Bộ 1000 câu trắc nghiệm môn lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam / Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Môn học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu có hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng để giúp sinh viên. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) ở nước ta đã hình thành giai cấp mới nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác Lê-nin (UEF)
Trường: Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Môn học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu có hệ thống các sự kiện lịch sử
Đảng để giúp sinh viên:
A. Hiểu rõ nội dung của các sự kiện đó gắn liền với sự lãnh đạo của Đảng.
B. Hiểu rõ tính chất của các sự kiện đó gắn liền với sự lãnh đạo của Đảng.
C. Hiểu rõ bản chất của các sự kiện đó gắn liền với sự lãnh đạo của Đảng. D. Tất cả đều đúng.
Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) ở nước ta đã
hình thành giai cấp mới nào: A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp tư sản và công nhân. C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp là:
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản.
Nhiệm vụ học tập môn Lích sử Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Để nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của Đảng.
B. Để giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, 2 tự cường dân tộc.
C. Để hiểu rõ hiện tại và dự báo tương lai sự phát triển của Đảng và Dân tộc Việt Nam. D. Tất cả đều đúng.
Sự kiện nào dưới đây cho thấy phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành một phong trào tự giác:
A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập).
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son).
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản).
D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời).
Trong các tổ chức sau, tổ chức nào Nguyễn Ái Quốc không tham gia sáng lập:
A. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. Quốc tế cộng sản.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Đảng Cộng sản Pháp.
Tính chất của xã hội Việt Nam dưới chính sách thống trị của thực dân Pháp:
A. Là xã hội thuộc địa.
B. Là xã hội thuộc địa nửa phong kiến. C. Là xã hội tư bản.
D. Là xã hội nửa phong kiến, nửa thuộc địa.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" vào thời gian nào: 3
A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927.
B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928.
C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929.
D. Cuối năm 1929 đầu năm 1930.
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh đầu
tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2/1930) là thực hiện:
A. Tư sản dân quyền cách mạng bỏ qua tư bản tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Hội nghị Trung ương của Đảng mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
giai đoạn năm 1939 - 1945 là:
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 - tháng 11/ 1939
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 - tháng 11/ 1940
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 - tháng 5/ 1941
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 9 - tháng 8/ 1945
Tìm ý đúng điền vào chỗ trống: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng chủ trương: “... đã ra mặt
phản cách mạng thì phải kiên quyết đánh đổ” A. Giai cấp nào. B. Dân tộc nào. C. Bộ phận nào. D. Lực lượng nào. 4
Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Đội tiên phong của giai cấp công nhân (vô sản) Việt Nam.
B. Đội tiên phong của Học trò, nhà buôn nhỏ và điền chủ nhỏ.
C. Đội tiên phong của nông dân, trí thức và nhà buôn.
D. Đội tiên phong của giai cấp công nhân (vô sản) Việt Nam đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
Hội nghị đánh dấu hoàn thiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược giai đoạn 1939-1945 là:
A. Hội nghị trung ương 6, khóa I
B. Hội nghị trung ương 7, khóa I
C. Hội nghị trung ương 8, khóa I
D. Hội nghị trung ương 9, khóa I
Ngày Quốc tế lao động (01/5) được tổ chức kỷ niệm lần đầu tiên ở Việt Nam vào thời gian nào: A. Năm 1930. B. Năm 1935. C. Năm 1936. D. Năm 1945.
Khẩu hiệu “Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến
tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình” được nêu ra tại Hội nghị nào của Đảng:
A. Hội nghị Ban chấp hành TW5 tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban chấp hành TW6 tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành TW7 tháng 11/1940. 5
D. Hội nghị Ban chấp hành TW8 tháng 5/1941.
Câu nói “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập” của
Hồ Chí Minh được nói vào thời gian: A. Tháng 8/1945. B. Tháng 8/1944. C. Tháng 8/1941. D. Tháng 9/1945.
Đảng ta chớp thời cơ quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945) khi:
A. Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.
B. Cách mạng Nhật bùng nổ giành thắng lợi.
C. Ngay sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng và trước khi quân Đồng minh nhảy vào Đông Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp.
Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng 8/1945:
A. Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân trong gần một thế kỷ.
B. Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người chủ đất nước.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng 8 (1945) là:
A. Nền kinh tế rơi vào tình trạng kiệt quệ.
B. Các thế lực ngoại xâm bao vây chống phá hòng tiêu diệt chính quyền cách mạng non trẻ. 6
C. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa chưa được các nước trên thế giới công nhận về pháp lý.
D. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
Trong ba loại giặc (giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm), loại giặc nguy hiểm nhất hiện
diện trên lãnh thổ nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám (1954) là: A. Giặc đói. B. Giặc dốt. C. Giặc ngoại xâm. D. Tất cả đều đúng.
Phương châm kháng chiến trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946) của Đảng là:
A. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Trường kỳ; Dựa vào sức mình là chính.
B. Kháng chiến trường kỳ; Toàn diện; Quyết liệt; Dựa vào sức mình đồng thời nhận
tất cả sự giúp đỡ của quốc tế.
C. Kháng chiến toàn quốc; Toàn diện; Bền bỉ; Toàn nhân dân và giúp đỡ quốc tế.
D. Kháng chiến toàn dân; Toàn diện; Sáng tạo; Bám vào thắt lưng địch mà đánh.
Chỉ ra nội dung sai khi nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mỹ (1945 - 1954):
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ gần một thế kỷ.
B. Bảo vệ được thành quả Cách mạng Tháng 8, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
C. Góp phần cổ vũ mạng mẽ các dân tộc thuộc địa vùng lên giành độc lập.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
Ngày 11-11-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương ra Thông cáo tự ý giải tán nhưng thực tế 7
vẫn hoạt động với danh nghĩa là:
A. “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”
B. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin ở Đông Nam Á"
C. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Việt Nam"
D. "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác, Tư tưởng Hồ Chí Minh ở Đông Dương"
Chi ra nội dung sai trong Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương:
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia.
B. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm
thời ở Việt Nam. Việt Nam sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956.
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do năm trong Liên hiệp Pháp D. Tất cả đều sai.
Tháng 2 năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông, tại tỉnh Tuyên
Quang, đã ra Nghị quyết quan trọng tuyên bố:
A. Xây dựng chiến khu cách mạng.
B. Xây dựng lực lượng, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
C. Chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng để lãnh đạo cách mạng 3 nước Đông Dương.
D. Đề ra đường lối Chiến tranh du kích, trường ký kháng chiến.
Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (tháng 1/ 1959), Đảng đề ra hai nhiệm vụ chiến lược gồm:
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân 8 ở miền Nam.
B. Cách mạng bảo vệ Tổ quốc ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng giành chính quyền ở miền Nam.
D. Cách mạng dân chủ xã hội ở miền Bắc và cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Nghị quyết nào của Đảng mở đường cho cao trào “Đồng khởi” ở miền Nam:
A. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959).
B. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 11 (3/1965).
C. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 12 (12/1965).
D. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 14 (1/1968).
Sau khi chiến lược "Chiến tranh đơn phương” thất bại, đế quốc Mỹ đã chuyển sang chiến lược:
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến lược Chiến tranh Việt Nam hóa.
C. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến lược Chiến tranh leo thang phá hoại miền Bắc.
Chiến thắng của trận đánh nào đã củng cố cho Đảng đề ra quyết tâm giải phóng Miền Nam trong năm 1975:
A. Chiến thắng Buôn Mê Thuột.
B. Chiến thắng Đông Nam bộ.
C. Chiến thắng Phước Long. 9
D. Chiến thắng Tây Nguyên.
Thắng lợi nào: “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng.... đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại
của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”:
A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng 8.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
Cuộc Tổng tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam vào mùa xuân năm 1975
được thực hiện liên tiếp bởi các chiến dịch nào:
A. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Bình Trị Thiên, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Quảng Trị, Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế - Đà Nẳng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch đường 9 Nam - Lào, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Nội dung nào dưới đây không đúng với bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước:
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.
C. Nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân sáng tạo.
D. Coi trọng công tác xây dựng Đảng và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước. 10
Cuộc bầu cử Quốc hội chung cả nước sau khi Tổ quốc thống nhất được tiến hành vào thời gian: A. 4/1975. B. 4/1976. C. 5/1975. D. 6/1976.
Quốc hiệu Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức được đặt vào thời gian nào, tại đâu:
A. Tại Hội nghị hiệp thương (9/1975).
B. Tại Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá VI (tháng 7/1976).
C. Tại Đại hội IV của Đảng (12/1976).
D. Tại Đại hội V của Đảng (12/1982).
Đại hội nào là “Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc,
khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xă hội”:
A. Đại hội lần thứ IV.
B. Đại hội lần thứ V.
C. Đại hội lần thứ VI.
D. Đại hội lần thứ VII.
Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp đỡ nhân dân Campuchia giải phóng khỏi chế độ diệt
chủng của Polpot vào thời gian: A. 1977. B. 1978. 11 C. 1979. D. 1980.
Trung Quốc đã đem quân đội xâm lược biên giới 6 tỉnh nước ta từ Lai Châu đến Quảng Ninh vào thời điểm: A. 17-2-1978. B. 17-2-1979. C. 17-2-1980. D. 17-2-1981.
Đường lối công nghiệp hóa XHCN ở miền Bắc đề ra tại Đại hội lần thứ III của Đảng
(9/1960) đã chủ trương ưu tiên phát triển ngành nào: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp nhẹ. C. Công nghiệp nặng. D. Dịch vụ.
Khó khăn và cũng là đặc điểm lớn nhất của kinh tế miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội sau năm 1954 là:
A. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
B. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
C. Mô hình các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới vốn có những khiếm khuyết,
nhược điểm rất khó để học tập rút kinh nghiệm.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện một nửa nước có chiến tranh. - Nâng cao (06 câu) 12
Chọn câu nội dung sai khi nói về đặc trưng chủ yếu của CNH ở nước ta thời kỳ trước đổi mới:
A. Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp hóa là sự nghiệp của toàn dân, của tất cả các thành phần kinh tế.
C. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế của lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước XHCN.
D. Việc phân bổ nguồn lực cho CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa
tập trung quan liêu bao cấp, không tôn trọng các quy luật của thị trường.
Đại hội nào của Đảng đã nhận định rằng, “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội,
nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa cơ bản đã hoàn thành, cho phép nước ta
chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”:
A. Đại hội VII (tháng 6/1991).
B. Đại hội VIII (tháng 6/1996).
C. Đại hội IX (tháng 4/2001).
D. Đại hội X (tháng 4/2006).
Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập với:
A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Quan điểm “mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại” được Đảng đề ra tại: 13
A. Đại hội VI (tháng 12/1986).
B. Đại hội VII (tháng 6/1991). 9
C. Đại hội VIII (tháng 6/1996).
D. Đại hội IX (tháng 4/2001).
Quan điểm: “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh tế, vừa tuân
theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt, chi phối bởi các
nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác định tại:
A Đại hội VII (tháng 6/1991).
B. Đại hội VIII (tháng 6/1996).
C. Đại hội IX (tháng 4/2001).
D. Đại hội X (tháng 4/2006)
Mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức để sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển được Đảng ta chính thức nêu tại:
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Đại hội lần thứ XII (01/2016).
D. Đại hội lần thứ X (4/2006).
1.. . Ai đã đưa ra nhận định sau: "Chế độ cai trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp
đối với nhân dân Việt Nam là chế độ độc tài chuyên chế nhất, nó vô cùng khả ố
và khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân chủ châu Á đời xưa”: A. Nguyễn Ái Quốc. B. Phan Bội Châu. C. Phan Chu Trinh. D. Phan Văn Trường. 14 1..
. Mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập dân tộc với phương pháp đấu
tranh vũ trang nhưng theo lối manh động, ám sát cá nhân và lực lượng chủ yếu là binh lính, sinh viên...
B. Xây dựng chế độ cộng hòa tư sản với phương pháp đấu tranh vũ trang nhưng
theo lối manh động, ám sát cá nhân và lực lượng chủ yếu là binh lính, sinh viên...
C. Đấu tranh với khẩu hiệu “không thành công thì thành nhân”. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, “các phong trào cứu nước từ lập trường Cần
Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch sử đều lần lượt
thất bại”. Nhận định này là của: A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Quốc tế Cộng sản.
1.. . Văn kiện nào đã khẳng định rằng, Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức ra để
lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu trừ tư bản đế quốc
chủ nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng sản:
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
B. Đường kách mệnh (1927).
C. Luận cương chính trị (10/1930). D. Hiến pháp năm 1946.
1.. . Nội dung nào đúng khi nói về vai trò lãnh đạo của Đảng đã được nêu lên
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930):
A. Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình.
B. Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
C. Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô sản gồm một số lớn của giai cấp công
nhân và làm cho họ có đủ năng lực lãnh đạo quần chúng. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Theo Hồ Chí Minh, “Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng quan
trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng":
A. Giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. 15
B. Giai cấp công nhân và nông dân ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Giai cấp vô sản và tầng lớp trí thức ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Tầng lớp trí thức ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
1.. . Tháng 9-1930, Ban Thường vụ Trung ương Đảng gửi thông tri nêu rõ trách
nhiệm của Xứ ủy Trung kỳ thời điểm này là:
A. Tổ chức quần chúng chống khủng bố.
B. Duy trì kiên cố ảnh hưởng của Đảng, của Xô viết trong quần chúng, để đến khi
thất bại thì ý nghĩa Xô viết ăn sâu vào trong óc quần chúng và lực lượng của
Đảng và Nông hội vẫn duy trì.
C. Giữ vững lực lượng cách mạng. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Chọn đáp án đúng khi nói về tổn thất của Đảng trong sau phong trào đấu tranh 1930 - 1931:
A. Hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc bị tù đày.
B. Toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn lại một ủy viên nào.
C. Các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Phong trào cách mạng năm 1930-1931 là bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa
quyết định đến tiến trình phát triển về sau của cách mạng Việt Nam. Nó đã:
A. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của
giai cấp vô sản mà đại biểu là Đảng.
B. Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản.
C. Đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin ở sức lực cách mạng vĩ đại của mình. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Văn kiện nào đã khẳng định rằng, "có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa mới phá
được cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá
tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa”:
A. Bản án chế độ thực dân Pháp ((1925).
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
C. Luận cương chính trị (10/1930). 16
D. Văn kiện Hội nghị TW 8 (5/1941).
1.. . Nội dung nào không đúng với nhiệm vụ cách mạng đã được Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương lần thứ 2 của Đảng (26-7-1936) nêu ra:
A. Trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc
địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. Lập Mặt trận nhân dân phản đế rộng rãi chính để bao gồm các giai cấp, các đảng
phái, các đoàn thể chính trị và tín ngưỡng tôn giáo khác nhau, các dân tộc ở xứ
Đông Dương để cùng nhau tranh đấu để đòi những điều dân chủ đơn sơ.
C. Chuyển hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp sang các hình thức tổ chức
và đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp, kết hợp với bí mật, bất hợp pháp. D. Tất cả đều sai.
1.. . “Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết phải kết chặt với cuộc cách mạng
điền địa. Nghĩa là không thể nói rằng: muốn đánh đổ đế quốc cần phải phát
triển cách mạng điền địa, muốn giải quyết vấn đề điền địa thì cần phải đánh đổ
đế quốc". Đây là nhận định của Đảng được nêu ra ở văn kiện:
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).
B. Luận cương chính trị (10/1930).
C. Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)
D. Báo cáo trình Hội nghị TW 8 (5/1941)
1.. . “Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con đường nào
khác hơn là con đường đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô
luận da trắng hay da vàng để giành lấy giải phóng độc lập”. Đây là nhận định của Đảng tại:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945)
1.. . Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng nào sau đây đã “Đứng trên lập
trường giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc làm tối cao, tất cả mọi vấn đề
của cuộc cách mệnh, cả vấn đề điền địa cũng phải nhằm vào cái mục đích ấy mà giải quyết”:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). 17
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945)
1.. . “Trong lúc quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy, chúng ta phải đoàn
kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước
sôi lửa nóng”. Đây là:
A. Thư kêu gọi đồng bào cả nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc ngay sau Hội nghị
lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/6/1941).
B. Thư kêu gọi đồng bào cả nước của Tổng bí thư Trường Chinh ngay sau Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/6/1941).
C. Thư kêu gọi đồng bào cả nước của Thường vụ TW Đảng ngay sau Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/6/1941).
D. Thư kêu gọi đồng bào cả nước của Ban chấp hành TW Đảng ngay sau Hội nghị
lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/6/1941).
1.. . Các tờ báo Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam độc
lập, Bãi Sậy, Đuổi giặc nước, Tiền phong, Kèn gọi lính, Quân giải phóng,
Kháng địch, Độc lập là cơ quan ngôn luận của:
A. Là cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Là cơ quan ngôn luận của Mặt trận Việt Minh.
C. Là cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh.
D. Là cơ quan ngôn luận của Mặt trận Việt Minh và Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. 1.. . Chọn đáp án đúng:
A. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, là nơi tập hợp, giác ngộ
và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ bản và có ý nghĩa
quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, là nơi tập hợp, giác ngộ
và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ bản và có ý nghĩa
quan trọng cho thắng lợi của tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia, là nơi
tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ
bản và có ý nghĩa quyết định cho việc giành độc lập của 3 nước Đông Dương. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Trong Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng đả nêu rõ lúc này toàn Đảng, toàn
dân cần phải "tập trung, thống nhất và kịp thời". Đó là:
A. Là phương hướng hành động của Đảng trong tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). 18
B. Là khẩu hiệu đấu tranh của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
C. Là nguyên tắc chỉ đạo của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. Là chủ trương của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
1.. . Phương hướng hành động của Đảng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) là:
A. Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông
thôn; quân sự và chính trị phải phối hợp.
B. Phải làm tan rã tinh thần quân địch và dụ chúng hàng trước khi đánh.
C. Phải chộp lấy những căn cứ chính (cả ở các đô thị) trước khi quân Đồng minh
vào, thành lập ủy ban nhân dân ở những nơi đã giành được quyền làm chủ. D. Tất cả đều đúng. 1..
. Chọn đáp án đúng khi nói về vai trò của cuộc khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội:
A. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội ảnh hưởng nhanh chóng đến nhiều tỉnh
và thành phố khác, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cả nước, tạo đoàn kết thuận lợi
lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
B. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vai trò quan trọng, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào cả nước, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa.
C. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vai trò quyết định, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào cả nước, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội ảnh hưởng nhanh chóng đến Huế, Sài
Gon, tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
1.. . Chọn đáp án đúng:
A. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa lớn, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cả nước,
tạo đoàn kết thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa thắng lợi.
B| Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các cơ quan đầu não của kẻ
thù ở đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
C. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
D. Những cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và các đô thị đập tan các cơ
quan đầu não của kẻ thù có ý nghĩa quan trọng, thúc đẩy nhanh chóng cho
thắng lợi trong cả nước.
1.. . Cách mạng tháng T ám năm 1945 có tính chất là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc điển hình vì:
A. Cách mạng tháng Tám đã tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách 19
mạng là giải phóng dân tộc. Mục đích của nó là làm cho dân tộc Việt Nam
thoát khỏi ách đế quốc, làm cho nước Việt Nam thành một nước độc lập tự do.
B. Cách mạng tháng Tám đã thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”.
C. Cách mạng tháng Tám là sự vùng dậy của lực lượng toàn dân tộc, đoàn kết chặt
chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”. D. Tất cả đều đúng.
1.. . Cách mạng tháng Tám năm 1945 là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
mang tính chất dân chủ mới" vì:
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã giải phóng dân tộc Việt Nam. Cuộc
cách mạng này là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
B. Cuộc cách mạng tháng Tám đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực
lượng đông đảo nhất trong dân tộc.
C. Cuộc cách mạng tháng Tám thành công đã đưa đến việc xây dựng chính quyền
nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ
phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ. D. Tất cả đều đúng.
1.. . “Cách mạng tháng Tám Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Mục đích của nó là làm cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách đế quốc, làm cho
nước Việt Nam thành một nước độc lập tự do”. Đây là nhận định của Tổng Bí
thư Trường Chinh để nhấn mạnh:
A. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
B. Ý nghĩa to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
C. Ý nghĩa to lớn đối với dân tộc Việt Nam của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
D. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Tam năm 1945.
2.. . Chỉ ra đáp án sai khi nói về nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt được Đảng đề ra ngay
sau khi Cách mạng tháng Tám thánh công:
A. Diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân. 20
C. Cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”; “Dân tộc
trên hết, Tổ quốc trên hết”. D. Tất cả đều đúng.
2.. . Đâu là nội dung về biện pháp trong Chỉ thị "Kháng chiến - kiến quốc" của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra ngày 25/11/1945:
A. Cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”.
B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.
C| Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chính
thức, lập ra Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến và 9 r
chuẩn bị kháng chiến lâu D. T dài ất . cả đều đúng.
2... Chọn nội dung đúng khi nói về ý nghĩa của những chủ trương, biện pháp, sách lược và
đối sách đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tình cảnh "ngàn
cân treo sợi tóc" của dân tộc (1045 - 1946):
A. Đã ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam bộ, vạch trần và
làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kẻ thù.
B. Đã củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương
đến cơ sở và những thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám.
C. Đã tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn
bị sẵn sàng cho cuộc kháng chiến lâu dài. D. Tất cả đều đúng.
2.. . Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định tính chất của xã hội Việt Nam lúc này là:
A. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân và một phần phong kiến.
B. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân và một phần thuộc địa nửa phong kiến.
C. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
D. Xã hội Việt Nam lúc này có tính chất dân chủ nhân dân, một phần xã hội chủ
nghĩa và nửa phong kiến.
2.. . Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951) đã xác định nhiệm vụ của
cách mạng Việt Nam lúc này là:
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân