LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy/ đã tạo điều kiện,
truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích về kinh tế để chúng em th áp dụng
vào công việc chuyên ngành của mình. Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến đã quan tâm, giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn chúng em hoàn thành một cách
tốt nhất bài báo cáo dự án trong thời gian qua. Bên cạnh đó, chúng em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới c anh/ chị đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất trong suốt thời gian
thực tập. Với sự quan tâm dạy dỗ chỉ bảo tận tình đã giúp nhóm hoàn thành bài báo
cáo dự án phỏng “So nh thực tế công tác kế toán tại Công ty
Với điều kiện thời gian hạn cũng như kiến thức kinh nghiệm còn hạn chế của
sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu t. Chúng em rất
mong nhận được sự ch bảo, đóng góp ý kiến của các thầy/ các anh/ chị để chúng
em thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn công c thực tế
sau này.
Cuối cùng, chúng em xin chúc tất c quý thầy/ thật nhiều sức khỏe, thành công
may mắn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2022
Người thực hiện
Nhóm sinh viên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập nghiên cứu, với sự nhiệt tình giảng dạy ớng dẫn tận
tụy của quý Thầy/ Cô giáo đã được cung cấp cho chúng em đầy đủ kiến thức để có những
luận, phương pháp nghiên cứu hệ thống kế toán để làm được i báo cáo này.
Nhưng để vận dụng được toàn bộ những kiến thức đã được học vào việc thực hành
kế toán thực tế điều cốt lõi của chúng em muốn hướng tới. vậy, công việc thực tập,
thực hành kế toán tại doanh nghiệp cùng cần thiết, cầu nối giúp chúng em vận
dụng kiến thức đã học o công việc thực tế đồng thời học hỏi nhiều kinh nghiệm cần
thiết hành trang sau khi ra trường. Trong quá trình thực tập được sự giúp đỡ của các
anh/ chị công ty, chúng em nhận thấy được hoạt động bất cứ hình nào thì mục
đích cuối cùng của các chủ doanh nghiệp vẫn lợi nhuận. Để đạt được điều đó trong
điều kiện hoạt động theo chế thị trường với chất lượng sản phẩm g cả cạnh tranh
như hiện nay thì doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng kinh doanh, đối tượng
tiêu thụ. Đồng thời không ngừng cải tiến phương pháp hoạt động của doanh nghiệp, tổ
chức bộ máy quản sản xuất sao cho phù hợp nhất để thể đạt được hiệu quả tối ưu
nhất,... Muốn vậy doanh nghiệp cần nắm bắt được các c nhân ảnh hưởng đến tình hình
tiêu thụ, nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải nhạy bén, nắm
bắt kịp thời những thông tin kinh tế, nhu cầu thị trường, từ đó hoạch định chiến lược kinh
doanh hợp lý. Nhận thức được tầm quan trọng đó trong thời gian đi thực tế, chúng em đã
nghiên cứu viết đề tài “So sánh công việc kế toán để làm báo cáo.
Tuy nhiên, do đây lần đầu tiên tìm hiểu công việc thực tế n hạn chế về kiến
thức nên không th tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu. thế bài báo cáo
vẫn còn thiếu sót, rất mong quý Thầy/ Cô, Ban giám đốc công ty, các anh/ chị các bạn
đóng góp ý kiến để đề tài chúng em được hoàn chỉnh hơn.
NHẬN T
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng …. năm 2022
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký ghi họ, n)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG......................................................
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY............................................................1
1.1.1 Lịch sử hình thành.............................................................................................
1.1.2 Tên, địa chỉ, số thuế....................................................................................
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh....................................................................................
1.1.4 Phương hướng phát triển.................................................................................
1.2 C
Ơ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY..........................................................................................
5
1.2.1 cấu tổ chức b máy công ty.........................................................................
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban....................................................
1.3 T
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.............................................................................
7
1.3.1 đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................
1.3.2 Chức ng nhiệm vụ của từng phần hành b máy kế toán...............................
1 .4 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG...................................................................9
1.4.1 Kỳ kế toán đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán..........................................
1.4.2 Chuẩn mực chế độ kế toán áp dụng.............................................................
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng.........................................................................10
1.4.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và c khoản tương đương tiền.
.........
10
1.4.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tài chính.
............................................
10
1.4.3.3 Nguyên tắc ghi nhận ng tồn kho.................................................................10
1.4.3.4 Nguyên tắc ghi nhận các phương pháp khấu hao TSCĐ
............................
10
1.4.3.5 Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư................................10
1.4.3.6 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay
.............................
11
1.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu............................................................. 11
1.4.3.8 Nguyên tắc phương pháp ghi nhận doanh thu..........................................11
1.4.3.9 Nguyên tắc kế toán chi phí phải trả.
...............................................................
11
1.4.3.10 Phương pháp nộp thuế GTGT....................................................................... 11
1.5 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CÔNG ÁP DỤNG................................................................................... 12
1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG...................................................................................................12
1.7 KẾT LUN............................................................................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: THỰC T CÔNG TÁC K TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG...................................16
2.1 K TOÁN BÁN HÀNG.........................................................................................................................16
2.1.1 Quy trình kế toán bán hàng............................................................................... 16
2.1.2 Các ghiệp vụ phát sinh ch yếu
..........................................................................
18
2.1.3 Phương pháp kế toán
.........................................................................................
18
2.1.4 Nhận xét............................................................................................................. 19
2.2 K TOÁN MUA HÀNG........................................................................................................................20
2.2.1 Quy trình kế toán mua hàng.............................................................................. 20
2.2.2 Các nghiệp vụ phát sinh ch yếu........................................................................22
2.2.3 Phương pháp kế toán
.........................................................................................
22
2.2.4 Nhận xét
.............................................................................................................
23
2.3 K TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.......................................................................................................... 24
2.3.1 Quy trình mua Tài sản cố định
...........................................................................
24
2.3.2 Quy trình kế toán ghi tăng tài sản cố định........................................................ 26
2.3.4 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu........................................................................27
2.3.5 Phương pháp kế toán.........................................................................................27
2.3.6 Nhận xét
.............................................................................................................
29
2.4. K TOÁN THUẾ.................................................................................................................................. 29
2.4.1. Quy trình kế toán thuế GTGT
............................................................................
30
2.4.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
........................................................................
31
2.4.3 Phương pháp kế toán.........................................................................................31
2.4.4 Nhận xét............................................................................................................. 33
2.5 K
TOÁN THANH TOÁN...................................................................................................................
34
2.5.1 Quy trình kế toán thanh toán
.............................................................................
34
2.5.2 Các nghiệp vụ phát sinh ch yếu........................................................................38
2.5.3 Phương pháp kế toán
.........................................................................................
38
2.5.4 Nhận xét............................................................................................................. 39
CHƯƠNG 3: SO SÁNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP VẬN N ĐẠI DƯƠNG CÔNG TY
TNHH NGÀN M...........................................................................................................41
3.1 S
O SÁNH KẾ TOÁN BÁN NG......................................................................................................
41
3.1.1 Sự giống nhau.....................................................................................................41
3.1.2 Sự khác nhau
......................................................................................................
41
3.2 S
O SÁNH KẾ TOÁN MUA HÀNG.....................................................................................................
41
3.2.1 Sự giống nhau.....................................................................................................41
3.2.2 Sự khác nhau...................................................................................................... 42
3.3 SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH..................................................................................... 42
3.3.1 Sự giống nhau.....................................................................................................42
3.3.2 Sự khác nhau...................................................................................................... 42
3.4 SO SÁNH KẾ TOÁN THU................................................................................................................ 43
3.4.1 Sự giống nhau
.....................................................................................................
43
3.4.2 Sự khác nhau
......................................................................................................
43
3.5 SO SÁNH KẾ TOÁN THANH TOÁN................................................................................................ 43
3.5.1 Sự giống nhau
.....................................................................................................
43
3.5.2 Sự khác nhau...................................................................................................... 43
KẾT LUẬN..........................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................46
DANH MỤC CÁC BẢNG
Đồ 1.2. 1 Cấu T Chức Bộ Máy Công Ty.......................................................
Đồ 1.3. 1 Đồ Bộ Máy Kế Toán........................................................................
Đồ 1.3: Đồ Quy Trình Kế Toán......................................................................13
Hình 1: Phần Mềm Kế Toán Misa.............................................................................15
Đồ 2.1. 1 Quy Trình Kế Toán Bán ng............................................................. 17
Đồ 2.2. 1 Quy Trình Kế Toán Mua ng............................................................ 21
Đồ 2.3.1: Quy Trình Mua Tài Sản Cố Định.........................................................25
Đồ 2.3. 2 Quy Trình Ghi Tăng Tài Sản Cố Định.................................................26
Đồ 2.4.1: Quy Trình Kế Toán Thuế Gtgt.............................................................30
Đồ 2.5. 1 Quy Trình Kế Toán Thanh Toán Chi Tiền.......................................... 35
Đồ 2.5. 2 Quy Trình Kế Toán Thanh Toán Thu Tiền..........................................37
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMDV
Thương mại dịch vụ
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TM
Tiền mặt
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia ng
UNC
Ủy nhiệm chi
Hóa đơn
CCDC
Công cụ dụng cụ
HTK
Hàng tồn kho
GTGT
Giá trị gia tăng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP VẬN N ĐẠI DƯƠNG
1.1 Quá trình hình thành phát triển công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại Dương một trong
những đơn vị uy tín, đã khẳng định được thương hiệu trong lĩnh vực Giao nhận hàng
hoá Thủ tục hải quan trong nước quốc tế. Công ty được thành lập theo giấy phép số
4201066447 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12 tháng 12 năm
2012. Quy ban đầu của Công ty ch một văn phòng nhỏ, hơn 20 nhân viên, cùng với
những điều kiện về phương tiện nhất định để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh
của công ty.
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại ơng cách
pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, con dấu riêng tài khoản ngân
hàng.
Từ năm 2012 đến nay, công ty chính thức đi o hoạt động sản xuất kinh doanh theo
đúng ngành ngh của mình. Công ty ra sức tập trung nhân lực tay nghề cao trang
thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng mục tiêu cung cấp dịch vụ mà công tỵ cung cấp.
Năm 2014 đến 2015: Công ty đầu mở rộng thêm nhiều dịch vụ buôn bán như sửa
chữa máy móc, thiết bị; Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành,...
các hoạt động dịch vụ h trợ kinh doanh khác.
Năm 2015 đến nay: Công ty từng ớc đi lên hoạt động có hiệu quả, công ty đã
xây dựng đa dạng hơn về y móc, thiết bị hiện đại nhầm đáp ứng mục tiêu sản xuất kinh
doanh da dạng các loại hình cung cấp dịch vụ logistics.
1.1.2 Tên, địa chỉ, số thuế
-
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại Dương
-
Tên viết tắt: NOLC
-
số thuế: 0312085584
1
- Điện thoại: 0903128285
-
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Vương Quốc Bảo Khang
-
Vốn điều lệ: 120.000.000.000 (một trăm hai mươi tỷ đồng)
-
Địa chỉ: S 13, Đường số 97, Khu phố 2, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.Hồ
Chí Minh
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty cung cấp dịch vụ trn gói về Logistics: Vận chuyển nội địa quốc tế, khai
báo hải quan, kho vận. Công ty y dựng hệ thống cung ứng dịch vụ Logistics rất đa dạng,
từ việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm soát quá trình u chuyển, dự trữ hàng
hoá đến việc theo dõi những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu
thụ cuối cùng sao cho hiệu quả phù hợp với nhu cầu của khách ng.
Ngành nghề kinh doanh: Vận chuyển hàng a, giao nhận vận chuyển hàng a.
Chuyên cung cấp dịch vụ:
Vận chuyển hàng a.
Dịch vụ “DoorToDoor" hàng container từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng.
Đại Hải Quan chuyên vấn giải pháp tốt đưa ra quy trình phù hợp nhất.
Dịch vụ kho bãi.
Sản phẩm dịch vụ:
Giao nhận vận chuyển hàng a
Dịch vụ kho bãi
Dịch v hải quan
Với sự phát triển của loại hình Logistics trong hoạt động ngoại thương, công ty đã
đang từng bước phấn đấu để ngày một khẳng định vị thế trong lĩnh vực kinh doanh xuất
nhập khẩu nói chung giao nhận nói riêng.
1.1.4 Phương hướng phát triển
Chức năng:
2
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong ngoài nước để tổ chức chuyên chở,
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê cho thuê kho bãi, u cước,
các phương tiện vận tải (tàu biển, ôtô, máy bay, lan, container...) bằng các hợp đồng
trọn gói “door to door" thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa nói trên
như thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm th tục hải quan, mua bảo
hiểm hàng hóa giao hàng đó cho người chuyên ch để chuyển tiếp tới nơi quy định.
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
- Làm đại cho c hãng tàu ớc ngoài làm các công tác phục vụ cho tàu biển
của nước ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong
ngoài nước trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi.
Quá trình phát triển
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của toàn thể
công nhân viên trong công ty hiện nay đã đang phát huy được nhiều nh sáng tạo trong
việc cung cấp trọn gói dịch vụ về Logistics nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giúp
nâng cao uy thế thị phần trên th trường.
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với những biến động tích cực của ngành
Logistics tại Việt Nam, Công ty cũng không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh để đón
nhận những hội mới từ bên ngoài:
Năm 2014, công ty mua được 5 xe tải nhỏ 1.5 tấn hoạt động chưa lâu nhưng ng
ty vẫn bước những bước đi chậm chắc để duy trì hoạt động kinh doanh ổn định.
Năm 2016, tiếp tục trên đà phát triển, công ty đã mua thêm xe container mooc.
Vượt qua những khó khăn, công ty từng bước phát triển vững mạnh.
Năm 2017 đến 2018, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp trong lĩnh
vực Logistics, công ty đầu mua thêm xe đầu kéo, 15 xe tải nâng cấp trang thiết bị
hiện đại hỗ trợ cho việc kinh doanh của công ty.
Phương hướng phát triển
- Không ngừng nâng cao chất lượng địch vụ, mang đến cho khách hàng những sự
lựa chọn tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty.
3
- Phát triển công tác nghiên cứu thị trường để thấy được xu hướng phát triển từ đó
đề ra những giải pháp phù hợp.
- Đăng kinh doanh kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép
chấp hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản doanh
nghiệp, thuế, tài chính, lao động tiền ơng.
- Xây dựng tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích nội dung
hoạt động của công ty.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban các ng ty trong ngành nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Quản sử dụng vốn hiệu quả.
- Mở rộng thị trường trong ngoài ớc, mở rộng quy kinh doanh, tích cực
thâm nhập thị truờng mới tiềm năng.
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo giữ các mối quan h kinh doanh lâu i
nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển.
- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước chịu trách
nhiệm về tính xác thực của o cáo, công khai báo cáo i chính hàng năm, các thông tin
để đánh giá đúng đắn khách quan về hoạt động của công ty.
- Quản toàn bộ cán bộ công nhân viên của ng ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện chế độ lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ
luật Lao động hiện hành, đảm bảo công tác bảo h an toàn lao động cho người lao động
tại công ty.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ
chi phí phụ cấp, chăm c đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên.
4
1.2 cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.1 cấu tổ chức bộ máy công ty
đồ 1.2. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Hội đồng quản trị: quan quản công ty do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra để
quản trị công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng Cổ đông, toàn quyền nhân danh công ty để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ng ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông.
Tổng giám đốc: người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty
do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền nghĩa vụ của mình.
5
Bộ phận kinh doanh: Tiếp nhận thông tin đặt hàng, theo i tham gia giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện đơn ng. Thực hiện công tác chăm sóc
khách hàng. Cung cấp thông tin cho phòng kế toán lập hóa đơn bán ng. Lưu trữ chứng
từ hồ theo qui định. Trong đó, bao gồm: phòng quản kho, phòng MTO, phòng
giải pháp container, phòng vận tải, phòng marketing.
Phòng quản kho: phòng quản những hoạt động liên quan trực tiếp đến công
tác t chức, bảo quán, quản số lượng hàng hóa vật tư, nhằm đảm bảo tính liên tục của
quá trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, vật kịp thời cũng như góp phần giảm
chi phí lưu thông sử dụng hiệu quả sở vật chất của kho.
Phòng MTO: phòng quản lý, xác nhận sản xuất sau khi nhận được đơn đặt hàng
của khách hàng.
Phòng giải pháp container: Tham mưu, giúp cho Tổng giám đốc trong việc nhìn
thấy được các trường hợp xảy ra rủi ro đến từ nhiều yếu tố trong quá trình vận chuyển
hàng hóa đưa ra các biện pháp khắc phục rủi ro tối ưu nhất.
Phòng vận tải: phòng quản lý, theo dõi các điều kiện an toàn giao thông vận tải.
Phòng Marketing: một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết
kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Bộ phận tài chính: Tham mưu, giúp cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong
các lĩnh vực tài chính, kế toán; công tác quản vốn, tài sản; hoạch định nguồn nhân lực,
quản trị tiền lương đề ra chiến lược phát triển nguồn nhân lực; công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; công tác quản chi phí phân tích hoạt động kinh tế. Trong đó, bao gồm:
phòng tài chính kế toán, phòng hành chính nhân sự, phòng dự án kiểm soát nội bộ.
Phòng tài chính - kế toán: Lập kế hoạch i chính, tham u cho Giám Đốc kết
các hợp đồng kinh tế. T chức ghi chép, phản ánh kịp thời hệ thống các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Căn c vào phiếu
xuất kho để lập quản hóa đơn bán ng. Lập chứng từ thu chi, xuất nhập khẩu. Tổ
chức việc lưu trữ chứng từ theo qui định. Thu, chi các khoản nợ phải thu, phải trả, thanh
6
toán công tác phí các khoản chi phí khác. Định kỳ lập o cáo tài chính, báo cáo thuế
theo đúng qui định của nhà ớc.
Phòng hành chính nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, lên kế hoạch, chiến lược
chuẩn bị nguồn nhân lực cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, quản trị tiền lương, tiền
thưởng chế độ chính ch cho cán bộ nhân viên, nh chính, văn thư - u trữ, bảo hộ
lao động, tham u cho giám đốc về chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
Phòng d án kiểm soát nội bộ: Chịu trách nhiệm thành lập những dự án liên quan đến
những hoạt động dịch vụ kinh tế của ng ty được ban Kiểm soát nhiệm vụ kiểm
soát các hoạt động kinh doanh, BCTC của công ty, ban Kiểm soát hoạt động độc lập với
Hội Đồng Quản Trị và bộ máy điều hành của ban Giám đốc.
1.3 Tổ chức b máy kế toán của công ty.
1.3.1 đồ tổ chức bộ máy kế toán
đồ 1.3. 1 đồ bộ máy kế toán
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ y kế toán tập trung, hầu hết mọi
công việc được thực hiện phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ,
ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến báo o tổng hợp.
phòng kế toán, các nhân viên đặt dưới sự ch đạo trực tiếp của kế toán trưởng, bộ máy kế
toán của công ty được bố trí từ các nhân viên nắm vững nghiệp vụ chuyên môn thực hiện
công việc của c phần nh riêng biệt.
Công việc của kế toán trưởng:
7
người quan trọng nhất trong phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn bộ về quản phân
công nhiệm vụ trong phòng, chịu trách nhiệm kiểm tra tổng hợp số liệu kế toán, lập báo
cáo kế toán gửi lên cấp trên, ớng dẫn toàn bộ công tác kế toán, cung cấp kịp thời những
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho người quản lý. Tổ chức chỉ đạp việc
đánh giá các tình hình sử dụng vốn, phân tích các hoạt động tài chính, kinh doanh của
công ty; cùng với việc kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch chi phí; để
đảm bảo tốt nhất vi sử dụng nguồn lực của công ty, phát hiện khác phụ kịp thời các
sai sót đề ra các biện pháo quản phù hợp nâng cao hiệu quả.
Công việc của các kế toán viên
Kế toán tiền lương:
-
Thực hiện t chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động,
thời gian, kết quả ng suất, tính lương c khoản trích theo lương, sau đó
phân bổ vào chi phí lao động của các đối tượng sử dụng lao động.
-
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán bộ phận sản
xuất-kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
-
Theo dõi tình hình trả, tạm ứng tiền ơng, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp người lao động.
-
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương các khoản trích theo lương.
Kế toán TSCĐ: Quản theo i số ợng i sản cố định, tình hình tăng giảm
hiện trạng của tài sản c định. Thường xuyên giám sát, kiểm tra, bảo dưỡng tài
sản cố định. Tính toán chính xác mức khấu hao của tài sản c định.
Kế toán bán hàng:
-
Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong
-
Tính toán phản ánh chính c tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ
bán ra, các chi phí liên quan nhằm xác định kết quả n ng
-
Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận
8
-
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực đầy đủ về tình hình bán ng, xác
định kết qu phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập o cáo tài chính
quản doanh nghiệp…
Kế toán mua hàng:
-
Phân tích nhu cầu mua hàng năng lực nhà cung cấp
-
Quản duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp
-
Mua hàng kiểm soát hàng tồn kho
-
Kiểm soát chất lượng
1 .4 Các chính sách kế toán Công ty áp dụng
1.4.1 Kỳ kế toán đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng
1.4.2 Chuẩn mực chế độ kế toán áp dụng
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyết định ban hành kèm theo Thông
133/2016/TT-BTC.
Thông này áp dụng đối với các doanh nghiệp nh vừa (bao gồm cả doanh
nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật
về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về
chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Các báo cáo Tài chính Công ty sử dụng:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo c định kết qu kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo được lập vào cuối mỗi tháng, quý, năm được nộp vào cuối m tài chính.
9
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng
1.4.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền các khoản tương đương tiền.
Tiền khoản ơng đương tiền bao gồm tiền mặt tiền gửi ngân hàng tiền đang
chuyển khoản đầu ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng khả
năng chuyển đổi dễ ng thành một lượng tiền xác định.
Nguyên tắc phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán như sau: Tất cả các giao dịch bằng đồng tiền khác đều được quy ra đồng
tiền Việt Nam tại thời điểm giao dịch theo tỷ giá bình quân theo ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.4.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng liên quan
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán việc kết chuyển các
khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Các khoản chi phí trả tước được phân b dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao
gồm: chi phí phân bổ công cụ dụng cụ (phân bổ không quá 3 năm), chi phí thuê nhà
xưởng, văn phòng.
Các khoản chi phí trích trước được phân b theo đường thẳng, thời gian phân bổ tùy
vào loại chi phí giá trị chi phí.
1.4.3.3 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
Phương pháp xác định giá hàng tồn kho: Theo phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.3.4 Nguyên tắc ghi nhận các phương pháp khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định hữu hình: Theo nguyên tắc giá gốc
Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng
1.4.3.5 Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu .
Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu : Theo giá thực tế ban đầu
Khấu hao bất động sản đầu tư: Phương pháp khấu hao đường thẳng
10
1.4.3.6 Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ khi phát sinh. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu xây dựng
hoặc sản xuất i sản dở dang được tính o giá trị của i sản đó (vốn hóa chi phí đi vay)
Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Tỷ lệ vốn
hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất nh quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ
của doanh nghiệp.
1.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Là số vốn thực góp của ch sở hữu
Nguyên tắc ghi nhận thặng vốn cổ phần: số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành
mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát
hành cổ phiếu quỹ.
1.4.3.8 Nguyên tắc phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận khi đã giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hàng hóa cho người mua đồng thời bảo đảm doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Doanh thu không được ghi nhận khi
những bằng chứng không chắc chắn hàng được chấp nhận hoặc hàng bị trả lại.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được c định
một cách đáng tin cậy dịch vụ đã hoàn thành bàn giao được chấp nhận
Doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi, lãi tỷ giá hối đoái c khoản thu nhập hoạt
động tài chính khác từ xác định.
1.4.3.9 Nguyên tắc kế toán chi phí phải trả.
Chi phí phải tra bao gồm chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Khoản chi phí phải tr được thực hiện theo kế hoạch chi phí phát sinh.
1.4.3.10 Phương pháp nộp thuế GTGT
khai thuế giá trị gia tăng: hiện nay, ng ty đang áp dụng phương pháp tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
11
1.5 Chính sách kế toán công áp dụng
Hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của BTC ban
hành.
Hệ thống chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo
- Giấy báo nợ của ngân ng
- Hợp đồng kinh tế.
- Sổ cái các tài khoản.
- Chứng từ ghi sổ: Công ty lập các chứng từ ghi sổ về thu, chi tiền mặt, tạm ứng
- Sổ đăng chứng từ ghi sổ.
- Các sổ chi tiết: sổ qu tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng…
- Bảng n đối số phát sinh.
- Đơn mua ng.
- Hệ thống báo cáo tại Công ty.
Công ty sử dụng các BCTC của kế toán theo mẫu Thông 133/2016/TT-BTC
của BTC ban hành bao gồm:
- Bảng n đối kế toán
- Báo o kết qu hoạt động kinh doanh.
- Báo o lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo o tài chính
1.6 Hình thức kế toán áp dụng.
Hình thức áp dụng
Hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
hình thức kế toán nhật chung.
12

Preview text:

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy/ Cô đã tạo điều kiện,
truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích về kinh tế để chúng em có thể áp dụng
vào công việc chuyên ngành của mình. Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến đã quan tâm, giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn chúng em hoàn thành một cách
tốt nhất bài báo cáo dự án trong thời gian qua. Bên cạnh đó, chúng em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới các anh/ chị đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất trong suốt thời gian
thực tập. Với sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo tận tình đã giúp nhóm hoàn thành bài báo
cáo dự án mô phỏng “So sánh thực tế công tác kế toán tại Công ty
Với điều kiện và thời gian có hạn cũng như kiến thức kinh nghiệm còn hạn chế của
sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy/ cô và các anh/ chị để chúng
em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Cuối cùng, chúng em xin chúc tất cả quý thầy/ cô thật nhiều sức khỏe, thành công và may mắn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Người thực hiện Nhóm sinh viên LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập nghiên cứu, với sự nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn tận
tụy của quý Thầy/ Cô giáo đã được cung cấp cho chúng em đầy đủ kiến thức để có những
lý luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế toán để làm được bài báo cáo này.
Nhưng để vận dụng được toàn bộ những kiến thức đã được học vào việc thực hành
kế toán thực tế là điều cốt lõi của chúng em muốn hướng tới. Vì vậy, công việc thực tập,
thực hành kế toán tại doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, là cầu nối giúp chúng em vận
dụng kiến thức đã học vào công việc thực tế đồng thời học hỏi nhiều kinh nghiệm cần
thiết là hành trang sau khi ra trường. Trong quá trình thực tập được sự giúp đỡ của các
anh/ chị ở công ty, chúng em nhận thấy được dù hoạt động ở bất cứ mô hình nào thì mục
đích cuối cùng của các chủ doanh nghiệp vẫn là lợi nhuận. Để đạt được điều đó trong
điều kiện hoạt động theo cơ chế thị trường với chất lượng sản phẩm và giá cả cạnh tranh
như hiện nay thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ phương hướng kinh doanh, đối tượng
tiêu thụ. Đồng thời không ngừng cải tiến phương pháp hoạt động của doanh nghiệp, tổ
chức bộ máy quản lý sản xuất sao cho phù hợp nhất để có thể đạt được hiệu quả tối ưu
nhất,. . Muốn vậy doanh nghiệp cần nắm bắt được các tác nhân ảnh hưởng đến tình hình
tiêu thụ, nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải nhạy bén, nắm
bắt kịp thời những thông tin kinh tế, nhu cầu thị trường, từ đó hoạch định chiến lược kinh
doanh hợp lý. Nhận thức được tầm quan trọng đó trong thời gian đi thực tế, chúng em đã
nghiên cứu viết đề tài “So sánh công việc kế toán để làm báo cáo.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tìm hiểu công việc thực tế và còn hạn chế về kiến
thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu. Vì thế bài báo cáo
vẫn còn thiếu sót, rất mong quý Thầy/ Cô, Ban giám đốc công ty, các anh/ chị và các bạn
đóng góp ý kiến để đề tài chúng em được hoàn chỉnh hơn. NHẬN XÉT
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày … tháng …. năm 2022
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ, tên) MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1 Lịch sử hình thành. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.1.2 Tên, địa chỉ, mã số thuế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.1.4 Phương hướng phát triển. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành bộ máy kế toán. . . . . . . . . . . . . . . .
1 .4 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
1.4.1 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.4.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
1.4.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. . . . . 10
1.4.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
1.4.3.3 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
1.4.3.4 Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . 10
1.4.3.5 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.4.3.6 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay. . . . . . . . . . . . . . .11
1.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4.3.8 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4.3.9 Nguyên tắc kế toán chi phí phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4.3.10 Phương pháp nộp thuế GTGT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.5 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CÔNG ÁP DỤNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12
1.7 KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG. . . . . . . . . . . . . . . . . .16
2.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
2.1.1 Quy trình kế toán bán hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1.2 Các ghiệp vụ phát sinh chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.1.3 Phương pháp kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
2.1.4 Nhận xét. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.2 KẾ TOÁN MUA HÀNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.2.1 Quy trình kế toán mua hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.2.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2.2.3 Phương pháp kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .22
2.2.4 Nhận xét. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.3 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
2.3.1 Quy trình mua Tài sản cố định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
2.3.2 Quy trình kế toán ghi tăng tài sản cố định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.3.4 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.3.5 Phương pháp kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27
2.3.6 Nhận xét. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.4. KẾ TOÁN THUẾ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.4.1. Quy trình kế toán thuế GTGT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.4.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.4.3 Phương pháp kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
2.4.4 Nhận xét. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.5 KẾ TOÁN THANH TOÁN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.5.1 Quy trình kế toán thanh toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
2.5.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.5.3 Phương pháp kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .38
2.5.4 Nhận xét. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
CHƯƠNG 3: SO SÁNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG VÀ CÔNG TY
TNHH NGÀN NĂM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.1 SO SÁNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.1.1 Sự giống nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
3.1.2 Sự khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.2 SO SÁNH KẾ TOÁN MUA HÀNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
3.2.1 Sự giống nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
3.2.2 Sự khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.3 SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42
3.3.1 Sự giống nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42
3.3.2 Sự khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.4 SO SÁNH KẾ TOÁN THUẾ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.4.1 Sự giống nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
3.4.2 Sự khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.5 SO SÁNH KẾ TOÁN THANH TOÁN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.5.1 Sự giống nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
3.5.2 Sự khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 DANH MỤC CÁC BẢNG
sơ Đồ 1.2. 1 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công Ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sơ Đồ 1.3. 1 Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sơ Đồ 1.3: Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Hình 1: Phần Mềm Kế Toán Misa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
Sơ Đồ 2.1. 1 Quy Trình Kế Toán Bán Hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
Sơ Đồ 2.2. 1 Quy Trình Kế Toán Mua Hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
Sơ Đồ 2.3.1: Quy Trình Mua Tài Sản Cố Định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
Sơ Đồ 2.3. 2 Quy Trình Ghi Tăng Tài Sản Cố Định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26
Sơ Đồ 2.4.1: Quy Trình Kế Toán Thuế Gtgt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30
Sơ Đồ 2.5. 1 Quy Trình Kế Toán Thanh Toán Chi Tiền. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
Sơ Đồ 2.5. 2 Quy Trình Kế Toán Thanh Toán Thu Tiền. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV Thương mại dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TM Tiền mặt TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng UNC Ủy nhiệm chi HĐ Hóa đơn CCDC Công cụ dụng cụ HTK Hàng tồn kho GTGT Giá trị gia tăng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIẾP VẬN TÂN ĐẠI DƯƠNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại Dương là một trong
những đơn vị có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu trong lĩnh vực Giao nhận hàng
hoá và Thủ tục hải quan trong nước và quốc tế. Công ty được thành lập theo giấy phép số
4201066447 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12 tháng 12 năm
2012. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ, hơn 20 nhân viên, cùng với
những điều kiện về phương tiện nhất định để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại Dương có tư cách
pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và tài khoản ngân hàng.
Từ năm 2012 đến nay, công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo
đúng ngành nghề của mình. Công ty ra sức tập trung nhân lực có tay nghề cao và trang
thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng mục tiêu cung cấp dịch vụ mà công tỵ cung cấp.
Năm 2014 đến 2015: Công ty đầu tư mở rộng thêm nhiều dịch vụ buôn bán như sửa
chữa máy móc, thiết bị; Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành,. . và
các hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
Năm 2015 đến nay: Công ty từng bước đi lên và hoạt động có hiệu quả, công ty đã
xây dựng đa dạng hơn về máy móc, thiết bị hiện đại nhầm đáp ứng mục tiêu sản xuất kinh
doanh và da dạng các loại hình cung cấp dịch vụ logistics.
1.1.2 Tên, địa chỉ, mã số thuế -
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Tiếp Vận Tân Đại Dương - Tên viết tắt: NOLC -
Mã số thuế: 0312085584 1 -
Điện thoại: 0903128285 -
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Vương Quốc Bảo Khang -
Vốn điều lệ: 120.000.000.000 (một trăm hai mươi tỷ đồng) -
Địa chỉ: Số 13, Đường số 97, Khu phố 2, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty cung cấp dịch vụ trọn gói về Logistics: Vận chuyển nội địa và quốc tế, khai
báo hải quan, kho vận. Công ty xây dựng hệ thống cung ứng dịch vụ Logistics rất đa dạng,
từ việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng
hoá đến việc theo dõi những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu
thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Ngành nghề kinh doanh: Vận chuyển hàng hóa, giao nhận vận chuyển hàng hóa.
Chuyên cung cấp dịch vụ:
• Vận chuyển hàng hóa.
• Dịch vụ “DoorToDoor" hàng container từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng.
• Đại lý Hải Quan chuyên tư vấn giải pháp tốt và đưa ra quy trình phù hợp nhất. • Dịch vụ kho bãi. Sản phẩm dịch vụ:
• Giao nhận vận chuyển hàng hóa • Dịch vụ kho bãi • Dịch vụ hải quan
Với sự phát triển của loại hình Logistics trong hoạt động ngoại thương, công ty đã và
đang từng bước phấn đấu để ngày một khẳng định vị thế trong lĩnh vực kinh doanh xuất
nhập khẩu nói chung và giao nhận nói riêng.
1.1.4 Phương hướng phát triểnChức năng: 2
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức chuyên chở,
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu cước,
các phương tiện vận tải (tàu biển, ôtô, máy bay, xà lan, container. .) bằng các hợp đồng
trọn gói “door to door" và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên
như thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo
hiểm hàng hóa và giao hàng đó cho người chuyên chở để chuyển tiếp tới nơi quy định.
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
- Làm đại lý cho các hãng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu biển
của nước ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi.
Quá trình phát triển
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của toàn thể
công nhân viên trong công ty hiện nay đã và đang phát huy được nhiều tính sáng tạo trong
việc cung cấp trọn gói dịch vụ về Logistics nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giúp
nâng cao uy thế thị phần trên thị trường.
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với những biến động tích cực của ngành
Logistics tại Việt Nam, Công ty cũng không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh để đón
nhận những cơ hội mới từ bên ngoài:
Năm 2014, công ty mua được 5 xe tải nhỏ 1.5 tấn dù hoạt động chưa lâu nhưng công
ty vẫn bước những bước đi chậm và chắc để duy trì hoạt động kinh doanh ổn định.
Năm 2016, tiếp tục trên đà phát triển, công ty đã mua thêm xe container và mooc.
Vượt qua những khó khăn, công ty từng bước phát triển vững mạnh.
Năm 2017 đến 2018, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp trong lĩnh
vực Logistics, công ty đầu tư mua thêm xe đầu kéo, 15 xe tải và nâng cấp trang thiết bị
hiện đại hỗ trợ cho việc kinh doanh của công ty.
Phương hướng phát triển
- Không ngừng nâng cao chất lượng địch vụ, mang đến cho khách hàng những sự
lựa chọn tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty. 3
- Phát triển công tác nghiên cứu thị trường để thấy được xu hướng phát triển từ đó
đề ra những giải pháp phù hợp.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép và
chấp hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh
nghiệp, thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các công ty trong ngành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Mở rộng thị trường trong và ngoài nước, mở rộng quy mô kinh doanh, tích cực
thâm nhập thị truờng mới tiềm năng.
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo và giữ các mối quan hệ kinh doanh lâu dài
nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển.
- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin
để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty.
- Quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện chế độ lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ
luật Lao động hiện hành, đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho người lao động tại công ty.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ
chi phí phụ cấp, chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên. 4
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 1.2. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra để
quản trị công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng Cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông.
Tổng giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty
do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. 5
Bộ phận kinh doanh: Tiếp nhận thông tin đặt hàng, theo dõi và tham gia giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện đơn hàng. Thực hiện công tác chăm sóc
khách hàng. Cung cấp thông tin cho phòng kế toán lập hóa đơn bán hàng. Lưu trữ chứng
từ và hồ sơ theo qui định. Trong đó, bao gồm: phòng quản lý kho, phòng MTO, phòng
giải pháp container, phòng vận tải, phòng marketing.
Phòng quản lý kho: Là phòng quản lý những hoạt động liên quan trực tiếp đến công
tác tổ chức, bảo quán, quản lý số lượng hàng hóa vật tư, nhằm đảm bảo tính liên tục của
quá trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, vật tư kịp thời cũng như góp phần giảm
chi phí lưu thông và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của kho.
Phòng MTO: Là phòng quản lý, xác nhận sản xuất sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
Phòng giải pháp container: Tham mưu, giúp cho Tổng giám đốc trong việc nhìn
thấy được các trường hợp xảy ra rủi ro đến từ nhiều yếu tố trong quá trình vận chuyển
hàng hóa và đưa ra các biện pháp khắc phục rủi ro tối ưu nhất.
Phòng vận tải: Là phòng quản lý, theo dõi các điều kiện an toàn giao thông vận tải.
Phòng Marketing: Là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết
kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Bộ phận tài chính: Tham mưu, giúp cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong
các lĩnh vực tài chính, kế toán; công tác quản lý vốn, tài sản; hoạch định nguồn nhân lực,
quản trị tiền lương và đề ra chiến lược phát triển nguồn nhân lực; công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh tế. Trong đó, bao gồm:
phòng tài chính – kế toán, phòng hành chính nhân sự, phòng dự án kiểm soát nội bộ.
Phòng tài chính - kế toán: Lập kế hoạch tài chính, tham mưu cho Giám Đốc ký kết
các hợp đồng kinh tế. Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời và có hệ thống các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào phiếu
xuất kho để lập và quản lý hóa đơn bán hàng. Lập chứng từ thu chi, xuất nhập khẩu. Tổ
chức việc lưu trữ chứng từ theo qui định. Thu, chi các khoản nợ phải thu, phải trả, thanh 6
toán công tác phí và các khoản chi phí khác. Định kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế
theo đúng qui định của nhà nước.
Phòng hành chính nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, lên kế hoạch, chiến lược
chuẩn bị nguồn nhân lực cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, quản trị tiền lương, tiền
thưởng và chế độ chính sách cho cán bộ nhân viên, hành chính, văn thư - lưu trữ, bảo hộ
lao động, tham mưu cho giám đốc về chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
Phòng dự án kiểm soát nội bộ: Chịu trách nhiệm thành lập những dự án liên quan đến
những hoạt động dịch vụ kinh tế của công ty và được ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm
soát các hoạt động kinh doanh, BCTC của công ty, ban Kiểm soát hoạt động độc lập với
Hội Đồng Quản Trị và bộ máy điều hành của ban Giám đốc.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3. 1 Sơ đồ bộ máy kế toán
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi
công việc được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ,
ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến báo cáo tổng hợp. Ở
phòng kế toán, các nhân viên đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, bộ máy kế
toán của công ty được bố trí từ các nhân viên nắm vững nghiệp vụ chuyên môn thực hiện
công việc của các phần hành riêng biệt.
Công việc của kế toán trưởng: 7
Là người quan trọng nhất trong phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn bộ về quản lý phân
công nhiệm vụ trong phòng, chịu trách nhiệm kiểm tra tổng hợp số liệu kế toán, lập báo
cáo kế toán gửi lên cấp trên, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán, cung cấp kịp thời những
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho người quản lý. Tổ chức chỉ đạp việc
đánh giá các tình hình sử dụng vốn, phân tích các hoạt động tài chính, kinh doanh của
công ty; cùng với việc kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch chi phí; để
đảm bảo tốt nhất viễ sử dụng nguồn lực của công ty, phát hiện và khác phụ kịp thời các
sai sót và đề ra các biện pháo quản lí phù hợp nâng cao hiệu quả.
Công việc của các kế toán viên
Kế toán tiền lương:
- Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động,
thời gian, kết quả năng suất, tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó
phân bổ vào chi phí lao động của các đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở bộ phận sản
xuất-kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Theo dõi tình hình trả, tạm ứng tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp người lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán TSCĐ: Quản lí và theo dõi số lượng tài sản cố định, tình hình tăng giảm
và hiện trạng của tài sản cố định. Thường xuyên giám sát, kiểm tra, bảo dưỡng tài
sản cố định. Tính toán chính xác mức khấu hao của tài sản cố định.
Kế toán bán hàng:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kì
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ
bán ra, các chi phí liên quan nhằm xác định kết quả bán hàng
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận 8
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp…
Kế toán mua hàng:
- Phân tích nhu cầu mua hàng và năng lực nhà cung cấp
- Quản lý và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp
- Mua hàng và kiểm soát hàng tồn kho - Kiểm soát chất lượng
1 .4 Các chính sách kế toán Công ty áp dụng
1.4.1 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng
1.4.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyết định ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh
nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật
về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về
chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Các báo cáo Tài chính mà Công ty sử dụng:
• Bảng cân đối kế toán.
• Báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo được lập vào cuối mỗi tháng, quý, năm và được nộp vào cuối năm tài chính. 9
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng
1.4.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Tiền và khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán như sau: Tất cả các giao dịch bằng đồng tiền khác đều được quy ra đồng
tiền Việt Nam tại thời điểm giao dịch theo tỷ giá bình quân theo ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.4.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các
khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Các khoản chi phí trả tước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao
gồm: chi phí phân bổ công cụ dụng cụ (phân bổ không quá 3 năm), chi phí thuê nhà xưởng, văn phòng.
Các khoản chi phí trích trước được phân bổ theo đường thẳng, thời gian phân bổ tùy
vào loại chi phí và giá trị chi phí.
1.4.3.3 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
Phương pháp xác định giá hàng tồn kho: Theo phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.3.4 Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định hữu hình: Theo nguyên tắc giá gốc
Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng
1.4.3.5 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư.
Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư: Theo giá thực tế ban đầu
Khấu hao bất động sản đầu tư: Phương pháp khấu hao đường thẳng 10
1.4.3.6 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ khi phát sinh. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (vốn hóa chi phí đi vay)
Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Tỷ lệ vốn
hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp.
1.4.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Là số vốn thực góp của chủ sở hữu
Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành
và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
1.4.3.8 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận khi đã giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hàng hóa cho người mua đồng thời bảo đảm là doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Doanh thu không được ghi nhận khi có
những bằng chứng không chắc chắn hàng được chấp nhận hoặc hàng bị trả lại.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy dịch vụ đã hoàn thành bàn giao và được chấp nhận
Doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi, lãi tỷ giá hối đoái và các khoản thu nhập hoạt
động tài chính khác từ xác định.
1.4.3.9 Nguyên tắc kế toán chi phí phải trả.
Chi phí phải tra bao gồm chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Khoản chi phí phải trả được thực hiện theo kế hoạch chi phí phát sinh.
1.4.3.10 Phương pháp nộp thuế GTGT
Kê khai thuế giá trị gia tăng: hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 11
1.5 Chính sách kế toán công áp dụng
Hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của BTC ban hành.
Hệ thống chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo có
- Giấy báo nợ của ngân hàng - Hợp đồng kinh tế. - Sổ cái các tài khoản.
- Chứng từ ghi sổ: Công ty lập các chứng từ ghi sổ về thu, chi tiền mặt, tạm ứng…
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng…
- Bảng cân đối số phát sinh. - Đơn mua hàng.
- Hệ thống báo cáo tại Công ty.
Công ty sử dụng các BCTC của kế toán theo mẫu Thông tư 133/2016/TT-BTC của BTC ban hành bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
1.6 Hình thức kế toán áp dụng. Hình thức áp dụng
Hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
hình thức kế toán nhật ký chung. 12