Biển số xe 81 tỉnh nào? Biển số xe 81-b2
đâu của Việt Nam?
1. Biển số xe 81 thuộc tỉnh nào?
Căn cứ tại Phụ lục số 02 Thông số°58/2020/TT-BCA về cấp, thu hồi đăng
ký, biển số phương tiện xe giới đường bộ quy định hiệu biển số xe ô
- trong nước:
Biển số xe Gia Lai được quy định biển số xe 81. Biển số xe 81 do phòng
cảnh sát giao thông công an tỉnh Gia Lai cung cấp quản lý. Nền biển số xe
màu trắng, chữ số màu đen xe thuộc sở hữu nhân xe của các
doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ số màu trắng biển xe
của c quan hành chính sự nghiệp.
2. lược về tỉnh Gia Lai
Gia Lai một tỉnh miền núi nằm phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung
bình 700 - 800 mét so với mực nước biển. Phía đông giáp với các tỉnh
Quảng Ngãi, Bình Định Phú Yên. Phía tây giáp tỉnh Ratanakiri thuộc
Campuchia, đường biên giới chạy dài khoảng 90 km. Phía nam giáp tỉnh
Đắk Lắk, phía phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum.
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm,
lượng mưa lớn, không bão sương muối. Khí hậu đây được chia
làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa a khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt
đầu từ tháng 5 kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau. Nhiệt độ trung bình năm 22 250C. Vùng Đông Trường Sơn từ
1.200 1.750 mm, Tây Trường Sơn lượng mưa trung bình năm từ 2.200
2.500 mm. Khí hậu thổ nhưỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp ngắn dài ngày, chăn nuôi kinh doanh tổng
hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Các nguồn tài nguyên Gia Lai cùng phong p đa dạng, cụ thể:
(1) Tài nguyên đất:
Tổng diện tích t nhiên 15.510,13 km2, 27 loại đất, được hình thành
trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính: đất phù sa, đất xám, đất đen, đất
đỏ, đất mùn vàng đỏ, Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. Phần lớn đất đai màu mỡ,
giàu chất dinh dưỡng, đất tầng dày canh c rất phù hợp với phát triển cây
trồng đặc biệt cây công nghiệp lâu ngày. Các ng thung lũng khu
vực đất bằng nhiều sông suối chảy qua, thuận lợi cho việc mở rộng diện
tích sản xuất đất nông nghiệp phát triển nuôi trồng thủy sản.
(2) i nguyên nước:
Gia Lai tổng trữ lượng khoảng 23 tỉ m3, phân bố trên hệ thống các con
sông lớn như: sông San, sông Ba, sông Srê Pook. Tiềm năng nước ngầm
trữ lượng khá lớn, chất lượng tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ nước
phun trào bazan tổng trữ lượng cấp A+B 23.894m3/ngày, cấp C1/là
61.065 m3/ngày cấp C2 989.600 m3/ngày, cùng với hệ thống nước bề
mặt đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong địa bàn tỉnh.
(3) i nguyên rừng:
Diện tích đất lâm nghiệp 728.279,30 ha[2], chiếm 46,87% tổng diện tích đất
tự nhiên toàn tỉnh. Do trải rộng trên nhiều vùng khí hậu n các hệ sinh thái
rừng Gia Lai phong phú. Hệ động thực vật phong phú đa dạng cả về giống,
loài số lượng c thể giá trị. Đặc biệt, nhiều loài thú quý hiếm.
(4) i nguyên khoáng sản:
Tỉnh tiềm năng khoáng sản phong phú đa dạng. Trong đó những loại
giá trị kinh tế cao như: Kim loại quý (quặng bôxít, vàng, sắt, kẽm), đá
granít, đá vôi, đất sét, cát sỏi xây dựng...
(5) Đơn v hành chính:
Tỉnh Gia Lai bao gồm 17 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Pleiku; Thị An
Khê Thị Ayun Pa; 14 huyện: Đak Pơ, Đak Đoa, Chư Pah, CHư Prông,
Chư Sê, Đức Cử; la Grail, Kbang, Krông Pa, Kông Chro, Mang Yang, La Pa,
Phú Thiện, Chư Pưh. Trong đó 222 đơn vị cấp gồm: 24 phường, 12 thị
trấn 186 xã.
3. Biển số xe Gia Lai theo từng khu vực?
Nhằm mục đích phân biệt thuận tiện cho hoạt động quản giao thông của
quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Gia
Lai sẽ mang một số hiệu khác nhau:
Đối với biển số xe Thành phố Pleiku sẽ mang số hiệu là: 81-B1
Đối với biển số xe Thị An K sẽ mang số hiệu là: 81-G1
Đối với biển số xe Thị Ayun Pa sẽ mang số hiệu là: 81-M1
Đối với biển số xe Huyện Chư Păh: sẽ mang số hiệu là: 81-X1
Đối với biển số xe Huyện Chư Prông sẽ mang số hiệu là: 81-T1
Đối với biển số xe Huyện Chư sẽ mang số hiệu là: 81-P1
Đối với biển số xe Huyện Đắk Đoa sẽ mang số hiệu là: 81-C1
Đối với biển số xe Huyện Đak sẽ mang số hiệu là: 81-F1
Đối với biển số xe Huyện Đức sẽ mang số hiệu là: 81-U1
Đối với biển số xe Huyện Ia Grai sẽ mang số hiệu là: 81-V1
Đối với biển số xe Huyện La Pa sẽ mang số hiệu là: 81-L1
Đối với biển số xe Huyện K’Bang sẽ mang số hiệu là: 81-H1
Đối với biển số xe Huyện Kông Chro sẽ mang số hiệu là: 81-K1
Đối với biển số xe Huyện Krông Pa sẽ mang số hiệu là: 81-N1
Đối với biển số xe Huyện Mang Yang sẽ mang số hiệu là: 81-E1
Đối với biển số xe Huyện Phú Thiện sẽ mang số hiệu là: 81-D1
4. Đăng ký xe mi ti tnh Gia Lai
4.1. Đăng xe mi đâu?
Đăng xe máy thủ tục bắt buộc khi sở hữu xe mới. Việc đăng xác
thực quyền sở hữu của chủ sở hữu với phương tiện để phương tiện thể
lưu thông hợp pháp được pháp luật bảo vệ. Theo Khoản 3 Điều 3 Thông
58/2020/TT-BCA. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe cho
các loại xe sau: Xe của Bộ Công an; Xe ô của quan đại diện ngoại giao,
quan lãnh sự, quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam xe ô
của người nước ngoài làm việc trong quan đó; Xe ô của các quan,
tổ chức (Văn phòng các Ban của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch
nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng c Bộ, quan ngang Bộ, các
quan thuộc Chính phủ; Văn phòng quan Trung ương các tổ chức chính trị
- hội; Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Văn phòng Tòa án nhân
dân tối cao; Văn phòng Kiểm toán nhà nước).
(1) Đăng xe tại Phòng Cảnh sát giao thông:
Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau: Xe ô
tô, xe máy kéo, rơmoóc, mi rơmoóc các loại xe kết cấu tương tự xe
nêu trên của quan, tổ chức, nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh
tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương quan, tổ chức, doanh
nghiệp, doanh nghiệp quân đội, nhân trụ sở hoặc nơi thường trú tại
quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố
thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của
quan, tổ chức, nhân quy định tại mục (1)
(2) Đăng xe tại Công an cấp huyện:
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây viết gọn Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại
xe sau đây:
- Xe ô tô, xe máy kéo, moóc, mi rơmoóc các loại xe kết cấu tương
tự xe nêu trên của quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
nhân trong nước trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
- Xe tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) các loại xe kết cấu tương
tự xe nêu trên của quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
nhân trong nước trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình
quan, tổ chức, nhân nước ngoài, của d án, tổ chức kinh tế liên doanh với
nước ngoài tại địa phương mình. (Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông
15/2022/TT-BCA)
(3) Đăng xe tại Công an cấp Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết
gọn Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:
- Xe tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của quan, tổ chức, doanh
nghiệp, doanh nghiệp quân đội, nhân trong nước trụ sở hoặc nơi
thường trú tại địa phương mình quan, tổ chức, nhân người nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương
mình;
- Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng,
xe hỏng không sử dụng được của quan, tổ chức, nhân trụ sở hoặc
nơi thường t tại địa phương.
4.2. Thủ tục đăng kí xe cần giấy tờ ?
Bước 1: Nộp lệ p trước bạ
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua sẽ
phải nộp lệ phí trước b xe máy một trong những đối tượng phải chịu lệ
phí trước bạ:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước
bạ
Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy mức thu lệ phí trước bạ
2%. Đối với xe máy của tổ chức, nhân các thành phố trực thuộc trung
ương; thành phố thuộc tỉnh; thị nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp
lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu 5%.
Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP hồ khai
lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau: Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số
02/LPTB; Bản sao c giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
(hợp đồng mua bán, tặng cho); Bản sao giấy đăng xe của chủ hoặc bản
sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của quan công an (áp
dụng đối với khi đăng sang tên - mua xe cũ); Bản sao giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường do quan đăng kiểm Việt
Nam cấp (đối với ô tô, moóc hoặc mi moóc được kéo bởi ô tô, các
loại xe tương tự); Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản
thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Hiện nay thể khai lệ p trước bạ
qua mạng.
Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ xác
nhận của quan thuế.
Bước 2: Hồ đăng xe
Theo Điều 10 Thông 58/2020/TT-BCA, hồ đăng xe máy bao gồm: (1)
Tờ khai đăng xe; (2) Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe
gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng phương tiện giao thông giới đường bộ theo quy định (đối với xe
sản xuất, lắp ráp trong nước); (3) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn,
chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu); (4) Giấy t lệ p trước bạ xe: Biên lai
hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua
ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy
định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ
hệ thống đăng quản xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy,
số khung của xe).
Nơi nộp hồ đăng xe máy nộp tại Công an quận, huyện, thị nơi
đăng hộ khẩu thường trú. Lệ phí đăng xe máy Điều 5 Thông
229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ p khi đăng xe máy tại Gia Lai như
sau:
+ Xe giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ p từ 500.000 đồng - 01 triệu
đồng
+ Xe giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
+ Xe giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng xe
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA,đối với trường hợp cấp
lần đầu cấp đổi biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ đăng hợp lệ. Đối với
lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng xe không quá 2 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ hợp lệ.
Theo thời gian ghi trên giấy hẹn người dân đến nhận đăng xe. Cán b
hướng dẫn chủ xe đến quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe giới thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng xe cho chủ
xe theo quy định.

Preview text:

Biển số xe 81 ở tỉnh nào? Biển số xe 81-b2 ở đâu của Việt Nam?
1. Biển số xe 81 thuộc tỉnh nào?

Căn cứ tại Phụ lục số 02 Thông tư số°58/2020/TT-BCA về cấp, thu hồi đăng
ký, biển số phương tiện xe cơ giới đường bộ quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước:
Biển số xe Gia Lai được quy định là biển số xe 81. Biển số xe 81 do phòng
cảnh sát giao thông công an tỉnh Gia Lai cung cấp và quản lý. Nền biển số xe
màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các
doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe
của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
2. Sơ lược về tỉnh Gia Lai
Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung
bình 700 - 800 mét so với mực nước biển. Phía đông giáp với các tỉnh là
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Phía tây giáp tỉnh Ratanakiri thuộc
Campuchia, có đường biên giới chạy dài khoảng 90 km. Phía nam giáp tỉnh
Đắk Lắk, và phía phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum.
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm,
có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. Khí hậu ở đây được chia
làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt
đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng Đông Trường Sơn từ
1.200 – 1.750 mm, Tây Trường Sơn có lượng mưa trung bình năm từ 2.200 –
2.500 mm. Khí hậu và thổ nhưỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng
hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Các nguồn tài nguyên ở Gia Lai vô cùng phong phú và đa dạng, cụ thể:
(1) Tài nguyên đất:
Tổng diện tích tự nhiên là 15.510,13 km2, có 27 loại đất, được hình thành
trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính: đất phù sa, đất xám, đất đen, đất
đỏ, đất mùn vàng đỏ, Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. Phần lớn đất đai màu mỡ,
giàu chất dinh dưỡng, đất có tầng dày canh tác rất phù hợp với phát triển cây
trồng mà đặc biệt là cây công nghiệp lâu ngày. Các vùng thung lũng và khu
vực đất bằng có nhiều sông suối chảy qua, thuận lợi cho việc mở rộng diện
tích sản xuất đất nông nghiệp và phát triển nuôi trồng thủy sản.
(2) Tài nguyên nước:
Gia Lai có tổng trữ lượng khoảng 23 tỉ m3, phân bố trên hệ thống các con
sông lớn như: sông Sê San, sông Ba, sông Srê Pook. Tiềm năng nước ngầm
có trữ lượng khá lớn, chất lượng tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ nước
phun trào bazan có tổng trữ lượng cấp A+B là 23.894m3/ngày, cấp C1/là
61.065 m3/ngày và cấp C2 là 989.600 m3/ngày, cùng với hệ thống nước bề
mặt đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong địa bàn tỉnh. (3) Tài nguyên rừng:
Diện tích đất lâm nghiệp là 728.279,30 ha[2], chiếm 46,87% tổng diện tích đất
tự nhiên toàn tỉnh. Do trải rộng trên nhiều vùng khí hậu nên các hệ sinh thái
rừng Gia Lai phong phú. Hệ động thực vật phong phú và đa dạng cả về giống,
loài và số lượng các thể có giá trị. Đặc biệt, có nhiều loài thú quý hiếm.
(4) Tài nguyên khoáng sản:
Tỉnh có tiềm năng khoáng sản phong phú và đa dạng. Trong đó có những loại
có giá trị kinh tế cao như: Kim loại quý (quặng bôxít, vàng, sắt, kẽm), đá
granít, đá vôi, đất sét, cát sỏi xây dựng...
(5) Đơn vhành chính:
Tỉnh Gia Lai bao gồm 17 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Pleiku; Thị xã An
Khê và Thị xã Ayun Pa; 14 huyện: Đak Pơ, Đak Đoa, Chư Pah, CHư Prông,
Chư Sê, Đức Cử; la Grail, Kbang, Krông Pa, Kông Chro, Mang Yang, La Pa,
Phú Thiện, Chư Pưh. Trong đó có 222 đơn vị cấp xã gồm: 24 phường, 12 thị trấn và 186 xã.
3. Biển số xe Gia Lai theo từng khu vực?
Nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của
cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Gia
Lai sẽ mang một số hiệu khác nhau:
– Đối với biển số xe Thành phố Pleiku sẽ mang số hiệu là: 81-B1
– Đối với biển số xe Thị xã An Khê sẽ mang số hiệu là: 81-G1
– Đối với biển số xe Thị xã Ayun Pa sẽ mang số hiệu là: 81-M1
– Đối với biển số xe Huyện Chư Păh: sẽ mang số hiệu là: 81-X1
– Đối với biển số xe Huyện Chư Prông sẽ mang số hiệu là: 81-T1
– Đối với biển số xe Huyện Chư Sê sẽ mang số hiệu là: 81-P1
– Đối với biển số xe Huyện Đắk Đoa sẽ mang số hiệu là: 81-C1
– Đối với biển số xe Huyện Đak Pơ sẽ mang số hiệu là: 81-F1
– Đối với biển số xe Huyện Đức Cơ sẽ mang số hiệu là: 81-U1
– Đối với biển số xe Huyện Ia Grai sẽ mang số hiệu là: 81-V1
– Đối với biển số xe Huyện La Pa sẽ mang số hiệu là: 81-L1
– Đối với biển số xe Huyện K’Bang sẽ mang số hiệu là: 81-H1
– Đối với biển số xe Huyện Kông Chro sẽ mang số hiệu là: 81-K1
– Đối với biển số xe Huyện Krông Pa sẽ mang số hiệu là: 81-N1
– Đối với biển số xe Huyện Mang Yang sẽ mang số hiệu là: 81-E1
– Đối với biển số xe Huyện Phú Thiện sẽ mang số hiệu là: 81-D1
4. Đăng ký xe mi ti tnh Gia Lai
4.1. Đăng ký xe mi ở đâu?
Đăng ký xe máy là thủ tục bắt buộc khi sở hữu xe mới. Việc đăng ký là xác
thực quyền sở hữu của chủ sở hữu với phương tiện để phương tiện có thể
lưu thông hợp pháp và được pháp luật bảo vệ. Theo Khoản 3 Điều 3 Thông
tư 58/2020/TT-BCA. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe cho
các loại xe sau: Xe của Bộ Công an; Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô
tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; Xe ô tô của các cơ quan,
tổ chức (Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch
nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ
quan thuộc Chính phủ; Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị
- xã hội; Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Văn phòng Tòa án nhân
dân tối cao; Văn phòng Kiểm toán nhà nước).
(1) Đăng ký xe tại Phòng Cảnh sát giao thông:
Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau: Xe ô
tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe
nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh
tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại
quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố
thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ
quan, tổ chức, cá nhân quy định tại mục (1)
(2) Đăng ký xe tại Công an cấp huyện:
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây:
- Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương
tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương
tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với
nước ngoài tại địa phương mình. (Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)
(3) Đăng ký xe tại Công an cấp xã Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết
gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:
- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi
thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình;
- Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng,
xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi thường trú tại địa phương.
4.2. Thủ tục đăng kí xe cần giấy tờ gì?
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua sẽ
phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là
2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung
ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp
lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP hồ sơ khai
lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau: Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số
02/LPTB; Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
(hợp đồng mua bán, tặng cho); Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản
sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp
dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ); Bản sao giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt
Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các
loại xe tương tự); Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản
thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Hiện nay có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.
Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
Bước 2: Hồ sơ đăng kí xe
Theo Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm: (1)
Tờ khai đăng ký xe; (2) Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe
gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe
sản xuất, lắp ráp trong nước); (3) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn,
chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu); (4) Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai
hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua
ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy
định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ
hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú. Lệ phí đăng ký xe máy Điều 5 Thông tư
229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy tại Gia Lai như sau:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng kí xe
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA,đối với trường hợp cấp
lần đầu cấp đổi biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kí hợp lệ. Đối với
lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 2 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo thời gian ghi trên giấy hẹn người dân đến nhận đăng ký xe. Cán bộ
hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới và thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe theo quy định.
Document Outline

  • Biển số xe 81 ở tỉnh nào? Biển số xe 81-b2 ở đâu c
    • 1. Biển số xe 81 thuộc tỉnh nào?
    • 2. Sơ lược về tỉnh Gia Lai
      • (1) Tài nguyên đất:
      • (5) Đơn vị hành chính:
    • 3. Biển số xe Gia Lai theo từng khu vực?
    • 4. Đăng ký xe mới tại tỉnh Gia Lai
      • 4.1. Đăng ký xe mới ở đâu?
      • 4.2. Thủ tục đăng kí xe cần giấy tờ gì?