Báo cáo thực tập hệ thông thông tin tích hợp | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo thực tập hệ thông thông tin tích hợp | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THỰC TẬP
THỰC TẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP Đ TI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍCH HỢP CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ NHÂN SỰ
Sinh viên thực hiện : ĐON THỊ YẾN
Giảng viên hướng dẫn : THS BÙI KHÁNH LINH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MM Lớp : D11CNPM Khóa : 2016-2021
Hà Nội, tháng 06 năm 2020 PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Giảng viên hướng dẫn chấm: Họ và tên Chữ ký Ghi chú Sinh viên thực hiện: Họ và tên Chữ ký Ghi chú Đoàn Thị Yến Giảng viên chấm: Họ và tên Chữ ký Ghi chú LỜI NÓI ĐẦU 2
Ngày nay Công nghệ thống tin đã trở thành một phần tất yếu của cuộc sống con người,
có người đã nói rằng nước Mỹ hùng mạnh một phần là nhờ vào công nghệ thông tin.
Nếu lúc trước công nghệ thông tin là một điều viễn tưởng thì giờ đây nó đã trở thành
một phần không thể thiếu trong tất cả các lĩnh vực từ y học, kinh doanh đến cả giáo dục,...
Đất nước ta đang ngày càng phát triển, đang cố gắng hòa nhập và rút ngắn
khoảng cách với thế giới. Việc nước ta trở thành thành viên của tổ chức Thương mại
Thế giới - WTO đã được các nhà kinh doanh chú ý đến và đầu tư ngày càng nhiều vào
Việt Nam. Vì vậy để không bị quá lạc hậu, để rút ngắn khoảng cách với các nước, để
đáp ứng yêu cầu tất yếu của các nhà đầu tư vào Việt Nam và để các nhà kinh doanh
trong nước có đủ sức cạnh tranh với nước ngoài thì bắt buộc phải đầu tư cho công
nghệ thông tin mà ở đây chính xác là các phần mềm tin học vào nhiều lĩnh vực giúp
nâng cao tính hiệu quả và chính xác của công việc, ngoài ra còn tiết kiệm thời gian và
giảm bớt mệt nhọc cho con người khiến hệ thống công việc hoạt động nhịp nhàng hơn.
Nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và sáng tạo
để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các
hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều lên. Vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ
để lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty. Để giảm đi những bất cập trong công
tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư
công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong điều
hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản
lý, tăng năng suất hiệu quả. Đó là những nội dung cơ bản đề cập trong đề tài này.
Em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân
sự”. Ai cũng biết công ty nào cũng vậy, muốn tồn tại và phát triển thì phải có nhân tố
con người. Cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các lập trình
viên đã phát minh ra nhiều phần mềm hữu ích nhằm phục vụ cho công việc của con
người và “Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự”. cũng là một
trong những vấn đề con người quan tâm nhiều nhất. Nó giúp cho công tác nghiệp vụ
của các công ty giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc giúp cho việc lưu trữ,
quản lý hồ sơ dễ dàng hơn, giảm thiểu diện tích kho và thậm chí là không cần. LỜI CẢM ƠN 3
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Điện Lực, đặc biệt là các thầy cô Công Nghệ Thông Tin của trường đã tạo
điều kiện cho em thực hiện đồ án thực tập. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Bùi
Khánh Linh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời, do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Yến 4 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY V GIỚI THIỆU DỰ ÁN..........................8
1.1Giới thiệu chung về công ty FPT........................................................................8
Lĩnh vực hoạt động chính của FPT.........................................................................8
1.2Quy trình quản lý dự án của công ty.................................................................8
1.3 Nhận đề tài thực tập...........................................................................................9
1.4 Nhận kế hoạch thực tập.....................................................................................9
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH DỰ ÁN..........................................................................10
2.1Đề cương dự án..................................................................................................10
2.1.1 Giới thiệu.....................................................................................................10
2.1.2 Mục tiêu.......................................................................................................10
2.1.3 Nội dung......................................................................................................10
2.1.4 Kết luận.......................................................................................................11
2.2 Hồ sơ dự án khả thi..........................................................................................11
2.2.1 Đặt vấn đề....................................................................................................11
2.2.2 Hiện trạng và yêu cầu..................................................................................12
2.2.3. Một số giải pháp kỹ thuật..........................................................................12
2.2.5 Kế hoạch tổ chức.........................................................................................13
2.3 Yêu cầu người dùng.........................................................................................19
2.3.1 Yêu cầu chức năng.......................................................................................19
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng...............................................................................19
2.3.3. Yêu cầu giao diện.......................................................................................20
2.3.4. Yêu cầu tính hữu dụng................................................................................20
2.5 Kế hoạch dự án...............................................................................................20
2.5 Tập yêu cầu và phiếu yêu cầu..........................................................................21
2.5.1. Tập yêu cầu.................................................................................................21
2.5.2 Phiếu yêu cầu...............................................................................................22
2.6 Tài liệu phân tích thiết kế................................................................................23
2.7. Văn bản chiến lược phần mềm.......................................................................28
2.7.1. Quy trình kiểm thử.....................................................................................28
2.7.2 Quy trình kiểm thử tổng quát......................................................................29
2.7.3. Kế hoạch kiểm thử tổng quát......................................................................30
2.8 Quản lý tiến trình phần mềm..........................................................................30
CHƯƠNG 3: TÍCH HỢP CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ...........................32
3.1Khái niệm tích hợp hệ thống............................................................................32
3.1.1.1 Giới thiệu tích hợp chức năng.............................................................32
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN PHẦN MM.................................................................33
3.1Cài đặt phần mềm.............................................................................................33
3.2 Màn hình đăng nhập........................................................................................33
3.3Hồ sơ nhân sự....................................................................................................34
3.4 Hợp đồng lao động...........................................................................................34
3.5 Màn hình tuyển dụng.......................................................................................35
3.6 Màn hình quản lý hợp đồng............................................................................35
CHƯƠNG 4. TỔNG KẾT V ĐÁNH GIÁ..............................................................36 5
4.1. Ưu điểm............................................................................................................36
4.2.Nhược điểm.......................................................................................................36
4.3.Hướng phát triển của phần mềm....................................................................36 DANH MỤC HÌNH ẢNH 6
Hình 2.6 1 Mô hình phân cấp chức năng.................................................................................24
Hình 2.6 2 Biểu đồ ngữ cảnh...................................................................................................24
Hình 2.6 3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.............................................................................25
Hình 2.6 4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hợp đồng.......................................25
Hình 2.6 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý đào tạo...........................................26 7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY V GIỚI THIỆU DỰ ÁN 1.1
Giới thiệu chung về công ty FPT
FPT (Tập đoàn FPT, tiếng Anh: FPT Group), tên viết tắt của Công ty cổ phần
FPT (tên cũ là Công ty Phát triển và Đầu tư Công nghệ). Thành lập năm 1988.
Lĩnh vực hoạt động chính của FPT
Công nghệ: bao gồm Phát triển phần mềm; Tích hợp hệ thống; và Dịch vụ CNTT.
Viễn thông: bao gồm Dịch vụ viễn thông và Nội dung số.
Giáo dục: từ tiểu học đến sau đại học, liên kết quốc tế và đào tạo trực tuyến.
Ngân hàng,Quản lý quỹ đầu tư,Chứng khoán,Bất động sản
Bán lẻ,phân phối thiết bị VT-CNTT ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC:
Tòa nhà FPT, số 17 phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Website: https://fpt.com.vn/en/
1.2 Quy trình quản lý dự án của công ty
Dự án “Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự” của team
Bizmax được thực hiện theo mô hình Agile: quy trình Scrum. Đặc trưng:
Tính lặp ( Interative): Dự án sẽ được thực hiện trong các phân đoạn lặp đi lặp lại. Các phân
đoạn (được gọi là Interation hoặc Sprint) này thường có khung thời gian ngắn ( từ 1 đến 4
tuần) . Trong mỗi phân đoạn này , nhóm phát triển phải thực hiện đầy đủ các công việc cần
thiết như lập kế hoạch, phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai, kiểm thử để cho ra các phần nhỏ
của sản phẩm. Các phân đoạn Sprint lặp đi lặp lại trong Agile: các phương pháp Agile thường
phân rã mục tiêu thành các phần nhỏ với quá trình lập kế hoạch đơn giản và gọn nhẹ nhất có
thể, không thực hiện lập kế hoạch dài hạn.
Tính tiệm tiến và tiến hóa: Cuối các phân đoạn Sprint, nhóm phát triển thường cho ra các
phần nhỏ của sản phẩm cuối cùng. Các phần nhỏ này thường đầy đủ, có khả năng chạy tốt,
được kiểm thử cẩn thận và có thể sử dụng được ngay. Theo thời gian, các phân đoạn này nối
tiếp các phân đoạn kia, các phần chạy được tích lũy và lớn dần lên cho tới khi toàn bộ yêu cầu
của khách hàng được thỏa mãn.
Tính thích ứng: Do các sprint chỉ kéo dài trong khoảng 1 thời gian ngắn và việc lập kế hoạch
cũng được điều chỉnh liên tục , nên các thay đổi trong quá trình phát triển đều có thể áp dụng
theo cách thích hợp. Theo đó, các quy trình Agile thường thích ứng rất tốt với các thay đổi
Bao gồm 4 cuộc họp như sau:
Sprint Planning (Họp Kế hoạch Sprint): Nhóm phát triển họp với Product Owner để lên kế
hoạch làm việc cho một Sprint. Công việc lập kế hoạch bao gồm việc chọn lựa các yêu cầu
cần phải phát triển, phân tích và nhận biết các công việc phải làm kèm theo các ước lượng 8
thời gian cần thiết để hoàn tất các tác vụ. Scrum sử dụng cách thức lập kế hoạch từng phần và
tăng dần theo thời gian, theo đó, việc lập kế hoạch không diễn ra duy nhất một lần trong vòng
đời của dự án mà được lặp đi lặp lại, có sự thích nghi với các tình hình thực tiễn trong tiến
trình đi đến sản phẩm.
Daily Scrum (Họp Scrum hằng ngày): Scrum Master tổ chức cho Đội sản xuất họp hằng
ngày trong khoảng 15 phút để Nhóm Phát triển chia sẻ tiến độ công việc Trong cuộc họp này,
từng người trong nhóm phát triển lần lượt trình bày để trả lời 3 câu hỏi sau: Hôm qua đã làm gì? Hôm nay sẽ làm gì?
Có khó khăn trở ngại gì không?
Sprint Review (Họp Sơ kết Sprint): Cuối Sprint, nhóm phát triển cùng với
Product Owner sẽ rà soát lại các công việc đã hoàn tất (DONE) trong Sprint vừa qua
và đề xuất các chỉnh sửa hoặc thay đổi cần thiết cho sản phẩm.
Sprint Retrospective (Họp Cải tiến Sprint): Dưới sự trợ giúp của Scrum
Master, nhóm phát triển sẽ rà soát lại toàn diện Sprint vừa kết thúc và tìm cách cải tiến
quy trình làm việc cũng như bản thân sản phẩm. Bao gồm 3 vai trò:
Product Owner: Là người chịu trách nhiệm về sự thành công dự án, người định nghĩa các
yêu cầu cho sản phẩm và đánh giá đầu ra cuối cùng của các nhà phát triển phần mềm.
Scrum Master: Là người đảm bảo các sprint được hoàn thành theo đúng quy trình Scrum,
giúp đỡ loại bỏ các trở ngại cho đội dự án.
Deverlopment Team: Là tập hợp của từ 5 đến 9 thành viên chịu trách nhiệm trực tiếp tham
gia sản xuất. Tùy theo quy mô của dự án để bố trí số thành viên cho phù hợp.
1.3 Nhận đề tài thực tập
Đề tài: “Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự”
Người thực hiện: Sinh viên Đoàn Thị Yến - 1681310065
1.4 Nhận kế hoạch thực tập
Thời gian thực tập từ 16/01/2020 9
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.1 Đề cương dự án 2.1.1 Giới thiệu
● Tên dự án: Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự
● Đơn vị chủ trì: FHN.JITS 2.1.2 Mục tiêu ● Mục tiêu dài hạn
○ Tạo ra phần mềm hỗ trợ quản lý nhân sự cho các công ty, giải quyết
tất cả các vấn đề nhu cầu xung quanh việc quản lý nhân sự 2.1.3 Nội dung STT Tên Công Việc Cụ Thể 1
Xác định yêu cầu của phần mềm 1.1
+ Nắm bắt yêu cầu dự án 1.2 + Khảo sát hiện trạng 1.3
+ Tổng hợp yêu cầu và phân tích yêu cầu 1.4
+ Đặc tả yêu cầu và phương thức hóa yêu cầu 1.5
+ Viết lại đặc tả yêu cầu 2
Lựa chọn mô hình xây dựng phần mềm 3
Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.2
+ Viết tài liệu đặc tả cơ sở dữ liệu 4
Thiết kế giao diện người dùng 4.1
+ Thiết kế giao diện quản trị 4.2
+ Thiết kế giao diện người dùng 10 5 Lập trình 5.1 + Quản lý chấm công 5.2 + Quản lý lương 5.3 + Quản lý bảo hiểm 5.4 +Quản lý hợp đồng … + Báo cáo thống kê 6 Chạy thử, kiểm tra 7 Chuyển giao 2.1.4 Kết luận
● Điều kiện đã đầy đủ để triển khai dự án
● Nếu được thực hiện chắc chắn sẽ đem lại một ứng dụng như mong đợi.
2.2 Hồ sơ dự án khả thi
2.2.1 Đặt vấn đề
Từ thực tế ta có thể thấy được rằng, dù có thay đổi sâu sắc thế nào thì con người
vẫn luôn là trung tâm, là yếu tố quan trọng nhất của một doanh nghiệp. Do đó, công
tác quản lý nhân sự đóng một vai trò quan trọng, tạo ra sức mạnh phát triển của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, quản trị nhân sự trong doanh nghiệp không phải là một công việc
dễ dàng khi nó yêu cầu sự hài hòa giữa lợi ích của người sử dụng lao động và người
lao động, sự hiệu quả trong quá trình tuyển dụng, thu hút, đào tạo và phát triển đội ngũ
cũng như sự khéo léo trong việc xây dựng tính đoàn kết trong doanh nghiệp. Vậy đâu
là những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong công tác quản lý nhân sự, quản trị nguồn nhân lực?
2.2.2 Hiện trạng và yêu cầu
Yêu cầu: Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự
Quản lý hồ sơ nhân viên: Tổng quan hồ sơ nhân viên, cập nhật thông tin nhân
viên, cập nhận quan hệ nhân thân, Quá trình học tập, quan hệ xã hội, kinh nghiệm làm việc…
Quản lý nhân sự: Quản lý hợp đồng lao động, quản lý phòng ban, quản lý thay
đổi chức vụ nhân viên, quản lý lương từng nhân viên, Quản lý phụ cấp và khoản
khấu trừ nhân viên thay đổi theo thời gian, quản lý khen thương, kỷ luật, quản lý
nghỉ việc và đi làm lại, báo cáo thống kê… 11
Quản lý bảo hiểm: Quản lý bảo hiểm xã hội, quản lý bảo hiểm y tế, quản lý
mức đóng bảo hiểm, báo cáo thống kê…
Theo dõi chấm công: Lấy dữ liệu chấm công, quản lý máy chấm công, quản lý
chấm công theo chức vụ, quản lý chấm công nhóm ca theo nhân viên, quản lý
ngày nghỉ, quản lý chuyên cần, báo cáo thống kê…
Theo dõi tuyển dụng: Quản
lý hợp đồng lao động, quản lý phòng ban nhân
viên, quản lý chức vụ nhân viên, quản lý mức lương nhân viên, quản lý khen thưởng, kỷ luật…
Quản lý đào tạo: Quản lý kế hoạch đào tạo, theo dõi kế hoạch đào tạo, quản lý
nhân viên, khóa đào tạo, quản lý kết quả đào tạo…
Quản lý tuyển dụng: Quản lý kế hoạch tuyển dụng, quản lý đợt tuyển dụng,
quản lý các vòng tuyển dụng, cập nhật ứng viên, theo dõi tuyển dụng, quản lý kết quả tuyển dụng
2.2.3. Một số giải pháp kỹ thuật ● Về chức năng:
○ Tích hợp các chức năng quản lý nhân sự
● Về giải pháp môi trường: ○ Ngôn ngữ phát triển: ■ Python ○ Database: Postgre SQL
○ Tool quản lý source: Github ○ Tool quản lý task: Jira ○ OS:
■ Môi trường phát triển: Linux/Windows ■ Môi trường test:Odoo
■ Môi trường thật: Linux
2.2.4. Đánh giá về các giải pháp về mặt kỹ thuật và tài chính
● Về mặt kỹ thuật: Trợ giúp các công việc trong quản lý nhân sự như tuyển
dụng, đào tạo, việc theo dõi chi tiết tình hình nhân sự, đánh giá nhân sự
● Về mặt tài chính: Giảm chi phí cho người dùng, tăng số lượng người dùng và doanh thu cho công ty.
2.2.5 Kế hoạch tổ chức
Dự kiến phân công trách nhiệm giữa các đơn vị gồm: ● 1 PM ● 1 Test Management ● 1 TestLead ● Dev ● Test 12
Các đơn vị có trách nhiệm và nhiệm vụ riêng vì vậy tất cả đều phải tự giác hoàn
thành công việc của mình, bên cạnh đó cần liên hệ phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau
để hoàn thành tốt dự án.
Dự kiến thành lập ban quản trị dự án để dễ quản lý và triển khai dự án.
Kế hoạch chọn đối tác: vì đã có đầy đủ nhân lực để thực hiện dự án nên
đơn vị sẽ tự thực hiện dự án. Lịch trình triển khai:
● Xây dựng đề án khả thi: 3 tuần
● Thống nhất thiết kế: 2 tuần
● Xây dựng phần mềm: 3 tháng ● Chuyển giao: 2 tháng
2.2.6. Dự toán và danh sách rủi ro ● Chi phí tổng quan: STT Nội dung công việc Chi phí Ghi chú 1 Khởi động dự án 2
Phân tích, xác định yêu cầu 3 Lập trình 4 Kiểm thử 5 Kết thúc dự án 6
Chi phí cho các vấn đề công nghệ
kỹ thuật thực hiện dự án 7 Chi phí dự phòng Tổng ● Chi phí chi tiết: STT Chi tiết Đơn giá ( triệu Thời Thành tiền VNĐ) gian (triệu VNĐ) (Giờ) 1
Phân tích chức năng 13 Quản lý Item Quản lý Data Phân tích khuôn mặt Quản lý Cast Quản lý Profile 2
Lập trình và tích hợp hệ thống Xây dựng giao diện Xây dựng các chức năng quản lý Tích hợp Face API Tích hợp Cosmetic DB 3
Kiểm thử và sửa lỗi Kiểm thử giao diện Kiểm thử mức đơn vị Kiểm thử mức tích hợp 4 Kết thúc dự án Bàn giao sản phẩm
Làm tài liệu hướng dẫn sử dụng Đào tạo Tổng
● Danh sách rủi ro của dự án Tên rủi ro Giả thiết Xác Ảnh hưởng Biện pháp suất giảm nhẹ
Rủi ro về kế hoạch 14
Không đồng Các thành phần giao 5% Dự án không Tìm hiểu bộ được riêng cho từng thành được hoàn nguyên nhân, viên thực hiện có sự thành cố gắng khắc sai lệch dẫn đến không phục trong thể ghép chung lại thời gian ngắn thành sản phẩm hoặc nhất phát sinh lỗi
Phân công Khi thực hiện kế hoạch 5%
Kết quả công Liên tục điều
công việc có nhiều phát sinh so việc sẽ không chỉnh kế
trong dự án với dự kiến
đạt được mức hoạch để phù không hợp lý cao nhất, hợp với không phát những phát huy được thế sinh mạnh của các cá nhân trong đội thực hiện dự án dẫn đến không thể hoàn thành theo đúng kế hoạch
Chi phí ước Khi thực hiện kế hoạch 2% Không đủ Nâng chi phí
tính không có nhiều phát sinh so kinh phí chi dự trù chuẩn với dự kiến trả cho các hoạt động của dự án
Ước lượng Khi thực hiện kế hoạch 5%
Không hoàn Liên tục điều thời
gian có nhiều thời gian phát thành được chỉnh kế không đúng sinh so với dự kiến theo kế hoạch hoạch phù hợp với những phát sinh
Người quản lý Người quản lý dự án 1%
Không hoàn Người quản lý
dự án chưa sát không tập trung thời thành theo dự án phải
sao với từng gian nhiều cho dự án đúng kế luôn dành
bước đi trong dẫn đến lơ là và không
hoạch thực thời gian quan
kế hoạch của sát sao trong từng giai
hiện dự án, tâm đến kết dự án đoạn dự án
dẫn đến kế quả dự án hoạch sẽ trong từng 15
không được giai đoạn cụ
kiểm soát, rất thể của dự án
dễ đổ vỡ dự để có những án sự điều chỉnh thích hợp
Kế hoạch dự Khi thực hiện kế hoạch 5%
Không hoàn Liên tục điều
án không hợp có phát sinh nhiều so thành được chỉnh kế lý với dự kiến
theo đúng kế hoạch cả về hoạch thời gian thực hiện và tiến trình các công việc cần thực hiện (sắp xếp một cách khoa học các công việc cần làm) để phù hợp với những phát sinh
Chất lượng Các thành viên trong 5% Ảnh hưởng Tìm phương
sản phẩm đội lập trình thiếu kinh
tới kết quả pháp có thể
chưa đạt yêu nghiệm, chưa hiểu sâu của dự án hướng dẫn
cầu của khách sắc về hệ thống nên các thành viên hàng khi triển khai sẽ tạo ra làm việc có sản phẩm chất lượng hiệu quả nhất thấp, đội ngũ nhân hoặc đưa viên làm việc không thêm nhân hiệu quả viên có kinh nghiệm và trình độ vào dự án
Rủi ro về nội bộ
Nhân lực thực Trong đội thực hiện dự 1% Không hoàn Bổ sung nhân
hiện dự án bị án có người bỏ việc
thành được lực từ nhóm
thiếu sót so hoặc có người bị ốm
các phần việc dự phòng và
với dự kiến hoặc vì một lý do nào
theo đúng kế điều chỉnh ban đầu đó một số thành viên hoạch hợp lý công không thể tham gia dự việc cho từng 16 án người
Sự phối hợp Công việc của dự án là 1% Không hoàn Họp và trao
giữa các cá do tập thể làm, vì thế
thành được đổi định kỳ
nhân trong vấn đề về sự đoàn kết, theo đúng kế giữa các
nhóm không sự phối hợp giữa các
hoạch dẫn đến thành viên tốt thành viên trong nhóm vỡ dự án trong nhóm. cần phải được chú Yêu cầu báo trọng cáo kết quả định kỳ để nắm bắt tình hình. Người quản lý dự án phải có sự điều chỉnh nhất định đối với từng giai đoạn phát triển dự án.
Sự chuyển Thực hiện công việc 5% Không hoàn Cần phải có giao công
thành được một quy trình việc giữa các các phần việc làm việc nhóm không thống nhất ăn khớp giữa các đội thực hiện dự án
Rủi ro về thực hiện
Xác định yêu Thực hiện công việc 1% Sản phẩm Liên tục trao
cầu về sản thu thập và khảo sát
không đảm đổi với khách
phẩm chưa yêu cầu phía khách
bảo được yêu hàng để xác đúng hàng không được tốt
cầu của khách định yêu cầu
dẫn đến hiểu sai về các hàng của khách chức năng và các yêu hàng cầu sản phẩm cần có
Không gặp gỡ Thực hiện công việc 1% Không hiểu Luôn giám sát được khách
được các yêu được các yêu hàng khi có
cầu cũng như cầu của khách vấn đề cần
những vấn đề hàng, cần trao đổi
về sản phẩm phải có những mà khách thông tin cụ 17 hàng yêu cầu thể của khách hàng để khi muốn trao đổi ta có thể liên lạc một cách thuận lợi nhất.
Thiếu các kỹ Người quản lý dự án 10% Những người Người quản lý
thuật về công chưa hình dung được
làm dự án sẽ dự án phải
nghệ và ý các công việc cần làm
phải mất thời nắm rất chắc
tưởng khi của dự án, từ đó để gian để tìm các công
triển khai sản đưa ra được các công
hiểu công nghệ, kỹ thuật phẩm nghệ cũng như yêu cầu
nghệ sử dụng sử dụng ngay khi thực hiện dự án
để thực hiện từ bước đầu
dự án, điều thực hiện dự
này có thể án để có được làm cho dự án những sự
bị chậm tiến thành công
đội, gây ra sự nhất định khi
chán nản cho thực hiện dự đội thực hiện án dự án
Khi hoàn Khi hoàn thành các 5% Không ghi Liên tục liên
thành các phân hệ (module)
nhận được các hệ với khách phân hệ
lỗi từ phía hàng khi cần nhưng chưa
người dùng thiết, tại mỗi gặp được
cuối dẫn đến giai đoạn cần khách hàng để
sản phẩm khi phải test các bàn giao cho hoàn thành module chức khách hàng
nhưng không năng đáp ứng
đảm bảo được được yêu cầu
yêu cầu đã đặt của khách ra hàng
Nghiệm thu Sau khi hoàn thành 5% Không thanh Căn cứ kế
sản phẩm nhưng không bàn giao
lý hợp đồng hoạch và hợp
chậm hơn dự được sản phẩm cho
được theo đồng đề nghị kiến khách hàng đúng dự kiến thanh lý hợp đồng 18
2.3 Yêu cầu người dùng
2.3.1 Yêu cầu chức năng
● Quản lý Hợp đồng
○ Lưu trữ thông tin hợp đồng vào database
○ Loại hợp đồng ○ Loại lao động
● Quản lý đào tạo
○ Thông tin đào tạo
○ Loại hình đào tạo
○ Cơ sở đào tạo
● Quản lý tuyển dụng
○ Thông tin tuyển dụng
○ Kế hoạch tuyển dụng
○ Phòng ban tuyển dụng
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
● Hệ thống có chức năng bảo mật
● Người sử dụng ứng dụng cần có tài khoản để sử dụng các tính năng của ứng dụng.
2.3.3. Yêu cầu giao diện
● Giao diện đẹp, chuẩn mẫu thiết kế
● Thông tin hiển thị đầy đủ
● Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
2.3.4. Yêu cầu tính hữu dụng
● Quản lý chính xác thông tin về nhân viên
● Có các chức năng thêm, xoá, tìm kiếm thông tin
● Có thể tích hợp được nhiều chức năng
2.5 Kế hoạch dự án
● Bảng phân công nhiệm vụ STT Nhiệm vụ Người chịu trách Ngày bắt Ngày kết Ghi nhiệm đầu thúc chú 1 PM Nguyễn Văn Dũng 20/1/2020 30/09/2020 2 Test
Nguyễn Thị Xuyến 20/1/2020 30/09/2020 Management 19 3 Test Lead Nguyễn Văn Lợi 20/1/2020 30/09/2020 4 Dev lead Nguyễn Văn Duy 20/1/2020 30/09/2020 5 Dev Nhiều thành viên 20/1/2020 30/09/2020 6 Tester Nhiều thành viên 20/1/2020 30/09/2020
● Kế hoạch phân công dự án STT Công việc chính Người chịu Ngày bắt Ngày kết Ghi trách nhiệm đầu thúc chú 1 Đề cương dự án Bùi Ngọc Ánh 15/03/2020 22/03/2020 Lưu Quốc 2 Hồ sơ dự án khả Thắng 22/03/2020 29/03/2020 thi 3 Yêu cầu người 23/03/2020 30/03/2020 dùng 4 Kế hoạch dự án 24/03/2020 31/03/2020 5 Tập yêu cầu và 30/03/2020 10/04/2020 phiếu yêu cầu 6 Văn bản chiến Đoàn Thị Yến 01/07/2020 07/08/2020
lược và kế hoạch Nguyễn Kiều kiểm thử Linh 7 Tập test cases 01/07/2020 24/09/2020 8
Ước lượng dự án Nguyễn Văn 20/03/2020 22/03/2020 bằng Chiến 9
Bảng quản lý tiến Lê Thị Hoa 01/04/2020 5/04/2020 trình phần mềm 10 Bổ sung module Nguyễn Trọng 1/04/2020 01/07/2020 Minh Dũng 11 Tài liệu kết thúc Nguyễn Trung 25/09/2020 30/09/2020 dự án Thành 12 Tài liệu hướng 20 dẫn
2.5 Tập yêu cầu và phiếu yêu cầu 2.5.1. Tập yêu cầu ● Giới thiệu chung:
FPT Software khi đưa ra phần mềm phát triển sẽ ứng dụng quản lý
nhân sự đầu tiên cho chính công ty và công ty con trong tập đoàn. Sau đó
sẽ dựa trên nền tảng có sẵn phát triển quản lý nhân sự cho các doanh nghiệp khác
● Mục tiêu dự án: Xây dựng hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự
● Mô tả chức năng chính và tính năng:
○ MODULE 1. Quản lý hợp đồng
■ REQ 1.1. Thông tin hợp đồng
■ REQ 1.2. Loại hợp đồng ■ REQ 1.3. Tìm kiếm
○ MODULE 2. Quản lý đào tạo
■ REQ 2.1. Tìm kiếm thông tin
■ REQ 2.2. Hình thức đào tạo
■ REQ 2.2. Cơ sở đào tạo
○ MODULE 3. Quản lý tuyển dụng
■ REQ 3.1. Thông tin tuyển dụng
■ REQ 3.2. Kế hoạch tuyển dụng
■ REQ 3.3. Phòng ban tuyển dụng
2.5.2 Phiếu yêu cầu
● MODULE 1. Quản lý hợp đồng
○ REQ 1.1. Loại hợp đồng:
■ Input: Các loại hợp đồng lao động
■ Output: Hợp đồng nhâ viên ■ Cách thực hiện:
● Từ thông tin tuyển dụng, hồ sơ nhân sự mới sẽ được
chọn loại hợp đồng lao động cho nhân viên
● Chọn nút “Lưu”, hồ sơ nhân viên được bổ sung loại hợp đồng lao động
■ Giao diện yêu cầu: đầy đủ các loại hợp đồng và thông tin nhân viên đính kèm ○ REQ 1.2. Tìm kiếm
■ Input: Textbox tìm kiếm
■ Output: Trả về thông tin tìm kiếm 21 ■ Cách thực hiện:
● Người dùng tìm kiếm loại hợp đồng hay mã nhân viên để xem, chỉnh sửa
● Kết quả trả về là loại hơp đồng hoặc thông tin nhân viên được tìm kiếm
■ Giao diện yêu cầu: xem được thông tin
● MODULE 2. Quản lý Quản lý đào tạo
○ REQ 2.1. Loại hình đào tạo
■ Input: Thông tin các loại hình đào tạo
■ Output: Loại hình đào tạo online, offline
■ Cách thực hiện: Người dùng chọn loại hình đào tạo cho cán bộ nhân viên
■ Giao diện yêu cầu: phải có button chọn loại hình đào tạo
○ REQ 2.2. Cơ sở đào tạo
■ Input: Thông tin các cơ sở đào tạo
■ Output: Loại hình đào tạo online, offline
■ Cách thực hiện: Người dùng chọn cơ sở đào tạo cho cán bộ nhân viên
■ Giao diện yêu cầu: phải có button chọn cơ sở đào tạo
● MODULE 3. Quản lý tuyển dụng
○ REQ 3.1. Thông tin tuyển dụng
■ Input: Yêu cầu thông tin tuyển dụng
■ Output: Kết quả thông tin tuyển dụng ■ Cách thực hiện:
● Người dùng nhập yêu cầu tuyển dụng vào hệ thống
Yêu cầu tốt nghiệp cao đẳng, đại học, độ tuổi, trình độ…
■ Giao diện yêu cầu: phải có combobox chọn trình độ …
○ REQ 3.2. Phòng ban tuyển dụng
■ Input: Yêu cầu phòng ban tuyển dụng
■ Output: Trả về thông tin tuyển dụng ■ Cách thực hiện:
● Phòng ban chọn yêu cầu tuyển dụng
■ Giao diện yêu cầu: phải có combobox chọn trình độ
2.6 Tài liệu phân tích thiết kế
● Mô hình phân cấp chức năng 22
Hình 2.6 1 Mô hình phân cấp chức năng
● Mô hình luồng dữ liệu
○ Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 2.6 2 Biểu đồ ngữ cảnh
○ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 23
Hình 2.6 3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
○ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hợp đồng
Hình 2.6 4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hợp đồng 24
○ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý đào tạo
Hình 2.6 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý đào tạo
○ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản tuyển dụng 25
Hình 2.6 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý tuyển dụng
● Mô hình hoá cơ sở dữ liệu
Hiện tại, cơ sở dữ liệu đang trong quá trình thiết kế. Dưới đây là một số bảng dữ liệu hiện có. 26
2.7. Văn bản chiến lược phần mềm
2.7.1. Quy trình kiểm thử
● Quy trình thiết lập các yêu cầu phần mềm, thiết kế, xây dựng, kiểm thử hệ
thống phần mềm được thực hiện như một chuỗi các chu kỳ phát triển ngắn hơn.
● Có 5 bước thực hiện quy trình kiểm thử :
○ Lập kế hoạch và kiểm soát việc kiểm thử
○ Phân tích và Thiết kế ○ Thực thi và Chạy test
○ Đánh giá Exit criteria and Báo cáo
○ Đóng hoạt động kiểm thử
● Thời gian và cách thức kiểm thử
○ Việc phân tích và thiết kế testcase cho một mức độ kiểm thử nên
bắt đầu sớm nhất có thể.
○ Các tester nên xem xét các tài liệu sớm có thể, ngay sau khi các tài
liệu này được tạo ra trong chu kỳ phát triển phần mềm
● Thành viên tham gia
Gồm tổ toàn bộ đội kiểm thử
○ Tester lead: Nguyễn Văn Lợi ○ Tester: Đoàn Thị Yến 27
○ Tester: Nguyễn Kiều Linh ….
2.7.2 Quy trình kiểm thử tổng quát
● Kế hoạch kiểm thử
○ Phạm vi kiểm thử: Thực hiện kế hoạch kiểm thử trên toàn bộ phần mềm
○ Thời gian kiểm thử: 01/07/2020 ~ 24/09/2020
○ Chiến lược kiểm thử: ○ Kiểm thử tích hợp ■ Kiểm thử hệ thống
■ Kiểm thử độ chấp nhận
■ Kiểm thử chức năng của người dùng
■ Kiểm thử việc phục hồi sau lỗi ■ Kiểm thử giao diện ○ Quy định test ■ Test chấp nhận :
● Test theo Module của hệ thống
● Kiểm tra yêu cầu chức năng đã đồng bộ và thống nhất với yêu đầu ra chưa
■ Test hệ thống: Test theo toàn bộ hệ thống theo mạch yêu cầu trong văn bản.
● Bảng phân công công việc
Thực hiện test theo module STT Tên chức năng Người thực hiện Thời gian Ngày BĐ Ngày KT 1 Quản lý Hợp Nguyễn Kiều Linh 01/07/2020 02/07/2020 đồng 2 Quản lý Tuyển Đoàn Thị Yến 03/07/2020 04/07/2020 dụng 3 Quản lý đào tạo 05/07/2020 08/07/2020
2.7.3. Kế hoạch kiểm thử tổng quát
Mục tiêu: Đưa ra bản kế hoạch các công việc cần thực hiện để kiểm thử chấp nhận hệ thống
Thời gian dự kiến: 01/07/2020 28
Thời gian kết thúc: 07/07/2020
Có 3 giai đoạn chính: Chuẩn bị, triển khai, nghiệm thu ● Chuẩn bị:
○ Lên kịch bản kiểm thử chấp nhận cho toàn bộ các module ○ Chuẩn bị tài khoản
○ Chuẩn bị dữ liệu cho các module
Bảng kế hoạch triển khai STT Đầu việc chính Nội dung Thời gian Người thực hiện 1 Lên kịch bản kiểm 01/07/2020 ~ Leadteam thử 07/07/2020 2 Chuẩn bị dữ liệu chuẩn bị tài tester cho chương trình khoản 3 module quản tester lý 4 Chuẩn bị hệ thống Leadteam Tester ● Triển khai
○ Nhập dữ liệu vào hệ thống theo các module
○ Kiểm thử chấp nhận theo từng module ○ Kiểm thử tích hợp
○ Kiểm thử trên toàn bộ hệ thống ● Nghiệm thu
○ Tổng hợp kết quả test ○ Đánh giá, nghiệm thu
2.8 Quản lý tiến trình phần mềm
Ngày hoàn thành Ngày hoàn thành (code) (test) MODULE 1 REQ 1.1 12/04/2020 19/04/2020 REQ 1.2 13/04/2020 REQ 1.3 14/04/2020 29 REQ 4.2 28/04/2019 MODULE 2 REQ 2.1 20/04/2020 11/05/2020 REQ 2.2 25/04/2020 REQ 2.3 28/04/2020 MODULE 3 REQ 3.1 12/05/2020 17/05/2020 REQ 3.2 14/05/2020 REQ 3.3 16/05/2020
CHƯƠNG 3: TÍCH HỢP CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
3.1 Khái niệm tích hợp hệ thống
Theo Wikipedia, ta có định nghĩa về tích hợp hệ thống như sau:
Về mặt kỹ thuật: Tích hợp hệ thống được hiểu là quá trình đưa các thành
phần của các hệ thống con vào thành một hệ thống chung, và đảm bảo rằng các
thành phần này liên kết và hoạt động với nhau thành một thể thống nhất hoàn chỉnh. 30
Về mặt công nghệ thông tin: Tích hợp hệ thống là quá trình liên kết các
hệ thống máy tính và các phần mềm với nhau để hoạt động như một hệ thống hoàn chỉnh.
Vậy Tích hợp hệ thống là quá trình liên kết, kết nối các hệ thống thông tin,
cả về khía cạnh chức năng lẫn hạ tầng tính toán, để hoạt động như một thể thống nhất. 3.1.1.1
Giới thiệu tích hợp chức năng
Giải pháp dành cho những công ty lớn có nhiều chi nhánh o
Khả năng triển khai cho công ty có nhiều chi nhánh, tích hợp dữ liệu nhân sự, chấm công tính lương. o
Khả năng đáp ứng cho công ty quy mô lớn (Tổng công ty viễn thông VNPT o
Giao diện Tiếng Anh và Tiếng Việt (Người dùng chuyển đổi dễ dàng)
Hỗ trợ các chức năng Phân tích Quản trị o
Phân tích nghỉ việc, phân tích tăng ca, phân tích chi phí lao động trực tiếp,
gián tiếp, phân tích mã chi phí (cost center)…
Khả năng bảo mật thông tin cấp cao o
Những thông tin nhạy cảm (lương, phụ cấp…) được mã hóa trước khi truyền
trên hệ thống mạng và chứa trong máy chủ. Thông tin này được mã hóa, ngay cả
với nhân viên IT quản trị hệ thống cũng không thể xem được thông tin này.
Phần mềm cung cấp & tư vấn giải pháp quản trị nhân sự thay vì chỉ cung cấp phần mềm. o
Tư vấn xây dựng chính sách nhân sự, quy chế chấm công, tính lương… o
Hỗ trợ khách hàng xây dựng sổ tay nhân sự. o
Tư vấn quy trình bảo mật dữ liệu tại công ty.
Hệ thống tích hợp chức năng quản lý nhân sự
- Dựa trên Odoo phát triển phần mềm, với những tính năng như đào tạo, tuyển
dụng. Khi công ty quản lý sử dụng chức năng nào sẽ vào cài đặt tích hợp các
chức năng đó lên hệ thống
-Module tích hợp chung các tính năng 31
-Phần chức năng đã được tích hợp cài đặt
-Phần chức năng nào chưa phát triển được và không sử dụng sẽ để ẩn 32 -
Tích hợp quản lý tuyển dụng
-Tích hợp quản lý hợp đồng 33
-Tích hợp quản lý đào tạo 34
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN PHẦN MM
3.1. Cài đặt phần mềm
Môi trường cài đặt: Oddo,Pycharm Ngôn ngữ: Python
3.2 Màn hình đăng nhập 35 3.3 Hồ sơ nhân sự
3.4 Hợp đồng lao động 36
3.5 Màn hình tuyển dụng
3.6 Màn hình quản lý hợp đồng 37
CHƯƠNG 4. TỔNG KẾT V ĐÁNH GIÁ 4.1. Ưu điểm
- Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người sử dụng.
- Hỗ trợ nhiều chức năng phù hợp với thực tế của việc tìm kiếm thông tin,
trao đổi và quản lý nhân sự .
- Có nhiều chức năng xử lý linh hoạt các yêu cầu thực tế. Ví dụ như:
+ Cung cấp khả năng thống kê, báo cáo linh hoạt có tính chất tuỳ chọn theo những tiêu chí cụ thể.
+ Chức năng quản lý đăng nhập theo nhóm người dùng hỗ trợ tương đối tốt
cho việc phân phối công việc theo chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
chuyên trách trong hệ thống quản lý nhân sự.
+ Chức năng nhập và quản lý nhân viên được thực hiện logic đảm bảo cho dữ
liệu được hợp lệ hoá và cập nhật chính xác.
- Dễ dàng sử dụng và quản lý.
- Cơ sở dữ liệu tương đối lớn và tính bảo mật cao. 4.2. Nhược điểm
- Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vẫn chỉ
còn trên ý tưởng, chưa được thực thi.
- Một số chức năng còn chưa hoạt động ổn định.
- Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao
- Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
- Chương trình chưa có tính thẩm mỹ chưa cao 4.3.
Hướng phát triển của phần mềm
Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng.
Hỗ trợ cơ sở dữ liệu Oracle để khả năng bảo mật, tốc độ truy vấn, khả năng
quản lý dữ liệu tốt hơn. 38