lOMoARcPSD| 58797173
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Nhật Tân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Vinh
Mã sinh viên: 2120120693 Lớp : CCQ2012LA
TP. Hồ Chí Minh, 2022
lOMoARcPSD| 58797173
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Nhật Tân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Vinh
Mã sinh viên: 2120120693 Lớp : CCQ2012LA
TP. Hồ Chí Minh, 2022
lOMoARcPSD| 58797173
LỜI CẢM ƠN
- Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những
lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hoàn thiện tốt đẹp.
- Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Nhật Tân - người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian
qua.
- Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Tổng Giám Đốc bác Đào Công Chức và
Tởng phòng Xuất nhập khẩu chị Lê Thị Ngọc Uyên đã tận tình hướng dẫn và
truyền đạt cho em những kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn vô cùng quý
báu của mình.
- Do kiến thức của em còn hạn chế và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy Cô và sự góp ý của bác Đào Công Chức và chị Lê Thị Ngọc
Uyên đã giúp kiến thức của em trong lĩnh vực xuất nhập khẩu được nâng cao và
hoàn thiện hơn.
- Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 58797173
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dùng cho cán bộ hướng dẫn thực tập tại cơ quan, doanh nghiệp)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn thực tập: ..............................................................................................
Đơn vị thực tập: ................................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax:....................................................................................
Email:.....................................................Website:.............................................................................
Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Vinh Mã số SV: 2120120693
Lớp: CCQ2012LA Khoa: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: từ ngày đến ngày
Nội dung đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đạt
được
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
I.1. Thực hiện nội quy của đơn vị, chấp hành giờ giấc làm
việc
1
I.2. Thái độ giao tiếp với CBCNV
1
I.3. Ý thức bảo vệ tài sản
1
I.4. Tích cực trong công việc
1
II. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ
II.1. Đáp ứng yêu cầu công việc
1
II.2. Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
1
II.3. Có đề xuất, sáng kiến, năng động trong công việc
2
III. Ý nghĩa của đề tài báo cáo với thực tiễn doanh
nghiệp
2
IV. Tổng cộng
10
, ngày tháng năm
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỦ TRƯỞNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
lOMoARcPSD| 58797173
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Vinh
Lớp: CCQ2012LA Khoa: Quản trị kinh doanh Khóa: 44
Trong thời gian từ ngày đến ngày
Thực tập tại: 1114 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí
Minh
Địa chỉ: 1114 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Sau quá trình thực tập của sinh viên, giáo viên hướng dẫn nhận xét, đánh giá như sau:
Hạng mục
Điểm
tối đa
Điểm đạt
được
Cấu trúc của đề tài hợp lý, bố cục chặt chẽ, ràng; trình
bày đúng quy định, không có lỗi chính tả, lỗi in ấn
1.0
Nội dung nghiên cứu: Khối lượng công việc hợp lý;
liệu phong phú, chính xác, phù hợp mục đích nghiên cứu;
nhận xét xác đáng, khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp
tốt
2.5
Phương pháp nghiên cứu: Biết vận dụng các phương pháp
nghiên cứu phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài
1.5
Kết quả nghiên cứu: chính xác; khả năng sáng tạo, phát
hiện vấn đề giải quyết vấn đề; giá trị thực tiễn, khoa
học
2.0
Ý thức chấp hành, thái độ, cách ứng xử
2.0
Trả lời đúng, đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi đặt ra
(từng SV trả lời riêng)
1.0
Cộng
10
Điểm đánh giá về thực hiện báo cáo thực tập: ....../10 điểm
Bằng chữ:................
Ngày....tháng....năm...........
Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
DANH MỤC HÌNH
ẢNH
Hình 1.1. Biểu đồ cột thể hiện mức xuất siêu của xuất nhập khẩu Việt Nam tính từ năm
2016
lOMoARcPSD| 58797173
Hình 2.1. Ảnh minh họa điều kiện FAS trong Incoterm 2010
Hình 2.2. Ảnh minh họa điều kiện FOB trong Incoterm 2010
Hình 2.3. Ảnh minh họa CIF trong Incoterm 2010
Hình 2.4. Hình ảnh thực tế về hoạt động sản xuất của công ty
Hình 2.5. Các loại máy móc dùng trong gia công hàng may mặc tại công ty Tân
Long Trường
Hình 3.1. Những mặt hàng chính được công ty gia công
Hình 3.2. Các loại sản phẩm mà công ty đã nhận gia công
Hình 3.3. Các thương hiệu quốc tế mà Tân Long Trường đã nhận gia công
Hình 3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 3.5. Hình ảnh nhân viên của công ty đang kiểm tra và chuẩn bị hàng xuất
Hình 3.6. Hình ảnh Booking Notice đơn hàng của công ty
Hình 3.7. Hình ảnh “Phiếu cấp rỗng” của đơn booking
Hình 3.7. Ký hiệu chuyên chở (shipping mark) được in trên vỏ thùng carton đóng hàng
xuất khẩu
Hình 3.8. Nhân viên của Tân Long Trường đang xếp hàng vào container rỗng
Hình 3.9. Hình ảnh tờ khai xuất khẩu
Hình 3.10. Hình ảnh tờ khải xuất khẩu (2)
Hình 3.11. Phiếu danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
Hình 3.12. Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ container vận chuyển quốc tế
Hình 3.12. Phiếu xác nhận vào sổ tàu
Hình 3.13. Giấy báo các loại phí mà công ty phải nộp
Hình 3.14. Bill of lading chứng minh việc công ty đã hoàn tất xuất khẩu lô hàng
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu đối tượng sử dụng sản phẩm của công ty
Bảng 1.1. Doanh thu của công ty Tân Long Trường giai đoạn 2018-2020
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................
2. Mục tiêu đề tài............................................................................................................
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 6. Kết cấu
nội dung........................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU, KHÁI NIỆM VỀ
XUẤT NHẬP KHẨU GIA CÔNG MAY MẶC VÀ KHÁI NIỆM VỀ XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.................................................2
I. Khái niệm về xuất nhập khẩu................................................................................2
I.1. Xuất nhập khẩu là gì?............................................................................................3
I.1.1. Xuất nhập gia công may mặc là gì?.....................................................................3
I.1.2. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là gì?...........................................................3
I.1.3. Có bao nhiêu loại hình thức gia công chính yếu?................................................4
I.2. Quy trình thanh toán bằng T/TL/C................................................................4
1.2.1. Thanh toán T/T là gì?.........................................................................................5
1.2.2. Thanh toán L/C là gì?.........................................................................................5
lOMoARcPSD| 58797173
I.3. Vai trò của xuất nhập khẩu....................................................................................6
I.4. Sự tăng trưởng của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam.......................................6
II. Xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển...........................................................7
II.1. Hàng nguyên container (FCL) và hàng lẻ (LCL) là gì?.........................................7
II.2. Các loại phí thường gặp trong xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển....................7
II.3. Các điều khoản Incoterm được áp dụng trong cuất nhập khẩu bằng đường biển...8
II.3.1. FAS (Giao dọc mạn tàu)......................................................................................8
II.3.2. FOB (Giao trên tàu)............................................................................................9
II.3.3. CFR (Tiền hàng và cước phí)..............................................................................9
II.3.4. CIF (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí).......................................................10
II.4. Ưu và nhược điểm của xuất nhập khẩu bằng đường biển..................................10
II.5. Quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container qua đường biển.................12
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN/
HÀNG HÓA LẺ CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY C
PHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG.............................13
I. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Tân Long
Tờng.................................................................................................................13
I.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................15
I.2. Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm dịch vụ....................................................15
I.2.1. Các lĩnh vực hoạt
động......................................................................................17
I.2.2. Các sản phẩm dịch vụ
I.3. Bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................19
I.3.1. Cơ cấu tổ chức các phòng
ban...........................................................................19
I.3.2. Đội ngũ lãnh
đạo...............................................................................................19
I.4. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020....20
I.5. Vị trí thực tập và kỳ vọng của sinh viên trước khi tham gia thực tập................21
I.5.1. Vị trí thực
tập....................................................................................................21
I.5.2. Kỳ vọng, mục tiêu của sinh viên trước khi tham gia thực
tập...........................21 II. Thực trạng về tổ chức giao hàng xuất khẩu
nguyên container (FCL) tại Công ty cổ
phần thương mại dịch vụ Tân Long Trường............................................................22 II.1.
Đàm phán và ký kết hợp đồng...........................................................................23
II.2. Xin giấy phép xuất khẩu....................................................................................25
II.3. Đặt booking và lấy vỏ container rỗng ..............................................................25
II.4. Chuẩn bị hàng xuất và kiểm tra hàng xuất .......................................................28
II.5. Đóng gói hàng, ký hiệu chuyên chở (Shipping mark).......................................29
II.6. Mua bảo hiểm lô hàng.......................................................................................29
II.7. Làm thủ tục hải quan.........................................................................................30
II.8. Giao hàng cho tàu.............................................................................................33
II.9. Thanh toán tiền hàng.........................................................................................34
II.10. Lưu trữ hồ sơ và chứng từ ................................................................................35
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
lOMoARcPSD| 58797173
CÔNG TY CỔ PHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG.........36
I. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong năm tới......................36
I.1. Mục tiêu............................................................................................................36
I.2. Phương hướng phát triển...................................................................................36
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa nguyên container
bằng đường biển của công ty Tân Long Trường................................36
Kết luận......................................................................................................................37
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................38
lOMoARcPSD| 58797173
Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài:
- Với thời buổi kinh tế hội nhập như hiện nay, muốn tồn tại và phát triển mỗi nước
không thể thu mình cần phải mở cửa giao lưu buôn bán với nhiều quốc gia
trên thế giới. Tớc sự biến đổi đó, ngành xuất nhập khẩu đã đang nắm giữ
được vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế.
- Nhờ vào ngành xuất nhập khẩu là nền kinh tế Việt Nam luôn duy trì được tốc độ
tăng trưởng GDP mức cao. So với giai đoạn trước khi xuất nhập khẩu ra đời
và phát triển thì đó chính là sự khác biệt rất lớn nhờ đó mà nền kinh tế Việt Nam
đã tăng được nhiều bậc và sánh ngang được với nhiều quốc gia trên thế giới.
- Nhờ vào hoạt động xuất nhập khẩu chúng ta có thể kết hợp những nguồn lực của
chính đất nước, những tiềm năng như tài nguyên, lao động cùng những thiếu hụt
như vốn, ký thuật để mở cửa nền kinh tế nhằm tranh thủ nguồn vốn viện trợ, kế
thừa thành tựu khoa học thuật kết hợp với tiềm năng tạo nên sự tăng trưởng
mạnh cho nền kinh tế, góp phần rút ngắn khoảng cách kinh tế của nước ta với
những quốc gia phát triển trên thế giới. Đó chính do sao em chọn đề tài
xuất nhập khẩu
2. Mục tiêu đề tài:
- Đề tài “Thực trạng giải pháp về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa nguyên
hàng hóa lẻ container của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Tân Long
Tờng” với mục tiêu chính phân tích đánh giá về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như các nghiệp vụ về nhập khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp Tân Long Trường. Bên cạnh đó nhằm giúp bản thân em hiểu hơn về
hoạt động xuất nhập khẩu và có thêm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Quy trình xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tân Long Trường
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích về các hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container của công ty,
liệt kê các quy trình nhập khẩu, phân tích các bước nhập khẩu hàng hóa nguyên
container của công ty, phân tích các ví dụ cụ thể đánh giá các điểm mạnh, điểm
yếu của quy trình nhập khẩu.
6. Kết cấu nội dung: - Gồm 3 chương:
Chương 1: sở luận về xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu gia công may mặc
là gì? Và quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển
Chương 2: tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường
biển của công ty cổ phân thương mại và dịch vụ tân long trường
Chương 3: đánh giá và giải pháp về nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên
container bằng đường biển của công ty cổ phân thương mại dịch vụ tân long
trường
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU,KHÁI NIỆM XUẤT
NHẬP KHẨU GIA CÔNG MAY MẶC VÀ QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
I. Khái niệm về xuất nhập khẩu
lOMoARcPSD| 58797173
I.1. Xuất nhập khẩu là gì?
- Xuất nhâp k ẩu là cụm từ gọi chung của hoạt đông xụ ất khẩu và nhâp k
ẩu. Theo đó, có thể hiểu đơn giản rằng, xuất nhâp k ẩu là hoạt đông kinh
doanh  giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ với nhau. Quốc gia này sẽ mua các
măt  hàng, dịch vụ mà mình không sản xuất được từ các quốc gia khác bằng
tiền tê.  Hoạt đông mộ t qụ ốc gia mua hàng hoá vào lãnh thổ của họ gọi là
nhâp k ẩu, hoạt đông mộ t qụ ốc gia bán ra các sản phẩm cho quốc gia
khác gọi là xuất khẩu. Còn theo như định nghĩa cụ thể tại Điều 28 Luật
Thương mại 2005 thì:
- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
I.1.1. Xuất nhập hàng gia công may mặc là gì?
- Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu;
trong đó:
Người đặt hàng gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc,
thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và
định mức cho trước;
Người nhận gia công trong nước nhận và tổ chức quá trình sản
xuất sản phẩm theo yêu cầu của người đặt hàng gia công ở
nước ngoài và giao lại cho người đặt hoặc người được người
đặt gia công chỉ định gia công toàn bộ sản phẩm làm ra để nhận
tiền công.
I.1.2. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là gì?
- Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên đặt
hàng gia công và nhận gia công hàng; trong đó, bên đặt gia công là
một cá nhân hay một tổ chức kinh doanh ở nước ngoài, còn bên nhận
gia công Việt Nam được hiểu là thương nhân Việt Nam thuộc các
thành phần kinh tế được phép nhận gia công cho các thương nhân
nước ngoài, không hạn chế số lượng, chủng loại hàng gia công. Đối
với hàng gia công thuộc Danh mục hàng hóa có điều kiện xuất khẩu,
có điều kiện nhập khẩu, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi có
sự chấp nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
I.1.3. Có bao nhiêu loại hình thức gia công chính yếu?
- Trong thực tế có 3 loại hình thức gia công chính yếu:
Nhận nguyên liệu giao thành phẩm: là hình thức gia công mà
bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho
bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo đã thỏa
thuận, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong trường
hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu
vẫn thuộc về bên đặt gia công.
Mua đứt bán đoạn: là hình thức gia công mà bên đặt gia công
bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản
xuất chế tạo đã thỏa thuận, sẽ mua lại thành phẩm. Trong
lOMoARcPSD| 58797173
trường hợp này quyển sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ bên
đặt gia công sang bên nhận gia công.
Hỗn hợp: là hình thức gia công mà trong đó bên đặt gia công
chỉ giao những nguyên vật liệu chính, còn bên nhận gia công
cung cấp những nguyên phụ liệu để sản xuất, chế tạo ra thành
phẩm.
I.2. Quy trình thanh toán bằng T/T và L/C 1.2.1. Thanh toán
T/T là gì?
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer) hay phương thức thanh
toán T/T: là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng thực hiện
chuyển một số tiến nhất định cho người hưởng lợi bằng phương tiện
chuyển tiền (điện Swift/telex) trên cơ sở chỉ dẫn của người trả tiền.
- Bộ chứng từ thanh toán quốc tế bao gồm:
Tờ khai hải quan xuất/nhập khẩu (Đã thông quan)
Vận đơn (Bill of lading)
Commercial Invoice, Packing list
P/O: hợp đồng
Giấy báo hàng đến -Quy
trình thực hiện:
Thanh toán tiền hàng hóa: Trả trước -> chỉ nộp hợp đồng ngoại
thương -> Làm thủ tục hải Quan -> Bổ sung các chứng từ
Sau khi nộp chứng từ thì nhận lại được tờ khai hải quan đã đóng
dấu
1.2.2. Thanh toán L/C là gì?
- LC là một phương thức thanh toán còn được gọi là thanh toán bằng
thư tín dụng hoặc tín dụng thư (Letter of Credit). Thư tín dụng (L/C)
muốn phát hành phải do một tổ chức có uy tín, có khả năng đảm bảo
thanh toán, bảo lãnh những khoản mua bán có giá trị nhằm tạo ra sự
an tâm cho người mua và người bán.
- Quy trình thực hiện:
Người nhập yêu cầu mở L/C tại ngân hàng nhập khẩu. bộ chứng
từ bao gồm: Vận đơn gốc (Original Bill of lading), Invoice,
Packing list, ngày giờ giao hàng, hàng hóa, trị giá
Ngân hàng Nhập Khẩu gửi hóa đơn thanh toán cho ngân hàng
Xuất Khẩu
Ngân hàng Xuất Khẩu gửi thanh toán LC cho người Xuất khẩu
Người xuất khẩu tiến hành xuất hàng và làm thủ tục chứng từ
theo yêu cầu của LC
Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng xuất khẩu
Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ rồi gửi tiền thanh toán
cho công ty xuất khẩu
Gửi bộ chứng từ cho Ngân hàng Nhập Khẩu
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ, Ngân hàng nhập khẩu trả tiền cho
ngân hàng đầu xuất
Ngân hàng đầu nhập chuyển trả bộ chứng từ cho người nhập
khẩu
lOMoARcPSD| 58797173
I.3. Vai trò của xuất nhập khẩu:
- Ngoại hối – Xuất nhập khẩu hàng hóa
Xuất nhập khẩu: giúp thu được dòng tiền ngoại hối có giá trị như CAD,
USD, CHF,…
Ngoại hối có thể được sử dụng để ưu đãi thuế xuất nhập khẩu và xử lý các
khoản vay khác.
- Quan hệ quốc tế - Xuất nhập khẩu hàng hóa
Tham gia vào cuộc đua thương mại quốc tế - xuất nhập khẩu hàng hóa mở
rộng mối liên kết hợp tác lâu dài giữa các quốc gia.
- Tạo việc làm – Xuất nhập khẩu hàng hóa
Xuất khẩu: Việc đẩy mạnh quy trình xuất khẩu thì dây chuyền sản xuất
cũng cần được tối đa hóa thời gian tạo ra sản phẩm.
Nhập khẩu: Cũng như xuất khẩu muốn nhập khẩu nhiều nguyên liệu thô để
đẩy mạnh quy trình sản xuất thì việc tuyển dụng thêm đội ngũ nhân viên có
tay nghề cao đáp ứng được chỉ tiêu cung ứng của thị trường trong (luân
chuyển hàng hóa) và ngoài nước (xuất khẩu hàng hóa).
- Xây dựng uy tín trên thị trường quốc tế
Một quốc gia xây dựng được tên tuổi cũng như thiện chí hợp tác trên thị
trường quốc tế sẽ được sự TIN TƯỞNG – HỢP TÁC – ĐẦU TƯ LÂU DÀI
dựa trên yếu tố minh bạch, rõ ràng.
- Nghiên cứu – Phát triển khoa học, công nghệ kỹ thuật
Khi xuất nhập khẩu bất kỳ loại hàng hóa nào thì cũng đều trải qua các bước
kiểm định chất lượng nguồn gốc, giấy chứng nhận độc quyền (nếu có),
chứng nhận về y học – công nghệ kỹ thuật,… Việc giao thương giữa các
nước không chỉ để mở rộng hợp tác đầu tư mà còn là trao đổi văn hóa, khoa
học, công nghệ kỹ thuật để cùng nhau xây dựng đời sống xã hội đầy đủ, ấm
no hơn.
- Sử dụng khai thác tài nguyên tối ưu
Xuất nhập khẩu tạo điều kiện để trao đổi tài nguyên, khoáng sản giữa các
quốc gia. Từ một nguyên liệu thô có thể tạo nên nhiều loại mặt hàng cao
cấp hơn, bằng những sáng tạo, khoa học - công nghệ kỹ thuật mà mỗi quốc
gia đều có thế mạnh riêng biệt. Từ đó, phát triển được nhiều loại mặt hàng
công nghệ thông minh hơn giúp cho đời sống đầy đủ, tiện nghi hơn.
I.4. Sự tăng trưởng của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam
- Về quy mô tăng trưởng, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam chính
thức vượt mốc 500 tỷ USD trong tháng 12/2019.
- Xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng mạnh về quy mô, từ 162 tỷ USD năm 2016
lên 281,5 tỷ USD năm 2020. Tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt
trung bình 12,5%/năm. Từ năm 2016 đến nay cán cân thương mại luôn đạt
thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2016 xuất siêu
từ 1,6 tỷ USD năm 2017; 1,9 tỷ USD năm 2018 lên 6,46 tỷ USD năm 2019 lên
10,57 và năm 2020 ghi nhận mức 19,94 tỷ USD.
- Năm 2021, dù tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp hơn rất
nhiều, song tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa cả năm về đích với con
số kỷ lục đạt 668,54 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm 2020, trong đó xuất khẩu
tăng 19%; nhập khẩu tăng 26,5%.
lOMoARcPSD| 58797173
Hình 1.1. Biểu đồ cột thể hiện mức xuất siêu của xuất nhập khẩu Việt
Nam tính từ năm 2016
II. Xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển:
II.1. Hàng nguyên container (FCL) và hàng lẻ (LCL) là gì?
- FCL: FCL viết tắt của từ Full Container Load, tức vận chuyển
Container nguyên khối hoặc đầy Container. FCL xếp hàng nguyên
container. Người gửi hàng người nhận hàng phải trách nhiệm đóng
gói gỡ hàng container. Khi người gửi số lượng hàng hóa đồng nhất
để chứa đầy một hoặc nhiều container thì người ta sẽ thuê để gửi hàng đến
địa điểm cần giao. Đây phương án mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
được vận tải nhờ các loại hình kết hợp như đường biến, sắt hoặc đường
bộ.
- LCL (Less than container Load): hay còn gọi là hàng lẻ, hàng consol hoặc
hàng ghép, đây là những lô hàng không đủ khối lượng chất đầy container
hàng a để vận chuyển đi, vậy cần phải ghép chung với các loại
hàng hóa của chủ hàng khác.
II.2. Các loại phí thường gặp trong xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển -
Phí AMS: Phí AMS có tên đầy đủ là Automated Manifest System fee. Tất cả
các lô hàng nhập khẩu và làm thủ tục chuyển tại tại Mỹ đều bắt buộc áp dụng
phí này. Thực chất, AMS là tên của thủ tục mà hải quan Mỹ yêu cầu được
khai báo với mọi lô hàng đi vào thị trường nước này.
- Phí DET(detention charge/Container detention): là phí lưu container tại
kho được đóng cho hãng tàu. Tương tự như với phí DEM, phí DET cũng có
chính sách miễn phí lưu container trong khoảng thời gian (hoặc ngày). Phí
DET được tính theo ngày và tùy thuộc vào chủng loại, kích thước của
container.
- Phí phát hành Surrender: Trong vận tải đường biển, Surrender Bill of
Lading được sử dụng trong trường hợp giao hàng không cần xuất trình B/L
gốc tại cảng đến. Thông thường, hàng hóa sẽ được giao khi chủ hàng xuất
trình một B/L gốc (ký hậu, nếu có) và thanh toán các chi phí liên quan cho
hãng tàu tại điểm đến. Phí phát hành Surrender được tính khi người xuất
khẩu yêu cầu xuất Surrender cho người nhập khẩu.
lOMoARcPSD| 58797173
- Phí THC(phụ phí xếp dỡ tại cảng): là khoản phí thu trên mỗi container để
bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng. Cụ thể như các chi phí:
Phí xếp dỡ container hàng từ trên tàu xuống.
- Phí Seal(SEAL FEEL): là một khoảng chi phí bạn phải trả khi sử dụng
kẹp chì (seal) cho việc niêm phong thùng container trước khi xuất hàng đi
nước ngoài.
- phí Cơ sở hạ tầng cảng biển (Áp dụng tại cảng Tp.HCM): Là loại nguồn
thu nhằm phục vụ cho việc hoàn thiện hạ tầng kết nối các cảng biển, giảm ùn
tắc giao thông, tai nạn. Ngoài ra còn dùng để nâng cấp các cầu cảng, tạo
thuận lợi cho dịch vụ vận tải, rút ngắn thời gian vận chuyển đường bộ, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
II.3. Các điều khoản Incoterm thường được áp dụng trong xuất nhập khẩu
bằng đường biển
II.3.1. FAS (Giao dọc mạn tàu)
- Điều kiện FAS là viết tắt tiếng anh của Free alongside ship, tức là giao
dọc mạn tàu (ở cảng bốc hàng quy định). Ở điều kiện này, người xuất
khẩu chịu mọi trách nhiệm và chi phí cho đến khi hàng được đặt dọc
mạn tàu, trên cầu cảng hoặc xà lan tại cảng bốc xếp theo quy định.
Như vậy, bên bán hàng sẽ chi trả cước vận chuyển (nội địa) cho tới
khi hàng hóa được đưa tới cảng giao hàng. Bên mua thanh toán
cước phí xếp hàng, vận tải, bảo hiểm, dỡ hàng và vận chuyển nội
địa từ nơi dỡ hàng tới kho của mình. Sự chuyển dịch rủi ro diễn ra
khi hàng hóa được giao tại cầu cảng nơi giao hàng.
- Nghĩa vụ của người bán:
Cung cấp hàng hóa phù hợp với hợp đồng. Chịu mọi chi phí về
kiểm tra, bao bì, mẫu mã hàng hóa xuất nhập khẩu...
Giao hàng dọc mạng tàu, cung cấp chứng từ hoàn hảo thường lệ
chứng minh hàng đảm bảo an ninh hàng hóa, đã được giao dọc
mạng tàu cho người mua.
Thông báo cho người mua biết hàng đã được giao dọc mạn tàu,
hoặc thông báo cho người mua biết hàng hóa đã được chuẩn bị
xong, trong thời gian quy định hoặc thời gian hợp lý, làm các thủ
tục xuất khẩu.
Chịu mọi phí tổn, rủi ro và tổn thất cho đến khi hàng được giao dọc
mạng tàu.
- Nghĩa vụ của người mua:
Kí hợp đồng vận tải, chịu chi phí bốc hàng lên tàu.
Chịu mọi rủi ro và tổn thất hàng hóa, từ khi hàng được giao dọc
mạn tàu đến khi hàng đưa về kho của người nhập khẩu.
Làm vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan nhập khẩu
Chấp nhận các bằng chứng giao hàng
Kiểm tra hàng hóa và chịu các phí tổn về nhận hàng.
lOMoARcPSD| 58797173
Hình 2.1. Ảnh minh họa điều kiện FAS trong Incoterm 2010
II.3.2. FOB (Giao trên tàu)
- Điều kiện FOB là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Free On Board",
nghĩa là miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đi còn gọi là ”Giao lên tàu”. Nó
là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm.
Tương tự với FAS nhưng bên bán cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu.
- Nghĩa vụ của người bán:
Người bán giao hàng (lên tàu), cung cấp hóa đơn thương mại hoặc chứng
từ điện tử tương đương, cung cấp bằng chứng giao hàng
Người bán làm thủ tục xuất khẩu và cung cấp giấy phép (xuất khẩu) cho
lô hàng được xuất đi.
Người bán vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất chỉ định và chịu các chi
phí cho việc đưa hàng lên tàu. Sau thời điểm này, việc giao hàng xem
như hoàn tất
Người bán chịu chi phí đến khi hàng được giao lên tàu, kể cả chi phí khai
quan, thuế và phụ phí phát sinh.
Người bán cung cấp cho người mua bằng chứng về việc đã giao hàng lên
tàu – tức chứng từ vận tải giao hàng từ kho ra đến cảng đi. Nhiều quốc
gia sử dụng và chấp nhận hệ thống EDI – Electronic Data Interchange
hệ thống giúp trao đổi dữ liệu điện tử và kết nối với các doanh nghiệp
trên toàn Thế Giới. EDI có thể giúp lưu trữ và trao đổi chứng từ giữa 2
bên mua – bán được nhanh chóng và hiệu quả.
Người bán chịu mọi chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo
lường, cân đo, kiểm đếm, đóng gói và ký hiệu - Nghĩa vụ của người mua:
Người mua thanh toán cho người bán tiền hàng theo đúng như cam kết
trên hợp đồng
Người mua phải chuẩn bị giấy phép xuất khẩu (có từ người bán) và làm
các thủ tục hải quan theo quy định để hàng hóa được phép nhập khẩu
vào quốc gia họ.
Người mua chịu chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng đi chỉ định đến
điểm đích cuối cùng (Cảng dỡ hàng hoặc kho nội địa) Đối với hợp đồng
bảo hiểm, người mua không bắt buộc mua trong trường hợp này, trừ khi
người mua muốn hàng hóa của mình được đảm bảo an toàn hơn.
Người mua trả cước phí vận chuyển hàng hóa kể từ thời điểm hàng được
giao qua lan can tàu. Các chi phí người mua phải trả để vận chuyển
lOMoARcPSD| 58797173
hàng hóa tới đích đến cuối cùng bao gồm Cước tàu, bảo hiểm (nếu có),
thuế và các loại phụ phí phát sinh.
Người mua có trách nhiệm cung cấp cho người bán bằng chứng của việc
vận chuyển hàng hóa (Thông thường là vận đơn đường biển Bill of
Lading hoặc Sea way bill)
Hình 2.2. Ảnh minh họa điều kiện FOB trong Incoterm 2010
II.3.3. CFR (Tiền hàng và cước phí)
- Tiền hàng và cước phí (danh từ tiếng Anh: Cost and Freight), viết tắt
là CFR, nghĩa là người bán giao hàng tại thời điểm khi hàng qua lan
can tàu tại cảng bốc quy định. Người bán phải chịu mọi chi phí &
cước phí vận tải cần thiết để vận chuyển hàng tới cảng đích đến theo
quy định nhưng rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng cũng như mọi chi
phí phát sinh thêm từ các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng
do người mua chịu.
Theo điều kiện CFR, người bán phải chịu mọi chi phí liên quan đến
giấy phép, thuế và thông quan xuất khẩu. Điều kiện CFR chỉ áp
dụng cho vận tải biển hoặc đường thủy nội địa.
- Nghĩa vụ của người bán:
Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới cảng và bốc hàng liên
phương tiện chuyên ch
Các chi phí liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa
Chi phí thuê phương tiện vận tải chở hàng đến cảng đích
Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải
Chi phí kiểm soát chất lượng, cân nặng, số lượng hàng hóa trước
khi đưa hàng lên tàu
Chi phí chuyển các chứng từ vận tải đến cảng đích.
- Nghĩa vụ của người mua:
Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
Các chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa
Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán
đã trả cho bên vận tải
Các chi phí phát sinh về thủ tục hải quan nếu có tại các nước quá
cảnh
lOMoARcPSD| 58797173
Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính
xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng
Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ
khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu.
Hình 2.2. Ảnh minh họa CFR trong Incoterm 2010
II.3.4. CIF (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)
- CIF được hiểu là điều kiện giao hàng, tức là giao hàng tại cảng d
hàng: "Cost, Insurance, Freight (tiền hàng, bảo hiểm, cước phí)".
Thông thường, điều kiên  ày thường được viết liền với một tên
cảng biển nào đó bất kỳ (ví dụ: CIF Catlai). Về cơ bản, CIF có sự
phân chia trách nhiệm và rủi ro giữa người mua với người bán trong
Thương mại quốc tế.
Với điều kiện CIF, người bán hàng phải chịu chi phí thuê tàu, bảo
hiểm đến cảng dỡ hàng. Trong ví dụ trên với CIF Cát Lái, bạn
hiểu rằng người bán sẽ mua bảo hiểm và chuyển hàng đến cảng
Cát Lái, người mua nhận hàng và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao
hàng này.
- Trách nhiệm của người bán:
Người bán giao hàng, cung cấp hóa đơn thương mại, hoặc chứng từ
điện tử tương đương, cung cấp bằng chứng của việc giao hàng
(vận đơn đường biển).
Người bán ký hợp đồng bảo hiểm cho hàng hóa ở điều khoản bảo
hiểm thông thường và chịu chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng
chỉ định trên con tàu chuyên đi biển
Người bán có trách nhiệm giao hàng lên trên con tàu tại cảng chỉ
định.
Người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng hóa lên tàu, chi phí bốc
hàng và cả chi phí vận chuyển hàng cho đến cảng dỡ, chi phí mua
bảo hiểm, khai hải quan, nộp thuế xuất khẩu và các lệ phí khác tại
nước xuất khẩu.
Người bán chịu chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo
lường, cân, kiểm đếm, đóng gói và ký hiệu hàng hóa. Nếu cần
phải đóng gói đặt biệt, người mua thông báo cho người bán chi
phí tăng thêm và bên mua chịu phần chí phí phát sinh này.
lOMoARcPSD| 58797173
- Trách nhiệm của người mua:
Người mua thanh toán tiền mua hàng cho người bán theo như quy
định trong hợp đồng mua bán
Người mua thực hiện thông quan và xin giấy phép nhập khẩu cho
hàng hóa
Người mua hoàn toàn chịu mọi rủi ro về thiệt hại và mất mát sau
thời điểm hàng hóa được giao xong xuống boong tàu (on board)
Người mua chịu mọi chi phí liên quan đến hàng hóa phát sinh sau
thời điểm hàng hóa được giao lên tàu. Chi phí người mua phải chi
trả còn liên quan đến việc dỡ hàng tại cảng đến, (trừ phi có quy
định trong hợp đồng chi phí này do người bán chịu) ,phí nộp thuế
nhập khẩu và làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Hình 2.3. Ảnh minh họa CIF trong Incoterm 2010
2.3.Ưu và nhược điểm của xuất nhập khẩu bằng đường biển
- Ưu điểm:
Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa .
Các tuyến đường vận tải trên biển hầu như là những tuyến đường giao
thông tự nhiên.
Năng lực chuyên chở của vận tải biển không bị hạn chế như các hình thức
vận chuyển khác.
Giá thành của vận tải đường biển thấp.
- Nhược điểm:
Vận tải biển phục thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Tốc độ tàu còn thấp, việc tăng tốc độ khai thác của tàu còn bị hạn chế.
- Từ những ưu nhược điểm nói trên của vận tải đường biển, ta có thể rút ra
kết luận một cách khái quát về phạm vi áp dụng như sau:
Vận tải biển thích hợp với chuyên chở hàng hóa buôn bán quốc tế.
Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hóa có khối lượng
lớn, cự ly dài nhưng không đòi hỏi về thời gian giao hàng nhanh chóng
của công ty vận chuyển hàng hóa.
2.4.Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng container qua đường biển
Bước 1 - Đàm phán ký kết hợp đồng mua bán
lOMoARcPSD| 58797173
Hai bên thương thảo để đi đến thống nhất nội dung hợp đồng ngoại
thương, trong đó có những điều khoản về hàng hóa, điều kiện giao
hàng (Incoterms), trách nhiệm của mỗi bên
Dựa vào quy định trong hợp đồng đã ký kết, người bán Việt Nam
biết được mình có trách nhiệm như thế nào trong các bước tiếp theo.
Bước 2 - Xin giấy phép xuất khẩu (nếu hàng thuộc diện này)
Nếu hàng hóa thuộc diện phải xin giấy phép xuất khẩu thì phải làm
bước này với cơ quan hữu quan tương ứng. Chẳng hạn, để xuất khẩu
những mặt hàng như: Quần áo, thuốc tân dược, hạt giống, vật liệu
nổ, gỗ... thì phải xin giấy phép của bộ ngành quản lý.
Việc xin giấy phép quan trọng và mất thời gian, nên doanh nghiệp
cần chuẩn bị kỹ lưỡng.
Bước 3 - Thu xếp chỗ với hãng vận tải
Tùy theo điều kiện thương mại ký trong hợp đồng ngoại thương, mà
việc thu xếp chỗ với công ty vận tải và chi phí vận quốc tế sẽ thuộc
trách nhiệm của người mua hay người bán.
Nếu xuất CIF: thì sẽ chịu trách nhiệm thu xếp và chịu chi phí vận
chuyển đường biển. Sau đó phải chủ động liên hệ với công ty vận
chuyển: thường là hãng tàu (Shipping lines) hoặc công ty giao nhận
vận chuyển (Freight forwarder), để ký thỏa thuận lưu khoang
(Booking note) cho lô hàng xuất khẩu.
Nếu xuất FOB: chỉ cần làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu và
chuyển hàng về cảng. Phía người mua hàng nước ngoài sẽ thu xếp
chặng vận chuyển quốc tế. Nói cách khác, người mua sẽ thu xếp
Booking Note với hãng tàu.
Bước 4 - Chuẩn bị hàng hóa, chứng từ
Sau khi có lịch trình dự kiến về ngày tàu chạy, việc của người xuất
khẩu là phải khẩn trương chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng. Đồng thời
cũng phải sắp xếp chuẩn bị những chứng từ cần thiết liên quan đến
lô hàng xuất khẩu.
Bước 5 - Kéo vỏ container rỗng, đóng hàng, chuyển về cảng Dùng
Booking của hãng tàu để lấy vỏ container rỗng.
Kéo vỏ container từ bãi cấp rỗng về kho để đóng hàng
Đóng hàng và niêm phong kẹp chì (seal). Với hàng phải làm kiểm
tra chuyên ngành tại cảng (chẳng hạn kiểm dịch), thì nên kẹp trước
chì tạm để hạ container về cảng. Khi lấy mẫu kiểm tra xong, lúc đó
mới kẹp chì hãng tàu. Như vậy sẽ tránh phải xin lại chì mới (mất
phí).
Hạ hàng về cảng, hoặc bãi theo chỉ định của hãng tàu. Lưu ý chuẩn
bị trước và nộp cho cảng phiếu xác nhận khối lượng (VGM). Hàng
cần hạ trước giờ cắt máng (cut-off time) nếu không sẽ rất dễ bị rớt
tàu (không được xếp lên tàu mặc dù đã xong thủ tục).
Bước 6 - Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Chuẩn bị bộ chứng từ để làm thủ tục xuất khẩu, bao gồm:
Hợp đồng ngoại thương
Hóa đơn thương mại
lOMoARcPSD| 58797173
Phiếu đóng gói
Phiếu hạ hàng (do cảng cấp khi hàng hạ về cảng ở bước 5 nêu
trên)
Giấy giới thiệu
Bước 7 - Gửi SI cho hãng tàu, xác nhận nội dung B/L, nhận B/L gốc
(nếu có)
Sau khi hàng đã hạ về cảng và xong thủ tục hải quan, hãy gửi chi tiết
làm Bill, hay Hướng dẫn gửi hàng (SI - Shipping Instruction) cho
hãng tàu trước thời hạn Cut-off Time. Nên yêu cầu họ xác nhận, để
đảm bảo chắc chắn họ đã nhận được trước thời hạn.
Dựa trên thông tin SI, bên vận chuyển sẽ gửi bản nháp vận đơn (Draft
Bill of Lading).
Ghi chú: nếu bên vận chuyển là hãng tàu, thì họ sẽ gửi vận
đơn chủ (Master Bill of Lading), còn nếu bên vận chuyển
công ty giao nhận vận chuyển thì họ sẽ gửi vận đơn nhà
(House Bill of Lading).
Nếu xuất khẩu theo điều kiện C thì cần làm tiếp các bước dưới
đây
Bước 8 - Các bước công việc khác của Quy trình làm hàng xuất: mua
bảo hiểm, làm CO…
Khi đã có vận đơn, thì hãy gửi sớm file mềm bộ chứng từ để thông
báo cho người mua về việc hàng đã xếp lên tàu. Đồng thời tiến hành
làm nốt thủ tục để có được những chứng từ khác theo như quy định
trong hợp đồng, chẳng hạn như:
Chứng thư bảo hiểm hàng hóa đường biển (Marine Insurance
Policy)
Chứng nhận xuất xứ (CO) (Nếu được yêu cầu trong hợp
đồng)
Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosanitary) hay kiểm dịch
động vật (Nếu hàng hóa là sản phẩm thuộc về thực vật hay
động vật).
Để đảm bảo tính chính xác hãy gửi bản nháp và file mềm bản chính
thức cho người mua, để họ kiểm tra xác nhận.
Bước 9 - Gửi chứng từ cho người mua hàng nước ngoài
Khi đã có bộ chứng từ hãy gửi cho người bán bộ chứng từ gốc, theo
số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Đồng thời cũng nên
gửi cho họ file scan qua email để họ chuẩn bị trước những bước cần
thiết cho quá trình nhập khẩu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Nhật Tân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Vinh
Mã sinh viên: 2120120693 Lớp : CCQ2012LA TP. Hồ Chí Minh, 2022 lOMoAR cPSD| 58797173
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Nhật Tân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Vinh
Mã sinh viên: 2120120693 Lớp : CCQ2012LA TP. Hồ Chí Minh, 2022 lOMoAR cPSD| 58797173 LỜI CẢM ƠN
- Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những
lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
- Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Nhật Tân - người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
- Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Tổng Giám Đốc bác Đào Công Chức và
Trưởng phòng Xuất nhập khẩu chị Lê Thị Ngọc Uyên đã tận tình hướng dẫn và
truyền đạt cho em những kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn vô cùng quý báu của mình.
- Do kiến thức của em còn hạn chế và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy Cô và sự góp ý của bác Đào Công Chức và chị Lê Thị Ngọc
Uyên đã giúp kiến thức của em trong lĩnh vực xuất nhập khẩu được nâng cao và hoàn thiện hơn.
- Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 58797173
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dùng cho cán bộ hướng dẫn thực tập tại cơ quan, doanh nghiệp)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn thực tập: ..............................................................................................
Đơn vị thực tập: ................................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax:....................................................................................
Email:.....................................................Website:.............................................................................
Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Vinh Mã số SV: 2120120693
Lớp: CCQ2012LA Khoa: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: từ ngày đến ngày Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đạt được
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
I.1. Thực hiện nội quy của đơn vị, chấp hành giờ giấc làm 1 việc
I.2. Thái độ giao tiếp với CBCNV 1
I.3. Ý thức bảo vệ tài sản 1
I.4. Tích cực trong công việc 1
II. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ
II.1. Đáp ứng yêu cầu công việc 1
II.2. Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn, 1 nghiệp vụ
II.3. Có đề xuất, sáng kiến, năng động trong công việc 2
III. Ý nghĩa của đề tài báo cáo với thực tiễn doanh 2 nghiệp IV. Tổng cộng 10, ngày tháng năm
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỦ TRƯỞNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN lOMoAR cPSD| 58797173
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Vinh
Lớp: CCQ2012LA Khoa: Quản trị kinh doanh Khóa: 44
Trong thời gian từ ngày đến ngày
Thực tập tại: 1114 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 1114 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Sau quá trình thực tập của sinh viên, giáo viên hướng dẫn nhận xét, đánh giá như sau: Điểm Điểm đạt STT Hạng mục tối đa được
Cấu trúc của đề tài hợp lý, bố cục chặt chẽ, rõ ràng; trình 1
bày đúng quy định, không có lỗi chính tả, lỗi in ấn 1.0
Nội dung nghiên cứu: Khối lượng công việc hợp lý; tư
liệu phong phú, chính xác, phù hợp mục đích nghiên cứu; 2
nhận xét xác đáng, khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp 2.5 tốt
Phương pháp nghiên cứu: Biết vận dụng các phương pháp 3
nghiên cứu phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài 1.5
Kết quả nghiên cứu: chính xác; có khả năng sáng tạo, phát 4
hiện vấn đề và giải quyết vấn đề; có giá trị thực tiễn, khoa 2.0 học 5
Ý thức chấp hành, thái độ, cách ứng xử 2.0
Trả lời đúng, đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi đặt ra 6
(từng SV trả lời riêng) 1.0 Cộng 10
Điểm đánh giá về thực hiện báo cáo thực tập: ....../10 điểm
Bằng chữ:................
Ngày....tháng....năm...........
Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên) DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Biểu đồ cột thể hiện mức xuất siêu của xuất nhập khẩu Việt Nam tính từ năm 2016 lOMoAR cPSD| 58797173
Hình 2.1. Ảnh minh họa điều kiện FAS trong Incoterm 2010
Hình 2.2. Ảnh minh họa điều kiện FOB trong Incoterm 2010
Hình 2.3. Ảnh minh họa CIF trong Incoterm 2010
Hình 2.4. Hình ảnh thực tế về hoạt động sản xuất của công ty
Hình 2.5. Các loại máy móc dùng trong gia công hàng may mặc tại công ty Tân Long Trường
Hình 3.1. Những mặt hàng chính được công ty gia công
Hình 3.2. Các loại sản phẩm mà công ty đã nhận gia công
Hình 3.3. Các thương hiệu quốc tế mà Tân Long Trường đã nhận gia công
Hình 3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 3.5. Hình ảnh nhân viên của công ty đang kiểm tra và chuẩn bị hàng xuất
Hình 3.6. Hình ảnh Booking Notice đơn hàng của công ty
Hình 3.7. Hình ảnh “Phiếu cấp rỗng” của đơn booking
Hình 3.7. Ký hiệu chuyên chở (shipping mark) được in trên vỏ thùng carton đóng hàng xuất khẩu
Hình 3.8. Nhân viên của Tân Long Trường đang xếp hàng vào container rỗng
Hình 3.9. Hình ảnh tờ khai xuất khẩu
Hình 3.10. Hình ảnh tờ khải xuất khẩu (2)
Hình 3.11. Phiếu danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
Hình 3.12. Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ container vận chuyển quốc tế
Hình 3.12. Phiếu xác nhận vào sổ tàu
Hình 3.13. Giấy báo các loại phí mà công ty phải nộp
Hình 3.14. Bill of lading chứng minh việc công ty đã hoàn tất xuất khẩu lô hàng
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu đối tượng sử dụng sản phẩm của công ty
Bảng 1.1. Doanh thu của công ty Tân Long Trường giai đoạn 2018-2020
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................
2. Mục tiêu đề tài............................................................................................................
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 6. Kết cấu
nội dung........................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU, KHÁI NIỆM VỀ
XUẤT NHẬP KHẨU GIA CÔNG MAY MẶC VÀ KHÁI NIỆM VỀ XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.................................................2 I.
Khái niệm về xuất nhập khẩu................................................................................2 I.1.
Xuất nhập khẩu là gì?............................................................................................3
I.1.1. Xuất nhập gia công may mặc là gì?.....................................................................3
I.1.2. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là gì?...........................................................3
I.1.3. Có bao nhiêu loại hình thức gia công chính yếu?................................................4 I.2.
Quy trình thanh toán bằng T/T và L/C................................................................4
1.2.1. Thanh toán T/T là gì?.........................................................................................5
1.2.2. Thanh toán L/C là gì?.........................................................................................5 lOMoAR cPSD| 58797173 I.3.
Vai trò của xuất nhập khẩu....................................................................................6 I.4.
Sự tăng trưởng của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam.......................................6
II. Xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển...........................................................7
II.1. Hàng nguyên container (FCL) và hàng lẻ (LCL) là gì?.........................................7
II.2. Các loại phí thường gặp trong xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển....................7
II.3. Các điều khoản Incoterm được áp dụng trong cuất nhập khẩu bằng đường biển...8
II.3.1. FAS (Giao dọc mạn tàu)......................................................................................8
II.3.2. FOB (Giao trên tàu)............................................................................................9
II.3.3. CFR (Tiền hàng và cước phí)..............................................................................9
II.3.4. CIF (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí).......................................................10
II.4. Ưu và nhược điểm của xuất nhập khẩu bằng đường biển..................................10
II.5. Quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container qua đường biển.................12
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN/
HÀNG HÓA LẺ CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG.............................13
I. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Tân Long
Trường.................................................................................................................13 I.1.
Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................15 I.2.
Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm dịch vụ....................................................15
I.2.1. Các lĩnh vực hoạt
động......................................................................................17
I.2.2. Các sản phẩm dịch vụ I.3.
Bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................19
I.3.1. Cơ cấu tổ chức các phòng
ban...........................................................................19
I.3.2. Đội ngũ lãnh
đạo...............................................................................................19 I.4.
Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020....20 I.5.
Vị trí thực tập và kỳ vọng của sinh viên trước khi tham gia thực tập................21
I.5.1. Vị trí thực
tập....................................................................................................21
I.5.2. Kỳ vọng, mục tiêu của sinh viên trước khi tham gia thực
tập...........................21 II. Thực trạng về tổ chức giao hàng xuất khẩu
nguyên container (FCL) tại Công ty cổ
phần thương mại dịch vụ Tân Long Trường............................................................22 II.1.
Đàm phán và ký kết hợp đồng...........................................................................23
II.2. Xin giấy phép xuất khẩu....................................................................................25
II.3. Đặt booking và lấy vỏ container rỗng ..............................................................25
II.4. Chuẩn bị hàng xuất và kiểm tra hàng xuất .......................................................28
II.5. Đóng gói hàng, ký hiệu chuyên chở (Shipping mark).......................................29
II.6. Mua bảo hiểm lô hàng.......................................................................................29
II.7. Làm thủ tục hải quan.........................................................................................30
II.8. Giao hàng cho tàu.............................................................................................33
II.9. Thanh toán tiền hàng.........................................................................................34
II.10. Lưu trữ hồ sơ và chứng từ ................................................................................35
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA lOMoAR cPSD| 58797173
CÔNG TY CỔ PHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN LONG TRƯỜNG.........36 I.
Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong năm tới......................36 I.1.
Mục tiêu............................................................................................................36 I.2.
Phương hướng phát triển...................................................................................36 II.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa nguyên container
bằng đường biển của công ty Tân Long Trường................................36
Kết luận......................................................................................................................37
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................38 lOMoAR cPSD| 58797173 Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài:
- Với thời buổi kinh tế hội nhập như hiện nay, muốn tồn tại và phát triển mỗi nước
không thể thu mình mà cần phải mở cửa giao lưu buôn bán với nhiều quốc gia
trên thế giới. Trước sự biến đổi đó, ngành xuất nhập khẩu đã và đang nắm giữ
được vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế.
- Nhờ vào ngành xuất nhập khẩu là nền kinh tế Việt Nam luôn duy trì được tốc độ
tăng trưởng GDP ở mức cao. So với giai đoạn trước khi xuất nhập khẩu ra đời
và phát triển thì đó chính là sự khác biệt rất lớn nhờ đó mà nền kinh tế Việt Nam
đã tăng được nhiều bậc và sánh ngang được với nhiều quốc gia trên thế giới.
- Nhờ vào hoạt động xuất nhập khẩu chúng ta có thể kết hợp những nguồn lực của
chính đất nước, những tiềm năng như tài nguyên, lao động cùng những thiếu hụt
như vốn, ký thuật để mở cửa nền kinh tế nhằm tranh thủ nguồn vốn viện trợ, kế
thừa thành tựu khoa học kĩ thuật kết hợp với tiềm năng tạo nên sự tăng trưởng
mạnh cho nền kinh tế, góp phần rút ngắn khoảng cách kinh tế của nước ta với
những quốc gia phát triển trên thế giới. Đó chính là lí do vì sao em chọn đề tài xuất nhập khẩu
2. Mục tiêu đề tài:
- Đề tài “Thực trạng và giải pháp về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa nguyên và
hàng hóa lẻ container của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tân Long
Trường” với mục tiêu chính là phân tích và đánh giá về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như các nghiệp vụ về nhập khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp Tân Long Trường. Bên cạnh đó nhằm giúp bản thân em hiểu rõ hơn về
hoạt động xuất nhập khẩu và có thêm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Quy trình xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tân Long Trường
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích về các hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container của công ty,
liệt kê các quy trình nhập khẩu, phân tích các bước nhập khẩu hàng hóa nguyên
container của công ty, phân tích các ví dụ cụ thể đánh giá các điểm mạnh, điểm
yếu của quy trình nhập khẩu.
6. Kết cấu nội dung: - Gồm 3 chương:
Chương 1: cơ sở lý luận về xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu gia công may mặc
là gì? Và quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển
Chương 2: tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường
biển của công ty cổ phân thương mại và dịch vụ tân long trường
Chương 3: đánh giá và giải pháp về nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên
container bằng đường biển của công ty cổ phân thương mại dịch vụ tân long trường
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU,KHÁI NIỆM XUẤT
NHẬP KHẨU GIA CÔNG MAY MẶC VÀ QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN I.
Khái niệm về xuất nhập khẩu lOMoAR cPSD| 58797173 I.1.
Xuất nhập khẩu là gì? - Xuất nhâp kḥ
ẩu là cụm từ gọi chung của hoạt đông xụ ất khẩu và nhâp kḥ
ẩu. Theo đó, có thể hiểu đơn giản rằng, xuất nhâp kḥ ẩu là hoạt đông kinh
doanh ̣ giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ với nhau. Quốc gia này sẽ mua các
măt ̣ hàng, dịch vụ mà mình không sản xuất được từ các quốc gia khác bằng
tiền tê. ̣ Hoạt đông mộ t qụ ốc gia mua hàng hoá vào lãnh thổ của họ gọi là
nhâp kḥ ẩu, hoạt đông mộ
t qụ ốc gia bán ra các sản phẩm cho quốc gia
khác gọi là xuất khẩu. Còn theo như định nghĩa cụ thể tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì:
- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
I.1.1. Xuất nhập hàng gia công may mặc là gì?
- Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu; trong đó:
• Người đặt hàng gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc,
thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước;
• Người nhận gia công trong nước nhận và tổ chức quá trình sản
xuất sản phẩm theo yêu cầu của người đặt hàng gia công ở
nước ngoài và giao lại cho người đặt hoặc người được người
đặt gia công chỉ định gia công toàn bộ sản phẩm làm ra để nhận tiền công.
I.1.2. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là gì?
- Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên đặt
hàng gia công và nhận gia công hàng; trong đó, bên đặt gia công là
một cá nhân hay một tổ chức kinh doanh ở nước ngoài, còn bên nhận
gia công Việt Nam được hiểu là thương nhân Việt Nam thuộc các
thành phần kinh tế được phép nhận gia công cho các thương nhân
nước ngoài, không hạn chế số lượng, chủng loại hàng gia công. Đối
với hàng gia công thuộc Danh mục hàng hóa có điều kiện xuất khẩu,
có điều kiện nhập khẩu, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi có
sự chấp nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
I.1.3. Có bao nhiêu loại hình thức gia công chính yếu?
- Trong thực tế có 3 loại hình thức gia công chính yếu:
• Nhận nguyên liệu giao thành phẩm: là hình thức gia công mà
bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho
bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo đã thỏa
thuận, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong trường
hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu
vẫn thuộc về bên đặt gia công.
• Mua đứt bán đoạn: là hình thức gia công mà bên đặt gia công
bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản
xuất chế tạo đã thỏa thuận, sẽ mua lại thành phẩm. Trong lOMoAR cPSD| 58797173
trường hợp này quyển sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ bên
đặt gia công sang bên nhận gia công.
• Hỗn hợp: là hình thức gia công mà trong đó bên đặt gia công
chỉ giao những nguyên vật liệu chính, còn bên nhận gia công
cung cấp những nguyên phụ liệu để sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. I.2.
Quy trình thanh toán bằng T/T và L/C 1.2.1. Thanh toán T/T là gì?
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer) hay phương thức thanh
toán T/T: là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng thực hiện
chuyển một số tiến nhất định cho người hưởng lợi bằng phương tiện
chuyển tiền (điện Swift/telex) trên cơ sở chỉ dẫn của người trả tiền.
- Bộ chứng từ thanh toán quốc tế bao gồm:
Tờ khai hải quan xuất/nhập khẩu (Đã thông quan) Vận đơn (Bill of lading)
Commercial Invoice, Packing list P/O: hợp đồng Giấy báo hàng đến -Quy trình thực hiện:
Thanh toán tiền hàng hóa: Trả trước -> chỉ nộp hợp đồng ngoại
thương -> Làm thủ tục hải Quan -> Bổ sung các chứng từ
Sau khi nộp chứng từ thì nhận lại được tờ khai hải quan đã đóng dấu
1.2.2. Thanh toán L/C là gì?
- LC là một phương thức thanh toán còn được gọi là thanh toán bằng
thư tín dụng hoặc tín dụng thư (Letter of Credit). Thư tín dụng (L/C)
muốn phát hành phải do một tổ chức có uy tín, có khả năng đảm bảo
thanh toán, bảo lãnh những khoản mua bán có giá trị nhằm tạo ra sự
an tâm cho người mua và người bán.
- Quy trình thực hiện:
Người nhập yêu cầu mở L/C tại ngân hàng nhập khẩu. bộ chứng
từ bao gồm: Vận đơn gốc (Original Bill of lading), Invoice,
Packing list, ngày giờ giao hàng, hàng hóa, trị giá
Ngân hàng Nhập Khẩu gửi hóa đơn thanh toán cho ngân hàng Xuất Khẩu
Ngân hàng Xuất Khẩu gửi thanh toán LC cho người Xuất khẩu
Người xuất khẩu tiến hành xuất hàng và làm thủ tục chứng từ theo yêu cầu của LC
Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng xuất khẩu
Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ rồi gửi tiền thanh toán cho công ty xuất khẩu
Gửi bộ chứng từ cho Ngân hàng Nhập Khẩu
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ, Ngân hàng nhập khẩu trả tiền cho ngân hàng đầu xuất
Ngân hàng đầu nhập chuyển trả bộ chứng từ cho người nhập khẩu lOMoAR cPSD| 58797173 I.3.
Vai trò của xuất nhập khẩu:
- Ngoại hối – Xuất nhập khẩu hàng hóa
• Xuất nhập khẩu: giúp thu được dòng tiền ngoại hối có giá trị như CAD, USD, CHF,…
• Ngoại hối có thể được sử dụng để ưu đãi thuế xuất nhập khẩu và xử lý các khoản vay khác.
- Quan hệ quốc tế - Xuất nhập khẩu hàng hóa
Tham gia vào cuộc đua thương mại quốc tế - xuất nhập khẩu hàng hóa mở
rộng mối liên kết hợp tác lâu dài giữa các quốc gia.
- Tạo việc làm – Xuất nhập khẩu hàng hóa
• Xuất khẩu: Việc đẩy mạnh quy trình xuất khẩu thì dây chuyền sản xuất
cũng cần được tối đa hóa thời gian tạo ra sản phẩm.
• Nhập khẩu: Cũng như xuất khẩu muốn nhập khẩu nhiều nguyên liệu thô để
đẩy mạnh quy trình sản xuất thì việc tuyển dụng thêm đội ngũ nhân viên có
tay nghề cao đáp ứng được chỉ tiêu cung ứng của thị trường trong (luân
chuyển hàng hóa) và ngoài nước (xuất khẩu hàng hóa).
- Xây dựng uy tín trên thị trường quốc tế
Một quốc gia xây dựng được tên tuổi cũng như thiện chí hợp tác trên thị
trường quốc tế sẽ được sự TIN TƯỞNG – HỢP TÁC – ĐẦU TƯ LÂU DÀI
dựa trên yếu tố minh bạch, rõ ràng.
- Nghiên cứu – Phát triển khoa học, công nghệ kỹ thuật
Khi xuất nhập khẩu bất kỳ loại hàng hóa nào thì cũng đều trải qua các bước
kiểm định chất lượng nguồn gốc, giấy chứng nhận độc quyền (nếu có),
chứng nhận về y học – công nghệ kỹ thuật,… Việc giao thương giữa các
nước không chỉ để mở rộng hợp tác đầu tư mà còn là trao đổi văn hóa, khoa
học, công nghệ kỹ thuật để cùng nhau xây dựng đời sống xã hội đầy đủ, ấm no hơn.
- Sử dụng khai thác tài nguyên tối ưu
Xuất nhập khẩu tạo điều kiện để trao đổi tài nguyên, khoáng sản giữa các
quốc gia. Từ một nguyên liệu thô có thể tạo nên nhiều loại mặt hàng cao
cấp hơn, bằng những sáng tạo, khoa học - công nghệ kỹ thuật mà mỗi quốc
gia đều có thế mạnh riêng biệt. Từ đó, phát triển được nhiều loại mặt hàng
công nghệ thông minh hơn giúp cho đời sống đầy đủ, tiện nghi hơn. I.4.
Sự tăng trưởng của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam
- Về quy mô tăng trưởng, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam chính
thức vượt mốc 500 tỷ USD trong tháng 12/2019.
- Xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng mạnh về quy mô, từ 162 tỷ USD năm 2016
lên 281,5 tỷ USD năm 2020. Tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt
trung bình 12,5%/năm. Từ năm 2016 đến nay cán cân thương mại luôn đạt
thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2016 xuất siêu
từ 1,6 tỷ USD năm 2017; 1,9 tỷ USD năm 2018 lên 6,46 tỷ USD năm 2019 lên
10,57 và năm 2020 ghi nhận mức 19,94 tỷ USD.
- Năm 2021, dù tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp hơn rất
nhiều, song tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa cả năm về đích với con
số kỷ lục đạt 668,54 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm 2020, trong đó xuất khẩu
tăng 19%; nhập khẩu tăng 26,5%. lOMoAR cPSD| 58797173
Hình 1.1. Biểu đồ cột thể hiện mức xuất siêu của xuất nhập khẩu Việt
Nam tính từ năm 2016 II.
Xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển:
II.1. Hàng nguyên container (FCL) và hàng lẻ (LCL) là gì?
- FCL: FCL là viết tắt của từ Full Container Load, tức là vận chuyển
Container nguyên khối hoặc đầy Container. FCL là xếp hàng nguyên
container. Người gửi hàng và người nhận hàng phải có trách nhiệm đóng
gói và gỡ hàng container. Khi người gửi có số lượng hàng hóa đồng nhất
để chứa đầy một hoặc nhiều container thì người ta sẽ thuê để gửi hàng đến
địa điểm cần giao. Đây là phương án mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Và được vận tải nhờ các loại hình kết hợp như đường biến, sắt hoặc đường bộ.
- LCL (Less than container Load): hay còn gọi là hàng lẻ, hàng consol hoặc
hàng ghép, đây là những lô hàng không đủ khối lượng chất đầy container
hàng hóa để vận chuyển đi, vì vậy mà cần phải ghép chung với các loại
hàng hóa của chủ hàng khác.
II.2. Các loại phí thường gặp trong xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển -
Phí AMS: Phí AMS có tên đầy đủ là Automated Manifest System fee. Tất cả
các lô hàng nhập khẩu và làm thủ tục chuyển tại tại Mỹ đều bắt buộc áp dụng
phí này. Thực chất, AMS là tên của thủ tục mà hải quan Mỹ yêu cầu được
khai báo với mọi lô hàng đi vào thị trường nước này.
- Phí DET(detention charge/Container detention): là phí lưu container tại
kho được đóng cho hãng tàu. Tương tự như với phí DEM, phí DET cũng có
chính sách miễn phí lưu container trong khoảng thời gian (hoặc ngày). Phí
DET được tính theo ngày và tùy thuộc vào chủng loại, kích thước của container.
- Phí phát hành Surrender: Trong vận tải đường biển, Surrender Bill of
Lading được sử dụng trong trường hợp giao hàng không cần xuất trình B/L
gốc tại cảng đến. Thông thường, hàng hóa sẽ được giao khi chủ hàng xuất
trình một B/L gốc (ký hậu, nếu có) và thanh toán các chi phí liên quan cho
hãng tàu tại điểm đến. Phí phát hành Surrender được tính khi người xuất
khẩu yêu cầu xuất Surrender cho người nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 58797173
- Phí THC(phụ phí xếp dỡ tại cảng): là khoản phí thu trên mỗi container để
bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng. Cụ thể như các chi phí:
Phí xếp dỡ container hàng từ trên tàu xuống.
- Phí Seal(SEAL FEEL): là một khoảng chi phí bạn phải trả khi sử dụng
kẹp chì (seal) cho việc niêm phong thùng container trước khi xuất hàng đi nước ngoài.
- phí Cơ sở hạ tầng cảng biển (Áp dụng tại cảng Tp.HCM): Là loại nguồn
thu nhằm phục vụ cho việc hoàn thiện hạ tầng kết nối các cảng biển, giảm ùn
tắc giao thông, tai nạn. Ngoài ra còn dùng để nâng cấp các cầu cảng, tạo
thuận lợi cho dịch vụ vận tải, rút ngắn thời gian vận chuyển đường bộ, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
II.3. Các điều khoản Incoterm thường được áp dụng trong xuất nhập khẩu
bằng đường biển
II.3.1. FAS (Giao dọc mạn tàu)
- Điều kiện FAS là viết tắt tiếng anh của Free alongside ship, tức là giao
dọc mạn tàu (ở cảng bốc hàng quy định). Ở điều kiện này, người xuất
khẩu chịu mọi trách nhiệm và chi phí cho đến khi hàng được đặt dọc
mạn tàu, trên cầu cảng hoặc xà lan tại cảng bốc xếp theo quy định.
Như vậy, bên bán hàng sẽ chi trả cước vận chuyển (nội địa) cho tới
khi hàng hóa được đưa tới cảng giao hàng. Bên mua thanh toán
cước phí xếp hàng, vận tải, bảo hiểm, dỡ hàng và vận chuyển nội
địa từ nơi dỡ hàng tới kho của mình. Sự chuyển dịch rủi ro diễn ra
khi hàng hóa được giao tại cầu cảng nơi giao hàng.
- Nghĩa vụ của người bán:
Cung cấp hàng hóa phù hợp với hợp đồng. Chịu mọi chi phí về
kiểm tra, bao bì, mẫu mã hàng hóa xuất nhập khẩu...
Giao hàng dọc mạng tàu, cung cấp chứng từ hoàn hảo thường lệ
chứng minh hàng đảm bảo an ninh hàng hóa, đã được giao dọc mạng tàu cho người mua.
Thông báo cho người mua biết hàng đã được giao dọc mạn tàu,
hoặc thông báo cho người mua biết hàng hóa đã được chuẩn bị
xong, trong thời gian quy định hoặc thời gian hợp lý, làm các thủ tục xuất khẩu.
Chịu mọi phí tổn, rủi ro và tổn thất cho đến khi hàng được giao dọc mạng tàu.
- Nghĩa vụ của người mua:
Kí hợp đồng vận tải, chịu chi phí bốc hàng lên tàu.
Chịu mọi rủi ro và tổn thất hàng hóa, từ khi hàng được giao dọc
mạn tàu đến khi hàng đưa về kho của người nhập khẩu.
Làm vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan nhập khẩu
Chấp nhận các bằng chứng giao hàng
Kiểm tra hàng hóa và chịu các phí tổn về nhận hàng. lOMoAR cPSD| 58797173
Hình 2.1. Ảnh minh họa điều kiện FAS trong Incoterm 2010
II.3.2. FOB (Giao trên tàu)
- Điều kiện FOB là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Free On Board",
nghĩa là miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đi còn gọi là ”Giao lên tàu”. Nó
là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm.
Tương tự với FAS nhưng bên bán cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu.
- Nghĩa vụ của người bán:
Người bán giao hàng (lên tàu), cung cấp hóa đơn thương mại hoặc chứng
từ điện tử tương đương, cung cấp bằng chứng giao hàng
Người bán làm thủ tục xuất khẩu và cung cấp giấy phép (xuất khẩu) cho
lô hàng được xuất đi.
Người bán vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất chỉ định và chịu các chi
phí cho việc đưa hàng lên tàu. Sau thời điểm này, việc giao hàng xem như hoàn tất
Người bán chịu chi phí đến khi hàng được giao lên tàu, kể cả chi phí khai
quan, thuế và phụ phí phát sinh.
Người bán cung cấp cho người mua bằng chứng về việc đã giao hàng lên
tàu – tức chứng từ vận tải giao hàng từ kho ra đến cảng đi. Nhiều quốc
gia sử dụng và chấp nhận hệ thống EDI – Electronic Data Interchange –
hệ thống giúp trao đổi dữ liệu điện tử và kết nối với các doanh nghiệp
trên toàn Thế Giới. EDI có thể giúp lưu trữ và trao đổi chứng từ giữa 2
bên mua – bán được nhanh chóng và hiệu quả.
Người bán chịu mọi chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo
lường, cân đo, kiểm đếm, đóng gói và ký hiệu - Nghĩa vụ của người mua:
Người mua thanh toán cho người bán tiền hàng theo đúng như cam kết trên hợp đồng
Người mua phải chuẩn bị giấy phép xuất khẩu (có từ người bán) và làm
các thủ tục hải quan theo quy định để hàng hóa được phép nhập khẩu vào quốc gia họ.
Người mua chịu chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng đi chỉ định đến
điểm đích cuối cùng (Cảng dỡ hàng hoặc kho nội địa) Đối với hợp đồng
bảo hiểm, người mua không bắt buộc mua trong trường hợp này, trừ khi
người mua muốn hàng hóa của mình được đảm bảo an toàn hơn.
Người mua trả cước phí vận chuyển hàng hóa kể từ thời điểm hàng được
giao qua lan can tàu. Các chi phí người mua phải trả để vận chuyển lOMoAR cPSD| 58797173
hàng hóa tới đích đến cuối cùng bao gồm Cước tàu, bảo hiểm (nếu có),
thuế và các loại phụ phí phát sinh.
Người mua có trách nhiệm cung cấp cho người bán bằng chứng của việc
vận chuyển hàng hóa (Thông thường là vận đơn đường biển Bill of Lading hoặc Sea way bill)
Hình 2.2. Ảnh minh họa điều kiện FOB trong Incoterm 2010
II.3.3. CFR (Tiền hàng và cước phí)
- Tiền hàng và cước phí (danh từ tiếng Anh: Cost and Freight), viết tắt
là CFR, nghĩa là người bán giao hàng tại thời điểm khi hàng qua lan
can tàu tại cảng bốc quy định. Người bán phải chịu mọi chi phí &
cước phí vận tải cần thiết để vận chuyển hàng tới cảng đích đến theo
quy định nhưng rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng cũng như mọi chi
phí phát sinh thêm từ các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng do người mua chịu.
Theo điều kiện CFR, người bán phải chịu mọi chi phí liên quan đến
giấy phép, thuế và thông quan xuất khẩu. Điều kiện CFR chỉ áp
dụng cho vận tải biển hoặc đường thủy nội địa.
- Nghĩa vụ của người bán:
Các chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới cảng và bốc hàng liên phương tiện chuyên chở
Các chi phí liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa
Chi phí thuê phương tiện vận tải chở hàng đến cảng đích
Chi phí vận tải qua các nước quá cảnh theo hợp đồng vận tải
Chi phí kiểm soát chất lượng, cân nặng, số lượng hàng hóa trước khi đưa hàng lên tàu
Chi phí chuyển các chứng từ vận tải đến cảng đích.
- Nghĩa vụ của người mua:
Chi phí làm hàng tại cảng đích và vận chuyển về kho
Các chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa
Chi phí Local charges tại cảng đích trừ những chi phí mà người bán
đã trả cho bên vận tải
Các chi phí phát sinh về thủ tục hải quan nếu có tại các nước quá cảnh lOMoAR cPSD| 58797173
Chi phí phát sinh do người mua không kịp hay không thông báo chính
xác cho người bán về thời điểm và địa điểm nhận hàng
Các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu trừ
khi các thủ tục này là của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu.
Hình 2.2. Ảnh minh họa CFR trong Incoterm 2010
II.3.4. CIF (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)
- CIF được hiểu là điều kiện giao hàng, tức là giao hàng tại cảng dỡ
hàng: "Cost, Insurance, Freight (tiền hàng, bảo hiểm, cước phí)".
Thông thường, điều kiên ṇ ày thường được viết liền với một tên
cảng biển nào đó bất kỳ (ví dụ: CIF Catlai). Về cơ bản, CIF có sự
phân chia trách nhiệm và rủi ro giữa người mua với người bán trong Thương mại quốc tế.
Với điều kiện CIF, người bán hàng phải chịu chi phí thuê tàu, bảo
hiểm đến cảng dỡ hàng. Trong ví dụ trên với CIF Cát Lái, bạn
hiểu rằng người bán sẽ mua bảo hiểm và chuyển hàng đến cảng
Cát Lái, người mua nhận hàng và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao hàng này.
- Trách nhiệm của người bán:
Người bán giao hàng, cung cấp hóa đơn thương mại, hoặc chứng từ
điện tử tương đương, cung cấp bằng chứng của việc giao hàng
(vận đơn đường biển).
Người bán ký hợp đồng bảo hiểm cho hàng hóa ở điều khoản bảo
hiểm thông thường và chịu chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng
chỉ định trên con tàu chuyên đi biển
Người bán có trách nhiệm giao hàng lên trên con tàu tại cảng chỉ định.
Người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng hóa lên tàu, chi phí bốc
hàng và cả chi phí vận chuyển hàng cho đến cảng dỡ, chi phí mua
bảo hiểm, khai hải quan, nộp thuế xuất khẩu và các lệ phí khác tại nước xuất khẩu.
Người bán chịu chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo
lường, cân, kiểm đếm, đóng gói và ký hiệu hàng hóa. Nếu cần
phải đóng gói đặt biệt, người mua thông báo cho người bán chi
phí tăng thêm và bên mua chịu phần chí phí phát sinh này. lOMoAR cPSD| 58797173
- Trách nhiệm của người mua:
Người mua thanh toán tiền mua hàng cho người bán theo như quy
định trong hợp đồng mua bán
Người mua thực hiện thông quan và xin giấy phép nhập khẩu cho hàng hóa
Người mua hoàn toàn chịu mọi rủi ro về thiệt hại và mất mát sau
thời điểm hàng hóa được giao xong xuống boong tàu (on board)
Người mua chịu mọi chi phí liên quan đến hàng hóa phát sinh sau
thời điểm hàng hóa được giao lên tàu. Chi phí người mua phải chi
trả còn liên quan đến việc dỡ hàng tại cảng đến, (trừ phi có quy
định trong hợp đồng chi phí này do người bán chịu) ,phí nộp thuế
nhập khẩu và làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Hình 2.3. Ảnh minh họa CIF trong Incoterm 2010
2.3.Ưu và nhược điểm của xuất nhập khẩu bằng đường biển - Ưu điểm:
Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa .
Các tuyến đường vận tải trên biển hầu như là những tuyến đường giao thông tự nhiên.
Năng lực chuyên chở của vận tải biển không bị hạn chế như các hình thức vận chuyển khác.
Giá thành của vận tải đường biển thấp. - Nhược điểm:
Vận tải biển phục thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Tốc độ tàu còn thấp, việc tăng tốc độ khai thác của tàu còn bị hạn chế.
- Từ những ưu nhược điểm nói trên của vận tải đường biển, ta có thể rút ra
kết luận một cách khái quát về phạm vi áp dụng như sau:
Vận tải biển thích hợp với chuyên chở hàng hóa buôn bán quốc tế.
Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hóa có khối lượng
lớn, cự ly dài nhưng không đòi hỏi về thời gian giao hàng nhanh chóng
của công ty vận chuyển hàng hóa.
2.4.Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng container qua đường biển
Bước 1 - Đàm phán ký kết hợp đồng mua bán lOMoAR cPSD| 58797173
Hai bên thương thảo để đi đến thống nhất nội dung hợp đồng ngoại
thương, trong đó có những điều khoản về hàng hóa, điều kiện giao
hàng (Incoterms), trách nhiệm của mỗi bên…
Dựa vào quy định trong hợp đồng đã ký kết, người bán Việt Nam
biết được mình có trách nhiệm như thế nào trong các bước tiếp theo.
Bước 2 - Xin giấy phép xuất khẩu (nếu hàng thuộc diện này)
Nếu hàng hóa thuộc diện phải xin giấy phép xuất khẩu thì phải làm
bước này với cơ quan hữu quan tương ứng. Chẳng hạn, để xuất khẩu
những mặt hàng như: Quần áo, thuốc tân dược, hạt giống, vật liệu
nổ, gỗ... thì phải xin giấy phép của bộ ngành quản lý.
Việc xin giấy phép quan trọng và mất thời gian, nên doanh nghiệp
cần chuẩn bị kỹ lưỡng.
Bước 3 - Thu xếp chỗ với hãng vận tải
Tùy theo điều kiện thương mại ký trong hợp đồng ngoại thương, mà
việc thu xếp chỗ với công ty vận tải và chi phí vận quốc tế sẽ thuộc
trách nhiệm của người mua hay người bán.
Nếu xuất CIF: thì sẽ chịu trách nhiệm thu xếp và chịu chi phí vận
chuyển đường biển. Sau đó phải chủ động liên hệ với công ty vận
chuyển: thường là hãng tàu (Shipping lines) hoặc công ty giao nhận
vận chuyển (Freight forwarder), để ký thỏa thuận lưu khoang
(Booking note) cho lô hàng xuất khẩu.
Nếu xuất FOB: chỉ cần làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu và
chuyển hàng về cảng. Phía người mua hàng nước ngoài sẽ thu xếp
chặng vận chuyển quốc tế. Nói cách khác, người mua sẽ thu xếp
Booking Note với hãng tàu.
Bước 4 - Chuẩn bị hàng hóa, chứng từ
Sau khi có lịch trình dự kiến về ngày tàu chạy, việc của người xuất
khẩu là phải khẩn trương chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng. Đồng thời
cũng phải sắp xếp chuẩn bị những chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng xuất khẩu.
Bước 5 - Kéo vỏ container rỗng, đóng hàng, chuyển về cảng Dùng
Booking của hãng tàu để lấy vỏ container rỗng.
Kéo vỏ container từ bãi cấp rỗng về kho để đóng hàng
Đóng hàng và niêm phong kẹp chì (seal). Với hàng phải làm kiểm
tra chuyên ngành tại cảng (chẳng hạn kiểm dịch), thì nên kẹp trước
chì tạm để hạ container về cảng. Khi lấy mẫu kiểm tra xong, lúc đó
mới kẹp chì hãng tàu. Như vậy sẽ tránh phải xin lại chì mới (mất phí).
Hạ hàng về cảng, hoặc bãi theo chỉ định của hãng tàu. Lưu ý chuẩn
bị trước và nộp cho cảng phiếu xác nhận khối lượng (VGM). Hàng
cần hạ trước giờ cắt máng (cut-off time) nếu không sẽ rất dễ bị rớt
tàu (không được xếp lên tàu mặc dù đã xong thủ tục).
Bước 6 - Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Chuẩn bị bộ chứng từ để làm thủ tục xuất khẩu, bao gồm:
Hợp đồng ngoại thương Hóa đơn thương mại lOMoAR cPSD| 58797173 Phiếu đóng gói
Phiếu hạ hàng (do cảng cấp khi hàng hạ về cảng ở bước 5 nêu trên) Giấy giới thiệu
Bước 7 - Gửi SI cho hãng tàu, xác nhận nội dung B/L, nhận B/L gốc (nếu có)
Sau khi hàng đã hạ về cảng và xong thủ tục hải quan, hãy gửi chi tiết
làm Bill, hay Hướng dẫn gửi hàng (SI - Shipping Instruction) cho
hãng tàu trước thời hạn Cut-off Time. Nên yêu cầu họ xác nhận, để
đảm bảo chắc chắn họ đã nhận được trước thời hạn.
Dựa trên thông tin SI, bên vận chuyển sẽ gửi bản nháp vận đơn (Draft Bill of Lading).
Ghi chú: nếu bên vận chuyển là hãng tàu, thì họ sẽ gửi vận
đơn chủ (Master Bill of Lading), còn nếu bên vận chuyển là
công ty giao nhận vận chuyển thì họ sẽ gửi vận đơn nhà (House Bill of Lading).
Nếu xuất khẩu theo điều kiện C thì cần làm tiếp các bước dưới đây
Bước 8 - Các bước công việc khác của Quy trình làm hàng xuất: mua
bảo hiểm, làm CO…
Khi đã có vận đơn, thì hãy gửi sớm file mềm bộ chứng từ để thông
báo cho người mua về việc hàng đã xếp lên tàu. Đồng thời tiến hành
làm nốt thủ tục để có được những chứng từ khác theo như quy định
trong hợp đồng, chẳng hạn như:
Chứng thư bảo hiểm hàng hóa đường biển (Marine Insurance Policy)
Chứng nhận xuất xứ (CO) (Nếu được yêu cầu trong hợp đồng)
Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosanitary) hay kiểm dịch
động vật (Nếu hàng hóa là sản phẩm thuộc về thực vật hay động vật).
Để đảm bảo tính chính xác hãy gửi bản nháp và file mềm bản chính
thức cho người mua, để họ kiểm tra xác nhận.
Bước 9 - Gửi chứng từ cho người mua hàng nước ngoài
Khi đã có bộ chứng từ hãy gửi cho người bán bộ chứng từ gốc, theo
số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Đồng thời cũng nên
gửi cho họ file scan qua email để họ chuẩn bị trước những bước cần
thiết cho quá trình nhập khẩu.