Bệnh án Gãy cổ xương đùi | Đại học Đà Nẵng
Bệnh án Gãy cổ xương đùi | Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 32 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI I. ĐẠI CƯƠNG
Là gãy nội khớp
Xãy ra ở mọi lứa tuổi
Tỉ lệ liền xương thấp
Gián đoạn mạch máu nuôi
Thoái hóa khớp thứ phát, hoại tử chỏm II. LỊCH SỬ
2.1. giải phẫu khớp gối
400 Năm trước Astley Couper cho biết đây là gãy nội khớp, không liền
Năm 1902, Whitman nắn bó bột, kết quả đạt 30%
Năm 1931, Smith Peterson dùng đinh có 3 cánh mổ KHX
Năm 1941, nẹp DHS
Năm 1941 chỏm Moore Company Logo
III. GIẢI PHẪU BỆNH Giải phẫu DCCT
1. Cấu tạo xương đầu trên xương đùi
Các bè xương hình quạt
Các bè xương hình vòm
có điểm yếu, dễ gãy, tam giác Ward
2. Chất lượng xương
Người trẻ, chất lượng xương tốt, khó gãy
Người già, người có chất lượng xương
kém, thường ở hệ vòm, dễ gãy Company Logo www.themegallery.com
Dựa trên Xquang khung chau thang, sự hiên diên cua cac bê xựơng
vung cổ xựơng đui đê đanh gia mực đổ lổa#ng xựơng. Thêổ chỉ sổ' cua
Singh chia lam 6 đổ. Đổ 6 la xựơng bỉnh thựơng, đổ 1 la lổa#ng xựơng ra't na,ng Company Logo
III. GIẢI PHẪU BỆNH Giải phẫu DCCT 3. Mạch máu nuôi
Cổ xương đùi nằm trong khớp, không tạo
được cal, hoạt dịch gây tiêu máu tụ và
hủy quá trình liền xương thứ phát
Nguồn máu nuôi chính
-Các mạch máu trong xương ở cổ xương
-Động mạch dây chằng tròn
-Các động mạch mũ đùi ngoài và Mũ đùi trong Company Logo
III. GIẢI PHẪU BỆNH Giải phẫu DCCT
4. Hình thể giải phẫu Gãy cổ chính danh Gãy nền cổ
Gãy liên mấu chuyển
Các góc độ của cổ xương đùi Góc cổ thân 135⁰
Góc nghiêng trước 15-2⁰ ⁰ Company Logo IV. PHÂN LOẠI www.themegallery.com
1. Phân loại theo đặc điểm bệnh nhân
Gẫy cổ xương đùi ở người già Gãy ở người trẻ Gãy bệnh lý Gãy ở trẻ em…
2.Theo vị trí gãy Linton Gãy cổ chính danh Gãy dưới chỏm Gãy nền cổ Company Logo IV. PHÂN LOẠI www.themegallery.com
3. Phân loại theo hướng của đường gãy, dựa trên góc tạo
bởi mặt phẳng diện gãy với mặt phẳng ngang, Pauwels, có 3 độ: Company Logo IV. PHÂN LOẠI www.themegallery.com
4. Phân loai theo sự di lệch của đường gãy: Garden (1961), có 4 độ Company Logo IV. PHÂN LOẠI www.themegallery.com
3. Phân loại theo góc cổ-thân xương
Gãy dạng cài nhau ( coxa valga):
- Góc cổ thân xương đùi mở rộng, đôi khi lên đến 150 độ,
hai đầu gãy cài chặt, cổ xương đùi phần xa giạng, phần gần cắm sâu vào
- Lâm sàng đôi khi khó phát hiện, không ngắn chi
- 90% xương liền sau 6-8 tuần
- 10% biến thành gãy khép Gãy khép ( Coxa vara):
- Góc cổ thân nhỏ lại, thường < 110 độ
- XQ thẳng khó phát hiện đường gãy, phim nghiêng sẽ
cho thấy di lệch rõ Company Logo V. CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng đứt DCCT - Cơ chế chấn thương
- Lâm sàng : trường hợp điển hình Đau vùng háng Bàn chân xoay ngoài Ngắn chi
Ấn trực tiếp hoặc gõ dồn gây đau
Đôi khi đau xuất hiện tại gối mà không phải ở háng Cận lâm sàng
XQ qui ước tốt nhất, bàn chân xoay trong 15 độ MRI, CT V. CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng đứt DCCT - Các bệnh kèm theo
-Đánh giá chất lượng xương dựa trên XQ:
Chỉ số Singh là một trong những dấu hiệu sớm, có giá trị
chẩn đoán và dễ áp dụng ,dựa trên sự thay đổi của những bè
xương ở vùng cổ xương đùi và được chia thành 6 độ:
+ Độ VI: Tất cả Các bè xương đều rõ trên X-quang, các
bè xương nén ép và căng giãn giao nhau rõ, thậm chí trong tam
giác ward vẫn thấy các bè xương mỏng tuy không rõ ràng.
+ Độ V: Giảm các bè xương ở nhóm 2, lộ rõ tam giác
Ward, bè xương nén ép phụ không rõ.
+ Độ IV: Không có các bè xương ở nhóm 2, bè xương
căng giãn chính giảm bớt số lượng, tam giác ward mở rộng ra ngoài. V. CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng đứt DCCT
- Đánh giá chất lượng xương dựa trên XQ:chỉ số Singh
+ Độ III: Mất liên tục của bè xương căng giãn chính ở mấu
chuyển lớn, chỉ thấy bè xương này ở phần trên của chỏm. Ở
mức độ này mới xác định rõ độ loãng xương.
+ Độ II: Trên X-quang mất hoàn toàn các bè xương ở nhóm
chịu lực căng, lực nén ép chính, tất cả đều mất gần như hoàn toàn.
+ Độ I: Tiếp tục mất các bè xương, ngay cả bè xương nén ép
cũng không nhìn thấy trên X-Quang.
Trên hình ảnh X-quang: chỉ số Singh ≤ 3 thì xác định có loãng xương. V. CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng đứt DCCT
- Đánh giá chất lượng xương dựa trên XQ:chỉ số Singh V. ĐIỀU TRỊ www.themegallery.com - Ga#y di lêch - Ga#y khổng di lêch
- Ga#y cổ xựơng đui ngựơi lơn tuổi
- Ga#y cổ xựơng đui trê êm : bổ bổt
- Ga#y cổ xựơng đui ngựơi trê tuổi Company Logo V. ĐIỀU TRỊ www.themegallery.com
Kết hợp xương bên trong
Kết hợp xương bên trong
Phựơng phap kê't hơp xựơng bên trổng đựơc thực hiên rổng
ra#i tự na,m 1931 nhựng thêổ baổ caổ cua Fiêlding thỉ ty lê
khổng lanh xựơng la 18% va hổai tự chổm la 29% sau kê't hơp ga#y cổ xựơng đui.
Hiên nay nhiê:u pha;u thuat viên chu trựơng chỉ kê't hơp xựơng
bên trổng chổ bênh nhan trê tuổi bi ga#y cổ xựơng đui di lêch ỉt.
Cac lổai phựơng tiên kê't hơp xựơng bên trổng nhự:
- Kê't hơp xựơng ba>ng vỉt xổ'p
- Kê't hơp xựơng ba>ng DHS
- Kê't hơp xựơng ba>ng Lamp plats Company Logo V. ĐIỀU TRỊ www.themegallery.com
Kết hợp xương bên trong
Kết hợp xương bên trong bằng nẹp vít DHS Company Logo V. ĐIỀU TRỊ www.themegallery.com
Kết hợp xương bên trong
Kết hợp xương bên trong bằng vít xốp Company Logo V. ĐIỀU TRỊ www.themegallery.com
Kết hợp xương bên trong
Kết hợp xương bên trong cang sơm cang tổ't
Mổ trựơc 12 tiê'ng, tỉ lê hổai tự chổm 25%
Mổ trựơc 12 -24 tiê'ng, tỉ lê hổai tự chổm 30%
Mổ trựơc 24-48 tiê'ng, tỉ lê hổai tự chổm 40%
Mổ sau 1 tua:n, tỉ lê hổai tự chổm 100% Company Logo