Báo cáo tiểu luận môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Báo cáo tiểu luận môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
16 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo tiểu luận môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Báo cáo tiểu luận môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

119 60 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|37922327
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông đã đưa môn học Phương pháp luận nghiên cứu khoa học này vào
trong chương trình giảng dạy. Em xin đặc biệt cảm ơn thầy Trần Duy đã hướng dẫn và
truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích về môn học này trong suốt thời gian vừa
qua. Thầy đã giúp chúng em hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của môn phương
pháp luận nghiên cứu khoa học trong thực tiễn đời sống. Bên cạnh đó, thầy còn giảng
dạy cho chúng em rất nhiều những kiến thức mới lạ, những ví dụ rất hay và cụ thể
để em có thể hình dung rõ hơn và hiểu được sâu sắc nội dung của môn học. Môn
học đã rèn luyện cho em những kỹ năng mềm cần thiết và kinh nghiệm để viết báo
cáo, nghiên cứu khoa học, hỗ trợ trong việc thực hiện đồ án tốt nghiệp trong năm cuối
và thật sự rất hữu ích và cần thiết cho những sinh viên sắp ra trường như em.
Em hi vọng và mong muốn Học viện có thể tiếp tục đưa vào chương trình giảng
dạy những môn học thuộc lĩnh vực khoa học để sinh vn chúng em có thể được tiếp
cận, nâng cao kiến thức cho bản thân, trang bị kiến thức cho công việc về sau.
Bài tiểu luận của em có thể còn những thiếu sót không tránh khỏi, em kính mong
thầy xem xét và góp ý để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD|37922327
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 0
Câu 1: Mục đích của thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học là gì?
Hãy trình bày những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông tin ..................... 2
Câu 2: Những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học là gì?Hãy
lấy ví dụ những sai lầm đó từ các công trình NCKH sinh viên và phân tích tại sao
tác giả lại mắc những sai lầm đó .................................................................................... 4
Câu 3: Em hãy xây dựng đề cương nghiên cứu cho 1 đề tài nghiên cứu khoa học trong
ngành học của bản thân em mà em yêu thích. Sau đó hãy viết phần tổng quan nghiên
cứu cho đề tài đó (chú ý: tổng quan phải đi kèm mục lục các tài liệu khoa học đã
đọc) ................................................................................................................................. 6
lOMoARcPSD|37922327
Câu 1: Mục đích của thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học
là gì? Hãy trình bày những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông
tin.
Thu thập và xử lý thông tin là hai khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu khoa
học. Mục đích chính của việc thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học là
tạo ra kiến thức mới, hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh chúng ta và giải quyết các
vấn đề khoa học, kỹ thuật, xã hội, y tế, và nhiều lĩnh vực khác.
- Kiến thức mới: Thu thập thông tin giúp mở rộng kiến thức của con người về
các lĩnh vực khác nhau. Nó có thể làm nổi bật những hiểu biết mới, mối liên
quan, và mô hình giải thích sự kiện, quy luật tự nhiên hoặc hành vi xã hội.
- Giải quyết vấn đề: Thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, nghiên cứu
khoa học có thể giúp giải quyết các vấn đề và thách thức đặt ra trong xã hội.
Điều này có thể bao gồm cách giải quyết vấn đề y tế, môi trường, kinh tế, hay
xã hội.
- Xây dựng cơ sở kiến thức: Các nghiên cứu được thực hiện có thể góp phần
vào việc xây dựng cơ sở kiến thức, tạo ra một nền tảng cho các nghiên cứu
tương lai và sự phát triển của ngành khoa học.
- Tìm kiếm chủ đề nghiên cứu: Thu thập và xử lý thông tin giúp bạn khám
phá và hiểu rõ hơn về các lĩnh vực quan tâm, những xu hướng mới, và kiến
thức cơ bản liên quan đến nền tảng chủ đề bạn quan tâm.
- Xác nhận lý do nghiên cứu: Hỗ trợ việc thu thập thông tin chi tiết và liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Điều này có thể bao gồm dữ liệu thống kê, thông
tin chuyên gia, các nghiên cứu liên quan, hay thông tin từ nguồn dữ liệu chính
quy hoặc phi chính quy.
- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu: Thu thập thông tin từ nhiều nguồn đa dạng như
tài liệu lịch sử, sách, báo cáo, diễn đàn trực tuyến, và các tư liệu lưu trữ. Đảm
bảo thông tin thu thập đáp ứng điều kiện và nhu cầu cụ thể của nghiên cứu
lịch sử.
- Xác định mục tiêu nghiên cứu: Xác định mục tiêu nghiên cứu một cách rõ
ràng giúp định hình và hướng dẫn quá trình nghiên cứu, tạo nền tảng cho việc
thu thập dữ liệu, phân tích, và đánh giá kết quả.
- Nhận dạng vấn đề nghiên cứu: Quá trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu là
bước quan trọng để xác định rõ ràng và chính xác vấn đề mà nghiên cứu sẽ
tập trung giải quyết. Thu thập và xử lý thông tin cũng giúp đánh giá mức độ
quan trọng của từng vấn đề và xác định vấn đề nào có ảnh hưởng lớn nhất.
- Đặt giả thuyết nghiên cứu: Thu thập và xử lý thông tin đóng vai trò quan
trọng trong việc đặt giả thuyết nghiên cứu. Đặt giả thuyết là quá trình đề xuất
một giả định hay giả thuyết có thể được kiểm chứng thông qua quá trình
nghiên cứu. Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau để hỗ trợ hay chứng
minh giả thuyết đang được đề xuất. Các phương pháp thu thập dữ liệu có thể
bao gồm cuộc khảo sát, phỏng vấn, quan sát, hay sử dụng dữ liệu lịch sử.
- Tìm kiến luận cứ để chứng minh giả thuyết: Chứng minh giả thuyết trong
một nghiên cứu yêu cầu việc sử dụng các luận cứ và dữ liệu để hỗ trợ và làm
lOMoARcPSD| 37922327
cho giả thuyết trở nên thuyết phục. Việc thu thập và xử lý thông tin giúp
chúng ta có thể phân tích, chọn lọc được các dữ liệu phù hợp và chính xác
nhất để nâng cao tính thuyết phục của bài nghiên cứu.
Những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông tin:
Phương pháp phân tích và xử lý thông tin là những phương pháp được sử dụng để
tổ chức, sắp xếp, phân tích, tổng hợp và đưa ra kết luận từ các dữ liệu, số liệu đã được
thu thập. Phương pháp này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm
nghiên cứu khoa học, kinh doanh, quản lý,..
Các phương pháp phân tích và xử lý thông tin có thể được phân loại thành hai loại
chính là phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Phương pháp định tính là phương pháp sử dụng các kỹ thuật phân tích để hiểu và
giải thích các dữ liệu định tính, chẳng hạn như dữ liệu văn bản, dữ liệu hình ảnh, dữ
liệu âm thanh,... Phương pháp này thường được sử dụng trong các nghiên cứu khoa
học xã hội, nhân văn,...
Một số phương pháp phân tích định tính phổ biến bao gồm:
Phân tích nội dung là phương pháp phân tích các dữ liệu định tính, chẳng
hạn như văn bản, dữ liệu hình ảnh, dữ liệu âm thanh,... để tìm hiểu các ý
nghĩa, chủ đề, xu hướng,... của dữ liệu đó.
Phân tích hồi quy là phương pháp phân tích mối quan hệ giữa các biến định
tính, chẳng hạn như biến giới tính, biến dân tộc, biến nghề nghiệp,...
Phân tích nhân tố là phương pháp phân tích các biến định tính để tìm ra các
nhóm biến có liên quan với nhau.
Phương pháp định lượng là phương pháp sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê
để hiểu và giải thích các dữ liệu định lượng, chẳng hạn như dữ liệu số, dữ liệu thời
gian, dữ liệu không gian,... Phương pháp này thường được sử dụng trong các nghiên
cứu khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế,...
Một số phương pháp phân tích định lượng phổ biến bao gồm:
Kiểm định giả thuyết là phương pháp xác định tính đúng đắn của một giả
thuyết thống kê.
Phân tích phương sai là phương pháp so sánh các trung bình của các nhóm
dữ liệu.
Phân tích tương quan là phương pháp xác định mối quan hệ giữa hai biến
định lượng.
Phân tích hồi quy tuyến tính là phương pháp xác định mối quan hệ tuyến
tính giữa một biến phụ thuộc và một hoặc nhiều biến độc lập.\
Việc lựa chọn phương pháp phân tích và xử lý thông tin phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, bao gồm loại dữ liệu, mục tiêu nghiên cứu,... Người nghiên cứu cần cân nhắc các
yếu tố này để lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Một số lưu ý khi lựa chọn phương pháp phân tích và xử lý thông tin:
lOMoARcPSD|37922327
Lựa chọn phương pháp phù hợp với loại dữ liệu. Các phương pháp phân
tích và xử lý thông tin có thể được chia thành hai loại chính là phương pháp
định tính và phương pháp định lượng. Người nghiên cứu cần xác định loại
dữ liệu thu thập được là định tính hay định lượng để lựa chọn phương pháp
phù hợp.
Lựa chọn phương pháp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu
nghiên cứu là gì? Người nghiên cứu muốn tìm hiểu điều gì từ dữ liệu? Việc
xác định rõ mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp người nghiên cứu lựa chọn phương
pháp phù hợp. Lựa chọn phương pháp phù hợp với khả năng của
người nghiên cứu. Người nghiên cứu có trình độ chuyên môn và kỹ năng
phân tích nào? Việc lựa chọn phương pháp phù hợp với khả năng của người
nghiên cứu sẽ giúp người nghiên cứu thực hiện phân tích và xử lý thông tin
một cách hiệu quả.
Câu 2: Những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa
học là gì? Hãy lấy ví dụ những sai lầm đó từ các công trình NCKH sinh
viên và phân tích tại sao tác giả lại mắc những sai lầm đó.
Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học là một công đoạn quan trọng trong quá trình
nghiên cứu khoa học. Một bài trình bày khoa học được thực hiện tốt sẽ giúp truyền tải
nội dung nghiên cứu một cách rõ ràng, mạch lạc và thuyết phục đến người nghe. Tuy
nhiên, trong thực tế, vẫn còn rất nhiều sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên
cứu khoa học.
- Sự không rõ ràng về khái niệm: Sự không rõ ràng về khái niệm trong trình
bày kết quả nghiên cứu là một sai lầm phổ biến có thể gây khó khăn cho
người nghe trong việc hiểu và tiếp thu nội dung nghiên cứu. Nó có thể xảy ra
ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc sử dụng các khái niệm không được định
nghĩa rõ ràng, cho đến việc sử dụng các khái niệm có nhiều cách hiểu khác
nhau.
- Sự thiếu nhất quán giữa luận điểm (tít bài) và các minh chứng: Sai lầm
này có thể khiến người nghe khó hiểu nội dung nghiên cứu và không thể đánh
giá được tính hợp lý của kết quả nghiên cứu. Sự thiếu nhất quán giữa luận
điểm và minh chứng có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc luận
điểm không được hỗ trợ bởi các minh chứng, cho đến việc các minh chứng
được trình bày không phù hợp với luận điểm. Ví dụ, trong một bài trình bày
về hiệu quả của một loại thuốc mới, luận điểm của bài trình bày có thể là
"Thuốc X có hiệu quả trong việc giảm đau cho bệnh nhân ung thư." Tuy
nhiên, các minh chứng được trình bày trong bài trình bày chỉ cho thấy rằng
thuốc X có hiệu quả trong việc giảm đau cho bệnh nhân đau nhức mãn tính.
Điều này có thể khiến người nghe hiểu sai về hiệu quả của thuốc X và không
thể đánh giá được tính hợp lý của kết luận.
- Thiếu sót trong trình bày số liệu thống kê: Đây là một sai lầm phổ biến có
thể khiến người nghe khó hiểu nội dung nghiên cứu và không thể đánh giá
được tính hợp lý của kết quả nghiên cứu. Thiếu sót trong trình y số liệu
lOMoARcPSD| 37922327
thống kê có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc không trình bày đầy
đủ các thông tin cần thiết, cho đến việc trình bày các thông tin một cách
không chính xác. Ví dụ, trong một bài trình bày về hiệu quả của một loại
thuốc mới, người trình bày có thể chỉ trình bày kết quả trung bình của một
biến mà không trình bày các thông tin khác như độ lệch chuẩn, độ tin cậy,
hoặc giá trị P. Điều này có thể khiến người nghe không thể đánh giá được
mức độ chính xác của kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu: Không cung cấp đủ chi tiết về phương pháp
nghiên cứu, làm mất đi tính minh bạch và tái tạo. Trình bày kết quả mà không
minh bạch về cách thu thập dữ liệu, xử lý số liệu, và phân tích dữ liệu.
- Sử dụng ngôn ngữ không rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ chung chung, không
chính xác hoặc khó hiểu, làm giảm sức thuyết phục của bài báo.
- Thiếu cập nhật với nghiên cứu trước đó: Không đề cập đến các nghiên cứu
trước đó, làm giảm giá trị của nghiên cứu và không cho thấy vị trí của nghiên
cứu trong ngữ cảnh rộng lớn hơn.
Trên đây là một số sai lầm cơ bản mà những người làm báo cáo nghiên cứu khoa
học đặc biệt là sinh viên hay mắc phải. Ngoài ra vẫn còn khá nhiều những lỗi mà
chúng ta thường hay mắc phải. Do đó, cần hết sức lưu ý để có thể có một bài báo cáo
nghiên cứu thật chính xác và thuyết phục.
Ví dụ về những sai lầm trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học từ công trình
nghiên cứu khoa học của sinh viên:
Đề tài: Xây dựng kỹ năng nghề nghệp cho sinh viên luật, qua thực tế hoạt
động của Tòa án.
Một số sai lầm mà tác giả mắc phải trong công trình nghiên cứu khoa học
này là:
- Thiếu chi tiết và mô tả không rõ ràng: chỉ mô tả phương pháp nghiên cứu một
cách chung chung mà không cung cấp đủ chi tiết về các bước cụ thể đã thực
hiện.
Nguyên nhân có thể là do thiếu hiểu biết sâu sắc về phương pháp, hoặc do
người nghiên cứu không nhận ra tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin
chi tiết để người đọc có thể tái tạo lại nghiên cứu.
- Thiếu phản biện và thảo luận về kết quả: chỉ mô tả kết quả mà không cung
cấp bất kỳ phản biện hay thảo luận nào về ý nghĩa của chúng.
Có thể là do người nghiên cứu không hiểu rõ về ý nghĩa và hậu quả của kết
quả nghiên cứu, hoặc họ có thể cảm thấy thiếu tự tin để phê phán hoặc thảo
luận về những khía cạnh khó khăn của nghiên cứu của mình.
- Sử dụng biểu đồ và bảng không rõ ràng: sử dụng biểu đồ hoặc bảng biểu diễn
kết quả mà không giải thích rõ ý nghĩa của chúng.
Điều này có thể xuất phát từ sự thiếu kinh nghiệm trong việc trình bày dữ liệu
hoặc không nhận ra rằng người đọc cần được hướng dẫn để hiểu rõ hơn về số
liệu.
lOMoARcPSD|37922327
- Thiếu kiểm soát thống kê đầy đủ: không thực hiện kiểm soát thống kê đầy đủ
hoặc không giải thích rõ về phương pháp thống kê đã sử dụng.
Điều này có thể xuất phát từ sự thiếu kiến thức về phương pháp thống kê hoặc
áp lực thời gian khiến cho người nghiên cứu không thể thực hiện kiểm soát
thống kê một cách chi tiết.
Đính kèm bài NCKH: XÂY DỰNG KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO SINH
VIÊN LUẬT, QUA THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TÒA ÁN
(https://lib.hul.edu.vn/bitstream/123456789/161/1/Baocao-%20THUY
%20TIEN2019.pdf ) của sinh viên Bùi Thị Thủy Tiên.
Để khắc phục những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học,
cần có sự phối hợp của nhiều bên, bao gồm:
Nhà trường cần tăng cường đào tạo về kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh
viên. Nội dung đào tạo cần bao gồm các kiến thức về quy trình nghiên cứu khoa
học, cách thu thập và xử lý dữ liệu, cách trình bày kết quả nghiên cứu một cách
khoa học.
Sinh viên cần chủ động tìm hiểu thêm về kỹ năng nghiên cứu khoa học. Sinh
viên có thể tham gia các khóa học, hội thảo, hoặc tự học qua các tài liệu, bài
báo khoa học.
Giảng viên cần hướng dẫn sinh viên một cách chặt chẽ. Giảng viên cần giúp
sinh viên hiểu rõ các yêu cầu trong trình bày kết quả nghiên cứu, đồng thời
hướng dẫn sinh viên cách trình bày kết quả một cách đầy đủ, chính xác, khoa
học.
Với sự nỗ lực của các bên liên quan, chắc chắn những sai lầm phổ biến trong trình
bày kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên sẽ được khắc phục, giúp cho các công
trình NCKH của sinh viên ngày càng có chất lượng cao hơn.
Câu 3: Em hãy xây dựng đề cương nghiên cứu cho 1 đề tài nghiên cứu khoa học
trong ngành học của bản thân em mà em yêu thích. Sau đó hãy viết phần tổng
quan nghiên cứu cho đề tài đó (chú ý: tổng quan phải đi kèm mục lục các tài liệu
khoa học đã đọc).
Đề tài: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THÔNG TIN NHÀ
TRẠM DI ĐỘNG TẠI VNPT HƯNG YÊN.
Tác giả: Trần Tiến Vinh
Nơi công bố: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Năm công bố: 2022
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý thông tin nhà trạm di động là một bài toán quan trọng và có nhiều
thách thức với tất cả các nhà mạng Viễn thông, đặc biệt là các nhà mạng lớn có
tới hàng chục, hàng trăm nghìn nhà trạm. Vì trong mỗi trạm có hàng trăm thuộc
lOMoARcPSD| 37922327
tính liên quan đến nhiều nghiệp vụ quản lý quan trọng của nhà mạng như: quản
tài sản, quản lý chi phí, kiểm định,...vv. Nên nhìn tổng thể thông tin nhà trạm
là một nguồn dữ liệu lớn.
Hiện nay trên thực tế VNPT nói chung và VNPT Hưng Yên nói riêng có
khoảng 300 trạm mỗi trạm viễn thông có rất nhiều các thiết bị khác nhau, quản
lý các nhà trạm có các bộ phận như phòng KTĐT, phòng Kế toán, Trung Tâm
Điều Hành và các viễn thông khu vực, các nhân viên viễn thông khu vực vì vậy
khi trạm có biến động thay đổi khi xử lý các sự cố về thiết bị BTS, NoedB,
ENodeB thì vật tư thay thế, cập nhật vật tư mới và cũ trên hệ thống. Hay khi bổ
xung, thay đổi hay sửa chữa các thiết bị phụ trợ như máy phát điện, bình accu,
các mô đun trong tủ nguồn....vv.
Chưa có một giải pháp đồng bộ giải quyết vấn đề trên, thông tin nhà trạm còn
phân tán ở nhiều hệ thống quản lý, thao tác thủ công nên dữ liệu không được
chuẩn hoá, các nghiệp vụ hiện trường tốn thời gian và chi phí thực thi, thông tin
không tin cậy, chính xác, không giám sát và đánh giá được kết quả thực hiện
của nhân viên.
2. Mục đích nghiên cứu
Đưa ra được thiết kế giải pháp hỗ trợ quản lý thông tin nhà trạm di động
giải quyết được vấn đề đồng bộ và chuẩn hoá thông tin và phù hợp với các quy
trình nghiệp vụ quản lý nhà trạm tại VNPT Hưng Yên.
Đưa ra phương án giải quyết quản lý thông tin nhà trạm di động một cách tối
ưu, giảm nhân lực quản lý thông tin nhà trạm bằng phần mềm thông minh sử
dụng công cụ điện thoại để quản lý thông tin.
Tự động hóa trong giám sát nhà trạm, giải quyết vấn đề quản lý lượng thông
tin rất lớn của hệ thống nhà trạm phục vụ cho các nghiệp vụ quản lý tài sản,
quản lý chi phí. Đặc biệt là quản lý hoạt động trực định kỳ của nhân viên ra vào
trạm, vốn không thể bỏ qua dù có hệ thống giám sát tự động.
Có thể tóm gọn mục tiêu nghiên cứu như sau:
Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng tài sản, đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông.
Mục tiêu cụ thể:
+) Xác định các vấn đề tồn tại trong quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên.
+) Đề xuất các yêu cầu đối với giải pháp quản lý thông tin nhà trạm
di động.
+) Thiết kế và xây dựng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính là tập thông tin và các nghiệp vụ quản lý nhà
trạm di động và các giải pháp hỗ trợ.
- Phạm vi nghiên cứu là các nhà trạm (khoảng 300) của VNPT trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên trong giai đoạn 2020-2025.
4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
lOMoARcPSD| 37922327
- Các vấn đề tồn tại trong quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên là gì?
- Các yêu cầu đối với giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động tại
VNPT Hưng Yên là gì?
- Cách thức thiết kế và xây dựng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên như thế nào?
Giả thuyết nghiên cứu
- Giả thuyết 1: Tỷ lệ chính xác của thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được cải thiện sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông tin
nhà trạm di động.
- Giả thuyết 2: Thời gian xử lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được rút ngắn sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông tin
nhà trạm di động.
- Giả thuyết 3: Chi phí quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được giảm thiểu sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông
tin nhà trạm di động.
- Giả thuyết 4: Giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động dựa trên
công nghệ đám mây sẽ phù hợp nhất với VNPT Hưng Yên.
- Giả thuyết 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giải pháp quản
thông tin nhà trạm di động tại VNPT Hưng Yên bao gồm:
+ Khả năng đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
+ Tính bảo mật và an toàn của hệ thống.
+ Chi phí triển khai và vận hành hệ thống.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu bao gồm:
+ Phân tích và tổng hợp tài liệu; Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi.
+ Phương pháp phân tích thiết kế bằng ngôn ngữ đặc tả UML.
+ Phương pháp thử nghiệm bằng mô phỏng và trên thực địa nhà trạm.
Công cụ nghiên cứu là:
+ Công cụ thiết kế bằng ngôn ngữ UML.
+ Công cụ hỗ trợ phát triển ứng dụng phần mềm trên nền tảng React.
+ Công cụ điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android.
6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Các nghiên cứu trước đây về quản lý thông tin nhà trạm di động chủ yếu tập
trung vào các vấn đề như:
- Xây dựng mô hình quản lý thông tin nhà trạm di động.
- Phát triển hệ thống phần mềm quản lý thông tin nhà trạm di động. -
Tối ưu hóa quy trình quản lý thông tin nhà trạm di động.
Hiện có một số kết quả nghiên cứu và giải pháp đã được công bố như:
Giải pháp giám sát điều khiển cơ sở hạ tầng trạm viễn thông SMU: Hệ thống
SMU do công ty HTSV phát triển, hỗ trợ đa dạng các loại cảnh báo cho phép giám sát
tình trạng hoạt động của nhiều loại thiết bị trong trạm như tủ nguồn DC, accu của nhà
trạm, điều hòa không khí, quạt thông gió, máy phát điện, điện năng tiêu thụ,...vv. Cảnh
lOMoARcPSD|37922327
báo dựa trên các thông số môi trường, các thiết bị đầu báo, cảm biến, các thiết bị báo
động. Hệ thống có khả năng tự động điều khiển bật/tắt các thiết bị trong trạm (chuông
báo động, đèn chiếu sáng, quạt thông gió, điều hòa, máy phát điện. Tính năng tự động
điều khiển các máy điều hoà chạy luân phiên dựa theo các thông số môi trường đảm
bảo nhiệt độ phòng máy phù hợp với hoạt động của trạm nhằm mục đích giảm sự lãng
phí điện năng. Hệ thống còn hỗ trợ nhiều phương thức thống kê, cảnh báo tình trạng
điện năng tiêu thụ hàng tháng phục vụ công tác quản lý và vận hành nhà trạm.
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản,
đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông tại VNPT Hưng Yên.
- Nghiên cứu này cũng có thể là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về
quản lý thông tin nhà trạm di động tại các doanh nghiệp viễn thông khác.
8. Kết cấu của bài nghiên cứuCấu trúc nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động quản lý thông tin nhà trạm di động tại
VNPT Hưng Yên
1.1. Khảo sát các vấn đề bất cập tồn tại trong công tác quản lý thông tin
nhà trạm di động tại địa bàn VNPT Hưng Yên
1.1.1. Vấn đề thông tin thiết bị còn phân tán ở nhiều hệ thống quả lý
1.1.2. Vấn đề quản lý thông tin còn tốn nhân công và tài nguyên
1.1.3. Vấn đề quản lý thông tin thiết bị chưa đúng với quy trình
1.2. Khảo sát, đánh giá các giải pháp hiện có
1.2.1. Khảo sát các giải pháp hiện có
1.2.2. Đánh giá các giải pháp hiện có
1.3. Xác định mục tiêu cụ thể, các tiêu chí và chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt
được của giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động
1.4. Tiểu kết chương
Chương 2: Phân tích, thiết kế và phát triển thử nghiệm giải pháp quản lý
thông tin di động nhà trạm di động cho VNPT Hưng Yên
2.1. Phân tích yêu cầu
2.2. Phân tích các chức năng cần có của giải pháp
2.3. Phân tích biểu đồ Use Case
2.3.1. Biểu đồ xem thông tin dữ liệu CSHT nhà trạm
lOMoARcPSD|37922327
2.3.2. Biểu đồ quản lý người sử dụng
2.3.3. Biểu đồ Quản lý dữ liệu thông tin và nhân viên thực thi tại trạm
lOMoARcPSD|37922327
2.3.4. Biểu đồ thực thi nhân viên tại trạm
2.4. Biểu đồ tuần tự
2.4.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập
lOMoARcPSD|37922327
2.4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng xem thông tin trạm
2.4.3. Biểu đồ tuần tự nhân viên thực thi thay đổi, cập nhật mới dữ liệu tại
trạm
lOMoARcPSD|37922327
2.4.4. Biểu đồ tuần tự chức năng chụp ảnh Check in tại trạm
2.4.5. Biểu đồ tuần tự chức năng chụp ảnh thực thi thiết bị tại trạm
2.5. Mô hình hệ thống
lOMoARcPSD| 37922327
2.6. Tiểu kết chương
Chương 3: Triển khai thử nghiệm và đánh giá kết quả tại địa bàn VNPT Hưng
Yên
3.1. Xác định các mục tiêu chức năng thử nghiệm
3.2. Mô tả cấu hình thử nghiệm, cách thức triển khai trên thực địa
3.2.1. Chức năng đăng nhập
3.2.2. Chức năng quản lý trạm
3.2.3. Chức năng quản lý công việc, ứng cứu trên App
3.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
3.4. Tiểu kết chương
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tổng quan:
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tôi nhận thấy rằng ứng dụng giải pháp quản lý
thông tin nhà trạm di động có tiềm năng rất lớn cho các doanh nghiệp đang muốn đi
sâu vào ứng dụng khoa học công nghệ 4.0. Có cơ sở dữ liệu linh hoạt, có thể tùy biến
cơ sở dữ liệu theo thực tiễn quản lý tại từng thời điểm đặc biệt là dữ liệu ảnh; Hỗ trợ
truy xuất thông tin trạm, thông tin tài sản nhanh chóng đặc biệt là tại thực địa; Hỗ tr
cập nhật nhanh chóng, tiện lợi, đặc biệt là cập nhật và xác thực thông tin bằng hình
ảnh tại thực địa qua điện thoại thông minh; Cho phép định nghĩa các ràng buộc dữ liệu
cho các trường thông tin để đảm bảo các thông tin nhập vào là chính xác và sử dụng
được cho các hoạt động thống kê, tính toán; Hỗ trợ đồng bộ thông tin nhà trạm với các
hoạt động có liên quan đến biến động tài sản như điều chuyển, báo hỏng, sửa chữa,
bảo dưỡng,...vv.
Tuy vậy để có thể nâng cao hiệu quả, trong thời gian tới, cần nghiên cứu nâng cấp
theo một số hướng sau tích hợp với các hệ thống giám sát nhà trạm tự động khác để
quản lý thêm phần dữ liệu tự động phát sinh tự động và thực hiện phân tích đa
lOMoARcPSD| 37922327
| 1/16

Preview text:

lOMoARcPSD| 37922327
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông đã đưa môn học Phương pháp luận nghiên cứu khoa học này vào
trong chương trình giảng dạy. Em xin đặc biệt cảm ơn thầy Trần Duy đã hướng dẫn và
truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích về môn học này trong suốt thời gian vừa
qua. Thầy đã giúp chúng em hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của môn phương
pháp luận nghiên cứu khoa học trong thực tiễn đời sống. Bên cạnh đó, thầy còn giảng
dạy cho chúng em rất nhiều những kiến thức mới lạ, những ví dụ rất hay và cụ thể
để em có thể hình dung rõ hơn và hiểu được sâu sắc nội dung của môn học. Môn
học đã rèn luyện cho em những kỹ năng mềm cần thiết và kinh nghiệm để viết báo
cáo, nghiên cứu khoa học, hỗ trợ trong việc thực hiện đồ án tốt nghiệp trong năm cuối
và thật sự rất hữu ích và cần thiết cho những sinh viên sắp ra trường như em.
Em hi vọng và mong muốn Học viện có thể tiếp tục đưa vào chương trình giảng
dạy những môn học thuộc lĩnh vực khoa học để sinh viên chúng em có thể được tiếp
cận, nâng cao kiến thức cho bản thân, trang bị kiến thức cho công việc về sau.
Bài tiểu luận của em có thể còn những thiếu sót không tránh khỏi, em kính mong
thầy xem xét và góp ý để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoARcPSD| 37922327 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 0
Câu 1: Mục đích của thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học là gì?
Hãy trình bày những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông tin ..................... 2
Câu 2: Những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học là gì?Hãy
lấy ví dụ những sai lầm đó từ các công trình NCKH sinh viên và phân tích tại sao
tác giả lại mắc những sai lầm đó .................................................................................... 4
Câu 3: Em hãy xây dựng đề cương nghiên cứu cho 1 đề tài nghiên cứu khoa học trong
ngành học của bản thân em mà em yêu thích. Sau đó hãy viết phần tổng quan nghiên
cứu cho đề tài đó (chú ý: tổng quan phải đi kèm mục lục các tài liệu khoa học đã
đọc) ................................................................................................................................. 6 lOMoARcPSD| 37922327
Câu 1: Mục đích của thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học
là gì? Hãy trình bày những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông tin.
Thu thập và xử lý thông tin là hai khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu khoa
học. Mục đích chính của việc thu thập và xử lý thông tin trong nghiên cứu khoa học là
tạo ra kiến thức mới, hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh chúng ta và giải quyết các
vấn đề khoa học, kỹ thuật, xã hội, y tế, và nhiều lĩnh vực khác.
- Kiến thức mới: Thu thập thông tin giúp mở rộng kiến thức của con người về
các lĩnh vực khác nhau. Nó có thể làm nổi bật những hiểu biết mới, mối liên
quan, và mô hình giải thích sự kiện, quy luật tự nhiên hoặc hành vi xã hội.
- Giải quyết vấn đề: Thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, nghiên cứu
khoa học có thể giúp giải quyết các vấn đề và thách thức đặt ra trong xã hội.
Điều này có thể bao gồm cách giải quyết vấn đề y tế, môi trường, kinh tế, hay xã hội.
- Xây dựng cơ sở kiến thức: Các nghiên cứu được thực hiện có thể góp phần
vào việc xây dựng cơ sở kiến thức, tạo ra một nền tảng cho các nghiên cứu
tương lai và sự phát triển của ngành khoa học.
- Tìm kiếm chủ đề nghiên cứu: Thu thập và xử lý thông tin giúp bạn khám
phá và hiểu rõ hơn về các lĩnh vực quan tâm, những xu hướng mới, và kiến
thức cơ bản liên quan đến nền tảng chủ đề bạn quan tâm.
- Xác nhận lý do nghiên cứu: Hỗ trợ việc thu thập thông tin chi tiết và liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Điều này có thể bao gồm dữ liệu thống kê, thông
tin chuyên gia, các nghiên cứu liên quan, hay thông tin từ nguồn dữ liệu chính quy hoặc phi chính quy.
- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu: Thu thập thông tin từ nhiều nguồn đa dạng như
tài liệu lịch sử, sách, báo cáo, diễn đàn trực tuyến, và các tư liệu lưu trữ. Đảm
bảo thông tin thu thập đáp ứng điều kiện và nhu cầu cụ thể của nghiên cứu lịch sử.
- Xác định mục tiêu nghiên cứu: Xác định mục tiêu nghiên cứu một cách rõ
ràng giúp định hình và hướng dẫn quá trình nghiên cứu, tạo nền tảng cho việc
thu thập dữ liệu, phân tích, và đánh giá kết quả.
- Nhận dạng vấn đề nghiên cứu: Quá trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu là
bước quan trọng để xác định rõ ràng và chính xác vấn đề mà nghiên cứu sẽ
tập trung giải quyết. Thu thập và xử lý thông tin cũng giúp đánh giá mức độ
quan trọng của từng vấn đề và xác định vấn đề nào có ảnh hưởng lớn nhất.
- Đặt giả thuyết nghiên cứu: Thu thập và xử lý thông tin đóng vai trò quan
trọng trong việc đặt giả thuyết nghiên cứu. Đặt giả thuyết là quá trình đề xuất
một giả định hay giả thuyết có thể được kiểm chứng thông qua quá trình
nghiên cứu. Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau để hỗ trợ hay chứng
minh giả thuyết đang được đề xuất. Các phương pháp thu thập dữ liệu có thể
bao gồm cuộc khảo sát, phỏng vấn, quan sát, hay sử dụng dữ liệu lịch sử.
- Tìm kiến luận cứ để chứng minh giả thuyết: Chứng minh giả thuyết trong
một nghiên cứu yêu cầu việc sử dụng các luận cứ và dữ liệu để hỗ trợ và làm lOMoAR cPSD| 37922327
cho giả thuyết trở nên thuyết phục. Việc thu thập và xử lý thông tin giúp
chúng ta có thể phân tích, chọn lọc được các dữ liệu phù hợp và chính xác
nhất để nâng cao tính thuyết phục của bài nghiên cứu.
Những phương pháp dùng để phân tích và xử lý thông tin:
Phương pháp phân tích và xử lý thông tin là những phương pháp được sử dụng để
tổ chức, sắp xếp, phân tích, tổng hợp và đưa ra kết luận từ các dữ liệu, số liệu đã được
thu thập. Phương pháp này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm
nghiên cứu khoa học, kinh doanh, quản lý,..
Các phương pháp phân tích và xử lý thông tin có thể được phân loại thành hai loại
chính là phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Phương pháp định tính là phương pháp sử dụng các kỹ thuật phân tích để hiểu và
giải thích các dữ liệu định tính, chẳng hạn như dữ liệu văn bản, dữ liệu hình ảnh, dữ
liệu âm thanh,... Phương pháp này thường được sử dụng trong các nghiên cứu khoa
học xã hội, nhân văn,...
Một số phương pháp phân tích định tính phổ biến bao gồm:
Phân tích nội dung là phương pháp phân tích các dữ liệu định tính, chẳng
hạn như văn bản, dữ liệu hình ảnh, dữ liệu âm thanh,... để tìm hiểu các ý
nghĩa, chủ đề, xu hướng,... của dữ liệu đó.
Phân tích hồi quy là phương pháp phân tích mối quan hệ giữa các biến định
tính, chẳng hạn như biến giới tính, biến dân tộc, biến nghề nghiệp,...
Phân tích nhân tố là phương pháp phân tích các biến định tính để tìm ra các
nhóm biến có liên quan với nhau.
Phương pháp định lượng là phương pháp sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê
để hiểu và giải thích các dữ liệu định lượng, chẳng hạn như dữ liệu số, dữ liệu thời
gian, dữ liệu không gian,... Phương pháp này thường được sử dụng trong các nghiên
cứu khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế,...
Một số phương pháp phân tích định lượng phổ biến bao gồm:
Kiểm định giả thuyết là phương pháp xác định tính đúng đắn của một giả thuyết thống kê.
Phân tích phương sai là phương pháp so sánh các trung bình của các nhóm dữ liệu.
Phân tích tương quan là phương pháp xác định mối quan hệ giữa hai biến định lượng.
Phân tích hồi quy tuyến tính là phương pháp xác định mối quan hệ tuyến
tính giữa một biến phụ thuộc và một hoặc nhiều biến độc lập.\
Việc lựa chọn phương pháp phân tích và xử lý thông tin phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, bao gồm loại dữ liệu, mục tiêu nghiên cứu,... Người nghiên cứu cần cân nhắc các
yếu tố này để lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Một số lưu ý khi lựa chọn phương pháp phân tích và xử lý thông tin: lOMoARcPSD| 37922327
Lựa chọn phương pháp phù hợp với loại dữ liệu. Các phương pháp phân
tích và xử lý thông tin có thể được chia thành hai loại chính là phương pháp
định tính và phương pháp định lượng. Người nghiên cứu cần xác định loại
dữ liệu thu thập được là định tính hay định lượng để lựa chọn phương pháp phù hợp.
Lựa chọn phương pháp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu
nghiên cứu là gì? Người nghiên cứu muốn tìm hiểu điều gì từ dữ liệu? Việc
xác định rõ mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp người nghiên cứu lựa chọn phương
pháp phù hợp. Lựa chọn phương pháp phù hợp với khả năng của
người nghiên cứu
. Người nghiên cứu có trình độ chuyên môn và kỹ năng
phân tích nào? Việc lựa chọn phương pháp phù hợp với khả năng của người
nghiên cứu sẽ giúp người nghiên cứu thực hiện phân tích và xử lý thông tin một cách hiệu quả.
Câu 2: Những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa
học là gì? Hãy lấy ví dụ những sai lầm đó từ các công trình NCKH sinh
viên và phân tích tại sao tác giả lại mắc những sai lầm đó.

Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học là một công đoạn quan trọng trong quá trình
nghiên cứu khoa học. Một bài trình bày khoa học được thực hiện tốt sẽ giúp truyền tải
nội dung nghiên cứu một cách rõ ràng, mạch lạc và thuyết phục đến người nghe. Tuy
nhiên, trong thực tế, vẫn còn rất nhiều sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.
- Sự không rõ ràng về khái niệm: Sự không rõ ràng về khái niệm trong trình
bày kết quả nghiên cứu là một sai lầm phổ biến có thể gây khó khăn cho
người nghe trong việc hiểu và tiếp thu nội dung nghiên cứu. Nó có thể xảy ra
ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc sử dụng các khái niệm không được định
nghĩa rõ ràng, cho đến việc sử dụng các khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau.
- Sự thiếu nhất quán giữa luận điểm (tít bài) và các minh chứng: Sai lầm
này có thể khiến người nghe khó hiểu nội dung nghiên cứu và không thể đánh
giá được tính hợp lý của kết quả nghiên cứu. Sự thiếu nhất quán giữa luận
điểm và minh chứng có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc luận
điểm không được hỗ trợ bởi các minh chứng, cho đến việc các minh chứng
được trình bày không phù hợp với luận điểm. Ví dụ, trong một bài trình bày
về hiệu quả của một loại thuốc mới, luận điểm của bài trình bày có thể là
"Thuốc X có hiệu quả trong việc giảm đau cho bệnh nhân ung thư." Tuy
nhiên, các minh chứng được trình bày trong bài trình bày chỉ cho thấy rằng
thuốc X có hiệu quả trong việc giảm đau cho bệnh nhân đau nhức mãn tính.
Điều này có thể khiến người nghe hiểu sai về hiệu quả của thuốc X và không
thể đánh giá được tính hợp lý của kết luận.
- Thiếu sót trong trình bày số liệu thống kê: Đây là một sai lầm phổ biến có
thể khiến người nghe khó hiểu nội dung nghiên cứu và không thể đánh giá
được tính hợp lý của kết quả nghiên cứu. Thiếu sót trong trình bày số liệu lOMoAR cPSD| 37922327
thống kê có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, từ việc không trình bày đầy
đủ các thông tin cần thiết, cho đến việc trình bày các thông tin một cách
không chính xác. Ví dụ, trong một bài trình bày về hiệu quả của một loại
thuốc mới, người trình bày có thể chỉ trình bày kết quả trung bình của một
biến mà không trình bày các thông tin khác như độ lệch chuẩn, độ tin cậy,
hoặc giá trị P. Điều này có thể khiến người nghe không thể đánh giá được
mức độ chính xác của kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu: Không cung cấp đủ chi tiết về phương pháp
nghiên cứu, làm mất đi tính minh bạch và tái tạo. Trình bày kết quả mà không
minh bạch về cách thu thập dữ liệu, xử lý số liệu, và phân tích dữ liệu.
- Sử dụng ngôn ngữ không rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ chung chung, không
chính xác hoặc khó hiểu, làm giảm sức thuyết phục của bài báo.
- Thiếu cập nhật với nghiên cứu trước đó: Không đề cập đến các nghiên cứu
trước đó, làm giảm giá trị của nghiên cứu và không cho thấy vị trí của nghiên
cứu trong ngữ cảnh rộng lớn hơn.
Trên đây là một số sai lầm cơ bản mà những người làm báo cáo nghiên cứu khoa
học đặc biệt là sinh viên hay mắc phải. Ngoài ra vẫn còn khá nhiều những lỗi mà
chúng ta thường hay mắc phải. Do đó, cần hết sức lưu ý để có thể có một bài báo cáo
nghiên cứu thật chính xác và thuyết phục.
Ví dụ về những sai lầm trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học từ công trình
nghiên cứu khoa học của sinh viên:
Đề tài: Xây dựng kỹ năng nghề nghệp cho sinh viên luật, qua thực tế hoạt động của Tòa án.
• Một số sai lầm mà tác giả mắc phải trong công trình nghiên cứu khoa học này là:
- Thiếu chi tiết và mô tả không rõ ràng: chỉ mô tả phương pháp nghiên cứu một
cách chung chung mà không cung cấp đủ chi tiết về các bước cụ thể đã thực hiện.
Nguyên nhân có thể là do thiếu hiểu biết sâu sắc về phương pháp, hoặc do
người nghiên cứu không nhận ra tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin
chi tiết để người đọc có thể tái tạo lại nghiên cứu.
- Thiếu phản biện và thảo luận về kết quả: chỉ mô tả kết quả mà không cung
cấp bất kỳ phản biện hay thảo luận nào về ý nghĩa của chúng.
Có thể là do người nghiên cứu không hiểu rõ về ý nghĩa và hậu quả của kết
quả nghiên cứu, hoặc họ có thể cảm thấy thiếu tự tin để phê phán hoặc thảo
luận về những khía cạnh khó khăn của nghiên cứu của mình.
- Sử dụng biểu đồ và bảng không rõ ràng: sử dụng biểu đồ hoặc bảng biểu diễn
kết quả mà không giải thích rõ ý nghĩa của chúng.
Điều này có thể xuất phát từ sự thiếu kinh nghiệm trong việc trình bày dữ liệu
hoặc không nhận ra rằng người đọc cần được hướng dẫn để hiểu rõ hơn về số liệu. lOMoARcPSD| 37922327
- Thiếu kiểm soát thống kê đầy đủ: không thực hiện kiểm soát thống kê đầy đủ
hoặc không giải thích rõ về phương pháp thống kê đã sử dụng.
Điều này có thể xuất phát từ sự thiếu kiến thức về phương pháp thống kê hoặc
áp lực thời gian khiến cho người nghiên cứu không thể thực hiện kiểm soát
thống kê một cách chi tiết.
Đính kèm bài NCKH: XÂY DỰNG KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO SINH
VIÊN LUẬT, QUA THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TÒA ÁN
(https://lib.hul.edu.vn/bitstream/123456789/161/1/Baocao-%20THUY
%20TIEN2019.pdf ) của sinh viên Bùi Thị Thủy Tiên.
Để khắc phục những sai lầm phổ biến trong trình bày kết quả nghiên cứu khoa học,
cần có sự phối hợp của nhiều bên, bao gồm:
• Nhà trường cần tăng cường đào tạo về kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh
viên. Nội dung đào tạo cần bao gồm các kiến thức về quy trình nghiên cứu khoa
học, cách thu thập và xử lý dữ liệu, cách trình bày kết quả nghiên cứu một cách khoa học.
• Sinh viên cần chủ động tìm hiểu thêm về kỹ năng nghiên cứu khoa học. Sinh
viên có thể tham gia các khóa học, hội thảo, hoặc tự học qua các tài liệu, bài báo khoa học.
• Giảng viên cần hướng dẫn sinh viên một cách chặt chẽ. Giảng viên cần giúp
sinh viên hiểu rõ các yêu cầu trong trình bày kết quả nghiên cứu, đồng thời
hướng dẫn sinh viên cách trình bày kết quả một cách đầy đủ, chính xác, khoa học.
Với sự nỗ lực của các bên liên quan, chắc chắn những sai lầm phổ biến trong trình
bày kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên sẽ được khắc phục, giúp cho các công
trình NCKH của sinh viên ngày càng có chất lượng cao hơn.
Câu 3: Em hãy xây dựng đề cương nghiên cứu cho 1 đề tài nghiên cứu khoa học
trong ngành học của bản thân em mà em yêu thích. Sau đó hãy viết phần tổng
quan nghiên cứu cho đề tài đó (chú ý: tổng quan phải đi kèm mục lục các tài liệu khoa học đã đọc).

Đề tài: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THÔNG TIN NHÀ
TRẠM DI ĐỘNG TẠI VNPT HƯNG YÊN.
Tác giả: Trần Tiến Vinh
Nơi công bố: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Năm công bố: 2022
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý thông tin nhà trạm di động là một bài toán quan trọng và có nhiều
thách thức với tất cả các nhà mạng Viễn thông, đặc biệt là các nhà mạng lớn có
tới hàng chục, hàng trăm nghìn nhà trạm. Vì trong mỗi trạm có hàng trăm thuộc lOMoAR cPSD| 37922327
tính liên quan đến nhiều nghiệp vụ quản lý quan trọng của nhà mạng như: quản
lý tài sản, quản lý chi phí, kiểm định,...vv. Nên nhìn tổng thể thông tin nhà trạm
là một nguồn dữ liệu lớn.
Hiện nay trên thực tế VNPT nói chung và VNPT Hưng Yên nói riêng có
khoảng 300 trạm mỗi trạm viễn thông có rất nhiều các thiết bị khác nhau, quản
lý các nhà trạm có các bộ phận như phòng KTĐT, phòng Kế toán, Trung Tâm
Điều Hành và các viễn thông khu vực, các nhân viên viễn thông khu vực vì vậy
khi trạm có biến động thay đổi khi xử lý các sự cố về thiết bị BTS, NoedB,
ENodeB thì vật tư thay thế, cập nhật vật tư mới và cũ trên hệ thống. Hay khi bổ
xung, thay đổi hay sửa chữa các thiết bị phụ trợ như máy phát điện, bình accu,
các mô đun trong tủ nguồn....vv.
Chưa có một giải pháp đồng bộ giải quyết vấn đề trên, thông tin nhà trạm còn
phân tán ở nhiều hệ thống quản lý, thao tác thủ công nên dữ liệu không được
chuẩn hoá, các nghiệp vụ hiện trường tốn thời gian và chi phí thực thi, thông tin
không tin cậy, chính xác, không giám sát và đánh giá được kết quả thực hiện của nhân viên.
2. Mục đích nghiên cứu
Đưa ra được thiết kế giải pháp hỗ trợ quản lý thông tin nhà trạm di động
giải quyết được vấn đề đồng bộ và chuẩn hoá thông tin và phù hợp với các quy
trình nghiệp vụ quản lý nhà trạm tại VNPT Hưng Yên.
Đưa ra phương án giải quyết quản lý thông tin nhà trạm di động một cách tối
ưu, giảm nhân lực quản lý thông tin nhà trạm bằng phần mềm thông minh sử
dụng công cụ điện thoại để quản lý thông tin.
Tự động hóa trong giám sát nhà trạm, giải quyết vấn đề quản lý lượng thông
tin rất lớn của hệ thống nhà trạm phục vụ cho các nghiệp vụ quản lý tài sản,
quản lý chi phí. Đặc biệt là quản lý hoạt động trực định kỳ của nhân viên ra vào
trạm, vốn không thể bỏ qua dù có hệ thống giám sát tự động.
Có thể tóm gọn mục tiêu nghiên cứu như sau:
• Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng tài sản, đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông. • Mục tiêu cụ thể:
+) Xác định các vấn đề tồn tại trong quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên.
+) Đề xuất các yêu cầu đối với giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
+) Thiết kế và xây dựng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính là tập thông tin và các nghiệp vụ quản lý nhà
trạm di động và các giải pháp hỗ trợ.
- Phạm vi nghiên cứu là các nhà trạm (khoảng 300) của VNPT trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên trong giai đoạn 2020-2025.
4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu lOMoAR cPSD| 37922327
- Các vấn đề tồn tại trong quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT Hưng Yên là gì?
- Các yêu cầu đối với giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT Hưng Yên là gì?
- Cách thức thiết kế và xây dựng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di
động tại VNPT Hưng Yên như thế nào?
Giả thuyết nghiên cứu
- Giả thuyết 1: Tỷ lệ chính xác của thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được cải thiện sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
- Giả thuyết 2: Thời gian xử lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được rút ngắn sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
- Giả thuyết 3: Chi phí quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT
Hưng Yên sẽ được giảm thiểu sau khi áp dụng giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động.
- Giả thuyết 4: Giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động dựa trên
công nghệ đám mây sẽ phù hợp nhất với VNPT Hưng Yên.
- Giả thuyết 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giải pháp quản lý
thông tin nhà trạm di động tại VNPT Hưng Yên bao gồm:
+ Khả năng đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
+ Tính bảo mật và an toàn của hệ thống.
+ Chi phí triển khai và vận hành hệ thống.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu bao gồm:
+ Phân tích và tổng hợp tài liệu; Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi.
+ Phương pháp phân tích thiết kế bằng ngôn ngữ đặc tả UML.
+ Phương pháp thử nghiệm bằng mô phỏng và trên thực địa nhà trạm. Công cụ nghiên cứu là:
+ Công cụ thiết kế bằng ngôn ngữ UML.
+ Công cụ hỗ trợ phát triển ứng dụng phần mềm trên nền tảng React.
+ Công cụ điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android.
6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Các nghiên cứu trước đây về quản lý thông tin nhà trạm di động chủ yếu tập
trung vào các vấn đề như:
- Xây dựng mô hình quản lý thông tin nhà trạm di động.
- Phát triển hệ thống phần mềm quản lý thông tin nhà trạm di động. -
Tối ưu hóa quy trình quản lý thông tin nhà trạm di động.
Hiện có một số kết quả nghiên cứu và giải pháp đã được công bố như:
Giải pháp giám sát điều khiển cơ sở hạ tầng trạm viễn thông SMU: Hệ thống
SMU do công ty HTSV phát triển, hỗ trợ đa dạng các loại cảnh báo cho phép giám sát
tình trạng hoạt động của nhiều loại thiết bị trong trạm như tủ nguồn DC, accu của nhà
trạm, điều hòa không khí, quạt thông gió, máy phát điện, điện năng tiêu thụ,...vv. Cảnh lOMoARcPSD| 37922327
báo dựa trên các thông số môi trường, các thiết bị đầu báo, cảm biến, các thiết bị báo
động. Hệ thống có khả năng tự động điều khiển bật/tắt các thiết bị trong trạm (chuông
báo động, đèn chiếu sáng, quạt thông gió, điều hòa, máy phát điện. Tính năng tự động
điều khiển các máy điều hoà chạy luân phiên dựa theo các thông số môi trường đảm
bảo nhiệt độ phòng máy phù hợp với hoạt động của trạm nhằm mục đích giảm sự lãng
phí điện năng. Hệ thống còn hỗ trợ nhiều phương thức thống kê, cảnh báo tình trạng
điện năng tiêu thụ hàng tháng phục vụ công tác quản lý và vận hành nhà trạm.
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản,
đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông tại VNPT Hưng Yên.
- Nghiên cứu này cũng có thể là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về
quản lý thông tin nhà trạm di động tại các doanh nghiệp viễn thông khác.
8. Kết cấu của bài nghiên cứuCấu trúc nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động quản lý thông tin nhà trạm di động tại VNPT Hưng Yên 1.1.
Khảo sát các vấn đề bất cập tồn tại trong công tác quản lý thông tin
nhà trạm di động tại địa bàn VNPT Hưng Yên

1.1.1. Vấn đề thông tin thiết bị còn phân tán ở nhiều hệ thống quả lý
1.1.2. Vấn đề quản lý thông tin còn tốn nhân công và tài nguyên
1.1.3. Vấn đề quản lý thông tin thiết bị chưa đúng với quy trình 1.2.
Khảo sát, đánh giá các giải pháp hiện có
1.2.1. Khảo sát các giải pháp hiện có
1.2.2. Đánh giá các giải pháp hiện có 1.3.
Xác định mục tiêu cụ thể, các tiêu chí và chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt
được của giải pháp quản lý thông tin nhà trạm di động
1.4. Tiểu kết chương
Chương 2: Phân tích, thiết kế và phát triển thử nghiệm giải pháp quản lý
thông tin di động nhà trạm di động cho VNPT Hưng Yên 2.1. Phân tích yêu cầu 2.2.
Phân tích các chức năng cần có của giải pháp 2.3.
Phân tích biểu đồ Use Case
2.3.1. Biểu đồ xem thông tin dữ liệu CSHT nhà trạm lOMoARcPSD| 37922327
2.3.2. Biểu đồ quản lý người sử dụng
2.3.3. Biểu đồ Quản lý dữ liệu thông tin và nhân viên thực thi tại trạm lOMoARcPSD| 37922327
2.3.4. Biểu đồ thực thi nhân viên tại trạm
2.4. Biểu đồ tuần tự
2.4.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập lOMoARcPSD| 37922327
2.4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng xem thông tin trạm
2.4.3. Biểu đồ tuần tự nhân viên thực thi thay đổi, cập nhật mới dữ liệu tại trạm lOMoARcPSD| 37922327
2.4.4. Biểu đồ tuần tự chức năng chụp ảnh Check – in tại trạm
2.4.5. Biểu đồ tuần tự chức năng chụp ảnh thực thi thiết bị tại trạm
2.5. Mô hình hệ thống lOMoAR cPSD| 37922327
2.6. Tiểu kết chương
Chương 3: Triển khai thử nghiệm và đánh giá kết quả tại địa bàn VNPT Hưng Yên
3.1. Xác định các mục tiêu chức năng thử nghiệm
3.2. Mô tả cấu hình thử nghiệm, cách thức triển khai trên thực địa
3.2.1. Chức năng đăng nhập
3.2.2. Chức năng quản lý trạm
3.2.3. Chức năng quản lý công việc, ứng cứu trên App
3.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
3.4. Tiểu kết chương KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tổng quan:
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tôi nhận thấy rằng ứng dụng giải pháp quản lý
thông tin nhà trạm di động có tiềm năng rất lớn cho các doanh nghiệp đang muốn đi
sâu vào ứng dụng khoa học công nghệ 4.0. Có cơ sở dữ liệu linh hoạt, có thể tùy biến
cơ sở dữ liệu theo thực tiễn quản lý tại từng thời điểm đặc biệt là dữ liệu ảnh; Hỗ trợ
truy xuất thông tin trạm, thông tin tài sản nhanh chóng đặc biệt là tại thực địa; Hỗ trợ
cập nhật nhanh chóng, tiện lợi, đặc biệt là cập nhật và xác thực thông tin bằng hình
ảnh tại thực địa qua điện thoại thông minh; Cho phép định nghĩa các ràng buộc dữ liệu
cho các trường thông tin để đảm bảo các thông tin nhập vào là chính xác và sử dụng
được cho các hoạt động thống kê, tính toán; Hỗ trợ đồng bộ thông tin nhà trạm với các
hoạt động có liên quan đến biến động tài sản như điều chuyển, báo hỏng, sửa chữa, bảo dưỡng,...vv.
Tuy vậy để có thể nâng cao hiệu quả, trong thời gian tới, cần nghiên cứu nâng cấp
theo một số hướng sau tích hợp với các hệ thống giám sát nhà trạm tự động khác để
quản lý thêm phần dữ liệu tự động phát sinh tự động và thực hiện phân tích đa lOMoAR cPSD| 37922327