-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo thực tập Agribank | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Báo cáo thực tập Agribank | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 34 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp (HUTECH) 2 tài liệu
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 42 tài liệu
Báo cáo thực tập Agribank | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Báo cáo thực tập Agribank | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 34 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Báo cáo thực tập tốt nghiệp (HUTECH) 2 tài liệu
Trường: Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 42 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
M Ụ C L Ụ C MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH 4 LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN 7
1.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Sài Gòn.......................7
1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Sài gòn............8
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển: 8
1.2.2. Về cơ cấu tổ chức 8
1.2.3. Nhiệm vụ và chức năng của Chi nhánh Sài gòn 10
1.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016-2018 10
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NHNo & PTNT CHI NHÁNH SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2016-2018 11
2.1. Những quy định về cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn...............................................11 2.1.1 Đối tượng cho vay 11 2.1.2 Mức cho vay 11
2.1.3 Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay 11
2.1.4 Quy định về lãi suất, phương thức trả nợ 12 2.1.5 Xử lý nợ quá hạn 13
2.1.6 Trả nợ trước hạn 13
2.2. Quy trình thực hiện....................................................................................................................14
2.2.1 Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo 17
2.3. Giới thiệu những sản phẩm cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Sài Gòn............................................................................................................19
2.3.1. Cho vay ưu đãi xuất khẩu 19
2.3.2. Cho vay vốn dự án đầu tư 20
2.3.3. Cho vay vốn lưu động 21
2.4. Tình hình chung về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn năm 2016-2018..........................................................................................................22
2.4.1 Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp theo thời hạn cho vay 22 1
2.4.2 Phân tích hoạt động dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại tiền vay 24
2.5. Nhận xét, đánh giá......................................................................................................................25
Những kết quả đạt được 25
Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân 25
CHƯƠNG 3. KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CÔNG TÁC CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CHI NHÁNH SÀI GÒN 26
3.1. Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông
nghiệp chi nhánh sài gòn...................................................................................................................26
3.1.1. Những thuận lợi trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài gòn 26
3.1.2. Những khó khăn trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài gòn 26
3.2. Giải pháp nhằm mở rộng công tác cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh
sài gòn...............................................................................................................................................27 KẾT LUẬN 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO 30 PHỤ LỤC 31
1. Cơ sở pháp lý hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh sài gòn....31 Nguyên tắc vay vốn 31 Điều kiện vay vốn 31
2. Xử lý nợ quá hạn............................................................................................................................32
3. Lưu hồ sơ.......................................................................................................................................32
Các loại tài liệu lưu giữ 32
Quản lý khách hàng theo định kỳ để thu nợ và lãi 33
Khách hàng tất toán hợp đồng 33 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn HĐTV Hội đồng thành viên TCTD Tổ chức tín dụng Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CTG
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Bảng Tên bảng Trang Hình 1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức 9 Bảng 1.2
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2016-2018 10 Hình 2.1
Quy trình tín dụng doanh nghiệp 14 Hình 2.2
Quy trình cho vay của ngân hàng công thương 16 Bảng 2.3
Hoạt động cho vay của ngân hàng giai đoạn năm 2016-2018 22
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng theo thời hạn vay 23 Hình 2.5
Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của ngân hàng 23 Hình 2.6
Dư nợ phân theo loại tiền vay 24 4 L Ờ I M Ở Đ Ầ U
Trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển mình bước vào thời đại xu hướng của
công nghiệp 4.0, ngành ngân hàng với vị thế của mình đã và đang đóng góp một vai trò
hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tiến trình đó.
Nhu cầu của doanh nghiệp ngày càng được tăng lên cùng với sự phát triển của
kinh tế xã hội, kèm theo đó là hàng loạt các đòi hỏi cần được thỏa mãn để đáp ứng cho
hoạt động thương mại và trao đổi hàng hoá. Khả năng tài chính trở thành yếu tố rất
quan trọng để tài trợ cho những nhu cầu đó. Từ sự lâu đời của ngân hàng đã góp phần
điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối điều chuyển từ nơi thừa vốn nhàn rõi đến
nơi thiếu vốn. Nhờ có vai trò tín dụng là người trợ thủ đắc lực của ngân hàng giúp cho
các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Kinh doanh tín dụng là một trong
những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu nhằm đem lại nguồn thu lớn cho một ngân hàng.
Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, hầu hết các hoạt động cho vay của tất cả các
ngân hàng tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng
doanh nghiệp. Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng nhắm tới. Trong cuộc
cạnh tranh này các ngân hàng thương mại đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa
dạng và phong phú dành cho khách hàng doanh nghiệp. Cho nên, việc phát triển hoạt
động cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu.
Kết thúc thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Sài Gòn, đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Sài Gòn” được thực hiện nhằm
báo cáo tổng quát tình hình cho vay doanh nghiệp đưa ra những phân tích nhận định
từ.Từ đó góp phần mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của chi nhánh Sài Gòn.
Nội dung báo cáo bao gồm ba phần chính sau:
Chương 1: Giới thiệu về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Sài Gòn. 5
Chương 2: Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Sài gòn giai đoạn 2016-2018
Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng công tác cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Sài gòn
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn ít ỏi, hy vọng sẽ nhận được sự góp
ý của cán bộ ngân hàng, các thầy cô để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn. 6
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN 1.1.
Sơ lược về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Sài Gòn
Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập ngày
26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam- Agribank là Ngân hàng thương mại
hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là
đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Tên nước ngoài là Vietnam bank for
agriculture and rural development.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng.Tính đến 31/12/2018, vị thế
dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện:
Tổng tài sản: trên 1.300.000 tỷ đồng
Tổng nguồn vốn: 1.200.000 tỷ đồng
Vốn điều lệ: 30.000 tỷ đồng
Tổng dư nợ: trên 1.100.000 tỷ đồng
Mạng lưới hoạt động: gần 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia
Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục
vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng
tiên tiến. Agirbank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dư án hiện đại hóa hệ thống thanh
toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống
IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng
trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất,
hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp. Agribank là một trong số các ngân hàng
có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với những thành tựu đạt được,vào đúng dịp kỉ niệm 21 năm ngày thành lập
(26/3/1988-26/3/2009), Agribank vinh dự được đón Tổng bí thư tới thăm và làm việc.
Tổng bí thư biểu dương những đóp góp quan trọng của Agribank và nhấn mạnh nhiệm
vụ của Agribank đó là quán triệt sâu sắc, thực hiện tốt nhất Nghị quyết 26-NQ/TW
theo hướng “ Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực,
phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân”. 7
Với vị thế là Ngân hàng thương mại - Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã và đang không ngừng nổ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ,
đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp, hóa hiện đại hóa và phát triển kinh tế của đất nước.
1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Sài gòn 1.2.1.
Quá trình hình thành và phát triển:
Hội sở của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn chi nhánh Sài Gòn
nằm ở Số 2 Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiền thân của chi nhánh là Sở giao dịch NHNo&PTNT II, được thành lập ngày
01/04/1991 theo quyết định số 61/NHNN-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam và
được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Sài Gòn,
theo quyết định số 41/QĐ-HĐQT-TCCB, ngày 25/02/2002 của Chủ tịch Hội đồng
quản trị NHNo&PTNT Việt Nam.
Từ năm 2001 đến nay hoạt động kinh doanh của AgriBank Sài Gòn từng bước
tăng trưởng khá. Nguồn vốn tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 30%, dư nợ tăng
trưởng bình quân hàng năm 15%, lợi nhuận tăng trưởng bình quân hàng năm trên
10%/năm. Họat động thanh tóan quốc tế và kinh doanh ngọai tệ tăng trưởng bình quân
hàng năm trên 20%, chi nhánh đã có quan hệ thanh tóan với trên 100 quốc gia và vùng
lãnh thổ; uy tín vị thế của Chi nhánh trên địa bàn đối với các đối tác và khách hàng tiếp
tục được nâng cao. Với sự cố gắng liên tục của tập thể cán bộ công nhân viên, Chi
nhánh đã được Thống đốc NHNN và Chính phủ tặng nhiều bằng khen, đúng dịp kỷ
niệm 15 năm ngày thành lập (01/04/1991 – 01/04/2006) Agribank Sài Gòn đã vinh dự
được Đảng và Nhà nước tặng phần thưởng cao quý: Huân chương lao động hạng III.
Là đơn vị được xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước hạng I, trực thuộc Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, hòa cùng nhịp độ phát triển của đất
nước, hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, NHNNo&PTNT Sài Gòn đã có những
bước đi vững chắc trên con đường hoạt động đổi mới, chuẩn bị hội nhập và gặt hái
những thành quả đáng mừng trên mọi phương diện. 1.2.2.
Về cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy tốt sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của chi nhánh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ sau: 8
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: Tài liệu nội bộ Agribank
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp Chi nhánh Sài Gòn bao gồm một
giám đốc, và có thêm bốn phó giám đốc phụ giúp công việc cho Giám đốc. Ngân hàng
nông nghiệp Chi nhánh Sài Gòn còn có mười phòng ban cho các lĩnh vực. Các phòng
ban này thực hiện chức năng chuyên môn riêng, chịu trách nhiệm hoạt động trực tiếp
dưới sự lãnh đạo của Giám đốc và Phó giám đốc theo lĩnh vực phân công quản lý.
Trong đó, Giám đốc Võ Việt Hùng chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nhiệm vụ kinh
doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền;
công việc cụ thể liên quan tới hoạt động. Ngoài ra, phòng tín dụng là một trong những
bộ phận rất quan trọng mang lại nguồn thu cho chi nhánh. Phòng tín dụng
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và
đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng
đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu, gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện
pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền
Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo & PTNT cấp trên theo phân cấp uỷ quyền
Tiếp nhận thực hiện các công trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước
ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ ngành khác và các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trên địa bàn,
đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng Giám đốc cho phép nhân rộng. 9
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và nguyên tắc.
Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên địa bàn. 1.2.3.
Nhiệm vụ và chức năng của Chi nhánh Sài gòn
Nhiệm vụ của Ngân hàng Agribank Sài Gòn.
Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng
nhờ khả năng cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng là trọng tâm.
Luôn tạo dựng cho cán bộ nhân viên môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ
hội phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
Mang lại cho khách hàng những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển
khai một chiến lược phát triển kinh doah mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ
quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
Chức năng của Agribank Chi nhánh Sài Gòn:
Trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội, Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh
Sài Gòn cũng bao gồm những chức năng cơ bản sau: 1.2.4.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016-2018
Trong giai đoạn 2016-2018, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh đã
đạt được nhiều tiến triển và được thể hiển trong bảng 1.2 sau đây.
BẢNG 1.2:HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NĂM 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo công khai tài chính,tài liệu nội bộ Agribank 10
CHƯƠNG 2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NHNo & PTNT CHI NHÁNH
SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2016-2018 2.1.
Những quy định về cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và chi
nhánh Sài Gòn nói riêng ta có những quy định chung như sau:
2.1.1 Đối tượng cho vay
Căn cứ vào quy trình cho vay ta có
1. Các đơn vị, cá nhân thuộc Agribank.
2. Pháp nhân và cá nhân là khách hàng vay vốn của Agribank.
3. Quy chế này không áp dụng đối với Chi nhánh Agribank ở nước ngoài, khách
hàng vay là các Tổ chức tín dụng khác. 2.1.2 Mức cho vay
1. Căn cứ để xác định mức cho vay:
a) Phương án sử dụng vổn vay;
b) Khả năng tài chính của khách hàng;
c) Giá trị tài sản bảo đảm (đối với khoản vay phải bảo đảm bằng tài sản);
d) Các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn của Agribank.
2. Agribank thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay tối đa như sau:
a) Cho vay ngắn hạn thực hiện phương án kinh doanh; cho vay đáp ứng nhu cầu
đời sống (bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn): Do Agribank nơi cho vay quyết định.
b) Cho vay trung hạn, dài hạn thực hiện dự án kinh doanh:
- Đối với cho vay trung hạn: Mức cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn, số còn
lại là vốn đối ứng của khách hàng;
- Đối với cho vay dài hạn: Mức cho vay tối đa 70% tổng nhu cầu vốn, số còn lại
là vốn đổi ứng của khách hàng.
c) Tổng Giám đốc được quyền xem xét quyết định mức cho vay tối đa đổi với
một dự án trung, dài hạn cảo hơn quy định tại điểm b khoản này.
d) Khách hàng vay vốn để thực hiện các phương án, dự án mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định khách hàng phải có vốn đối ứng tham gia vào phương
án, dự án cảo hơn mức quy định nêu tại khoản này thì phải thực hiện theo quy
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.3 Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay
Thời hạn thẳm định và cho vay tối đa kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: 11 1. Tại Agribank nơi cho vay
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 5 (năm) ngày làm việc;
b) Cho vay trung hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc;
c) Cho vay dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
2. Tại nơi phê duyệt vượt thẩm quyền
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc;
b) Cho vay trung hạn, dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
3. Các khoản cho vay thông qua Hội đồng tín dụng được cộng thêm tối đa 5 (năm)
ngày làm việc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Tại HĐTV tối đa 5 (năm) ngày làm việc.
5. Thời gian thẩm định, phê duyệt cho vay được niêm yết công khai tại Agribank nơi cho vay.
6. Trường hợp không cho vay, Agribank nơi cho vay thông báo cho khách hàng lý
do khi khách hàng có yêu cầu
2.1.4 Quy định về lãi suất, phương thức trả nợ
1. Agribank và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị
trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp
NHNN có quy định về lãi suất cho vay tối đa.
2. Agribank và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc NHNN
quyết định trong từng thời kỳ đối với nhu cầu vốn cho các lĩnh vực sau:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật
thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;
c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính
phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cảo theo quy định
tại Luật công nghệ cảo và các văn bản hướng dẫn.
3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và
phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
4. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh mà các yếu tố làm căn cứ để xác
định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác nhau, thì
Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
5. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc
và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì lãi tiền vay phải trả như sau: 12
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn
vay mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a
khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do Agribank và khách
hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả;
c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thi khách hàng phải trả lãi
trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng
không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
6. Phương thức trả nợ gốc và lãi tiền vay
Agribank và khách hàng thỏa thuận trả nợ như sau:
a) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo kỳ hạn riêng;
b) Trả nợ gốc và lãi tiền vay trong cùng một kỳ hạn;
c) Thứ tự thu gốc và lãi tiền vay;
d) Các kỳ hạn trả nợ gốc, lãi: Tối đa 12 tháng/kỳ. Trường hợp vay vốn để thực
hiện phương án kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn mà chu kỳ
sản xuât kinh doanh trên 12 (mười hai) tháng mới có thu nhập và không có
nguồn thu nào khác để trả nợ thì việc định kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay được
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng;
đ) Đối với khoản vay bị quá hạn trả nợ: Thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi thu sau;
e) Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm, khách hàng bị phá sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.1.5 Xử lý nợ quá hạn
1. Agribank chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả
được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được Agribank chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
2. Agribank chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả
được trước hạn khi Agribank chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định
tại khoản 1 Điều 17 Quy chế này.
3. Agribank thông báo cho khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông
báo tối thiểu bao gồm: số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi
suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn, lãi chậm trả; Agribank sẽ áp dụng các
biện pháp thu hồi nợ theo Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy
định của pháp luật có liên quan.
2.1.6 Trả nợ trước hạn
Khách hàng vay có thể trả nợ trước hạn cho ngân hàng. Khi trả nợ trước hạn, ngân
hàng và khách hàng thỏa thuận về các khoản phí, tiền phạt do trả trước hạn. 13
Hiện nay thì để thuận tiện cho khách hàng thì ngân hàng không phạt khi khách hàng trả nợ trước hạn.
2.2. Quy trình thực hiện
Sơ đồ sau đây sẽ miêu tả một cách khái quát quy trình, thủ tục cho vay tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Sài Gòn.
Hình 2.1: Quy trình tín dụng doanh nghiệp Bước 1: Bước 2: Bước 3:
Tiếp xúc khách Hướng dẫn Thẩm định hàng
khách hàng làm khoản vay
thủ tục vay vốn Bước 6: Bước 5: Bước 4: Giải ngân
Thủ tục hồ sơ và
Quyết định, phê chấp thuận
ký kết hợp đồng
duyệt khoản cho
tín dụng với vay. doanh nghiệp từ chối Bước 7: Nếu không phê Phân kì hạn trả duyệt cho vay: ký Thông báo từ chối nợ và theo dõi cho vay (nêu rõ lý thu nợ cho vay do) Biện pháp: ạn Đầy đủ Cảnh cáo,Tăng Không đủ Đúng hạn cường giám sát, Không đúng hạn ngừng giải ngân Thông báo chấm Thanh lí hợp đồng dứt cho vay, thu Xử lí TSĐB
hồi nợ trước hạn; Cơ quan có thẩm chuyển nợ quá quyền hạn.
Nguồn: Tài liệu nội bộ Agribank 14 Nhận xét:
Nhìn chung hầu hết các ngân hàng đều tìm thông tin về khách hàng bằng cách hướng
dẫn khách hàng thủ tục hồ sơ theo đúng quy trình tín dụng của ngân hàng mình.Đối với
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Sài Gòn về cơ bản đều có
đầy đủ thủ tục quy trình cho vay và tối giản nhất cho khách hàng và ngay cả cán bộ tín
dụng.Sau khi Nhân viên Ngân hàng thẩm định xong, sẽ lập các đề xuất tín dụng và xin
phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền. Trên cơ sở hồ sơ và các thông tin cho nhân viên báo
cáo, cấp có thẩm quyền sẽ tiến hành phê duyệt khoản vay.Trong một số trường hợp
(thường là những khoản vay lớn), sẽ có bộ phận độc lập khác tiến hành thẩm định lại
hồ sơ khách hàng một lần nữa để đảm bảo tính khách quan, minh bạch. Nếu nhận được
thông tin khoản vay cần thẩm định thêm, khách hàng phải cung cấp các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng.
Quy trình và các bước tiến hành thẩm định trước khi cho vay của các ngân hàng về cơ
bản là giống nhau chỉ khác nhau về bộ phận thực hiện. Mỗi ngân hàng có một bộ máy
phòng ban và cơ cấu tổ chức khác nhau. Do đó nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong mỗi
ngân hàng cũng có những điểm riêng biệt. Cụ thể, Khách hàng lần đầu xin vay vốn,
cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin, điều kiện vay vốn và
tư vấn lập hồ sơ vay. Còn với khách hàng đã từng vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín
dụng chỉ cần kiểm tra các điều kiện cho vay, bộ hồ sơ cho vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
Bên cạnh sự khác biệt giữa Agribank và Viettinbank về quy trình mà còn có sự khác
biệt về cơ cấu tổ chức.Ở ngân hàng Công Thương, Cán bộ tín dụng chủ động thu thập
tìm kiếm và tiếp thị khách hàng mới trên cơ sở đã đăng kí chỉ tiêu kế hoạch với ban
lãnh đạo, bộ phận quan hệ khách hàng nằm trong phòng tín dụng. Đối với ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cán bộ tín dụng dựa trên những dữ liệu lịch sử
hoặc mối quan hệ, tìm khách hàng cho ngân hàng, sau đó hướng dẫn khách hàng. Tuy
không có bộ phận quan hệ khách hàng nhưng cán bộ tin dụng sẽ là người chịu trách
nhiệm đối với khách hàng mình được giao. 15
Hình 2.2: Quy trình cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Nguồn:Quy trình cho vay của CTG 16 2.2.1
Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo
Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định)
Tùy theo loại hình pháp nhân, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy phép đầu tư, chứng nhận đầu tư (đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài);
- Điều lệ pháp nhân hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định về chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân;
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ tố
chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định giao Vốn/Biên bản góp vốn;
- Danh sách thành viên quản lý (quản trị) điều hành pháp nhân;
- Văn bản uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có), trong đó phải có nội
dung ủy quyền về số tiền vay, mục đích sử dụng vốn, thời hạn vay vốn, tài sản bảo đảm
(trường hợp cho vay có bảo đảm);
- Các giấy tờ khác (nếu có).
Trường hợp các giấy tờ trên có thay đổi, khách hàng phải bổ sung Hồ sơ kinh tế
- Đối với pháp nhân, cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
tư nhân: Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc báo cáo
tài chính đã kiểm toán (trường hợp khách hàng phải lập báo cáo tài chính theo quy định
của pháp luật) trước và trong thời gian vay vốn, tình hình tài chính đến ngày xin vay;
- Đối với nhu cầu vay đời sống: Báo cáo tình hình thu nhập trong thời gian vay vốn;
- Các giấy tờ khác (nếu có). 17 Hồ sơ vay vốn
- Phương án sử dụng vốn kèm các tài liệu có liên quan đến phương án, dự án hoạt
động kinh doanh (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường...);
- Tài liệu do Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam cung cấp chứng minh
khách hàng không có nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro tại các TCTD khác, trừ trường hợp
Giám đốc Chi nhánh loại I quyết định không áp dụng biện pháp kiểm tra qua Trung
tâm thông tin tín dụng đối với các khoản vay cá nhân đến 500 (năm trăm) triệu đông
theo chính sách tín dụng phục vụ phát triên nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ;
- Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, các tài liệu, chứng từ liên quan
đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay);
- Tài liệu chứng minh nguồn trả nợ của khách hàng;
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân;
- Biên bản hợp hội đồng (trường hợp phải thông qua Hội đồng tín dụng);
- Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (trường hợp cho vay vượt quyền);
- Các loại văn bản: Phê duyệt cho vay, từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn...;
- Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ (trường hợp giải ngân từ hai lần trở lên);
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục về bảo đảm tiền
vay; các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, Hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo
cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lại...);
- Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích của khách hàng;
- Biên bản kiếm tra sử dụng vốn vay;
- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro); 18
- Các giấy tờ khác (nếu có).
+ Nơi công chứng: việc công chứng được thực hiện tại 1 trong 6 phòng công
chứng nhà nước tùy theo địa điểm TSĐB:
Phòng công chứng số 1 tại 97 Pasteur, P.Bến Nghé, Q.1: công cứng đối với
TSTC ở địa bàn quận 1,3,4,7.
Phòng công chứng số 2 tại 94-96 Ngô Quyền, P.4, Q.5: Công chứng đối với
TSTC ở địa bàn quận 5,6,8,11,Bình Tân.
Phòng công chứng số 3 tại Thủ Đức: công chứng đối với TSTC ở địa bàn quận 2,9,Thủ Đức.
Phòng công chứng số 4 tại 25/5 Hoàng Việt, P.4, Q.Tân Bình: công chứng đối
với TSTC ở địa bàn quận 10, Tân Phú, Tân Bình.
Phòng công chứng số 5 tại 278 Nguyễn Văn Nghi, P.7, Q.Gò Vấp: công chứng
đối với TSTC ở địa bàn quận 12, Gò vấp.
Phòng công chứng số 6 tại 80/1 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q.Bình Thạnh: công
chứng đối với TSTC ở quận Phú Nhuận, Bình Thạnh. 2.3.
Giới thiệu những sản phẩm cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn 2.3.1. Cho vay u ư đãi xu t ấ kh u ẩ
Agribank Sài Gòn hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu
thông qua sản phẩm tín dụng "cho vay ưu đãi xuất khẩu" đối với khách hàng
doanh nghiệp có tín nhiệm, có hợp đồng xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ, thanh
toán qua Agribank Sài Gòn và có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho Agribank Sài Gòn.
Đặc tính của sản phẩm
Loại tiền vay: Đồng Việt Nam
Mức cho vay: tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.
Thời gian vay: linh hoạt tối đa không quá 6 tháng.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Điều kiện vay vốn
Khách hàng có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy đinh của Pháp luật
Doanh nghiệp có hợp đồng xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ thanh toán qua
ngân hàng và có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho Agribank Sài Gòn. Hồ sơ vay vốn 19
Giấy đề nghị vay vốn dùng cho tổ chức (theo mẫu).
Phương án sản xuất kinh doanh.
Hồ sơ pháp lý của tổ chức
Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
Hồ sơ về tài sản bảo đảm. 2.3.2. Cho vay v n ố d ự án đ u ầ tư
Agribank Sài Gòn cho vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống và các dự án lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn.
Đặc tính của sản phẩm
Lãi suất vay vốn cạnh tranh
Mức cho vay: tối đa 70% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.
Thời gian vay: thời hạn cho vay linh hoạt.
Giải ngân: theo tiến độ đầu tư.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc theo dòng tiền của dự án, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Thủ tục nhanh chóng thuận tiện.
Điều kiện vay vốn
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
Pháp nhân: Phải được công nhận là pháp nhân và có năng lực pháp luật dân sự
theo quy định của Bộ Luật dân sự.
Doanh nghiệp là thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy ủy quyền vay vốn
của pháp nhân trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.
Đối với công ty hợp danh: thành viên của công ty hợp danh phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự
và Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có dự án đầu tư khả thi và có hiệu quả.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có vốn tự có tham
gia tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn.
Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn dùng cho tổ chức (theo mẫu).
Phương án sản xuất kinh doanh.
Hồ sơ pháp lý của tổ chức 20