lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG I...............................................................................................................4
CĂN CỨ PHÁP LÝ & QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG........................4
I. Những căn cứ pháp lý........................................................................................4
II. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.........................................................................4
CHƯƠNG
II..............................................................................................................7
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC VÀ
QUY ĐẦU TƯ...................................................................................................7
I. Sự cần thiết chủ trương đầu tư:.....................................................................7 a.
Hiện trạng công trình:........................................................................................7
b. Sự cần thiết phải đầu tư:.....................................................................................7 II.
Địa điểm xây dựng:...........................................................................................7 III.
Quy mô đầu tư:....................................................................................................7
IV. Hình thức đầu tư:.................................................................................................8
CHƯƠNG III.............................................................................................................9
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..........................................9
I. Điều kiện tự nhiên và KTXH tại khu vực thực hiện dự án:..............................9
1. Địa hình:............................................................................................................9
2. Khí hậu:.............................................................................................................9
3. Đánh giá hiện trạng, cơ sở vật chất:.................................................................9
a) Hiện trạng sử dụng đất:....................................................................................9
b) Hiện trạng dân cư:............................................................................................9
c) Hiện trạng các công trình kiến trúc:.................................................................9
d) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:.......................................................................9
II. Giải pháp cải tạo nâng cấp, kỹ thuật công trình..............................................10
1. Xây mới nhà làm việc 1 tầng:..........................................................................10
2. Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng:.........................................................................10
3. Phụ trợ:............................................................................................................10
4. Hạ tầng kỹ thuật:..............................................................................................11
5. Giải pháp thi công và hoàn thiện:....................................................................12
a) Thi công dưới cốt +0.00 và an toàn cho các công trình lân cận, công trình
công cộng:...............................................................................................................12
b) Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị.......................................12
c) Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu.....................................................12
6. Trật tự an ninh..................................................................................................15
CHƯƠNG IV..........................................................................................................16
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, VẬN HÀNH, SỬ
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
DỤNG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA D
ÁN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..........................................................................16
I. Tổ chức quản lý thực hiện dự
án:................................................................16
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển thương mại Hà Nội
1. Tiến độ thực hiện:............................................................................................16
2. Tổ chức thực hiện:...........................................................................................16
II. Vận hành, sử dụng công trình và chi phí khai thác sử dụng công
trình:.16 III. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác
định sơ bộ
hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:.....................................................................16
1. c động môi trường:......................................................................................16
2. Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:........................................19
CHƯƠNG V............................................................................................................20
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............................................................20
I. Căn cứ lập tổng mức đầu tư.........................................................................20
II. Nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn:...............................................20
III.Tổng mức đầu tư (Xem phụ lục kèm theo):.....................................................21
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.................................................................................22
Xin chân thành cảm ơn!..........................................................................................22
lOMoARcPSD| 59054137
1. Tên công trình
2. Địa điểm xây dựng
3. Chủ đầu tư4. Đơn vị
vấn thiết kế:
5. Loại công trình
6. Cấp công trình
GIỚI THIỆU
CHUNG
: Cải tạo, sửa chữa trạm y
tế xã Hoàng Long.
: Xã Hoàng Long, huyện
Phú Xuyên, TP. Hà Nội.
: Ban Quản lý Dự án
ĐTXD huyện Phú
Xuyên. : Công ty CP
vấn xây dựng và phát
triển
thương mại Nội :
Công trình dân dụng.
: Cấp C.
lOMoARcPSD| 59054137
CHƯƠNG I
CĂN CỨ PHÁP LÝ & QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
I. Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13;
- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
- Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt
động xây dựng; Luật được sửa đổi, bổ sung một số điều tại nghị định 50/2021/NĐ-CP
ngày 01/04/2021;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 của UBND thành phố
Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản các dự án đầu công của
thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Công văn số 529/UBND-QLĐT ngày 15/03/2021 của UBND huyện Phú Xuyên
về việc thực hiện theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 của UBND thành phố
Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản các dự án đầu công của
thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 5391/QĐ-UBND ngày 10/09/2018 của UBND huyện Phú Xuyên
về việc giao Ban quản dự án đầu xây dựng huyện Phú Xuyên làm chủ đầu
quản dự án các dự án sử dụng vốn xây dựng bản tập trung theo phân cấp vốn
đầu tư công ngân sách huyện Phú Xuyên;
- Căn cứ nghị quyết số ....................................................... ngày .................... của Hội
đồng nhân dân huyện Phú Xuyên về việc phê duyệt chủ trương đầu dự án Cải tạo,
sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long;
- Căn cứ Quyết định số: ....................... ngày ................. của Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Phú Xuyên về việc phê duyệt chỉ định nhà thầu thực hiện gói thầu: Tư vấn Khảo
sát hiện trạng lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Hoàng
Long.
- Các căn cứ khác có liên quan.
II. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn – Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn – Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- TCVN 5574: 2018 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- TCVN 9362: 2012 Tu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
- TCVN 9379: 2012 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229:1999 : Chỉ dẫn nh toán thành phần động của tải gió theo TCVN 2737 :
1995
- TCVN 9386: 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.
- TCXD 198: 1997 Nhà cao tầng, thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- TCXD 10304: 2014 Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế.
- 11TCN 20-2006: Bảo vệ và tự động- Bộ điện lực VN.
- TCVN 4756- 1989: Quy phạm nối đất và nối không.
- TCVN 7114-2010: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
- TCVN 9207- 2012: Đặt đường dây dẫn trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9385-2012: Chống sét cho các công trình xây dựng.
- TCVN 9358-2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp.
- TCVN 7447-2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- TCVN 8665-2011: Sợi quang dùng cho mạng viễn thông Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 8238-2009: Mạng viễn thông - Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại
nội hạt.
- TCVN 10251-2013: Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong tòa nhà – Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 8700-2011: Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 8071-2009: Quy phạm chống sét và tiếp đất cho công trình viễn thông.
- Tiêu chuẩn về an toàn nối đất đối với các thiết bị - TIA/EIA 607; TCVN 4088-1985
số liệu khí hậu dùng trong xây dựng.
- TCVN 5687 : 1992 - Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 232 : 1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí cấp lạnh: Chế tạo, lắp
đặt và nghiệm thu.
- TCXDVN 175 : 2005 Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622-1995 “phòng chống cháy cho nhà ở và công trình”
- Quy chuẩn y dựng Việt Nam tập I, II, III ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD
ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
- TCVN 4037 - 1985: Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCVN 4038 - 1985: Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCXDVN 33 - 2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - chuẩn thiết kế.
- TCVN 3989:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thoát nước.
- TCVN 4037 - 1985: Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa - TCVN 4038 - 1985:
Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513: 1988: Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 về thoát nước.
- Tiêu chuẩn thiết kế trường học
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều biện pháp thi hành luật phòng cháy chữa cháy luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy chữa cháy.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà công trình
Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 – ISO 11602-1: 2000 Phòng cháy chữa cháy
– Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy phần 1: Lựa chọn và bố trí.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513-1998 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890-2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- Quy chuẩn Việt nam QCVN 06: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về an toàn
cháy cho nhà ng trình Thiết kế chống mối cho công trình áp dụng tiêu chuẩn TCVN
7958: 2008 -Bảo vệ công trình xây dựng: Phòng chống mối cho công trình xây dựng
mới.
- Quy chuẩn Việt Nam tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày
14/2/1996 của Bộ xây dựng; Tập II; III ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD
ngày 15/09/1997 của Bộ Xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7022:2022 Trạm Y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế.
- Và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.
CHƯƠNG II SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH
THỨC VÀ
QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. Sự cần thiết và chủ trương đầu tư:
a. Hiện trạng công trình:
Trạm Y tế Hoàng Long nằm trong địa bàn xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành
phố Hà Nội đã được đầu tư xây dựng từ lâu, đến nay qua hơn 20 năm hoạt động đã xuống
cấp trầm trọng, trong đó có 1 nhà kho đã xuống cấp, không còn sử dụng được. 2 khối nhà
còn lại không đảm bảo diện tích cho việc thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban
đầu khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng dân cư. vậy hiện nay với tình trạng
xuống cấp trầm trọng của Trạm Y tế xã Hoàng Long là không đảm bảo cho công tác khám
chữa bệnh trên địa bàn xã Hoàng Long.
b. Sự cần thiết phải đầu tư:
Hà Nội không chỉ là thủ đô mà còn là trung tâm kinh tế, văn hóa giáo dục và chính trị
của cả nước, là trọng điểm của khu vực miền Bắc trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay, cả nước đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH. Cùng
với sự phát triển của cả nước, sự đô thị hóa của các quận, huyện ngoại thành ngày một tăng
lên nhanh chóng. Huyện Phú Xuyên đang có sự đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
đô thị mới đang phát triển với tốc độ tương đối nhanh. Bộ mặt của Huyện Phú Xuyên đang
ngày càng đổi mới theo tốc độ phát triển chung của thành phố Hà Nội.
Để đáp ứng được tiêu chuẩn về hthống y tế cơ sở trong khu vực đô thị, cải thiện cuộc
sống của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế nâng cao công tác chăm sóc y tế cộng
đồng thì việc đầu tư: "Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Hoàng Long" rất cần thiết
chính quyền địa phương rất quan tâm và cũng là nguyện vọng tha thiết của nhân dân trong
quận.
II. Địa điểm xây dựng:
- Địa điểm đầu tư dự án: xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Trên khuôn viên hiện trạng
III. Quy mô đầu tư:
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long với các nội dung như sau:
- Xây mới nhà khám bệnh 1 tầng: 260m2. Bao gồm các phòng chức năng:
+ Phòng khám Tây Y: 33.4m2.
+ Phòng khám Đông Y: 33.4m2.
+ Phòng họp giao ban: 33.4m2.
+ Ngoài ra còn khu vệ sinh nam nữ tách biệt, sảnh đón tiếp kết hợp không gian
đa năng
- Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng: Phá dỡ tường hiện trạng, điều chỉnh hoàn trả
hànhlang lưu thông giữa của khối nhà làm việc. Bố trí lại công năng phòng cho phù hợp
với nhu cầu sử dụng, bao gồm các phòng chức năng sau:
+ Phòng tiêm chủng: 55.9m2.
+ Phòng khám sơ cứu + cấp cứu: 17.8m2.
+ Phòng khám phụ khoa: 16.2m2.
+ Phòng xét nghiệm: 11.5m2.
+ Phòng tiệt trùng: 14m2.
+ Phòng đẻ: 24.9m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân phụ sản: 32.3m2.
+ Phòng trực: 32.3m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân: 24.9m2.
+ Quầy thuốc: 16.2m2.
+ Kho thuốc: 16.2m2.
+ Phòng vệ sinh: 4.8m2/phòng
- Hạng mục phá dỡ: Phá dỡ các công trình hiện trạng: 95m2, cổng, tường rào
hiệntrạng.
- Hạng mục xây dựng:
+ Xây dựng nhà bảo vệ 1 tầng: 12 m2.
+ Nhà xe: 75 m2.
+ Xây dựng sân đường tông nội bộ, vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện tích
tổng cộng: 1200 m2.
+ Hệ thống rãnh thoát nước, chiều dài 40.
+ Xây dựng mới Cổng, tường rào.
+ San nền sao phía sau nhà làm việc.
+ Hệ thống PCCC.
+ Hệ thống cấp nước: Giếng khoan, bể lọc, bể chứa nước.
+ Khu tập kết rác, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
IV. Hình thức đầu tư:
Cải tạo và xây dựng mới một số hạng mục.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Điều kiện tự nhiên và KTXH tại khu vực thực hiện dự án:
1. Địa hình:
Khu vực đầu tư địa hình bằng phẳng, các lô cây xanh được xen kẽ hài hòa trong các
phân khu nhà ở, công trình công cộng khác của phường. Mặt bằng thiết kế các khu không
có công trình hay vật cản khác che khuất.
2. Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu của Thành phố Hà Nội, chịu ảnh của khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm, gió mùa nội chí tuyến. Mùa ng bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10,
mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 04 hàng năm. + Nhiệt độ không khí trung bình
trong năm là 23
0
C;
+ Nhiệt độ không khí ngày cao nhất trong năm là 42
0
C;
+ Nhiệt độ không khí ngày thấp nhất trong năm là 05
0
C;
+ Lượng mưa trung bình trong năm là 1480mm;
+ Độ ẩm cao nhất 95-100%;
+ Hướng gió chủ đạo: Mùa hè hướng Đông Nam, mùa đông hướng Đông Bắc.
3. Đánh giá hiện trạng, cơ sở vật chất:
a) Hiện trạng sử dụng đất:
Hiện trạng khu đất nằm trong khuôn viên ô đất do Trạm Y tế xã Hoàng Long quản lý.
b) Hiện trạng dân cư:
Hiện tại xung quanh khu vực khu đất đầu xây dựng dự án có dân sinh sống thuộc
địa phận xã Hoàng Long.
c) Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Hiện nay khu đất thực hiện dự án đã các hạng mục công trình để thực hiện các
hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng
dân cư. Tuy nhiên do thời gian xây dựng đã lâu, các hạng mục công trình qua thời gian đã
cuống cấp trầm trọng, làm ảnh hưởng đến công tác khám chữa bệnh.
d) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
d.1.1 Hệ thống sân đường nội bộ, cổng tường rào:
- Hệ thống sân đường nội bộ công trình đã xuống cấp, một số chỗ lún nền , nứt vỡ.
- Cổng đã xuống cấp.
d.1.2 Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Hiện tại Trạm Y tế xã Hoàng Long đang sử dụng nước ngầm được bơm từ giếng khoan.
d.1.3 Hệ thống cấp điện:
- Hiện trạng đã đầu lưới hạ thế của khu vực cấp điện cho Trạm Y tế. d.1.4 Hệ thống
thoát nước:
- Hiện trạng chưa có hệ thống rãnh, ga thoát nước mặt. e. Công trình chính:
- Các khối công trình hiện bao gồm 3 khối nhà 1 tầng xây dựng từ trước những năm
2000 có diện tích sàn khoảng 640m2. Trong đó 1 nhà kho đã xuống cấp trầm trọng,
không còn sử dụng được. Các khối nhà này hiện đã xuống cấp, không đảm diện tích sử
dụng cũng như không đảm bảo công tác khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Chưa có sự kết nối giữa 3 nhà làm việc.
- Còn thiếu các phòng chức năng để đảm bảo tiêu chuẩn của bộ y tế.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- Thiếu các hạng mục phục vụ như: bãi xe, nhà chứa rác, nhà bảo vệ, hệ thống xử lý nước
thải, hệ thống PCCC, hệ thống hạ tầng kỹ thuật…..
f. Đánh giá tổng hợp:
Nhìn chung, khu đất Trạm Y tế Hoàng Long khu vực sự phát triển mạnh về
kinh tế hội, văn hóa, y tế. Hệ thống sở đã được thành phố đầu tư hoàn thiện, rất thuận
lợi. Vấn đề đặt ra phải khai thác sử dụng công trình tính hiệu quả cao, ng cao
sức khỏe cũng như đem đến lợi ích chung cho cộng đồng cũng như sự phát triển lâu dài.
Đây là một Công trình có ý nghĩa xã hội, nhân văn to lớn nên cần được sự ủng hộ của
các cấp cũng như nhân dân địa phương. Công trình sau khi cải tạo nâng cấp sẽ đáp ứng
được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân xã Hoàng Long, giúp cho Trạm Y tế thực hiện
tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó. II.Giải pháp cải tạo nâng cấp, kỹ thuật công
trình 1. Xây mới nhà làm việc 1 tầng:
- Phòng khám Tây Y: 33.4m2.
- Phòng khám Đông Y: 33.4m2.
- Phòng họp giao ban: 33.4m2.
- Ngoài ra còn có khu vệ sinh nam nữ tách biệt, sảnh đón tiếp kết hợp không gian
đanăng
2. Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng:
a, Nhà khám bệnh 01:
- Phá dỡ tường ngăn phòng hiện trạng trục 1A-B, 2-A, B 8-A, B trục 9-A, B để
hoàn trả lại hành lang lưu thông của khối nhà khám bệnh với nhà khám 02 cải tạo và
nhà khám bệnh 03 xây mới.
- Xây mới tường trục B-1,2 và B-8,9 bằng gạch đặc không nung, VXM M75#.
- Trát lại toàn bộ các diện tường, dầm sau khi phá dỡ bằng VXM M75#, y trung
bình 15mm. Lát lại gạch sàn khu vực tường phá dỡ bằng gạch Ceramic 400x400, màu
tương đương hiện trạng.
- Cải tạo, xử lý lại hệ thống thoát nước mái của khối nhà khám bệnh.
- Vệ sinh và sau đó sơn lại toàn bộ nhà màu ơng đương hiện trạng. b, Khối nhà khám
02:
- Lắp dựng mới các vách ngăn bằng vách nhôm hệ, kính an toàn dày 6.38mm - Vệ sinh
sơn lại toàn bộ nhà màu tương đương hiện trạng. c, Bố trí lại công năng phòng cho
phù hợp với nhu cầu sử dụng, bao gồm các phòng
chức năng sau:
+ Phòng tiêm chủng: 55.9m2.
+ Phòng khám sơ cứu + cấp cứu: 17.8m2.
+ Phòng khám phụ khoa: 16.2m2.
+ Phòng xét nghiệm: 11.5m2.
+ Phòng tiệt trùng: 14m2.
+ Phòng đẻ: 24.9m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân phụ sản: 32.3m2.
+ Phòng trực: 32.3m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân: 24.9m2.
+ Quầy thuốc: 16.2m2.
+ Kho thuốc: 16.2m2.
+ Phòng vệ sinh: 4.8m2/phòng
3. Phụ trợ:
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- Hạng mục phá dỡ: Phá dỡ các công trình hiện trạng: 95m2, cổng, ờng rào hiệntrạng.
- Hạng mục xây dựng:
+ Xây dựng nhà bảo vệ 1 tầng: 12 m2.
+ Nhà xe: 75 m2.
+ Xây dựng sân đường tông nội bộ, vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện tích
tổng cộng: 1200 m2.
+ Hệ thống rãnh thoát nước, chiều dài 40.
+ Xây dựng mới Cổng, tường rào.
+ San nền sao phía sau nhà làm việc.
+ Hệ thống PCCC.
+ Hệ thống cấp nước: Giếng khoan, bể lọc, bể chứa nước.
+ Khu tập kết rác, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Cấp điện trong nhà:
- Nguồn cung cấp điện cho công trình lấy từ trạm biến áp hiện bên ngoài. Từ
trạm đến tủ điện tổng toàn công trình đặt tại nhà làm việc. Từ tủ điện tổng này sẽ có các
lộ ra cấp đến các tủ điện nhà bảo vệ, các tầng của nhà làm việc. Từ tủ điện tổng khu nhà
phân phối đến tủ điện từng tầng bằng cáp điện XLPE luồn trong ống bảo vệ đi ngầm
trong tường để tới c tầng. Từ các tủ điện tầng cấp điện đến các tủ điện trong phòng,
từ tủ điện phòng cấp điện cho các phụ tảicác đèn chiếu sáng, các quạt trần, các lộ
cắm bằng đường dây điện bọc nhựa PVC. Tất cả đều được luồn trong ống nhựa bảo vệ
đi ngầm trong tường, trần tuỳ theo tường vị trí dây đi qua. Chiếu sáng cho các phòng
chủ yếu sử dụng đèn led. .
Cấp điện ngoài nhà:
- Cáp cấp nguồn từ Trạm biến áp cách công trình khoảng 120m sử dụng cáp điện
lực XLPE treo trên các cột điện đã sẵn trong khu phố cấp điện đến Tủ điện tổng đặt
tại tầng 1 của Nhà làm việc. Từ tủ điện tổng làm mới có các lộ ra phân phối đến tủ điện.
Cấp nước:
- Nguồn cấp cho công trình được lấy từ giếng khoan, được bơm đến Bể nước
sinh hoạt. Nước được bơm từ bể nước ngầm lên két nước trên mái bằng máy bơm nước
sinh hoạt, rồi cấp xuống các khu vệ sinh, chậu rửa trong phòng qua các trục ống đứng
và cấp đến các thiết bị dùng nước qua hệ thống các ống nhánh.
Thoát nước trong nhà:
- Thoát nước sinh hoạt: Nước sau khi dùng từ các lavabo, thoát sàn được thu gom
qua ống nhánh, ống đứng sau đó tập trung vào hố ga thoát nước thải ngoài nhà. Nước
từ các xí, tiểu được thu gom vào bể tự hoại xử lý sơ bộ, rồi được tập trung vào ga thoát
nước thải ngoài nhà
Thoát nước ngoài nhà:
- Gồm hệ thống rãnh ngầm B400 và các hố ga thu nước mưa bao quanh nhà.
Cao độ đáy rãnh, đáy ga được chọn trên sở hệ thống thoát nước trong khu vực
thoát tự chảy.
- Hệ thống ga thu ga thăm được bố trí hợp để thu nước thoát nhanh dễ
quản lý nạo vét.
- Sân vườn:
+ Sân: Xây dựng n đường tông nội bộ, bó vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện
tích tổng cộng: 1200 m2.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
+ Vườn thuốc: Phá dỡ và xây bo lại vườn thuốc bằng bó vỉa gạch, ốp gạch thẻ mặt
thành bó vỉa.
- Cổng, tường rào:
+ Cổng chính: phá dỡ cổng hiện trạng và xây mới cổng; +
Phần tường rào: Phá dỡ và xây mới lại tường rào.
4. Hạ tầng kỹ thuật:
- Gồm hệ thống rãnh ngầm B400 và các hố ga thu nước mưa bao quanh nhà.
Cao độ đáy rãnh, đáy ga được chọn trên sở hệ thống thoát nước trong khu vực
thoát tự chảy.
- Hệ thống ga thu ga thăm được bố trí hợp lý để thu nước thoát nhanh dễ
quản lý nạo vét.
5. Giải pháp thi công và hoàn thiện:
a) Thi công dưới cốt +0.00 và an toàn cho các công trình lân cận, công trình công cộng:
- Để không ảnh hưởng tới việc đi lại và sinh hoạt của khu dân cư xung quanh, Đơn vị thi
công cần tiến hành lắp đặt hàng rào bằng tôn cao trên 2,0m bên trong tường rào hoa sắt
có sẵn để không ảnh ởng tới lối đi chung của khu vực. Xung quanh công trình được
lắp đặt hệ giàn giáo có bạt dứa che chắn bụi, lưới an toàn đảm bảo cho công nhân tham
gia thi công công trình.
- Nếu bất thường gặp c chướng ngại, các vật lạ hoặc bất kỳ một sự cố nào trong quá
trình thi công phần ngầm, Đơn vị thi công sẽ dừng lại, báo cáo ngay với Chủ đầu tư
các cơ quan hữu trách địa phương xin ý kiến giải quyết, sau đó mới tiếp tục thi công.
- Với địa bàn gần đường chính, việc tập kết các nguyên vật liệu kích thước lớnrất
thuận lợi cho việc thi công tại chỗ. Phải m nlán che chắn, bảo vệ các cấu kiện đã
gia công, bảo vệ vật tư.
- Tuy nhiên, cần lưu ý về thời gian tập kết vật tư, tránh giờ cao điểm để không để nh
hưởng đến sinh hoạt của bà con trong khu vực.
b) Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị
Tổ chức quản lý: công tác tổ chức quản thi công giới đúng quy trình chuyên
ngành, đúng quy phạm sẽ tác dụng quyết định đến chất lượng, năng suất an toàn
tuyệt đối, do đó đơn vị thi công sẽ:
- Bố trí thợ chuyên ngành bậc cao về sửa chữa cơ khí và điện thiết bị nhằm đảm bảo cho
tất cả máy móc như cẩu, máy đào, ôtô tải, vận thăng, máy gia công sắt thép ... luôn sẵn
sàng hoạt động trong điều kiện tốt và an toàn nhất .
- Bố trí thợ vận hành đúng nghề, bậc cao có bằng cấp chính quy có kinh nghiệm vận hành
nhiều năm các loại máy móc thiết bị thi công xây lắp với năng suất, chất lượng, an toàn
cao nhất.
- Tổ chức tốt chế độ vận hành: Xây dựng ban hành áp dụng nghiêm ngặt chế độ vận
hành của thiết bị: Mỗi máy một bản nội quy quản và vận hành an toàn gắn trên
máy. Mỗi máy đều có bản ghi rõ họ tên và trách nhiệm của máy trưởng và phụ máy.
- Mỗi máy đều chế độ kỹ thuật cụ thể: thời gian hoạt động thời gian kiểm tra, thời gian
nghỉ bắt buộc, chế độ và loại nguyên liệu, dầu mỡ, chế độ trực ca, giao nhận ca... Đăng
kiểm xe, máy, thiết bị, theo đúng chế độ qui định hiện hành của Nhà nước, c loại
giấy phép lưu hành chuyên ngành.
- Mở sổ theo dõi đúng mẫu qui định của Nhà nước về máy móc thiết bị thi công: lí lịch,
quá trình vận hành, kiểm tra sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn định kỳ và đột xuất, năng suất
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
hoạt động, lượng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ... báo o định kỳ về Công ty các
quan hữu quan của Nhà Nước.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
-
Trang bị bổ sung các bộ phận an toàn cần thiết cho các thiết bị như: che chắn cầu dao
điện, che chắn giảm tiếng ồn máy nổ... thực hiện kiểm tra thường xuyên các điều kiện
an toàn hoạt động cho các máy móc cầm tay chạy điện, chạy xăng trước khi đưa vào
hoạt động.
- Tổ chức địa điểm tập kết các máy sau khi hoạt động: mái che a nắng, đường
đi lối lại khô ráo, sắp xếp ngăn lắp. Tổ chức điểm cung cấp nhiên liệu, dầu mỡ, điểm
kiểm tra sửa chữa nhỏ tại chỗ thuận tiện nhanh chóng đúng yêu cầu kỹ thuật. Dự trữ
và cung cấp kịp thời, đúng, đủ các phụ tùng phụ kiện thay thế hàng ngày.
c) Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu
Giám sát, thí nghiệm nghiệm thu những biện pháp bản quan trọng, qui
trình bắt buộc nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế, đúng vật liệu yêu cầu, đúng tiến độ
với chất lượng cao. Cơ sở làm chuẩn mực để tiến hành công tác này là:
- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình.
- Những yêu cầu chung yêu cầu cụ thể được nhấn mạnh về kỹ thuật, vật thiết bị
trong thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Quy chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công hiện hành của
Nhà nước.
- Công tác giám sát, thí nghiệm nghiệm thu từng phần việc, từng giai đoạn công việc
là cốt lõi của hệ thống đảm bảo chất lượng, được tiến hành một cách máy móc, nghiêm
ngặt, không phân biệt to nhỏ, quan trọng hay không quan trọng, không qua loa, tuỳ tiện
hoặc bỏ sót... trong bất kỳ thời gian, điều kiện, hoàn cảnh nào.
- Tổ chức hệ thống giám sát: Chuyên trách, chặt chẽ và nhiều cấp đan chéo nhau... từ nhỏ
đến lớn, từ dưới tổ đội, Xí nghiệp lên Công ty, nhằm phát hiện sai sót sớm nhất, kịp thời
nhất, nhỏ nhất. Tránh được những sai sót lớn, nghiêm trọng do không phát hiện kịp thời.
- Đơn vị thi công luôn đánh giá cao sự giám sát, kiểm tra của cán bộ chuyên trách của Tổ
giám sát.. luôn có kế hoạch phối hợp kiểm tra và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cán
bộ giám sát A, giám sát tác giả thiết kế phát huy vai trò quan trọng có tính quyết định
của mình. Mỗi bước nghiệm thu quan trọng như: cốt thép trong tông, nền móng trong
đất, các kết cấu quan trọng khác đều phải chữ chấp thuận của giám sát A, ý kiến
đánh giá của họ có ý nghĩa quyết định.
- Công tác thí nghiệm được đơn vị thi công giao cho những cán bộ chuyên môn cao,
nhiều kinh nghiệm và đầy đủ phương tiện hiện đại, khuôn mẫu chính xác, thường xuyên
theo dõi thực hiện, ghi chép, lưu giữ hồ sơ một cách có hệ thống.
- Các loại vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép, gạch. Trước khi đưa vào sử dụng đều
được khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định nguồn gốc, tính chất cơ hoá.
Các sản phẩm tông, tông đúc sẵn, vữa mác cao, các mối n liên kết. Đều được
lấy mẫu thí nghiệm. Nơi thí nghiệm những sở giấy phép c nhận hợp chuẩn
quốc gia (có dấu LAS), có đủ máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại.
- Những thành phẩm bê tông, khối xây đang thi công hoặc đã thi công xong nếu có điều
nghi vấn chất lượng sẽ được kiểm định ngay bằng những công nghệ hiện đại: như súng
bắn bê tông, nén mẫu, vừa để phân tích ngược, nhằm kiểm tra thành phần cấp phối cốt
liệu và xi măng ban đầu.
d) Công tác sửa chữa sai sót
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
-
- Quá trình thi công nếu phát hiện thấy sai sót, đơn vị thi công sẽ xem xét mức độ sai sót,
nguyên nhân ch sửa chữa hữu hiệu nhất, lập biện pháp kỹ thuật thời gian sửa
chữa trình xin ý kiến tổ giám sát để tiến hành sửa chữa tốt nhất.
Nếu sai sót thuộc về khối lượng công việc đơn vị thi công xin đáp ứng đủ vật liệu, nhân
công, thiết bị ... để tiến hành khắc phục ngay theo đúng yêu cầu của tổ giám sát;
- Nếu sai sót thuộc về chất lượng, chủng loại vật liệu đơn vị thi công xin loại trừ ngay ra
khỏi công trường, muộn nhất 3 ngày, những vật liệu không hợp chuẩn, không đúng
yêu cầu của thiết kế.;
- Nếu sai sót thuộc về nhân lực trong điều kiện nhân đó không đủ khả ng hoặc
thiếu tinh thần trách hiệm để đảm trách các công việc được giao, đơn vị thi công xin
thay thế ngay sau khi có ý kiến bằng văn bản của Tổ giám sát.
- Đơn vị thi công tự chịu mọi kinh phí sửa chữa sai sót thời gian bị chậm trễ nếu nguyên
nhân sai sót là thuộc về phía đơn vị thi công.
- Nếu nguyên nhân sai sót do "bất khả kháng" đối với đơn vị thi công như: thiên tai,
địch hoạ hoặc thuộc về phía khác, đơn vị thi công sẵn sàng sửa chữa theo yêu cầu của
Tổ giám sát, nhưng tổn thất về kinh tế, thời gian chậm lại thì không thuộc về trách nhiệm
của đơn vị thi công.
e) Tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo tiến độ
- Tiến độ thi công: Sau khi tính toán các số liệu chủ yếu: Hồ thiết kế kỹ thuật, khối
lượng công việc, mặt bằng thi công, yêu cầu chất lượng thời gian đòi hỏi phải hoàn
thành công trình. Bằng kinh nghiệm năng lực của mình đơn vị thi công quyết định
chọn tiến độ thi công cho công trình theo tiến độ chung mà Công ty Ban quản lý dự
án duyệt.
- Căn cứ tổng tiến độ, đơn vị thi công lập tiến độ thi công chi tiết cho từng tuần, kỳ
tháng trình BQL DA bằng văn bản.. Những vi phạm tiến độ được phân tích sâu sắc, chỉ
nguyên nhân trách nhiệm thuộc về ai, trên sở đó tìm ra giải pháp khắc phục hữu
hiệu nhất như: thay đổi bổ xung biện pháp, trình tự thi công; tập trung hơn nữa vật liệu,
nhân công, máy móc, tiền vốn v.v... tăng thêm ca kíp. Do đó tiến độ thi công tuần, kỳ
được bù đắp kịp thời và tổng tiến độ công trình được đảm bảo.
f) Công tác hoàn thành, bàn giao công trình
- Bàn giao công trình: Theo TCVN "Bàn giao công trình XD, nguyên tắc bản: cùng
với hồ hoàn công, đơn vị thi ng phải lập hồ kinh tế-kỹ thuật, các biên bản nghiệm
thu chất ợng công việc (có đủ thủ tục, chữ ký A/B) để trình BQLDA phục vụ cho
công tác bàn giao công trình.
- Đơn vị thi công làm tổng vệ sinh công trình, thu dọn mặt bằng thi công để chuẩn bị bàn
giao. Đơn vị thi công sẽ phải chuyển ra khỏi mặt bằng công trình các kho tàng, lán trại
tạm, các vật tư, vật liệu và phế thải, các máy móc thiết bị thi công ít nhất 2 ngày trước
khi bàn giao thực hiện các phụ lục về những tồn tại nhỏ, nếu có, đúng theo yêu cầu của
BQLDA.
g) Công tác hoàn thiện:
- Công tác hoàn thiện phải được chú trọng cả trong ngoài công trình cũng như sân
vườn, tường rào và cổng tường rào.
- Biển hiệu tên công trình tuân thủ theo quy định.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
-
- Cầu thang phải tay vịn, cửa chắn đầu hoặc cuối cầu thang. Lan can cầu thang
phải chắc chắn. Khoảng cách giữa các thanh đứng đảm bảo trẻ không chui qua được.
- Sàn phòng vệ sinh phải đảm bảo:
a) Có độ dốc từ 1 % đến 2 % về phía hố thu hoặc lỗ thoát nước ở chân tường, sát mặt sàn;
b) Lát bằng vật liệu không trơn trượt, không thấm nước, dễ cọ rửa.
Vật liệu hoàn thiện cần đảm bảo yêu cầu về độ bền, không y nguy hiểm, độc hại, dễ
làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật phù
hợp với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho công trình.
- Giải pháp thiết kế phần mái phải đảm bảo yêu cầu chống nóng, chống ồn, chống thấm,
chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió bão. Khi sử dụng tấm lợp cho các khu vực
ở đô thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển, vùng gió bão lốc xoáy, phải
tuân theo các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt được quy định trong
TCVN 8052-1 : 2009 và TCVN 8053 :2009.TCVN 3907: 2011 - Khi hoàn thiện sân vườn
phải đảm bảo:
a) Vườn cây bãi cỏ, vỉa hè, sân dạo vườn thuốc đúng vị trí;
b) Đúng loại cây cỏ đã được quy định và có chất lượng tốt;- Đường
giao thông nội bộ phải đảm bảo: a) Đúng vị trí, kích thước theo quy định;
b) Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng;
c) Thuận tiện liên hệ và phù hợp kiến trúc cảnh quan của công trình.
- Phải thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình và các thiết bị (nhất là các thiết bị ngoài
trời).
6. Trật tự an ninh
Công trường mở ra đòi hỏi mộtợng vật thiết bị, nhân lực tập trung với số lượng
lớn. Do đó luôn chứa đựng những nguy cơ kéo theo nhiều việc tiêu cực trong sinh hoạt
như hàng quán dịch vụ... dẫn đến trộm cắp làm mất trật tự trị an, vì vậy đơn vị thi công cần
luôn coi trọng công tác trật tự an ninh, quan hệ tốt với bà con trong khu phố. Coi đó là yếu
tố cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ xây lắp, hoàn thành bàn giao công trình.
Tổ chức lực lượng bảo vệ công trường, bảo vệ vật tư, thiết bị. Rào chắn phạm vi cần
thiết cho công trình thi công; nghiêm cấm người không phận sự ra vào công trường. Cấp
phát thẻ ra vào cho từng cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trường để dễ quản lý.
Xây dựng nội qui, giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi của công trường. Tổ chức phổ biến và
thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt theo nội qui đó. Thời gian làm việc
của công trường được quy định thống nhất và yêu cầu tất cả mọi người phải chấp hành.
Trong quá trình thi công đơn vị kế hoạch quản theo dõi quân smột cách chặt
chẽ, kiên quyết chống lại mọi tiêu cực xã hội, kịp thời ngăn chặn nạn cờ bạc, ma túy, mại
dâm và bạo lực khác.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
CHƯƠNG IV
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Tổ chức quản lý thực hiện dự án:
1. Tiến độ thực hiện:
Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng
huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả:
Thời gian thực hiện dự kiến từ năm 2022-2024.
Thời gian:
- Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Quý III/2022
- Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Quý III/2022
- Lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng: Quý IV/2022 - Triển
khai thi công xây dựng: Quý IV/2022
2. Tổ chức thực hiện:
- Phân chia các dự án thành phần: Không phân chia dự án thành phần.
- Các giải pháp tổ chức thực hiện:
+ Thực hiện dự án phải tuân theo quy định của Luật Xây dựng 2014; Luật đầu công
2014; Luật đấu thầu 2013, Luật đất đai 2013,… và các Nghị định, Thông tư, quyết định
có liên quan.
Tổ chức:
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Phú Xuyên
- Đơn vị quản lý và sử dụng: Trạm Y tế xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, HN.
- quan lập dự án: ng ty Cổ phần vấn Xây dựng phát triển Thương mại
Hà Nội.
II.Vận hành, sử dụng công trình và chi phí khai thác sử dụng công trình:
Do các quan quản sử dụng thực hiện bằng các nguồn vốn theo quy định hiện
hành.
III. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu
quả đầu tư về kinh tế - xã hội:
1. Tác động môi trường:
Dự án được triển khai ảnh hưởng về môi trường nước, khí, bụi,…do trong quá trình
thi công vận hành dự án. vậy, trong quá trình thi công cần tuân thủ đúng với thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Đánh giá tác động trong quá trình triển khai dự án:
Các tác động tiềm tàng chính có thể liệt kê như sau:
- Tiếng ồn và độ rung do các máy móc xây dựng:
+ Tiếng ồn và độ rung do các thiết bị và phương tiện thi công, phương tiện giao thông vận
chuyển nguyên vật liệu, do sự va chạm của máy móc thiết bị các loại vật liệu bằng kim
loại gây ra. Các ô nhiễm này sẽ giảm dần hoặc mất đi khi bắt đầu đưa Dự án vào khai
thác.
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
+ Đối tượng bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm này khu dân gần xung quanh khu vực Dự
án, công nhân tham gia thực hiện Dự án
- Ô nhiễm không khí do khí thải bụi từ các phương tiện giao thông, phương tiện chuyên
chở vật tư.
- Ô nhiễm ớc ngầm đất từ quá trình thấm của dầu mỡ thải, chất thải sinh hoạt của
công nhân m việc (nước chất rắn).dầu mỡ thải, chất thải sinh hoạt của công nhân
làm việc (nước và chất rắn):
+ Ô nhiễm nước mặt có thể xảy ra trong suốt quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công chủ
yếu do:
Nước mưa chảy tràn qua khu vực của Dự án cuốn theo đất đá, chất cặn bã, dầu mỡ;
Nước thải bị ứ đọng, ách tắc trong quá trình thi công;
Nước thải sinh hoạt của công nhân;
Nước rửa cát, đá trước khi trộn bê tông;
Nước bẩn của công trình được xử bên trong các ô đất để đảm bảo điều kiện vệ sinh
môi trường rồi thoát vào tuyến cống thoát nước mưa;
Trong quá trình khai thác hoạt động thì các loại hình ô nhiễm này sẽ giảm mạnh.
+ Tác động đến môi trường đất
Các chất thải từ khu vực Dự án ở giai đoạn tiền thi công, trong quá trình xây lắp và vận
hành khai thác (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều tác động gây ô nhiễm môi
trường đất vùng xung quanh và vùng lân cận khu vực Dự án như:
Đất, đá, các vật liệu dư thừa từ hoạt động san nền và thi công;
Ô nhiễm dầu mỡ, kim loại trong quá trình thi công;
Thay đổi cấu trúc nền đất;
Ô nhiễm đất sẽ ảnh ởng trực tiếp đến vùng xung quanh khu vực Dự án làm thay
đổi mực nước ngầm cũng như chất lượng nước ngầm. Ngoài ra, việc ô nhiễm đất cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị sử dụng đất.
b) Đánh giá tác động khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
Khi Dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu do các họat động
khám chữa bệnh.
- Ngoài ra còn nguồn khí thải từ các hoạt động khác, có thể liệt kê các nguồn đó như sau:
+ Khí thải từ hệ thống thoát nước xử nước thải: khi đưa về khu xử tập trung nếu
sử dụng mương hở thì trong quá trình vận chuyển sẽ có một lượng chất ô nhiễm không
khí thoát vào khí quyển. Tuy lượng khí thải y không lớn, nhưng có mùi đặc trưng, cần
có các biện pháp khắc phục như che kín, cách ly bằng khoảng cây xanh.
+ Tại khu chứa và thu gom rác: nếu tại khu vực này để tồn trữ rác sẽ sinh ra khí thải gây ô
nhiễm không khí xuất phát từ việc lên men, phân huỷ kỵ kcủa rác, gây hôi thối ảnh
hưởng tới môi trường.
- Tác động đến môi trường nước, môi trường sinh thái
+ Nước mưa trong quá trình chảy trên bề mặt có thể mang theo một số các chất bụi và bẩn,
nhất là thời gian đầu của các trận mưa. Lượng thải nước mưa được coi là lượng thải quy
ước sạch.
+ Nước thải cần xử bao gồm nước thải sinh hoạt các họat động dịch vụ khác. Đặc
điểm cơ bản của nước thải sinh hoạt là trong đó có hàm lượng cao của các chất hữu
không bền vững, dễ bị phân huỷ sinh hoạt, chất dinh dưỡng, chất thải rắn và vi trùng
lOMoARcPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
Nước thải này có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước cao hơn tiêu chuẩn cho phép vì vậy
cần phải xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận theo các mức độ khác nhau từ công trình.
- Tác động đến môi trường sinh thái
+ Hệ sinh thái khu vực bị thay đổi tuy Dự án đã có kế hoạch trồng cây xanh nhưng những
diện tích để xây dựng dự án đã làm giảm diện tích che phủ của thảm thực vật tự nhiên
cũng như các loại cây hiện có trên đất khu vực.
+ Hệ động vật cạn trong khu vực không còn nơi cư trú phải chuyển vị trí sinh sống hoặc bị
những ảnh hưởng tiêu cực do tác động tiếng ồn, nguồn thức ăn các yếu tố môi trường
thay đổi nên sinh sản và phát triển kém.
+ Hệ sinh thái nước bị ảnh hưởng và thay đổi số lượng hoặc phát triển và sinh sản kém do
hàm lượng các chất gây ô nhiễm tập trung nhất là tại các thuỷ vực xung quanh thuỷ vực
tiếp nhận nước thải của khu vực Dự án.
+ Tác động đến môi trường đất, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân xung quanh do ô
nhiễm môi trường không khí, môi trường nước.
- Chất thải rắn
+ Lượng chất thải rắn và các tính chất của chúng sẽ phụ thuộc vào số người sinh hoạt trong
khu vực dự án và mức sống của họ. Dự báoợng chất thải rắn sau khi hình thành tính
với mức thải là 1kg/người/ngày.
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất nếu không được xử lý tốt sẽ gây tác động xấu
cho môi trường đất, môi trường nước và tạo điều kiện thuận lợi cho vi trùng phát triển.
Với Dự án, cần phải thu gom tập kết chất thải rắn để đảm bảo chống ô nhiễm môi trường.
Nếu khu tập kết chất thải rắn không thực hiện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật thì không
những ảnh hưởng rất xấu đến môi trường còn nơi phát sinh lây lan các nguồn
bệnh do côn trùng, mùi, bụi ảnh hưởng trực tiếp đến con người cảnh quan khu
vực.
c) Các biện pháp quản lý, phương pháp kỹ thuật giảm thiểu và khống chế các tác động
tiêu cực đến môi trường
- Các biện pháp khống chế trong giai đoạn triển khai dự án: Như đã phân tích trong phần
tác động môi trường, trong quá trình xây dựng dự án sẽ những tác động tiêu cực nhất
định đến môi trường khu vực xung quanh. Các yếu tố tác động bao gồm: độ ồn, bụi,
nước thải. Các yếu tố schịu tác động khu dân cư, đường giao thông, khu vực xung
quanh dự án. Để giảm thiểu tác động này, các biện pháp sẽ được thực hiện:
+ Che chắn xung quanh khu vực công trường xây dựng.
+ Không vận hành liền một lúc các phương tiện gây ồn để hạn chế ảnh hưởng cộng hưởng
gây tiếng ồn lớn ảnh hưởng tới khu vực bên cạnh.
+ Phun nước trên đường vận chuyển vào công trường để tránh gây bụi.
+ Xây dựng khu vệ sinh tại công trường cho công nhân.
+ Thu gom rác và vệ sinh mặt bằng hàng ngày.
+ Tập kết sản phẩm đúng nơi qui định, không để tràn hoặc bay bụi, không gây ảnh hưởng
đến giao thông hoặc đến sinh hoạt cũng như lao động sản xuất của nhân dân trong khu
vực.
+ Thường xuyên giáo dục về vệ sinh an toàn lao động ý thức bảo vệ môi trường cho
người lao động.
+ Lựa chọn các phương tiện thi công hợp lý và thường xuyên, định kỳ theo dõi bảo dưỡng
các phương tiện thi công.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG I...............................................................................................................4
CĂN CỨ PHÁP LÝ & QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG........................4 I.
Những căn cứ pháp lý........................................................................................4
II. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.........................................................................4 CHƯƠNG
II..............................................................................................................7
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC VÀ
QUY MÔ ĐẦU TƯ...................................................................................................7
I. Sự cần thiết và chủ trương đầu tư:.....................................................................7 a.
Hiện trạng công trình:
........................................................................................7
b. Sự cần thiết phải đầu tư:.....................................................................................7 II.
Địa điểm xây dựng:...........................................................................................7 III.
Quy mô đầu tư:....................................................................................................7
IV. Hình thức đầu tư:.................................................................................................8
CHƯƠNG III.............................................................................................................9
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..........................................9 I.
Điều kiện tự nhiên và KTXH tại khu vực thực hiện dự án:..............................9
1. Địa hình:............................................................................................................9
2. Khí hậu:.............................................................................................................9
3. Đánh giá hiện trạng, cơ sở vật chất:.................................................................9
a) Hiện trạng sử dụng đất:....................................................................................9
b) Hiện trạng dân cư:............................................................................................9
c) Hiện trạng các công trình kiến trúc:.................................................................9
d) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:.......................................................................9
II. Giải pháp cải tạo nâng cấp, kỹ thuật công trình..............................................10
1. Xây mới nhà làm việc 1 tầng:..........................................................................10
2. Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng:.........................................................................10
3. Phụ trợ:............................................................................................................10
4. Hạ tầng kỹ thuật:..............................................................................................11
5. Giải pháp thi công và hoàn thiện:....................................................................12
a) Thi công dưới cốt +0.00 và an toàn cho các công trình lân cận, công trình
công cộng:...............................................................................................................12
b) Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị.......................................12 c)
Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu.....................................................12
6. Trật tự an ninh..................................................................................................15
CHƯƠNG IV..........................................................................................................16
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, VẬN HÀNH, SỬ lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
DỤNG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ
ÁN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..........................................................................16 I.
Tổ chức quản lý thực hiện dự
án:................................................................16
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển thương mại Hà Nội
1. Tiến độ thực hiện:............................................................................................16
2. Tổ chức thực hiện:...........................................................................................16 II.
Vận hành, sử dụng công trình và chi phí khai thác sử dụng công
trình:.16 III. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ
hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:.....................................................................16
1. Tác động môi trường:......................................................................................16
2. Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:........................................19
CHƯƠNG V............................................................................................................20
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............................................................20
I. Căn cứ lập tổng mức đầu tư.........................................................................20
II. Nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn:...............................................20
III.Tổng mức đầu tư (Xem phụ lục kèm theo):.....................................................21
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................22
Xin chân thành cảm ơn!..........................................................................................22 lOMoAR cPSD| 59054137 1. Tên công trình thương mại Hà Nội : 2. Địa điểm xây dựng Công trình dân dụng.
3. Chủ đầu tư4. Đơn vị tư : Cấp C. vấn thiết kế: 5. Loại công trình 6. Cấp công trình GIỚI THIỆU CHUNG
: Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long. : Xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội. : Ban Quản lý Dự án ĐTXD huyện Phú Xuyên. : Công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển lOMoAR cPSD| 59054137 CHƯƠNG I
CĂN CỨ PHÁP LÝ & QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG I.
Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13;
- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
- Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt
động xây dựng; Luật được sửa đổi, bổ sung một số điều tại nghị định 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Công văn số 529/UBND-QLĐT ngày 15/03/2021 của UBND huyện Phú Xuyên
về việc thực hiện theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 5391/QĐ-UBND ngày 10/09/2018 của UBND huyện Phú Xuyên
về việc giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên làm chủ đầu tư và
quản lý dự án các dự án sử dụng vốn xây dựng cơ bản tập trung theo phân cấp và vốn
đầu tư công ngân sách huyện Phú Xuyên;
- Căn cứ nghị quyết số ....................................................... ngày .................... của Hội
đồng nhân dân huyện Phú Xuyên về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Cải tạo,
sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long;
- Căn cứ Quyết định số: ....................... ngày ................. của Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Phú Xuyên về việc phê duyệt chỉ định nhà thầu thực hiện gói thầu: Tư vấn Khảo
sát hiện trạng và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long.
- Các căn cứ khác có liên quan.
II. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn – Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn – Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- TCVN 5574: 2018 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- TCVN 9362: 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
- TCVN 9379: 2012 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229:1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải gió theo TCVN 2737 : 1995
- TCVN 9386: 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.
- TCXD 198: 1997 Nhà cao tầng, thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- TCXD 10304: 2014 Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế.
- 11TCN 20-2006: Bảo vệ và tự động- Bộ điện lực VN.
- TCVN 4756- 1989: Quy phạm nối đất và nối không.
- TCVN 7114-2010: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
- TCVN 9207- 2012: Đặt đường dây dẫn trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9385-2012: Chống sét cho các công trình xây dựng.
- TCVN 9358-2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp.
- TCVN 7447-2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- TCVN 8665-2011: Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 8238-2009: Mạng viễn thông - Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt.
- TCVN 10251-2013: Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong tòa nhà – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 8700-2011: Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 8071-2009: Quy phạm chống sét và tiếp đất cho công trình viễn thông.
- Tiêu chuẩn về an toàn nối đất đối với các thiết bị - TIA/EIA – 607; TCVN 4088-1985
số liệu khí hậu dùng trong xây dựng.
- TCVN 5687 : 1992 - Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 232 : 1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh: Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu.
- TCXDVN 175 : 2005 Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622-1995 “phòng chống cháy cho nhà ở và công trình”
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD
ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
- TCVN 4037 - 1985: Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCVN 4038 - 1985: Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCXDVN 33 - 2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - chuẩn thiết kế.
- TCVN 3989:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thoát nước.
- TCVN 4037 - 1985: Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa - TCVN 4038 - 1985:
Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513: 1988: Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 về thoát nước.
- Tiêu chuẩn thiết kế trường học
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy chữa cháy và luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy chữa cháy.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 – ISO 11602-1: 2000 Phòng cháy chữa cháy
– Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy phần 1: Lựa chọn và bố trí.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513-1998 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890-2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- Quy chuẩn Việt nam QCVN 06: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về an toàn
cháy cho nhà và công trình Thiết kế chống mối cho công trình áp dụng tiêu chuẩn TCVN
7958: 2008 -Bảo vệ công trình xây dựng: Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
- Quy chuẩn Việt Nam tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày
14/2/1996 của Bộ xây dựng; Tập II; III ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD
ngày 15/09/1997 của Bộ Xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7022:2022 Trạm Y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế.
- Và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.
CHƯƠNG II SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. Sự cần thiết và chủ trương đầu tư:
a. Hiện trạng công trình:
Trạm Y tế xã Hoàng Long nằm trong địa bàn xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành
phố Hà Nội đã được đầu tư xây dựng từ lâu, đến nay qua hơn 20 năm hoạt động đã xuống
cấp trầm trọng, trong đó có 1 nhà kho đã xuống cấp, không còn sử dụng được. 2 khối nhà
còn lại không đảm bảo diện tích cho việc thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban
đầu và khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng dân cư. Vì vậy hiện nay với tình trạng
xuống cấp trầm trọng của Trạm Y tế xã Hoàng Long là không đảm bảo cho công tác khám
chữa bệnh trên địa bàn xã Hoàng Long.
b. Sự cần thiết phải đầu tư:
Hà Nội không chỉ là thủ đô mà còn là trung tâm kinh tế, văn hóa giáo dục và chính trị
của cả nước, là trọng điểm của khu vực miền Bắc trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay, cả nước đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH. Cùng
với sự phát triển của cả nước, sự đô thị hóa của các quận, huyện ngoại thành ngày một tăng
lên nhanh chóng. Huyện Phú Xuyên đang có sự đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
đô thị mới đang phát triển với tốc độ tương đối nhanh. Bộ mặt của Huyện Phú Xuyên đang
ngày càng đổi mới theo tốc độ phát triển chung của thành phố Hà Nội.
Để đáp ứng được tiêu chuẩn về hệ thống y tế cơ sở trong khu vực đô thị, cải thiện cuộc
sống của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao công tác chăm sóc y tế cộng
đồng thì việc đầu tư: "Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long" là rất cần thiết mà
chính quyền địa phương rất quan tâm và cũng là nguyện vọng tha thiết của nhân dân trong quận.
II. Địa điểm xây dựng: -
Địa điểm đầu tư dự án: xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. -
Phạm vi nghiên cứu: Trên khuôn viên hiện trạng
III. Quy mô đầu tư:
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long với các nội dung như sau: -
Xây mới nhà khám bệnh 1 tầng: 260m2. Bao gồm các phòng chức năng:
+ Phòng khám Tây Y: 33.4m2.
+ Phòng khám Đông Y: 33.4m2.
+ Phòng họp giao ban: 33.4m2.
+ Ngoài ra còn có khu vệ sinh nam nữ tách biệt, sảnh đón tiếp kết hợp không gian đa năng -
Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng: Phá dỡ tường hiện trạng, điều chỉnh hoàn trả
hànhlang lưu thông giữa của khối nhà làm việc. Bố trí lại công năng phòng cho phù hợp
với nhu cầu sử dụng, bao gồm các phòng chức năng sau:
+ Phòng tiêm chủng: 55.9m2.
+ Phòng khám sơ cứu + cấp cứu: 17.8m2.
+ Phòng khám phụ khoa: 16.2m2.
+ Phòng xét nghiệm: 11.5m2. + Phòng tiệt trùng: 14m2. + Phòng đẻ: 24.9m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân phụ sản: 32.3m2. + Phòng trực: 32.3m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân: 24.9m2. + Quầy thuốc: 16.2m2. + Kho thuốc: 16.2m2.
+ Phòng vệ sinh: 4.8m2/phòng -
Hạng mục phá dỡ: Phá dỡ các công trình hiện trạng: 95m2, cổng, tường rào hiệntrạng. - Hạng mục xây dựng:
+ Xây dựng nhà bảo vệ 1 tầng: 12 m2. + Nhà xe: 75 m2.
+ Xây dựng sân đường bê tông nội bộ, bó vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện tích tổng cộng: 1200 m2.
+ Hệ thống rãnh thoát nước, chiều dài 40.
+ Xây dựng mới Cổng, tường rào.
+ San nền sao phía sau nhà làm việc. + Hệ thống PCCC.
+ Hệ thống cấp nước: Giếng khoan, bể lọc, bể chứa nước.
+ Khu tập kết rác, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
IV. Hình thức đầu tư:
Cải tạo và xây dựng mới một số hạng mục. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Điều kiện tự nhiên và KTXH tại khu vực thực hiện dự án:
1. Địa hình:
Khu vực đầu tư có địa hình bằng phẳng, các lô cây xanh được xen kẽ hài hòa trong các
phân khu nhà ở, công trình công cộng khác của phường. Mặt bằng thiết kế các khu không
có công trình hay vật cản khác che khuất. 2. Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu của Thành phố Hà Nội, chịu ảnh của khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm, gió mùa nội chí tuyến. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10,
mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 04 hàng năm. + Nhiệt độ không khí trung bình trong năm là 230C; +
Nhiệt độ không khí ngày cao nhất trong năm là 420C; +
Nhiệt độ không khí ngày thấp nhất trong năm là 050C; +
Lượng mưa trung bình trong năm là 1480mm; +
Độ ẩm cao nhất 95-100%; +
Hướng gió chủ đạo: Mùa hè hướng Đông Nam, mùa đông hướng Đông Bắc.
3. Đánh giá hiện trạng, cơ sở vật chất:
a) Hiện trạng sử dụng đất:
Hiện trạng khu đất nằm trong khuôn viên ô đất do Trạm Y tế xã Hoàng Long quản lý.
b) Hiện trạng dân cư:
Hiện tại xung quanh khu vực khu đất đầu tư xây dựng dự án có dân cư sinh sống thuộc
địa phận xã Hoàng Long.
c) Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Hiện nay khu đất thực hiện dự án đã có các hạng mục công trình cũ để thực hiện các
hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng
dân cư. Tuy nhiên do thời gian xây dựng đã lâu, các hạng mục công trình qua thời gian đã
cuống cấp trầm trọng, làm ảnh hưởng đến công tác khám chữa bệnh.
d) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
d.1.1 Hệ thống sân đường nội bộ, cổng tường rào:
- Hệ thống sân đường nội bộ công trình đã xuống cấp, một số chỗ lún nền , nứt vỡ. - Cổng đã xuống cấp.
d.1.2 Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Hiện tại Trạm Y tế xã Hoàng Long đang sử dụng nước ngầm được bơm từ giếng khoan.
d.1.3 Hệ thống cấp điện:
- Hiện trạng đã có đầu lưới hạ thế của khu vực cấp điện cho Trạm Y tế. d.1.4 Hệ thống thoát nước:
- Hiện trạng chưa có hệ thống rãnh, ga thoát nước mặt. e. Công trình chính:
- Các khối công trình hiện có bao gồm 3 khối nhà 1 tầng xây dựng từ trước những năm
2000 có diện tích sàn khoảng 640m2. Trong đó có 1 nhà kho đã xuống cấp trầm trọng,
không còn sử dụng được. Các khối nhà này hiện đã xuống cấp, không đảm diện tích sử
dụng cũng như không đảm bảo công tác khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Chưa có sự kết nối giữa 3 nhà làm việc.
- Còn thiếu các phòng chức năng để đảm bảo tiêu chuẩn của bộ y tế. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- Thiếu các hạng mục phục vụ như: bãi xe, nhà chứa rác, nhà bảo vệ, hệ thống xử lý nước
thải, hệ thống PCCC, hệ thống hạ tầng kỹ thuật…..
f. Đánh giá tổng hợp:
Nhìn chung, khu đất Trạm Y tế Xã Hoàng Long là khu vực có sự phát triển mạnh về
kinh tế xã hội, văn hóa, y tế. Hệ thống cơ sở đã được thành phố đầu tư hoàn thiện, rất thuận
lợi. Vấn đề đặt ra là phải khai thác và sử dụng công trình có tính hiệu quả cao, nâng cao
sức khỏe cũng như đem đến lợi ích chung cho cộng đồng cũng như sự phát triển lâu dài.
Đây là một Công trình có ý nghĩa xã hội, nhân văn to lớn nên cần được sự ủng hộ của
các cấp cũng như nhân dân địa phương. Công trình sau khi cải tạo nâng cấp sẽ đáp ứng
được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân xã Hoàng Long, giúp cho Trạm Y tế thực hiện
tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó. II.Giải pháp cải tạo nâng cấp, kỹ thuật công
trình 1. Xây mới nhà làm việc 1 tầng:

- Phòng khám Tây Y: 33.4m2.
- Phòng khám Đông Y: 33.4m2.
- Phòng họp giao ban: 33.4m2.
- Ngoài ra còn có khu vệ sinh nam nữ tách biệt, sảnh đón tiếp kết hợp không gian đanăng
2. Cải tạo 2 nhà làm việc 1 tầng: a, Nhà khám bệnh 01:
- Phá dỡ tường ngăn phòng hiện trạng trục 1A-B, 2-A, B và 8-A, B và trục 9-A, B để
hoàn trả lại hành lang lưu thông của khối nhà khám bệnh với nhà khám 02 cải tạo và
nhà khám bệnh 03 xây mới.
- Xây mới tường trục B-1,2 và B-8,9 bằng gạch đặc không nung, VXM M75#.
- Trát vá lại toàn bộ các diện tường, dầm sau khi phá dỡ bằng VXM M75#, dày trung
bình 15mm. Lát lại gạch sàn khu vực tường phá dỡ bằng gạch Ceramic 400x400, màu
tương đương hiện trạng.
- Cải tạo, xử lý lại hệ thống thoát nước mái của khối nhà khám bệnh.
- Vệ sinh và sau đó sơn lại toàn bộ nhà màu tương đương hiện trạng. b, Khối nhà khám 02:
- Lắp dựng mới các vách ngăn bằng vách nhôm hệ, kính an toàn dày 6.38mm - Vệ sinh
và sơn lại toàn bộ nhà màu tương đương hiện trạng. c, Bố trí lại công năng phòng cho
phù hợp với nhu cầu sử dụng, bao gồm các phòng chức năng sau:
+ Phòng tiêm chủng: 55.9m2.
+ Phòng khám sơ cứu + cấp cứu: 17.8m2.
+ Phòng khám phụ khoa: 16.2m2.
+ Phòng xét nghiệm: 11.5m2. + Phòng tiệt trùng: 14m2. + Phòng đẻ: 24.9m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân phụ sản: 32.3m2. + Phòng trực: 32.3m2.
+ Phòng lưu bệnh nhân: 24.9m2. + Quầy thuốc: 16.2m2. + Kho thuốc: 16.2m2.
+ Phòng vệ sinh: 4.8m2/phòng 3. Phụ trợ: lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
- Hạng mục phá dỡ: Phá dỡ các công trình hiện trạng: 95m2, cổng, tường rào hiệntrạng. - Hạng mục xây dựng:
+ Xây dựng nhà bảo vệ 1 tầng: 12 m2. + Nhà xe: 75 m2.
+ Xây dựng sân đường bê tông nội bộ, bó vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện tích tổng cộng: 1200 m2.
+ Hệ thống rãnh thoát nước, chiều dài 40.
+ Xây dựng mới Cổng, tường rào.
+ San nền sao phía sau nhà làm việc. + Hệ thống PCCC.
+ Hệ thống cấp nước: Giếng khoan, bể lọc, bể chứa nước.
+ Khu tập kết rác, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Cấp điện trong nhà: -
Nguồn cung cấp điện cho công trình lấy từ trạm biến áp hiện có bên ngoài. Từ
trạm đến tủ điện tổng toàn công trình đặt tại nhà làm việc. Từ tủ điện tổng này sẽ có các
lộ ra cấp đến các tủ điện nhà bảo vệ, các tầng của nhà làm việc. Từ tủ điện tổng khu nhà
phân phối đến tủ điện từng tầng bằng cáp điện XLPE luồn trong ống bảo vệ đi ngầm
trong tường để tới các tầng. Từ các tủ điện tầng cấp điện đến các tủ điện trong phòng,
từ tủ điện phòng cấp điện cho các phụ tải là các đèn chiếu sáng, các quạt trần, các lộ ổ
cắm bằng đường dây điện bọc nhựa PVC. Tất cả đều được luồn trong ống nhựa bảo vệ
đi ngầm trong tường, trần tuỳ theo tường vị trí dây đi qua. Chiếu sáng cho các phòng
chủ yếu sử dụng đèn led. .
Cấp điện ngoài nhà: -
Cáp cấp nguồn từ Trạm biến áp cách công trình khoảng 120m sử dụng cáp điện
lực XLPE treo trên các cột điện đã có sẵn trong khu phố cấp điện đến Tủ điện tổng đặt
tại tầng 1 của Nhà làm việc. Từ tủ điện tổng làm mới có các lộ ra phân phối đến tủ điện. Cấp nước: -
Nguồn cấp cho công trình được lấy từ giếng khoan, được bơm đến Bể nước
sinh hoạt. Nước được bơm từ bể nước ngầm lên két nước trên mái bằng máy bơm nước
sinh hoạt, rồi cấp xuống các khu vệ sinh, chậu rửa trong phòng qua các trục ống đứng
và cấp đến các thiết bị dùng nước qua hệ thống các ống nhánh.
Thoát nước trong nhà: -
Thoát nước sinh hoạt: Nước sau khi dùng từ các lavabo, thoát sàn được thu gom
qua ống nhánh, ống đứng sau đó tập trung vào hố ga thoát nước thải ngoài nhà. Nước
từ các xí, tiểu được thu gom vào bể tự hoại xử lý sơ bộ, rồi được tập trung vào ga thoát nước thải ngoài nhà
Thoát nước ngoài nhà: -
Gồm hệ thống rãnh ngầm B400 và các hố ga thu nước mưa bao quanh nhà.
Cao độ đáy rãnh, đáy ga được chọn trên cơ sở hệ thống thoát nước trong khu vực thoát tự chảy. -
Hệ thống ga thu và ga thăm được bố trí hợp lý để thu nước thoát nhanh và dễ quản lý nạo vét. - Sân vườn:
+ Sân: Xây dựng sân đường bê tông nội bộ, bó vỉa sân, bồn hoa, sân lát gạch, diện tích tổng cộng: 1200 m2. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
+ Vườn thuốc: Phá dỡ và xây bo lại vườn thuốc bằng bó vỉa gạch, ốp gạch thẻ mặt và thành bó vỉa. - Cổng, tường rào:
+ Cổng chính: phá dỡ cổng hiện trạng và xây mới cổng; +
Phần tường rào: Phá dỡ và xây mới lại tường rào.
4. Hạ tầng kỹ thuật: -
Gồm hệ thống rãnh ngầm B400 và các hố ga thu nước mưa bao quanh nhà.
Cao độ đáy rãnh, đáy ga được chọn trên cơ sở hệ thống thoát nước trong khu vực thoát tự chảy. -
Hệ thống ga thu và ga thăm được bố trí hợp lý để thu nước thoát nhanh và dễ quản lý nạo vét.
5. Giải pháp thi công và hoàn thiện:
a) Thi công dưới cốt +0.00 và an toàn cho các công trình lân cận, công trình công cộng:
- Để không ảnh hưởng tới việc đi lại và sinh hoạt của khu dân cư xung quanh, Đơn vị thi
công cần tiến hành lắp đặt hàng rào bằng tôn cao trên 2,0m bên trong tường rào hoa sắt
có sẵn để không ảnh hưởng tới lối đi chung của khu vực. Xung quanh công trình được
lắp đặt hệ giàn giáo có bạt dứa che chắn bụi, lưới an toàn đảm bảo cho công nhân tham gia thi công công trình.
- Nếu bất thường gặp các chướng ngại, các vật lạ hoặc bất kỳ một sự cố nào trong quá
trình thi công phần ngầm, Đơn vị thi công sẽ dừng lại, báo cáo ngay với Chủ đầu tư và
các cơ quan hữu trách địa phương xin ý kiến giải quyết, sau đó mới tiếp tục thi công.
- Với địa bàn gần đường chính, việc tập kết các nguyên vật liệu có kích thước lớn … rất
thuận lợi cho việc thi công tại chỗ. Phải làm nhà lán che chắn, bảo vệ các cấu kiện đã
gia công, bảo vệ vật tư.
- Tuy nhiên, cần lưu ý về thời gian tập kết vật tư, tránh giờ cao điểm để không để ảnh
hưởng đến sinh hoạt của bà con trong khu vực.
b) Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị
Tổ chức quản lý: công tác tổ chức quản lý thi công cơ giới đúng quy trình chuyên
ngành, đúng quy phạm sẽ có tác dụng quyết định đến chất lượng, năng suất và an toàn
tuyệt đối, do đó đơn vị thi công sẽ:
- Bố trí thợ chuyên ngành bậc cao về sửa chữa cơ khí và điện thiết bị nhằm đảm bảo cho
tất cả máy móc như cẩu, máy đào, ôtô tải, vận thăng, máy gia công sắt thép ... luôn sẵn
sàng hoạt động trong điều kiện tốt và an toàn nhất .
- Bố trí thợ vận hành đúng nghề, bậc cao có bằng cấp chính quy có kinh nghiệm vận hành
nhiều năm các loại máy móc thiết bị thi công xây lắp với năng suất, chất lượng, an toàn cao nhất.
- Tổ chức tốt chế độ vận hành: Xây dựng ban hành và áp dụng nghiêm ngặt chế độ vận
hành của thiết bị: Mỗi máy có một bản nội quy quản lý và vận hành an toàn gắn trên
máy. Mỗi máy đều có bản ghi rõ họ tên và trách nhiệm của máy trưởng và phụ máy.
- Mỗi máy đều có chế độ kỹ thuật cụ thể: thời gian hoạt động thời gian kiểm tra, thời gian
nghỉ bắt buộc, chế độ và loại nguyên liệu, dầu mỡ, chế độ trực ca, giao nhận ca... Đăng
kiểm xe, máy, thiết bị, theo đúng chế độ qui định hiện hành của Nhà nước, có các loại
giấy phép lưu hành chuyên ngành.
- Mở sổ theo dõi đúng mẫu qui định của Nhà nước về máy móc thiết bị thi công: lí lịch,
quá trình vận hành, kiểm tra sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn định kỳ và đột xuất, năng suất lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
hoạt động, lượng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ... báo cáo định kỳ về Công ty và các cơ
quan hữu quan của Nhà Nước. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long -
Trang bị bổ sung các bộ phận an toàn cần thiết cho các thiết bị như: che chắn cầu dao
điện, che chắn giảm tiếng ồn máy nổ... thực hiện kiểm tra thường xuyên các điều kiện
an toàn hoạt động cho các máy móc cầm tay chạy điện, chạy xăng trước khi đưa vào hoạt động.
- Tổ chức địa điểm tập kết các máy sau khi hoạt động: Có mái che mưa nắng, đường
đi lối lại khô ráo, sắp xếp ngăn lắp. Tổ chức điểm cung cấp nhiên liệu, dầu mỡ, điểm
kiểm tra sửa chữa nhỏ tại chỗ thuận tiện nhanh chóng đúng yêu cầu kỹ thuật. Dự trữ
và cung cấp kịp thời, đúng, đủ các phụ tùng phụ kiện thay thế hàng ngày.
c) Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu
Giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu là những biện pháp cơ bản và quan trọng, là qui
trình bắt buộc nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế, đúng vật liệu yêu cầu, đúng tiến độ
với chất lượng cao. Cơ sở làm chuẩn mực để tiến hành công tác này là:
- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình.
- Những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể được nhấn mạnh về kỹ thuật, vật tư thiết bị
trong thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Quy chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công hiện hành của Nhà nước.
- Công tác giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu từng phần việc, từng giai đoạn công việc
là cốt lõi của hệ thống đảm bảo chất lượng, được tiến hành một cách máy móc, nghiêm
ngặt, không phân biệt to nhỏ, quan trọng hay không quan trọng, không qua loa, tuỳ tiện
hoặc bỏ sót... trong bất kỳ thời gian, điều kiện, hoàn cảnh nào.
- Tổ chức hệ thống giám sát: Chuyên trách, chặt chẽ và nhiều cấp đan chéo nhau... từ nhỏ
đến lớn, từ dưới tổ đội, Xí nghiệp lên Công ty, nhằm phát hiện sai sót sớm nhất, kịp thời
nhất, nhỏ nhất. Tránh được những sai sót lớn, nghiêm trọng do không phát hiện kịp thời.
- Đơn vị thi công luôn đánh giá cao sự giám sát, kiểm tra của cán bộ chuyên trách của Tổ
giám sát.. luôn có kế hoạch phối hợp kiểm tra và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cán
bộ giám sát A, giám sát tác giả thiết kế phát huy vai trò quan trọng có tính quyết định
của mình. Mỗi bước nghiệm thu quan trọng như: cốt thép trong bê tông, nền móng trong
đất, các kết cấu quan trọng khác đều phải có chữ ký chấp thuận của giám sát A, ý kiến
đánh giá của họ có ý nghĩa quyết định.
- Công tác thí nghiệm được đơn vị thi công giao cho những cán bộ có chuyên môn cao,
nhiều kinh nghiệm và đầy đủ phương tiện hiện đại, khuôn mẫu chính xác, thường xuyên
theo dõi thực hiện, ghi chép, lưu giữ hồ sơ một cách có hệ thống.
- Các loại vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép, gạch. Trước khi đưa vào sử dụng đều
được khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định nguồn gốc, tính chất cơ lý hoá.
Các sản phẩm bê tông, bê tông đúc sẵn, vữa mác cao, các mối hàn liên kết. Đều được
lấy mẫu thí nghiệm. Nơi thí nghiệm là những cơ sở có giấy phép xác nhận hợp chuẩn
quốc gia (có dấu LAS), có đủ máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại.
- Những thành phẩm bê tông, khối xây đang thi công hoặc đã thi công xong nếu có điều
nghi vấn chất lượng sẽ được kiểm định ngay bằng những công nghệ hiện đại: như súng
bắn bê tông, nén mẫu, vừa để phân tích ngược, nhằm kiểm tra thành phần cấp phối cốt
liệu và xi măng ban đầu.
d) Công tác sửa chữa sai sót lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long -
- Quá trình thi công nếu phát hiện thấy sai sót, đơn vị thi công sẽ xem xét mức độ sai sót,
nguyên nhân và cách sửa chữa hữu hiệu nhất, lập biện pháp kỹ thuật và thời gian sửa
chữa trình xin ý kiến tổ giám sát để tiến hành sửa chữa tốt nhất.
Nếu sai sót thuộc về khối lượng công việc đơn vị thi công xin đáp ứng đủ vật liệu, nhân
công, thiết bị ... để tiến hành khắc phục ngay theo đúng yêu cầu của tổ giám sát;
- Nếu sai sót thuộc về chất lượng, chủng loại vật liệu đơn vị thi công xin loại trừ ngay ra
khỏi công trường, muộn nhất là 3 ngày, những vật liệu không hợp chuẩn, không đúng
yêu cầu của thiết kế.;
- Nếu sai sót thuộc về nhân lực và trong điều kiện cá nhân đó không đủ khả năng hoặc
thiếu tinh thần trách hiệm để đảm trách các công việc được giao, đơn vị thi công xin
thay thế ngay sau khi có ý kiến bằng văn bản của Tổ giám sát.
- Đơn vị thi công tự chịu mọi kinh phí sửa chữa sai sót và thời gian bị chậm trễ nếu nguyên
nhân sai sót là thuộc về phía đơn vị thi công.
- Nếu nguyên nhân sai sót là do "bất khả kháng" đối với đơn vị thi công như: thiên tai,
địch hoạ hoặc thuộc về phía khác, đơn vị thi công sẵn sàng sửa chữa theo yêu cầu của
Tổ giám sát, nhưng tổn thất về kinh tế, thời gian chậm lại thì không thuộc về trách nhiệm của đơn vị thi công.
e) Tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo tiến độ
- Tiến độ thi công: Sau khi tính toán các số liệu chủ yếu: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, khối
lượng công việc, mặt bằng thi công, yêu cầu chất lượng và thời gian đòi hỏi phải hoàn
thành công trình. Bằng kinh nghiệm và năng lực của mình đơn vị thi công quyết định
chọn tiến độ thi công cho công trình theo tiến độ chung mà Công ty và Ban quản lý dự án duyệt.
- Căn cứ tổng tiến độ, đơn vị thi công lập tiến độ thi công chi tiết cho từng tuần, kỳ và
tháng trình BQL DA bằng văn bản.. Những vi phạm tiến độ được phân tích sâu sắc, chỉ
rõ nguyên nhân và trách nhiệm thuộc về ai, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp khắc phục hữu
hiệu nhất như: thay đổi bổ xung biện pháp, trình tự thi công; tập trung hơn nữa vật liệu,
nhân công, máy móc, tiền vốn v.v... tăng thêm ca kíp. Do đó tiến độ thi công tuần, kỳ
được bù đắp kịp thời và tổng tiến độ công trình được đảm bảo.
f) Công tác hoàn thành, bàn giao công trình
- Bàn giao công trình: Theo TCVN "Bàn giao công trình XD, nguyên tắc cơ bản: cùng
với hồ sơ hoàn công, đơn vị thi công phải lập hồ sơ kinh tế-kỹ thuật, các biên bản nghiệm
thu chất lượng công việc (có đủ thủ tục, chữ ký A/B) để trình BQLDA phục vụ cho
công tác bàn giao công trình.
- Đơn vị thi công làm tổng vệ sinh công trình, thu dọn mặt bằng thi công để chuẩn bị bàn
giao. Đơn vị thi công sẽ phải chuyển ra khỏi mặt bằng công trình các kho tàng, lán trại
tạm, các vật tư, vật liệu và phế thải, các máy móc thiết bị thi công ít nhất là 2 ngày trước
khi bàn giao thực hiện các phụ lục về những tồn tại nhỏ, nếu có, đúng theo yêu cầu của BQLDA.
g) Công tác hoàn thiện:
- Công tác hoàn thiện phải được chú trọng cả trong và ngoài công trình cũng như sân
vườn, tường rào và cổng tường rào.
- Biển hiệu tên công trình tuân thủ theo quy định. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long -
- Cầu thang phải có tay vịn, có cửa chắn ở đầu hoặc cuối cầu thang. Lan can cầu thang
phải chắc chắn. Khoảng cách giữa các thanh đứng đảm bảo trẻ không chui qua được.
- Sàn phòng vệ sinh phải đảm bảo:
a) Có độ dốc từ 1 % đến 2 % về phía hố thu hoặc lỗ thoát nước ở chân tường, sát mặt sàn;
b) Lát bằng vật liệu không trơn trượt, không thấm nước, dễ cọ rửa.
Vật liệu hoàn thiện cần đảm bảo yêu cầu về độ bền, không gây nguy hiểm, độc hại, dễ
làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và phù
hợp với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho công trình.
- Giải pháp thiết kế phần mái phải đảm bảo yêu cầu chống nóng, chống ồn, chống thấm,
chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió bão. Khi sử dụng tấm lợp cho các khu vực
ở đô thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển, vùng có gió bão và lốc xoáy, phải
tuân theo các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt được quy định trong
TCVN 8052-1 : 2009 và TCVN 8053 :2009.TCVN 3907: 2011 - Khi hoàn thiện sân vườn phải đảm bảo: a)
Vườn cây bãi cỏ, vỉa hè, sân dạo vườn thuốc đúng vị trí; b)
Đúng loại cây cỏ đã được quy định và có chất lượng tốt;- Đường
giao thông nội bộ phải đảm bảo: a) Đúng vị trí, kích thước theo quy định;
b) Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng;
c) Thuận tiện liên hệ và phù hợp kiến trúc cảnh quan của công trình.
- Phải thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình và các thiết bị (nhất là các thiết bị ngoài trời). 6. Trật tự an ninh
Công trường mở ra đòi hỏi một lượng vật tư thiết bị, nhân lực tập trung với số lượng
lớn. Do đó luôn chứa đựng những nguy cơ kéo theo nhiều việc tiêu cực trong sinh hoạt
như hàng quán dịch vụ... dẫn đến trộm cắp làm mất trật tự trị an, vì vậy đơn vị thi công cần
luôn coi trọng công tác trật tự an ninh, quan hệ tốt với bà con trong khu phố. Coi đó là yếu
tố cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ xây lắp, hoàn thành bàn giao công trình.
Tổ chức lực lượng bảo vệ công trường, bảo vệ vật tư, thiết bị. Rào chắn phạm vi cần
thiết cho công trình thi công; nghiêm cấm người không phận sự ra vào công trường. Cấp
phát thẻ ra vào cho từng cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trường để dễ quản lý.
Xây dựng nội qui, giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi của công trường. Tổ chức phổ biến và
thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt theo nội qui đó. Thời gian làm việc
của công trường được quy định thống nhất và yêu cầu tất cả mọi người phải chấp hành.
Trong quá trình thi công đơn vị có kế hoạch quản lý theo dõi quân số một cách chặt
chẽ, kiên quyết chống lại mọi tiêu cực xã hội, kịp thời ngăn chặn nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm và bạo lực khác. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long CHƯƠNG IV
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Tổ chức quản lý thực hiện dự án:
1. Tiến độ thực hiện:
Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng
huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả:
Thời gian thực hiện dự kiến từ năm 2022-2024. Thời gian: -
Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Quý III/2022 -
Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Quý III/2022 -
Lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng: Quý IV/2022 - Triển
khai thi công xây dựng: Quý IV/2022
2. Tổ chức thực hiện:
- Phân chia các dự án thành phần: Không phân chia dự án thành phần.
- Các giải pháp tổ chức thực hiện:
+ Thực hiện dự án phải tuân theo quy định của Luật Xây dựng 2014; Luật đầu tư công
2014; Luật đấu thầu 2013, Luật đất đai 2013,… và các Nghị định, Thông tư, quyết định có liên quan. Tổ chức: -
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Phú Xuyên -
Đơn vị quản lý và sử dụng: Trạm Y tế xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, HN. -
Cơ quan lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và phát triển Thương mại Hà Nội.
II.Vận hành, sử dụng công trình và chi phí khai thác sử dụng công trình:
Do các cơ quan quản lý sử dụng thực hiện bằng các nguồn vốn theo quy định hiện hành.
III. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu
quả đầu tư về kinh tế - xã hội:
1. Tác động môi trường:
Dự án được triển khai ảnh hưởng về môi trường nước, khí, bụi,…do trong quá trình
thi công và vận hành dự án. Vì vậy, trong quá trình thi công cần tuân thủ đúng với thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Đánh giá tác động trong quá trình triển khai dự án:
Các tác động tiềm tàng chính có thể liệt kê như sau:
- Tiếng ồn và độ rung do các máy móc xây dựng:
+ Tiếng ồn và độ rung do các thiết bị và phương tiện thi công, phương tiện giao thông vận
chuyển nguyên vật liệu, do sự va chạm của máy móc thiết bị các loại vật liệu bằng kim
loại gây ra. Các ô nhiễm này sẽ giảm dần hoặc mất đi khi bắt đầu đưa Dự án vào khai thác. lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
+ Đối tượng bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm này là khu dân cư ở gần xung quanh khu vực Dự
án, công nhân tham gia thực hiện Dự án
- Ô nhiễm không khí do khí thải và bụi từ các phương tiện giao thông, phương tiện chuyên chở vật tư.
- Ô nhiễm nước ngầm và đất từ quá trình thấm của dầu mỡ thải, chất thải sinh hoạt của
công nhân làm việc (nước và chất rắn).dầu mỡ thải, chất thải sinh hoạt của công nhân
làm việc (nước và chất rắn):
+ Ô nhiễm nước mặt có thể xảy ra trong suốt quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công chủ yếu do:
Nước mưa chảy tràn qua khu vực của Dự án cuốn theo đất đá, chất cặn bã, dầu mỡ;
Nước thải bị ứ đọng, ách tắc trong quá trình thi công;
Nước thải sinh hoạt của công nhân;
Nước rửa cát, đá trước khi trộn bê tông;
Nước bẩn của công trình được xử lý bên trong các ô đất để đảm bảo điều kiện vệ sinh
môi trường rồi thoát vào tuyến cống thoát nước mưa;
Trong quá trình khai thác hoạt động thì các loại hình ô nhiễm này sẽ giảm mạnh.
+ Tác động đến môi trường đất
Các chất thải từ khu vực Dự án ở giai đoạn tiền thi công, trong quá trình xây lắp và vận
hành khai thác (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều có tác động gây ô nhiễm môi
trường đất vùng xung quanh và vùng lân cận khu vực Dự án như:
Đất, đá, các vật liệu dư thừa từ hoạt động san nền và thi công;
Ô nhiễm dầu mỡ, kim loại trong quá trình thi công;
Thay đổi cấu trúc nền đất;
Ô nhiễm đất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến vùng xung quanh khu vực Dự án và làm thay
đổi mực nước ngầm cũng như chất lượng nước ngầm. Ngoài ra, việc ô nhiễm đất cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị sử dụng đất.
b) Đánh giá tác động khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
Khi Dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu là do các họat động khám chữa bệnh.
- Ngoài ra còn nguồn khí thải từ các hoạt động khác, có thể liệt kê các nguồn đó như sau:
+ Khí thải từ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: khi đưa về khu xử lý tập trung nếu
sử dụng mương hở thì trong quá trình vận chuyển sẽ có một lượng chất ô nhiễm không
khí thoát vào khí quyển. Tuy lượng khí thải này không lớn, nhưng có mùi đặc trưng, cần
có các biện pháp khắc phục như che kín, cách ly bằng khoảng cây xanh.
+ Tại khu chứa và thu gom rác: nếu tại khu vực này để tồn trữ rác sẽ sinh ra khí thải gây ô
nhiễm không khí xuất phát từ việc lên men, phân huỷ kỵ khí của rác, gây hôi thối ảnh
hưởng tới môi trường.
- Tác động đến môi trường nước, môi trường sinh thái
+ Nước mưa trong quá trình chảy trên bề mặt có thể mang theo một số các chất bụi và bẩn,
nhất là thời gian đầu của các trận mưa. Lượng thải nước mưa được coi là lượng thải quy ước sạch.
+ Nước thải cần xử lý bao gồm nước thải sinh hoạt và các họat động dịch vụ khác. Đặc
điểm cơ bản của nước thải sinh hoạt là trong đó có hàm lượng cao của các chất hữu cơ
không bền vững, dễ bị phân huỷ sinh hoạt, chất dinh dưỡng, chất thải rắn và vi trùng… lOMoAR cPSD| 59054137
Báo cáo KTKT công trình
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Hoàng Long
Nước thải này có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước cao hơn tiêu chuẩn cho phép vì vậy
cần phải xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận theo các mức độ khác nhau từ công trình.
- Tác động đến môi trường sinh thái
+ Hệ sinh thái khu vực bị thay đổi tuy Dự án đã có kế hoạch trồng cây xanh nhưng những
diện tích để xây dựng dự án đã làm giảm diện tích che phủ của thảm thực vật tự nhiên
cũng như các loại cây hiện có trên đất khu vực.
+ Hệ động vật cạn trong khu vực không còn nơi cư trú phải chuyển vị trí sinh sống hoặc bị
những ảnh hưởng tiêu cực do tác động tiếng ồn, nguồn thức ăn và các yếu tố môi trường
thay đổi nên sinh sản và phát triển kém.
+ Hệ sinh thái nước bị ảnh hưởng và thay đổi số lượng hoặc phát triển và sinh sản kém do
hàm lượng các chất gây ô nhiễm tập trung nhất là tại các thuỷ vực xung quanh thuỷ vực
tiếp nhận nước thải của khu vực Dự án.
+ Tác động đến môi trường đất, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân xung quanh do ô
nhiễm môi trường không khí, môi trường nước. - Chất thải rắn
+ Lượng chất thải rắn và các tính chất của chúng sẽ phụ thuộc vào số người sinh hoạt trong
khu vực dự án và mức sống của họ. Dự báo lượng chất thải rắn sau khi hình thành tính
với mức thải là 1kg/người/ngày.
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất nếu không được xử lý tốt sẽ gây tác động xấu
cho môi trường đất, môi trường nước và tạo điều kiện thuận lợi cho vi trùng phát triển.
Với Dự án, cần phải thu gom tập kết chất thải rắn để đảm bảo chống ô nhiễm môi trường.
Nếu khu tập kết chất thải rắn không thực hiện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật thì không
những ảnh hưởng rất xấu đến môi trường mà còn là nơi phát sinh và lây lan các nguồn
bệnh do côn trùng, mùi, bụi và ảnh hưởng trực tiếp đến con người và cảnh quan khu vực.
c) Các biện pháp quản lý, phương pháp kỹ thuật giảm thiểu và khống chế các tác động
tiêu cực đến môi trường
- Các biện pháp khống chế trong giai đoạn triển khai dự án: Như đã phân tích trong phần
tác động môi trường, trong quá trình xây dựng dự án sẽ có những tác động tiêu cực nhất
định đến môi trường khu vực xung quanh. Các yếu tố tác động bao gồm: độ ồn, bụi,
nước thải. Các yếu tố sẽ chịu tác động là khu dân cư, đường giao thông, khu vực xung
quanh dự án. Để giảm thiểu tác động này, các biện pháp sẽ được thực hiện:
+ Che chắn xung quanh khu vực công trường xây dựng.
+ Không vận hành liền một lúc các phương tiện gây ồn để hạn chế ảnh hưởng cộng hưởng
gây tiếng ồn lớn ảnh hưởng tới khu vực bên cạnh.
+ Phun nước trên đường vận chuyển vào công trường để tránh gây bụi.
+ Xây dựng khu vệ sinh tại công trường cho công nhân.
+ Thu gom rác và vệ sinh mặt bằng hàng ngày.
+ Tập kết sản phẩm đúng nơi qui định, không để tràn hoặc bay bụi, không gây ảnh hưởng
đến giao thông hoặc đến sinh hoạt cũng như lao động sản xuất của nhân dân trong khu vực.
+ Thường xuyên giáo dục về vệ sinh an toàn lao động và ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động.
+ Lựa chọn các phương tiện thi công hợp lý và thường xuyên, định kỳ theo dõi bảo dưỡng
các phương tiện thi công.