lOMoARcPSD| 45734214
Giảng viên
PHÂN HIỆU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TÀI SẢN
Giảng viên hướng dẫn
:
TS. Lê Ngọc Thanh
Sinh viên thực hiện
:
Nguyễn Ngọc Duy
Lớp
:
S22-61TH2
Mã số sinh viên
:
1951065663
TP. Hồ Chí Minh, ngày
01
tháng 0
7
năm 2023
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com)
LỜI NÓI ĐẦU
Kính gửi thầy TS.Lê Ngọc Thanh, em tên là Nguyễn Ngọc Duy – sinh viên lớp 61TH2,
khoa công nghệ thông tin thuộc Phân hiệu Trường Đại học Thủy Lợi. Trải qua hơn bốn năm học
tập trên ghế nhà trường, em đã tích lũy được một số ít kiến thức cũng như kinh nghiệm từ những
bài giảng của các thầy cô. Ngoài ra còn được các thầy tận tình giúp đỡ, tìm kiếm doanh nghiệp
trong lĩnh vực công nghệ thông tin để trau dồi thêm kiến thức kinh nghiệm.Khoảng tháng 6
năm 2022, em được giới thiệu vào công ty TNHH Beetech – một công ty cung ứng các sản phẩm
và dịch vụ công nghệ, với vai trò là thực tập sinh tham gia vào quá trình xây dựng hệ thống quản
lí tài sản doanh nghiệp sử dụng công nghệ RFID. Sau một thời gian dài trau dồi học tập, em đã có
hội tham gia vào môi trường doanh nghiệp thực tế tiếp cận với các hoạt động hàng ngày của
công ty. Đây một hội cùng quý giá để em áp dụng kiến thức học được trong trường
phát triển kỹ năng chuyên môn của mình. Được sự hướng dẫn tận tình của các anh/chị trong công
ty cùng với sự hỗ trợ của các Thầy Cô, em đã hoàn thành chương trình thực tập doanh nghiệp
cùng với bài báo cáo thực tập.
Bài báo cáo này sẽ trình bày chi tiết về công ty Beetech,hiện trạng công ty, phạm vi
công việc thực tập của em và những kinh nghiệm quý báu mà em đã thu thập được trong quá
trình làm việc. Ngoài ra, báo cáo của em cũng sẽ đánh giá và phân tích những thách thức và
thành công mà em đã gặp phải, cùng những bài học mà em đã học được từ những tháchh thức
đó.
Em hi vọng bài báo cáo này sẽ cung cấp được một cái nhìn tổng quan về công ty
Beetech, công việc hiện tại, bài học kinh nghiệm được tích lũy. Hi vọng Thầy cho em góp ý, nhận
xét về nội dung bài báo cáo cũng như cách trình bày để em thể rút ra bài học để thực hiện đồ
án thực tập tốt nghiệp sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn Thầy.
- Bài báo cáo gồm các phần:
Tổng quan công ty.
Hiện trạng công ty, công việc.
Giải pháp đề xuất và phương hướng phát triển.
Tổng kết
Tài liệu tham khảo.
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com)
2
lOMoARcPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi các Giảng viên trong Khoa Công nghệ Thông tin, em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc và lòng biết ơn chân thành đến các Giảng viên trong Khoa Công nghệ Thông tin đã đồng hành
hỗ trợ em trong quá trình thực tập chuyên ngành. Sự đóng góp của thầy cô đã là một phần quan
trọng trong hành trình học tập và nâng cao kỹ năng của em.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã được hưởng lợi từ kiến thức chuyên môn, sự chia
sẻ kinh nghiệm và sđịnh hướng từ các Giảng viên. Thầy cô đã không ngừng truyền đạt những
kiến thức mới nhất những xu hướng công nghệ tiên tiến nhất, giúp em nắm bắt được những
kiến thức quan trọngphát triển kỹ năng cần thiết để làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông
tin.
Thầy cô đã luôn sẵn lòng lắng nghe và trả lời những câu hỏi của em, hỗ trợ em vượt
qua những khó khăn và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất cho các vấn đề gặp phải. Sự tận tâm
kiên nhẫn của Thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em tiến bộ và phát triển trong quá trình thực
tập.
Ngoài ra, em cũng muốn cảm ơn sự đóng góp của Thầy cô vào việc xây dựng một môi
trường học tập tích cực truyền cảm hứng. Sự nhiệt huyết và niềm đam của Thầy trong
việc truyền đạt kiến thức đã thực sự tạo động lực cho em không ngừng nỗ lực học tập và phấn đấu
để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự tận tâm và sự cống hiến của Thầy cô trong
việc truyền đạt kiến thức hỗ trợ em trong quá trình thực tập. Em tin rằng những kiến thức
kỹ năng đã học được sẽ mang lại cho em những hội thành công trong tương lai. Em rất may
mắn tự hào khi được học tập dưới sự chỉ dẫn của các Giảng viên tài ba đam như Thầy/Cô.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Thầy/Cô. Em rất biết ơn và em sẽ
luôn ghi nhớ và trân trọng những kiến thức và kinh nghiệm mà Thầy cô đã truyền đạt cho em.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................................................. 1
lOMoARcPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
1.1. Giới thiệu công ty .................................................................................................................. 1
1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .............................................................................................. 2
1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh .............................................................................................................. 3
1.4. Triết lí kinh doanh ................................................................................................................. 3
1.5. Giá trị cốt lõi ......................................................................................................................... 4
1.6. Chìa khoá thành công của Beetech ......................................................................................... 4
1.7. Dự án êu biểu ..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TY, CÔNG VIỆC ..................................................................... 6
2.1. Hiện trạng công ty ................................................................................................................ 6
2.2. Đánh giá hiện trạng công ty ................................................................................................... 7
2.3. Nội dung công việc thực tập tại công ty .................................................................................. 7
2.4. Tổng quan đề tài .................................................................................................................... 8
2.5. Nhiệm v được giao .............................................................................................................. 8
2.5.1. Cấu hình y chủ ............................................................................................................................. 8
2.5.2. Sử dụng framework NestJS để xây dựng phần Backend của hệ thng ............................................... 9
2.5.3. Đưa lên GitLab và ch hợp CI/CD ...................................................................................................... 9
2.5.4. Viết API CRUD cho các models .........................................................................................................10
2.5.5. Phân quyền User sử dụng RBAC .......................................................................................................10
2.5.6. Lập trình module chuyển tài sản, lưu lịch sử chuyển tài sản ............................................................10
2.5.7. Bundle Applicaon bằng webpack ...................................................................................................11
2.5.8. Kết hợp viết docker-compose ..........................................................................................................11
Docker compose là công cụ được sử dụng để quản lý và triển khai ứng dụng đa thành phần sử
dụng Docker. Nó cho phép định nghĩa và cấu hình một tập hợp các dịch vụ (services) và các liên
kết giữa chúng trong một file đơn gọi là docker-compose.yml .................................................. 11
2.6. Học hỏi và phát triển ........................................................................................................... 11
2.7. Vướng mắc và tồn đọng trong công việc .............................................................................. 12
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUT, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................... 13
3.1. Giải pháp đề xuất ................................................................................................................ 13
3.2. Phương hướng phát triển công ty ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 4. TỔNG KẾT.................................................................15
CHƯƠNG 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................16
lOMoARcPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
lOMoARcPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
PHỤ LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
TS
Tiến sĩ
Công ty TNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
AIDC
Automatic Identification and Data Capture
IoT
Internet of Things
RTP
Returnable Transit Packaging
Kho FG
Kho Finished Goods
CI/CD
Continuous Integration/Continuous Deployment
RBAC
Role-Based Access Control
VPS
Virtual Private Server
IT
Information Technology
lOMoARcPSD| 45734214
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
1
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com)
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu công ty
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BEETECH
Địa chỉ: 69/19/11/9 Đường 138,khu Phố 2, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 0984 689 669
Website: https://beetech.com.vn/
Công ty TNHH BEETECH được thành lập từ ngày 24 tháng 5 năm 2017, là Công ty
Cổ phần Đầu tư và phát triển Công nghệ Huy Hoàng (Splendid) - Công ty đầu tiên tại Việt Nam
làm về RFID chuyên vấn cung cấp các giải pháp công nghệ (AIDC; IoT) hàng đầu tại
Đông Nam Á.
Từ những năm 2008, dự án đầu tiên với tên gọi "Triển khai và phát triển RFID tại Việt Nam" được
thai nghén khởi xướng, pduyệt bởi Sở Khoa học và Công nghệ Thành phHồ Chí Minh và đặc
biệt được hỗ trợ bởi Ủy ban Nhân dân TP.HCM. Khi đó Beetechlà đơn vị nhận được sự tín nhiệm
của Sở Khoa HọcCông Nghệ. Vào năm 2009,Beetech chính thức ký Hợp đồng hợp tác với Sở
Khoa học Công nghệ TP.HCM cũng như Uỷ Ban Nhân dân TP.Hồ CMinh. Với mục tiêu,
nhiệm vụ và sứ mệnh phát triển các sản phẩm công nghệ cao cụ thể là Công nghệ RFID.
Trong những năm qua, Beetech đã phát triển mạnh mẽ, bền vững và đã xây dựng được cho riêng
mình một vị trí quan trọng đối với các đối tác kinh doanh, được thị trường công nhận là nhà cung
ứng giải pháp hàng đầu đáng tin cậy ( đặc biệt khẳng định được vai trò tiên phong của mình về
giải pháp RFID tại Việt Nam).
Hơn 12 năm hoạt động trong lĩnh vực CNTT, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm các
chuyên gia đã từng làm việc tại các tập đoàn nổi tiếng như StrataCom, Cisco, AMCC, Global
Cyber Soft, NEC,... Beetech luôn tự tin, chuyên nghiệp đem đến cho khách hàng những giải pháp
thông minh, chất lượng nhằnm giúp các doanh nghiệp được một hệ thống vận hành thông minh,
hiệu quả gia tăng lợi nhuận cũng như lợi thế trong cạnh tranh, mang lại các cơ hội kinh doanh
và đồng hành cùng các đối tác địa phương hay chuyên sâu theo từng thị trường.
1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực trọng tâm của công ty xoay quanh các giải pháp là RFID solutions và Barcode solutions,
tích hợp 2 giải pháp trên vào các lĩnh vực khác như quản tài sản, bảo trì bảo dưỡng, chuyển giao
tài sản, báo cáo….
- RFID solutions:
Là một công nghệ cho phép việc tự động nhận diện và thu thập dữ liệu từ xa thông qua
việc sử dụng sóng radio. RFID sử dụng các tag (thẻ) chứa thông tin để gắn lên đối tượng
cần theo dõi, và các thiết bị đọc RFID để giao tiếp với các tag này.
Công nghệ RFID một trong những lĩnh vực công nghệ cao được chính phủ khuyến
khích đầu tư. Đồng thời, đây cũng xuất phát từ mong muốn của các doanh nghiệp tại
Việt Nam. Dự án phát triển công nghệ RFID của Công ty được khởi nguồn được
duyệt bởi Sở Khoa Học và Công Nghệ của TPHCM, đồng thời được Bộ Khoa Học và
Công Nghệ Việt Nam và UBND TPHCM ủng hộ.
- Barcode solutions:
Barcode (mã vạch) một phương pháp hóa thông tin bằng cách biểu diễn dữ liệu
dưới dạng các dãy tự và đường kẻ độ rộng khác nhau. Mã vạch được sử dụng phổ biến trong
nhiều lĩnh vực, như bán lẻ, vận chuyển, kiểm soát hàng hóa quản kho, thuộc hàng hóa, và
nhiều ứng dụng khác.
Mã vạch có nhiều ưu điểm, bao gồm:
Tăng tốc độ và chính xác trong việc thu thập và nhập liệu.
Giảm thiểu sai sót do việc ghi lại thông tin bằng tay.
Tiết kiệm thời gian và công sức trong quản lý hàng hóa và kiểm tra kho.
Cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa như sản phẩm, giá cả, ngày sản xuất,
ngày hết hạn và nhiều thông tin khác.
Beetech đã và đang tạo ra một hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ nhằm hỗ trợ sâu, rộng cho doanh
nghiệp, mang lại cách cơ hội kinh doanh và đồng hành cùng các đối tác địa phương.
1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh
Kết nối sức mạnh công nghệ - Trở thành đối tác tin cậy của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức trong
và ngoài nước về triển khai hệ thống AIDC, IoT,... Đặc biệt trong lĩnh vực Barcode và RFID.
1.4. Triết lí kinh doanh
Beetech muốn thay đổi suy nghĩ của người Việt trong làn công nghệ đó là: "Không phải công ty
Việt thì không có sản phẩm chất lượng. Thế giới làm được. Beetech làm được, thậm chí làm tốt
hơn.
Gần 20 năm sau, chúng ta đã biết nhiều hơn về RFID nhưng chủ yếu vẫn trên sách vở, những
doanh nghiệp ứng dụng vào vẫn là con số vô cùng nhỏ. Một phần vì chi phí cao, một phần chúng
ta không có tầm nhìn lâu dài mà chỉ nhìn vào trước mắt.
Với sứ mệnh phát triển Công nghệ thông tin nói chung lĩnh vực Auto ID (RFID, Barcode, Ai,..)
của nước nhà. Chúng tôi luôn kiên định trên con đường đã chọn.
1.5. Giá trị cốt lõi
Beetech luôn đặt chữ tín lên hàng đầu hướng tới tối đa hóa lợi ích cho khách hàng. Cam kết mang
đến cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Là đối tác tin cậy và có trách nhiệm.
1.6. Chìa khoá thành công của Beetech
Chìa khóa thành công của Beetech đội ngũ tham gia dự án trực tiếp tương tác với khách hàng
một cách chặt chẽ. Nhằm đưa ra giải pháp tối ưu, ngân sách hợp lý.
Con người: Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, các chuyên gia từng làm việc
các tập đoàn nổi tiếng. Beetech tự tin mang đến cho khách hàng những dịch vụ chất
lượng.
Công nghệ: Beetech không ngừng nghiên cứu, phát triển và đón đầu công nghệ. Tạo ra
sự đột phá, nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ lựa chọn tốt nhất.
Uy tín- trách nhiệm: Phương châm phát triển của Beetech là luôn đặt chữ tín lên hàng
đầu, cam kết và chịu trách nhiệm đối với tất cả các sản phẩm, dịch vụ do Beetech cung
cấp.
Giải pháp: Beetech sẽ tư vấn, thiết kế các giải pháp phù hợp với mô hình, ngân sách
yêu cầu của đối tác. Nhằm tiết kiệm chi phí, tối ưu hóa và minh bạch trong quản lý.
1.7. Dự án êu biểu
- Ứng dụng công nghệ RFID vào quản lí kho sợi tại nhà máy thuốc lá CRAVEN “A”:
Tên khách: Nhà máy Thuốc Bến Thành Craven “A” thuộc Tổng Công ty Công nghiệp
Sài Gòn – TNHH Một Thành Viên
Địa chỉ: D11/II D18/II đường số 5 KCN A Tp., Đường Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hoà
B, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Bài toán: Beetech cung cấp hệ thống quản hàng hoá (xuất, nhập, tồn) nguyên phụ
liệu tại các kho bao bì và kho thành phẩm ứng dụng công nghệ RFID
Hệ thống quản lý:sản phẩm, tên sản phẩm, loại sản phẩm (nguyên liệu, sợi, thành
phẩm,…), nhóm sản phẩm, đơn vị tính, đơn vị đống gói (gói, thùng,…),…số lô, số lot)
từ kho nguyên phụ liệu, kho bao bì, qua kho thành phẩm với độ chính xác xấp xỉ 100%,
120 items trong vòng 5 giây. Hệ thống thể dễ dàng ghi nhận nghiệp vụ xuất, nhập,
thống kê tồn kho, báo cáo cũng như hệ thống cảnh báo sai xót,…
- Hệ thống cổng RFID kiểm tra hàng thành phẩm:
Tên khách: Công ty Cổ phần may mặc Leading Star Vietnam
Địa chỉ: C, Đường số 3, Khu Công Nghiệp Đồng An, Bình Hòa, Thị xã Thuận
An, Bình Dương
Bài toán: Beetech cung cấp hệ thống kiểm tra hàng thành phẩm bằng công nghệ RFID
và hệ thống băng tải
Hệ thống quản lý: Hệ thống kiểm tra từng item (model, size, color, lot) từ sản xuất qua
kho thành phẩm với độ chính xác xấp xỉ 100%, 120 items trong vòng 5 giây, nếu sai
điều khiển tín hiệu qua PLC để băng tải tua ngược trả hàng lỗi lại. Các điểm kiểm tra
này sẽ giúp giảm thiểu nhân lực kiểm tra hàng, hoàn toàn tự động thời gian nhanh
chóng.
Ngoài ra còn rất nhiều dự án tiêu biểu khác, nhưng trong phạm vi bài báo cáo em xin phép chỉ nêu
2 dự án tiêu biểu trên.
lOMoARcPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
GVHD: TS. Lê Ngọc Thanh
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TY, CÔNG VIỆC
2.1. Hiện trạng công ty
Lĩnh vực trọng tâm: Công nghiệp 4.0 đặt ra một thách thức duy nhất là chuyển đổi hiệu
quả sản xuất truyền thống sang các hệ thống thông minh và tự chủ. Tích hợp hệ thống sản
xuất, vật liệu, máy móc, người vận hành, sản phẩm và người tiêu dùng, cải thiện khả năng
liên kết và truy xuất nguồn gốc trong toàn bộ vòng đời sản phẩm để đảm bảo tích hợp theo
chiều ngang và dọc của các hệ thống Sản xuất thông minh (SM) được nối mạng. RFID
công nghệ quan trọng của nền công nghiệp 4.0. Nắm bắt xu thế đó, Beetech đang đẩy mạnh
phát triển về hướng xây dựng hệ thống RFID phục vụ việc quản lí quy trình, quản lí tài
sản, tự động hoá quy trình, rút gọn nhân lực nhằm tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả quản
cho doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Ngoài ra hướng đến việc xây
dựng giải pháp cho doanh nghiệp thay vì chỉ đơn giản là một hệ thống RFID.
Sản phẩm và dịch vụ: Với bề dày 12 năm xây dựng và phát triển, số lượng sản phẩm của
công ty không hề nhỏ. Phản hồi từ khách hàng luôn ở mức tốt. Minh chứng cho điều này
đơn hàng liên tục đến với Beetech, ngoài những doanh nghiệp địa phương còn những
doanh nghiệp lớn, đến từ nhiều quốc gia. Điển hình từ các quốc gia như Lào, Campuchia,
Thái Lan và một số doanh nghiệp Châu Âu đang có nhà máy hoạt động tại Việt Nam.
Vị thế trong thị trường: Nhắc tới công nghệ RFID và các công ty công nghệ ứng dụng
RFID, chắc chắn phải nói tới Beetech. Là công ty đầu tiên và hàng đầu về ứng dụng
RFID trong lĩnh vực quản lí và sản xuất. Được Bộ Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam và
UBND TPHCM ủng hộ, danh tiếng của Beetech là không thể bàn cãi.
Nhân lực: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm là các chuyên gia đã từng làm việc tại các
tập đoàn nổi tiếng như StrataCom, Cisco, AMCC, Global Cyber Soft, NEC,... Beetech luôn
tự tin, chuyên nghiệp đem đến cho khách hàng những giải pháp thông minh, chất lượng
nhằnm giúp các doanh nghiệp có được một hệ thống vận hành thông minh, hiệu quả – gia
tăng lợi nhuận cũng như lợi thế trong cạnh tranh, mang lại các cơ
hội kinh doanh đồng hành cùng các đối tác địa phương hay chuyên sâu theo từng thị
trường.
2.2. Đánh giá hiện trạng công ty
Sản phẩm và dịch vụ: Công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin
đa dạng và chất lượng cao. Sản phẩm dịch vụ của công ty nhận được sự đánh giá cao
từ khách hàng, điều này chứng tỏ sự cạnh tranh tiềm năng phát triển của công ty
trong thị trường công nghệ thông tin.
Vị thế trong thị trường: vị thế tương đối mạnh mẽ trong thị trường công ngh
thông tin. Công ty đã xây dựng được một danh mục khách hàng đa dạng và có quan hệ
đối tác lâu dài với nhiều doanh nghiệp lớn. Công ty đã chiếm được một tỷ trọng thị
phần ổn định đang mở rộng hoạt động vào các thị trường mới. Điều này cho thấy
tiềm năng phát triển và sự cạnh tranh của công ty trong ngành công nghệ thông tin.
Nhân lực: Có đội ngũ nhân viên chất lượng cao và đa dạng. Các nhân viên của công ty
kiến thức kỹ năng chuyên môn vững vàng trong nh vực công nghệ thông tin.
Công ty cũng đầu vào chương trình đào tạo phát triển nhân viên để nâng cao năng
lực đáp ứng yêu cầu thị trường. Điều này đảm bảo sự phát triển sự cạnh tranh của
công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.3. Nội dung công việc thực tập tại công ty
Trực tiếp tham gia vào dự án xây dựng hệ thống quản tài sản doanh nghiệp của khách
hàng Indorama với vai trò Leader Backend Team.
Cấu hình server, triển khai mã nguồn trên server, backup data.
Nhận yêu cầu từ Project Manager, phân tích yêu cầu, giải đáp thắc mắc cho các thành viên
trong nhóm nắm rõ.
Tham gia vào việc viết mã, kiểm tra, tối ưu hóa và bảo trì mã nguồn của phần mềm, triển
khai ứng dụng lên môi trường thực duy trì nguồn để đảm bảo sự ổn định hiệu
suất của ứng dụng.
2.4. Tổng quan đề tài
Công ty Indorama – nhà máy Ngọc Nghĩa là đơn vị sản xuất vỏ và nắp chai thành
phẩm cung cấp cho các công ty sản xuất nước giải khát đóng chai như Pepsi, CocaCola. Các chai
thành phầm này sẽ được đóng gói trong các khay màu đen gọi là RTP. RTP này được cung cấp từ
các nhà cung cấp riêng biệt, trước khi đưa vào nhà máy, các RTP này sẽ được QC kiểm tra chất
lượng, sau đó sẽ được gắn tag RFID. Các RTP rỗng sau khi được gắn tag sẽ được chuyển vào kho
tổng, sau khi nhận được yêu cầu từ kho thành phẩm Production sẽ được chuyển sang để lấp đầy
thành phẩm vào trong RTP. đây QC sẽ kiểm tra một lần nữa về chất lượng sau đó sẽ được
chuyển sang kho hàng gọi kho FG. Khi yêu cầu từ khách hàng thì RTP đầy hàng sẽ được
chuyển đến nhà máy của khách hàng. Công ty Indorama muốn quản quy trình này xem được
lịch sử, báo cáo kiểm kê theo mốc thời gian cố định.
2.5. Nhiệm vụ được giao
2.5.1. Cấu hình máy chủ
Cài đặt webserver Nginx: Nginx là một máy chủ web và proxy ngược (reverse proxy) có
hiệu suất cao, khả năng cân bằng tải và hỗ trợ nhiều giao thức. Nó được sử dụng rộng rãi
để xây dựng các ứng dụng web, cung cấp dịch vụ proxy và bảo vệ ứng dụng khỏi các cuộc
tấn công.
Cài đặt Docker: Docker một nền tảng ảo hóa phần mềm được sử dụng để đóng gói
chạy ứng dụng trong các môi trường lập gọi containers. Đây là một cách tiếp cận nhẹ
nhàng linh hoạt để triển khai ứng dụng. Docker một công cụ quan trọng trong quy
trình phát triển triển khai ứng dụng hiện đại. Với tính di động, đóng gói khả năng
quản lý dễ dàng, Docker giúp tăng cường sự linh hoạt, tin cậy và hiệu suất của ứng dụng.
Cài đặt Node:18-alpine: Node:18-alpine một hình ảnh Docker dựa trên Alpine Linux,
cung cấp một môi trường chạy ứng dụng Node.js. Với tính di động, kích thước nhẹ quản
lý dễ dàng, nó giúp tối ưu hóa quy trình phát triển và triển khai ứng dụng Node.js.
Cài đặt sở dữ liệu mongoDB: MongoDB một hệ quản trị sở dữ liệu phi quan hệ
(NoSQL) mã nguồn mở, phát triển để xử lý và lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc và cấu trúc linh
hoạt.
Trỏ IP về Domain được công ty cấp, Cài đặt Cerbot: Certbot là một công cụ mã nguồn mở
được sử dụng để tự động hóa quá trình cài đặt, cấu hình gia hạn chứng chỉ SSL/TLS
miễn phí từ Let's Encrypt. Đây là một dự án phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong việc
cung cấp mã hóa an toàn cho các trang web và ứng dụng web.
2.5.2. Sử dụng framework NestJS để xây dựng phần Backend của hệ thng
NestJS là một framework phát triển ứng dụng web server-side hiện đại, mạnh mẽ và có
cấu trúc. được xây dựng trên nền tảng Node.js và sử dụng TypeScript làm ngôn ngữ chính.
NestJS kết hợp các khái niệm từ các framework như Angular và Express để cung cấp một kiến
trúc cơ bản và mạnh mẽ cho việc xây dựng các ứng dụng server-side.
Một số đặc điểm nổi bật của NestJS:
Cấu trúc module và dependency injection: NestJS sử dụng cấu trúc module để tổ chức mã
nguồn và quản lý phụ thuộc giữa các thành phần. Dependency injection được sử dụng để
giảm sự ràng buộc giữa các thành phần và tạo sự linh hoạt và dễ bảo trì.
Decorator và metadata: NestJS sử dụng các decorator để đánh dấu định nghĩa các thành
phần như controller, service middleware. Metadata được sử dụng để cung cấp thông tin
bổ sung về các thành phần cho phép NestJS thực hiện các tác vụ như tạo ra các điểm
kết nối tự động.
Hệ thống middleware: NestJS hỗ trợ một hệ thống middleware mạnh mẽ, cho phép xử lý
các yêu cầu trước khi chúng được chuyển đến các controller. Điều này giúp xây dựng các
chức năng như xác thực, xử lý lỗi và ghi log dễ dàng hơn.
Hỗ trợ cho WebSockets và GraphQL: NestJS cung cấp hỗ trợ tích hợp cho việc xây dựng
ứng dụng sử dụng WebSockets GraphQL. Điều này cho phép tạo ra các ứng dụng
realtime và hỗ trợ truy vấn dữ liệu linh hoạt.
2.5.3. Đưa lên GitLab và ch hợp CI/CD
Tạo repository trên GitLab và đẩy mã nguồn của phần Backend lên đó. Đồng thời, thiết lập quy
trình CI/CD để tự động kiểm tra mã nguồn, xây dựng và triển khai ứng dụng.
2.5.4. Viết API CRUD cho các models
Từ yêu cầu của khách hàng và công ty, phân tích yêu cầu, định nghĩa các models chính.
Xây dựng các API cho các chức năng CRUD (Create, Read, Update, Delete) cho các
models trong hệ thống.
Viết API cho chức năng đăng nhập, đăng ký, quên mật khẩu khôi phục mật khẩu cho
người dùng.
Sử dụng JWT (JSON Web Token) để xác thực và quản lý phiên làm việc của người dùng.
2.5.5. Phân quyền User sử dụng RBAC
Triển khai hệ thống phân quyền dựa trên vai trò RBAC. Đây một phương pháp quản quyền
truy cập vào tài nguyên trong hệ thống thông qua việc xác định và gán vai trò cho người dùng.
Trong RBAC, các vai trò (roles) được xác định dựa trên các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong
hệ thống. Mỗi người dùng được gán một hoặc nhiều vai trò, và các quyền truy cập sẽ được xác
định dựa trên vai trò đó. Quyền truy cập có thể được gán cho vai trò một cách tập trung và linh
hoạt, giúp quản lý và kiểm soát quyền truy cập của người dùng dễ dàng hơn.
2.5.6. Lập trình module chuyển tài sản, lưu lịch sử chuyển tài sản
Triển khai module chuyển tài sản và lưu lại lịch sử các hoạt động chuyển tài sản để theo dõi và
quản lý thông tin liên quan.
Module chuyển tài sản là một trong những modules lớn và quan trọng nhất trong hệ thống quản
tài sản. Module chuyển tài sản cho phép người dùng thực hiện các hoạt động chuyển tài sản
như di chuyển, chuyển giao, thu hồi, mượn hoặc trả lại tài sản. Qua module này, người dùng có
thể xác định tài sản cần chuyển, người nhận tài sản, ngày thực hiện, vị trí mới của tài sản, và các
chi tiết khác liên quan. Module cũng cung cấp giao diện dễ sử dụng để thực hiện các hoạt động
này, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và tiết kiệm thời gian.
Một khía cạnh quan trọng của module chuyển tài sản là việc lưu trữ lịch sử các hoạt động chuyển
tài sản. Thông qua việc ghi lại và lưu trữ thông tin về các hoạt động chuyển tài sản, ta có thể theo
dõi quản lịch sử chuyển đổi của mỗi tài sản. Các thông tin quan trọng như ngày chuyển,
người thực hiện, vị trí mới và trạng thái tài sản có thể được lưu trữ và truy xuất dễ dàng từ lịch
sử. Điều này giúp cung cấp thông tin liên quan đến lịch sử tài sản, giúp quản lý hiệu quả, kiểm
tra trạng thái và xác minh vị trí hiện tại của tài sản.
2.5.7. Bundle Applicaon bằng webpack
Sử dụng webpack để đóng gói ứng dụng thành các bundle file, tối ưu hóa tải trang và tăng hiệu
suất của ứng dụng.
Trong quá trình phát triển phần mềm, việc tạo ra một bundle (gói) ứng dụng một bước quan
trọng để triển khai ứng dụng lên môi trường sản xuất. Bundle là quá trình gom nhóm các tệp tin,
nguồn, thư viện tài nguyên khác thành một file đơn nhằm tối ưu hóa việc tải thực thi
ứng dụng trên trình duyệt hoặc môi trường chạy ứng dụng.
Webpack là một công cụ mạnh mẽ và phổ biến được sử dụng để bundle ứng dụng web. Nó cho
phép tạo ra các gói ứng dụng tối ưu với kích thước nhỏ hơn và hiệu suất tốt hơn. Cách hoạt động
của webpack là tìm hiểu các phụ thuộc giữa các tệp tin trong dự án và tạo ra một cây phụ thuộc
(dependency tree) để biết được tệp tin nào cần được bundle và theo thứ tự nào.
2.5.8. Kết hợp viết docker-compose
Docker compose công cụ được sử dụng để quản triển khai ứng dụng đa thành phần sử
dụng Docker. cho phép định nghĩa và cấu hình một tập hợp các dịch vụ (services) và các liên
kết giữa chúng trong một file đơn gọi là docker-compose.yml.
2.6. Học hỏi và phát triển
Từ các nhiệm vụ được giao, em đã học hỏi tích luỹ kinh nghiệm về quy trình xây dựng một
sản phẩm cho khách hàng thực tế.
Quy trình phát triển phần mềm bằng phương pháp AGILE.
Cách đưa một project lên host, cấu hình một VPS hoàn chỉnh.
năng làm việc nhóm: Nhờ sự cố gắng học hỏi, công ty đã bổ nhiệm em làm Backend
Team Leader cho dự án này. Bước đầu rất khó khăn vì số thành viên khá đông đối với một
người chưa có kinh nghiệm trong dự án thực tế và kinh nghiệm quản lí đội nhóm. Nhưng
được sự giúp đỡ từ công ty nên em vẫn đang đảm nhiệm tốt vai trò, từ đó kĩ năng làm việc
nhóm được tích luỹ.
năng phân tích, giải quyết vấn đề: Từ một yêu cầu từ Project Manager, em với vai trò
Team Leader phải phân tích cụ thể và đưa ra các mục tiêu phải làm để giao nhiệm vụ cho
các thành viên trong đội. Với một vấn đề phản hồi từ các thành viên, em phải tìm hiểu từ
các nguồn tài liệu để đưa ra phương hướng giải quyết vấn đề đó.
2.7. Vướng mắc và tồn đọng trong công việc
Chưa nắm về quy trình quản tài sản đặc thù của doanh nghiệp: Với mỗi doanh
nghiệp, sẽ một quy trình cụ thể về quản tài sản. Đặc biệt khách hàng một doanh
nghiệp lớn sở hữu hàng loạt nhà máy tại nhiều quốc gia, quy trình rất khắt khe và rắc rối
dẫn đến gặp khó khăn trong việc nắm rõ quy trình.
Thiếu thông tin, tài liệu: Đặc thù một số thông tin của khách hàng là bảo mật, từ đó thiếu
một số thông tin để đưa vào quy trình của phần mềm, ứng dụng. Ngoài ra một số kỹ thuật
sử dụng trong phần mềm trước đây em chưa tìm hiểu qua, dẫn đến khi thực hiện thì phải
rất cố gắng tìm hiểu tài liệu trên mạng và tài liệu giấy.
Khó khăn trong tương tác với các thành viên: Vì đội nhóm có nhiều thành viên, kĩ năng
xử vấn đề của mỗi thành viên đều khác nhau, về tính cách, ngôn ngữ vùng miền, trình
độ ngoại ngữ dẫn đến việc tương tác ban đầu rất khó, nhưng may mắn mọi người đều
nỗ lực để hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển dự án.
Yêu cầu, phạm vi của dán thay đổi: Vì quy trình dựa trên phương pháp Agile, nên mọi
thứ thay đổi cập nhật thường xuyên, yêu cầu bản thân phải liên tục cập nhật năng
cũng như kiến thức, tư duy liên tục để đáp ứng nhu cầu dự án.
GVHD: TS. Lê Ngọc Thanh
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐXUT, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
3.1. Giải pháp đề xuất
Với vai trò là Team Leader, em đề xuất với Beetech một số giải pháp để áp dụng công nghệ mới
tối ưu hoá quy trình làm việc trong công ty, nhằm giúp lập trình viên viết dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, em cũng muốn đề cập đến việc cải thiện môi trường làm việc,
tạo ra một môi trường thoải mái và năng động cho cách thành viên.
Cập nhật công nghệ thư viện mới nhất: Đề xuất việc thường xuyên cập nhật sử
dụng các phiên bản mới nhất của các công nghệ thư viện phù hợp với công việc lập
trình. Điều này giúp lập trình viên thể tận dụng những cải tiến, tính năng mới sửa lỗi
từ các phiên bản cập nhật, giúp tăng cường hiệu suất và năng suất làm việc.
Đào tạo và chia sẻ kiến thức: Đề xuất tổ chức các khóa đào tạo và buổi chia sẻ kiến thức
về công nghệ mới và các phương pháp lập trình tiên tiến. Điều này giúp lập trình viên nắm
vững các kỹ thuật mới, phát triển kỹ năng và nâng cao hiệu suất lập trình. Đồng thời, việc
chia sẻ kiến thức giữa các thành viên trong công ty cũng giúp tăng cường sự hợp tácsự
phát triển chung.
Xây dựng môi trường làm việc tốt: Đề xuất tạo ra một môi trường làm việc thoải mái
năng động cho lập trình viên. Cung cấp các tiện ích như không gian làm việc riêng tư, khu
vực thư giãn và môi trường làm việc trực tuyến chuyên nghiệp. Điều này giúp tăng sự tập
trung và sáng tạo của lập trình viên, góp phần nâng cao hiệu suất làm việc và tăng cường
sự hài lòng của nhân viên.
Xác địnhtối ưu quy trình làm việc: Đề xuất tiến hành đánh giá và xác định các quy
trình làm việc hiện tại trong công ty. Tìm kiếm các bước không cần thiết hoặc thủ công
đề xuất tối ưu hóa bằng cách áp dụng công nghệ thông tin. Ví dụ, có thể sử dụng các công
cụ quản lý dự án trực tuyến để theo dõi tiến độ công việc như Trello, tạo ra một kênh giao

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÍ TÀI SẢN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Ngọc Thanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Duy Lớp : S22-61TH2 Mã số sinh viên : 1951065663
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 0 7 năm 2023 Giảng viên LỜI NÓI ĐẦU
Kính gửi thầy TS.Lê Ngọc Thanh, em tên là Nguyễn Ngọc Duy – sinh viên lớp 61TH2,
khoa công nghệ thông tin thuộc Phân hiệu Trường Đại học Thủy Lợi. Trải qua hơn bốn năm học
tập trên ghế nhà trường, em đã tích lũy được một số ít kiến thức cũng như kinh nghiệm từ những
bài giảng của các thầy cô. Ngoài ra còn được các thầy cô tận tình giúp đỡ, tìm kiếm doanh nghiệp
trong lĩnh vực công nghệ thông tin để trau dồi thêm kiến thức và kinh nghiệm.Khoảng tháng 6
năm 2022, em được giới thiệu vào công ty TNHH Beetech – một công ty cung ứng các sản phẩm
và dịch vụ công nghệ, với vai trò là thực tập sinh tham gia vào quá trình xây dựng hệ thống quản
lí tài sản doanh nghiệp sử dụng công nghệ RFID. Sau một thời gian dài trau dồi học tập, em đã có
cơ hội tham gia vào môi trường doanh nghiệp thực tế và tiếp cận với các hoạt động hàng ngày của
công ty. Đây là một cơ hội vô cùng quý giá để em áp dụng kiến thức học được trong trường và
phát triển kỹ năng chuyên môn của mình. Được sự hướng dẫn tận tình của các anh/chị trong công
ty cùng với sự hỗ trợ của các Thầy Cô, em đã hoàn thành chương trình thực tập doanh nghiệp
cùng với bài báo cáo thực tập.
Bài báo cáo này sẽ trình bày chi tiết về công ty Beetech,hiện trạng công ty, phạm vi
công việc thực tập của em và những kinh nghiệm quý báu mà em đã thu thập được trong quá
trình làm việc. Ngoài ra, báo cáo của em cũng sẽ đánh giá và phân tích những thách thức và
thành công mà em đã gặp phải, cùng những bài học mà em đã học được từ những tháchh thức đó.
Em hi vọng bài báo cáo này sẽ cung cấp được một cái nhìn tổng quan về công ty
Beetech, công việc hiện tại, bài học kinh nghiệm được tích lũy. Hi vọng Thầy cho em góp ý, nhận
xét về nội dung bài báo cáo cũng như cách trình bày để em có thể rút ra bài học để thực hiện đồ
án thực tập tốt nghiệp sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn Thầy.
- Bài báo cáo gồm các phần: • Tổng quan công ty.
• Hiện trạng công ty, công việc.
• Giải pháp đề xuất và phương hướng phát triển. • Tổng kết • Tài liệu tham khảo.
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com) 2
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh LỜI CẢM ƠN
Kính gửi các Giảng viên trong Khoa Công nghệ Thông tin, em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc và lòng biết ơn chân thành đến các Giảng viên trong Khoa Công nghệ Thông tin đã đồng hành
và hỗ trợ em trong quá trình thực tập chuyên ngành. Sự đóng góp của thầy cô đã là một phần quan
trọng trong hành trình học tập và nâng cao kỹ năng của em.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã được hưởng lợi từ kiến thức chuyên môn, sự chia
sẻ kinh nghiệm và sự định hướng từ các Giảng viên. Thầy cô đã không ngừng truyền đạt những
kiến thức mới nhất và những xu hướng công nghệ tiên tiến nhất, giúp em nắm bắt được những
kiến thức quan trọng và phát triển kỹ năng cần thiết để làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Thầy cô đã luôn sẵn lòng lắng nghe và trả lời những câu hỏi của em, hỗ trợ em vượt
qua những khó khăn và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất cho các vấn đề gặp phải. Sự tận tâm và
kiên nhẫn của Thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em tiến bộ và phát triển trong quá trình thực tập.
Ngoài ra, em cũng muốn cảm ơn sự đóng góp của Thầy cô vào việc xây dựng một môi
trường học tập tích cực và truyền cảm hứng. Sự nhiệt huyết và niềm đam mê của Thầy cô trong
việc truyền đạt kiến thức đã thực sự tạo động lực cho em không ngừng nỗ lực học tập và phấn đấu
để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự tận tâm và sự cống hiến của Thầy cô trong
việc truyền đạt kiến thức và hỗ trợ em trong quá trình thực tập. Em tin rằng những kiến thức và
kỹ năng đã học được sẽ mang lại cho em những cơ hội thành công trong tương lai. Em rất may
mắn và tự hào khi được học tập dưới sự chỉ dẫn của các Giảng viên tài ba và đam mê như Thầy/Cô.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Thầy/Cô. Em rất biết ơn và em sẽ
luôn ghi nhớ và trân trọng những kiến thức và kinh nghiệm mà Thầy cô đã truyền đạt cho em. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................................................. 1 lOMoAR cPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
1.1. Giới thiệu công ty .................................................................................................................. 1
1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .............................................................................................. 2
1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh .............................................................................................................. 3
1.4. Triết lí kinh doanh ................................................................................................................. 3
1.5. Giá trị cốt lõi ......................................................................................................................... 4
1.6. Chìa khoá thành công của Beetech ......................................................................................... 4
1.7. Dự án tiêu biểu ..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TY, CÔNG VIỆC ..................................................................... 6
2.1. Hiện trạng công ty ................................................................................................................ 6
2.2. Đánh giá hiện trạng công ty ................................................................................................... 7
2.3. Nội dung công việc thực tập tại công ty .................................................................................. 7
2.4. Tổng quan đề tài .................................................................................................................... 8
2.5. Nhiệm vụ được giao .............................................................................................................. 8
2.5.1. Cấu hình máy chủ ............................................................................................................................. 8
2.5.2. Sử dụng framework NestJS để xây dựng phần Backend của hệ thống ............................................... 9
2.5.3. Đưa lên GitLab và tích hợp CI/CD ...................................................................................................... 9
2.5.4. Viết API CRUD cho các models .........................................................................................................10
2.5.5. Phân quyền User sử dụng RBAC .......................................................................................................10
2.5.6. Lập trình module chuyển tài sản, lưu lịch sử chuyển tài sản ............................................................10
2.5.7. Bundle Application bằng webpack ...................................................................................................11
2.5.8. Kết hợp viết docker-compose ..........................................................................................................11

Docker compose là công cụ được sử dụng để quản lý và triển khai ứng dụng đa thành phần sử
dụng Docker. Nó cho phép định nghĩa và cấu hình một tập hợp các dịch vụ (services) và các liên
kết giữa chúng trong một file đơn gọi là docker-compose.yml .................................................. 11

2.6. Học hỏi và phát triển ........................................................................................................... 11
2.7. Vướng mắc và tồn đọng trong công việc .............................................................................. 12
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................... 13
3.1. Giải pháp đề xuất ................................................................................................................ 13
3.2. Phương hướng phát triển công ty ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 4. TỔNG KẾT.................................................................15
CHƯƠNG 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................16 lOMoAR cPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh lOMoAR cPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
PHỤ LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa TS Tiến sĩ Công ty TNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn AIDC
Automatic Identification and Data Capture IoT Internet of Things RTP Returnable Transit Packaging Kho FG Kho Finished Goods CI/CD
Continuous Integration/Continuous Deployment RBAC Role-Based Access Control VPS Virtual Private Server IT Information Technology lOMoAR cPSD| 45734214
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thanh
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu công ty
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BEETECH
• Địa chỉ: 69/19/11/9 Đường 138,khu Phố 2, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
• Điện thoại: 0984 689 669
• Website: https://beetech.com.vn/
Công ty TNHH BEETECH được thành lập từ ngày 24 tháng 5 năm 2017, là Công ty
Cổ phần Đầu tư và phát triển Công nghệ Huy Hoàng (Splendid) - là Công ty đầu tiên tại Việt Nam
làm về RFID – chuyên tư vấn và cung cấp các giải pháp công nghệ (AIDC; IoT) hàng đầu tại Đông Nam Á.
Từ những năm 2008, dự án đầu tiên với tên gọi "Triển khai và phát triển RFID tại Việt Nam" được
thai nghén khởi xướng, phê duyệt bởi Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh và đặc
biệt được hỗ trợ bởi Ủy ban Nhân dân TP.HCM. Khi đó Beetechlà đơn vị nhận được sự tín nhiệm
của Sở Khoa Học và Công Nghệ. Vào năm 2009,Beetech chính thức ký Hợp đồng hợp tác với Sở
Khoa học và Công nghệ TP.HCM cũng như Uỷ Ban Nhân dân TP.Hồ Chí Minh. Với mục tiêu,
nhiệm vụ và sứ mệnh phát triển các sản phẩm công nghệ cao cụ thể là Công nghệ RFID.
Trong những năm qua, Beetech đã phát triển mạnh mẽ, bền vững và đã xây dựng được cho riêng
mình một vị trí quan trọng đối với các đối tác kinh doanh, được thị trường công nhận là nhà cung
ứng giải pháp hàng đầu đáng tin cậy ( đặc biệt khẳng định được vai trò tiên phong của mình về
giải pháp RFID tại Việt Nam).
Hơn 12 năm hoạt động trong lĩnh vực CNTT, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm là các
chuyên gia đã từng làm việc tại các tập đoàn nổi tiếng như StrataCom, Cisco, AMCC, Global
Cyber Soft, NEC,... Beetech luôn tự tin, chuyên nghiệp đem đến cho khách hàng những giải pháp 1
Nguyễn Ngọc Duy - MSSV: 1951065663 – Khoá: K61
Downloaded by Mai Linh (Vj1@gmail.com)
thông minh, chất lượng nhằnm giúp các doanh nghiệp có được một hệ thống vận hành thông minh,
hiệu quả – gia tăng lợi nhuận cũng như lợi thế trong cạnh tranh, mang lại các cơ hội kinh doanh
và đồng hành cùng các đối tác địa phương hay chuyên sâu theo từng thị trường.
1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực trọng tâm của công ty xoay quanh các giải pháp là RFID solutions và Barcode solutions,
tích hợp 2 giải pháp trên vào các lĩnh vực khác như quản lí tài sản, bảo trì bảo dưỡng, chuyển giao tài sản, báo cáo…. - RFID solutions:
• Là một công nghệ cho phép việc tự động nhận diện và thu thập dữ liệu từ xa thông qua
việc sử dụng sóng radio. RFID sử dụng các tag (thẻ) chứa thông tin để gắn lên đối tượng
cần theo dõi, và các thiết bị đọc RFID để giao tiếp với các tag này.
• Công nghệ RFID là một trong những lĩnh vực công nghệ cao được chính phủ khuyến
khích đầu tư. Đồng thời, đây cũng xuất phát từ mong muốn của các doanh nghiệp tại
Việt Nam. Dự án phát triển công nghệ RFID của Công ty được khởi nguồn và được
duyệt bởi Sở Khoa Học và Công Nghệ của TPHCM, đồng thời được Bộ Khoa Học và
Công Nghệ Việt Nam và UBND TPHCM ủng hộ. - Barcode solutions:
Barcode (mã vạch) là một phương pháp mã hóa thông tin bằng cách biểu diễn dữ liệu
dưới dạng các dãy ký tự và đường kẻ có độ rộng khác nhau. Mã vạch được sử dụng phổ biến trong
nhiều lĩnh vực, như bán lẻ, vận chuyển, kiểm soát hàng hóa và quản lý kho, thuộc hàng hóa, và nhiều ứng dụng khác.
Mã vạch có nhiều ưu điểm, bao gồm:
• Tăng tốc độ và chính xác trong việc thu thập và nhập liệu.
• Giảm thiểu sai sót do việc ghi lại thông tin bằng tay.
• Tiết kiệm thời gian và công sức trong quản lý hàng hóa và kiểm tra kho.
• Cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa như mã sản phẩm, giá cả, ngày sản xuất,
ngày hết hạn và nhiều thông tin khác.
Beetech đã và đang tạo ra một hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ nhằm hỗ trợ sâu, rộng cho doanh
nghiệp, mang lại cách cơ hội kinh doanh và đồng hành cùng các đối tác địa phương.
1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh
Kết nối sức mạnh công nghệ - Trở thành đối tác tin cậy của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức trong
và ngoài nước về triển khai hệ thống AIDC, IoT,... Đặc biệt trong lĩnh vực Barcode và RFID.
1.4. Triết lí kinh doanh
Beetech muốn thay đổi suy nghĩ của người Việt trong làn công nghệ đó là: "Không phải công ty
Việt thì không có sản phẩm chất lượng. Thế giới làm được. Beetech làm được, thậm chí làm tốt hơn.
Gần 20 năm sau, chúng ta đã biết nhiều hơn về RFID nhưng chủ yếu vẫn trên sách vở, những
doanh nghiệp ứng dụng vào vẫn là con số vô cùng nhỏ. Một phần vì chi phí cao, một phần chúng
ta không có tầm nhìn lâu dài mà chỉ nhìn vào trước mắt.
Với sứ mệnh phát triển Công nghệ thông tin nói chung lĩnh vực Auto ID (RFID, Barcode, Ai,..)
của nước nhà. Chúng tôi luôn kiên định trên con đường đã chọn.
1.5. Giá trị cốt lõi
Beetech luôn đặt chữ tín lên hàng đầu hướng tới tối đa hóa lợi ích cho khách hàng. Cam kết mang
đến cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Là đối tác tin cậy và có trách nhiệm.
1.6. Chìa khoá thành công của Beetech
Chìa khóa thành công của Beetech là đội ngũ tham gia dự án trực tiếp tương tác với khách hàng
một cách chặt chẽ. Nhằm đưa ra giải pháp tối ưu, ngân sách hợp lý.
• Con người: Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, các chuyên gia từng làm việc ở
các tập đoàn nổi tiếng. Beetech tự tin mang đến cho khách hàng những dịch vụ chất lượng.
• Công nghệ: Beetech không ngừng nghiên cứu, phát triển và đón đầu công nghệ. Tạo ra
sự đột phá, nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ lựa chọn tốt nhất.
• Uy tín- trách nhiệm: Phương châm phát triển của Beetech là luôn đặt chữ tín lên hàng
đầu, cam kết và chịu trách nhiệm đối với tất cả các sản phẩm, dịch vụ do Beetech cung cấp.
• Giải pháp: Beetech sẽ tư vấn, thiết kế các giải pháp phù hợp với mô hình, ngân sách và
yêu cầu của đối tác. Nhằm tiết kiệm chi phí, tối ưu hóa và minh bạch trong quản lý.
1.7. Dự án tiêu biểu
- Ứng dụng công nghệ RFID vào quản lí kho sợi tại nhà máy thuốc lá CRAVEN “A”:
• Tên khách: Nhà máy Thuốc lá Bến Thành Craven “A” thuộc Tổng Công ty Công nghiệp
Sài Gòn – TNHH Một Thành Viên
• Địa chỉ: Lô D11/II D18/II đường số 5 KCN A Tp., Đường Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hoà B, Bình Tân, Hồ Chí Minh
• Bài toán: Beetech cung cấp hệ thống quản lý hàng hoá (xuất, nhập, tồn) nguyên phụ
liệu tại các kho bao bì và kho thành phẩm ứng dụng công nghệ RFID
• Hệ thống quản lý: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, loại sản phẩm (nguyên liệu, sợi, thành
phẩm,…), nhóm sản phẩm, đơn vị tính, đơn vị đống gói (gói, thùng,…),…số lô, số lot)
từ kho nguyên phụ liệu, kho bao bì, qua kho thành phẩm với độ chính xác xấp xỉ 100%,
120 items trong vòng 5 giây. Hệ thống có thể dễ dàng ghi nhận nghiệp vụ xuất, nhập,
thống kê tồn kho, báo cáo cũng như hệ thống cảnh báo sai xót,…
- Hệ thống cổng RFID kiểm tra hàng thành phẩm:
• Tên khách: Công ty Cổ phần may mặc Leading Star Vietnam
• Địa chỉ: Lô C, Đường số 3, Khu Công Nghiệp Đồng An, Xã Bình Hòa, Thị xã Thuận An, Bình Dương
• Bài toán: Beetech cung cấp hệ thống kiểm tra hàng thành phẩm bằng công nghệ RFID và hệ thống băng tải
• Hệ thống quản lý: Hệ thống kiểm tra từng item (model, size, color, lot) từ sản xuất qua
kho thành phẩm với độ chính xác xấp xỉ 100%, 120 items trong vòng 5 giây, nếu sai
điều khiển tín hiệu qua PLC để băng tải tua ngược trả hàng lỗi lại. Các điểm kiểm tra
này sẽ giúp giảm thiểu nhân lực kiểm tra hàng, hoàn toàn tự động thời gian nhanh chóng.
Ngoài ra còn rất nhiều dự án tiêu biểu khác, nhưng trong phạm vi bài báo cáo em xin phép chỉ nêu
2 dự án tiêu biểu trên. lOMoAR cPSD| 45734214
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lí tài sản GVHD: TS. Lê Ngọc Thanh
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TY, CÔNG VIỆC
2.1. Hiện trạng công ty
Lĩnh vực trọng tâm: Công nghiệp 4.0 đặt ra một thách thức duy nhất là chuyển đổi hiệu
quả sản xuất truyền thống sang các hệ thống thông minh và tự chủ. Tích hợp hệ thống sản
xuất, vật liệu, máy móc, người vận hành, sản phẩm và người tiêu dùng, cải thiện khả năng
liên kết và truy xuất nguồn gốc trong toàn bộ vòng đời sản phẩm để đảm bảo tích hợp theo
chiều ngang và dọc của các hệ thống Sản xuất thông minh (SM) được nối mạng. RFID là
công nghệ quan trọng của nền công nghiệp 4.0. Nắm bắt xu thế đó, Beetech đang đẩy mạnh
phát triển về hướng xây dựng hệ thống RFID phục vụ việc quản lí quy trình, quản lí tài
sản, tự động hoá quy trình, rút gọn nhân lực nhằm tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả quản
lí cho doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Ngoài ra hướng đến việc xây
dựng giải pháp cho doanh nghiệp thay vì chỉ đơn giản là một hệ thống RFID.
Sản phẩm và dịch vụ: Với bề dày 12 năm xây dựng và phát triển, số lượng sản phẩm của
công ty không hề nhỏ. Phản hồi từ khách hàng luôn ở mức tốt. Minh chứng cho điều này
là đơn hàng liên tục đến với Beetech, ngoài những doanh nghiệp địa phương còn có những
doanh nghiệp lớn, đến từ nhiều quốc gia. Điển hình từ các quốc gia như Lào, Campuchia,
Thái Lan và một số doanh nghiệp Châu Âu đang có nhà máy hoạt động tại Việt Nam.
Vị thế trong thị trường: Nhắc tới công nghệ RFID và các công ty công nghệ ứng dụng
RFID, chắc chắn phải nói tới Beetech. Là công ty đầu tiên và hàng đầu về ứng dụng
RFID trong lĩnh vực quản lí và sản xuất. Được Bộ Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam và
UBND TPHCM ủng hộ, danh tiếng của Beetech là không thể bàn cãi.
Nhân lực: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm là các chuyên gia đã từng làm việc tại các
tập đoàn nổi tiếng như StrataCom, Cisco, AMCC, Global Cyber Soft, NEC,... Beetech luôn
tự tin, chuyên nghiệp đem đến cho khách hàng những giải pháp thông minh, chất lượng
nhằnm giúp các doanh nghiệp có được một hệ thống vận hành thông minh, hiệu quả – gia
tăng lợi nhuận cũng như lợi thế trong cạnh tranh, mang lại các cơ
hội kinh doanh và đồng hành cùng các đối tác địa phương hay chuyên sâu theo từng thị trường.
2.2. Đánh giá hiện trạng công ty
Sản phẩm và dịch vụ: Công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin
đa dạng và chất lượng cao. Sản phẩm và dịch vụ của công ty nhận được sự đánh giá cao
từ khách hàng, điều này chứng tỏ sự cạnh tranh và tiềm năng phát triển của công ty
trong thị trường công nghệ thông tin.
Vị thế trong thị trường: Có vị thế tương đối mạnh mẽ trong thị trường công nghệ
thông tin. Công ty đã xây dựng được một danh mục khách hàng đa dạng và có quan hệ
đối tác lâu dài với nhiều doanh nghiệp lớn. Công ty đã chiếm được một tỷ trọng thị
phần ổn định và đang mở rộng hoạt động vào các thị trường mới. Điều này cho thấy
tiềm năng phát triển và sự cạnh tranh của công ty trong ngành công nghệ thông tin.
Nhân lực: Có đội ngũ nhân viên chất lượng cao và đa dạng. Các nhân viên của công ty
có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Công ty cũng đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân viên để nâng cao năng
lực và đáp ứng yêu cầu thị trường. Điều này đảm bảo sự phát triển và sự cạnh tranh của
công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.3. Nội dung công việc thực tập tại công ty
• Trực tiếp tham gia vào dự án xây dựng hệ thống quản lí tài sản doanh nghiệp của khách
hàng Indorama với vai trò Leader Backend Team.
• Cấu hình server, triển khai mã nguồn trên server, backup data.
• Nhận yêu cầu từ Project Manager, phân tích yêu cầu, giải đáp thắc mắc cho các thành viên trong nhóm nắm rõ.
• Tham gia vào việc viết mã, kiểm tra, tối ưu hóa và bảo trì mã nguồn của phần mềm, triển
khai ứng dụng lên môi trường thực và duy trì mã nguồn để đảm bảo sự ổn định và hiệu suất của ứng dụng.
2.4. Tổng quan đề tài
Công ty Indorama – nhà máy Ngọc Nghĩa là đơn vị sản xuất vỏ và nắp chai thành
phẩm cung cấp cho các công ty sản xuất nước giải khát đóng chai như Pepsi, CocaCola. Các chai
thành phầm này sẽ được đóng gói trong các khay màu đen gọi là RTP. RTP này được cung cấp từ
các nhà cung cấp riêng biệt, trước khi đưa vào nhà máy, các RTP này sẽ được QC kiểm tra chất
lượng, sau đó sẽ được gắn tag RFID. Các RTP rỗng sau khi được gắn tag sẽ được chuyển vào kho
tổng, sau khi nhận được yêu cầu từ kho thành phẩm Production sẽ được chuyển sang để lấp đầy
thành phẩm vào trong RTP. Ở đây QC sẽ kiểm tra một lần nữa về chất lượng sau đó sẽ được
chuyển sang kho hàng gọi là kho FG. Khi có yêu cầu từ khách hàng thì RTP đầy hàng sẽ được
chuyển đến nhà máy của khách hàng. Công ty Indorama muốn quản lí quy trình này và xem được
lịch sử, báo cáo kiểm kê theo mốc thời gian cố định.
2.5. Nhiệm vụ được giao
2.5.1. Cấu hình máy chủ
• Cài đặt webserver Nginx: Nginx là một máy chủ web và proxy ngược (reverse proxy) có
hiệu suất cao, khả năng cân bằng tải và hỗ trợ nhiều giao thức. Nó được sử dụng rộng rãi
để xây dựng các ứng dụng web, cung cấp dịch vụ proxy và bảo vệ ứng dụng khỏi các cuộc tấn công.
• Cài đặt Docker: Docker là một nền tảng ảo hóa phần mềm được sử dụng để đóng gói và
chạy ứng dụng trong các môi trường cô lập gọi là containers. Đây là một cách tiếp cận nhẹ
nhàng và linh hoạt để triển khai ứng dụng. Docker là một công cụ quan trọng trong quy
trình phát triển và triển khai ứng dụng hiện đại. Với tính di động, đóng gói và khả năng
quản lý dễ dàng, Docker giúp tăng cường sự linh hoạt, tin cậy và hiệu suất của ứng dụng.
• Cài đặt Node:18-alpine: Node:18-alpine là một hình ảnh Docker dựa trên Alpine Linux,
cung cấp một môi trường chạy ứng dụng Node.js. Với tính di động, kích thước nhẹ và quản
lý dễ dàng, nó giúp tối ưu hóa quy trình phát triển và triển khai ứng dụng Node.js.
• Cài đặt cơ sở dữ liệu mongoDB: MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ
(NoSQL) mã nguồn mở, phát triển để xử lý và lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc và cấu trúc linh hoạt.
• Trỏ IP về Domain được công ty cấp, Cài đặt Cerbot: Certbot là một công cụ mã nguồn mở
được sử dụng để tự động hóa quá trình cài đặt, cấu hình và gia hạn chứng chỉ SSL/TLS
miễn phí từ Let's Encrypt. Đây là một dự án phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong việc
cung cấp mã hóa an toàn cho các trang web và ứng dụng web.
2.5.2. Sử dụng framework NestJS để xây dựng phần Backend của hệ thống
NestJS là một framework phát triển ứng dụng web server-side hiện đại, mạnh mẽ và có
cấu trúc. Nó được xây dựng trên nền tảng Node.js và sử dụng TypeScript làm ngôn ngữ chính.
NestJS kết hợp các khái niệm từ các framework như Angular và Express để cung cấp một kiến
trúc cơ bản và mạnh mẽ cho việc xây dựng các ứng dụng server-side.
Một số đặc điểm nổi bật của NestJS:
• Cấu trúc module và dependency injection: NestJS sử dụng cấu trúc module để tổ chức mã
nguồn và quản lý phụ thuộc giữa các thành phần. Dependency injection được sử dụng để
giảm sự ràng buộc giữa các thành phần và tạo sự linh hoạt và dễ bảo trì.
• Decorator và metadata: NestJS sử dụng các decorator để đánh dấu và định nghĩa các thành
phần như controller, service và middleware. Metadata được sử dụng để cung cấp thông tin
bổ sung về các thành phần và cho phép NestJS thực hiện các tác vụ như tạo ra các điểm kết nối tự động.
• Hệ thống middleware: NestJS hỗ trợ một hệ thống middleware mạnh mẽ, cho phép xử lý
các yêu cầu trước khi chúng được chuyển đến các controller. Điều này giúp xây dựng các
chức năng như xác thực, xử lý lỗi và ghi log dễ dàng hơn.
• Hỗ trợ cho WebSockets và GraphQL: NestJS cung cấp hỗ trợ tích hợp cho việc xây dựng
ứng dụng sử dụng WebSockets và GraphQL. Điều này cho phép tạo ra các ứng dụng
realtime và hỗ trợ truy vấn dữ liệu linh hoạt.
2.5.3. Đưa lên GitLab và tích hợp CI/CD
Tạo repository trên GitLab và đẩy mã nguồn của phần Backend lên đó. Đồng thời, thiết lập quy
trình CI/CD để tự động kiểm tra mã nguồn, xây dựng và triển khai ứng dụng.
2.5.4. Viết API CRUD cho các models
• Từ yêu cầu của khách hàng và công ty, phân tích yêu cầu, định nghĩa các models chính.
• Xây dựng các API cho các chức năng CRUD (Create, Read, Update, Delete) cho các models trong hệ thống.
• Viết API cho chức năng đăng nhập, đăng ký, quên mật khẩu và khôi phục mật khẩu cho người dùng.
• Sử dụng JWT (JSON Web Token) để xác thực và quản lý phiên làm việc của người dùng.
2.5.5. Phân quyền User sử dụng RBAC
Triển khai hệ thống phân quyền dựa trên vai trò – RBAC. Đây là một phương pháp quản lý quyền
truy cập vào tài nguyên trong hệ thống thông qua việc xác định và gán vai trò cho người dùng.
Trong RBAC, các vai trò (roles) được xác định dựa trên các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong
hệ thống. Mỗi người dùng được gán một hoặc nhiều vai trò, và các quyền truy cập sẽ được xác
định dựa trên vai trò đó. Quyền truy cập có thể được gán cho vai trò một cách tập trung và linh
hoạt, giúp quản lý và kiểm soát quyền truy cập của người dùng dễ dàng hơn.
2.5.6. Lập trình module chuyển tài sản, lưu lịch sử chuyển tài sản
Triển khai module chuyển tài sản và lưu lại lịch sử các hoạt động chuyển tài sản để theo dõi và
quản lý thông tin liên quan.
Module chuyển tài sản là một trong những modules lớn và quan trọng nhất trong hệ thống quản
lí tài sản. Module chuyển tài sản cho phép người dùng thực hiện các hoạt động chuyển tài sản
như di chuyển, chuyển giao, thu hồi, mượn hoặc trả lại tài sản. Qua module này, người dùng có
thể xác định tài sản cần chuyển, người nhận tài sản, ngày thực hiện, vị trí mới của tài sản, và các
chi tiết khác liên quan. Module cũng cung cấp giao diện dễ sử dụng để thực hiện các hoạt động
này, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và tiết kiệm thời gian.
Một khía cạnh quan trọng của module chuyển tài sản là việc lưu trữ lịch sử các hoạt động chuyển
tài sản. Thông qua việc ghi lại và lưu trữ thông tin về các hoạt động chuyển tài sản, ta có thể theo
dõi và quản lý lịch sử chuyển đổi của mỗi tài sản. Các thông tin quan trọng như ngày chuyển,
người thực hiện, vị trí mới và trạng thái tài sản có thể được lưu trữ và truy xuất dễ dàng từ lịch
sử. Điều này giúp cung cấp thông tin liên quan đến lịch sử tài sản, giúp quản lý hiệu quả, kiểm
tra trạng thái và xác minh vị trí hiện tại của tài sản.
2.5.7. Bundle Application bằng webpack
Sử dụng webpack để đóng gói ứng dụng thành các bundle file, tối ưu hóa tải trang và tăng hiệu suất của ứng dụng.
Trong quá trình phát triển phần mềm, việc tạo ra một bundle (gói) ứng dụng là một bước quan
trọng để triển khai ứng dụng lên môi trường sản xuất. Bundle là quá trình gom nhóm các tệp tin,
mã nguồn, thư viện và tài nguyên khác thành một file đơn nhằm tối ưu hóa việc tải và thực thi
ứng dụng trên trình duyệt hoặc môi trường chạy ứng dụng.
Webpack là một công cụ mạnh mẽ và phổ biến được sử dụng để bundle ứng dụng web. Nó cho
phép tạo ra các gói ứng dụng tối ưu với kích thước nhỏ hơn và hiệu suất tốt hơn. Cách hoạt động
của webpack là tìm hiểu các phụ thuộc giữa các tệp tin trong dự án và tạo ra một cây phụ thuộc
(dependency tree) để biết được tệp tin nào cần được bundle và theo thứ tự nào.
2.5.8. Kết hợp viết docker-compose
Docker compose là công cụ được sử dụng để quản lý và triển khai ứng dụng đa thành phần sử
dụng Docker. Nó cho phép định nghĩa và cấu hình một tập hợp các dịch vụ (services) và các liên
kết giữa chúng trong một file đơn gọi là docker-compose.yml.
2.6. Học hỏi và phát triển
Từ các nhiệm vụ được giao, em đã học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm về quy trình xây dựng một
sản phẩm cho khách hàng thực tế.
• Quy trình phát triển phần mềm bằng phương pháp AGILE.
• Cách đưa một project lên host, cấu hình một VPS hoàn chỉnh.
• Kĩ năng làm việc nhóm: Nhờ sự cố gắng học hỏi, công ty đã bổ nhiệm em làm Backend
Team Leader cho dự án này. Bước đầu rất khó khăn vì số thành viên khá đông đối với một
người chưa có kinh nghiệm trong dự án thực tế và kinh nghiệm quản lí đội nhóm. Nhưng
được sự giúp đỡ từ công ty nên em vẫn đang đảm nhiệm tốt vai trò, từ đó kĩ năng làm việc nhóm được tích luỹ.
• Kĩ năng phân tích, giải quyết vấn đề: Từ một yêu cầu từ Project Manager, em với vai trò
Team Leader phải phân tích cụ thể và đưa ra các mục tiêu phải làm để giao nhiệm vụ cho
các thành viên trong đội. Với một vấn đề phản hồi từ các thành viên, em phải tìm hiểu từ
các nguồn tài liệu để đưa ra phương hướng giải quyết vấn đề đó.
2.7. Vướng mắc và tồn đọng trong công việc
Chưa nắm rõ về quy trình quản lí tài sản đặc thù của doanh nghiệp: Với mỗi doanh
nghiệp, sẽ có một quy trình cụ thể về quản lí tài sản. Đặc biệt khách hàng là một doanh
nghiệp lớn sở hữu hàng loạt nhà máy tại nhiều quốc gia, quy trình rất khắt khe và rắc rối
dẫn đến gặp khó khăn trong việc nắm rõ quy trình.
Thiếu thông tin, tài liệu: Đặc thù một số thông tin của khách hàng là bảo mật, từ đó thiếu
một số thông tin để đưa vào quy trình của phần mềm, ứng dụng. Ngoài ra một số kỹ thuật
sử dụng trong phần mềm trước đây em chưa tìm hiểu qua, dẫn đến khi thực hiện thì phải
rất cố gắng tìm hiểu tài liệu trên mạng và tài liệu giấy.
Khó khăn trong tương tác với các thành viên: Vì đội nhóm có nhiều thành viên, kĩ năng
xử lí vấn đề của mỗi thành viên đều khác nhau, về tính cách, ngôn ngữ vùng miền, trình
độ ngoại ngữ dẫn đến việc tương tác ban đầu rất khó, nhưng may mắn vì mọi người đều
nỗ lực để hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển dự án.
Yêu cầu, phạm vi của dự án thay đổi: Vì quy trình dựa trên phương pháp Agile, nên mọi
thứ thay đổi và cập nhật thường xuyên, yêu cầu bản thân phải liên tục cập nhật kĩ năng
cũng như kiến thức, tư duy liên tục để đáp ứng nhu cầu dự án. GVHD: TS. Lê Ngọc Thanh
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.1. Giải pháp đề xuất
Với vai trò là Team Leader, em đề xuất với Beetech một số giải pháp để áp dụng công nghệ mới
và tối ưu hoá quy trình làm việc trong công ty, nhằm giúp lập trình viên viết mã dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, em cũng muốn đề cập đến việc cải thiện môi trường làm việc,
tạo ra một môi trường thoải mái và năng động cho cách thành viên.
Cập nhật công nghệ và thư viện mới nhất: Đề xuất việc thường xuyên cập nhật và sử
dụng các phiên bản mới nhất của các công nghệ và thư viện phù hợp với công việc lập
trình. Điều này giúp lập trình viên có thể tận dụng những cải tiến, tính năng mới và sửa lỗi
từ các phiên bản cập nhật, giúp tăng cường hiệu suất và năng suất làm việc.
Đào tạo và chia sẻ kiến thức: Đề xuất tổ chức các khóa đào tạo và buổi chia sẻ kiến thức
về công nghệ mới và các phương pháp lập trình tiên tiến. Điều này giúp lập trình viên nắm
vững các kỹ thuật mới, phát triển kỹ năng và nâng cao hiệu suất lập trình. Đồng thời, việc
chia sẻ kiến thức giữa các thành viên trong công ty cũng giúp tăng cường sự hợp tác và sự phát triển chung.
Xây dựng môi trường làm việc tốt: Đề xuất tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và
năng động cho lập trình viên. Cung cấp các tiện ích như không gian làm việc riêng tư, khu
vực thư giãn và môi trường làm việc trực tuyến chuyên nghiệp. Điều này giúp tăng sự tập
trung và sáng tạo của lập trình viên, góp phần nâng cao hiệu suất làm việc và tăng cường
sự hài lòng của nhân viên.
Xác định và tối ưu quy trình làm việc: Đề xuất tiến hành đánh giá và xác định các quy
trình làm việc hiện tại trong công ty. Tìm kiếm các bước không cần thiết hoặc thủ công và
đề xuất tối ưu hóa bằng cách áp dụng công nghệ thông tin. Ví dụ, có thể sử dụng các công
cụ quản lý dự án trực tuyến để theo dõi tiến độ công việc như Trello, tạo ra một kênh giao