Biển số xe 63 tỉnh, thành phố cách phân biệt
biển số xe?
1. Khái niệm về biển s xe
Biển số xe hay còn gọi biển kiểm soát xe giới biển được gắn với mỗi
xe giới nhằm mục đích kiểm soát các phương tiện giao thông trong một
tỉnh, thành phố. Biển số xe được quan nhà nước thẩm quyền cấp khi
mỗi nhân, t chức thực hiện việc mua xe hoặc sang tên, chuyển nhượng
xe. Đây biện pháp nhằm quản số lượng xe, chủ sở hữu xe, loại xe,
soát xe nhập lậu, xe bị trộm cắp,...
- Thẩm quyền cấp biển số xe là:
Cục cảnh sát giao thông đối với các phương tiện biển số màu xanh
màu trắng mang hiệu "NG";
Phòng cảnh sát giao thông thuộc công an cấp tỉnh đôis với các loại xe ô tô,
máy kéo, c, mi móc, xe dung tích xi lanh từ 175cm3 trở
lên, xe quyết định tịch thu các loại xe kết cấu tương tự nêu trên của
quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhân trụ sở hoặc trú tại địa
phương; Xe tô, xe gắn máy, xe máy định, xe kết cấu tương tự của
các quan, tổ chức, nhân nước ngoài, dự án, tổ chức kinh tế liên
doanh với nước ngoài;
Công an cấp huyện thẩm quyền cấp biển số cho các loại xe còn lại.
Các hiệu trên biển số xe: Hai số đầu (ký hiệu địa phương đăng xe bao
gồm các chữ số từ 11 đến 99) - Chữ cái tiếp theo (Seri đăng bao gồm các
chữ cái latin từ A đến Z thể thêm số tự nhiên từ 1-9) - Nhóm số cuối
cùng thứ tự đăng xe (gồm các chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99).
2. Biển số xe 63 tỉnh, thành
STT
Tỉnh/ Thành phố
Biển số xe
1
Cao Bằng
11
2
Lạng n
12
3
Quảng Ninh
14
4
Hải Phòng
15-16
5
Thái nh
17
6
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hòa nh
28
17
Nội
29 - 33 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
35
20
Thanh Hóa
36
21
Nghệ An
37
22
Tĩnh
38
23
TP. Đà Nẵng
43
24
Đắk Lắk
47
25
Đắk Nông
48
26
Lâm Đồng
49
27
Tp. Hồ Chí Minh
41, từ 50-59
28
Đồng Nai
39, 60
29
Bình Dương
61
30
Long An
62
31
Tiền Giang
63
32
Vĩnh Long
64
33
Càn T
65
34
Đoòng Tháp
66
35
An Giang
67
36
Kiên Giang
68
37
Mau
69
38
Tây Ninh
70
39
Bến Tre
71
40
Rịa - ng Tàu
72
41
Quảng Bình
73
42
Quảng Trị
74
43
Thừa Thiên Huế
75
44
Quảng Ngãi
76
45
Bình Định
77
46
Phú Yên
78
47
Khánh a
79
48
Gia Lai
81
49
KonTum
82
50
Sóc Trăng
83
51
Trà Vinh
84
52
Ninh Thuận
85
53
Bình Thuận
86
54
Vĩnh Phúc
88
55
Hưng Yên
89
56
Nam
90
57
Quảng Nam
92
58
Bình Phước
93
59
Bạc Liêu
94
60
Hậu Giang
95
61
Bắc Cạn
97
62
Bắc Giang
98
63
Bắc Ninh
99
>> Xem thêm: Những điểm mới về cấp, thu hồi đăng ký, biển s xe thông
58?
3. Phân biệt các biển số xe
3.1. Phân biệt về màu sắc
- Biển số xe màu xanh, chữ số màu trắng: Loại biển màu sắc này được
cấp cho phương tiện tài sản công, đây biển số xe của một số quan
Nhà nước nhất định.Trong đó các quan của Đảng (ký hiệu A), văn
phòng Chủ tịch nước (ký hiệu B), Văn phòng Quốc hội (ký hiệu C), Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân các cấp; các ban chỉ đạo
Trung ương (ký hiệu D); Công an Nhân Dân; Tòa án Nhân Dân; Viện Kiểm
sát Nhân dân (ký hiệu E); Các Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính
phủ (ký hiệu F), Ủy ban an toàn giao thông quốc gia (ký hiệu G); Ủy ban nhân
dân các cấp các quan chuyên môn thuộc Ủy Ban nhân dân cấp Tỉnh,
cấp huyện (ký hiệu H); Tổ chức chính trị - hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Công Đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên Hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) (ký
hiệu K); Đơn vị sự nghiệp công lập (ký hiệu L); Ban quản d án chức
năng quản Nhà nước (ký hiệu M); xe máy chuyên dùng cho lực lượng
Công an nhân dân sử dụng cho mục đích an ninh (ký hiệu CD).
- Biển số xe màu đỏ nền màu đỏ, chữ các số màu trắng được cấp cho
các phương tiện thuộc quản lý, sử dụng của Bộ Quốc Phòng.
- Biển số xe màu trắng nền trắng, ch số màu đen được dùng để cấp
cho xe của nhân, tổ chức trong nước hoặc nhân t chức nước ngoài.
Loại biển này các hiệu chữ cái latin từ A đến Z)
- Biển số xe màu trắng, số thể hiện màu đen, hiệu "NG" màu đỏ là loại
biển được cấp cho phương tiện của quan đại diện ngoại giao, quan
lãnh sự nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Xe mang biển trắng, số màu đen hiệu "QT" màu đỏ được cấp cho các
phương tiện của quan đại diện của tổ chức quốc tế nhân viên nước
ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Xe mang biển số màu trắng, ch số màu đen, seri hiệu "CV" cấp cho
xe các nhân viên hành chính, kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các
quan đại diện ngoại giao, quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Xe mang biển số màu trắng, ch số màu đen hiệu "NN" được cấp
cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, nhân nước ngoài.
- Biển số xe màu ng, ch số màu đỏ, hiệu địa phương đăng
hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa
khẩu quốc tế. Loại biển này được cấp cho phương tiện của khu kinh tế -
thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
- Biển số xe màu ng chữ số th hiện màu xanh được cấp cho các
phương tiện kinh doanh vận tải của tổ chức, nhân.
3.2. c ngoại lệ khi tham gia giao thông
Xe mang biển số màu xanh màu đỏ sẽ không bị hạn chế tốc độ; được
phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác thể đi được, kể cả khi
tín hiệu đèn đỏ chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao
thông.
Xe mang biển vàng các xe mang biển trắng không phải biển hiệu
NG sẽ không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền già khi tham gia
giao thông.
Xe biển số màu tắng, chữ số màu đen, hiệu "NG" u đỏ được
hưởng các quyền miễn trừ như không bị khám sét, trưng dụng, bắt giữ,
không bị áp dụng các biện pháp xử đối với các vụ việc vi phạm giao thông.
4. Xử các hành vi vi phạm về biển số
Theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định
123/2021/NĐ-CP, các hành vi vi phạm hành chính về biển số xe là các hành
vi sau:
Thứ nhất: Biển số xe bị hỏng, bẻ cong, che lấp nếu người điều khiển phương
tiện không khắc phục những vấn đ trên khi tham gia giao thông thể bị xử
phạt hành chính đối với xe máy từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo
điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/NĐ-CP, sửa đổi bởi nghị định
123/2021/NĐ-CP; 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xe máy theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị
định 123/2019/NĐ-CP.
Thứ hai: Phương tiện không biển số khi lưu thông trên đường thì người
điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
- Đối với xe ô tô: bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng tước giấy
phép i xe từ 01 đến 03 tháng theo Điều 16 của Ngh định 100/2019/NĐ-CP
sửa dổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy: bị phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng theo Điều 17 của
Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy kéo: bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng bị
tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 đến
03 tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi
Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Preview text:

Biển số xe 63 tỉnh, thành phố và cách phân biệt biển số xe?
1. Khái niệm về biển số xe
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là biển được gắn với mỗi
xe cơ giới nhằm mục đích kiểm soát các phương tiện giao thông trong một
tỉnh, thành phố. Biển số xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi
mỗi cá nhân, tổ chức thực hiện việc mua xe hoặc sang tên, chuyển nhượng
xe. Đây là biện pháp nhằm quản lý số lượng xe, chủ sở hữu xe, loại xe, rà
soát xe nhập lậu, xe bị trộm cắp,. .
- Thẩm quyền cấp biển số xe là: 
Cục cảnh sát giao thông đối với các phương tiện có biển số màu xanh và
màu trắng mang ký hiệu "NG"; 
Phòng cảnh sát giao thông thuộc công an cấp tỉnh đôis với các loại xe ô tô,
máy kéo, rơ móc, sơ mi rơ móc, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở
lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự nêu trên của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa
phương; Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy định, xe có kết cấu tương tự của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài; 
Công an cấp huyện có thẩm quyền cấp biển số cho các loại xe còn lại.
Các ký hiệu trên biển số xe: Hai số đầu (ký hiệu địa phương đăng ký xe bao
gồm các chữ số từ 11 đến 99) - Chữ cái tiếp theo (Seri đăng ký bao gồm các
chữ cái latin từ A đến Z và có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9) - Nhóm số cuối
cùng là thứ tự đăng ký xe (gồm các chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99).
2. Biển số xe 63 tỉnh, thành STT Tỉnh/ Thành phố Biển số xe 1 Cao Bằng 11 2 Lạng Sơn 12 3 Quảng Ninh 14 4 Hải Phòng 15-16 5 Thái Bình 17 6 Nam Định 18 7 Phú Thọ 19 8 Thái Nguyên 20 9 Yên Bái 21 10 Tuyên Quang 22 11 Hà Giang 23 12 Lào Cai 24 13 Lai Châu 25 14 Sơn La 26 15 Điện Biên 27 16 Hòa Bình 28 17 Hà Nội 29 - 33 và 40 18 Hải Dương 34 19 Ninh Bình 35 20 Thanh Hóa 36 21 Nghệ An 37 22 Hà Tĩnh 38 23 TP. Đà Nẵng 43 24 Đắk Lắk 47 25 Đắk Nông 48 26 Lâm Đồng 49 27 Tp. Hồ Chí Minh 41, từ 50-59 28 Đồng Nai 39, 60 29 Bình Dương 61 30 Long An 62 31 Tiền Giang 63 32 Vĩnh Long 64 33 Càn Thơ 65 34 Đoòng Tháp 66 35 An Giang 67 36 Kiên Giang 68 37 Cà Mau 69 38 Tây Ninh 70 39 Bến Tre 71 40 Bà Rịa - Vũng Tàu 72 41 Quảng Bình 73 42 Quảng Trị 74 43 Thừa Thiên Huế 75 44 Quảng Ngãi 76 45 Bình Định 77 46 Phú Yên 78 47 Khánh Hòa 79 48 Gia Lai 81 49 KonTum 82 50 Sóc Trăng 83 51 Trà Vinh 84 52 Ninh Thuận 85 53 Bình Thuận 86 54 Vĩnh Phúc 88 55 Hưng Yên 89 56 Hà Nam 90 57 Quảng Nam 92 58 Bình Phước 93 59 Bạc Liêu 94 60 Hậu Giang 95 61 Bắc Cạn 97 62 Bắc Giang 98 63 Bắc Ninh 99
>> Xem thêm: Những điểm mới về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe thông tư 58?
3. Phân biệt các biển số xe
3.1. Phân biệt về màu sắc
- Biển số xe màu xanh, chữ số màu trắng: Loại biển có màu sắc này được
cấp cho phương tiện là tài sản công, đây là biển số xe của một số cơ quan
Nhà nước nhất định.Trong đó có các cơ quan của Đảng (ký hiệu A), văn
phòng Chủ tịch nước (ký hiệu B), Văn phòng Quốc hội (ký hiệu C), Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân các cấp; các ban chỉ đạo
Trung ương (ký hiệu D); Công an Nhân Dân; Tòa án Nhân Dân; Viện Kiểm
sát Nhân dân (ký hiệu E); Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính
phủ (ký hiệu F), Ủy ban an toàn giao thông quốc gia (ký hiệu G); Ủy ban nhân
dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy Ban nhân dân cấp Tỉnh,
cấp huyện (ký hiệu H); Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Công Đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên Hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) (ký
hiệu K); Đơn vị sự nghiệp công lập (ký hiệu L); Ban quản lý dự án có chức
năng quản lý Nhà nước (ký hiệu M); xe máy chuyên dùng cho lực lượng
Công an nhân dân sử dụng cho mục đích an ninh (ký hiệu CD).
- Biển số xe màu đỏ có nền màu đỏ, chữ và các số màu trắng được cấp cho
các phương tiện thuộc quản lý, sử dụng của Bộ Quốc Phòng.
- Biển số xe màu trắng có nền trắng, chữ và số màu đen được dùng để cấp
cho xe của cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân tổ chức nước ngoài.
Loại biển này có các ký hiệu chữ cái latin từ A đến Z)
- Biển số xe màu trắng, số thể hiện màu đen, có ký hiệu "NG" màu đỏ là loại
biển được cấp cho phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Xe mang biển trắng, số màu đen có ký hiệu "QT" màu đỏ được cấp cho các
phương tiện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước
ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Xe mang biển số màu trắng, chữ và số màu đen, seri ký hiệu "CV" cấp cho
xe các nhân viên hành chính, kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Xe mang biển số màu trắng, chữ và số màu đen có ký hiệu "NN" được cấp
cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
- Biển số xe màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và
hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa
khẩu quốc tế. Loại biển này được cấp cho phương tiện của khu kinh tế -
thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
- Biển số xe màu vàng chữ và số thể hiện màu xanh được cấp cho các
phương tiện kinh doanh vận tải của tổ chức, cá nhân.
3.2. Các ngoại lệ khi tham gia giao thông
Xe mang biển số màu xanh và màu đỏ sẽ không bị hạn chế tốc độ; được
phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi
có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Xe mang biển vàng và các xe mang biển trắng mà không phải là biển ký hiệu
NG sẽ không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền già khi tham gia giao thông.
Xe biển số màu tắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu "NG" màu đỏ được
hưởng các quyền miễn trừ như không bị khám sét, trưng dụng, bắt giữ,
không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm giao thông.
4. Xử lý các hành vi vi phạm về biển số
Theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định
123/2021/NĐ-CP, các hành vi vi phạm hành chính về biển số xe là các hành vi sau:
Thứ nhất: Biển số xe bị hỏng, bẻ cong, che lấp nếu người điều khiển phương
tiện không khắc phục những vấn đề trên khi tham gia giao thông có thể bị xử
phạt hành chính đối với xe máy từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo
điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/NĐ-CP, sửa đổi bởi nghị định
123/2021/NĐ-CP; 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xe máy theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2019/NĐ-CP.
Thứ hai: Phương tiện không có biển số khi lưu thông trên đường thì người
điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
- Đối với xe ô tô: bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và tước giấy
phép lái xe từ 01 đến 03 tháng theo Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP
sửa dổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy: bị phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng theo Điều 17 của
Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
- Đối với xe máy kéo: bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và bị
tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 đến
03 tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi
Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Document Outline

  • Biển số xe 63 tỉnh, thành phố và cách phân biệt bi
    • 1. Khái niệm về biển số xe
    • 2. Biển số xe 63 tỉnh, thành
    • 3. Phân biệt các biển số xe
      • 3.1. Phân biệt về màu sắc
      • 3.2. Các ngoại lệ khi tham gia giao thông
    • 4. Xử lý các hành vi vi phạm về biển số