu góp phần thúc đẩy đầu tư, sản xuất, kinh doanh tăng
trưởng kinh tế.
Vai trò c th ca tin t trong nn kinh tế th trưng, bao gm
Tin t đóng vai trò vô cùng quan trng trong nn kinh tế th trường, góp phn thúc
đẩy sn xuất, lưu thông hàng hóa, tăng ng tính thanh khoản, kích thích đầu
tiết kiệm, đng thi góp phn ổn định kinh tế vĩ mô.
Thúc đẩy sn xut lưu thông hàng h
Tin t đóng vai trò nvt trung gian trong quá trình trao đổi hàng hóa, dch v,
giúp cho việc mua bán đưc din ra thun lợi, nhanh chóng hơn. Nh tin t,
ngưi bán không cn phi mang theo hàng hóa đ trao đổi trc tiếp, ch cn
thanh toán bng tiền. Người mua cũng thể d dàng mua sm nhng hàng hóa,
dch v cn thiết không cn phi lo lng v việc trao đổi trc tiếp bng hàng
hóa khác. Việc trao đi hàng hóa bng tin t giúp tiết kim thi gian, chi phí
công sức, đồng thời thúc đẩy sn xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế.
Tăng ng tính thanh khon ca nn kinh tế:
Tính thanh khon kh năng d dàng chuyển đổi mt tài sn thành tin mt. Tin t
tính thanh khon cao, nghĩa có thể d dàng được s dụng để mua bt k hàng hóa, dch
v nào trong nn kinh tế. Nh có tính thanh khon cao, tin t giúp cho các giao dch kinh
tế din ra nhanh chóng, thun lợi hơn. Doanh nghiệp người dân th d dàng huy
động vn, đầu tư, thanh toán các khon n,
v.v. Tính thanh khon cao ca tin t góp phần thúc đy hot đng kinh tế, tăng ng
hiu qu s dng vn n định th trường tài chính.
d:
Doanh nghip th d dàng bán sn phẩm để thu hi vn bng tin mặt. Người dân
th d dàng rút tin mt t ngân hàng hoc s dng th ATM để thanh toán cho các giao
dch mua bán.
Kích thích đầu tiết
kim
13
Tin t phương tiện tích tr đầu quan trọng trong nn kinh tế th trường.
Ngưi dân th tiết kim tin bng cách gi tiết kim ngân hàng, mua vàng,
ngoi t,
v.v. Doanh nghip có th s dng tiền đ đầu tư vào sản xut kinh doanh, m rng
hoạt động. Vic tiết kiệm đầu tư giúp tích lũy vn cho nn kinh tế, t đó thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Chính sách tin t ca Ngân hàng trung ương cũng có thể
ảnh hưởng đến lãi sut t giá hi đoái, từ đó tác động đến kích thích đầu
tiết kim trong nn kinh tế.
d:
Ngưi dân gi tiết kiệm ngân hàng đ nhn lãi sut. Doanh nghip vay vn ngân
hàng để đầu tư vào sản xut kinh doanh.
Góp phn n định kinh tế
Tin t đóng vai trò quan trng trong vic ổn định giá c, lãi sut và t giá hi
đoái. Lm phát tình trng giá c hàng hóa, dch v tăng cao liên tục trong mt
thi gian dài. Ngân hàng trung ương th s dng các công c tin t để kim
soát lm phát, chng hạn như điều chnh lãi sut, t giá hi đoái,... Biến đng t giá
hối đoái có th ảnh hưởng đến hoạt động xut nhp khẩu, đầu tư nước ngoài và nn
kinh tế nói chung. Ngân hàng trung ương cũng th s dng các công c
tin t để ổn định t giá hi đoái. n định kinh tế góp phn to i
trường thun li cho hoạt động sn xut kinh doanh, đầu tư và phát triển kinh tế.
d:
Ngân hàng trung ương tăng lãi sut để kim chế lm phát. Ngân hàng trung ương
mua/bán ngoi t để ổn định t giá hi đoái. Nhìn chung, tin t đóng vai trò
cùng quan trng trong nn kinh tế th trường, góp phần thúc đẩy sn xuất, lưu
thông hàng hóa, tăng ng tính thanh khon, kích thích đu tiết kim, đồng
thi góp phn n định kinh tế vĩ mô.
Chng hạn như kích thích tăng trưng kinh tế do chính sách tin t linh hot
hiu qu th kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách điều chnh lãi sut
cung tin t. Mt chính sách tin t thông minh th tạo điu kin cho vic vay
vốn đầu tư, thúc đy tiêu dùng sn xut hàng hóa dch v, t đó tạo ra
nhiều hi việc làm tăng trưởng GDP. Điều đó tạo điều kiện cho trao đổi
thương mại phát trin mnh m. Tin t ổn đnh mnh m yếu t quan trng
để to ra một môi trường thương mi tích cực. Khi đồng tin ổn định, các doanh
nghip th d dàng d đoán chi phí giá cả, t đó tăng hội cho vic thc
hin các giao dch quc tế. T đó thể thu hút đầu trong ngoài c. Mt
chính sách tin t ổn định và d báo được đánh giá cao bởi các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Khi đng tin ổn định t l i sut cnh tranh, nn kinh tế thu hút
đưc nhiu dòng vn t các nhà đầu trong ngoài c. Điu này không ch
to ra ngun vn mi cho việc đầu còn thúc đy s phát trin ca các ngành
công nghip và dch v. Điều đó góp phần nâng cao đời sng nhân dân. Mt chính
sách tin t n định cân đối th giúp gim lm phát và gi cho mc giá n
định. Điều này làm tăng sức mua của người tiêu dùng gim bt s không chc
chn trong vic lp kế hoch tài chính nhân. Kết qu là, đời sng của người dân
th đưc ci thin thông qua vic giảm chi phí tăng kh năng tiêu dùng.
Tác động tiêu cc ca tin t đối vi nn kinh tế th trưng, bao gm:
Gây ra các vấn đề v lm phát. Lm phát cao làm gim sc mua của đồng tin, nh
ng tiêu cực đến đời sống người dân, hot động sn xut kinh doanh và nim tin
ca th trường. Giai đon 1970-1980, Vit Nam rơi vào khng hong kinh tế do
lm phát phi mã, giá c hàng hóa leo thang, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sng
ngưi dân và hoạt động kinh tế.
17
vy dẫn đến vic bất bình đẳng kinh tế th gia tăng chính sách tin t
không hiu qu. Do chính sách tin t tp trung h tr các doanh nghip ln, tp
đoàn không quan tâm đến các doanh nghip nh và va, h gia đình bình
dân th làm gia tăng khong ch giàu
nghèo.
6) Gii pháp phát trin tin t hiu qu trong nn kinh tế th trưng:
Để phát trin tin t hiu qu trong nn kinh tế th trường, cn thc hin đồng b
các gii pháp sau:
Hoàn thin h thng pháp lut v tin t:
Để phát trin tin t hiu qu, cn thiết lp và thúc đẩy vic tuân th các quy định
pháp luật liên quan đến tin tệ. Điều này bao gm vic xây dng cp nht các
lut pháp, quy định và quy tc v tin t nhằm tăng tính minh bạch, công bng và
ổn định trong hoạt động tài chính.
18
B sung, sa đổi Lut Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam:
Hoàn thiện các quy đnh v chức năng, nhim v, quyn hn ca
Ngân hàng Nhà c trong việc điều hành chính sách tin t.
Nâng cao tính minh bch, hiu qu trong hoạt động điu hành tin
t.
Cng c an ninh, an toàn h thng thanh toán.
Ban
hành các văn bn pháp lut mi:
Lut Th trường Tin t: Quy định v hot
động ca các t chc tham gia th trường tin t, các công c giao dch tin t,
các quy tc ng x trên th trường.
Lut Chng ra tin: Giúp ngăn chn các hoạt động s dng tin t
vào mục đích bất hp pháp.
Nâng cao năng lc qun điu hành ca
Ngân hàng Nhà
c:
Ngân hàng Nhà nước hoạt động như một cơ quan quản điều hành tin t ca
quc gia. Để phát trin tin t hiu qu, cn đầu vào việc nâng cao năng lc ca
Ngân hàng Nhà c thông qua vic cung cấp đủ tài chính, nhân lc và công ngh
để thc hin chính sách tin t, giám sát hoạt động ca các t chc tài chính và duy
trì ổn định tin t.
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ: Nâng cao trình độ chuyên
môn, nghip v v qun và điều hành tin t cho cán b Ngân hàng Nhà c.
19
Áp dng công ngh tiên tiến: S dng các công ngh mi như trí
tu nhân to, d liu ln để nâng cao hiu qu phân tích, d báo tình hình kinh tế
th trường tin t.
Tăng ng hp tác quc tế: Chia s kinh
nghim vi các ngân hàng trung ương khác trong khu vc trên thế gii v vic
điu hành chính sách tin t.
Phát trin th trường tin t lành mnh:
Để tăng ng hiu qu ca tin t, cn phát trin mt th trường tin t lành mnh
cạnh tranh. Điu này bao gm vic tạo điều kin cho s t do và minh bch
trong hoạt động tài chính, tăng ng quyn tực do lưu thông và s dng tin t,
khuyến khích s cnh tranh gia các t chc tài chính ng cường qun lý ri ro.
Phát triển đa dạng các sn phm, dch v tin tệ: đáp ng nhu cu
đa dng ca các t chc nhân tham gia th trưng.
Nâng cao tính thanh khon ca th trường: To điu kin cho các
giao dch tin t din ra thun li, hiu qu.
Gim thiu ri ro h thng: Áp dng các bin pháp qun
ri ro hiu qu để đm bo an toàn, n định cho th trường tin t.
Tăng ng công tác tuyên truyn, giáo dc v tin t.
Đối vi nn kinh tế th trường, công chúng các tác đng ca h đóng vai trò
quan trng trong quá trình phát trin tin t. Cần tăng cường công tác tuyên truyn
giáo dc v tin t đ nâng cao nhn thc hiu biết ca công chúng v vai
trò, tác động cách thc hot động tin tệ. Điu này giúp to ra một môi trường
tài chính thông minh, khách quan h tr s phát trin tin t hiu qu.
Nâng cao nhn thc ca cộng đng v vai trò ca tin t: Giúp
ngưi dân hiu tm quan trng ca vic s dng tin t mt cách hp lý, hiu
qu.
Cung cp thông tin v th trường tin tệ: Giúp người dân cp nht
thông tin v din biến th trường, t đó đưa ra các quyết định đầu tư, tiêu dùng sáng
sut.
Giáo dc v an toàn tài chính: Nâng cao kiến
thức cho người dân v cách bo v bn thân khi các ri ro la đảo, gian ln liên
quan đến tin t.
Nhng giải pháp trên đề cập đến các khía cnh quan trọng đ phát trin tin t hiu
qu trong mt nn kinh tế th trường hin nay. Tuy nhiên, vic trin khai các gii
pháp này cn phù hp vi tình hình kinh tế các yếu t đặc tca tng quc
gia.
II. KT LUN
Tóm li, tin { đóng góp mt vai tcùng quan trng trong nn kinh tế th trường
vì tin t phương tiện trao đổi chính thức được chp nhận để mua và bán hàng hóa
dch v trong nn kinh tế n{ nay. { đơn v đo đơn vị giá điều này giúp to ra
s đồng nht trong quá trình giao dịch đánh giá giá tr ca các tài sn. Bên cnh đó
tin cũng đưc s để tích lũy giá tr cho { tiết { đầu sau này ca mi
nhân. Tin t cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
nâng cao đi sng nhân dân tin t đưc phát trin hiu qu giúp ci thin kh
năng thanh toán trong nn kinh tế, t đó tăng cường s linh hot và hiu qu ca giao
dch.
Đồng thi, vic mt h thng tin t n định cũng khuyến khích người dân tiết
kim,
to ra ngun vn cho vic đầu phát trin kinh tế.
22
Ngoài ra,đối vi chính ph nó cũng là một công c để kim soát lạm phát, tăng trưởng
kinh tế và thúc đẩy s phát trin bn vng thông qua các chính sách tài khóa và tin
{giúp n bng nn kinh tế. T đó, nn kinh tế đưc thúc đẩy đi sng ca nhân dân
cũng đưc ci thin thông qua vic to ra nhiều hội vic làm, ci thin mc thu
nhp và nâng cao chất lượng cuc sng.
Tài liu tham kho
1. Giáo trình kinh tế chính tr Vit Nam( không chuyên)
2. Bo tàng Thành Ph H Chí Minh
3. Vai trò ca chính sách tin t đối vi nên kinh tế, by HVCT on 7
December, 2018
4. Chc năng ca tin t gì? By Nguyn Hương , Th hai,
12/06/2023
5. Mt s vn đề lun thc tin v nn kinh tế th trường định
ng hi ch nghĩa Vit Nam, by PGS, TS Đặng Quang Định, 18/07/2021
6. Trin khai các gii pháp v tin t, tín dng h tr phát trin kinh
tế tp th byo Đin T Chính Ph, th hai, 29/04/2024

Preview text:

Đề tài thực hiện: Sự phát triển tiền tệ, vai trò và tác động của nó trong nền
kinh tế thị trường ở Việt Nam. I. MỞ ĐẦU
Giới thiệu về tầm quan trọng của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường:
Trong nền kinh tế thị trường, hàng hoá và sự trao đổi hàng hoá là những yếu tố
cơ bản và quan trọng nhất, đóng vai trò mắt xích nhằm ổn định và vận hành cho
cả hệ thống kinh tế. Tiền tệ1ra đời như một loại hàng hóa có tính chất trung
gian, là đơn vị chung nhất để trao đổi ngang bằng với bất kì mặt hàng nào trên
thị trường, kể cả loại hàng hoa đặc biệt là hàng hóa sức lao động. Có thể nói rằng,
nếu không có sự ra đời của tiền tệ, hàng hóa sức lao động cũng không thể được nhà
tư bản khai thác và sử dụng một cách hiệu quả, vì sự trả công bằng chính sản
phẩm của mình làm ra là không thể cung cấp đầy đủ những gì cần thiết cho
cuộc sống của cười lao động. qua đó không thu hút được nhân công.
Việc tìm hiểu và phân tích quá trình phát triển của tiền tệ và tác động của nó trong
nền kinh tế thị trường Việt Nam cho ta một góc nhìn toàn cảnh về sự vận hành và
lưu thông của tiền tệ, thông qua đó nắm nắt được giá trị của đồng tiền cũng như
sự tương quan về tiềm lực kinh tế mà giá trị của đồng tiền đang phản ánh. Hiểu
được tiền tệ giúp cho ta chủ động hơn khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, giúp
ta định giá được sản phẩm, cân đối ngân sách, trả công xứng đáng, điều đó nâng
cao tính hiệu quả của sự lưu thông tiền tệ, thúc đẩy quá trình đi lên chủ nghĩa xã
hội để đảm bảo một xã hội dân chủ, công bằng và văn minh. Sau đây là những
phân tích sâu hơn về tiền tệ trong nền kinh tế thị trường Việt Nam. NỘI DUNG CHÍNH
1) Sự phát triển tiền tệ ở Việt Nam
Tiền tệ ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển từ thời tiền sử đến hiện
đại. Thời tiền sử sử dụng trao đổi hàng hóa, tiền tệ có thể là các vật phẩm quý hiếm
như đồng vàng, đồng bạc, sò, hạt lúa... Giai đoạn cổ đại sử dụng tiền bạc do các
triều đại phong kiến đặt ra, như tiền Trần, tiền Lê... Tiếp đến là giai đoạn thuộc địa
và thời kỳ chi phối của các nước lớn sử dụng các loại tiền của các quốc gia chiếm
đóng, như tiền Pháp, tiền Nhật...Giai đoạn độc lập và phát triển kinh tế gồm sự
xuất hiện của đồng Việt Nam Đồng, sau đó đồng Xu.
Hiện đại là sự tích hợp vào nền kinh tế thế giới, phát triển của Ngân hàng Nhà nước
và các hệ thống ngân hàng thương mại, việc sử dụng tiền mặt và tiền điện tử như Ví
điện tử... Mỗi giai đoạn có những đặc điểm và biến đổi riêng, phản ánh sự phát
triển của xã hội và nền kinh tế Việt Nam.
2) Những đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn:
Mỗi giai đoạn trong lịch sử phát triển tiền tệ của Việt Nam có những đặc điểm
riêng biệt. Dưới đây là một phân tích sơ bộ về những điểm nổi bật của từng giai đoạn: 6
Thời tiền sử họ dụng hình thức trao đổi hàng hóa như làm tiền tệ. Tiền tệ không có tính
đồng nhất và không được quy đổi chính thống. Các vật phẩm được sử dụng làm tiền tệ
thường là những vật phẩm quý hiếm, có giá trị đối với cộng đồng như vàng, bạc, sò,
lúa... Tiếp nối chính là giai đoạn cổ đại. Sự phát triển của các triều đại phong kiến và
việc thiết lập hệ thống tiền tệ riêng. Tiền tệ có sự đồng nhất hơn, thường là tiền bạc,
được đúc hoặc đúc thủ công. Tiếp theo là giai đoạn thuộc địa và thời kỳ chi phối của các
nước lớn là sự chi phối của các quốc gia lớn như Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc trong
việc quản lý tiền tệ. Việc sử dụng tiền của các quốc gia chiếm đóng, thường là
tiền bạc. Thoát khỏi sự độ hộ của các nước giai đoạn độc 7
lập và phát triển kinh tế dần hình thành. Sự ra đời của các đồng tiền quốc gia, như
đồng Việt Nam Đồng và đồng Xu, thể hiện sự độc lập của quốc gia. Quá trình tái
cơ cấu kinh tế và tiền tệ, điều chỉnh để phản ánh nhu cầu của nền kinh tế mới mở.
Sự tích hợp vào nền kinh tế thế giới thông qua các hệ thống ngân hàng quốc tế và
quản lý tiền tệ. Sự phát triển của các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như
thẻ tín dụng, chuyển khoản điện tử, và tiền điện tử như Bitcoin. Sự cần thiết của
việc duy trì ổn định tiền tệ trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu và biến động thị trường tài chính. 3)
Những thành tựu đạt được trong sự phát triển của tiền tệ Việt Nam.
Ổn định giá trị đồng tiền:
Trong quá trình ổn định giá trị đồng tiền, việc kiểm soát lạm phát đóng vai trò
quan trọng. Sau khủng hoảng kinh tế năm 1997, lạm phát tại Việt Nam tăng cao,
gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội. Nhận thức được vấn đề này,
Ngân hàng Nhà nước đã triển khai nhiều biện pháp hiệu quả như điều chỉnh chính
sách tiền tệ, kiểm soát nguồn cung tiền, và tăng cường giám sát hoạt động ngân
hàng. Nhờ các biện pháp này, lạm phát đã được kiểm soát tốt và duy trì ở mức ổn
định trong những năm gần đây. Ví dụ, năm 1997, tỷ lệ lạm phát đã lên tới 23,2%,
trong khi đó, vào năm 2023, tỷ lệ lạm phát chỉ còn 8
3,6%, thấp hơn nhiều so với mục tiêu 4%. Ngoài ra, việc giữ giá trị thực của đồng
tiền cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này. Nhờ vào việc kiểm soát tốt
lạm phát, giá trị thực của đồng Việt Nam đã được duy trì ổn định. Điều này giúp
người dân có thể yên tâm mua bán, tích lũy và đầu tư mà không lo sợ mất giá trị tài
sản. Ví dụ, giá trị một đồng Việt Nam vào năm 2023 có thể mua được nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn so với năm 1997. Đồng thời, sự ổn định của giá trị đồng tiền
cũng đã góp phần tăng cường niềm tin của người dân đối với hệ thống tiền tệ Việt
Nam. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động vốn và đầu tư phát triển kinh tế
Trong việc phát triển hệ thống thanh toán, việc hiện đại hóa và đa dạng hóa là các
mục tiêu chính. Để đạt được điều này, việc áp dụng các công nghệ tiên tiến như
thanh toán qua thẻ chip, thanh toán di động, và thanh toán QR code là rất quan
trọng. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và
thanh toán quốc tế cũng cần được tăng cường. Đồng thời, cần nâng cao chất lượng
dịch vụ thanh toán để đảm bảo an toàn và bảo mật cho người sử dụng.
Góp phần nâng cao vị thế quốc tế. Việc niêm yết đồng Việt Nam trên các sàn giao
dịch ngoại hối quốc tế như Bloomberg, Reuters đã đóng góp vào việc tăng cường
tính thanh khoản của đồng tiền này, thu hút đầu tư từ 9
nước ngoài và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giao dịch thương mại quốc
tế. Đồng thời, việc sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thương mại quốc
tế, đặc biệt là với các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào, Campuchia, là minh
chứng rõ ràng cho sự phát triển và hội nhập quốc tế của nền kinh tế Việt Nam.
Điều này cũng đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, mở
ra cơ hội hợp tác kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
Để thúc đẩy phát triển kinh tế, việc huy động vốn là một phần quan trọng không
thể thiếu. Ngân hàng Nhà nước thực hiện các chính sách tiền tệ để huy động vốn từ
các nguồn trong nước và nước ngoài. Những khoản vốn huy động này sau đó được
sử dụng để cho vay đầu tư vào các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội.
Ngoài ra, để thúc đẩy đầu tư phát triển, Ngân hàng Nhà nước cũng có chính sách
hỗ trợ các doanh nghiệp vay vốn. Các tổ chức tín dụng cũng đóng vai trò tích cực
trong việc cho vay đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, công nghiệp,
và xuất khẩu. Điều này giúp tăng cường nguồn vốn cho các doanh nghiệp và cũng
đồng thời thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế. 4)
Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
Tiền tệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường, góp phần thúc
đẩy hoạt động trao đổi, mua bán, tích trữ, đầu tư, v.v., từ đó thúc đẩy sự phát
triển chung của nền kinh tế. Tiền tệ là đơn vị đo lường giá trị chung của mọi hàng
hóa, dịch vụ trong nền kinh tế. Nhờ có tiền tệ, giá trị của các hàng hóa, dịch vụ
khác nhau có thể được so sánh một cách khách quan, tạo điều kiện cho việc trao
đổi, mua bán được diễn ra thuận lợi. Ví dụ: Nhờ có tiền, ta có thể so sánh giá trị
của 1kg gạo với giá trị của 1 lít sữa, từ đó quyết định mua sắm hợp lý. Tiền tệ
được sử dụng để thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nhờ có
tiền tệ, người mua không cần phải mang theo hàng hóa để trao đổi trực tiếp, mà chỉ
cần thanh toán bằng tiền. Ví dụ: Khi mua sắm tại cửa hàng, ta thanh toán bằng tiền
mặt, thẻ ATM hoặc chuyển khoản ngân hàng. Tiền tệ giúp cho quá trình lưu thông
hàng hóa, dịch vụ diễn ra nhanh chóng, thuận lợi. Nhờ có tiền tệ, người bán có thể
nhanh chóng thu hồi vốn để tái sản xuất, người mua có thể dễ dàng mua sắm
những hàng hóa, dịch vụ cần thiết. Tiền tệ có thể được tích trữ để sử dụng cho các
nhu cầu trong tương lai. Nhờ có tiền tệ, người dân có thể bảo toàn giá trị tài sản
của mình và sử dụng khi cần thiết. Ví dụ: Tiết kiệm tiền trong ngân hàng, mua
vàng, ngoại tệ,... Tiền tệ được sử dụng để thanh toán cho các giao dịch quốc tế như
xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, chuyển kiều hối, đầu tư nước ngoài, v.v. Ví dụ:
Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu gạo sang Hoa Kỳ và
được thanh toán bằng USD. Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ tiền tệ để
điều tiết nền kinh tế, chẳng hạn như điều chỉnh lãi suất, tỷ giá hối đoái,... Hệ thống
tiền tệ ổn định, hiệu quả góp phần thúc đẩy đầu tư, sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng kinh tế.
Vai trò cụ thể của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, bao gồm
Tiền tệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường, góp phần thúc
đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, tăng cường tính thanh khoản, kích thích đầu tư
và tiết kiệm, đồng thời góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá
Tiền tệ đóng vai trò như vật trung gian trong quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ,
giúp cho việc mua bán được diễn ra thuận lợi, nhanh chóng hơn. Nhờ có tiền tệ,
người bán không cần phải mang theo hàng hóa để trao đổi trực tiếp, mà chỉ cần
thanh toán bằng tiền. Người mua cũng có thể dễ dàng mua sắm những hàng hóa,
dịch vụ cần thiết mà không cần phải lo lắng về việc trao đổi trực tiếp bằng hàng
hóa khác. Việc trao đổi hàng hóa bằng tiền tệ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và
công sức, đồng thời thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế.
Tăng cường tính thanh khoản của nền kinh tế:
Tính thanh khoản là khả năng dễ dàng chuyển đổi một tài sản thành tiền mặt. Tiền tệ có
tính thanh khoản cao, nghĩa là có thể dễ dàng được sử dụng để mua bất kỳ hàng hóa, dịch
vụ nào trong nền kinh tế. Nhờ có tính thanh khoản cao, tiền tệ giúp cho các giao dịch kinh
tế diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn. Doanh nghiệp và người dân có thể dễ dàng huy
động vốn, đầu tư, thanh toán các khoản nợ,
v.v. Tính thanh khoản cao của tiền tệ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, tăng cường
hiệu quả sử dụng vốn và ổn định thị trường tài chính. Ví dụ:
Doanh nghiệp có thể dễ dàng bán sản phẩm để thu hồi vốn bằng tiền mặt. Người dân có
thể dễ dàng rút tiền mặt từ ngân hàng hoặc sử dụng thẻ ATM để thanh toán cho các giao dịch mua bán.
Kích thích đầu tư và tiết kiệm 13
Tiền tệ là phương tiện tích trữ và đầu tư quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
Người dân có thể tiết kiệm tiền bằng cách gửi tiết kiệm ngân hàng, mua vàng, ngoại tệ,
v.v. Doanh nghiệp có thể sử dụng tiền để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mở rộng
hoạt động. Việc tiết kiệm và đầu tư giúp tích lũy vốn cho nền kinh tế, từ đó thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương cũng có thể
ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái, từ đó tác động đến kích thích đầu tư và
tiết kiệm trong nền kinh tế. Ví dụ:
Người dân gửi tiết kiệm ngân hàng để nhận lãi suất. Doanh nghiệp vay vốn ngân
hàng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Góp phần ổn định kinh tế vĩ mô
Tiền tệ đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định giá cả, lãi suất và tỷ giá hối
đoái. Lạm phát là tình trạng giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng cao liên tục trong một
thời gian dài. Ngân hàng trung ương có thể sử dụng các công cụ tiền tệ để kiểm
soát lạm phát, chẳng hạn như điều chỉnh lãi suất, tỷ giá hối đoái,... Biến động tỷ giá
hối đoái có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài và nền
kinh tế vĩ mô nói chung. Ngân hàng trung ương cũng có thể sử dụng các công cụ
tiền tệ để ổn định tỷ giá hối đoái. Ổn định kinh tế vĩ mô góp phần tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển kinh tế. Ví dụ:
Ngân hàng trung ương tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát. Ngân hàng trung ương
mua/bán ngoại tệ để ổn định tỷ giá hối đoái. Nhìn chung, tiền tệ đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường, góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu
thông hàng hóa, tăng cường tính thanh khoản, kích thích đầu tư và tiết kiệm, đồng
thời góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
Chẳng hạn như kích thích tăng trưởng kinh tế do chính sách tiền tệ linh hoạt và
hiệu quả có thể kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách điều chỉnh lãi suất và
cung tiền tệ. Một chính sách tiền tệ thông minh có thể tạo điều kiện cho việc vay
vốn và đầu tư, thúc đẩy tiêu dùng và sản xuất hàng hóa và dịch vụ, từ đó tạo ra
nhiều cơ hội việc làm và tăng trưởng GDP. Điều đó tạo điều kiện cho trao đổi
thương mại phát triển mạnh mẽ. Tiền tệ ổn định và mạnh mẽ là yếu tố quan trọng
để tạo ra một môi trường thương mại tích cực. Khi đồng tiền ổn định, các doanh
nghiệp có thể dễ dàng dự đoán chi phí và giá cả, từ đó tăng cơ hội cho việc thực
hiện các giao dịch quốc tế. Từ đó có thể thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Một
chính sách tiền tệ ổn định và dự báo được đánh giá cao bởi các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Khi đồng tiền ổn định và tỷ lệ lãi suất cạnh tranh, nền kinh tế thu hút
được nhiều dòng vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Điều này không chỉ
tạo ra nguồn vốn mới cho việc đầu tư mà còn thúc đẩy sự phát triển của các ngành
công nghiệp và dịch vụ. Điều đó góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Một chính
sách tiền tệ ổn định và cân đối có thể giúp giảm lạm phát và giữ cho mức giá ổn
định. Điều này làm tăng sức mua của người tiêu dùng và giảm bớt sự không chắc
chắn trong việc lập kế hoạch tài chính cá nhân. Kết quả là, đời sống của người dân
có thể được cải thiện thông qua việc giảm chi phí và tăng khả năng tiêu dùng.
Tác động tiêu cực của tiền tệ đối với nền kinh tế thị trường, bao gồm:
Gây ra các vấn đề về lạm phát. Lạm phát cao làm giảm sức mua của đồng tiền, ảnh
hưởng tiêu cực đến đời sống người dân, hoạt động sản xuất kinh doanh và niềm tin
của thị trường. Giai đoạn 1970-1980, Việt Nam rơi vào khủng hoảng kinh tế do
lạm phát phi mã, giá cả hàng hóa leo thang, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống
người dân và hoạt động kinh tế.
Từ đó dẫn đến nguyên nhân thất nghiệp cao do chính sách tiền tệ không phù
hợp. Chính sách tiền tệ thắt chặt quá mức có thể khiến lãi suất tăng cao, hạn chế khả năng vay
vốn của doanh nghiệp, dẫn đến cắt giảm việc làm. 17
Vì vậy dẫn đến việc bất bình đẳng kinh tế có thể gia tăng vì chính sách tiền tệ
không hiệu quả. Do chính sách tiền tệ tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp lớn, tập
đoàn mà không quan tâm đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình bình
dân có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
6) Giải pháp phát triển tiền tệ hiệu quả trong nền kinh tế thị trường:
Để phát triển tiền tệ hiệu quả trong nền kinh tế thị trường, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ:
Để phát triển tiền tệ hiệu quả, cần thiết lập và thúc đẩy việc tuân thủ các quy định
pháp luật liên quan đến tiền tệ. Điều này bao gồm việc xây dựng và cập nhật các
luật pháp, quy định và quy tắc về tiền tệ nhằm tăng tính minh bạch, công bằng và
ổn định trong hoạt động tài chính. 18
Bổ sung, sửa đổi Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: •
Hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Ngân hàng Nhà nước trong việc điều hành chính sách tiền tệ. •
Nâng cao tính minh bạch, hiệu quả trong hoạt động điều hành tiền tệ. •
Củng cố an ninh, an toàn hệ thống thanh toán.
Ban hành các văn bản pháp luật mới: •
Luật Thị trường Tiền tệ: Quy định về hoạt
động của các tổ chức tham gia thị trường tiền tệ, các công cụ giao dịch tiền tệ, và
các quy tắc ứng xử trên thị trường. •
Luật Chống rửa tiền: Giúp ngăn chặn các hoạt động sử dụng tiền tệ
vào mục đích bất hợp pháp.
Nâng cao năng lực quản lý và điều hành của Ngân hàng Nhà nước:
Ngân hàng Nhà nước hoạt động như một cơ quan quản lý và điều hành tiền tệ của
quốc gia. Để phát triển tiền tệ hiệu quả, cần đầu tư vào việc nâng cao năng lực của
Ngân hàng Nhà nước thông qua việc cung cấp đủ tài chính, nhân lực và công nghệ
để thực hiện chính sách tiền tệ, giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính và duy
trì ổn định tiền tệ. •
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ: Nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về quản lý và điều hành tiền tệ cho cán bộ Ngân hàng Nhà nước. 19 •
Áp dụng công nghệ tiên tiến: Sử dụng các công nghệ mới như trí
tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn để nâng cao hiệu quả phân tích, dự báo tình hình kinh tế vĩ
mô và thị trường tiền tệ. •
Tăng cường hợp tác quốc tế: Chia sẻ kinh
nghiệm với các ngân hàng trung ương khác trong khu vực và trên thế giới về việc
điều hành chính sách tiền tệ.
Phát triển thị trường tiền tệ lành mạnh:
Để tăng cường hiệu quả của tiền tệ, cần phát triển một thị trường tiền tệ lành mạnh
và cạnh tranh. Điều này bao gồm việc tạo điều kiện cho sự tự do và minh bạch
trong hoạt động tài chính, tăng cường quyền tực do lưu thông và sử dụng tiền tệ,
khuyến khích sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính và tăng cường quản lý rủi ro. •
Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tiền tệ: đáp ứng nhu cầu
đa dạng của các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường. •
Nâng cao tính thanh khoản của thị trường: Tạo điều kiện cho các
giao dịch tiền tệ diễn ra thuận lợi, hiệu quả. •
Giảm thiểu rủi ro hệ thống: Áp dụng các biện pháp quản
lý rủi ro hiệu quả để đảm bảo an toàn, ổn định cho thị trường tiền tệ.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về tiền tệ.
Đối với nền kinh tế thị trường, công chúng và các tác động của họ đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển tiền tệ. Cần tăng cường công tác tuyên truyền
và giáo dục về tiền tệ để nâng cao nhận thức và hiểu biết của công chúng về vai
trò, tác động và cách thức hoạt động tiền tệ. Điều này giúp tạo ra một môi trường
tài chính thông minh, khách quan và hỗ trợ sự phát triển tiền tệ hiệu quả. •
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò của tiền tệ: Giúp
người dân hiểu rõ tầm quan trọng của việc sử dụng tiền tệ một cách hợp lý, hiệu quả. •
Cung cấp thông tin về thị trường tiền tệ: Giúp người dân cập nhật
thông tin về diễn biến thị trường, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, tiêu dùng sáng suốt. •
Giáo dục về an toàn tài chính: Nâng cao kiến
thức cho người dân về cách bảo vệ bản thân khỏi các rủi ro lừa đảo, gian lận liên quan đến tiền tệ.
Những giải pháp trên đề cập đến các khía cạnh quan trọng để phát triển tiền tệ hiệu
quả trong một nền kinh tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên, việc triển khai các giải
pháp này cần phù hợp với tình hình kinh tế và các yếu tố đặc thù của từng quốc gia. II. KẾT LUẬN
Tóm lại, tiền tê { đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường
vì tiền tệ là phương tiện trao đổi chính thức được chấp nhận để mua và bán hàng hóa và
dịch vụ trong nền kinh tế n{ nay. Là
{ đơn vị đo đơn vị giá điều này giúp tạo ra
sự đồng nhất trong quá trình giao dịch và đánh giá giá trị của các tài sản. Bên cạnh đó
tiền cũng được sử để tích lũy giá trị cho { tiết
{ và đầu tư sau này của mỗi
cá nhân. Tiền tệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
và nâng cao đời sống nhân dân vì tiền tệ được phát triển hiệu quả giúp cải thiện khả
năng thanh toán trong nền kinh tế, từ đó tăng cường sự linh hoạt và hiệu quả của giao dịch.
Đồng thời, việc có một hệ thống tiền tệ ổn định cũng khuyến khích người dân tiết kiệm,
tạo ra nguồn vốn cho việc đầu tư và phát triển kinh tế. 22
Ngoài ra,đối với chính phủ nó cũng là một công cụ để kiểm soát lạm phát, tăng trưởng
kinh tế và thúc đẩy sự phát triển bền vững thông qua các chính sách tài khóa và tiền tê
{giúp cân bằng nền kinh tế. Từ đó, nền kinh tế được thúc đẩy đời sống của nhân dân
cũng được cải thiện thông qua việc tạo ra nhiều cơ hội việc làm, cải thiện mức thu
nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tài liệu tham khảo 1.
Giáo trình kinh tế chính trị Việt Nam( không chuyên) 2.
Bảo tàng Thành Phố Hồ Chí Minh 3.
Vai trò của chính sách tiền tệ đối với nên kinh tế, by HVCT on 7 December, 2018 4.
Chức năng của tiền tệ là gì? By Nguyễn Hương , Thứ hai, 12/06/2023 5.
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, by PGS, TS Đặng Quang Định, 18/07/2021 6.
Triển khai các giải pháp về tiền tệ, tín dụng hỗ trợ phát triển kinh
tế tập thể by Báo Điện Tử Chính Phủ, thứ hai, 29/04/2024