Báo cáo Thực tập tốt nghiệp | Trường Đại học Kinh Bắc
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 41 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty CP Hoàng Ninh Goup
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đình Chiều
Họ và tên SV thực tập: Nguyễn Thị Ngoan MSV: 10H1010001 Lớp: 10H.QTKD-1
Ngành: Quản trị kinh doanh
Bắc Ninh – Năm 2023
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1
Đơn vị thực tập:
………………………………………………...
…………………………………………………………………
………………………………………………………………… …… LỜI CẢM ƠN
Với sự phát triển không ngừng của xã hội ngày nay, nhu cầu về năng lượng là một yếu tố không thể thiếu để đáp ứng các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hàng ngày của con người. Trong bối cảnh đó, ngành sản xuất than đống một vai trò quan
trọn Giáo viên hướng dẫn:………………………………… g và đáng chú ý.
Họ và tên SV thực tập:………………………………
Trong lĩnh vực này, em đã có cơ hội thực tập tại một công ty kinh doanh, sản xuất than hàng đầu địa phương có là
MSV:…………………….……Lớp:……...…………
Hoàng Ninh Group. Kỳ thực tập này đã mang đến cho em một cái nhìn sâu hơn về quy trình sản xuất than, từ khai thác tài nguyên đến
Ngành: Quản trị kinh doanh
xử lý và tiếp thị sản phẩm. Em đã được tiếp xúc với các công nghệ và phương pháp sản xuất hiện đại, cùng với quy trình kiểm soát
chất lượng và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn lao động.
Trong báo cáo này, em sẽ trình bày chi tiết về quá trình thực tập của mình tại công ty. Từ việc tìm hiểu quy trình sản xuất, Bắc Ninh – Năm….
quản lý nguồn nhân lực, quản lý tài chính đến việc tham gia vào các dự án và giao tiếp với các bộ phận liên quan. Em cũng sẽ chia sẻ
những nhận xét và trải nghiệm cá nhân của mình đúc kết được trong quá trình học tập và công tác tại đây.
Em xin chân thành cảm ơn sự đón nhận và hỗ trợ của công ty trong suốt thời gian thực tập. Mong rằng những nội dung, ý
kiến giải pháp trong bài báo cáo sẽ mang lại nhiều giá trị và thông tin hữu ích. 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CBCNV Cán bộ công nhân viên CPSXKD
Chi phí sản xuất kinh doanh LĐ Lao động TGĐ Tổng Giám đốc TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Thông tin chung về công ty..............................................................6
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự Công ty CP Hoàng Ninh Group....................8
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................13
Hình 2.1: Quy trình tuyển dụng........... ...........................................................15
Hình 2.2: Mẫu tuyển dụng nhân sự của công ty..... .........................................17
Bảng 2.1: Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty....... ...............................18
Bảng 2.2: Chính sách phúc lợi CBCNV.. ........................................................20
Bảng 2.3: Tăng, giảm tài sản cố định (2022).... ...............................................27
Hình 2.3: Quy trình sản xuất than.................................................................... 29
Hình 2.4: Kênh phân phối trực tiếp của công ty...... .........................................32
Bảng 2.4: Chiết khấu khách hàng............................................... ....................36
Bảng 2.5: Bảng theo dõi hàng tồn kho (2022)..................................................37
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2021-2022.. ..................38
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2021-2022..... ......................41
Hình 2.5: Hội thi văn nghệ cuối năm...... ........................................................42
Bảng 2.8: Quy định về trách nhiệm xã hội của công ty...................................42
Bảng 2.9: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.. .........................................43
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Tên công ty - địa chỉ - người đại diện theo pháp luật
1.1.1. Thông tin chung
Bảng 1.1: Thông tin chung về công ty STT THÔNG TIN NỘI DUNG I Tên giao dịch
Công ty CP Hoàng Ninh Group 4 1 Trụ sở chính
Thôn Nam Ngạn – Xã Quang Châu – Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang 2 Loại hình doanh nghiệp
Công ty Cổ phần ngoài Nhà nước 3 Thời gian thành lập 26/05/2006 4 Người đại diện Nguyễn Thị Ngoan 5 Số điện thoại 02042227599 II Tên chi nhánh
Chi nhánh Công ty CP Hoàng Ninh Group 1 Địa chỉ chi nhánh
Thôn Nhiêu Hà - Xã Tiên Hưng - Huyện Lục Nam - Tỉnh Bắc Giang 2 Số điện thoại 097 983 0908
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
1.1.2. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi của công ty ˗
Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp dẫn đầu khu vực Miền Bắc và có vị thế trong nước trong lĩnh vực chế biến, cung cấp
năng lượng Than đá và sản phẩm về than; Lĩnh vực Đầu tư dự án. ˗
Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm chế biến từ Than đá với tiêu chuẩn chất lượng cao, góp phần đảm bảo an ninh năng
lượng và là động lực cho sự phát triển kinh tế của khu vực miền Bắc. ˗
Giá trị cốt lõi: “Hiệu quả - Văn minh – Phát triển bền vững” ˗
Slogan: “Kiến tạo giá trị sống” ˗ Triết lý kinh doanh:
Đồng hành với khách hàng bằng sự chân thành và cùng tạo giá trị bền vững;
Nguồn nhân lực là yếu tố then chốt cho sự thành công và phát triển;
Quản trị hiện đại và vận hành sản xuất khoa học.
Dựa trên mối quan hệ chiến lược với các Tổng công ty khai thác mỏ và các đối tác cung ứng thiết bị vận hành chế biến
Than tại thị trường Việt Nam, HOÀNG NINH GROUP là một doanh nghiệp vững mạnh và phát triển bền vững về năng lực chế biến kinh doanh Than đá.
Với tầm nhìn dài hạn và xác định được mô hình phát triển cùng với đội ngũ cán bộ và nhân viên của Công ty có sức trẻ
năng động, sáng tạo trong môi trường làm việc tập thể, chuyên nghiệp vì sự phát triển của Công ty, chúng tôi đã tạo được uy tín với 5
các khách hàng trong nước. Sản phẩm của Công ty CP Hoàng Ninh Group cung cấp đã có mặt hầu hết tại các Nhà máy sản xuất chế
biến công nghiệp nặng, các Tổng công ty may, Nhà máy sản xuất chế biến giấy, Nhà máy sản xuất thức ăn …trên toàn quốc.
Ngoài ra, HOÀNG NINH GROUP luôn chú ý nâng cao hiệu suất chế biến với việc đầu tư hệ thống công nghệ, trang thiết bị
hiện đại đồng bộ. Nhờ vậy, sản lượng chế biến cung cấp cho Khách hàng luôn đảm bảo công suất, tiến độ và chất lượng.
Để thực hiện những mục tiêu phát triển mạnh và bền vững, không ngừng nỗ lực xây dựng và phát triển dựa trên thế mạnh
và nền tảng nội lực Hoàng Ninh Group đã và đang hoạt động trong các lĩnh vực: Thực hiện các dự án đầu tư; sản xuất chế biến vật liệu
xây dựng; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, dịch vụ lưu trú…đặc biệt Công ty chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ lao động chuyên
nghiệp, có trình độ cao cùng sự tâm huyết gắn bó là yếu tố then chốt cho sự thành công và phát triển vững chắc của Công ty trong lĩnh
vực Chế biến kinh doanh Than đá và Thực hiện đầu tư dự án.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ˗
Năm 2006, Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hoàng Ninh được thành lập. ˗
Năm 2021, Công ty chuyển đổi mô hình thành Công ty CP Hoàng Ninh Group với các sáng lập viên có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh chế biến Than đá và các sản phầm từ Than đá tại thị trường các tỉnh Miền Bắc. Qua 16 năm xây
dựng phát triển và trưởng thành, Công ty đã vinh dự được cung cấp nguyên vật liệu than cho các Tổng công ty, các đơn vị
sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất chế biến công nghiệp nặng, các Tổng công ty may, Nhà máy sản xuất chế biến
giấy, Nhà máy sản xuất thức ăn …trên toàn quốc.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự Công ty CP Hoàng Ninh Group 6 (Nguồn
: Phòng Tổ chức hành chính)
Công ty sử dụng cấu trúc ma trận để phân chia sơ đồ tổ chức nhân sự, cụ thể: Tổng giám đốc:
Đứng đầu công ty là Tổng giám đốc bà Nguyễn Thị. Đại diện cho ban quản trị cung như ban giám đốc và là người ra quyết
định cuối cùng cao nhất của công ty.
Tổng giám đốc có trách nhiệm chung về quản lý và phát triển toàn bộ hoạt động kinh doanh. Tổng giám đốc sẽ định hướng
chiến lược và mục tiêu của công ty, đảm bảo sự phát triển bền vững và tăng trưởng lâu dài. Bà Nguyễn Thị Ngoan đứng đầu các bộ
phận và đội ngũ nhân viên, giám sát hoạt động kinh doanh, xây dựng mối quan hệ với đối tác và khách hàng quan trọng, và đảm bảo
tuân thủ các quy định pháp luật và chính sách công ty.
Ban Quản lý dự án:
Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các dự án của công ty. Bộ phận này đảm bảo sự tiến hành hiệu
quả của các dự án, từ khâu lập kế hoạch, triển khai, theo dõi đến hoàn thiện. Thư ký TGĐ:
Thư ký TGĐ là người hỗ trợ trực tiếp Tổng giám đốc trong các hoạt động quản lý và điều hành công ty. Thư ký sẽ đảm
nhận nhiệm vụ quản lý thông tin, lưu trữ tài liệu, chuẩn bị tài liệu họp, ghi chú và lưu giữ biên bản cuộc họp. Bên cạnh đó thư ký cũng
sẽ được giao các nhiệm vụ đặc biệt như chuẩn bị báo cáo, xử lý thông tin quan trọng và duy trì liên lạc với các bên liên quan.
Phó tổng giám đốc 7
Phó tổng giám đốc đóng vai trò hỗ trợ Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. Phó tổng sẽ giúp đỡ Tổng
giám đốc trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh, quản lý hoạt động của các bộ phận trong công ty và đảm bảo sự tuân thủ các quy
định và quy trình công ty. Ngoài ra, Phó tổng giams cũng được giao nhiệm vụ đặc biệt như đại diện công ty trong các cuộc họp, thương
lượng hợp đồng và quản lý các dự án quan trọng.
Phó giám đốc Tài chính
Phó giám đốc Tài chính chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động tài chính của công ty. Phó giám đốc Tài chính
sẽ giám sát và kiểm soát nguồn tài chính, quản lý ngân sách, xây dựng báo cáo tài chính, và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
và quy trình nội bộ. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào việc phân tích tài chính, đưa ra các chiến lược tài chính và tư vấn cho ban lãnh đạo công ty.
Phó giám đốc Kinh doanh
Phó giám đốc Kinh doanh có trách nhiệm quản lý và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Phó giám đốc Kinh
doanh là người đứng đầu bộ phận kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược tiếp thị và bán hàng, đảm bảo đạt được
mục tiêu doanh số và lợi nhuận. Nhiệm vụ của Phó giám đốc Kinh doanh cũng bao gồm xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách
hàng, phân tích thị trường, theo dõi đối thủ cạnh tranh và đưa ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả.
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Kế toán tài chính chịu trách nhiệm về quản lý và thực hiện các hoạt động kế toán và tài chính của công ty. Phòng sẽ
quản lý và kiểm soát hệ thống kế toán, xử lý các giao dịch tài chính, chuẩn bị báo cáo tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định và quy trình kế toán.
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Tổ chức hành chính đảm nhiệm vai trò quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến tổ chức và quản lý nhân sự
của công ty. Phòng sẽ thực hiện các nhiệm vụ như tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự, quản lý hồ sơ nhân viên, xây dựng chính
sách nhân sự và quản lý hiệu suất làm việc. Ngoài ra, phòng cũng có trách nhiệm quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh lao động và
đáp ứng các yêu cầu về hành chính của công ty. Phòng An ninh an toàn 8
Phòng An ninh an toàn dưới sự kiểm soát của Phó Giám đốc Tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản,
đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro cho công ty. Bao gồm công việc: xây dựng và triển khai chính sách an ninh an toàn, quản lý hệ
thống an ninh, đảm bảo an toàn vật chất, giám sát và báo cáo, ... Đội vận tải
Đội vận tải chịu trách nhiệm vận chuyển và quản lý hàng hóa và tài sản của công ty. Đội sẽ điều phối và quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hóa, xử lý thủ tục vận tải, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận chuyển.
Phòng kinh doanh vật tư chất lượng
Phòng kinh doanh phụ trách việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán, giao dịch và chăm sóc khách hàng của công ty. Ngoài ra,
phòng còn đảm đương chức năng theo dõi việc sử dụng vật tư và dự báo nhu cầu vật tư của công ty.
Tham gia vào quá trình lập kế hoạch và dự báo chi phí vật tư, đảm bảo việc cung cấp vật tư chất lượng đúng thời gian và đủ số lượng.
Phân xưởng sản xuất
Phân xưởng phụ trách toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty từ việc chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình sản xuất than cho
đến kiểm soát chất lượng đầu ra.
Phân xưởng sửa chữa
Phân xưởng sửa chữa là nơi thực hiện các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì các thiết bị, máy móc, phương tiện vận
chuyển và các tài sản khác của công ty. Phân xưởng này có nhiệm vụ đảm bảo sự hoạt động liên tục và hiệu quả của các thiết bị và tài
sản, giảm thiểu thời gian gián đoạn và sự cố, và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn.
1.4. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh – quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh
Chức năng của công ty chủ yếu là sản xuất, chế biến và cung cấp các sản phẩm về than với triết lý kinh doanh “Kiến tạo giá
trị sống”, luôn mong muốn đem đến sự vững chắc thành công cho mọi khách hàng. Dưới đây là một số chức năng chính của công ty
Khai thác than: Công ty thực hiện quá trình khai thác than từ mỏ than hoặc các nguồn cung cấp khác. Điều này bao gồm việc đánh
giá và lựa chọn mỏ than phù hợp, thiết kế và triển khai các hoạt động khai thác, bảo đảm an toàn và hiệu quả.
Chế biến than: Công ty tiến hành quá trình chế biến than để tạo ra các sản phẩm có giá trị thương mại. Quá trình này có thể bao gồm
việc tách than từ mảnh vụn đá, tạo thành các dạng sản phẩm khác nhau như than đá nung, than cốc, than hoạt tính và các dạng khác. 9
Quản lý sản xuất: Công ty đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra một cách hiệu quả và tuân thủ các quy định an toàn và môi trường. Điều
này bao gồm quản lý nguồn nhân lực, quản lý quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn ngành.
Tiếp thị và bán hàng: Công ty phải tiếp thị và quảng bá sản phẩm than đến khách hàng tiềm năng. Điều này bao gồm nghiên cứu thị
trường, phân tích nhu cầu, xác định khách hàng mục tiêu, phát triển chiến lược tiếp thị, quảng cáo và xúc tiến bán hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng: Công ty phải quản lý chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung than ổn định và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Điều này bao gồm quản lý quan hệ với nhà cung cấp than, quản lý kho hàng, vận chuyển và phân phối sản phẩm. ˗
Nghiên cứu và phát triển: Công ty có thể đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển để cải tiến quy trình sản xuất, phát
triển sản phẩm mới và tìm kiếm công nghệ tiên tiến hơn trong lĩnh vực chế biến than. ˗
Quản lý tài chính: Công ty phải quản lý tài chính một cách cẩn thận, bao gồm quản lý nguồn vốn, dự phòng tài chính, quản
lý chi phí và đảm bảo lợi nhuận hợp lý.
Đi kèm với đó là những nhiệm vụ và sứ mệnh của công ty. Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung cấp các sản
phẩm than chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và thị trường. Song song với quá trình sản xuất là phải đảm bảo an toàn và
bảo vệ môi trường, công ty phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn lao động, bảo vệ môi trường và tối thiểu hóa tác động tiêu
cực lên môi trường trong quá trình sản xuất và chế biến than. Các hoạt động nghiên cứu và phát triển luôn được đầu tư để không ngừng
cải tiến quy trình sản xuất, phát triển công nghệ mới, tìm kiếm các ứng dụng mới cho than và nâng cao hiệu suất sản xuất.
1.5. Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong 02 năm gần nhất
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị (VND) Chỉ tiêu Năm Giá trị Phần trăm 2021 2022 Doanh thu 239.620.302.450 196.696.572.976 (42.923.729.474) (17.19%) Chi phí 238.723.713.434 195.945.519.331 (42.778.194.103) (17.91%) Lợi nhuận trước thuế 896.589.016 751.053.645 (145.535.371) (16.23%) 10 Lợi nhuận sau thuế 655.761.719 633.642.533 (22.119.186) (3.37%)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
Bảng 1.2 cho thấy doanh thu giảm đáng kể trong giai đoạn 2021-2022 dẫn đến lợi nhuận cũng giảm giai đoạn này. Cụ thể: ˗
Về doanh thu: Năm 2021, doanh thu của công ty là 239.620.302.450 VND nhưng đến năm 2022 con số này giảm còn
196.696.572.976 VND, tương ứng với việc giảm 17.19% so với năm 2021. ˗
Về chi phí: Trong giai đoạn 2021-2022, chi phí giảm 42.778.194.103 VND (từ 238.723.713.434 VND xuống
195.945.519.331 VND), tương ứng với tốc độ giảm 17.91% so với 2021. ˗
Về lợi nhuận: Việc doanh thu giảm 17.19% trong khi chi phí giảm đến 17.91% khiến cho lợi nhuận ròng của công ty có sự
giảm nhẹ. Năm 2021, lợi nhuận sau thuế là 655.761.719 VND nhưng đến năm 2022 con số này giảm còn 633.642.533
VND, tương ứng với việc giảm 3.37% so với năm 2021. 11
PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Quản lý nhân sự
2.1.1. Quy trình tuyển dụng
Hình 2.1: Quy trình tuyển dụng
Lên kế hoạch tuyển dụng Thông báo tuyển dụng Chọn lọc ứng viên Phỏng vấn
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Thử việc
Bước 1: Lên kế hoạch tuyển dụng
Phòng Tổ chức hành chính sẽ tìm hiểu xem công ty và các bộ phận để xác định xem đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí nào,
thời gian tuyển dụng, ngân sách, tiêu chí tuyển dụng T .u T y ừ ển đcóh, ọlậ n pc m hí ô n ht ảt hcôn
ức g việc (Job Description).
Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Sau khi thực hiện xong quá trình chuẩn bị tuyển dụng sẽ đến bước tìm kiếm ứng viên thông qua các kênh tuyển dụng.
Thông báo này được đăng trên các kênh như: trang web công ty, các trang việc làm trực tuyến, mạng xã hội hoặc các nguồn khác phù hợp.
Bước 3: Chọn lọc ứng viên
Sau khi nhận được đơn ứng tuyển, nhân sự tiến hành sàng lọc và đánh giá hồ sơ ứng viên. Các tiêu chí chọn lọc bao gồm
học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng phù hợp với công việc. Công việc cụ thể như sau: ˗
Đánh giá sơ yếu lý lịch và thư xin việc; ˗
Xác định các ứng viên phù hợp; ˗
Liên hệ ứng viên phỏng vấn. 12
Bước 4: Phỏng vấn
Các ứng viên được lựa chọn sẽ được mời đến tham gia phỏng vấn. Hội đồng phỏng vấn sẽ bao gồm Trưởng phòng Tổ chức
hành chính và Cán bộ phòng ban liên quan đến vị trí tuyển dụng. Bước 5: Thử việc
Các ứng viên phù hợp với vị trí tuyển dụng sẽ nhận được thư mời nhận việc (Offer Letter). Thời gian thử việc sẽ diễn ra từ 1-2 tháng (tùy vị trí).
Bước 6: Tuyển chọn chính thức
Nếu ứng viên hoàn thành thành công giai đoạn thử việc và đáp ứng các yêu cầu công việc, nhân sự sẽ chọn ứng viên phù
hợp nhất để tuyển chọn chính thức. Phòng Tổ chức hành chính sẽ ký Hợp đồng chính thức với nhân sự.
Hình 2.2: Mẫu tuyển dụng nhân sự của công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
2.1.2. Kết quả tuyển dụng và tổ chức lao động 13
Các bước trong quy trình tuyển dụng của công ty đã được tuân thủ thực hiện khá tốt, vì vậy đã tuyển dụng được đủ nguồn
nhân lực để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bảng 2.1: Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty
(Đơn vị: người) Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2022 Chỉ tiêu +/- % Tổng số lao động 152 164 12 7.89
Số lao động nghỉ hưu và chuyển công tác 3 4 1 33.33
Lao động chuyển công tác đến bộ phận khác 1 2 1 100 Số lao động tuyển mới 10 12 2 20
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Công ty CP Hoàng Ninh Group sắp xếp và bố trí lao động dựa trên nhu cầu công việc và kỹ năng của từng nhân viên. Đối
với bộ phận gián tiếp trong phòng ban, công ty sẽ xem xét kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên để đảm bảo phù hợp với vai trò và trách nhiệm được giao.
Khi nhân viên thấy năng lực không phù hợp với vị trí hiện tại mà phù hợp với một phòng ban khác trong công ty. Công ty
sẵn sàng tạo điều kiện cho nhân viên thuyên chuyển công tác. Trong năm 2021, công ty đã tạo điều kiện cho 1 nhân sự chuyển sang bộ
phận khác công tác. Con số này đến năm 2022 là 2 người.
Đối với các nhân viên hành chính văn phòng, nhân viên làm việc ngày 8 tiếng: sáng từ 8h-12h00, chiều từ 13h-17h00.
Người lao động được nghỉ chiều thứ 7 và ngày chủ nhật.
Đối với nhân viên khai thác, tùy vào tình hình sẽ phân làm việc hành chính hoặc theo ca. Khi phân chia công việc theo ca,
công ty sẽ đảm bảo thời gian nghỉ ngơi hợp lý đồng thời trợ cấp khi làm đêm.
Việc bố trí thời gian làm việc tại công ty phù hợp với đa số lao động làm việc tại đơn vị, nó khiến họ có ý thức trách nhiệm làm việc
cao hơn, có tinh thần hợp tác cao hơn trong công việc.
2.1.3. Hoạt động đào tạo nhân sự
Đối với nhân viên mới vào: 14 ˗
Công ty sẽ có một buổi đào tạo về văn hóa doanh nghiệp, nội quy của công ty để nhân sự làm quen ˗
Các buổi đào tạo về nghiệp vụ liên quan đến vị trí
Đối với nhân viên chính thức: Công ty CP Hoàng Ninh Group dựa trên kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và kế
hoạch đào tạo để trích từ 3-4% tổng quỹ lương để đầu tư vào công tác đào tạo. Mục tiêu của công tác đào tạo là hỗ trợ CBCNV nâng
cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ, bao gồm cả đào tạo nội bộ, đào tạo bên ngoài và tổ chức các đợt tham quan, học tập tại nước ngoài.
2.1.4. Chính sách phúc lợi ˗
Mục đích, đối tượng áp dụng:
Động viên khích lệ công nhân viên gắn bó cống hiến lâu dài cho công ty;
Tạo động lực nhân viên yên tâm, nâng cao khí thế hăng say sản xuất kinh doanh;
Xây dựng văn hóa Công ty CP Hoàng Ninh Group trong mỗi nhân viên.
=> Công ty đã đưa ra chính sách phúc lợi dành cho CBCNV trong công ty. Quỹ phúc lợi công ty là một trong những các quỹ được
trích lập từ lợi nhuận sau thuế của công ty. Việc lập và sử dụng quỹ phúc lợi nhằm chăm lo cho đời sống vật chất và tinh thần cho
CBCNV và thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty. Chính sách phúc lợi được thể hiện chi tiết tại Bảng 2.2 dưới đây:
Bảng 2.2: Chính sách phúc lợi CBCNV STT Các khoản chi Đơn vị tính Mức chi
I.CHĂM LO ĐỜI SỐNG CBCNV CÔNG TY 1
Trợ cấp thường xuyên cho CBCNV thuộc diện Đồng/tháng/ người 500.000-2.000.000 hộ nghèo 2
Hỗ trợ đột xuất Tai nạn lao động, bệnh nghề Đồng/lần/trường hợp 500.000-2.000.000
nghiệp, ốm đau lâu dài, thiên tai 3
Hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ Đồng/người 200.000-500.000 4
CBCNV-LĐ, người thân bệnh Đồng/người 500.000 5
Người thân chết (Tứ thân phụ mẫu, Đồng/người 1.000.000+vòng hoa 15 vợ/chồng/conn ruột) 6
CBCNV mất khi còn đang công tác Đồng/người 3.000.000+vòng hoa 7
Sinh nhật CBCNV-LĐ (chưa bao gồm tiền tổ Đồng/người 300.000 chức) 8
Quốc tế phụ nữ, phụ nữ Việt Nam Đồng/người 300.000 9
Quốc tế thiếu nhi (con CBCNV-LĐ) Đồng/người 200.000 10
Thương binh liệt sĩ (cựu chiến binh, con liệt sĩ) Đồng/người 300.000 11 Trung thu (quà quy đổi) Đồng/người 300.000 12 Du lịch (hàng năm) Đồng/người 1.000.000-2.000.000 13
CBCNV kết hôn (nghỉ 3 ngày) Đồng/người 500.000-1.000.000 14
Quà dịp lễ (30/4,1/5, 10/3 AL, 2/9, tết dương Đồng/người 300.000-1.000.000 lịch) 15
Thưởng Tết, tháng lương thứ 13 Đồng/người
Tùy theo kết quả SXKD hàng năm 16
Khen thưởng con CBCNV học giỏi
Tùy theo ngân sách quỹ phúc lợi Đồng/người 17
Xây mới, nâng cấp công trình phúc lợi của công ty 18
Mua sắm trang thiết bị văn hóa, TDTT phục
vụ, tổ chức phong trào cho CBCNV 19 Nghỉ phép năm Ngày/năm
Theo quy định của Luật Lao động 20
Hỗ trợ xăng xe, nhà ở (áp dụng với lao động Đồng/tháng/người 400.000 chính thức) 21
Đào tạo, phát triển (năng lực chuyên môn, kỹ Đồng/tháng/năm Tùy theo nhu cầu 16 năng nghề) 22 Thưởng sáng kiến Đồng/tháng/người 300.000-1.000.000
II.TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI 1
Trợ cấp khó khăn cho cựu CBCNV-LĐ công Đồng/tháng/người ty (nghỉ hưu) 1.1 Thường xuyên Đồng/tháng/người 500.000-1.000.000 1.2
Đột xuất (tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Đồng/lần/người 1.000.000-3.000.000
ốm đau lâu ngày, thiên tai) Tùy từng trường hợp 2
CBCNV-LĐ đã nghỉ việc bị bệnh hoặc chết Đồng/trường hợp 1.000.000-2.000.000 3
Cán bộ các cơ quan, đơn vị có quan hệ với Đồng/trường hợp 500.000-1.000.000
công ty hoặc người thân bệnh, chết 4
Xây nhà tình nghĩa, tình thương Đồng/căn
Tùy theo ngân sách qũy phúc lợi
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
2.2 Quản lý vật tư, thiết bị sản xuất
2.2.1. Quản lý vật tư
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động cần thiết tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm
Việc quản lý vật tư trong công ty sản xuất than là một quá trình quan trọng để đảm bảo nguồn cung cấp vật tư ổn định, tiết
kiệm chi phí và đảm bảo hoạt động sản xuất suôn sẻ. Dưới dây là mô tả chi tiết về các công tác quản lý vật tư trong công ty Hoàng Ninh Group: ˗ Định mức vật tư
Xác định nhu cầu vật tư: Công ty cần xác định được chính xác nhu cầu về vật tư trong quá trình sản xuất bao gồm các
nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ và linh kiện cần thiết. 17
Xác định số lượng và chất lượng: Cần xác định số lượng vật tư cần thiết dựa trên kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Đồng thời,
cần xác định chất lượng vật tư để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm than. ˗ Thu mua vật tư
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp: Công ty nghiên cứu và tìm kiếm các nhà cung cấp đáng tin cậy, có chất lượng sản
phẩm tốt và giá cả hợp lý. Quá trình này bao gồm việc tìm hiểu thị trường, đánh giá nhà cung cấp và thu thập thông tin về
sản phẩm và dịch vụ của họ.
Đàm phán hợp đồng: Sau khi xác định nhà cung cấp phù hợp, công ty cần thực hiện đàm phán hợp đồng mua bán với nhà
cung cấp, bao gồm các điều khoản về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng và các điều khoản thanh toán khác.
Đặt hàng và tiếp nhận vật tư: Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, thực hiện việc đặt hàng và tiếp nhận vật tư từ nhà
cung cấp. Quá trình tiếp nhận bao gồm kiểm tra số lượng, chất lượng và đúng với yêu cầu của đơn đặt hàng. ˗
Quản lý vật tư trong kho và quản lý kho
Kiểm kê vật tư: Công ty thực hiện các cuộc kiểm kê định kỳ để kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư trong kho. Quá trình
này cần đảm bảo sự khớp nhau giữa số lượng vật tư thực tế và số lượng ghi nhận trong hệ thống quản lý.
Sắp xếp và lưu trữ: Vật tư được sắp xếp và lưu trữ một cách có tổ chức trong kho để dễ dàng quản lý và tìm kiếm. Mỗi loại
vật tư có thể được đánh dấu, ghi nhãn và sắp xếp theo nhóm tương ứng để tiết kiệm thời gian và công sức tìm kiếm.
Đảm bảo điều kiện lưu trữ: Cần đảm bảo điều kiện lưu trữ vật tư như nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng phù hợp để tránh hư hỏng
và giảm thiểu thiệt hại.
Quản lý kho: Công ty cần thiết lập quy trình quản lý kho chặt chẽ để đảm bảo việc kiểm soát, giám sát và sử dụng hiệu quả
vật tư trong kho. Quản lý kho bao gồm việc xác định số lượng tồn kho, theo dõi các giao dịch nhập xuất, và đảm bảo rõ
ràng về vị trí và trạng thái của vật tư trong kho. ˗ Cấp phát vật tư
Xác định nhu cầu cấp phát: Các phòng ban hoặc bộ phận sản xuất xác định nhu cầu vật tư của mình, đưa ra yêu cầu cấp phát
dựa trên kế hoạch sản xuất hoặc công việc cụ thể.
Xử lý yêu cầu cấp phát: Công ty xử lý yêu cầu cấp phát vật tư, kiểm tra tính hợp lệ, số lượng và điều kiện cấp phát. Các quy
trình nội bộ được thiết lập để đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong việc cấp phát vật tư.
Đảm bảo cung cấp đúng lúc và số lượng: Sau khi yêu cầu cấp phát được xác nhận, công ty cung cấp vật tư đúng lúc và số
lượng cần thiết cho các phòng ban hoặc bộ phận tương ứng. ˗
Kiểm soát việc tiêu hao vật tư 18
Theo dõi việc sử dụng vật tư: Công ty thực hiện việc theo dõi và ghi nhận việc sử dụng vật tư trong quá trình sản xuất. Điều
này bao gồm việc theo dõi số lượng tiêu thụ, thời gian sử dụng và mức độ sử dụng vật tư.
Xác định các chỉ tiêu và tiêu chuẩn tiêu hao: Công ty thiết lập các chỉ tiêu và tiêu chuẩn tiêu hao vật tư dựa trên nhu cầu sản
xuất và kinh nghiệm. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vật tư và xác định các cải tiến tiềm năng.
Kiểm soát và cải tiến tiêu hao vật tư: Công ty áp dụng các biện pháp kiểm soát như giám sát tiêu thụ, kiểm tra kỹ thuật, đào
tạo nhân viên và áp dụng các phương pháp tiết kiệm vật tư. Đồng thời, công ty thực hiện các cải tiến liên tục để tăng cường
hiệu suất sử dụng vật tư và giảm lãng phí.
2.2.2. Quản lý thiết bị sản xuất
Căn cứ vào tính chất TSCĐ của doanh nghiệp, TSCĐ được tiến hành thực hiện qua các công việc sau: ˗
Mua sắm thiết bị (tài sản cố định)
Xác định nhu cầu: Các phòng ban liên quan, như kỹ thuật, sản xuất và bảo trì, sẽ xác định nhu cầu về thiết bị mới dựa trên
yêu cầu sản xuất, nâng cấp công nghệ hoặc thay thế thiết bị cũ.
Lập kế hoạch mua sắm: Dựa trên nhu cầu, công ty sẽ lập kế hoạch mua sắm thiết bị, bao gồm xác định các tiêu chí như chất
lượng, công suất, tính năng, giá cả, thời gian giao hàng, ...
Tìm kiếm nhà cung cấp: Công ty sẽ tìm kiếm và đánh giá các nhà cung cấp thiết bị phù hợp, tiến hành thương thảo giá cả và điều kiện hợp đồng.
Lựa chọn nhà cung cấp: Sau quá trình đánh giá, công ty sẽ lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất dựa trên các tiêu chí đã đề ra.
Đặt hàng thiết bị: Công ty sẽ tiến hành đặt hàng thiết bị từ nhà cung cấp đã chọn, ký hợp đồng và xác định các điều kiện về
giao hàng, thanh toán, bảo hành, v.v. ˗
Bố trí thiết bị:
Vị trí và lắp đặt: Công ty sẽ xác định vị trí và tiến hành lắp đặt thiết bị tại các khu vực phù hợp trong nhà máy sản xuất than.
Ghi nhận thông tin: Công ty sẽ ghi nhận thông tin chi tiết về thiết bị, bao gồm thông tin đặc điểm kỹ thuật, ngày bắt đầu sử
dụng, giấy tờ liên quan,... ˗
Sửa chữa, bảo dưỡng và khấu hao thiết bị
Sửa chữa và bảo dưỡng: Công ty sẽ thiết lập các lịch trình sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ cho các thiết bị, đảm bảo chúng
hoạt động ổn định và duy trì hiệu suất cao. 19
Quản lý bảo hành: Công ty sẽ theo dõi và quản lý các thông tin về bảo hành của thiết bị, đảm bảo sử dụng bảo hành đúng
quy định của nhà cung cấp.
Khấu hao tài sản: Công ty sẽ áp dụng phương pháp khấu hao để tính toán giá trị khấu hao của thiết bị theo thời gian sử
dụng, theo quy định kế toán. ˗
Cập nhật thông tin về thiết bị
Theo dõi và báo cáo: Công ty sẽ thường xuyên theo dõi và báo cáo về tình trạng, hiệu suất và sự cần thiết của thiết bị.
Cập nhật thông tin: Công ty sẽ cập nhật các thông tin liên quan đến thiết bị, bao gồm thông tin bảohành, sửa chữa, bảo
dưỡng, khấu hao, lịch sử sử dụng, v.v. vào hệ thống quản lý tài sản. ˗
Quản lý tồn kho thiết bị
Kiểm kê và theo dõi tồn kho: Công ty sẽ tiến hành kiểm kê định kỳ để xác định số lượng và trạng thái của thiết bị trong kho.
Thông qua hệ thống quản lý, công ty sẽ theo dõi số lượng tồn kho, cập nhật thông tin về tình trạng, ...
Tối ưu hóa tồn kho: Công ty sẽ tối ưu hóa quản lý tồn kho, đảm bảo rằng số lượng thiết bị trong kho không quá lớn hoặc
quá nhỏ, tránh lãng phí hoặc thiếu hụt.
Bảng 2.3: Tăng, giảm tài sản cố định (2022) (Đơn vị: VND) Khoản mục
Nhà cửa, vật kiến Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải,
Tài sản cố định hữu Tổng cộng trúc truyền dẫn hình khác Nguyên giá Số dư đầu năm 6.292.104.588 37.922.339.768 19.727.569.890 2.502.142.615 66.444.156.861 - Mua trong năm 326.636.364 12.159.333.385 12.485.969.749 - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, (3.298.558.182) (3.298.558.182) nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm 6.292.104.588 38.248.976.132 28.865.565.093 2.502.142.615 75.908.788.428 20