Bộ 60 đề ôn thi học phần môn English | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng

Bộ 60 đề ôn thi học phần môn English | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

160
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. mistake B. village C. client D. picture
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. mistake /m ɪˈsteɪk/
B. village /ˈvɪlɪdʒ/
C. client /ˈklənt/
D. picture /ˈpɪktʃər/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /, các đáp án còn lại được phát âm là /ai /ɪ/.
Question 2: A. finds stay bring smartB. s C. s D. s
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. finds /faɪndz/
B. stays /steɪz/
C. brings /brɪŋz/
D. smart /smɑːrts/
=> Đáp án D đuôi s được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là- /s/ /z/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. network B. interest C. decide mountainD.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. network /ˈnetwɜːrk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. interest /ˈɪntrest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu
C. decide /dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
D. mountain /ˈmaʊntn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. condition B. generate C. encourage D. remember
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. condition /kənˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
tion làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. generate /ˈdʒenəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm / / và tránh rơi vào âm nhẹ nhưə . /i/
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Winning an incredible prize from the state lottery was a turning point in my life,
which I have never imagined before.
A. unbelievable B. unpopular C. unacceptable D. unclear
Đáp án A
Từ đồng nghĩa kiến thức từ vựng-
Tạm dịch: Giành được một giải thưởng không thể tin nổi từ xổ số tiểu bang là một bước
161
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
ngoặt trong cuộc đời tôi, điều mà tôi chưa bao giờ tưởng tượng trước đây.
=> incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): khó tin, không thể tin nổi
Xét các đáp án:
A. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): không thể tin được
B. unpopular /ʌnˈpɑːpjələr/ (a): không phổ biến
C. unacceptable / ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
D. unclear /ˌʌnˈklɪr/ (a): không rõ ràng
=> Do đó: incredible ~ unbelievable
Question 6: I really wanted to get my homework done early today, but my favorite TV show
proved to be a serious distraction.
A. attention B. interruption C. depression D. combination
Đáp án B
Từ đồng nghĩa kiến thức từ vựng-
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn hoàn thành bài tập về nhà sớm trong ngày hôm nay, nhưng
chương trình truyền hình yêu thích của tôi lại khiến tôi mất tập trung nghiêm trọng.
=> distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự sao nhãng, làm mất tập trung
Xét các đáp án:
A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý
B. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃn/ (n): sự giãn đoạn, gây ngắt quãng
C. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự trầm cảm, buồn và lo lắng
D. combination /ˌkɑːmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp
=> Do đó: distraction ~ interruption
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: It’s pretty tough to find a job when you don’t have any previous experience.
A. difficult B. normal C. simple D. common
Đáp án C
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Thật khó để tìm được một công việc khi bạn chưa có bất kỳ kinh nghiệm nào
trước đó.
=> tough /tʌf/ (a): khó khăn, gian nan
Xét các đáp án:
A. difficult (a): khó khăn
B. normal (a): bình thường, thông thường
C. simple (a): đơn giản, dễ dàng
D. common (a): chung, phổ biến
=> Do đó: tough >< simple
Question 8: up in the airThe future of the project is as the management has failed to
finalize the budget.
A. undecided B. certain distant particularC. D.
Đáp án B
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Tương lai của dự án đang đến gần vì ban quản lý đã không quyết toán được ngân
sách.
=> be up in the air (coll): không chắc chắn, không thể biết trước kết quả ra sao
Xét các đáp án:
A. undecided /ˌʌndɪˈsaɪdɪd/ (a): chưa quyết định
B. certain /ˈsɜːrtn/ (a): chắc chắn
C. distant /ˈdɪstənt/ (a): xa về khoảng cách không gian/thời gian
D. particular /pərˈtɪkjələr/ (a): cụ thể
=> Do đó: up in the air >< certain
Question 9: Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night”
162
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart
health.”
A. You can say it again B. I have no idea
C. I’m afraid that I can’t agree with you I couldn’t D. agree more
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Marry và John đang nói về việc uống nước vào buổi tối.
- Marry: “Tôi không nghĩ chúng ta nên uống quá nhiều nước vào buổi tối”
- John: “___________. Điều này có thể làm gián đoạn chu kỳ giấc ngủ của bạn và tác động
tiêu cực đến sức khỏe tim mạch ”.
A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Ta thường dùng: để thể hiện sự “You can say that again!”
đồng tình.
B. Mình không biết
C. Mình e rằng tôi không thể đồng ý với bạn => Gây mâu thuẫn với vế sau.
D. Mì nh hoàn toàn đồng ý
=> Đáp án D phù hợp nhất. => Ta thường dùng: để thể “I couldn’t agree (with you) more”
hiện sự đồng tình
Question 10: Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with
flying colours.
- ratulations on your hard- Brown: “Sincere cong earned success.”
- Linda: “________________”
A. Not at all. B. Thank you.
C. Make yourself at home. D. There’s no doubt about it
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài
kiểm tra của mình với thành công rực rỡ.
- Brown: “Xin chân thành chúc mừng thành công mà bạn thật gian nan mới có được.”
- Linda: “________________”
A. Không có gì. => Dùng “not at all” khi đáp lại lời cảm ơn một cách lịch sự; hoặc để nhấn
mạnh khi muốn nói “no/not”.
B. Cảm ơn bạn.
C. Hãy tự nhiên như ở nhà
D. Không còn nghi ngờ gì nữa
=> Chỉ đáp án B phù hợp nhất.
*Note: with flying colours: với thành công rực rỡ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the questions.
Question 11: Although the child was scolded by his parents at home, he did not display any
__________ change at school.
A. noticeable B. notify notice notificationC. D.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): nổi bật, dễ nhận thấy; đáng kể
B. notify /ˈnəʊtɪfaɪ/ (v): thông báo
C. notice /ˈnəʊtɪs/ (v): nhận thấy, nghe/nhìn thấy
D. notification /ˌnəʊtɪfɪˈkeɪʃn/ (n): sự thông báo; thông tin chính thức
Tạm dịch: Mặc dù đứa trẻ bị cha mẹ la mắng ở nhà, nhưng ở trường, đứa trẻ không có biểu
hiện thay đổi đáng kể nào.
Question 12: I couldn’t have a nice conversation with him because his girlfriend kept on
_____________ when we were talking to each other.
A. turning up B. taking off breaking up cutting inC. D.
Đáp án D
163
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về cụm động từ
A. turn up (phr.v): đến, xuất hiện
B. take off (phr.v): (máy bay) cất cánh
C. break up (phr.v): chia tay, kết thúc một mối quan hệ
D. cut in (phr.v): chen ngang, ngắt lời
Tạm dịch: Tôi không thể nói chuyện vui vẻ với anh ấy vì bạn gái của anh ấy liên tục cắt
ngang khi chúng tôi nói chuyện với nhau.
Question 13: Nobody understood what was going on, ____________?
A. didn’t they B. did them C. did they D. do them
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai hiểu những gì đang diễn ra, có phải không?
+ Động từ chính là “understood” nhưng chủ ngữ là “nobody” => câu hỏi đuôi ở khẳng định,
quá khứ nên dùng “did”
+ Chủ ngữ là “nobody” nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “did they”.
Question 14: Because the little boy would not stop playing with matches, it was
___________ that he would burn himself.
A. inevitable B. incompatible C. intractable D. incomparable
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vì cậu bé sẽ không ngừng chơi với những que diêm, nên việc tự thiêu cháy mình
là điều không thể tránh khỏi.
Xét các đáp án:
A. inevitable /ɪnˈevɪtəbl/ (a): không thể tránh khỏi
B. incompatible /ˌɪnkəmˈpætəbl/ (a): không tương thích, không phù hợp với nhau
C. intractable /ɪnˈtræktəbl/ (a): khó giải quyết
D. incomparable /ɪnˈkɑːmprəbl/ (a): không thể sánh bằng
Question 15: ____________ my mother knew of my hatred for green beans, she still made
me eat them when I was a child.
A. Because B. Therefore C. Although D. Because of
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause: bởi vì
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. Although + claus e: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù mẹ tôi biết tôi ghét đậu xanh, nhưng bà vẫn bắt tôi ăn khi tôi còn nhỏ.
Question 16: He has lost weight since he _____________ eating chocolate bars.
A. was stopping B. stopped C. would stop D. will stop
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc câu sau:
S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) + O
+ Ta có cấu trúc: dừng hẳn làm gì Stop doing sth:
Tạm dịch: Anh ấy đã giảm cân kể từ khi anh dừng ăn những thanh socola.
Question 17: He received a pat on the _________ from his boss from the new project that he
had done.
A. back B. hand C. hair D. mind
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Theo cụm từ cố định sau:
Get/receive a pat on the back (from sb): (nhận được) lời khen ngợi, tán dương từ ai
Tạm dịch: Anh ấy nhận được lời tán dương từ sếp vì dự án mới mà anh ta đã làm.
164
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 18: It is hard to _____________ the difference between the two versions of this
phone.
A. make B. hold C. tell D. keep
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có các cụm từ sau:
- tell the difference between sth: phân biệt cái gì, chỉ ra sự khác biệt giữa cái gì
- make the difference (coll): tạo ra sự khác biệt
=> Theo nghĩa của câu ta chọn C.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 19: If a doctor does not abide _______________ the laws of his profession, he may
lose the right to practice medicine.
A. at B. to C. on D. by
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cấu trúc sau: tuân theo, làm theo cái gì (luật lệ, quy định) Abide by sth:
Tạm dịch: Nếu một bác sĩ không tuân thủ các quy định của pháp luật về nghề nghiệp của
mình, anh ta có thể bị mất quyền hành nghề y.
Question 20: We’ll give a reward to anyone _____________ the police with information
about the missing child.
A. to provide B. providing C. provided D. provides
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trao phần thưởng cho bất kỳ ai cung cấp cho cảnh sát thông tin về
đứa trẻ mất tích.
+ Động từ chính là “will give” nên động từ còn lại sẽ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ
động.
Question 21: When I researched into the singer Rihanna’s hometown of Saint Michael
Parish, I learned that her _____________ was Barbadian.
A. citizenship B. partnersh ip C. nationality D. ethnicity
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizenship /ˈsɪtɪzənʃɪp/ (n): quyền công dân
B. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): đối tác (kinh doanh)
C. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/ (n): quốc tịch
D. ethnicity /eθˈnɪsəti/ (n): sắc tộc
Tạm dịch: Khi tôi tìm hiểu về quê hương của ca sĩ Rihanna ở Saint Michael Parish, tôi biết
rằng quốc tịch của cô ấy là Barbadian.
Question 22: Between his son and his daughter, his daughter is ______________ better
athlete.
A. the B. an C. D. a
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Trong hai danh từ đã xác định, khi nhắc đến một trong hai người bằng tính chất, năng
lực,… của họ thì đã xác định nên ta dùng: The + adj_er(tính từ ngắn) + N
Tạm dịch: Giữa con trai và con gái ông, con gái ông là vận động viên giỏi hơn.
Question 23: The dolphin injured itself while struggling ____________ out of the
fisherman’s net.
A. to get B. getting C. to getting D. get
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: cố gắng, vật lộn để làm gì Struggle to do sth:
165
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
- Get out of sth: thoát ra khỏi cái gì
Tạm dịch: Chú cá heo bị thương khi cố gắng thoát ra khỏi lưới của ngư dân.
Question 24: ______wants to marry too early.
A. Neither the man nor the woman B. Whether the man or the woman
C. Both the man and the woman D. Not only the man but also the women
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ động từ-
Xét các đáp án:
A. Đúng vì dùng “neither…nor” ta chia động từ số ít
B. Sai vì dùng “both…and…” thì động từ chia số nhiều
C. Ta dùng “whether…or…” với nghĩa là “liệu…hay…”
D. Không phù hợp về nghĩa: Not only…but also…: không những…mà còn => động từ chia
theo danh từ gần nhất
Tạm dịch: Cả chàng trai và cô gái đều không ai muốn kết hôn quá sớm.
Question 25: You ___________ take this course if you know English grammar well.
A. don’t need take B. won’t need to take C. needn’t to take D. won’t need
take
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
+ Với động từ “need” nó có thể làm động từ khuyết thiếu (Need Vo) và động từ thường -
(Need to V).
+ Trong mệnh đề phủ định, có trợ động từ “won’t/don’t” thì “need” sẽ là động từ thường và
theo sau bởi “To Vo”.
=> Xét nghĩa và cấy trúc câu điều kiện của câu ta chọn B thì nó cần chia tương lai đơn.
Tạm dịch: Bạn sẽ không cần tham gia khóa học này nếu bạn có kiến thức Ngữ pháp Tiếng
Anh tốt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 26: We usually walk to work but sometimes takes a cab when it is raining.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Chúng tôi thường đi bộ đến nơi làm việc nhưng đôi khi bắt taxi khi trời mưa.
=> Cùng là chủ ngữ là “we” nhưng vế sau “but” có thể lược bỏ đi chủ ngữ “we” và đổi dạng
thức động từ Ving/Vp2.
+ Xét nghĩa của câu, hành động bắt xe mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving.
=> Sửa lỗi: Takes => taking
Question 27: This book contains stories which are moving, enjoyable, and surprise.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Cuốn sách này chứa những câu chuyện rất cảm động, thú vị và gây kinh ngạc.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy đứng sau động từ to be “are” là một loạt tính từ chỉ
tính chất sự vật (những câu chuyện) nên “surprise” một động từ ở đây không phù hợp.-
=> Sửa lỗi: surprise => surprising
Question 28: No matter how hard he has tried to learn English, he is rubbishy at it.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Cho dù anh ấy có cố gắng học tiếng Anh đến đâu, anh ấy vẫn thấy tệ với nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy D sai về cách dùng từ:
+ Rubbishy /ˈrʌbɪʃi/ (a): rất kém (về chất lượng của cái gì)
+ Rubbish /ˈrʌb.ɪʃ/ (a): (+ at sth) hoàn toàn tệ hại, không có chút kỹ năng, năng lực trong lĩnh
166
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
vực gì
=> Sửa lỗi: rubbishy => rubbish
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
A. The explosion must have been caused by a faulty electrical connection.
B. A faulty electrical connection may have been caused the explosion.
C. The explosion should have been caused by a faulty electrical connection.
D. The explosion may have been caused by a faulty electrical connection.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán một kết nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
=> Câu gốc là một câu dự đoán không có căn cứ về một sự việc ở quá khứ: “don’t know”;
“guess”.
A. Vụ nổ chắc chắn là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Một kết nối điện bị lỗi có thể đã gây ra vụ nổ.
=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không
chắc”.
C. Vụ nổ lẽ ra là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì về nghĩa so với câu gốc.
D. Vụ nổ có thể do kết nối điện bị lỗi.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ “may have Vp2:
nhưng không chắc”.
Question 30: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa xe cho con vào ngày mai”, Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa xe cho con trai vào ngày hôm sau.
=> Đúng cấu trúc: promise to do sth: hứa sẽ làm gì
+ Khi đổi sang câu gián tiếp: tomorrow => next day/the following day.
Question 31: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch:Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy hữu ích hơn những người đồng
nghiệp mới của anh ấy.
A. Đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích bằng những người đồng nghiệp trước của anh
ấy.
B. Đồng nghiệp trước đây và đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích gì cả.
C. Đồng nghiệp mới của anh ấy là những người hữu ích nhất mà anh ấy từng gặp.
D. Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy ít hữu ích hơn những người mới của anh
ấy
=> Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
167
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
C. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
D. However difficult her living conditions were, she studied very well.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi.
(Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
=> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: - Adj/adv + as/though + S + V, clause = However adj/adv + S + V,
clause: mặc dù/ cho dù … như thế nào đi nữa, thì …
Question 33: You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
A. You can drink some beer if you get drunk.
B. You can drink some beer as long as you aren’t drunk.
C. You can drink any beer unless you get drunk.
D. You can drink some beer provided you aren’t got drunk.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn. = B.
Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị sa y.
*Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: bị say xỉn be/got drunk:
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
There have never been so ( )___________ people living in cities in quake zones 34
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city. We understand how earthquakes happen but not
exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In
Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake
Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a
(35)__________ - pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki
Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If
this is true, predictions can be made based on the detection of slips. Research in the U.S. may
support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the
San Andreas Fault. In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to
record activity to look for warning signs. ( )________ an earthquake hit again, it was years 36
of schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they
reached the bottom of the fault, two miles down, and found something. Data from two quakes
reported in 2008 show there were two “slips’ - places ( )_____ the plates widened37 before
the fault line broke and the quakes occurred. We are learning more about these destructive
events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-
warning system. So if the next great earthquake does ( )_______ in Tokai, about 100 miles 38
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance
warning.
Question 34: A. a great many B. many C. a lot of D. a large number of
168
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many of + N(số nhiều): rất nhiều ai/cái gì
B. many + N(số nhiều): nhiều
C. a lot of + N(đếm được/không đếm được): rất nhiều
D. a large number of + N(số nhiều ): rất nhiều
+ Đứng sau “so” ta không dùng “a lot of”.
=> Đứng sau là danh từ số nhiều “people” nên chỉ có B thỏa mãn.
Tạm dịch: There have never been so (34)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá người sống ở các thành phố trong vùng động đất bởi vì một trận nhiều
động đất lớn có thể bị thiệt hại nặng nề hơn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về
người, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 35: A. manner B. pattern C. method D. approach
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænər/ (n): hành vi; cách thức
B. pattern /ˈpætərn/ (n): mẫu, mô hình
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách làm gì cụ thể
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka
says earthquakes do follow a (35)__________ - pressure builds in a zone and must be
released.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo - một mô hình áp suất hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Question 36: A. When B. If C. Although D. Unless
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. When: khi mà
B. If: nếu như
C. Although + clause: mặc dù
D. Unless: trừ khi
Tạm dịch: “In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record
activity to look for warning signs. (36)________ an earthquake hit again, it was years of
schedule”
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan tìm lỗi và thiết lập thiết bị ghi lại hoạt
động để tìm kiếm các dấu hiệu cảnh báo. một trận động đất xảy ra một lần nữa, đó là Khi
những năm nằm trong kế hoạch.)
Question 37: A. which B. what C. that D. where
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’— places
(37)_______ the plates widened before the fault line broke and the quakes occurred.”
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm 2008 cho thấy có hai “vết trượt” —
nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt và các trận động đất xảy ra.)
=> Cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “places”.
Question 38: A. take place B. go on C. come up D. follow on
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (phr.v): diễn ra, xảy ra (có kế hoạch)
B. go on (phr.v): tiếp tục
C. come up (phr.v): đến, xuất hiện
D. follow on (phr.v): theo như (xảy ra, tồn tại như một phần tiếp theo của cái gì)
169
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Tạm dịch: “ In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning
system. So if the next great earthquake does (38)_______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance
warning.”
(Trong tương lai, chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh
báo sớm. Vì vậy, nếu trận động đất lớn tiếp theo không ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía đến
tây nam Tokyo, như một số nhà khoa học cho rằng, các công dân của Tokai có thể cảnh báo
trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
What is the difference between friendship and love? This question has always been in
the minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.
When love can be termed as a sacrifice, friendship can be termed as a trust. Love is a
feeling that is uncontrollable, and a feeling which one has for another individual. On the other
hand, friendship is quite different from love in this aspect.
Love is a feeling between two individuals, and most of the time when they say “She/
he is my one and only” and in this case only two individuals are involved. But there are times
people may fall in love with more than one individual, but it is considered morally wrong
when you already have a partner or a boy/girlfriend. On the contrary, friendship involves
more individuals without any feelings involved. One can have many friends, but most guilty
of the time an individual can only have one person to love. You can love your family and
that’s another topic for discussion.
In love, there is great attachment for the other. Most of the time an individual gets
strong feeling of hurt if his loved one is in pain or hurt. This attachment may not be strong in
friendship. Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat
when they meet their loved one. is not so when friends meet. There is no way that one This
will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers will have sleepless nights,
and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up with the thoughts of his or
her lover.
Another difference that can be seen is that in love, some physical element is also
involved between individuals. On the other hand, there is no such physical element involved
in friendship.
(Adapted from http://www.differencebetween.net/)
Question 39: Which can be the title of the passage?
A. Love or Friendship
Distinction between Love and FriendshipB.
C. Should We Love Our Friends?
The Connection between Love and FriendshipD.
Đáp án B
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tình yêu hoặc Tình bạn
B. Sự khác biệt giữa tình yêu và tình bạn
C. Chúng ta có nên yêu bạn bè của mình không?
D. Sự kết nối giữa tình yêu và tình bạn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
“What is the difference between friendship and love? This question has always been in the
minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.”
(Sự khác biệt giữa tình bạn và tình yêu là gì? Câu hỏi này luôn thường trực trong tâm trí con
người trong nhiều thế kỷ. Mặc dù không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi này,
nhưng người ta có thể bắt gặp một số điểm khác biệt giữa hai mối quan hệ.)
=> Đoạn văn sẽ giải đáp câu hỏi về sự khác biệt này. Như vậy, tiêu đề phù hợp ở đây là: Sự
khác biệt giữa tình yêu và tình bạn.
170
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 40: According to the passage, what is TRUE about friendship?
A. People often sacrifice for their friends.
B. The feeling of friendship is uncontrollable.
C. People can have more than one friend at the same time.
D. Not all people trust their friends.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về tình bạn?
A. Mọi người thường hy sinh vì bạn bè của họ.
B. Tình cảm bạn bè không thể kiểm soát được.
C. Mọi người có thể có nhiều hơn một người bạn cùng một lúc.
D. Không phải tất cả mọi người đều tin tưởng bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin đoạn 3:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to
love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội lỗi
nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ có
thể có một người để yêu.)
=> Ta thấy rằng một người có thể có nhiều bạn cùng lúc điều mà không đúng đắn nếu có
trong tình yêu.
Question 41: The word “guilty” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. ashamed B. criminal C. regretful D. unacceptable
Đáp án A
Từ “guilty” trong đoạn 3 đồng nghĩa với ______________.
A. ashamed /əˈʃeɪmd/ (a): cảm thấy có lỗi, tội lỗi
B. criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): liên quan đến tội phạm
C. regretful /rɪˈɡretfl/ (a): hối tiếc
D. unacceptable /ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
=>Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to
love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội
lỗi nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ
có thể có một người để yêu.)
=> Do đó: cảm thấy có lỗi, tội lỗi guilty /ˈɡɪlti/ (a): ~ ashamed
Question 42: The word “this” in paragraph 4 refers to ____________.
A. a faster heartbeat B. the emotions
their loved one strong feeling of hurtC. D.
Đáp án A
Từ “this” trong đoạn 4 ám chỉ đến __________.
A. nhịp tim nhanh hơn
B. cảm xúc
C. người thân yêu của họ
D. cảm giác tổn thương mạnh mẽ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 4:
“Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat when they
meet their loved one. This is not so when friends meet.”
(Về cảm xúc, những người đang yêu sẽ cảm thấy tim đập nhanh hơn khi họ gặp người mình
yêu. Điều này không phải như vậy khi bạn bè gặp nhau.)
=> Do đó, “this” ám chỉ đến “cảm giác tim đập nhanh hơn”.
Question 43: Which of the following is NOT true about love and friendship mentioned in the
passage?
A. People always have a greater attachment for the one they love.
171
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. Lovers often involve physical element which doesn’t happen in friendship.
C. People are blameworthy if they have many loved ones simultaneously.
D. People may have a sleepless night to think of their friends.
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về tình yêu và tình bạn được đề cập trong đoạn văn?
A. Con người luôn có sự gắn bó nhiều hơn với người mình yêu.
B. Người yêu thường liên quan đến yếu tố vật chất, điều không xảy ra trong tình bạn.
C. Con người thật đáng trách nếu họ có nhiều người thân yêu cùng một lúc.
D. Mọi người có thể có một đêm không ngủ để nghĩ về bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“There is no way that one will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers
will have sleepless nights, and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up
with the thoughts of his or her lover.”
(Không có chuyện người ta nằm thao thức nghĩ đến bạn bè cả đêm, nhưng những người yêu
nhau lại có những đêm mất ngủ, nằm mơ thấy người yêu của mình. Đôi tình nhân thậm chí
còn ngủ và thức dậy với suy nghĩ của người yêu mình.)
→ Thông tin này hoàn toàn trái ngược với phương án D nên D là đáp án cần lựa chọn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
There has always been a problem with teachers being from a different generation to
their pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread
that generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital
devices, games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.
Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either. The generation gap is more prevalent than ever, but
teachers can that gap if they receive the right guidance with appropriate technology.bridge
Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media
and mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against
it at parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social
media like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible.
Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior
that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to
widen the generation gap rather than narrow it.
The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers it exists
within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards
the end of their working life will not have grown up with digital technology, whereas
teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”.
Keeping up with the latest online trend is like ; every time you a dog chasing its tail
think you’ve caught up, kids move on. However, it’s not beneficial to get fixated on how
young people are using social networks that are, in the case of Snapchat, hard for the older
generation to understand. The key factor to consider is that today’s school students now take
for granted that a lot of their communication with their peers will be online, and
predominantly using smartphones and other mobile devices. Young people expect their
educational experience to be similarly interactive, and partially delivered via these kinds of
devices.
(Adapted from https://www.alphr.com/)
Question 44: Which of the following could be the best title of the passage?
A. How to Bridge the Generation Gap Between Teachers and Students
B. The Technology Problems of Older Teachers
C. What Causes Difficulties for Teachers Nowadays?
D. The Generation Gap in Education
Đáp án D
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
172
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. Các vấn đề về công nghệ của giáo viên lớn tuổi
C. Nguyên nhân nào gây ra khó khăn cho giáo viên ngày nay?
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “There has always been a problem with teachers being from a different generation to their
pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread that
generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital devices,
games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.”
(Luôn luôn có một vấn đề với các giáo viên thuộc thế hệ khác với học sinh của họ, đặc biệt là
các nhà giáo dục lớn tuổi. Nhưng sự thống trị của công nghệ kỹ thuật số đã khiến khoảng
cách thế hệ đó ngày càng rộng hơn, khi những người trẻ tuổi trở nên tương tác với các thiết
bị kỹ thuật số di động, trò chơi và phương tiện truyền thông xã hội vốn không tồn tại khi giáo
viên của chúng đang trong giai đoạn trưởng thành, lớn lên.)
+ “The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within
the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end
of their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên nó còn tồn tại -
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=>Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Khoảng cách thế hệ trong giáo dục.
Question 45: The word “they” in paragraph 1 refers to _____________.
A. teachers B. pupils C. devices D. online systems
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến ___________.
A. các giáo viên
B. học sinh
C. thiết bị
D. hệ thống trực tuyến
=> Dựa vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn văn sau:
“Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either.”
(Giờ đây, giáo viên phải đối mặt với việc học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến
cái mà chính họ không sử dụng và cũng không thực sự hiểu.)
=> Như vậy, “they” ám chỉ đến “teachers”.
Question 46: The word “bridge” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. form B. connect C. reduce D. build
Đáp án C
Từ “bridge” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.
A. form (v): hình thành
B. connect (v): kết nối
C. reduce (v): giảm thiểu
D. build (v): xây dựng
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The generation gap is more prevalent than ever, but teachers can bridge that gap if they
receive the right guidance with appropriate technology.”
(Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể khoảng thu hẹp
cách đó nếu họ nhận được hướng dẫn đúng với công nghệ phù hợp.)
=> Do đó: thu hẹp, rút ngắn, giảm xuống Bridge /brɪdʒ/ (v): ~ reduce
+ Lưu ý cụm từ: thu hẹp khoảng cách Bridge the gap:
Question 47: According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
A. Some teachers and schools don’t want their children to use social networks.
B. It’s unlikely to stop students from using social media.
173
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. Separating teenagers from the mobile devices can help to narrow the generation gap.
D. Social media and network gaming become an important part of the behavior of
teenagers.
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con mình sử dụng mạng xã hội.
B. Không có khả năng ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Tách biệt thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Phương tiện truyền thông xã hội và chơi game trên mạng trở thành một phần quan trọng
trong hành vi của thanh thiếu niên.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media and
mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against it at
parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media
like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. Online
social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any
attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the
generation gap rather than narrow it.”
(Một số trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của
phương tiện truyền thông xã hội và thiết bị di động trong đời sống thanh thiếu niên. Họ coi
Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo phụ huynh chống lại nó vào các buổi tối phụ
huynh-giáo viên mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên sử dụng các phương
tiện truyền thông xã hội như thế này hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram,
gần như là không thể. Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và chơi game trên mạng
hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên, đến nỗi bất kỳ nỗ lực
nào để trao giải thiết bị di động từ tay những người trẻ tuổi đều có khả năng mở rộng khoảng
cách thế hệ hơn là thu hẹp nó.)
=> Theo thông tin đoạn trên thì C là phương án có thông tin không đúng.
Question 48: The generation gap exists even in the staffroom mostly because
______________.
A. the teaching career span is too long to adapt new technology.
B. the older teachers are not as familiar with digital technology as the younger.
C. many young teachers prefer using digital devices to operating others.
D. the older teachers are less unaffected by the development of technology than the
younger.
Đáp án B
Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong phòng nhân viên chủ yếu là do ______________.
A. khoảng thời gian sự nghiệp giảng dạy quá dài để thích ứng với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ kỹ thuật số bằng những người
trẻ tuổi.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng thiết bị kỹ thuật số hơn vận hành những người khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ hơn những giáo
viên trẻ hơn.
=> Theo thông tin trong đoạn 3 như sau:
“The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the
staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of
their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên nó còn tồn tại -
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=> Như vậy, những giáo viên lớn tuổi không thành thạo công nghệ kỹ thuật số bằng những
người trẻ tuổi.
174
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 49: a dog chasing its tailThe phrase “ ” in the last paragraph most probably means
_________.
A. keeping on doing something futile B. moving around a circle
C. doing harm to yourself D. getting tired of your behavior
Đáp án A
Cụm từ “a dog chasing its tail” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là ___________.
A. tiếp tục làm điều gì đó vô ích
B. chuyển động quanh một đường tròn
C. làm hại bản thân
D. cảm thấy mệt mỏi với hành vi của bạn
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you think
you’ve caught up, kids move on.”
(Bắt kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như ; mỗi khi bạn nghĩ một hành động vô ích
rằng mình đã bắt kịp thì bọn trẻ sẽ còn tiếp tục (trở nên thành thạo hơn).)
=> Do đó: một con chó đuổi theo đuôi của nó => Làm việc gì a dog chasing its tail (idm):
đó vô ích mà không có kết quả như mong đợi ~ keeping on doing something futile
Question 50: According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the
generation gap between teachers and students?
A. It’s hard for the older generation to understand the social networks used by the
young.
B. Students get accustomed to communicating with their friends online by smartphones
and mobile devices.
C. Teachers should use these social networks to provide education.
D. Students are competing with the latest online trend with their peers.
Đáp án B
Theo đoạn cuối, yếu tố chính cần xem xét trong khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học
sinh là gì?
A. Thật khó để thế hệ lớn tuổi hiểu được mạng xã hội mà giới trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp trực tuyến với bạn bè bằng điện thoại thông minh và thiết
bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng các mạng xã hội này để cung cấp giáo dục.
D. Sinh viên đang cạnh tranh với xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn bè chúng.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“However, it’s not beneficial to get fixated on how young people are using social networks
that are, in the case of Snapchat, hard for the older generation to understand. The key factor
to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their
communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and
other mobile devices.”
(Tuy nhiên, sẽ không có lợi nếu tập trung vào cách người trẻ sử dụng mạng xã hội, trong
trường hợp của Snapchat, thật khó cho những người thế hệ cũ có thể hiểu được. Yếu tố chính
cần xem xét là học sinh trường học ngày nay đã thừa nhận hiển nhiên rằng rất nhiều việc
giao tiếp của chúng với bạn bè sẽ qua trực tuyến và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh
và các thiết bị di động khác.)
*Note: - Get accustomed to doing sth: quen với việc làm gì
- Take sth for granted that: xem điều gì là hiển nhiên rằng
ĐỀ MINH HỌA SỐ 12
Biên soạn: Cô Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 12
175
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
1. C
2. A
3. D
4. A
5. B
6. A
7. D
8. B
9. A
10. D
11. D
12. C
13. D
14. C
15. A
16. B
17. C
18. C
19. C
20. C
21. B
22. B
23. C
24. A
25. C
26. A
27. C
28. B
29. D
30. C
31. A
32. D
33. C
34. C
35. C
36. A
37. B
38. D
39. B
40. C
41. A
42. C
43. D
44. D
45. B
46. A
47. D
48. C
49. B
50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cleaned open learn leanB. ed C. ed D. ed
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. cleaned /kliːnd/
B. opened /ˈəʊpənd/
C. learned /ˈlɜːrnɪd/
D. leaned /liːnd/
=> Đáp án C có đuôi “ed” được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /id/ /d/.
Question 2: A. purpose prop exp suppB. ose C. ose D. ose
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. purpose /ˈpɜːrpəs/
B. propose /prəˈpəʊz/
C. expose /ɪkˈspəʊz/
D. suppose /səˈpəʊz/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /ə/ /əʊ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. conserve B. concern C. confirm D. conquer
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kənˈsɜːrv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. concern /kənˈsɜːrn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. confirm /kənˈfɜːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. conquer /ˈkɑːŋkər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọn g âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. horizon B. additive C. interview D. continent
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. horizon /həˈraɪzn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. additive /ˈædətɪv/: -tive từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi
làm trọng âm rơi vào âm trước nó nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. interview /ˈɪntərvjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như âm /ə/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
D. continent /ˈkɑːntɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
176
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 5: It was ___________ most beautiful morning, so we decided to make for Sam
Son beach.
A. the B. a C. 0 D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Đó là một buổi sáng rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển Sầm S ơn.
=> Theo nghĩa của câu, ta có:
Most /məʊst/ (adv): rất, cực kỳ, hoàn toàn (dùng để nhấn mạnh)
=> Do đó, “most” ở đây chỉ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, và “morning” là danh từ đếm
được số ít nên ta dùng “a”.
+ Lưu ý không dùng được dạng “the most + adj” trong so sánh nhất, vì nghĩa không phù hợp.
Nếu là buổi sáng đẹp nhất thì phải có một giới hạn về không gian, thời gian; nếu không thì ta
sẽ hiểu rằng đó là buổi sáng đẹp nhất trên đời, điều này vô lý.
Question 6: Although travelling by air is quite expensive, its beauty consists _______ its
speed and ease.
A. in B. of C. for D. at
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ consist of sth (phr.v): bao gồm, kể cả, gồm có
+ consist in sth: cốt ở, nằm ở (thể hiện tầm quan trọng là ở chỗ)
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn A.
Tạm dịch: Mặc dù đi máy bay khá đắt đỏ nhưng cái hay của nó nằm ở tốc độ và sự thoải
mái.
Question 7: The dogs and their ____________ owners stood waiting to see who would be
crowned winner of the pet show.
A. respected B. respectable C. respectful D. respective
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. respectable /rɪˈspektəbl/ (a): đáng kính, đáng trọng
C. respectful /rɪˈspektfl/ (a): thể hiện lòng thành kính (đối với ai)
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng
Tạm dịch: Những chú chú và chủ nhân tương ứng của nó đứng đợi để xem ai sẽ là người
chiến thắng trong chương trình thú cưng.
Question 8: Ask a friend to recommend a doctor or, ____________that, ask for a list in your
local library.
A. except B. failing C. for all of D. according to
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. except that + clause: ngoại trừ khi (đưa ra lý do tại sao điều gì đó không thể hoặc không
đúng)
B. failing that: nếu không được (giới thiệu một phương án thay thế, trong trường hợp điều
bạn vừa nói là không thể thực hiện được)
C. for all that = in spite of: mặc dù
D. according to: theo như
Tạm dịch: Hãy nhờ bạn bè giới thiệu bác sĩ hoặc, nếu không được, hãy yêu cầu một danh
sách trong thư viện địa phương của bạn.
Question 9: We can’t rely on Peter because he always looks for any excuse he can
__________ work.
A. to blow off B. put off C. set back D. call off
Đáp án A
177
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về cụm động
A. blow off sth (phr.v): chủ ý rũ bỏ trách nhiệm, không làm việc mà có trách nhiệm phải làm
B. put off sth (phr.v): trì hoãn
C. set sth back (phr.v): gây trở ngại, trì hoãn tiến độ của cái gì đến một thời điểm cụ thể nào
đó
D. call off sth (phr.v): hủy bỏ
=> Phân tích cấu trúc câu, ta có: tìm kiếm lý do bào chữa “Look for any excuse to do sth:
để làm gì . Mệnh đề “he can” chỉ là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ “any
excuse”, nên phía sau ta vẫn cần “to Vo”. Xét nghĩa ta chọn A, đáp án C thường kèm theo
thời điểm cụ thể.
Tạm dịch: Chúng ta không thể dựa dẫm vào Peter vì anh ấy luôn viện cớ mà anh ta có thể để
rũ bỏ trách nhiệm.
Question 10: His latest movie has won high praise from the critics but I don’t think it’s
_______ good.
A. much B. such C. too D. that
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: không quá mức, không đến nỗi như đã nói Not (all) that:
(“that” ở đây đóng vai trò là một trạng từ)
Tạm dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ các nhà phê
bình nhưng tôi không nghĩ nó hay đến mức như vậy.
Question 11: The reason is ________, he estimated how much the population of London
would increase in the next 100 years.
A. why when Bazalgette designed the tunnels
that Bazalgette designed the tunnelsB.
C. what Bazalgette designed the tunnels
that when Bazalgette designed the tunnelsD.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số London
sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới.
=> Theo nghĩa như vậy, ta có cấu trúc:
+ The reason is that + when + clause1, clause2: lý do là khi mà … thì…
=> Các đáp án còn lại đều làm câu tối nghĩa hoặc không đúng cấu trúc.
Question 12: Nobody thought that he could achieve success, _______________?
A. could he B. didn’t they C. did they D. couldn’t he
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Vì chủ ngữ là “nobody” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Theo -
quy tắc, sẽ dùng “they” trong câu hỏi đuôi.
+ Động từ là “thought” ở quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.-
Tạm dịch: Không ai nghĩ rằng anh ấy có thể đạt được thành công, có phải không?
Question 13: I didn’t even have time to complete all homework assignments, ____________
hang out with my friends.
A. now that B. in case C. instead of D. let alone
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. now that + clause: bởi vì
B. in c ase + clause: phòng khi/trong trường hợp
C. instead of + N/Ving: thay vì
D. let alone: còn chưa kể đến, nói gì là (ý nhấn mạnh một việc gì đó còn không thể xảy ra
hơn vấn đề đã đề cập ở trước)
178
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Tạm dịch: Tôi thậm chí còn chẳng có thời gian để làm hết bài tập về nhà, nói chi là dành thời
gian đi chơi với bạn bè.
Question 14: If I _____________ younger, I ________ in the contest held last week.
A. were/would participate B. had been/would have participated
C. were/would have participated D. had been /would participate
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào ngữ nghĩa và dấu hiệu “last week” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn 2-
3.
* Ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn 2 3 như sau:-
If + S + V(quá khứ đơn) + O…., S + would/could have + Vp2 + ….
Tạm dịch: Nếu tôi ít tuổi hơn thì tôi sẽ đã tham gia cuộc thị được tổ chức tuần trước rồi.
Question 15: The woman wasn’t sure where she __________the rare illness since no one
else in her family had the disease.
A. contracted B. distracted C. extracted D. attracted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. contract /ˈkɑːntrækt/ (v): mắc, nhiễm (bệnh tật)
B. distract /dɪˈstrækt/ (v): gây sao nhãng
C. extract /ˈekstrækt/ (v): trích dẫn từ sách vở, bài hát ….
D. attract (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy không chắc là mình đã nhiễm căn bệnh hiểm nghèo ở đâu vì
không ai khác trong gia đình cô mắc bệnh cả.
Question 16: Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.
A. means B. vehicle C. method D. way
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. means /miːnz/ (n): (+ of) phương tiện, cách thức (vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số
ít)
B. vehicle /ˈviːhɪkl/ (n): phương tiện (giao thông); (+ for) phương tiện (để thể hiện quan
điểm, cảm xúc hoặc cách để đạt được cái gì)
C. method (n): phương pháp, cách cụ thể làm gì
D.way (n): cách, phương hướng, con đường làm gì
=> Ta dùng: A vehicle for sth: cách để đạt được, có được cái gì
Tạm dịch: Ngoài giải trí thì nghệ thuật có thể được sử dụng như một cách để tuyên truyền
quảng bá.
Question 17: Because I can’t handle all my customer orders by telephone, I need to hire an
engineer to ____________ an app for order processing.
A. deduce B. define C. devise D. deduct
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy ra, suy diễn
B. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa
C. devise /dɪˈvaɪz/ (v): nghĩ ra, phát minh ra cái gì mới, cách làm mới
D. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): chiết khấu, khấu trừ từ lượng tổng
Tạm dịch: Bởi vì tôi không thể xử lý tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại,
tôi cần thuê một kỹ sư để tạo ra một ứng dụng xử lý đơn đặt hàng.
Question 18: If you feel like you are catching a cold, try to nip it in the ___________ so that
it does not cause you to miss work.
A. bush B. bulk C. bud D. bunch
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ sau:
Nip sth in the bud (idm): ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở
179
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
thành một vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước
Tạm dịch: Nếu cậu cảm thấy mình sắp bị cảm lạnh thì hãy cố gắng để tẩy chay nó ngay từ
đầu để nó không gây gián đoạn công việc của cậu.
Question 19: Harry went for a picnic with her friends after she ____________ her work.
A. has finished B. would have finished C. had finished D. will finish
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + O + after + S + V(quá khứ hoàn thành) + O….
=> Do đó, ở đây ta dùng QKHT diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong -
quá khứ.
Tạm dịch: Harry đã đi picnic với bạn cô ấy sau khi cô đã hoàn thành xong công việc của
mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 20: My father was given a delicious Spanish white wine by a friend of him who had
just Areturned from Spain. B C D
Đáp án C
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cha tôi được một người bạn của ông vừa từ Tây Ban Nha trở về tặng một ly rượu
trắng ngon của Tây Ban Nha.
=> Ta dùng cụm sau: một người bạn của anh ấy, cô ấy, tôi,…. a friend of his/her/mine/….:
=> Sửa lỗi: him => his
Question 21: Over a half of all accidents happens in the home because people aren’t aware
of potential dangers. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Hơn một nửa số vụ tai nạn xảy ra trong nhà vì mọi người không nhận thức được
những nguy hiểm tiềm ẩn
=>Ta có: A half of + N + V(chia theo danh từ): một nửa
=> Over a half of + N(số nhiều đếm được) + V(số nhiều): hơn một nửa
=> Động từ chính ở vế đầu phải chia dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: happens => happen
Question 22: I find it difficult to understand the full importance of this statement, I ask my so
brother for his help. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó để hiểu hết ý nghĩa của câu nói này, vì vậy tôi nhờ anh trai
tôi giúp đỡ.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy B sai về nghĩa:
- Importance /ɪmˈpɔːrtns/ (n): tầm quan trọng = Import /ˈɪmpɔːrt/ (n): tầm quan trọng
=> Nhưng ta dùng cụm từ sau: The import of sth = the meaning of something, especially
when it is not immediately clear: ý nghĩa của cái gì (nhất là khi nó không rõ ràng, không rõ
nhận thấy ngay)
=> Sửa lỗi: importance => import
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I need an assistant - I’m very busy with work.
A. am up to my eyes B. am up to my ears C. have my hands full D. am up
to my neck
Đáp án C
Từ đồng nghĩa kiến thức về cụm từ cố định-
Tạm dịch: - Tôi cần một trợ lý tôi quá là bận rộn với công việc.
=> Be very busy: rất bận rộn
180
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
+ Ta có các cụm từ sau:
- = = Be up to one’s ears/eyes/neck in sth have one’s hands full with sth to be very busy:
rất bận rộn với việc gì
=> Ta chọn D vì các đáp án còn lại phải đi kèm với giới từ “in”.
=> am very busy ~ have my hands fullDo đó:
Question 24: Although I have received the money from the bank, I am still dubious about
the currency because of the unusual color of the bills.
A. doubtful B. conscious C. suspicious D. accurate
Đáp án A
Từ đồng nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã nhận được tiền từ ngân hàng, nhưng tôi vẫn còn nghi ngờ về loại
tiền này vì màu sắc khác thường của các tờ tiền.
=> dubious /ˈduːbiəs/ (a): (+ about) không chắc chắn về, không biết liệu nó tốt hay xấu
* Xét các đáp án:
A. doubtful /ˈdaʊtfl/ (a): (+ about) hoài nghi, không chắc chắn (về độ tin cậy, đúng đắn)
B. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): có nhận thức, nhận thức được
C. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): (+ of/about) nghi ngờ, hoài nghi (rằng ai làm gì bất hợp pháp,
thiếu chân thành nhưng không có bằng chứng)
D. accurate /ˈækjərət/ (a): chính xác
=> Do đó: dubious ~ doubtful
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: When the captain realized his efforts to steer his ship were futile, he
commanded his officers to release the lifeboats.
A. pointless B. priceless C. worthwhile D. trustworthy
Đáp án C
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Khi thuyền trưởng nhận thấy nỗ lực chèo lái con tàu của mình là vô ích, ông chỉ
huy các sĩ quan của mình thả thuyền cứu sinh.
=> futile (a): vô ích
* Xét các đáp án:
A. pointless /ˈpɔɪntləs/ (a): vô ích, không đáng làm
B. priceless /ˈpraɪsləs/ (a): cực kỳ giá trị, rất quan trọng
C. worthwhile /ˌwɜːrθˈwaɪl/ (a): đáng giá, có giá trị, quan trọng
D. trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ (a): đáng tin cậy
=> Do đó: futile >< worthwhile
Question 26: kick the can down the roadI don’t think we should and let our next
generation solve the global warming problem.
A. determine to solve a problem B. delay dealing with a problem
C. avoid dealing with a problem D. try in vain to address a problem
Đáp án A
Từ trái nghĩa kiến thức về cụm từ cố định-
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ tiếp theo của chúng ta giải
quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
=> kick the can down the road (idm): tránh hoặc trì hoãn giải quyết vấn đề
* Xét các đáp án:
A. quyết tâm để giải quyết một vấn đề
B. trì hoãn giải quyết với một vấn đề
C. tránh đối phó với một vấn đề
D. cố gắng giải quyết một vấn đề trong vô ích
=> Do đó: kick the can down the road >< determine to solve a problem
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
181
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 27: Leon and Drake are talking about drinking water.
- Leon: “As far as I know, drinking warm water is really good for our health”
- Drake “ ________________ because warm water helps to get rid of harmful toxins from
your body and also works to prevent skin issues like acne.”
A. You must say that again B. I’d say the exact opposite.
C. I have to side with you on this one D. That’s not always true.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Leon và Drake đang nói về nước uống.
- Leon: “Theo tôi được biết, uống nước ấm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta”
- Drake: “________________ bởi vì nước ấm giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể
của bạn và cũng có tác dụng ngăn ngừa các vấn đề về da như mụn trứng cá.”
A. Bạn phải nói lại điều đó => Không phù hợp. Ta chỉ dùng “ !” để You can say that again
thể hiện sự đồng tình tuyệt đối.
B. Tôi muốn nói hoàn toàn ngược lại.
C. Tôi phải sát cánh cùng bạn trong vấn đề này => Tôi ủng hộ, đồng tình với quan điểm của
bạn.
=> Ta có: side with sb (phr.v): ủng hộ, đồng tình với quan điểm của ai đó
D. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp. Các đáp án B, D gây mâu thuẫn.
Question 28: “Have you seen the movie Joker?”
“________________.”
A. Of course! I’m going to see it on Monday! B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?” - “________________.”
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ xem nó vào thứ Hai!
B. Tôi chưa có cơ hội xem nó.
C. Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa.
D. Rồi, vé quá đắt.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: Stella said to me: “My company was established in 2000”.
A. Stella told to me that her company was established in 2000.
B. Stella told me that her company had been established in 2000.
C. Stella said me that her company was established in 2000.
D. Stella said her company was established in 2000.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Stella nói với tôi: “Công ty của tôi được thành lập năm 2000”.
= D. Stella nói rằng công ty cô ấy được thành lập năm 2000.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi các động từ 1 thì, và chuyển các đại từ nhân
xưng. Tuy nhiên, khi có mốc thời gian cụ thể (in 2000) thì ta không lùi thì.
+ Ta có: - Said (to sb) that + clause = Told sb that + clause: nói rằng
Question 30: I’m pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
182
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
=> Dùng “be pretty sure” nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng “must have Vp2”.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng “must be” > dùng cho hiện tại.-
B. Sai vì cấu trúc: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ Should have + Vp2:
nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những must have + Vp2:
hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng could have + Vp2:
trên thực tế là không.
Question 31: As students get closer to their exams, they become more nervous.
A. The closer students get to their exams, the more nervous they become.
B. The closer students get to their exams, they become more nervous.
C. The students get closer to their exams, the nervous they become more.
D. The students get to their exams closer, the nervous they become more.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi học sinh gần đến kỳ thi của họ, họ trở nên lo lắng hơn.
= A. Càng gần đến kỳ thi, học sinh càng lo lắng.
=> Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources of
information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of
information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of
information.
C. Not only some websites are really interesting, they also expose us to unreliable
sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of
information.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể cho phép chúng ta tiếp xúc với
những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
Xét các đáp án:
A. Một số trang web quá thú vị đến nỗi chúng hạn chế tiếp xúc với chúng tôi để các nguồn
không đáng tin cậy của thông tin.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ “so….that”:
SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
B. Chính là sự quan tâm của một số trang web mà họ cho chúng ta thấy những nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu nhấn mạnh:
It is + (thành phần nhấn mạnh) + that + clause: chính là
C. Không chỉ một số trang web thực sự thú vị, chúng còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu: không những … Not only….. but also: .. mà còn
…..
D. Mặc dù một số trang web thú vị chúng có thể cho chúng ta thấy những nguồn thông tin
không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: mặc dù …. nhưng…. Adj + as/though + S + be, clause:
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.
183
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal to his girlfriend’s trust, she would have
broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t
have broken up with him.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
=> Đây là sự thật ở quá khứ, nếu dùng câu điều kiện ta phải dùng loại 3.
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had (not) Vp2 + O, S + would/could (not) have Vp2 + O…..: nếu…..
=> Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2 + O, (vế sau giữ nguyên).
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa và cấu trúc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial
City of Hue has long been a ( )____________attraction for tourists visiting a hidden charm 34
of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue ( )__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140 35
years date back from 1805 until 1945.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6
meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. ( )________the fortress was built solely by soil, only 36
to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system
served not only as a protection but also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates ( ) _______to the Imperial City of Hue, 37
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace. All the typically traditional Eastern architectures including majestic palaces,
tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in
the heart of Vietnam.
(Adapted from https://www.vietnamonline.com/)
Question 34: A. must-have B. must-read C. must-see D. must-do
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A.must-have (a): phải có (vì đáng để sở hữu)
B.must-read (a): phải đọc (vì hay quá không thể bỏ lỡ)
C.must-see (a): phải xem, không thể bỏ lỡ (vì hay, đáng để xem)
D.must-do (a): phải làm (vì đáng)
Tạm dịch: “Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the
Imperial City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a
hidden charm of Vietnam.”
(Nổi tiếng là một trong bảy Di sản Thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam, Cố đô
Huế từ lâu đã trở thành một điểm tham quan đối với du khách khi đến thăm không thể bỏ lỡ
bởi nét duyên dáng tiềm ẩn của Việt Nam.)
Question 35: A. what B. where C. that D. who
Đáp án C
184
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. what: dùng trong mệnh đề danh từ và câu nghi vấn
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
C. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật, ta dùng “that”.
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.”
(Cố đô Huế thực chất là một pháo đài có tường bao quanh và cung điện thuộc cố đô Huế cái
là kinh đô của triều Nguyễn trong 140 năm từ năm 1805 đến năm 1945.)
Question 36: A. At first B. At least C. At most D. At that
Đáp án A
Kiến thức về cụm trạng từ
Xét các đáp án:
A. At first = in or at the beginning: đầu tiên, ban đầu
B. At least: ít nhất
C. At (the) most = at the maximum: tối đa
D. …. At that = in addition that: …. thêm vào đó nữa (thường đứng cuối câu)
Tạm dịch: eters with the height “The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilom
of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward.”
(Cố đô Huế có chu vi 10 km, cao 6,6 mét và dày 21 mét với các pháo đài được bố trí uốn
lượn, đi kèm với đại bác, đồ tạo tác và đạn dược. pháo đài chỉ được xây bằng đất, Lúc đầu
sau đó được thay bằng gạch.)
Question 37: A. lead B. leading C. led D. having led
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of
Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel
and The Forbidden City.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần dẫn đến
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.)
=> Ta cần động từ rút gọn ở dạng mệnh đề quan hệ. Vì nó mang nghĩa chủ động nên ta dùng
Ving.
Question 38: A. later B. late C. lately D. latter
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. later (a): muộn hơn (dùng trong so sánh hơn)
B. late (a): muộn
C. lately (adv): gần đây
D. latter (a) => Ta dùng: The latter: cái sau (ám chỉ đến cái thứ 2 được đề cập trong hai cái
đã nói trước đó)
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.Cái trước phục vụ để
185
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong trong khi cái sau là nơi hoàng đế và hoàng gia ở
cũng như nơi làm việc của triều đình.)
=> Theo đó, ta hiểu: “The former” ở đây là “The Citadel (Đại Nội)” và “The latter” là “The
Forbidden City (Tử Cấm Thành)”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six- -ten in these types of community say they have in
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say . Those who own their home are more likely than renters to say they the same
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors their race or ethnicity. share
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural
areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three- -in
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely the y are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
186
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 40: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30%
Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six- -ten in these types of community say they have a in
neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 41: the sameThe phrase “ ” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year
Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1 5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa -
khóa của họ.
Question 42: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________. A.
experience their race or ethnicity at the same time
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity
Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
187
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. cho người khác một cái gì đó bạn
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those
in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn
những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng
xóm của họ chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.) có chung
Question 43: According to the passage, the following are true, __________. EXCEPT
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and
suburban
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer
time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their
home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn
những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong
một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ
. D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about
three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in
urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t
necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community
types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to
have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say the y would be
comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ
cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) => Như vậy,
sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách
khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của
họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a dominant
culture takes things from another culture that is experiencing oppression. Cultural exchange
is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and pasta have been
shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’ aren’t the same as
cultural appropriation, because they don’t involve power. When dominant groups take from
188
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange. Cultural
appropriation is also very different from assimilation. ‘Assimilation’ describes what happens
when minority cultures are forced to adopt features from a dominant culture in order to fit in.
When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonization, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, continues it
the economic oppression and disadvantage of that culture. In Australia, there are cases where
white Australian businesses have stolen Aboriginal and Torres Strait Islander artworks for
use on T-shirts and souvenirs. This allows the dominant culture to make money from the non-
dominant culture, without benefiting the original artists.
Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for
aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two
groups. For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while
black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting
about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person
with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.
Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese
geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.
When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural
significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps
these kinds of stereotypes going.
There are times when it’s encouraged to try something from a different culture. Being
invited to an Indian wedding where the hosts are with you wearing traditional clothing is cool
not cultural appropriation.
(Source: https://au.reachout.com/)
Question 44: What is the main topic of the passage?
A. Cross-cultural exchange. B. Cultural exploitation.
C. Cultural appreciation. D. Cultural appropriation.
Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự giao lưu giữa các nền văn hóa.
B. Khai thác văn hóa.
C. Sự coi trọng văn hóa.
D. Sự chiếm đoạt văn hóa.
=> Căn cứ vào các thông tin đoạn văn như s au:
- Đoạn 1: “The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a
dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. […..]
When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not
cultural exchange.”
(Cái tên có chút dài dòng khó đọc, nhưng sự chiếm đoạt văn hóa xảy ra khi một nền văn hóa
thống trị lấy những thứ từ một nền văn hóa khác đang bị áp bức. [….] Khi các nhóm thống
trị lấy từ một nhóm bị áp bức, chúng ta đang đối phó với sự chiếm đoạt chứ không phải trao
đổi văn hóa.)
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.”
(Khi chúng ta xem xét một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the
two groups.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công
nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng
quyền lực giữa hai nhóm.)
189
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween.)
=> Các đoạn văn đều thảo luận về nội dung: Sự chiếm đoạt văn hóa.
Question 45: According to paragraph 1, what can be suggested about cultural exchange,
cultural appropriation and assimilation?
A. Cultural exchange and assimilation are the subcategories of cultural appropriation.
B. Cultural exchange happens when different cultures come together on an equal
footing.
C. The three practices involve dominant cultures taking some features from minority
ones.
D. Cultural assimilation is practiced to ensure survival and to avoid discrimination.
Đáp án B
Theo đoạn 1, điều gì có thể được gợi ý về giao lưu văn hóa, chiếm đoạt và đồng hóa văn
hóa?
A. Trao đổi và đồng hóa văn hóa là những tiểu thể của hành vi lạm dụng văn hóa.
B. Sự giao lưu văn hoá xảy ra khi các nền văn hoá khác nhau đến với nhau trên cơ sở bình
đẳng.
C. Ba thực hành liên quan đến các nền văn hóa thống trị lấy một số đặc điểm từ các nền văn
hóa thiểu số.
D. Đồng hóa văn hóa được thực hiện để đảm bảo sự tồn tại và tránh phân biệt đối xử.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and
pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’
aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power.”
(Trao đổi văn hóa khác với chiếm đoạt văn hóa. Những thứ như trà, thuốc súng và mì ống đã
được chia sẻ giữa các nền văn hóa khác nhau trong suốt lịch sử. Những “vay mượn” này
không giống như chiếm đoạt văn hóa, bởi vì chúng không liên quan đến quyền lực.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 46: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. group B. ownership C. land D. oppression
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. nhóm
B. quyền sở hữu
C. vùng đất
D. sự áp bức
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation,
where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the
dominant group continues to steal aspects of the non dominant culture, continues the it
economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống
trị, tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “group” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: The word “ties” in paragraph 3 refers to _____.
A. strings B. friendships C. ropes D. connections
Đáp án D
190
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Từ “ties” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. string /strɪŋ/ (n): sự ràng buộc
B. friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n): tình bạn
C. rope/rəʊp/ (n): xâu, chuỗi
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): sự liên kết
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while black
actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting about
this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person with no
ties to black culture, was given credit for takin g something that wasn’t hers.”
(Ví dụ, Kylie Jenner được cho là đã bắt đầu xu hướng tóc mới ‘sắc sảo’, trong khi nữ diễn
viên da màu Zendaya phải đối mặt với những lời chỉ trích vì để kiểu tóc giống hệt mình. Điều
thú vị về điều này là tóc tự nhiên của Zendaya bị coi là tiêu cực. Nhưng Kylie Jenner, một
người không có gì với văn hóa da đen, lại được công nhận vì đã lấy một thứ không quan hệ
phải của mình.)
=> Do đó: mối quan hệ, sự liên kết, kết nối ties /taɪz/(n): ~ connections
Question 48: According to the passage, which is NOT true about cultural appropriation?
A. It does not give people credit for their own culture.
B. It continues the oppression of the non-dominant culture.
C. It is the savior of a cultural product that has faded away.
D. It adds to stereotypes faced by non-dominant cultures.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về chiếm đoạt văn hóa?
A. Nó không mang lại cho mọi người sự tín nhiệm đối với nền văn hóa của họ.
B. Nó tiếp tục sự áp bức của nền văn hoá không thống trị.
C. Nó là cứu tinh của một sản phẩm văn hóa đã mai một.
D. Nó làm tăng thêm những định kiến mà các nền văn hóa không thống trị phải đối mặt.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống trị,
nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the
two groups.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công nhận
các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng quyền lực
giữa hai nhóm.)
- Đoạn 4: creates stereotypes. The Native American chief, the “Cultural appropriation
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween. When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of
cultural significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It
also keeps these kinds of stereotypes going.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween. Khi những người từ các nền văn hóa thống trị ‘ăn mặc’ như vậy, điều đó làm
giảm một số ý nghĩa văn hóa đối với một bộ trang phục chỉ để nhóm thống trị có thể có “một
chút vui vẻ”. Nó cũng giữ cho những kiểu định kiến này tiếp diễn.)
→ Chọn đáp án C vì không có thông tin được đề cập trong bài.
Question 49: Which statements is TRUE, according to the passage?
191
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. Cultural appreciation is the forceful adoption of certain elements from another
culture.
B. Being invited to take part by people from that culture is not cultural appropriation.
C. A non-dominant culture is the most visible and accepted culture within a society.
D. Oppression is just one-on-one behavior and not a form of structural discrimination.
Đáp án B
Câu nào sau đấy ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Đánh giá cao văn hóa là sự áp dụng mạnh mẽ các yếu tố nhất định từ một nền văn hóa
khác.
B. Được những người từ nền văn hóa đó mời tham gia không phải là hành vi chiếm đoạt văn
hóa.
C. Nền văn hóa không thống trị là nền văn hóa dễ thấy và được chấp nhận trong xã hội.
D. Sự áp bức chỉ là hành vi của một đối một và không phải là một hình thức phân biệt cơ cấu.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
“Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional
clothing is not cultural appropriation.”
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ mà người dẫn chương trình rất lịch sự với bạn mặc
trang phục truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 50: The word “cool” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. okay B. keen C. fresh D. quiet
Đáp án A
Từ “cool” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với______?
A. okay /ˌəʊˈkeɪ/ (a): coi được, cũng được
B. keen /kiːn/ (a): sôi nổi, nhiệt tình, say mê
C. fresh /freʃ/ (a): mới mẻ, tươi mới
D. quiet /ˈkwaɪ.ət/ (a): đơn giản, yên lặng
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
Being invited to an Indian wedding where the hosts a with you wearing traditional re cool
clothing is not cultural appropriation.
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ nơi mà chủ tiệc bạn khi mặc trang phục tôn trọng
truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.)
=> Do đó: tôn trọng, tỏ ra vui vẻ để chấp nhận một tình huống nào đó cool /kuːl/(a): ~ okay
ĐỀ MINH HỌA SỐ 13
Biên soạn: Cô Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 13
1. A
2. D
3. A
4. C
5. A
6. B
7. A
8. B
9. C
10. D
11. C
12. A
13. B
14. C
15. C
16. C
17. A
18. C
19. B
20. C
21. D
22. D
23. A
24. B
25. D
26. A
27. C
28. A
29. A
30. C
31. D
32. C
33. B
34. A
35. C
36. B
37. C
38. A
39. A
40. C
41. A
42. B
43. C
44. A
45. D
46. B
47. A
48. D
49. C
50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. loves like hate makeB. s C. s D. s
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. loves /lʌvz/
B. likes /laɪks/
192
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. hates /heɪts/
D. makes /meɪks/
==> Đáp án A đuôi s được phát âm là . Các đáp án còn lại được ph- /z/ át âm là /s/.
Question 2: A. device d rive d lete dB. e C. e D. ecent
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. device /d ɪˈvaɪs/
B. derive /d ɪˈraɪv/
C. delete /d ɪˈliːt/
D. decent /ˈdsnt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm , các đáp án còn lại được phát âm là/i:/ /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. oceanic B. physician C. determine D. objective
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/: -ic từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi
làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. physician /fɪˈzɪʃn/: -cian từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi
thường làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
C. determine /dɪˈtɜːrmɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài . /ɜː/
D. objective /əbˈdʒektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
=>Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Question 4: A. comment B. commerce C. commit D. common
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɑːment/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. commerce /ˈkɑːmɜːrs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commit /kəˈmɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm . /ə/
D. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm . /ə/
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: She died of liver cancer on _________ Tuesday after _________18-month battle
against it.
A. a an B. no article a C. a a D. no article - no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Ta thường dùng cụm với các thứ trong tuần là Chẳng hạn: “On + thứ”.
- On Tuesday => Ám chỉ đến “next Tuesday” (chưa đến)
Ngoài ra, ta có thể dùng cụm sau:
- On a Tuesday: vào một ngày Thứ Ba => Nhấn mạnh vào một hôm là ngày Thứ 3 (vừa qua
so với thời điểm nói)
+ Ta cũng có thể dùng cụm “On a Tuesday” với một nghĩa khác:
On a Tuesday = Every Tuesday = On Tuesdays: thứ 3 hàng tuần
=> Trong ngữ cảnh này, chỗ trống thứ nhất ta dùng “a” với nghĩa nhấn mạnh vào một ngày
193
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Thứ Ba (vừa qua).
+ Chỗ trống thứ hai ta điền “an” vì danh từ là “battle” chưa xác định nhưng là danh từ đếm
được số ít. “18 month” đóng vai trò là tính từ, đứng trước bổ nghĩa cho “battle” và nó phát -
âm âm đầu là một nguyên âm nên ta dùng “an” theo quy tắc trật tự từ loại: A/an + adj + N
Tạm dịch: Cô ấy chết vì bệnh ung thư vào một ngày Thứ Ba sau một cuộc chiến kéo dài 18
tháng chống chọi với nó.
Question 6: We hope the problem can be ___________ by getting the two sides together to
discuss it.
A. cleared out B. cleared up C. cleared off D. cleared away
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. clear out (phr.v): dọn dẹp, làm sạch sẽ
B. clear up (phr.v): (thời tiết) sáng sủa, quang mây
clear sth up (phr.v): giải quyết, giải thích vấn đề gì
C. clear off (phr.v): chạy đi, bỏ trốn đi
D. clear away (phr.v): dỡ bỏ, vứt bỏ đi cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng vấn đề có thể được làm sáng tỏ/giải quyết bằng cách hợp tác cả
hai bên lại để cùng thảo luận.
Question 7: I have to complete all homework assignments, _______________?
A. don’t I B. haven’t I C. do I D. have I
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Em phải hoàn thành tất cả những bài tập về nhà này, có phải không ạ?
+ Động từ chính là “have to” => câu hỏi đuôi ở phủ định, dùng don’t
+ Chủ ngữ là I nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “don’t I”.
Question 8: There are many doubts about the quality of the school. ______________, some
families are enrolling their children to it.
A. As yet B. Even so C. Even as D. As if
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình
đang đăng ký cho con cái họ tham gia.
Xét các đáp án:
A. As yet: cho đến bây giờ hoặc cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ
B. Even so: thậm chí vậy, mặc dù vậy
C. Even as: thậm chí khi
D. As if: như thể là
Question 9: As a teacher, I am always eager to find ways to ________ a love of learning in
my students.
A. institute B. inscribe C. instill D. inspect
Đáp án C
A. institute /ˈɪnstɪtuːt/ (v): đưa ra một chính sách, hệ thống,….
B. inscribe /ɪnˈskraɪb/ (v): viết, khắc, ghi (chữ, tên,…)
C. instill /ɪnˈstɪl/ (v): truyền, dẫn (ý nghĩ, tình cảm,….); thấm nhuần
D. inspect / ɪnˈspekt/ (v): kiểm tra, xem xét kỹ
=> Cấu trúc: làm cho ai đó thấm nhuần cái gì Instill sth in/into sb:
Tạm dịch: Là một giáo viên, tôi luôn trăn trở tìm mọi cách để thấm nhuần trong học sinh
niềm yêu thích học tập.
Question 10: When his father passed away, he received an _________ amount of money
from his estate.
A. appreciative B. appreciation C. appreciate D. appreciable
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (a): (+ of sth) thể hiện lòng biết ơn vì điều
194
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự cảm kích và biết ơn
C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao
D. appreciable /əˈpriːʃəbl/ (a): đáng kể, đáng giá
Tạm dịch: Khi cha anh qua đời, anh nhận được một số tiền đáng giá từ tài sản của ông.
Question 11: If the plane tickets _____________ a little cheaper, my parents ____________
coming to visit me last month.
A. were/would consider B. had been/would consider
C. were/would have considered D. had been/would have considered
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau có “last month” => Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc
không có thật trong quá khứ.
+ Căn cứ theo nghĩa thì vế đầu ta dùng loại 2 vì nó đang diễn tả sự việc không có thật ở hiện
tại thực tế là giá vé máy bay trung bình thường không hề rẻ.-
Tạm dịch: Nếu vé máy bay rẻ hơn một chút thì tháng trước bố mẹ tôi đã tính đến chuyện đến
thăm tôi.
Question 12: Her story ____________ really moved me a lot.
A. of what had happened throughout her life B. of which had happened throughout
her life
C. what had happened throughout her life D. had happened throughout her life
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
=> Dựa theo nghĩa ta chọn đáp án A vì đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.
+ Đáp án B sai vì nếu coi “which” là đại từ quan hệ thì thừa “of”.
+ Đáp án C thiếu “of”
+ Đáp án D sai vì như thế câu sẽ có 2 động từ chính.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 13: The working conditions in their factories ________ dramatically during the last
few months.
A. improved B. have improved C. was improved D. have been improved
Đáp án B
Kiến thức về thể bị động
=> Dựa vào “during the last few months” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. Vì
động từ “improve” vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ nên chỉ cần dùng “have Vp2” nó
cũng đã mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Điều kiện làm việc trong các nhà máy của họ đã được cải thiện đáng kể trong vài
tháng qua.
Question 14: Teachers at this school are encouraged to ___________ themselves of the full
range of educational facilities.
A. accord B. avert C. avail D. apply
Đáp án C
A. acc ord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp
B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra
C. avail
=> Cấu trúc: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp Avail oneself of sth:
D. apply (v): áp dụng
=> Cấu trúc: nỗ lực hết sức để là gì Apply oneself to do sth:
Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị
phục vụ cho giáo dục.
Question 15: My husband seemed indifferent _______ the food on his plate and ate it
without comment.
A. for B. at C. to D. from
Đáp án C
195
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc thờ ơ, không quan tâm với cái gì: Be indifferent to sth:
Tạm dịch: Chồng tôi có vẻ không quan tâm với thức ăn trong đĩa của anh ấy và ăn nó mà
không ý kiến gì.
Question 16: Supporters at the event ___________ students from a local school, as well as
their parents.
A. being included B. having included C. included D. including
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
+ Theo cấu trúc của câu, ta cần một động từ chính của câu do đó chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Những người ủng hộ sự kiện này bao gồm học sinh từ một trường học địa
phương, cũng như phụ huynh của các em.
Question 17: Mutual understanding is very important because it allows all parties ________
to learn about one another.
A. involved B. to involve C. involving D. involve
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: cho phép ai làm gì Allow sb to do sth:
+ “All parties” là tân ngữ đứng sau động từ “allow”, đồng thời ta cần một mệnh đề quan hệ
rút gọn bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.
+ Câu đầy đủ là “which are involved”, theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ
quan hệ và động từ “to be”, còn lại “involved”.
Tạm dịch: Sự hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng vì nó cho phép tất cả các bên liên quan tìm
hiểu về nhau.
Question 18: My aunt has a parking ________ which allows her to park on the street outside
her house.
A. allowance B. permission C. permit D. acceptance
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. allowance /əˈlaʊəns/ (a): số tiền trợ cấp; sự thừa nhận
B. permission /pərˈmɪʃn/ (n): sự cho phép
C. permit /ˈpɜːrmɪt/ (n): giấy phép, tài liệu chính thức cho ai quyền làm gì
D. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, đồng ý
=> Ta có cụm từ: giấy phép đỗ xe A parking permit:
Tạm dịch: Cô tôi có giấy phép đậu xe cho phép cô ấy đậu xe trên đường phố bên ngoài ngôi
nhà của mình.
Question 19: She doesn’t have time for idle talk, so you should cut to the ____ and tell her
what you want.
A. point B. chase C. race D. side
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: nói về hoặc giải quyết những phần quan trọng và không Cut to the chase (idm):
lãng phí thời gian
Tạm dịch: Cô ấy không có thời gian để nói chuyện vu vơ, vì vậy bạn nên bắt đầu vào luôn
vấn đề và nói cho cô ấy biết bạn muốn gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It gave my brother a kick to see his own play on television.
A. thrust B. threat C. thrill D. thread
Đáp án C
Từ đồng nghĩa kiến thức từ vựng-
Tạm dịch: Nó đã khiến cho anh trai tôi háo hức để xem vở kịch của chính mình trên TV.
=> kick /kɪk/ (n): sự hào hứng, phấn chấn
=> Give sb a kick Ta có cụm: (coll): khiến cho ai cảm thấy rộn ràng, háo hức
196
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Xét các đáp án:
A .thrust /θrʌst/ (n): sự ấn, đẩy
B. threat /θret/ (n): sự đe doạ, sự hăm doạ
C. thrill /θrɪl/ (n): sự hào hứng, hồ hởi
D. thread /θred/ (n): chỉ, sợi
=> Do đó: kick ~ thrill
Question 21: We had a quarrel about money, but we decided to clear the air by sitting
together and discussing things frankly.
A. make a terrible mess at trivial things
explain everything that someone had understoodB.
C. remove all dirty and untidy things
get rid of all doubts and negative feelingsD.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa kiến thức về cụm từ cố định-
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi về tiền bạc, nhưng chúng tôi quyết định loại
bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực bằng cách ngồi lại với nhau và thảo luận mọi chuyện
một cách thẳng thắn.
=> clear the air (coll): loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực
Xét các đáp án:
A. làm cho m ột mớ hỗn độn khủng khiếp với những thứ tầm thường
B. giải thích mọi thứ mà ai đó đã hiểu
C. loại bỏ tất cả những thứ bẩn thỉu và bừa bộn
D. loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm giác tiêu cực
=> Do đó:clear the air ~ get rid of all doubts and negative feelings
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Rapid economic growth is the most concrete evidence of the overall success of
South-South cooperation in Asia.
A. abnormal B. discrete C. conscious D. abstract
Đáp án D
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng là bằng chứng cụ thể nhất về thành công tổng
thể của hợp tác Nam Nam ở châu Á.-
=> concrete (a): rõ ràng, dễ nhận thấy, cụ thể
Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːrml/ (a): khác thường
B. discrete /dɪˈskriːt/ (a): tách biệt, độc lập
C. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): nhận thức được
D. abstract /ˈæbstrækt/ (a): mơ hồ, chung chung, không rõ ràng
=> Do đó: concrete >< abstract
Question 23: My boss is convinced that we will find a satisfactory solution to the problem.
A. irrational B. reasonable C. affordable D. irrelevant
Đáp án A
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Sếp của tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra giải pháp thỏa đáng cho vấn đề.
=> satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (a): thỏa đáng, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:
A. irrational /ɪˈræʃənl/ (a): không hợp lý
B. reasonable /ˈriːznəbl/ (a): hợp lý
C. affordable /əˈfɔːrdəbl/ (a): có thể chi trả được
D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (a): không quan trọng với; không liên quan đến
=> Do đó: satisfactory >< irrational
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
197
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 24: Brian and Robert are discussing the topic of nutrition.
- Brian: “People should eat five daily portions of fruit and vegetables, as far as I’m
concerned.”
- fruit and vegetables are packed with essential vitamins, Robert “ ________________ since
minerals, and fiber”
A. I shouldn’t agree with you more B. That’s just what I am thinking.
C. I’m not so sure about that. D. I must take issue with you on that.
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Brian và Robert đang thảo luận về chủ đề dinh dưỡng.
- Brian: “Mọi người nên ăn năm phần trái cây và rau quả hàng ngày, theo như tôi nghĩ.”
- Robert: “________________ vì trái cây và rau quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất
xơ cần thiết”
A. Tôi không nên đồng ý với bạn nhiều hơn
=> Ta thường dùng: “ ” để thể hiện sự đồng tình.I couldn’t agree with you more
B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.
=> Thể hiện sự đồng tình.
C. Tôi không chắc lắm về điều đó.
=> Mâu thuẫn với vế sau.
D. Tôi phải phản đối kịch liệt với bạn về điều đó.
=> Gây mâu thuẫn vế sau. Ta có: phản đối kịch liệt với ai về vấn Take issue with sb on sth:
đề gì
Question 25: Maria is thanking Daniel for giving her a lift home.
Maria: “Thanks for taking me to my house.”
Daniel: “You’re welcome. ________________ now that I have a car.”
A. It’s ver y kind of you to say so There’s a first time for everything B.
C. There’s no doubt about it D. It’s the least I could do
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria đang cảm ơn Daniel vì đã cho cô ấy đi nhờ xe về nhà.
Maria: “Cảm ơn vì đã đưa tôi về nhà.”
Daniel: “Không có gì đâu. ________________ vì tôi có xe hơi.”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy
B. Đó là lần đầu tiên cho mọi thứ
C. Không có nghi ngờ gì về điều đó
D. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 26: Succeeding getting a steady job, you need to take advantage of opportunities in
and follow your dreams. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để có được một công việc ổn định, bạn cần tận dụng thời cơ và thực hiện ước mơ
của mình.
=> Theo nghĩa của câu, vế đầu ta cần dùng “to V” để chỉ mục đích.
=> Sửa lỗi: Succeeding => To succeed
Question 27: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people’s
attitudes to
A B C
the disabled are quite good.
D
Đáp án C
198
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ động từ-
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm của chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho
thấy thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy chủ ngữ là “a survey” có động từ chính là “indicate”
nên phải chia số ít. Vế ‘conducted ….. ago’ là mệnh đề quan hệ được rút gọn để bổ nghĩa cho
“a survey”.
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Question 28: I know beyond a shade of a doubt that she will decide to stand as a candidate in
the local
A B C
election.
D
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi biết chắc chắn rằng cô ấy sẽ quyết định ứng cử như một ứng cử viên trong
cuộc bầu cử địa phương.
=> Ta có cụm từ sau: (idm): không một chút mảy may nghi Beyond a shadow of a doubt
ngờ; biết chắc chắn là đúng, là sự thật
=> Sửa lỗi: Shade => shadow
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
A. My girlfriend told me that she had been waiting for the bus at 8 o’clock the previous
day.
B. My girlfriend told me that I had been waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
C. My girlfriend told me that I was waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
D. My girlfriend told me that she was waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi: “Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua”.
= A. Bạn gái của tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng ngày hôm trước.
=> Ta phải lùi thì về quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đổi trạng từ thời gian và đại từ nhân xưng.
Chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Question 30: Since my father is not home yet, I’m pretty sure that he is on his way.
A. My father must have been on his way since he is not home yet.
B. My father may be on his way since he is not home yet.
C. My father must be on his way since he is not home yet.
D. My father may have been on his way since he is not home yet.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường
đến.
=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty
sure”.
A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may be thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.
C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.
=> Đúng: must be => dự đoán chắc chắn ở hiện tại.
D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.
Question 31: Her essay is more terrific than my essay.
A. Her essay isn’t as terrific as mine. B. My essay isn’t as terrific as her.
199
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. Her essay is more terrific than me. D. My essay isn’t as terrific as hers.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch : Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn bài luận của tôi.
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: My father has many new clothes. However, he always wears his old coat.
A. However old his coat is, my father still has many new clothes.
B. As old as his coat is, my father still has many new clothes.
C. However many new clothes he has, my father always wears his old coat.
D. Many clothes as he has worn, my father always wears his old coat.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Cha tôi có nhiều quần áo mới. Tuy nhiên, ông ấy lúc nào cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
Xét các đáp án:
A. Sai về nghĩa. Cấu trúc: mặc dù…. However + adj + S + be, clause:
B. Sai về nghĩa và cấu trúc vì hai vế không có liên từ
C. Cấu trúc: mặc dù However + adj + N + S + V, clause:
=> Đúng nghĩa: Mặc dù có nhiều quần áo mới nhưng cha tôi lúc náo cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
D. Sai về cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause
Question 33: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an
unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with
an unacceptable result.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thi đấu thiếu nhất quán. Chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một
kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sự thật ở quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
A. Giả sử rằng chúng tôi thiếu nhất quán trong thi đấu, chúng tôi sẽ không thua tất cả các trận
đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai vì sự thật là thế rồi không cần giả sử nữa. Cấu trúc: giả sử rằng Suppose that:
B. Nếu không vì sự thiếu nhất quán của chúng tôi trong thi đấu, đội của tôi sẽ không để thua
tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc nếu : But for + N/Ving, S + would/could(n’t) have Vp2 + O:
không vì….
C. Nếu không phải vì sự mâu thuẫn của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi đã thua tất cả
các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai nghĩa ở vế sau. Cấ nếu không vì…..u trúc: If it had not been for sth:
D. Nếu không có sự nhất quán của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi sẽ thua tất cả các
200
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
trận đấu với kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Ta có: không có…. Without + N/Ving:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
How can solar cells become ( )__________ enough to be commercially viable?34
There are, of course, a huge range of ongoing efforts to address this problem. Among
the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at
MIT ( )_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.35
In December of 2008, researchers from the Research Laboratory of Electronics, and
the departments of materials science and engineering and physics applied an antireflection
coating to the front of ultrathin silicon films, plus a novel combination of multi-layered
reflective coatings and a tightly spaced array of lines to the backs of the films. The result is
photovoltaic cells with as much as 50 ( )______ more electrical output.36
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.
The work has attracted interest from industry for ( ) _______ ranging from 38
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
(Source: https://engineering.mit.edu/)
Question 34: A. cost-efficient B. cost-benefit C. cost-conscious D. cost-free
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. cost- efficient /ˌkɔːst ɪˈfɪʃnt/ (a): hiệu quả về chi phí, tiết kiệm chi phí
B. cost-benefit (a): có lợi ích liên quan đến chi phí (từ này thường chỉ đứng trước một danh từ
và bổ nghĩa cho danh từ đó)
C. cost-conscious (a): có nhận thức về chi phí, giá cả (biết các sản phẩm và dịch vụ khác nhau
có giá bao nhiêu và không muốn chi nhiều tiền hơn mức cần thiết)
D. cost- free (a): cho không, miễn phí
Tạm dịch: “How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially
viable?”
(Làm thế nào pin mặt trời có thể trở nên đến mức khả thi về mặt thương tiết kiệm chi phí
mại?)
Question 35: A. whom B. whose C. that D. what
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
B. whose: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật, có chức năng làm chủ ngữ và
tân ngữ (trong mệnh đề quan hệ xác định)
D. what: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu nghi vấn
Tạm dịch: “Among the most recent approaches to this problem comes from a team of
physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-
manufacturing techniques.”
(Trong số những cách tiếp cận gần đây nhất cho vấn đề này đến từ một nhóm các nhà vật lý
và kỹ sư tại MIT đang sử dụng mô hình máy tính và các kỹ thuật sản xuất những người mà
chip tiên tiến.)
=> Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (physicists and engineers) và làm
chủ ngữ nên chỉ đáp án C thỏa mãn.
Question 36: A. percentage B. percent C. proportion D. rate
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pərˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm
B. percent /pər ˈsent/ (adv) = per cent: phần trăm (ký hiệu là %)
C. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (trong số tất cả)
201
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ; mức, tỷ giá
Tạm dịch: “The result is photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical
output.”
(Kết quả là các tế bào quang điện có sản lượng điện cao hơn 50%.)
Question 37: A. burst B. reflect C. bounce D. pour
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung
B. reflect /ri’flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ
C. bounce /’baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy
D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)
=> Ta dùng cụm từ: (v): phản xạ, phản chiếu = Bounce around reflect
=> Light bounces around: ánh sáng phản xạ, phản chiếu
Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric curren t.”
(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng lâu phản xạ
hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra
dòng điện.)
Question 38: A. applications B. appliances C. applicants D. applicability
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): sự ứng cử (vào một vị trí công việc); sự ứng dụng
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): máy móc, thiết bị (dùng trong nhà)
C. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng cử viên
D. applicability /əˌplɪkəˈbɪləti/ (n): tính có thể hữu ích, ứng dụng được trong một tình huống
cụ thể
Tạm dịch: “The work has attracted interest from industry for (38) _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean p ower.”
(Công trình đã thu hút sự quan tâm từ ngành công nghiệp đối với từ tạo ra các ứng dụng
điện ngoài lưới từ xa đến nguồn điện sạch chuyên dụng.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Contrary to the perception that small talk is , researchers have found inconsequential
that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.
To measure the impact of small talk on employee well-being, the researchers
surveyed 151 full-time employees working at traditional 9 to 5 jobs outside the home. After
controlling for participants’ baseline engagement for small talk, the researchers queried about
levels of small talk throughout the day, and asked respondents to rate their emotions, work
productivity, and overall engagement.
“It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said. Methot was quick to
explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an ineffective supervisor. It
is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is surface level. It is ‘Weather
looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives it its benefits.”
Because small talk builds trust and connections, also can lead to creative ideas and it
foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of small
talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In this age of
greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It
202
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the
organizational culture.” Methot said.
(Source: https://journals.aom.org/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. Office chit-chat. B. Sober socializing. C. Workplace guide. D. Gossip-
mongers.
Đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc tán gẫu ở văn phòng làm việc.
B. Cuộc xã giao đúng mực, nghiêm túc.
C. Hướng dẫn nơi làm việc.
D. Những kẻ buôn chuyện.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- Đoạn 1: “Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have
found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily
interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking
about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing
before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào
hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,”Jessica R. Methot của
Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of
small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In
this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to
a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees
into the organizational culture.” Methot said.
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và sự kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập. “Về mặt văn hóa, có sự khác biệt trong nội dung và nhịp
điệu của cuộc nói chuyện ngắn, điều này có thể tạo ra rào cản cho nhân viên mới trong
việc gắn kết với đồng nghiệp. Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa
dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty.
Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân
viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Trò chuyện về những việc không quan trọng (tán
gẫu) trong văn phòng làm việc.
Question 40: The word “inconsequential” in paragraph 1 mostly means _______.
A. infinitesimal B. intangible C. insignificant D. irrelevant
Đáp án C
Từ “inconsequential” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____?
A. infinitesimal /ˌɪn.fɪ.nɪˈtes.ɪ.məl/ (a): rất nhỏ
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể nắm bắt, mơ hồ
C. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (a): không quan trọng
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (a): không thích hợp
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Contrary to the perception that small talk is , researchers have found that inconsequential
chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University o f Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là , các nhà nghiên không quan trọng
203
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi
nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,” Jessica R. Methot của Đại
học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
=> Do đó: không quan trọng inconsequential /ɪnˌkɒn.sɪˈkwen.ʃəl/ (a): ~ insignificant
Question 41: Which benefit of small talk in the workplace is NOT mentioned in the
passage?
A. Small talk boosts employees’ ability to multitask.
B. Small talk contributes to employees’ positive emotions.
C. Small talk inspires new thoughts and ideas.
D. Small talk fosters good workplace citizenship.
Đáp án A
Lợi ích nào của những cuộc hội thoại ngắn ở nơi làm việc KHÔNG được đề cập trong
đoạn văn?
A. Cuộc hội thoại ngắn giúp tăng khả năng đa nhiệm của nhân viên.
B. Cuộc hội thoại ngắn góp phần vào cảm xúc tích cực của nhân viên.
C. Cuộc hội thoại ngắn truyền cảm hứng cho những suy nghĩ và ý tưởng mới.
D. Cuộc hội thoại ngắn giúp bồi dưỡng tốt quyền công dân nơi làm việc.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contribu ted to employees feeling connected,” Methot said.
(Methot cho biết: “Sẽ không thành vấn đề nếu bạn là người hướng nội có lượng những cuộc
hội thoại ngắntrung bình thấp hơn so với người hướng ngoại, cuộc trò chuyện ngắn sẽ nâng
cao cảm xúc xã hội tích cực hàng ngày của nhân viên và góp phần làm cho nhân viên cảm
thấy được kết nối.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo ra niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
- Đoạn 4: “In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an
asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed
employees into the organizational culture.” Methot said.”
(Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc
nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa
nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho
biết.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn A.
Question 42: Which of the following sentences is NOT an example of small talk?
A. “Can you believe all of this rain we’ve been having?”
B. “It looks like Steve is getting the promotion I wanted.”
C. “Did you hear about that fire on Fourth Street?”
D. “You look like you could really use a cup of coffee.”
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cuộc trò chuyện ngắn?
A. “Bạn có thể tin rằng tất cả trận mưa này chúng ta đã gặp rồi không?”
B. “Có vẻ như Steve đang nhận được sự thăng tiến mà tôi muốn.”
C. “Bạn có nghe nói về cuộc hỏa hoạn đó trên Đường số 4 không?”
D. “Bạn trông như thể bạn thực sự có thể dùng một tách cà phê.”
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an
ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is
surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives
204
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
it its benefits”.
(Methot đã nhanh chóng giải thích thế nào là cuộc hội thoại ngắn. Nó không phải là dài dòng
về một giám sát viên không hiệu quả. Cũng không phải là một cuộc thảo luận nhạy cảm về
cuộc sống cá nhân của ai đó. “Nó chỉ là ở mức độ bề ngoài của sự việc. Nó là chẳng hạn
như:”Thời tiết có vẻ tuyệt vời vào cuối tuần này, có kế hoạch nào không?“Mức độ bề ngoài
là thứ mang lại lợi ích cho nó.”)
=> Theo Methot cho biết, các cuộc hội thoại ngắn phải bắt nguồn từ những câu hỏi đơn giản,
không có ý đi sâu vào vấn đề cá nhân của một ai, cũng không đi sâu vào bản chất sự việc.
Các ví dụ A, C, D đều đáp ứng yêu cầu này vì nhìn chung chúng có thể đáp lại bằng một câu
trả lời ngắn gọn mà đủ ý để có thể kết thúc cuộc trò chuyện nhanh chóng.
=> Trong khi đó, đáp án B không phải là một câu có ý hỏi và yêu cầu người khác trả lời vấn
đề trực tiếp, mà nó như một câu bình luận đang có nhiều khúc mắc chưa rõ cần được thảo
luận thêm nhiều để có thể đi đến hồi kết cho vấn đề này. Do đó, nó không được xem là ví dụ
cho một cuộc hội thoại ngắn.
Question 43: The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
A. trust B. connection C. talk D. idea
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới _________:
A. niềm tin
B. sự kết nối
C. cuộc trò chuyện
D. ý tưởng
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 4:
“Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster
inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và kết nối, cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “talk” ở mệnh đề trước đó.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.
Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg,
examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in
ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients
across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats. Traits, such
as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’ ecological
functions. As a result, measuring the diversity of traits allows scientists to quantify the
contributions of marine megafauna to ecosystems and assess the potential consequences of
their extinction.
The team of researchers rst led by Swansea University’s Dr Catalina Pimiento – fi
compiled a species-level trait dataset for all known marine megafauna to understand the
extent of ecological functions they perform in marine systems. Then, after simulating future
extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional
diversity, introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.they
The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as
well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity. If current
trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine
megafauna species, which will in the loss of 11% of the extent of ecological translate
functions. Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose
40% of species and 48% of the extent of ecological functions. Sharks are predicted to be the
most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random
extinctions.
205
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)
Question 44: Which of the following best serve as the title of the passage?
A. How marine megafauna species’ extinction affects the ecology
B. The consequences of trait examination of marine megafauna species
C. What should be examined in the research in marine megafauna species?
D. The causes of marine megafauna species’ extinction
Đáp án A
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái
B. Hậu quả của việc kiểm tra đặc điểm của các nhóm động vật biển
C. Cần kiểm tra những gì trong nghiên cứu ở các nhóm động vật biển?
D. Nguyên nhân tuyệt chủng của các nhóm động vật biển
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.”
(Trong một bài báo đăng trên tạp chí Science Advances, một nhóm các nhà nghiên cứu quốc
tế đã kiểm tra các đặc điểm của các hệ động vật biển để hiểu rõ hơn về hậu quả sinh thái
tiềm ẩn của sự tuyệt chủng của chúng theo các kịch bản khác nhau trong tương lai.)
+ These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts
of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and
physically modifying habitats.”
(Các loài này đóng những vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng
lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái
đại dương và thay đổi môi trường sống.)
+ “The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as well
as how the current extinction crisis might affect their functional diversit y.”
(Kết quả cho thấy một loạt các đặc điểm chức năng mà hệ động vật biển nắm giữ, cũng như
cuộc khủng hoảng tuyệt chủng hiện nay có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng chức
năng của chúng.)
=> Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật
biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái.
Question 45: According to paragraph 2, the following are the main roles of the largest
animals in the oceans, _______________.EXCEPT
A. consuming large amounts of biomass B. transporting nutrients across habitats
C. associating ocean ecosystems D. mentally modifying habitats
Đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là vai trò chính của các loài động vật lớn nhất trong đại dương,
NGOẠI TRỪ _______________.
A. tiêu thụ một lượng lớn sinh khối
B. vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống
C. liên kết các hệ sinh thái đại dương
D. thay đổi môi trường sống về mặt tinh thần
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg, examples
include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in ecosystems,
including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across
habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats.”
(Được xác định là động vật lớn nhất trong các đại dương, với khối lượng cơ thể vượt quá
45kg, ví dụ như cá mập, cá voi, hải cẩu và rùa biển. Các loài này đóng những vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh
dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái đại dương và thay đổi môi trường
sống.)
206
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 46: The word “determine” in paragraph 2 is closest in meaning to
______________.
A. affect B. establish C. describe D. cover
Đáp án B
Từ “determine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. affect (v): tác động, ảnh hưởng
B. establish (v): thiết lập, hình thành; xác minh, chứng minh sự thật nào đó
C. describe (v): miêu tả
D. cover (v): che phủ, lấp lên
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Traits, such as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’
ecological functions .”
(Các đặc điểm, chẳng hạn như độ lớn của chúng, chúng ăn gì và chúng di chuyển bao
xa, xác minh các chức năng sinh thái của loài.)
=> Do đó: xác minh, chứng minh rằng cái gì là đúng Determine /dɪˈtɜːrmɪn/ (v): ~
Establish
Question 47: The word “they” in paragraph 3 refers to _____________.
A. researchers B. ecological functions
C. marine systems D. future extinction scenarios
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến ___________.
A. nhà nghiên cứu
B. chức năng sinh thái
C. hệ thống biển
D. các viễn cảnh tuyệt chủng trong tương lai
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Then, after simulating future extinction scenarios and quantifying the potential impact of
species loss on functional diversity, introduced a new index (FUSE) to inform they
conservation priorities.”
(Sau đó, sau khi mô phỏng các kịch bản tuyệt chủng trong tương lai và định lượng tác động
tiềm tàng của việc mất đi các loài đối với sự đa dạng chức năng, họ đã đưa ra một chỉ số mới
(FUSE) để thông báo các ưu tiên bảo tồn.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến các nhà nghiên cứu.
Question 48: According to paragraph 4, what proportion of ecological functions could we
lose if all currently threatened species became extinct?
A. nearly one fifth B. more than one tenth C. two fifths D. nearly a half
Đáp án D
Theo đoạn 4, chúng ta có thể mất đi bao nhiêu tỷ lệ chức năng sinh thái nếu tất cả các loài
đang bị đe dọa tuyệt chủng?
A. gần 1/5
B. hơn một phần mười
C. hai phần năm
D. gần một nửa
=> Theo thông tin trong đoạn 4 như sau:
“Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose 40% of
species and 48% of the extent of ecological functions.”
(Tuy nhiên, nếu tất cả các loài hiện đang bị đe dọa tuyệt chủng, chúng ta có thể mất 40% số
loài và 48% phạm vi chức năng sinh thái.)
=> Như vậy, chúng ta có thể mất đi 48% (gần một nửa) chức năng sinh thái nếu tất cả các
loài đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Question 49: The word “translate” in paragraph 4 most probably means ___________.
A. interpret B. increase C. cause D. require
Đáp án C
207
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Từ “translate” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ___________.
A. interpret /ɪnˈtɜːrprət/ (v): giải thích, giải nghĩa
B. increase (v): gia tăng
C. cause (v): gây ra
D. require (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18%
of marine megafauna species, which will in the loss of 11% of the extent of translate
ecological functions.”
(Nếu quỹ đạo hiện tại được duy trì, trong vòng 100 năm tới, trung bình chúng ta có thể mất
18% các nhóm động vật biển, điều sẽ dẫn tới việc mất 11% mức độ chức năng sinh thái.)
=> Do đó: gây ra, dẫn tới một kết quả cụ thể translate /trænzˈleɪt/ (v): ~ cause
Question 50: As mentioned in the passage, which of the following is TRUE?
A. The animals weighing about 45kg are classified as the largest ones in the ocean.
B. Measuring the extinction of marine megafauna allows scientists to know the
consequences to ecosystems.
C. The species guessed to be the most affected by random extinction are sharks.
D. The researchers now have known all the extent of ecological functions of marine
megafauna.
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Những con vật nặng khoảng 45kg được xếp vào loại lớn nhất đại dương.
B. Đo lường sự tuyệt chủng của hệ động vật biển cho phép các nhà khoa học biết được hậu
quả đối với hệ sinh thái.
C. Loài được đoán là bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tuyệt chủng ngẫu nhiên là cá mập.
D. Các nhà nghiên cứu hiện đã biết tất cả các mức độ chức năng sinh thái của hệ động vật
biển.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“Sharks are predicted to be the most affected, with losses of functional richness far beyond
those expected under random extinctions.”
(Cá mập được dự đoán là loài bị ảnh hưởng nhiều nhất, với những mất mát về chức năng
phong phú vượt xa những dự kiến trong các cuộc tuyệt chủng ngẫu nhiên.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 14
Biên soạn: Cô Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 14
1. A
2. A
3. D
4. A
5. C
6. C
7. C
8. B
9. A
10. B
11. C
12. B
13. B
14. D
15. D
16. A
17. C
18. C
19. C
20. D
21. B
22. B
23. C
24. B
25. C
26. C
27. B
28. D
29. C
30. C
31. A
32. C
33. B
34. B
35. A
36. C
37. C
38. A
39. A
40. B
41. A
42. D
43. B
44. D
45. A
46. B
47. A
48. D
49. C
50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughs plough mouth clotheB. s C. s D. s
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s, es
A. laughs /læfs/
B. ploughs /plaʊz/
C. mouths /maʊθz/
208
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
D. clothes /kloʊðz/
=> Đáp án A có đuôi “s” được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /s/ /z/.
Question 2: A. creative thr br dwinner D. hB. eaten C. ea eavy
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. threaten /ˈθretn/
C. breadwinner /ˈbredwɪnər/
D. heavy /ˈhevi/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /i/ /e/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. industry B. register C. optimist D. courageous
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. register /ˈredʒ.ə.stɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. optimist /’ɔptimist/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /i/.
D. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 4: A. complain B. borrow C. listen D. injure
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. complain /kəmˈpleɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. listen /ˈlɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: The campaign is trying to get ___________ message across that parental
education plays an important role in ___________ development of a child.
A. no article-the B. - no article a C. the-the D. a-the
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Get the message across that + clause ~ Make someone understand that + clause: làm
cho ai hiểu điều gì
+ Ta có quy tắc: The + N + of + N
=> Ta dùng mạo từ “the” cho cả hai vị trí trống này.
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng truyền tải thông điệp rằng giáo dục của cha mẹ đóng
một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ.
Question 6: My parents could hardly afford a house in the city, so we had to settle
____________ the second best in my hometown.
209
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. down B. into C. for D. in
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ Settle down: An cư lạc nghiệp
+ Settle for ~ Accept st that is not exactly what you want but is the best that is
available: chấp nhận sự tạm bợ, chấp nhận cái mà bạn không thực sự mong chờ nhưng là cái
tốt nhất sẵn có ở thời điểm hiện tại
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa, ta chọn C.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi khó có thể mua được một căn nhà ở thành phố, vì vậy chúng tôi phải
chấp nhận ngôi nhà ở thị trấn của tôi.
Question 7: She thought somebody had broken into her house last night, ____________?
A. hadn’t they B. had they C. didn’t she D. did she
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
+ Nếu chủ ngữ trước “think/thought” không phải I, câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định của chủ
ngữ đó
=> Dạng phủ định của câu trên sẽ là “didn’t she?”
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà cô ấy đêm qua phải không?
Question 8: She expects _________ compensation for all direct expenses _________ out of
the accident.
A. to be received-arising B. to receive-arising C. to be received-
arisen to receive-arisenD.
Đáp án B
Kiến thức về động từ nguyên mẫu và rút gọn mệnh đề
* Ta sử dụng cụm từ :
+ Expect to do st: hi vọng, mong chờ làm gì
+ Ở câu này, “receive” đã tự thân mạng nghĩa là nhận cái gì (cái mà đã được gửi) nên không
chia bị động nữa. Còn “expenses” trong câu được hiểu là tự phát sinh, nên chia theo rút gọn
dạng V ing ( chủ động).-
Tạm dịch: Cô ấy mong nhận được bồi thường cho tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh từ vụ
tai nạn.
Question 9: His laziness caused the company to perform badly last quarter. ___________,
his attitude toward the boss has put his job in jeopardy.
A. Moreover B. However C. Therefore D. In addition to
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án :
A. moreover (adv): hơn thế nữa
B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): do đó, vì vậy
D. in additionally: không có cụm này
Tạm dịch: Sự lười biếng của anh ta đã khiến công ty hoạt động không tốt trong quý trước.
Hơn nữa, thái độ của anh ta đối với ông chủ đã khiến công việc của anh ta gặp nguy hiểm.
* Moreover ~ In addition ~ AdditionallyNote:
Question 10: Governments need to provide a viable _________ to car travel in order to
reduce pollution in the country.
A. alternation B. alternative alternate alternatingC. D.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. alternation /ˌɑːl.tɚˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ, luân phiên
B. alternative /ɑːlˈtɝː.nə.t ɪv/ (n): sự thay thế
210
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. alternate /ˈɑːl.tɚ.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên
D. alternating: dạng Ving
Tạm dịch: Chính phủ cần cung cấp một giải pháp thay thế khả thi cho việc đi lại bằng ô tô để
giảm thiểu ô nhiễm trong nước
Question 11: She’d rather you ____________ anyone that she’d lost her job as a hotel
manager.
A. won’t tell B. wouldn’t have told C. didn’t tell D. don’t tell
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Ta có:
S1 + would rather + (that) + S2 + didn’t do sth: S1 muốn S2 không làm gì ở hiện tại.
=> Đáp án C là hợp lí.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn không nói với ai rằng cô ấy đã mất việc làm quản lý khách sạn.
Question 12: We have just launched our annual campaign to improve the ____ of women’s
health issues.
A. credential B. profile C. portrait D. background
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
credential /krəˈdenʃl/ (n): giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư, chứng thư
* Ta có cụm từ sau:
+ The profile of one’s health: Sự quan tâm về sức khỏe
Tạm dịch: Chúng tôi vừa khởi động chiến dịch hàng năm để cải thiện sự quan tâm về các
vấn đề sức khỏe của phụ nữ.
Question 13: He won’t return home ____________________ given to him this morning.
A. until he had finished all the assignments B. until he has finished all the
assignments
C. till he finishes all the assignments D. as soon as he has finished all the
assignments
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
* Ta có:
Mệnh đề chính sử dụng thì TLĐ nên mệnh đề “until” không thể sử dụng thì QK, cũng không
thể sử dụng thì TLĐ.
=> Đáp án B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không trở về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các bài tập được
giao vào sáng nay.
Question 14: Jack has an amazingly _____________ memory and can easily recall the
capitals of three hundred different countries in the world.
A. attentive B. reactive C. tentative D. retentive
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory: Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm
quốc gia khác nhau trên thế giới.
Question 15: Providing a vaccine against the pandemic virus is a __________ issue.
A. scorching B. sweltering C. sizzling D. burning
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ A burning issue: Một vấn đề nguy cấp, cần được giải quyết ngay
Tạm dịch: Cung cấp vắc xin chống lại đại dịch vi rút đang là một vấn đề nguy cấp.
Question 16: Research needs _____________ the impact of play on the rest of the child’s
life.
211
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. to study B. to studying C. studying D. to be studied
Đáp án A
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta sử dụng cụm từ:
+ Need to do st ~ St + need + to be done ~ St + need + V-ing : Cần làm gì
+ Tuy nhiên ở câu 16, động từ chính “study” được hiểu theo nghĩa tương đương từ “
examine”(nghiên cứ, khảo sát) nên vẫn có thể chia ở dạng chủ động.
Tạm dịch: Nghiên cứu cần khảo sát tác động của việc vui chơi đối với phần đời còn lại của
trẻ.
Question 17: He talked about his incredible experience of being _____ space, looking down
on the Earth.
A. on B. above C. in D. at
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta dùng cụm từ: trong không gianin space:
Tạm dịch: Anh ấy nói về trải nghiệm đáng kinh ngạc của mình khi ở trong không gian, nhìn
xuống Trái đất.
Question 18: Students _____________ cheating in any exam will be disqualified from all
their exams.
A. who found B. founded C. found D. having founded
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
* Ta có:
+ Nhận thấy câu đã có động từ chính là “ ”, thì chứng tỏ động từ còn lại will be disqualified
phải chia là ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng Ving
nếu nó mang nghĩa chủ động; và đưa về dạng nếu nó mang nghĩa bị động. Vp2
+ Xét trong câu, động từ mang nghĩa bị động, do đó ta dùng . Vp2
Tạm dịch: Học sinh bị phát hiện gian lận trong bất kỳ kỳ thi nào sẽ bị loại khỏi tất cả các kỳ
thi của họ.
Question 19: It __________ my mind that it’s my friend’s birthday tomorrow and I haven’t
got her a present yet.
A. bore B. kept C. crossed D. bent
Đáp án C
Kiến thức về idiom
* Ta có idioms:
+ Keep/ Bear st in mind ~ Remember st: Nhớ cái gì
+ Cross one’s mind ~ Come into one’s mind: Chợt nghĩ tới
=> Dựa vào ngữ nghĩa, chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi chợt nghĩ rằng ngày mai là sinh nhật của bạn tôi và tôi vẫn chưa nhận được
quà cho cô ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: If you have a food allergy, you should avoid any of the ingredients that
can trigger an attack.
A. set up B. set apart C. set back D. set off
Đáp án D
Từ đồng nghĩa kiến thức về cụm động từ-
Tạm dịch: Nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, bạn nên tránh bất kỳ thành phần nào có thể gây ra
cơn đó.
=> Trigger /ˈtrɪɡ.ɚ/ (v): gây ra
* Xét các đáp án:
A. set up ~ establish: thành lập
B. set sth apart (ph.v): cất giữ cho mục đích cụ thể, đặc biệt
212
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. set back ~ delay: trì hoãn cái gì
D. set off (ph.v): gây ra, tạo ra, bắt đầu
=> Do đó: Trigger ~ set off
Question 21: bread and She gave up her job as a secretary last year and teaching is her
butter right now.
A. likelihood B. livelihood C. selfhood D. manhood
Đáp án B
Từ đồng nghĩa kiến thức về idiom-
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy
là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai
* Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / ’selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: There are specific areas within the festival where children under ten years old
are not allowed.
A. peculiar B. ambiguous C. particular D. delicate
Đáp án B
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Có một số khu vực cụ thể trong lễ hội không cho phép trẻ em dưới mười tuổi
=> Specific /spəˈsɪf.ɪk/ (a): cụ thể
* Xét các đáp án:
A. peculiar /pɪˈkjuːl.jɚ/ (a): lạ lùng, lập dị
B. ambiguous /æmˈbɪɡ.ju.əs/ (a): mập mờ, mơ hồ
C. particular /pɚˈtɪk.jə.lɚ/ (a): cụ thể, đặc biệt
D. delicate /ˈdel.ə.kət/ (a): thanh nhã, thanh tú
=> Do đó: Specific >< ambiguous
Question 23: By setting up a camera system to monitor his property, the homeowner hoped
he would catch trespassers or thieves.
A. supervise B. revise C. overlook D. oversee
Đáp án C
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Bằng cách lắp đặt hệ thống camera giám sát tài sản của mình, gia chủ h y vọng
mình sẽ bắt được kẻ gian hoặc trộm.
=> Monitor /ˈmɑː.nə.t ɚ/ (v): giám sát
* Xét các đáp án:
A. supervise /ˈsuː.pɚ.vaɪz/ (v): giám sát
B. revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại
C. overlook /ˌoʊ.vɚˈlʊk/ (v): làm ngơ, lờ đi, bỏ qua
D. oversee /ˌoʊ.vɚˈsiː/ (v): trông nom, giám sát
=> Do đó: Monitor >< overlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Fred and Jerry are discussing the time they arrive at the airport.
- Fred: “We should arrive at the airport two hours before flight within the country.”
- Jerry: “______________. Traffic congestion is getting worse.”
A. I don’t think that’s a good idea
You took the words right out of my mouthB.
C. Mind your own business
213
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Fred và Jerrry đang bàn về thời gian họ đến sân bay.
- Fred: “Chúng tôi nên đến sân bay 2 giờ trước chuyến bay trong nước.”
- Jerry: “_________________. Ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think that’s a good idea: Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. You took the words right out of my mouth: Cậu nói đúng ý tớ đó. => Hoàn toàn hợp với
ngữ cảnh câu.
C. Mind your own business: Quan tâm việc của cậu ý. => Không phù hợp với ngữ cảnh của
câu.
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution: Tớ hiểu ý cậu, nhưng tớ
không thể đồng ý với giải pháp của cậu được. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Question 25: Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
A. It’s up to you B. It’s on me
C. D. Not even close Not a moment too soon
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy
- Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.”
*Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệm của tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>
dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá mu ộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp
với ngữ cảnh của câu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Recent research in the field has concentrated on academic support rather
than integrated into
A B C
the wider social world of the university.
D
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực này đã tập trung vào hỗ trợ học thuật hơn
là hội nhập vào thế giới xã hội rộng lớn hơn của trường đại học.
=> Ta thấy động từ chính của câu là “ ”, nên cụm “rather than” sẽ là từ has concentrated on
nối giữa hai danh từ mà động từ chính hướng tới.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng động từ “integrated/ˈɪntɪɡreɪtɪd/” được. Do đó, ta
dùng “integration/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: integrated => integration
Question 27: She’s one of the most consistent student in her class, despite the
many disadvantages she
A B C D
has experienced in her life.
Đáp án B
214
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy là một trong những học sinh kiên định nhất trong lớp, bất chấp nhiều khó
khăn mà cô ấy đã trải qua trong đời.
=> Ta có cụm sau: One of the most + adj dài + N(s)
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng danh từ ở dạng số ít được.
=> Sửa lỗi: student => students
Question 28: Although she has fought a long battle against cancer, she always tries to keep a
positive
A B C
lookout on life.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Dù đã phải chiến đấu lâu dài với căn bệnh ung thư nhưng cô vẫn luôn cố gắng
giữ một cái nhìn tích cực về cuộc sống.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng “lookout” (đài quan sát, người canh gác) được.
Do đó, ta dùng “outlook” (cái nhìn, thái độ với cuộc sống) để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: lookout => outlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: How long have you been living in Viet Nam?”, said Fiona to me.
A. Fiona told me that I had been living in Viet Nam for a long time.
B. Fiona asked me how long had I been living in Viet Nam.
C. Fiona asked me how long I had been living in Viet Nam.
D. Fiona told me how long I had been living in Viet Nam.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bạn sống ở Việt Nam bao lâu rồi?”, Fiona nói với tôi.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi 1 thì, chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì không chuyển về dạng câu khẳng định.
C. Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc của câu tường thuật .
D. Sai vì phải dùng “asked” để hỏi thay vì dùng “told”.
Question 30: I’m annoyed that Charles forgot to invite us to his wedding ceremony.
A. Charles didn’t have to forget to invite us to his wedding ceremony.
B. Charles must have invited us to his wedding ceremony.
C. Charles should have invited us to his wedding ceremony.
D. Charles might have invited us to his wedding ceremony.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khó chịu vì Charles quên mời chúng tôi đến dự lễ cưới của anh ấy.
=> Đây là sự thật ở quá khứ.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì cấu trúc: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật must have + Vp2:
ở quá khứ.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc : Chỉ một hành độnglẽ ra nên làm Should have + Vp2:
trong quá khứ nhưng lại không làm.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng might have + Vp2:
trên thực tế là không.
Question 31: As more people come to the relief camp, our work will probably get more
difficult.
215
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. The more people come to the relief camp, the more difficult our work will probably
get.
B. More and more people come to the relief camp, more and more difficult our work
will probably get.
C. The more people come to the relief camp, the difficult our work will probably get
more.
D. Our work will probably get less difficult if there are more people come to the relief
camp.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi có nhiều người đến trại cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn
n.
* Xét các đáp án:
A. Càng nhiều người đến cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. => Đúng
nghĩa, vì ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/
adv + S + V.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của so sánh đồng tiến.
C. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của câu so sánh.
D. Sai vì sử dụng sai loại câu ĐK
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ kinh hoàng. Chúng tôi cảm nhận được tác động của nó cách xa hàng dặm.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc như vậy tồn tại.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của “such”.
C. Vụ nổ kinh hoàng đến mức chúng tôi cảm thấy tác động của nó cách đó một dặm.
=> Đúng cả ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ của “so”:
So + adj/adv + to be/ V + S that + clause : quá…….mà.
D. Sai về nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc:
However + Adj/Adv + S + V, clause: cho dù ….. đi nữa thì …..
Question 33: The process of global warming continues at its present rate. The polar bears
will ultimately disappear.
A. But for the process of global warming continues at its present rate, the polar bears
will ultimately disappear.
B. Should the process of global warming continue at its present rate, the polar bears will
ultimately disappear.
C. Were not the process of global warming to continue at its present rate, the polar bears
wouldn’t ultimately disappear.
D. ent rate, the polar As long as the process of global warming didn’t continue at its pres
bears wouldn’t ultimately disappear.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Quá trình ấm lên toàn cầu vẫn tiếp tục với tốc độ hiện tại. Những con gấu Bắc
Cực cuối cùng sẽ biến mất.
*Xét các đáp án:
A. Nếu không có quá trình ấm lên toàn cầu với tốc độ hiện tại, các loài gấu phổ biến cuối
216
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
cùng sẽ biến mất.
=> Sai về ngữ nghĩa.
B. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu tiếp tục với tốc độ hiện tại, gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ biến
mất.
=> Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại I:
Should + S1 + V, S2 + will + V +…
C. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp tục với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực cuối
cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc đảo ngữ củacâu ĐK loại II:
Were + S1 + (not) + V, S2 + would + V +…
D. Chừng nào quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp diễn với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực
cuối cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về thì của động từ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Financial independence is one of the many markers used to designate the crossover
from childhood into young adulthood, and it’s a (34)_________ most Americans (64%) think
young adults should reach by the time they are 22 years old, according to a new Pew
Research Center study. But that’s not the reality for most young adults who’ve achieved this
age.
The share of young adults who could be considered “financially independent” from
their parents by their early 20s an assessment based on their annual income has gone
down somewhat in recent decades. Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the
share who are financially independent has been ( )__________stable in recent decades. 35
Overall, young men are more likely than young women to be financially independent, but this
gender gap has diminished significantly.
The new survey findings underscore the extent to which many young adults are
financially reliant on their parents. ( ) ________ young adults who have received financial 36
help from their parents say at least some of it was for recurring expenses. Six- -ten say the in
money went toward household expenses such as groceries or bills, and significant shares used
it to pay their tuition, rent, or mortgage. Beyond financial independence, the pace with
(37)_________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed
significantly over the past several decades. Today’s young adults are staying in school longer
and are marrying and establishing their own households later than previous generations.
(38)_________, a growing share is living in their parents’ homes well into their 20s and even
early 30s. Some of these changes are linked to economic challenges, while others may
represent a realignment of goals and priorities.
(Source: https://www.pewsocialtrends.org)
Question 34: A. springboard B. milepost C. breadwinner D. milestones
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. springboard /ˈsprɪŋ.bɔːrd/ (n): thuyền gấp
B. milepost /ˈmaɪlpəʊst/(n): cột mốc cây số (cắm bên vệ đường cho biết khoảng cách đến một
nơi nào đó); cột mốc, dấu mốc đánh dấu sự thay đổi quan trọng
C. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ɚ/ (n): gia trưởng
D. milestone /ˈmaɪl.stoʊn/ (n): dùng như “milepost”
=> Vị trí cần điền là danh từ số ít nên D không thỏa mãn.
Tạm dịch: Financial independence is one of the many markers used to designate the
crossovercrossover from childhood into young adulthood, and it’s a (34) ________ most
Americans (64%) think young adults should reach by the time they are 22 years old,
according to a new Pew Research Center study.
(Độc lập tài chính là một trong nhiều dấu hiệu được sử dụng để chỉ định sự giao thoa giữa
thời thơ ấu với tuổi trưởng thành của thanh niên và đó là mà hầu hết người Mỹ cột mốc
217
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
(64%) cho rằng thanh niên nên đạt được khi họ 22 tuổi, theo một Trung tâm Nghiên cứu Pew
mới học.)
Question
35: A. comparatively B. approximately C. considerably D. significantly
Đáp án A
Tạm dịch: Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially
independent has been (35)__________stable in recent decades.
(Nhìn rộng hơn vào thanh niên từ 18 đến 29 tuổi, tỷ lệ những người độc lập về tài chính
đã tương đối ổn định trong những thập kỷ gần đây.)
A. comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
B. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng, xấp xỉ (một giá trị cụ thể)
C. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
D. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): đáng kể
Question 36: A. Almost B. Mostly C. Most D. Most of
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: (36)_______ young adults who have received financial help from their parents
say at least some of it was for recurring expenses.
(Hầu hết thanh thiếu niên đã nhận được sự giúp đỡ tài chính từ cha mẹ của họ nói rằng ít
nhất một phần trong số đó là cho các chi phí định kỳ.)
Question 37: A. where B. that C. which D. who
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
C. which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
Tạm dịch: Beyond financial independence, the pace with (37) ________ young adults are
reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
(Ngoài sự độc lập về tài chính, tốc độ thanh niên đạt được những dấu mốc khác của cái mà
tuổi trưởng thành đã chậm lại đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
Question 38: A. In addition B. In contrast C. In short D. Instead
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. in addition: ngoài ra
B. in contrast: ngược lại
C. in short: tóm lại
D. instead: thay vì
Tạm dịch: (38) ________ growing share are living in their parents’ homes well into their 20s
and even early 30s.
(Ngoài ra, ngày càng có nhiều người đang sống trong nhà của cha mẹ họ ở độ tuổi 20 và
thậm chí đầu 30.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
218
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will
be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released
on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.
Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi
with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around
22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will Tokyo in top spot by around 2028, the report said. overtake
At about the same time, India is expected to surpass China as the country with the world’s
largest total population.
Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by
2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of . There that expansion
will also be more megacities. In 1990, there were just 10 megacities, classed as places with
populations of 10 million or more. There are now 33 megacities and by 2030, 43 megacities
are projected, mostly in developing countries.
However, a few cities in Japan and South Korea for example, Nagasaki and Busan
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.
However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 39: What topic does the passage mainly discuss?
A. The population of cities in the future
The new increasing trend of rural populationB.
C. The cities with the largest number of population
The future of populations in developing countriesD.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số của các thành phố trong tương lai
B. Xu hướng gia tăng mới của dân số nông thôn
C. Các thành phố có số dân đông nhất
D. Tương lai của dân số ở các nước đang phát triển
=> Theo thông tin ngay đầu đoạn văn:
“Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be
concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on
Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.”
(2/3 số người trên thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050 và sự bùng nổ sẽ tập trung
ở Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria, theo ước tính của Liên Hợp Quốc công bố hôm thứ Tư.
Theo báo cáo của bộ phận dân số của Liên hợp quốc, dân số nông thôn trên thế giới sẽ đạt
đỉnh trong vài năm, sau đó giảm vào năm 2050.)
=> Từ đó, có thể thấy đoạn văn sẽ bàn về “Dân số của các thành phố trong tương lai”.
Question 40: The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. overdue B. outstrip C. keep up with D. come along
Đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,….)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp
ai/cái gì
219
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with
29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22
million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will Tokyo in top spot by around 2028, the report overtake
said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu,
Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân.
Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt
qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ ~ outstrip(v): vượt qua, trở nên lớn hơn
Question 41: that expansionThe phrase “ ” in paragraph 3 refers to the increase of
__________.
A. urban population B. world population C. urban areas D. rural areas
Đáp án A
Cụm từ “that expansion” trong đoạn 3 ám chỉ đến sự gia tăng của ___________.
A. dân số thành thị
B. dân số thế giới
C. những khu vực thành thị
D. những khu vực nông thôn
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050.
India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion.”
(Khoảng 55% dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị ngày nay, tăng lên 68% vào năm
2050. Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria sẽ chiếm hơn một phần ba trong số lượng mở rộng
đó.)
=> Do đó, “that expansion” ám chỉ đến “dân số thành thị”.
Question 42 : According to the passage, some cities of the following countries have seen the
downward trend in population, __________.EXCEPT
A. Japan B. South Korea C. Russia D. India
Đáp án D
Theo đoạn văn, một số thành phố của các quốc gia sau đã chứng kiến xu hướng giảm dân
số, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Nga
D. Ấn Độ
=> Căn cứ vào thông tin sau:
“However, a few cities in Japan and South Korea for example, Nagasaki and Busan
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.”
(Tuy nhiên, một số thành phố ở ví dụ như Nagasaki và Busan đã - Nhật Bản và Hàn Quốc -
bị sụt giảm dân số kể từ năm 2000. Một số thành phố ở Đông Âu, chẳng hạn như ở Ba Lan,
Romania, Nga và Ukraine, đã mất dân số kể từ khi bước sang thế kỷ mới)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
*Note: The turn of the century: thời điểm khi một thế kỷ cụ thể kết thúc và một thế kỷ khác
bắt đầu
Question 43: According to John Wilmoth, more people living in urban areas may reduce
__________.
A. the quality of health care and education
B. the people’s influence on the Earth’s environment
C. the results of cities’ policies and practices
the population of the whole countryD.
220
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Đáp án B
Theo John Wilmoth, nhiều người sống ở khu vực thành thị hơn có thể làm giảm
____________.
A. chất lượng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
B. ảnh hưởng của con người đến môi trường Trái đất
C. kết quả của các chính sách và thực tiễn của các thành phố
D. dân số cả nước
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa có thể được coi là tích cực, John Wilmoth, giám đốc bộ phận dân số
cho biết. Ông nói: “Sự tập trung ngày càng tăng của người dân ở các thành phố cung cấp
một cách cung cấp dịch vụ tiết kiệm hơn. “Chúng tôi nhận thấy rằng người dân thành thị
được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn.” Ông cho rằng việc tập
trung dân cư cũng có thể giúp giảm thiểu tác động đến môi trường của chúng ta trên hành
tinh, đồng thời giúp các thành phố thiết kế các chính sách và thực tiễn để chuẩn bị cho làn
sóng dân số tràn vào.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some 4,000
years to ancient Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations around the world
developed increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the year began with
the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first
day of the Chinese new year, meanwhile, with the second new moon after the occurred
winter solstice.
The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries,
the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to
solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of
his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more
modern that most countries around the world use today. one
In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31—New
Year’s Eveand continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish-speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the
months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing
songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in many
English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to
have first caught on among the ancient Babylonians, who made promises in order to earn
the of the gods and start the year off on the right foot.favor
(Source: https://www.history.com/)
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
221
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
A. How January 1st becomes special. B. Best destinations to celebrate New Year.
C. New Year’s gatherings. D. New Year’s celebrations.
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ CELEBRATIONS
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ngày 1 tháng 1 trở nên đặc biệt như thế nào.
B. Điểm đến tốt nhất để ăn mừng năm mới.
C. Tết sum họp.
D. Lễ mừng năm mới.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some
4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox h eralded the start of a new year.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon, lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo
trước một năm mới bắt đầu.)
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 đêm giao thừa - - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1.)
=> Đoạn này đang thảo luận về những thú vui thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn th e favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra quyết định cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở
những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và
bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là: Lễ mừng năm mới.
=> Vì nó tập trung vào các khía cạnh như nguồn gốc, phong tục tập quán cùng các hiện tượng
liên quan đến Năm Mới nên nó phải là “celebrations (lễ)” thay vì bàn về “gatherings (sự sum
họp, quây quần bên gia đình, người thân)” như đáp án C.
Question 45: The word occurred” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. happened B. befell C. take place D. surfaced
Đáp án A
Từ “occurred” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra
B. befall /bɪˈfɔːl/ (v): điều gì xấu xảy ra
C. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. surface /ˈsɜː.fɪs/ (v): nổi lên
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided
with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year,
meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.”
(Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của
sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc với lần trăng non xảy ra
thứ hai sau ngày Đông chí.)
=> Do đó: (v): xảy ra occurred /əˈkɜːrd/ ~ happened
Question 46: The word “one” in paragraph 2 refers to _____.
A. astronomer B. calendar C. sun D. emperor
222
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với______________.
A. nhà thiên văn
B. lịch
C. mặt trời
D. hoàng đế
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor
Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent
astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely
resembles the more modern that most countries around the world use today. one
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông. Ông giới thiệu lịch Julian, gần
giống với hiện đại hơn mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng ngày nay.) lịch
→ Từ “one” ở đây được dùng để thay thế cho “calendar” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: According to paragraph 3, revelers often enjoy specific meals and snacks
during New Year because ________.
A. they are thought to bestow good luck for the coming year.
B. each represents the history and evolution of each country.
C. people want to enjoy their favorite foods in this special holiday.
D. they are on discount, thus cheaper, at this time of the year.
Đáp án A
Theo đoạn 3, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì ______.
A. chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
B. mỗi người đại diện cho lịch sử và sự phát triển của mỗi quốc gia.
C. mọi người muốn thưởng thức những món ăn yêu thích của họ trong ngày lễ đặc biệt này.
D. chúng được giảm giá, do đó rẻ hơn vào thời điểm này trong năm.
*Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31-New
Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead traditional New -right before midnight. In many parts of the world,
Year’s dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future
financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern
United States. Because , pork pigs represent progress and prosperity in some cultures
appears on the New Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other
countries. , round Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle
out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway,
meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is
said that . whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 đêm giao thừa - - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, -người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng sắp tới
ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có
các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong
tương lai lợn tượng ; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì
trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn
tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh
ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở
Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với
một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm
thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
223
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
=> Như vậy, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong
Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
Question 48: The word “favor” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. assistance B. permission C. partiality goodwillD.
Đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất
nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to
welcome the new year, including the ever- -popular ”Auld Lang Syne" in many English
speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have
first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được của các sự ưu ái
vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: (n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người favor /ˈfeɪ.vər/
khác ~ partiality
Question 49: According to the passage, which is NOT mentioned as a common tradition
during New Year?
A. Watching fireworks displays. B. Eating special New Year’s foods.
C. Dropping a giant ball from the sky. D. Making resolutions for the next year.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được nhắc đến như một tục lệ thường thấy trong ngày
Tết?
A. Xem bắn pháo hoa.
B. Ăn những món ăn đặc biệt của năm mới
C. Thả một quả cầu khổng lồ từ trên trời xuống.
D. Đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm sau.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 đêm giao thừa - - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng trước-ngay
trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại
đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các
ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự
224
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao
thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình
chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan,
Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả
hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt
có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
=> Đáp án B đúng.
- Other customs that are common worldwide include watching fireworksĐoạn 4: and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra sự khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của
các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Đáp án A, D đúng.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án C.
Question 50: Which statements is NOT true, according to the passage?
A. Civilizations over the world have celebrated the start of a year for at least 4 millennia.
B. The New Year’s Day served an important political purpose for the ancient
Babylonians.
C. Nations across the world typically pinned the first day of a year to an astronomical
event.
D. To realign the Roman calendar with the sun, Julius Caesar introduced his Julian
calendar.
Đáp án B
Theo đoạn văn khẳng định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nền văn minh trên thế giới đã kỷ niệm ngày bắt đầu một năm trong ít nhất 4 thiên niên
kỷ.
B. Ngày đầu năm mới phục vụ một mục đích chính trị quan trọng của người Babylon cổ đại.
C. Các quốc gia trên khắp thế giới thường gán ghép ngày đầu tiên của một năm vào một sự
kiện thiên văn.
D. Để thiết kế lại lịch La Mã với mặt trời, Julius Caesar đã giới thiệu lịch Julian của mình.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back
some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following
the vernal equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations
around the world developed Increasingly sophisticated calendars. , for instance, the In Egypt
year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star
Sirius. The first day of the Chinese new year occurred with the second new , meanwhile,
moon after the winter solstice.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm người Babylon,lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal . Đối với
báo trước một năm mới bắt đầu. Trong suốt thời cổ đại, các nền văn minh trên khắp thế giới
phát triển Lịch ngày càng tinh vi. Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của
sông Nile, trùng với . Trong khi đó, sự đi lên của sao Sirius ngày đầu tiên của năm mới
Trung Quốc xảy ra với lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.)
- Đoạn 2: and 304 days. Over the “The early Roman calendar consisted of 10 months
centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar
decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and
mathematicians of his time.”
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
225
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông.)
=> Đáp án D
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án B.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 15
Biên soạn: Cô Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 15
2. B
3. C
4. B
5. D
6. A
7. A
8. C
9. B
10. D
12. C
13. D
14. C
15. D
16. C
17. A
18. C
19. D
20. C
22. D
23. D
24. B
25. C
26. A
27. B
28. B
29. B
30. B
32. C
33. D
34. A
35. D
36. B
37. D
38. A
39. A
40. C
42. A
43. B
44. D
45. A
46. D
47. B
48. C
49. A
50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. pleased laugh brush B. ed C. ed D. liked
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. pleased /pliːzd/
B. laughed /læf t/
C. brushed /brʌʃt/
D. liked /laɪkt/
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /d/ /t/.
Question 2: A. divorce rel ant prom B. i C. ise D. idiot
Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”
A. divorce /d ɪˈvɔːrs/
B. reliant /rɪˈl.ənt/
C. promise /ˈprɑː.mɪs/
D. idiot /ˈɪd.i.ət/
=> Đáp án B có nguyên âm “i” được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /ai / /i/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. deceive B. debate C. decade D. dessert
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. deceive /dɪˈsiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. debate /dɪˈbeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. decade /ˈdek.eɪd : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với
danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. dessert /dɪˈzɝːt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. recommend B. necessary C. represent D. university
Đáp án B
226
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về trọng âm
A. recommend /ˌrek.əˈmend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối
của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói
cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
B. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Thep quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào
nguyên âm /ə/.
C. represent /ˌrep.rɪˈzent/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối của
động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách
khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
D. university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc,
các từ tận cùng là “ity”, trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: My sister is working in _________ call center and getting paid by ________
hour.
A. a-no article B. the- an C. the-no article D. a-the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Trung tâm cuộc gọi đó được đề cập lần đầu tiên ( là một hệ th ống có chức năng Call center
nhận và chuyển tiếp một lượng lớn các cuộc gọi. Call center được tổ chức trong một công ty
nhằm tiếp nhận và giải đáp các cuộc gọi đến của khách hàng, cung cấp thông tin cho khách
hàng và cũng được sử dụng cho mục đích telemarketing, chăm sóc khách hàng.)
=> Dùng “a” cho danh từ đếm được số ít.
+ Cụm từ: được dựa trên số giờ làm việc; theo giờ By the hour:
+ Get paid by the hour: trả lương theo từng giờ làm.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Em gái tôi đang làm việc trong một trung tâm cuộc gọi và được trả lương theo
giờ.
Question 6: I had told her that I would help her repair her light, but she __________ asking
me about it all the time.
A. kept on B. carried on C. kept at D. stuck to
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án :
A. Keep on doing sth = to continue to do something, or to do something again and again: tiếp
tục, làm đi làm lại cái gì (theo cách gây phiền toái)
B. Carry on sth = to continue to do or be involved with something: tiếp tục làm gì hay liên
quan đến cái gì
C. Keep at = to continue to do or work on something: tiếp tục làm hay nghiên cứu cái gì
D. Stick (cột 3 là stuck) to = to continue trying hard to do something difficult: tiếp tục cố
gắng để làm điều gì đó khó
Tạm dịch: Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi sẽ giúp cô ấy sửa đèn, nhưng cô ấy cứ hỏi tôi về điều
đó suốt.
Question 7: Neither of your parents speaks a foreign language, ___________?
A. do they B. don’t they C. are they D. aren’t they
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
Nếu vế trước có sử dụng “Neither of”, câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định.
227
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
=> Dạng khẳng định của câu trên sẽ là “do they?”
Tạm dịch: Không ai trong số cha mẹ của bạn nói một ngoại ngữ, phải không?
Question 8: When I saw the book on the bookshelf, I knew it was exactly what I __________
for.
A. have been looking B. was looking C. had been looking D. looked
Đáp án C
Kiến thức thì động từ
* Ta có:
Thì của động từ trong câu là thì QKĐ nên loại A đầu tiên, sau đó nếu dịch theo ngữ nghĩa và
theo chiều thời gian ta có thể thấy hành động tìm kiếm xảy ra trước hành động thấy và nhấn
mạnh tiến trình của hành động đến một thời điểm trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành
tiếp diễn.
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy cuốn sách trên giá sách, tôi biết nó chính xác là thứ mà tôi đã
tìm kiếm.
Question 9: Strict regulations regarding the number of hours workers must work _________
improvements in efficiency at the factory
A. in lieu of B. in the interests of C. in regard to D. in harmony with
Đáp án B
Kiến thức về cụm cố định
* Xét các đáp án :
A. in lieu of = instead of: thay vì
B. in the interest of: vì mục đích, vì lợi ích
C. in regard to: liên quan tới
D. in harmony /ˈhɑːməni/ with: hòa hợp với
Tạm dịch: Quy định nghiêm ngặt về số giờ công nhân phải làm việc vì mục đíchđạt được
hiệu quả tại nhà máy.
Question 10: Researchers are conducting a ___________ study of health problems of people
living in urban and rural areas.
A. comparability B. comparison C. comparable D. comparative
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. comparability /¸kɔmpərə´biliti/ (n): tính so sánh được
B. comparison /kəmˈpær.ɪ.sən/ (n): sự so sánh
C. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/ (a): tương đương, có thể so sánh được
D. comparative /kəmˈpærətɪv/ (a): so sánh, tương đối = comparing different things
=> Ta có: comparative study: nghiên cứu có mục đích để so sánh
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một nghiên cứu để so sánh về các vấn đề sức
khỏe của những người sống ở thành thịvà các khu vực nông thôn.
Question 11: The city’s housing authority is in discussion with Marry, ____________ land
most of the village is built.
A. in which B. on whose C. in whose D. on where
Đáp án B
* Kiến thức về giới từ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cơ quan quản lý nhà ở của thành phố đang thảo luận với Marry, người mà đất của
bà ta hầu hết ngôi làng được xây dựng trên đó.
* Build on somewhereNote: + : xây dựng trên.
+ Be built in something: được xây dựng bằng chất liệu gì.
Question 12: Maria will have to experience a nine-month ___________of physiotherapy
after she broke her leg in an accident.
A. stage B. chapter C. course D. episode
Đáp án C
228
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về từ vựng
* Ta có:
Course (of something) = a series of medical treatments, tablets, etc: một loạt phương thức
điều trị y tế,….
Tạm dịch: Maria sẽ phải trải qua một quá trình vật lý trị liệu kéo dài 9 tháng sau khi cô ấy bị
gãychân trong một vụ tai nạn.
Question 13: If it hadn’t been for his carelessness, the worker __________ in a critical
condition in hospital last night.
A. won’t be B. wouldn’t be C. hadn’t been D. wouldn’t have been
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại 3:
* Ta có:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
=> Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một
giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
=> Căn cứ vào từ “last night” tức là điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
+ Collocation: Be in critical condition: trong tình trạng nguy kịch.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Nếu vì sự bất cẩn của anh ta, người công nhân đã không rơi vào tình trạng nguy
kịch trong bệnh viện tối hôm qua.
Question 14: Governments have already taken drastic measures to ____________ minerals
and natural resources for our next generations.
A. handle B. remain C. husband D. shoulder
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. handle /ˈhæn.dəl/ (v): luận giải, nghiên cứu, bàn về (một vấn đề), giải quyết (= deal with)
B. remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn lại, dư lại
C. husband /ˈhʌz.bənd/ (v): bảo vệ, tiết kiệm (~ conserve)
D. shoulder /ˈʃəʊl.dər/ (v): đảm nhiệm, đảm trách
Tạm dịch: Các chính phủ đã thực hiện các biện pháp quyết liệt để bảo tồn khoáng sản và tài
nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tiếp theo của chúng ta.
Question 15: In an interview, smart presentation and high level of fluency can ___________
the balance in your favour.
A. keep B. bear C. strike D. tip
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
+ Tip the balance/scales/skeɪl/ (also swing the balance) = cause a change, esp. in making
something more likely to happen: tạo ra thay đổi, nhất là khiến cho cái gì có khả năng xảy
ra
+ Strike the balance: thiết lập trật tự cân bằng, tìm ra cách thỏa hiệp giữa….với
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, trình bày thông minh và mức độ lưu loát cao có thể
giúp bạn có được lợi thế (có nghĩa là sẽ ảnh hưởng đến quả của cái gì đó hơn là cái khác).
Question 16: I couldn’t watch my favorite channel due to the noise made from the next
room, so I paused for a moment and then continued ___________.
A. to watch B. having watched C. watching D. to watching
Đáp án C
Kiến thức về động từ to verb và danh động từ
* Ta có:
+ Continue + to verb: tiếp tục làm việc gì đang làm.
+ Continue + Ving: tiếp tục làm việc gì sau khi bị trì hoãn hoặc bị làm phiền.
Tạm dịch: Tôi có thể xem kênh yêu thích của mình do tiếng ồn từ phòng bên cạnh, vì vậy tôi
đã tạm dừng trong giây lát rồi tiếp tục xem.
229
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 17: My family used to live and work _________ a farm, so I have quite a good
knowledge of farming.
A. on B. above C. in D. for
Đáp án A
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
* Ta có:
+ Work on a farm: làm việc trên trang trại.
Tạm dịch: Gia đình tôi từng sống và làm nông nên tôi có kiến thức khá tốt về đồng áng.
Question 18: The issue ________ at the conference was an extremely complicated one.
A. discussing B. to be discussed C. discussed D. having discussed
Đáp án C
Kiến thức về từ rút gọn MĐQH
Dùng Ved/VP2 để rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Tạm dịch: Vấn đề được thảo luận tại hội nghị là một vấn đề cực kỳ phức tạp.
Question 19: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the ____________.
A. level B. blink C. edge D. double
Đáp án D
Kiến thức về idiom
+ On the level: thành thật, trung nói một cách thành thật, chân thành
+ On the blink: (máy móc) hỏng hóc, không hoạt động tốt
+ On the edge /edʒ/: ở trong tình huống bấp bênh, nguy hiểm, mong manh
+ On the double = quickly and immediately: mau lẹ, nhanh chóng, ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi phải thu thập thông tin của cô ấy để đưa ra quyết định quan trọng, vì vậy tôi
cần bản sao CV của cô ấy ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Parents can entice their children to eat by promising them a reward after they
have finished eating.
A. incite B. discourage C. persuade D. satisfy
Đáp án C
Từ đồng nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Cha mẹ có thể thuyết phục con ăn bằng cách hứa thưởng cho con sau khi con ăn
xong.
=> Entice/ɪnˈtaɪs/ = persuade: thuyết phục
* Xét các đáp án còn lại:
A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): dụ dỗ ai đó làm điều xấu (bạo lực, bất hợp pháp hoặc khó chịu)
B. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): ngăn cản ai đó, làm ai đó nản
D. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn ai đó
Question 21: The retailer said that their profits would be lower than those in the previous
year, due largely to an increase in clothing promotions.
A. brochures B. advancements C. encouragements D. advertisements
Đáp án D
Từ đồng nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Nhà bán lẻ cho biết lợi nhuận của họ sẽ thấp hơn năm trước, phần lớn là do để
tăng các chương trình quảng cáo quần áo.
=> Promotion = advertisement: quảng bá, quảng cáo (ngoài nghĩa là sự thăng chức, thăng
cấp thì “promotion” còn có nghĩa là quảng cáo, tiếp thị sản phẩm).
* Xét các đáp án còn lại:
A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/ (n) : tờ rơi = leaflet
B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): sự cải tiến, nâng cấp
C. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, khích lệ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
230
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 22: Recent economic conditions have intensified the pressure on industry to raise
prices.
A. heightened B. exaggerated C. varied D. diminished
Đáp án D
Từ trái nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Các điều kiện kinh tế gần đây đã làm gia tăng áp lực tăng giá đối với ngành công
nghiệp.
=> Intensify: >< diminish: tăng cường, gia tăng làm giảm đi, làm suy yếu đi
* Xét các đáp án còn lại:
A. heighten /ˈhaɪ.tən/ (v): làm tăng lên, mạnh thêm = intensify
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm phóng đại lên
C. vary /ˈveə.ri/ (v): thay đổi, khác đi
Question 23: She used to smoke two packets of cigarettes a day, but then she deciced to stop
smoking and quit cold turkey.
A. suddenly and completely B. abruptly and thoroughly
C. calmly and regretfully D. gradually and partially
Đáp án D
Từ trái nghĩa kiến thức về idiom-
Tạm dịch: Cô ấy thường hút hai bao thuốc mỗi ngày, nhưng sau đó cô ấy đã bỏ thuốc lá một
cách đột ngột và triệt để
=> Cold turkey = suddenly and completely >< gradually and partially
Xét các đáp án:
A. đột ngột và hoàn toàn, triệt để
B. đột ngột và thấu đáo
C. bình tĩnh và tiếc nuối
D. dần dần và từng phần
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Harry and Meghan are discussing ways of learning English.
- Harry: “I think that if I learn enough vocabulary, I won’t have any trouble using English.”
- Meghan: “________. Not only should we focus on vocabulary, we should focus on
grammar as well.”
A. I couldn’t agree with you more B. It is not as simple as it seems
C. I don’t think so either D. There’s no doubt about that
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Harry và Meghan đang thảo luận về cách học tiếng Anh.
- Harry: Tôi nghĩ rằng nếu tôi học đủ từ vựng, tôi sẽ không gặp khó khăn gì khi sử dụng tiếng
Anh.
- Meghan: ___________. Chúng ta không chỉ nên tập trung vào từ vựng mà còn nên tập trung
vào ngữ pháp.
=> Vậy ý của Meghan là chưa đồng ý với ý kiến của Harry => B đúng.
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Nó không đơn giản như nó có vẻ đâu.
C. Tôi cũng nghĩ vậy.
D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
Question 25: Tung is asking Tram about her favorite drink.
- Tung: “Do you want green tea or milk tea?”
- Tram: “______________.”
A. It’s up to me I really hate green teaB.
C. Oh, either. It doesn’t matter D. Mind your own business
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tùng đang hỏi Trâm về đồ uống yêu thích của cô ấy.
231
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
- Tùng: “Bạn muốn trà xanh hay trà sữa?”
- Trâm: “______________.”
A. Đó là phụ thuộc vào tôi.
B. Tôi thực sự ghét trà xanh.
C. Ồ, cái nào cũng được (1 trong 2 đều được). Nó không thành vấn đề.
D. Lo việc của mình đi.
=> C là hợp hoàn cảnh nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Locating in a tranquil setting, this hotel ideally situated for the beach is
and nearby fishing
A B C D
village of Fuenigirolia.
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Locate = to put or build something in a particular place: đặt, xây dựng, tọa lạc
=> This hotel sẽ chia theo dạng bị động (được dựng lên, được xây dựng, được tọa lạc).
Tạm dịch: Được xây dựngtrong một khung cảnh yên tĩnh, khách sạn này có vị trí l ý tưởng
cho bãi biển và câu cá gần đó làng Fuenigirolia.
=> Sửa: Locating => located.
Question 27: The advantages of travelling by public transport that is
it’s convenient and cheap.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về chia động từ
Tạm dịch: Ưu điểm của việc di chuyển bằng phương tiện công cộng là thuận tiện và rẻ.
=> Ta có chủ ngữ của câu là cả cụm “The advantages of travelling by public transport” là số
nhiều vì advantages có es cuối từ.
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng động từ to be ở dạng số ít được.
=> Sửa: Is => are.
Question 28: While it was not formally announced, there was an intimacy from the
public that he would
A B C
win the election.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khi nó không được công bố chính thức, đã có một sự gợi ý từ công chúng
rằng anh ấy sẽ thắng cử.
=> Lưu ý các từ sau:
- intimate /ˈɪntɪmət/ (a/v): thân mật; cho ai biết đến ý định, suy nghĩ của mình, báo cho biết
- intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, gần gũi.
- Intimation /ˌɪntɪˈmeɪʃn/ = hint: sự gợi ý.
=> Sửa: Intimacy => intimation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: “You’d better spent the weekend revising for your exam.”, said my mother to
me.
A. My mother scolded me to spend the weekend revising for my exam.
B. My mother advised me to spend the weekend revising for my exam.
C. My mother suggested me to spend the weekend revising for my exam.
D. My mother obliged me to spend the weekend revising for my exam.
Đáp án B
232
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Kiến thức về câu tường thuật
+ Had better + Vo: khuyên ai đó nên làm gì => Dùng “Advise”.
Tạm dịch: “Con nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của con.”, mẹ tôi nói với tôi.
A. Mẹ tôi mắng tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của tôi.
=> Không phù hợp về nghĩa: quát mắng ai vì làm gì Scold sb to do sth:
B. Mẹ tôi khuyên tôi nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Phù hợp về nghĩa: khuyên bảo ai làm gì Advise sb to do sth:
C. Mẹ tôi đề nghị tôi dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: đề xuất ai đó nên làm gì Suggest that sb (should) do sth:
D. Mẹ tôi bắt tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: ép buộc ai làm gì Oblige sb to do sth:
*Note: Spend (time) doing sth: dành (thời gian) làm gì
Question 30: In most developed countries, it is not necessary for people to boil water before
they drink it.
A. In most developed countries, people ought to boil water before they drink it.
B. In most developed countries, people don’t need to boil water before they drink it.
C. In most developed countries, people should have boiled water before they drink it.
D. In most developed countries, people mustn’t boil water before they drink it.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, người dân không cần thiết phải đun sôi nước trước
khi uống.
B. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người không cần cần đun sôi nước trước khi uống.
* Ta có:
Not necessary = don’t need to do something.
A. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: nên làm gì Ought to do sth = should do sth:
C. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người đã nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế là không làm Should have Vp2:
A. Ở hầu hết các nước phát triển, người ta cấm được đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai về nghĩa: không được phép làm gì Mustn’t Vo:
Question 31: It is more expensive to produce recycled glass than to manufacture new glass.
A. Manufacturing new glass is more expensive than producing recycled glass.
B. Producing recycled glass is less expensive than manufacturing new glass.
C. Manufacturing new glass is as expensive as producing recycled glass.
D. Manufacturing new glass is less expensive than producing recycled glass.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Sản xuất thủy tinh tái chế đắt hơn sản xuất thủy tinh mới.
A. Sản xuất thủy tinh mới đắt hơn sản xuất thủy tinh tái chế.
=> Sai nghĩa
B. Sản xuất thủy tinh tái chế ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh mới.
=> Sai nghĩa.
C. Sản xuất thủy tinh mới cũng tốn kém như sản xuất thủy tinh tái chế.
=> Sai nghĩa.
D. Sản xuất thủy tinh mới ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh tái chế.
=> D đúng.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The weather conditions became so dangerous. People were evacuated to safer
parts of the city.
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
233
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer
parts of the city.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết trở nên rất nguy hiểm. Mọi người đã được sơ tán đến những nơi
an toàn hơn của thành phố.
=> Cấu trúc câu nhấn mạnh “so/such…that”:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
= SO + ADJ + BE ( chia) + S + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì become là động từ thường nên ta phải dùng did để làm động từ đảo ngữ.
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì sau such là danh từ không phải tính từ.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts
of the city.
=> Đúng cấu trúc.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of
the city.
=> Sai vì sau “such” là danh từ không phải tính từ.
Question 33: She is the winner of the beauty pageant. That is the only reason people pay
attention to her.
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her
D. If it weren’t for the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t
pay attention to her.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi
người chú ý đến cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t pay attention to her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
234
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
URBANIZATION
Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better
quality of life in several ways. When urban areas become ( )_________ cities and towns, 34
they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.
With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift from an
agricultural economy, industrialization paves the way for modern industries and will need
more people to perform various jobs. Rural jobs such as farming and mining may be
(35)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and
education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many
jobs.
Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities
can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems. For example, in advanced
cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles,
(37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.
The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to
nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run ( )_________ and 38
lighting for a whole city. These are just a few illustrations of how technology and
modernization can provide efficient solutions to many facets of life, facilitating a better
standard of living.
(Source: https://www.flashparking.com)
Question 34: A. bustling B. secluded C. adventurous D. shallow
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. bustling /ˈbʌslɪŋ/ (a): sầm uất, bận rộn, hối hả
B. secluded /sɪˈkluːdɪd/ (a): thanh tĩnh và tách biệt, hẻo lánh, ẩn dật
C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (a): mạo hiểm
D. shallow /ˈʃæləʊ/ (a): nông cạn
Tạm dịch: ral areas, urban areas can create an overall “Especially for those coming from ru
better quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and
towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.”
(Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể
tạo ra một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo một số cách. Khi các khu đô thị trở
thành những thành phố và thị trấn chúng trở thành một xã hội văn hóa có thể tạo sầm uất,
điều kiện cho sự phát triển tài chính và giáo dục.)
Question 35: A. labor-intensity B. labor-intensively C. labor-
intension labor-intensiveD.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có tính từ sau: Labor intensive /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/ (a): thâm dụng lao động, cần nhiều -
người làm
Tạm dịch: “Rural jobs such as farming and mining may be (35)_________, while urban
employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a
considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.”
(Các công việc ở nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ có thể , sử dụng nhiều lao động
trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, kinh doanh và -
giáo dục sẽ cần một lượng đáng kể người với nhiều kỹ năng khác nhau để hoàn thành nhiều -
công việc.)
Question 36: A. Subsequently B. Additionally C. Previously D. Differently
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. Subsequently (adv): sau đó
B. Additionally (adv): thêm vào đó, ngoài ra
235
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. Previously (adv): trước đó, trước đây
D. Differently (adv): một cách khác biệt
Tạm dịch: “Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization,
cities can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems.”
(Công nghệ hiện đại cung cấp cho cơ sở hạ tầng thành phố tốt hơn. Với sự hiện đại hóa, các
thành phố có thể thích ứng với các nhu cầu văn hóa và cung cấp các hệ thống hỗ trợ cho sự
phát triển trong tương lai. , hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền Ngoài ra
vững hơn, với nhà ở / doanh nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt
hơn.)
Question 37: A. who B. what C. that D. which
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in
advanced mobility hubs for vehicles, (37)_________ significantly reduces the amount of
traffic in growing cities.”
(Ví dụ, ở các thành phố tiên tiến, công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong
các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các phương tiện giao thông, giúp giảm đáng kể cái mà
lưu lượng giao thông ở các thành phố đang phát triển.)
=> Ta cần điền đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan
hệ không xác định nên chỉ “which” phù hợp.
“That” chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu phẩy).
Question 38: A. utilities B. practicalities C. benefits D. possibilities
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. utility /juːˈtɪləti/ (n): tiện ích, các dịch vụ cần thiết như gas, nước, điện,….
B. practicality /ˌpræktɪˈkæləti/ (n): tính thực tế, có khả năng thành công
C. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
D. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng (có thể xảy ra); cơ hội
Tạm dịch: “The very presence of the Internet and IoT technology can expand
communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run
(38)______ and lighting for a whole city.”
(Sự hiện diện của Internet và công nghệ IoT có thể mở rộng giao tiếp đến hầu hết mọi nơi
trên thế giới, và có khả năng vận hành hiệu quả và ánh sáng cho cả thành phố.) các tiện ích
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43
Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way
of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women
around the world. The ways people communicate interest are so deeply rooted in human
nature that the signals are automatically understood by all: from ways of glancing to
movements such as licking one’s lips, to meet nature’s most basic command—find a good
mate and multiply.
Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language,
creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is for a soul vying
mate, manipulating a potential customer, or just being playful.
The process of flirting allows the signaling of interest to another in small increments,
which is especially appealing to a partner. Flirting is driven by emotions and instinct rather
than logical thought. Yet the gestures and movements used in flirting also provide reliable
clues to a person’s biological and psychological health.
Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to partner of interest. Seahorses lock their their
236
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct
elaborate nests.
Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive
readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the
repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture
is usually a matter of interpretation.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 39: What is the main topic of the passage?
A. Flirting B. Charisma C. Nonverbal cues D. Romantic feelings
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tán tỉnh
B. Uy tín
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ.
D. Tình cảm lãng mạn.
=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:
“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of
signaling interest and attraction.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)
=> Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn.
=> Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting
Question 40: The word “vying” in paragraph 2 mostly means _______.
A. seeking B. challenging C. competing D. clashing
Đáp án C
Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.
A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách
C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity,
empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is for a soul mate, vying
manipulating a potential customer, or just being playful.”
(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn
ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh
cao, cho dù người tán tỉnh đang một người bạn tâm giao, lôi k tranh giành éo khách hàng
tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)
=> Ta có: vie /vaɪ/ (v): ~ competetranh giành, cạnh tranh khốc liệt
Question 41: The word “their” in paragraph 4 refers to _____.
A. nests’ B. pebbles’ C. penguins’ D. seahorses’
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. tổ
B. đá cuội
C. chim cánh cụt
D. cá ngựa
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“For example, penguins search for small pebbles to deliver to partner of interest.” their
(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.)
=> Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.
Question 42: According to the passage, what can be suggested about the flirting of animals?
A. Animal courtship varies tremendously between species.
B. Birds prefer subtle movements to lavish displays.
237
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
C. Aquatic animals do not flirt due to their breeding habits.
D. Animals cannot feel the excitement of flirting like humans.
Đáp án A
Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về sự tán tỉnh của động vật?
A. Sự tán tỉnh của động vật rất khác nhau giữa các loài.
B. Chim thích những chuyển động tinh tế hơn những màn phô bày xa xỉ.
C. Động vật sống dưới nước không ve vẩy do tập tính sinh sản của chúng.
D. Động vật không thể cảm nhận được thú tán tỉnh như con người.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct
elaborate nests.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các
hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn
cả sự phù hợp của chúng. Ví dụ: chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn
tình của chúng. Cá ngựa khóa đuôi nhau cho màn bơi lãng mạn. Các loài chim ăn cỏ sử dụng
lá, cỏ và cành cây để xây dựng những chiếc tổ phức tạp.)
=> Từ đoạn văn trên cho thấy mỗi loài động vật đều có một cách tán tỉnh khác nhau.
Question 43: Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
A. The behavior of flirting is not restricted to humans.
B. Humans generally flirt with thinly veiled innuendoes.
C. All humans are equipped with the language of flirtation.
D. There is profound information transmitted in flirting.
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Hành vi tán tỉnh không chỉ giới hạn ở con người.
B. Con người thường tán tỉnh những lời ám chỉ mơ hồ.
C. Tất cả loài người đều được trang bị ngôn ngữ tán tỉnh.
D. Có thông tin sâu sắc được truyền đi trong việc tán tỉnh.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:
+ Đoạn 4: “Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays
many animals engage in to signal not only their availability but their suitability.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành
vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự
phù hợp của chúng.)
=> Đáp án A đúng
+ Đoạn 1: “Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored
way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and
women around the world.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút. Nó là một loại ngôn ngữ im lặng được nói
bởi đàn ông và phụ nữ trên khắp thế giới.)
=> Đáp án C đúng
+ Đoạn 5: “Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and
the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.”
(Giữa con người với nhau, các hành vi tán tỉnh có thể được triển khai theo ý muốn và ý nghĩa
chính xác của bất kỳ cử chỉ nào thường là vấn đề diễn giải.)
=> Đáp án D đúng
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
238
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp
upward demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal
wellbeing.
The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations
in an effort to it. One of the first compulsory measures taken by affected countries contain
has been the closure of all schools. The sudden adjustments of educational processes and
altered dynamics between all involved parties - schools, teachers, students and parents are
challenging familiar routines and threatening crucial public objectives. Accordingly, the
World Bank has commissioned its EdTech expertise team to support policymakers worldwide
in facilitating the continuation of basic education by adapting to modern technologies.
EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.
Institutions previously working with digitalized education platforms have already
benefitted during the COVID-19 crisis from contemporary approach. These schools their
smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for
students and parents. Their early investment in equipment and software and in of coaching
educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.
Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in
the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globall y on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
previously unseized global growth opportunities”, says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.
(Adapted https://www.credit-suisse.com/)
Question 44: What does the article mainly discuss?
A. The upward trend in demand of education technology.
B. The development of education technology in the pandemic.
C. The measures to develop education technology.
D. The benefits and role of education technology.
Đáp án D
Bài báo chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Xu hướng đi lên của nhu cầu công nghệ giáo dục.
B. Sự phát triển của công nghệ giáo dục trong đại dịch.
C. Các biện pháp phát triển công nghệ giáo dục.
D. Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp upward
demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal
wellbeing.”
(Công nghệ giáo dục (EdTech) là một trong số ít ngành có nhu cầu tăng mạnh, củng cố tiềm
năng sinh lời và vai trò của nó đối với đời sống xã hội.)
+ “EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.”
(Giá trị thực tế của EdTech do đó đã nhanh chóng được cải thiện so với vị thế trước đại dịch.
Trước đây được coi là một lựa chọn cho chất lượng giáo dục và bổ sung cho các hệ thống
giáo dục truyền thống, giờ đây nó là điều cần thiết để bảo tồn một xã hội tiến bộ.)
+ “Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
239
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
vững hơn nữa.)
=> Như vậy, ta thấy rõ rằng chủ đề mà bài đang bàn đến là “Lợi ích và vai trò của công nghệ
giáo dục”.
Question 45: The word “contain” in paragraph 2 most probably means _____________.
A. control B. overcome C. defeat D. treat
Đáp án A
Từ “contain” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _____________.
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. overcome /ˌəʊvərˈkʌm/ (v): vượt qua,
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại
D. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi; chữa trị
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations in an
effort to contain it.”
(Sự lây lan toàn cầu của virus coronavirus (COVID-19) đã đòi hỏi phải có những quy định
khắt khe trong nỗ lực nó.ngăn chặn )
=> Ta có: contain (v): ~ controlngăn chặn, kiểm soát
Question 46: As mentioned in paragraph 2, the following are affected by the sudden
adjustments of educational processes, __________.EXCEPT
A. teachers B. students C. parents D. policymakers
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn 2, những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi những điều chỉnh đột
ngột của quy trình giáo dục, NGOẠI TRỪ __________.
A. giáo viên
B. học sinh
C. cha mẹ
D. các nhà hoạch định chính sách
=> Theo thông tin trong bài như sau:
“The sudden adjustments of educational processes and altered dynamics between all involved
parties - schools, teachers, students and parents are challenging familiar routines and
threatening crucial public objectives.”
(Những điều chỉnh đột ngột của quy trình giáo dục và sự thay đổi động lực giữa tất cả các
bên liên quan - - nhà trường, giáo viên, học sinh và phụ huynh đang thách thức những thói
quen quen thuộc và đe dọa các mục tiêu công cộng quan trọng.) => Bằng phương pháp loại
trừ, ta chọn D.
Question 47: What does the word “their” in paragraph 4 refer to?
A. platforms’ B. institutions’ C. the COVID-19 crisis’s D. schools’
Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 4 ám chỉ đến ___________?
A. nền tảng
B. các tổ chức
C. cuộc khủng hoảng COVID-19
D. trường học
=> Theo thông tin trong câu chứa từ được quy chiếu:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefitted
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID 19 từ cách tiếp cận hiện tại- của họ.)
=> Như vậy, “their” quy chiếu cho “các tổ chức”.
Question 48: The word coaching” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. hiring B. inviting C. training D. employing
Đáp án C
Từ “coaching” trong đoạn 4 gần nghĩa với ___________.
A. hire (v): thuê mướn
240
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. invite (v): mời
C. train ( v): đào tạo, huấn luyện
D. employ (v): thuê
=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 4:
“These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the
adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and
software and in of educational staff has allowed them to continue their operations coaching
with minimal interruption.”
(Các trường này đã làm chủ được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách
suôn sẻ, giúp giảm bớt quá trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào
trang thiết bị và phần mềm cũng như nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục huấn luyện
hoạt động mà không bị gián đoạn ở mức tối thiểu.)
=> Ta có: coach /kəʊtʃ/ (v): hướng dẫn, huấn luyện ~ train
Question 49: According to paragraph 4, what have those schools done to minimize education
interruption?
A. Early preparing for teaching facilities and human resources.
B. Smoothly transferring to teaching online.
C. Previously working with digitalized education platforms.
D. Rapidly improving from its pre-pandemic standing.
Đáp án A
Theo đoạn 4, những trường đó đã làm gì để tối thiểu hóa sự gián đoạn giáo dục?
A. Sớm chuẩn bị về phương tiện dạy học và nguồn nhân lực.
B. Chuyển giao nhuần nhuyễn sang dạy học trực tuyến.
C. Trước đây đã làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa.
D. Cải thiện nhanh chóng từ vị trí trước đại dịch.
=> Theo thông tin đoạn 4:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefited
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools smoothly
mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students
and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational
staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID 19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ. Các trường này đã làm chủ -
được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách suôn sẻ, giúp giảm bớt quá
trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào trang thiết bị và phần mềm
cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục hoạt động mà không bị gián
đoạn ở mức tối thiểu.)
Question 50: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Investors are uninterested in technology in the classrooms.
B. Education technology is a more and more profitable sector to invest.
C. People invest less money in education technology during COVID 19.
D. Students and parents need much time to adjust their learning at home.
Đáp án B
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Các nhà đầu tư không quan tâm đến công nghệ trong lớp học.
B. Công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.
C. Mọi người đầu tư ít tiền hơn vào công nghệ giáo dục trong COVID - 19.
D. Học sinh và phụ huynh cần nhiều thời gian để điều chỉnh việc học ở nhà.
=> Theo thông tin trong đoạn cuối:
“Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
241
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
previously unseized global growth opportunities”,says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
vững hơn nữa. “Cho đến nay chỉ có 2 đến 3% trong số 5 nghìn tỷ USD chi tiêu trên toàn cầu
cho giáo dục là kỹ thuật số. Điều này, kết hợp với vai trò quan trọng đột ngột của EdTech
trong COVID-19 và sự khác biệt đáng kể cho đến nay trong các khoản đầu tư theo khu vực
địa lý, tăng cường các cơ hội tăng trưởng toàn cầu chưa từng được biết đến trước đây ”,
Tiến sĩ Kirill Pyshkin, Giám đốc Quỹ tại Credit Suisse Asset Management cho biết.)
=> Ta thấy rõ rằng công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.
ĐỀ MINH HỌA SỐ
16
Biên soạn: Cô Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 16
1. C
2. B
3. D
4. A
5. B
6. B
7. B
8. A
9. B
10. C
11. D
12. C
13. B
14. D
15. A
16. A
17. C
18. D
19. D
20. C
21. D
22. C
23. B
24. D
25. A
26. A
27. B
28. C
29. A
30. D
31. C
32. D
33. C
34. B
35. A
36. D
37. C
38. B
39. A
40. D
41. B
42. D
43. A
44. D
45. A
46. D
47. B
48. D
49. C
50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. hand ed B. nak ed C. look ed D. flooded
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. handed / /ˈhændɪd
B. nak / ed /ˈneɪkɪd
C. look / ed /lʊkt
D. flood / ed /ˈflʌdɪd
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án C có đuôi ed được phát âm là . Các đáp án còn lại được phát âm là /- /t/ ɪd/.
Question 2: A. s rch ea B. h eart C. rth ea D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. search /s ɜːtʃ/
B. heart /h ɑːt/
C. th / ear ɜːθ/
D. h eard/hɜːd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /. Các đáp án còn lại được /ɑː phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. paddle B. cautious C. preface D. extend
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. paddle /ˈpæd.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
242
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. cautious /ˈkɔːʃəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. preface /ˈprefəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. extend/ɪkˈstend/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. relevant B. survival C. potential D. tuition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. relevant /ˈreləvənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. survival /səˈvaɪvl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. potential /pəˈtenʃl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. tuition /tjuˈɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: I remember you have ever said that you like her, __________?
A. don’t I B. haven’t you C. don’t you D. have you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Với vế đầu là “I remember/believe/think… + clause thì luôn lấy vế sau làm câu hỏi đuôi.
+ Với vế sau, thì cụm “you have ever said” là mệnh đề chính còn vế “that you like her” chỉ là
mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
+ Dựa vào mệnh đề chính, động từ chính là “ ”, chủ ngữ là “You” nên ta sẽ có have ever said
câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “haven’t you”.
Tạm dịch: Tôi nhớ bạn đã từng nói rằng bạn thích cô ấy, phải không?
Question 6: Our rule is that all the volunteers must ________ and must have a clean criminal
record.
A. employ B. be employed
C. have employed D. have been employed
Đáp án B
Kiến thức về bị động
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa là “được tuyển dụng” chứ không “tự tuyển dụng”,
do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.Ta cần một động từ chia về bị
động nguyên mẫu sau động từ khuyết thiếu “must”
=> Do đó, ta loại đáp án A và C
+ Ta có:
Must + Vo: phải làm gì ở hiện tại
Must have V3/ed: dự đoán chắc chắn về một việc gì đã xảy ra trong quá khứ
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Quy định của chúng tôi là tất cả các tình nguyện viên phải được tuyển dụng và
phải có lý lịch tư pháp trong sạch.
*Note:
+ rule /ruːl/ (n): quy tắc, luật lệ
+ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n): tình nguyện viên
+ criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): có tội, phạm tội
=> criminal record: tiền án tiền sự, lý lịch tư pháp
243
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 7: What I lack __________ my life is an attentive boyfriend who always stands by
me through thick and thin.
A. for B. in C. of D. with
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Theo cấu trúc sau: trong cuộc sống của ai in one's life:
=> Do đó ta chọn đáp án B. Ta loại đáp án C vì mặc dù có cụm “lack of sth” nhưng nó mang
nghĩa là “thiếu hụt cái gì”, áp vào ngữ cảnh thì không hợp.
Tạm dịch: Điều tôi thiếu trong cuộc sống là một người bạn trai chu đáo, luôn sát cánh bên tôi
dù có chuyện gì xảy ra.
*Note:
+ attentive /əˈtentɪv/ (a): ân cần, chu đáo
+ stand by sb (prv): sẵn sàng luôn ủng hộ, bên cạnh ai đó
+ through thick and thin: ở bên nhau dù có chuyện gì xảy ra, cùng trải qua thời điểm khó
khăn
Question 8: You are advised to avoid __________ to the confidential information of the
company if you don’t want to have trouble.
A. access B. accessing C. to access D. to accessing
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: tránh làm gì/ tránh cái gì avoid doing sth/ sth:
=> Do đó ta loại đáp án C và D vì không dùng với giới từ “to”
+ Ta lại có cấu trúc: sự truy cập vào cái gì access (n) to sth: = access (v) sth
=> Dựa vào cấu trúc, ta loại ngay đáp án B vì mặc dù sau “avoid + V ing” nhưng nếu dùng -
động từ “access” thì sau đó không có giới từ “to”
=> Vì vậy, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Bạn nên tránh truy cập vào thông tin bí mật của công ty nếu bạn không muốn gặp
rắc rối.
*Note:
+ advise sb to do sth: khuyên răn ai làm gì
+ confidential /ˌkɒnfɪˈdenʃl/ (a): cá nhân, riêng tư
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
Question 9: __________ that 5,00 famous doctors from around the world were invited to
attend.
A. It was at the conference B. It was the conference
C. It was in the conference D. It was on the conference
Đáp án B
Kiến thức về câu chẻ
+ Ta có cấu trú dùng để nhấn mạnh c: ) + that/whom + S + V: It is/was + tân ngữ (chỉ người
tân ngữ
=> Tân ngữ cần nhấn mạnh ở đây là “the conference” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ ở
phía sau là “attend”
+ Ta lại có cấu trúc: tham gia, tham dự cái g attend + địa điểm: ì
=> Vì vậy, ta chọn đáp án B. Từ “attend” không đi với các giới từ còn lại
Tạm dịch: Đó là hội nghị mà 5,00 bác sĩ nổi tiếng trên thế giới được mời tham dự.
*Note:
+ famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng, có tiếng tăm
+ / invite sb to somewhere to do sth: mời ai đến nơi nào / làm gì
Question 10: To everyone’s surprise, __________ lion is a member of the cat family.
A. a B. an C. the D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
+ Trong Tiếng anh, ta dùng mạo từ “the” khi chỉ cả một loài.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần mạo từ chỉ cả một loài sư tử. Vì vậy, ta chọn đáp án C.
244
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Tạm dịch: Trong sự ngạc nhiên của mọi người, sư tử là một thành viên của họ nhà mèo.
*Note:
+ to one’s surprise: nói rằng ai đó rất ngạc nhiên vì điều gì đó
+ member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên, hội viên
Question 11: I got caught in the traffic, __________ I would have been here sooner.
A. however B. although C. anyway D. otherwise
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên (thường đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu chấm hay dấu chấm phẩy, ở
sau however luôn là dấu phẩy.)
B. although + clause: mặc dù
C. anyway: dù sao thì (được dùng khi người nói muốn thay đổi đề tài hoặc giới thiệu một
thông tin mới, nhưng thường thì những thông tin được nhắc đến sau anyway thường không
quan trọng lắm)
D. otherwise: nếu không thì, ngoài ra thì (Khi sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được
ngăn cách bởi dấu phẩy.)
=> Dựa vào nghĩa và vị trí cần điền đứng sau dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề, do đó ta
chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi bị kẹt xe, nếu không thì tôi đã đến đây sớm hơn.
*Note:
+ get caught in sth: đột nhiên gặp phải tình huống khó chịu gì
=> get caught in traffic: bị tắc đường
Question 12: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: (ý kiến) (kích cỡ) hình dạng) Opinion - Size - Age (tuổi) - Shape ( -
Color - Origin - Material - Purpose (màu sắc) (nguồn gốc, xuất xứ) (chất liệu) (mục đích,
tác dụng)
+ Tính từ “expensive” chỉ ý kiến, nhận xét
+ Tính từ “new” chỉ tuổi
+ Tính từ “golden” chỉ chất liệu
+ Tính từ “German” chỉ nguồn gốc
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh bằng vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn
của tôi.
*Note:
+ expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt, đắt tiền
+ golden /ˈɡəʊldən/ (a): bằng vàng
Question 13: By the time John read her letter, she __________ the city.
A. will have left B. had left
C. will have been left D. had been leaving
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có cấu trúc với “By the time” dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had V3/ed
=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Vào thời điểm John đọc lá thư của cô ấy, cô ấy đã rời thành phố.
*Note:
+ read /red/ read /riːd/ – read /red/ (v): đọc
245
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of
wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công, thắng lợi
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. successful /səkˈsesfl/ (a):có kết quả, thành công
=> Ta có, ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và đứng trước danh từ “business career”, do
đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, cô đã tích lũy được một số tài sản lớn.
*Note:
+ career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
+ accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chất đống, chồng chất, tích luỹ
+ wealth /welθ/ (n): sự giàu có, sự giàu sang
Question 15: Mary looks sad because she's just __________ with her boyfriend.
A. broken up B. broken out C. broken off D. broken into
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. broken up break up with sb (prv): chia tay, tuyệt giao với ai
B. broken out break out (prv): bùng nổ (dịch bệnh, chiến tranh)
C. broken off break off (prv): tách cái gì thành nhiều mảnh, kết thúc một mối quan hệ
D. broken into break into (prv): can thiệp, xen vào, vượt qua một việc gì đó
=> Dựa vào nghĩa và chỉ có đáp án A đi với giới từ “with”, do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary có vẻ buồn vì cô ấy vừa chia tay bạn trai.
*Note:
+ look/ become/ seem + adj: trông/ trở nên/ có vẻ như thế nào
Question 16: Tom really made a ______ when he was young. He bought a new car and a
new house.
A. bomb B. money C. will D. bundles
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. bomb /bɒm/ (n): quả bom
B. money /ˈmʌni/ (n): tiền tệ, tiền bạc
C. will /wɪl/ (n): ý chí, ý định
D. bundles /ˈbʌndl/ (n): gói, bọc
Ta có cụm từ :
+ make a bomb: = make a bundle kiếm được rất nhiều tiền
+ make a will: lập di chúc
+ make money: kiếm tiền
=>Ta loại đáp án C vì sai nghĩa. Ta loại đáp án B vì không đi với mạo từ “a” và đáp án D vì
“bundle” chia số nhiều.
=> Do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Tom thực sự kiếm được rất nhiều tiền khi còn trẻ. Anh ấy đã mua một chiếc xe
hơi mới và một ngôi nhà mới.
*Note:
+ buy /baɪ/ – bought /bɔːt/ – bought /bɔːt/ (v): mua
Question 17: There has been a(n) __________ of interest in networking websites in many
parts of the world in the last ten years.
A. outbreak B. breakthrough C. explosion D. advent
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. outbre ak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ (của chiến tranh...)
246
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
B. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự đột phá
C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự nổ; sự nổ bùng
D. advent /ˈædvent/ (n): sự ra đời
Ta có cụm từ : sự hứng thú ngày càng tăng, ồ ạt explosion of interest in sth/ in doing sth:
với việc gì/ làm gì
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Đã có một sự quan tâm bùng nổ đối với các trang web mạng ở nhiều nơi trên thế
giới trong mười năm qua.
*Note:
+ make/achieve a breakthrough: tạo được/ đạt được một đột phá
+ interest /ˈɪntrest/ (n): sự hứng thú, sự quan tâm
Question 18: Laura's suggestion was turned down because it lacked convincing experimental
______.
A. help B. assistance C. aid D. support
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. help /help/ (n): hành động giúp đỡ ai
B. assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ ai đó
C. aid /eɪd/ (n): sự hỗ trợ về tiền bạc hoặc thức ăn tới những đất nước đang gặp khó khăn
D. support /səˈpɔːt/ (n): sự ủng hộ, sự cổ vũ, chứng cứ rằng cái gì là đúng hoặc tốt = proof
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Đề xuất của Laura đã bị từ chối vì nó thiếu chứng cứ thực tế thuyết phục.
*Note:
+ suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): sự gợi ý, sự khuyến khích
+ turn down (prv): từ chối
+ convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết phục
+ experimental /ɪkˌsperɪˈmentl/ (a): thực nghiệm
Question 19: Everyone else in my class laughed loudly about something my teacher had
said, but I didn't __________ the joke.
A. take B. tell C. make D. get
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. tell /tel/ (v): nói rằng, nói với
C. make /meik/ (v): làm, chế tạo
D. get /get/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ : hiểu được câu đùa, hiểu cái hài hước khi ai đó nói một câu đùa get the joke:
=> Do đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Mọi người khác trong lớp của tôi đều cười lớn về điều gì đó mà giáo viên của tôi
đã nói, nhưng tôi không hiểu câu đùa đó.
*Note:
+ laugh about/at something: cười về điều gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: a mixed blessing Going to a highly prestigious university is because I’ll have
to study far harder and can be under much pressure.
A. something that is neither good nor bad
something that produces unexpected resultsB.
C. something that has both the pros and cons
something either negative or positive in natureD.
Đáp án C
Tạm dịch: điều tốt lẫn không tốt Vào được một trường đại học có uy tín cao là một vì tôi sẽ
phải học tập chăm chỉ hơn rất nhiều và có thể phải chịu nhiều áp lực.
=> a mixed blessing: kết quả tích cực lẫn tiêu cực.
247
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM
*Xét các đáp án:
A. something that is neither good n or bad: cái gì đó không tốt cũng không xấu
B. something that produces unexpected results: cái gì đó tạo ra kết quả không mong đợi
C. something that has both the pros and cons: cái gì đó có cả lợi ích và bất lợi
D. something either negative or positive in nature: cái gì đó có bản chất tiêu cực hoặc tích cực
=> Do đó:a mixed blessing ~ something that has both the pros and cons
*Note:
+ Pros and cons: lợi ích và bất lợi của việc gì
+ neither … nor …: không… cũng không…
+ unexpected /ˌʌnɪkˈspektɪd/ (a): bất ngờ, không dự tính trước
+ both … and…: cả hai…
Question 21: It is the fifth largest supermarket chain in Vietnam where rigorous standards in
the food industry are applied.
A. thorough B. careful C. adverse D. strict
Đáp án D
Từ đồng nghĩa kiến thức về từ vựng-
Tạm dịch: Đây là chuỗi siêu thị lớn thứ 5 tại Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn khắt
khe trong ngành thực phẩm.
=> rigorous /ˈrɪɡərəs/ (a): khắt khe, chặt chẽ
*Xét các đáp án:
A. thorough /ˈθʌrə/ (a): kỹ lưỡng; thấu đáo, làm việc gì với tính cẩn thận cao (nói về người)
B. careful /ˈkeəfl/ (a): cẩn thận làm gì để tránh làm hại mình hoặc gây ra thiệt hại
C. adverse /ədˈvɜːs/ (a): bất lợi, có hại
D. strict /strɪkt/ (a): khắt khe, chặt chẽ, phải được tuân thủ chính xác, thường nói về chuẩn
mực hoặc quy tắc, quy định
=> Do đó: rigorous ~ strict
*Note:
+ standard /ˈstændəd/ (n): tiêu chuẩn, chuẩn mực
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: come into force The strict regulations governing the sale of weapons will next
week and everyone must comply with them.
A. wear on B. wear away C. wear off D. wear out
Đáp án C
Từ trái nghĩa kiến thức về cụm từ -
Tạm dịch: có hiệu lực Các quy định nghiêm ngặt quản lý việc mua bán vũ khí sẽ vào tuần
tới và mọi người phải tuân thủ.
=> come into force/effect: bắt đầu có hiệu lực
*Xét các đáp án:
A. wear on (prv): hao mòn, tổn hại cái gì trong một khoảng thời gian dài dùng
B. wear away (prv): làm mòn đi cái gì sau nhiều lần sử dụng
C. wear off (prv): mất ảnh hưởng, tác dụng, không còn hiệu lực
D. wear out (prv): làm cho ai vô cùng mệt mỏi; sử dụng cái gì quá nhiều lần
=> Do đó: come into force >< wear off
*Note:
+ regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): luật lệ, quy định
+ govern /ˈɡʌvn/ (v): kiểm soát, cai trị
+ weapon /ˈwepən/ (n): vũ khí
+ comply with = stick to = conform to: tuân theo
Question 23: The fact that our team scored up to twenty points in the competition was
a fair achievement.
A. unjust B. poor C. partial D. unequal
Đáp án B
| 1/178

Preview text:

160
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. mistake B. village C. client D. picture Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. mistake /mɪˈsteɪk/ B. village /ˈvɪlɪdʒ/ C. client /ˈklaɪənt/ D. picture /ˈpɪktʃər/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Question 2: A. finds B. stays C br . ings D s . marts Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es A. finds /faɪndz/ B. stays /steɪz/ C. brings /brɪŋz/ D. smart /smɑːrts/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. network B. interest C. decide D m . ountain Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. network /ˈnetwɜːrk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. interest /ˈɪntrest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu
C. decide /dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
D. mountain /ˈmaʊntn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. condition B. generate C. encourage D. remember Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. condition /kənˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
tion làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. generate /ˈdʒenəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và tránh rơi vào âm nhẹ như /i/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 5: Winning an incredible prize from the state lottery was a turning point in my life,
which I have never imagined before.
A. unbelievable B. unpopular C. unacceptable D. unclear Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Giành được một giải thưởng không thể tin nổi từ xổ số tiểu bang là một bước
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 161
ngoặt trong cuộc đời tôi, điều mà tôi chưa bao giờ tưởng tượng trước đây.
=> incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): khó tin, không thể tin nổi Xét các đáp án:
A. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): không thể tin được
B. unpopular /ʌnˈpɑːpjələr/ (a): không phổ biến C. unacceptable /
ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
D. unclear /ˌʌnˈklɪr/ (a): không rõ ràng
=> Do đó: incredible ~ unbelievable
Question 6: I really wanted to get my homework done early today, but my favorite TV show
proved to be a serious distraction.
A. attention B. interruption C. depression D. combination Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn hoàn thành bài tập về nhà sớm trong ngày hôm nay, nhưng
chương trình truyền hình yêu thích của tôi lại khiến tôi mất tập trung nghiêm trọng.
=> distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự sao nhãng, làm mất tập trung Xét các đáp án:
A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý
B. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃn/ (n): sự giãn đoạn, gây ngắt quãng
C. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự trầm cảm, buồn và lo lắng
D. combination /ˌkɑːmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp
=> Do đó: distraction ~ interruption
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: It’s pretty tough to find a job when you don’t have any previous experience.
A. difficult B. normal C. simple D. common Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thật khó để tìm được một công việc khi bạn chưa có bất kỳ kinh nghiệm nào trước đó.
=> tough /tʌf/ (a): khó khăn, gian nan Xét các đáp án: A. difficult (a): khó khăn
B. normal (a): bình thường, thông thường
C. simple (a): đơn giản, dễ dàng
D. common (a): chung, phổ biến
=> Do đó: tough >< simple
Question 8: The future of the project is up in the air as the management has failed to finalize the budget.
A. undecided B. certain C di . stant D pa . rticular Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tương lai của dự án đang đến gần vì ban quản lý đã không quyết toán được ngân sách.
=> be up in the air (coll): không chắc chắn, không thể biết trước kết quả ra sao Xét các đáp án:
A. undecided /ˌʌndɪˈsaɪdɪd/ (a): chưa quyết định
B. certain /ˈsɜːrtn/ (a): chắc chắn
C. distant /ˈdɪstənt/ (a): xa về khoảng cách không gian/thời gian
D. particular /pərˈtɪkjələr/ (a): cụ thể
=> Do đó: up in the air >< certain
Question 9: Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night”
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 162
- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart health.”
A. You can say it again B. I have no idea
C. I’m afraid that I can’t agree with you D. I couldn’t agree more Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp Tạm dịch:
Marry và John đang nói về việc uống nước vào buổi tối.
- Marry: “Tôi không nghĩ chúng ta nên uống quá nhiều nước vào buổi tối”
- John: “___________. Điều này có thể làm gián đoạn chu kỳ giấc ngủ của bạn và tác động
tiêu cực đến sức khỏe tim mạch ”.
A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Ta thường dùng: “You can say that again!” để thể hiện sự đồng tình. B. Mình không biết
C. Mình e rằng tôi không thể đồng ý với bạn => Gây mâu thuẫn với vế sau.
D. Mình hoàn toàn đồng ý
=> Đáp án D phù hợp nhất. => Ta thường dùng: “I couldn’t agree (with you) more” để thể hiện sự đồng tình
Question 10: Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with flying colours.
- Brown: “Sincere congratulations on your hard- earned success.”
- Linda: “________________”
A. Not at all. B. Thank you.
C. Make yourself at home. D. There’s no doubt about it Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài
kiểm tra của mình với thành công rực rỡ.
- Brown: “Xin chân thành chúc mừng thành công mà bạn thật gian nan mới có được.”
- Linda: “________________”
A. Không có gì. => Dùng “not at all” khi đáp lại lời cảm ơn một cách lịch sự; hoặc để nhấn
mạnh khi muốn nói “no/not”. B. Cảm ơn bạn.
C. Hãy tự nhiên như ở nhà
D. Không còn nghi ngờ gì nữa
=> Chỉ đáp án B phù hợp nhất.
*Note: with flying colours: với thành công rực rỡ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Question 11: Although the child was scolded by his parents at home, he did not display any __________ change at school.
A. noticeable B. notify C not . ice D not . ification Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): nổi bật, dễ nhận thấy; đáng kể
B. notify /ˈnəʊtɪfaɪ/ (v): thông báo
C. notice /ˈnəʊtɪs/ (v): nhận thấy, nghe/nhìn thấy
D. notification /ˌnəʊtɪfɪˈkeɪʃn/ (n): sự thông báo; thông tin chính thức
Tạm dịch: Mặc dù đứa trẻ bị cha mẹ la mắng ở nhà, nhưng ở trường, đứa trẻ không có biểu
hiện thay đổi đáng kể nào.
Question 12: I couldn’t have a nice conversation with him because his girlfriend kept on
_____________ when we were talking to each other.
A. turning up B. taking off C br . eaking up D c . utting in Đáp án D
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 163
Kiến thức về cụm động từ
A. turn up (phr.v): đến, xuất hiện
B. take off (phr.v): (máy bay) cất cánh
C. break up (phr.v): chia tay, kết thúc một mối quan hệ
D. cut in (phr.v): chen ngang, ngắt lời
Tạm dịch: Tôi không thể nói chuyện vui vẻ với anh ấy vì bạn gái của anh ấy liên tục cắt
ngang khi chúng tôi nói chuyện với nhau.
Question 13: Nobody understood what was going on, ____________?
A. didn’t they B. did them C. did they D. do them Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai hiểu những gì đang diễn ra, có phải không?
+ Động từ chính là “understood” nhưng chủ ngữ là “nobody” => câu hỏi đuôi ở khẳng định,
quá khứ nên dùng “did”
+ Chủ ngữ là “nobody” nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “did they”.
Question 14: Because the little boy would not stop playing with matches, it was
___________ that he would burn himself.
A. inevitable B. incompatible C. intractable D. incomparable Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vì cậu bé sẽ không ngừng chơi với những que diêm, nên việc tự thiêu cháy mình
là điều không thể tránh khỏi. Xét các đáp án:
A. inevitable /ɪnˈevɪtəbl/ (a): không thể tránh khỏi
B. incompatible /ˌɪnkəmˈpætəbl/ (a): không tương thích, không phù hợp với nhau
C. intractable /ɪnˈtræktəbl/ (a): khó giải quyết
D. incomparable /ɪnˈkɑːmprəbl/ (a): không thể sánh bằng
Question 15: ____________ my mother knew of my hatred for green beans, she still made
me eat them when I was a child.
A. Because B. Therefore C. Although D. Because of Đáp án C Kiến thức về liên từ
A. Because + clause: bởi vì
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. Although + clause: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù mẹ tôi biết tôi ghét đậu xanh, nhưng bà vẫn bắt tôi ăn khi tôi còn nhỏ.
Question 16: He has lost weight since he _____________ eating chocolate bars.
A. was stopping B. stopped C. would stop D. will stop Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc câu sau:
S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) + O
+ Ta có cấu trúc: Stop doing sth: dừng hẳn làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã giảm cân kể từ khi anh dừng ăn những thanh socola.
Question 17: He received a pat on the _________ from his boss from the new project that he had done.
A. back B. hand C. hair D. mind Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Theo cụm từ cố định sau:
Get/receive a pat on the back (from sb): (nhận được) lời khen ngợi, tán dương từ ai
Tạm dịch: Anh ấy nhận được lời tán dương từ sếp vì dự án mới mà anh ta đã làm.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 164
Question 18: It is hard to _____________ the difference between the two versions of this phone.
A. make B. hold C. tell D. keep Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có các cụm từ sau:
- tell the difference between sth: phân biệt cái gì, chỉ ra sự khác biệt giữa cái gì
- make the difference (coll): tạo ra sự khác biệt
=> Theo nghĩa của câu ta chọn C.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 19: If a doctor does not abide _______________ the laws of his profession, he may
lose the right to practice medicine. A. a t
B. to C. on D. by Đáp án D
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cấu trúc sau: Abide by sth: tuân theo, làm theo cái gì (luật lệ, quy định)
Tạm dịch: Nếu một bác sĩ không tuân thủ các quy định của pháp luật về nghề nghiệp của
mình, anh ta có thể bị mất quyền hành nghề y.
Question 20: We’ll give a reward to anyone _____________ the police with information about the missing child.
A. to provide B. providing C. provided D. provides Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trao phần thưởng cho bất kỳ ai cung cấp cho cảnh sát thông tin về đứa trẻ mất tích.
+ Động từ chính là “will give” nên động từ còn lại sẽ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động.
Question 21: When I researched into the singer Rihanna’s hometown of Saint Michael
Parish, I learned that her _____________ was Barbadian.
A. citizenship B. partnership C. nationality D. ethnicity Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizenship /ˈsɪtɪzənʃɪp/ (n): quyền công dân
B. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): đối tác (kinh doanh)
C. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/ (n): quốc tịch
D. ethnicity /eθˈnɪsəti/ (n): sắc tộc
Tạm dịch: Khi tôi tìm hiểu về quê hương của ca sĩ Rihanna ở Saint Michael Parish, tôi biết
rằng quốc tịch của cô ấy là Barbadian.
Question 22: Between his son and his daughter, his daughter is ______________ better athlete. A. the B. a n C.D. a Đáp án A Kiến thức về mạo từ
+ Trong hai danh từ đã xác định, khi nhắc đến một trong hai người bằng tính chất, năng
lực,… của họ thì đã xác định nên ta dùng: The + adj_er(tính từ ngắn) + N
Tạm dịch: Giữa con trai và con gái ông, con gái ông là vận động viên giỏi hơn.
Question 23: The dolphin injured itself while struggling ____________ out of the fisherman’s net.
A. to get B. getting C. to getting D. get Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Struggle to do sth: cố gắng, vật lộn để làm gì
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 165
- Get out of sth: thoát ra khỏi cái gì
Tạm dịch: Chú cá heo bị thương khi cố gắng thoát ra khỏi lưới của ngư dân.
Question 24: ______wants to marry too early.
A. Neither the man nor the woman B. Whether the man or the woman
C. Both the man and the woman D. Not only the man but also the women Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ - động từ Xét các đáp án:
A. Đúng vì dùng “neither…nor” ta chia động từ số ít
B. Sai vì dùng “both…and…” thì động từ chia số nhiều
C. Ta dùng “whether…or…” với nghĩa là “liệu…hay…”
D. Không phù hợp về nghĩa: Not only…but also…: không những…mà còn => động từ chia theo danh từ gần nhất
Tạm dịch: Cả chàng trai và cô gái đều không ai muốn kết hôn quá sớm.
Question 25: You ___________ take this course if you know English grammar well. A. don’t need take B. won’t need to take
C. needn’t to take D. won’t need take Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
+ Với động từ “need” - nó có thể làm động từ khuyết thiếu (Need Vo) và động từ thường (Need to V).
+ Trong mệnh đề phủ định, có trợ động từ “won’t/don’t” thì “need” sẽ là động từ thường và theo sau bởi “To Vo”.
=> Xét nghĩa và cấy trúc câu điều kiện của câu ta chọn B thì nó cần chia tương lai đơn.
Tạm dịch: Bạn sẽ không cần tham gia khóa học này nếu bạn có kiến thức Ngữ pháp Tiếng Anh tốt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.

Question 26: We usually walk to work but sometimes t
akes a cab when it is raining.
A B C D Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Chúng tôi thường đi bộ đến nơi làm việc nhưng đôi khi bắt taxi khi trời mưa.
=> Cùng là chủ ngữ là “we” nhưng vế sau “but” có thể lược bỏ đi chủ ngữ “we” và đổi dạng thức động từ Ving/Vp2.
+ Xét nghĩa của câu, hành động bắt xe mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving.
=> Sửa lỗi: Takes => taking
Question 27: This book contains stories which are moving, enjoyable, and surprise.
A B C D Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Cuốn sách này chứa những câu chuyện rất cảm động, thú vị và gây kinh ngạc.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy đứng sau động từ to be “are” là một loạt tính từ chỉ
tính chất sự vật (những câu chuyện) nên “surprise” - một động từ ở đây không phù hợp.
=> Sửa lỗi: surprise => surprising
Question 28: No matter how hard he has tried to learn English, he is rubbishy at it.
A B C D Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Cho dù anh ấy có cố gắng học tiếng Anh đến đâu, anh ấy vẫn thấy tệ với nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy D sai về cách dùng từ:
+ Rubbishy /ˈrʌbɪʃi/ (a): rất kém (về chất lượng của cái gì)
+ Rubbish /ˈrʌb.ɪʃ/ (a): (+ at sth) hoàn toàn tệ hại, không có chút kỹ năng, năng lực trong lĩnh
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 166 vực gì
=> Sửa lỗi: rubbishy => rubbish
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
A. The explosion must have been caused by a faulty electrical connection.
B. A faulty electrical connection may have been caused the explosion.
C. The explosion should have been caused by a faulty electrical connection.
D. The explosion may have been caused by a faulty electrical connection. Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán một kết nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
=> Câu gốc là một câu dự đoán không có căn cứ về một sự việc ở quá khứ: “don’t know”; “guess”.
A. Vụ nổ chắc chắn là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Một kết nối điện bị lỗi có thể đã gây ra vụ nổ.
=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc”.
C. Vụ nổ lẽ ra là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì về nghĩa so với câu gốc.
D. Vụ nổ có thể do kết nối điện bị lỗi.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc”.
Question 30: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day. Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa xe cho con vào ngày mai”, Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa xe cho con trai vào ngày hôm sau.
=> Đúng cấu trúc: promise to do sth: hứa sẽ làm gì
+ Khi đổi sang câu gián tiếp: tomorrow => next day/the following day.
Question 31: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones. Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch:Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy hữu ích hơn những người đồng
nghiệp mới của anh ấy.
A. Đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích bằng những người đồng nghiệp trước của anh ấy.
B. Đồng nghiệp trước đây và đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích gì cả.
C. Đồng nghiệp mới của anh ấy là những người hữu ích nhất mà anh ấy từng gặp.
D. Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy ít hữu ích hơn những người mới của anh ấy
=> Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.

Question 32: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 167
A. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
C. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
D. However difficult her living conditions were, she studied very well. Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi. Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi. (Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
=> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: - Adj/adv + as/though + S + V, clause = However adj/adv + S + V,
clause:
mặc dù/ cho dù … như thế nào đi nữa, thì …
Question 33: You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
A. You can drink some beer if you get drunk.
B. You can drink some beer as long as you aren’t drunk.
C. You can drink any beer unless you get drunk.
D. You can drink some beer provided you aren’t got drunk. Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn. = B.
Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị sa y. *Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: be/got drunk: bị say xỉn
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. There have never been so ( )
34 ___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city. We understand how earthquakes happen but not
exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In
Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake
Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a
(35)__________ - pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki
Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If
this is true, predictions can be made based on the detection of slips. Research in the U.S. may
support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the
San Andreas Fault. In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to
record activity to look for warning signs. ( )
36 ________ an earthquake hit again, it was years
of schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they
reached the bottom of the fault, two miles down, and found something. Data from two quakes
reported in 2008 show there were two “slips’ - places ( )
37 _____ the plates widened—before
the fault line broke and the quakes occurred. We are learning more about these destructive
events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-
warning system. So if the next great earthquake does ( )
38 _______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
Question 34: A. a great many B. many C. a lot of D. a large number of
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 168 Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many of + N(số nhiều): rất nhiều ai/cái gì
B. many + N(số nhiều): nhiều
C. a lot of + N(đếm được/không đếm được): rất nhiều
D. a large number of + N(số nhiều ): rất nhiều
+ Đứng sau “so” ta không dùng “a lot of”.
=> Đứng sau là danh từ số nhiều “people” nên chỉ có B thỏa mãn.
Tạm dịch: There have never been so (34)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá nhiều người sống ở các thành phố trong vùng động đất bởi vì một trận
động đất lớn có thể bị thiệt hại nặng nề hơn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về
người, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 35: A. manner B. pattern C. method D. approach Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænər/ (n): hành vi; cách thức
B. pattern /ˈpætərn/ (n): mẫu, mô hình
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách làm gì cụ thể
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka
says earthquakes do follow a (35)__________ - pressure builds in a zone and must be released.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp suất hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Question 36: A. When B. If C. Although D. Unless Đáp án A Kiến thức về liên từ A. When: khi mà B. If: nếu như
C. Although + clause: mặc dù D. Unless: trừ khi
Tạm dịch: “In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record
activity to look for warning signs. (36)________ an earthquake hit again, it was years of schedule”
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan tìm lỗi và thiết lập thiết bị ghi lại hoạt
động để tìm kiếm các dấu hiệu cảnh báo. Khi một trận động đất xảy ra một lần nữa, đó là
những năm nằm trong kế hoạch.)
Question 37: A. which B. what C. that D. where Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’— places
(37)_______ the plates widened
— before the fault line broke and the quakes occurred.”
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm 2008 cho thấy có hai “vết trượt” — nơi
các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt và các trận động đất xảy ra.)
=> Cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “places”.
Question 38: A. take place B. go on C. come up D. follow on Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (phr.v): diễn ra, xảy ra (có kế hoạch)
B. go on (phr.v): tiếp tục
C. come up (phr.v): đến, xuất hiện
D. follow on (phr.v): theo như (xảy ra, tồn tại như một phần tiếp theo của cái gì)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 169
Tạm dịch: “ In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning
system. So if the next great earthquake does (38)_______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.”
(Trong tương lai, chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh
báo sớm. Vì vậy, nếu trận động đất lớn tiếp theo không đến ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía
tây nam Tokyo, như một số nhà khoa học cho rằng, các công dân của Tokai có thể cảnh báo trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.

What is the difference between friendship and love? This question has always been in
the minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.
When love can be termed as a sacrifice, friendship can be termed as a trust. Love is a
feeling that is uncontrollable, and a feeling which one has for another individual. On the other
hand, friendship is quite different from love in this aspect.
Love is a feeling between two individuals, and most of the time when they say “She/
he is my one and only” and in this case only two individuals are involved. But there are times
people may fall in love with more than one individual, but it is considered morally wrong
when you already have a partner or a boy/girlfriend. On the contrary, friendship involves
more individuals without any guilty feelings involved. One can have many friends, but most
of the time an individual can only have one person to love. You can love your family and
that’s another topic for discussion.
In love, there is great attachment for the other. Most of the time an individual gets
strong feeling of hurt if his loved one is in pain or hurt. This attachment may not be strong in
friendship. Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat
when they meet their loved one. This is not so when friends meet. There is no way that one
will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers will have sleepless nights,
and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up with the thoughts of his or her lover.
Another difference that can be seen is that in love, some physical element is also
involved between individuals. On the other hand, there is no such physical element involved in friendship.
(Adapted from http://www.differencebetween.net/)
Question 39: Which can be the title of the passage? A. Love or Friendship
B. Distinction between Love and Friendship
C. Should We Love Our Friends? D T
. he Connection between Love and Friendship Đáp án B
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tình yêu hoặc Tình bạn
B. Sự khác biệt giữa tình yêu và tình bạn
C. Chúng ta có nên yêu bạn bè của mình không?
D. Sự kết nối giữa tình yêu và tình bạn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
“What is the difference between friendship and love? This question has always been in the
minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.”
(Sự khác biệt giữa tình bạn và tình yêu là gì? Câu hỏi này luôn thường trực trong tâm trí con
người trong nhiều thế kỷ. Mặc dù không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi này,
nhưng người ta có thể bắt gặp một số điểm khác biệt giữa hai mối quan hệ.)
=> Đoạn văn sẽ giải đáp câu hỏi về sự khác biệt này. Như vậy, tiêu đề phù hợp ở đây là: Sự
khác biệt giữa tình yêu và tình bạn.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 170
Question 40: According to the passage, what is TRUE about friendship?
A. People often sacrifice for their friends.
B. The feeling of friendship is uncontrollable.
C. People can have more than one friend at the same time.
D. Not all people trust their friends. Đáp án C
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về tình bạn?
A. Mọi người thường hy sinh vì bạn bè của họ.
B. Tình cảm bạn bè không thể kiểm soát được.
C. Mọi người có thể có nhiều hơn một người bạn cùng một lúc.
D. Không phải tất cả mọi người đều tin tưởng bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin đoạn 3:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội lỗi
nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ có
thể có một người để yêu.)
=> Ta thấy rằng một người có thể có nhiều bạn cùng lúc điều mà không đúng đắn nếu có trong tình yêu.
Question 41: The word “guilty” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. ashamed B. criminal C. regretful D. unacceptable Đáp án A
Từ “guilty” trong đoạn 3 đồng nghĩa với ______________.
A. ashamed /əˈʃeɪmd/ (a): cảm thấy có lỗi, tội lỗi
B. criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): liên quan đến tội phạm
C. regretful /rɪˈɡretfl/ (a): hối tiếc
D. unacceptable /ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
=>Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội
lỗi nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ
có thể có một người để yêu.)
=> Do đó: guilty /ˈɡɪlti/ (a): cảm thấy có lỗi, tội lỗi ~ ashamed
Question 42: The word “this” in paragraph 4 refers to ____________.
A. a faster heartbeat B. the emotions C t
. heir loved one D s
. trong feeling of hurt Đáp án A
Từ “this” trong đoạn 4 ám chỉ đến __________. A. nhịp tim nhanh hơn B. cảm xúc
C. người thân yêu của họ
D. cảm giác tổn thương mạnh mẽ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 4:
“Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat when they
meet their loved one. This is not so when friends meet.”
(Về cảm xúc, những người đang yêu sẽ cảm thấy tim đập nhanh hơn khi họ gặp người mình yêu.
Điều này không phải như vậy khi bạn bè gặp nhau.)
=> Do đó, “this” ám chỉ đến “cảm giác tim đập nhanh hơn”.
Question 43: Which of the following is NOT true about love and friendship mentioned in the passage?
A. People always have a greater attachment for the one they love.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 171
B. Lovers often involve physical element which doesn’t happen in friendship.
C. People are blameworthy if they have many loved ones simultaneously.
D. People may have a sleepless night to think of their friends. Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về tình yêu và tình bạn được đề cập trong đoạn văn?
A. Con người luôn có sự gắn bó nhiều hơn với người mình yêu.
B. Người yêu thường liên quan đến yếu tố vật chất, điều không xảy ra trong tình bạn.
C. Con người thật đáng trách nếu họ có nhiều người thân yêu cùng một lúc.
D. Mọi người có thể có một đêm không ngủ để nghĩ về bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“There is no way that one will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers
will have sleepless nights, and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up
with the thoughts of his or her lover.”
(Không có chuyện người ta nằm thao thức nghĩ đến bạn bè cả đêm, nhưng những người yêu
nhau lại có những đêm mất ngủ, nằm mơ thấy người yêu của mình. Đôi tình nhân thậm chí
còn ngủ và thức dậy với suy nghĩ của người yêu mình.)
→ Thông tin này hoàn toàn trái ngược với phương án D nên D là đáp án cần lựa chọn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
There has always been a problem with teachers being from a different generation to
their pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread
that generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital
devices, games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.
Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either. The generation gap is more prevalent than ever, but
teachers can bridge that gap if they receive the right guidance with appropriate technology.
Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media
and mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against
it at parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social
media like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible.
Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior
that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to
widen the generation gap rather than narrow it.
The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists
within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards
the end of their working life will not have grown up with digital technology, whereas
teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”.
Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you
think you’ve caught up, kids move on. However, it’s not beneficial to get fixated on how
young people are using social networks that are, in the case of Snapchat, hard for the older
generation to understand. The key factor to consider is that today’s school students now take
for granted that a lot of their communication with their peers will be online, and
predominantly using smartphones and other mobile devices. Young people expect their
educational experience to be similarly interactive, and partially delivered via these kinds of devices.
(Adapted from https://www.alphr.com/)
Question 44: Which of the following could be the best title of the passage?
A. How to Bridge the Generation Gap Between Teachers and Students
B. The Technology Problems of Older Teachers
C. What Causes Difficulties for Teachers Nowadays?
D. The Generation Gap in Education Đáp án D
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 172
B. Các vấn đề về công nghệ của giáo viên lớn tuổi
C. Nguyên nhân nào gây ra khó khăn cho giáo viên ngày nay?
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “There has always been a problem with teachers being from a different generation to their
pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread that
generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital devices,
games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.”
(Luôn luôn có một vấn đề với các giáo viên thuộc thế hệ khác với học sinh của họ, đặc biệt là
các nhà giáo dục lớn tuổi. Nhưng sự thống trị của công nghệ kỹ thuật số đã khiến khoảng
cách thế hệ đó ngày càng rộng hơn, khi những người trẻ tuổi trở nên tương tác với các thiết
bị kỹ thuật số di động, trò chơi và phương tiện truyền thông xã hội vốn không tồn tại khi giáo
viên của chúng đang trong giai đoạn trưởng thành, lớn lên.)
+ “The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within
the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end
of their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên - nó còn tồn tại
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=>Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Khoảng cách thế hệ trong giáo dục.
Question 45: The word “they” in paragraph 1 refers to _____________.
A. teachers B. pupils C. devices D. online systems Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến ___________. A. các giáo viên B. học sinh C. thiết bị
D. hệ thống trực tuyến
=> Dựa vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn văn sau:
“Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either.”
(Giờ đây, giáo viên phải đối mặt với việc học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến
cái mà chính họ không sử dụng và cũng không thực sự hiểu.)
=> Như vậy, “they” ám chỉ đến “teachers”.
Question 46: The word “bridge” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. form B. connect C. reduce D. build Đáp án C
Từ “bridge” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. A. form (v): hình thành B. connect (v): kết nối C. reduce (v): giảm thiểu D. build (v): xây dựng
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The generation gap is more prevalent than ever, but teachers can bridge that gap if they
receive the right guidance with appropriate technology.”
(Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng
cách đó nếu họ nhận được hướng dẫn đúng với công nghệ phù hợp.)
=> Do đó: Bridge /brɪdʒ/ (v): thu hẹp, rút ngắn, giảm xuống ~ reduce
+ Lưu ý cụm từ: Bridge the gap: thu hẹp khoảng cách
Question 47: According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
A. Some teachers and schools don’t want their children to use social networks.
B. It’s unlikely to stop students from using social media.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 173
C. Separating teenagers from the mobile devices can help to narrow the generation gap.
D. Social media and network gaming become an important part of the behavior of teenagers. Đáp án C
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con mình sử dụng mạng xã hội.
B. Không có khả năng ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Tách biệt thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Phương tiện truyền thông xã hội và chơi game trên mạng trở thành một phần quan trọng
trong hành vi của thanh thiếu niên.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media and
mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against it at
parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media
like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. Online
social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any
attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the
generation gap rather than narrow it.”
(Một số trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của
phương tiện truyền thông xã hội và thiết bị di động trong đời sống thanh thiếu niên. Họ coi
Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo phụ huynh chống lại nó vào các buổi tối phụ
huynh-giáo viên mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên sử dụng các phương
tiện truyền thông xã hội như thế này hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram,
gần như là không thể. Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và chơi game trên mạng
hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên, đến nỗi bất kỳ nỗ lực
nào để trao giải thiết bị di động từ tay những người trẻ tuổi đều có khả năng mở rộng khoảng
cách thế hệ hơn là thu hẹp nó.)
=> Theo thông tin đoạn trên thì C là phương án có thông tin không đúng.
Question 48: The generation gap exists even in the staffroom mostly because ______________.
A. the teaching career span is too long to adapt new technology.
B. the older teachers are not as familiar with digital technology as the younger.
C. many young teachers prefer using digital devices to operating others.
D. the older teachers are less unaffected by the development of technology than the younger. Đáp án B
Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong phòng nhân viên chủ yếu là do ______________.
A. khoảng thời gian sự nghiệp giảng dạy quá dài để thích ứng với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ kỹ thuật số bằng những người trẻ tuổi.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng thiết bị kỹ thuật số hơn vận hành những người khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ hơn những giáo viên trẻ hơn.
=> Theo thông tin trong đoạn 3 như sau:
“The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the
staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of
their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên - nó còn tồn tại
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=> Như vậy, những giáo viên lớn tuổi không thành thạo công nghệ kỹ thuật số bằng những người trẻ tuổi.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 174
Question 49: The phrase “a dog chasing its tail” in the last paragraph most probably means _________.
A. keeping on doing something futile B. moving around a circle
C. doing harm to yourself D. getting tired of your behavior Đáp án A
Cụm từ “a dog chasing its tail” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là ___________.
A. tiếp tục làm điều gì đó vô ích
B. chuyển động quanh một đường tròn C. làm hại bản thân
D. cảm thấy mệt mỏi với hành vi của bạn
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you think
you’ve caught up, kids move on.”
(Bắt kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như một hành động vô ích; mỗi khi bạn nghĩ
rằng mình đã bắt kịp thì bọn trẻ sẽ còn tiếp tục (trở nên thành thạo hơn).)
=> Do đó: a dog chasing its tail (idm): một con chó đuổi theo đuôi của nó => Làm việc gì
đó vô ích mà không có kết quả như mong đợi ~ keeping on doing something futile
Question 50: According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the
generation gap between teachers and students?
A. It’s hard for the older generation to understand the social networks used by the young.
B. Students get accustomed to communicating with their friends online by smartphones and mobile devices.
C. Teachers should use these social networks to provide education.
D. Students are competing with the latest online trend with their peers. Đáp án B
Theo đoạn cuối, yếu tố chính cần xem xét trong khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh là gì?
A. Thật khó để thế hệ lớn tuổi hiểu được mạng xã hội mà giới trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp trực tuyến với bạn bè bằng điện thoại thông minh và thiết bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng các mạng xã hội này để cung cấp giáo dục.
D. Sinh viên đang cạnh tranh với xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn bè chúng.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“However, it’s not beneficial to get fixated on how young people are using social networks
that are, in the case of Snapchat, hard for the older generation to understand. The key factor
to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their
communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and other mobile devices.”
(Tuy nhiên, sẽ không có lợi nếu tập trung vào cách người trẻ sử dụng mạng xã hội, trong
trường hợp của Snapchat, thật khó cho những người thế hệ cũ có thể hiểu được. Yếu tố chính
cần xem xét là học sinh trường học ngày nay đã thừa nhận hiển nhiên rằng rất nhiều việc
giao tiếp của chúng với bạn bè sẽ qua trực tuyến và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh
và các thiết bị di động khác.)
*Note: - Get accustomed to doing sth: quen với việc làm gì
- Take sth for granted that: xem điều gì là hiển nhiên rằng ĐỀ MINH HỌA SỐ 12
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM Biên soạn: Cô Trang 2022 Anh
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN ĐỀ 12
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 175 1. C 2. A 3. D 4. A 5. B 6. A 7. D 8. B 9. A 10. D 11. D 12. C 13. D 14. C 15. A 16. B 17. C 18. C 19. C 20. C 21. B 22. B 23. C 24. A 25. C 26. A 27. C 28. B 29. D 30. C 31. A 32. D 33. C 34. C 35. C 36. A 37. B 38. D 39. B 40. C 41. A 42. C 43. D 44. D 45. B 46. A 47. D 48. C 49. B 50. A LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. cleaned B. opene d C l . earne d D l . eaned Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi ed A. cleaned /kliːnd/
B. opened /ˈəʊpənd/ C. learned /ˈlɜːrnɪd/ D. leaned /liːnd/
=> Đáp án C có đuôi “ed” được phát âm là /id/. Các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Question 2: A. purpose B. propose C e
. xpose D s . uppose Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. purpose /ˈpɜːrpəs/ B. propose /prəˈpəʊz/ C. expose /ɪkˈspəʊz/ D. suppose /səˈpəʊz/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. conserve B. concern C. confirm D. conquer Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kənˈsɜːrv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. concern /kənˈsɜːrn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. confirm /kənˈfɜːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. conquer /ˈkɑːŋkər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọn g âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. horizon B. additive C. interview D. continent Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. horizon /həˈraɪzn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. additive /ˈædətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -tive
làm trọng âm rơi vào âm trước nó nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. interview /ˈɪntərvjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như âm /ə/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
D. continent /ˈkɑːntɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 176
Question 5: It was ___________ most beautiful morning, so we decided to make for Sam Son beach.
A. the B. a C. 0 D. an Đáp án B Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Đó là một buổi sáng rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển Sầm S ơn.
=> Theo nghĩa của câu, ta có:
Most /məʊst/ (adv): rất, cực kỳ, hoàn toàn (dùng để nhấn mạnh)
=> Do đó, “most” ở đây chỉ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, và “morning” là danh từ đếm
được số ít nên ta dùng “a”.
+ Lưu ý không dùng được dạng “the most + adj” trong so sánh nhất, vì nghĩa không phù hợp.
Nếu là buổi sáng đẹp nhất thì phải có một giới hạn về không gian, thời gian; nếu không thì ta
sẽ hiểu rằng đó là buổi sáng đẹp nhất trên đời, điều này vô lý.
Question 6: Although travelling by air is quite expensive, its beauty consists _______ its speed and ease.
A. in B. of C. for D. at Đáp án A
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ consist of sth (phr.v): bao gồm, kể cả, gồm có
+ consist in sth: cốt ở, nằm ở (thể hiện tầm quan trọng là ở chỗ)
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn A.
Tạm dịch: Mặc dù đi máy bay khá đắt đỏ nhưng cái hay của nó nằm ở tốc độ và sự thoải mái.
Question 7: The dogs and their ____________ owners stood waiting to see who would be
crowned winner of the pet show.
A. respected B. respectable C. respectful D. respective Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. respectable /rɪˈspektəbl/ (a): đáng kính, đáng trọng
C. respectful /rɪˈspektfl/ (a): thể hiện lòng thành kính (đối với ai)
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng
Tạm dịch: Những chú chú và chủ nhân tương ứng của nó đứng đợi để xem ai sẽ là người
chiến thắng trong chương trình thú cưng.
Question 8: Ask a friend to recommend a doctor or, ____________that, ask for a list in your local library.
A. except B. failing C. for all of D. according to Đáp án B Kiến thức về cụm từ Xét các đáp án:
A. except that + clause: ngoại trừ khi (đưa ra lý do tại sao điều gì đó không thể hoặc không đúng)
B. failing that: nếu không được (giới thiệu một phương án thay thế, trong trường hợp điều
bạn vừa nói là không thể thực hiện được)
C. for all that = in spite of: mặc dù D. according to: theo như
Tạm dịch: Hãy nhờ bạn bè giới thiệu bác sĩ hoặc, nếu không được, hãy yêu cầu một danh
sách trong thư viện địa phương của bạn.
Question 9: We can’t rely on Peter because he always looks for any excuse he can __________ work.
A. to blow off B. put off C. set back D. call off Đáp án A
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 177
Kiến thức về cụm động
A. blow off sth (phr.v): chủ ý rũ bỏ trách nhiệm, không làm việc mà có trách nhiệm phải làm
B. put off sth (phr.v): trì hoãn
C. set sth back (phr.v): gây trở ngại, trì hoãn tiến độ của cái gì đến một thời điểm cụ thể nào đó
D. call off sth (phr.v): hủy bỏ
=> Phân tích cấu trúc câu, ta có: “Look for any excuse to do sth: tìm kiếm lý do bào chữa
để làm gì . Mệnh đề “he can” chỉ là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ “any ”
excuse”, nên phía sau ta vẫn cần “to Vo”. Xét nghĩa ta chọn A, đáp án C thường kèm theo thời điểm cụ thể.
Tạm dịch: Chúng ta không thể dựa dẫm vào Peter vì anh ấy luôn viện cớ mà anh ta có thể để rũ bỏ trách nhiệm.
Question 10: His latest movie has won high praise from the critics but I don’t think it’s _______ good.
A. much B. such C. too D. that Đáp án D Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: Not (all) that: không quá mức, không đến nỗi như đã nói
(“that” ở đây đóng vai trò là một trạng từ)
Tạm dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ các nhà phê
bình nhưng tôi không nghĩ nó hay đến mức như vậy.
Question 11: The reason is ________, he estimated how much the population of London
would increase in the next 100 years.
A. why when Bazalgette designed the tunnels
B. that Bazalgette designed the tunnels
C. what Bazalgette designed the tunnels D t
. hat when Bazalgette designed the tunnels Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số London
sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới.
=> Theo nghĩa như vậy, ta có cấu trúc:
+ The reason is that + when + clause1, clause2: lý do là khi mà … thì…
=> Các đáp án còn lại đều làm câu tối nghĩa hoặc không đúng cấu trúc.
Question 12: Nobody thought that he could achieve success, _______________?
A. could he B. didn’t they C. did they D. couldn’t he Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Vì chủ ngữ là “nobody” - mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Theo
quy tắc, sẽ dùng “they” trong câu hỏi đuôi.
+ Động từ là “thought” - ở quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
Tạm dịch: Không ai nghĩ rằng anh ấy có thể đạt được thành công, có phải không?
Question 13: I didn’t even have time to complete all homework assignments, ____________ hang out with my friends.
A. now that B. in case C. instead of D. let alone Đáp án D Kiến thức về cụm từ Xét các đáp án:
A. now that + clause: bởi vì B. in c
ase + clause: phòng khi/trong trường hợp
C. instead of + N/Ving: thay vì
D. let alone: còn chưa kể đến, nói gì là (ý nhấn mạnh một việc gì đó còn không thể xảy ra
hơn vấn đề đã đề cập ở trước)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 178
Tạm dịch: Tôi thậm chí còn chẳng có thời gian để làm hết bài tập về nhà, nói chi là dành thời
gian đi chơi với bạn bè.
Question 14: If I _____________ younger, I ________ in the contest held last week.
A. were/would participate B. had been/would have participated
C. were/would have participated D. had been /would participate Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào ngữ nghĩa và dấu hiệu “last week” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn 2- 3.
* Ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn 2-3 như sau:
If + S + V(quá khứ đơn) + O…., S + would/could have + Vp2 + ….
Tạm dịch: Nếu tôi ít tuổi hơn thì tôi sẽ đã tham gia cuộc thị được tổ chức tuần trước rồi.
Question 15: The woman wasn’t sure where she __________the rare illness since no one
else in her family had the disease.
A. contracted B. distracted C. extracted D. attracted Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. contract /ˈkɑːntrækt/ (v): mắc, nhiễm (bệnh tật)
B. distract /dɪˈstrækt/ (v): gây sao nhãng
C. extract /ˈekstrækt/ (v): trích dẫn từ sách vở, bài hát ….
D. attract (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy không chắc là mình đã nhiễm căn bệnh hiểm nghèo ở đâu vì
không ai khác trong gia đình cô mắc bệnh cả.
Question 16: Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.
A. means B. vehicle C. method D. way Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. means /miːnz/ (n): (+ of) phương tiện, cách thức (vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số ít)
B. vehicle /ˈviːhɪkl/ (n): phương tiện (giao thông); (+ for) phương tiện (để thể hiện quan
điểm, cảm xúc hoặc cách để đạt được cái gì)
C. method (n): phương pháp, cách cụ thể làm gì
D.way (n): cách, phương hướng, con đường làm gì
=> Ta dùng: A vehicle for sth: cách để đạt được, có được cái gì
Tạm dịch: Ngoài giải trí thì nghệ thuật có thể được sử dụng như một cách để tuyên truyền quảng bá.
Question 17: Because I can’t handle all my customer orders by telephone, I need to hire an
engineer to ____________ an app for order processing.
A. deduce B. define C. devise D. deduct Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy ra, suy diễn
B. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa
C. devise /dɪˈvaɪz/ (v): nghĩ ra, phát minh ra cái gì mới, cách làm mới
D. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): chiết khấu, khấu trừ từ lượng tổng
Tạm dịch: Bởi vì tôi không thể xử lý tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại,
tôi cần thuê một kỹ sư để tạo ra một ứng dụng xử lý đơn đặt hàng.
Question 18: If you feel like you are catching a cold, try to nip it in the ___________ so that
it does not cause you to miss work.
A. bush B. bulk C. bud D. bunch Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định * Ta có cụm từ sau:
Nip sth in the bud (idm): ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 179
thành một vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước
Tạm dịch: Nếu cậu cảm thấy mình sắp bị cảm lạnh thì hãy cố gắng để tẩy chay nó ngay từ
đầu để nó không gây gián đoạn công việc của cậu.
Question 19: Harry went for a picnic with her friends after she ____________ her work.
A. has finished B. would have finished C. had finished D. will finish Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì + Ta có cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + O + after + S + V(quá khứ hoàn thành) + O….
=> Do đó, ở đây ta dùng QKHT - diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Harry đã đi picnic với bạn cô ấy sau khi cô đã hoàn thành xong công việc của mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.

Question 20: My father was given a delicious Spanish white wine by a friend of him who had
just returned from Spain. A B C D Đáp án C
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cha tôi được một người bạn của ông vừa từ Tây Ban Nha trở về tặng một ly rượu
trắng ngon của Tây Ban Nha.
=> Ta dùng cụm sau: a friend of his/her/mine/….: một người bạn của anh ấy, cô ấy, tôi,….
=> Sửa lỗi: him => his
Question 21: Over a half of all accidents happens in the home because people aren’t aware
of potential dangers. A B C D Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Hơn một nửa số vụ tai nạn xảy ra trong nhà vì mọi người không nhận thức được
những nguy hiểm tiềm ẩn
=>Ta có: A half of + N + V(chia theo danh từ): một nửa
=> Over a half of + N(số nhiều đếm được) + V(số nhiều): hơn một nửa
=> Động từ chính ở vế đầu phải chia dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: happens => happen
Question 22: I find it difficult to understand the full importance of this statement, so I ask my
brother for his help. A B C D Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó để hiểu hết ý nghĩa của câu nói này, vì vậy tôi nhờ anh trai tôi giúp đỡ.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy B sai về nghĩa:
- Importance /ɪmˈpɔːrtns/ (n): tầm quan trọng = Import /ˈɪmpɔːrt/ (n): tầm quan trọng
=> Nhưng ta dùng cụm từ sau: The import of sth = the meaning of something, especially
when it is not immediately clear:
ý nghĩa của cái gì (nhất là khi nó không rõ ràng, không rõ nhận thấy ngay)
=> Sửa lỗi: importance => import
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: I need an assistant - I’m very busy with work.
A. am up to my eyes B. am up to my ears C. have my hands full D. am up to my neck Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi cần một trợ lý -
tôi quá là bận rộn với công việc.
=> Be very busy: rất bận rộn
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 180 + Ta có các cụm từ sau:
- Be up to one’s ears/eyes/neck in sth = have one’s hands full with sth = to be very busy:
rất bận rộn với việc gì
=> Ta chọn D vì các đáp án còn lại phải đi kèm với giới từ “in”.
=> Do đó: am very busy ~ have my hands full
Question 24: Although I have received the money from the bank, I am still dubious about
the currency because of the unusual color of the bills.
A. doubtful B. conscious C. suspicious D. accurate Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã nhận được tiền từ ngân hàng, nhưng tôi vẫn còn nghi ngờ về loại
tiền này vì màu sắc khác thường của các tờ tiền.
=> dubious /ˈduːbiəs/ (a): (+ about) không chắc chắn về, không biết liệu nó tốt hay xấu * Xét các đáp án:
A. doubtful /ˈdaʊtfl/ (a): (+ about) hoài nghi, không chắc chắn (về độ tin cậy, đúng đắn)
B. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): có nhận thức, nhận thức được
C. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): (+ of/about) nghi ngờ, hoài nghi (rằng ai làm gì bất hợp pháp,
thiếu chân thành nhưng không có bằng chứng)
D. accurate /ˈækjərət/ (a): chính xác
=> Do đó: dubious ~ doubtful
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 25: When the captain realized his efforts to steer his ship were futile, he
commanded his officers to release the lifeboats.
A. pointless B. priceless C. worthwhile D. trustworthy Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi thuyền trưởng nhận thấy nỗ lực chèo lái con tàu của mình là vô ích, ông chỉ
huy các sĩ quan của mình thả thuyền cứu sinh.
=> futile (a): vô ích * Xét các đáp án:
A. pointless /ˈpɔɪntləs/ (a): vô ích, không đáng làm
B. priceless /ˈpraɪsləs/ (a): cực kỳ giá trị, rất quan trọng
C. worthwhile /ˌwɜːrθˈwaɪl/ (a): đáng giá, có giá trị, quan trọng
D. trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ (a): đáng tin cậy
=> Do đó: futile >< worthwhile
Question 26: I don’t think we should k
ick the can down the road and let our next
generation solve the global warming problem.
A. determine to solve a problem B. delay dealing with a problem
C. avoid dealing with a problem D. try in vain to address a problem Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ tiếp theo của chúng ta giải
quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
=> kick the can down the road (idm): tránh hoặc trì hoãn giải quyết vấn đề * Xét các đáp án:
A. quyết tâm để giải quyết một vấn đề
B. trì hoãn giải quyết với một vấn đề
C. tránh đối phó với một vấn đề
D. cố gắng giải quyết một vấn đề trong vô ích
=> Do đó: kick the can down the road >< determine to solve a problem
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.

TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 181
Question 27: Leon and Drake are talking about drinking water.
- Leon: “As far as I know, drinking warm water is really good for our health”
- Drake “ ________________ because warm water helps to get rid of harmful toxins from
your body and also works to prevent skin issues like acne.”
A. You must say that again B. I’d say the exact opposite.
C. I have to side with you on this one D. That’s not always true. Đáp án C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Leon và Drake đang nói về nước uống.
- Leon: “Theo tôi được biết, uống nước ấm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta”
- Drake: “________________ bởi vì nước ấm giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể
của bạn và cũng có tác dụng ngăn ngừa các vấn đề về da như mụn trứng cá.”
A. Bạn phải nói lại điều đó => Không phù hợp. Ta chỉ dùng “You can say that again!” để
thể hiện sự đồng tình tuyệt đối.
B. Tôi muốn nói hoàn toàn ngược lại.
C. Tôi phải sát cánh cùng bạn trong vấn đề này => Tôi ủng hộ, đồng tình với quan điểm của bạn.
=> Ta có: side with sb (phr.v): ủng hộ, đồng tình với quan điểm của ai đó
D. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp. Các đáp án B, D gây mâu thuẫn.
Question 28: “Have you seen the movie Joker?” – “________________.” A.
Of course! I’m going to see it on Monday!
B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive. Đáp án B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?” - “________________.”
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ xem nó vào thứ Hai!
B. Tôi chưa có cơ hội xem nó.
C. Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa. D. Rồi, vé quá đắt.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.

Question 29: Stella said to me: “My company was established in 2000”.
A. Stella told to me that her company was established in 2000.
B. Stella told me that her company had been established in 2000.
C. Stella said me that her company was established in 2000.
D. Stella said her company was established in 2000. Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Stella nói với tôi: “Công ty của tôi được thành lập năm 2000”.
= D. Stella nói rằng công ty cô ấy được thành lập năm 2000.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi các động từ 1 thì, và chuyển các đại từ nhân
xưng. Tuy nhiên, khi có mốc thời gian cụ thể (in 2000) thì ta không lùi thì.
+ Ta có: - Said (to sb) that + clause = Told sb that + clause: nói rằng
Question 30: I’m pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window. Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 182
=> Dùng “be pretty sure” nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng “must have Vp2”. *Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng “must be” -> dùng cho hiện tại.
B. Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những
hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Question 31: As students get closer to their exams, they become more nervous.
A. The closer students get to their exams, the more nervous they become.
B. The closer students get to their exams, they become more nervous.
C. The students get closer to their exams, the nervous they become more.
D. The students get to their exams closer, the nervous they become more. Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi học sinh gần đến kỳ thi của họ, họ trở nên lo lắng hơn.
= A. Càng gần đến kỳ thi, học sinh càng lo lắng.
=> Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.

Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources of information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of information.
C. Not only some websites are really interesting, they also expose us to unreliable sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of information. Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể cho phép chúng ta tiếp xúc với
những nguồn thông tin không đáng tin cậy. Xét các đáp án:
A. Một số trang web quá thú vị đến nỗi chúng hạn chế tiếp xúc với chúng tôi để các nguồn
không đáng tin cậy của thông tin.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ “so….that”:
SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
B. Chính là sự quan tâm của một số trang web mà họ cho chúng ta thấy những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu nhấn mạnh:
It is + (thành phần nhấn mạnh) + that + clause: chính là
C. Không chỉ một số trang web thực sự thú vị, chúng còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu: Not only….. but also: không những … .. mà còn …..
D. Mặc dù một số trang web thú vị chúng có thể cho chúng ta thấy những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: Adj + as/though + S + be, clause: mặc dù …. nhưng….
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 183
A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal to his girlfriend’s trust, she would have broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have broken up with him. Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
=> Đây là sự thật ở quá khứ, nếu dùng câu điều kiện ta phải dùng loại 3.
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had (not) Vp2 + O, S + would/could (not) have Vp2 + O…..: nếu…..
=> Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2 + O, (vế sau giữ nguyên).
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa và cấu trúc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial City of Hue has long been a ( )
34 ____________attraction for tourists visiting a hidden charm
of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6
meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. ( )
36 ________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system
served not only as a protection but also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates ( )
37 _______to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace. All the typically traditional Eastern architectures including majestic palaces,
tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in the heart of Vietnam.
(Adapted from https://www.vietnamonline.com/)
Question 34: A. must-have B. must-read C. must-see D. must-do Đáp án C
Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án:
A.must-have (a): phải có (vì đáng để sở hữu)
B.must-read (a): phải đọc (vì hay quá không thể bỏ lỡ)
C.must-see (a): phải xem, không thể bỏ lỡ (vì hay, đáng để xem)
D.must-do (a): phải làm (vì đáng)
Tạm dịch: “Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the
Imperial City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a hidden charm of Vietnam.”
(Nổi tiếng là một trong bảy Di sản Thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam, Cố đô
Huế từ lâu đã trở thành một điểm tham quan không thể bỏ lỡ đối với du khách khi đến thăm
bởi nét duyên dáng tiềm ẩn của Việt Nam.)
Question 35: A. what B. where C. that D. who Đáp án C
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 184
Kiến thức về đại từ quan hệ * Xét các đáp án:
A. what: dùng trong mệnh đề danh từ và câu nghi vấn
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
C. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật, ta dùng “that”.
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.”
(Cố đô Huế thực chất là một pháo đài có tường bao quanh và cung điện thuộc cố đô Huế cái
là kinh đô của triều Nguyễn trong 140 năm từ năm 1805 đến năm 1945.)
Question 36: A. At first B. At least C. At most D. At that Đáp án A
Kiến thức về cụm trạng từ Xét các đáp án:
A. At first = in or at the beginning: đầu tiên, ban đầu B. At least: ít nhất
C. At (the) most = at the maximum: tối đa
D. …. At that = in addition that: …. thêm vào đó nữa (thường đứng cuối câu) Tạm dịch: e
“The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilom ters with the height
of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward.”
(Cố đô Huế có chu vi 10 km, cao 6,6 mét và dày 21 mét với các pháo đài được bố trí uốn
lượn, đi kèm với đại bác, đồ tạo tác và đạn dược. Lúc đầu pháo đài chỉ được xây bằng đất,
sau đó được thay bằng gạch.)
Question 37: A. lead B. leading C. led D. having led Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of
Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.)
=> Ta cần động từ rút gọn ở dạng mệnh đề quan hệ. Vì nó mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving.
Question 38: A. later B. late C. lately D. latter Đáp án D
Kiến thức về từ vựng * Xét các đáp án:
A. later (a): muộn hơn (dùng trong so sánh hơn) B. late (a): muộn C. lately (adv): gần đây
D. latter (a) => Ta dùng: The latter: cái sau (ám chỉ đến cái thứ 2 được đề cập trong hai cái đã nói trước đó)
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s workplace.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.Cái trước phục vụ để
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 185
bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong trong khi cái sau là nơi hoàng đế và hoàng gia ở
cũng như nơi làm việc của triều đình.)
=> Theo đó, ta hiểu: “The former” ở đây là “The Citadel (Đại Nội)” và “The latter” là “The
Forbidden City (Tử Cấm Thành)”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.

Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely the y are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 186
Question 40: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30% Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ? A. khoảng 60% B. khoảng 50% C. khoảng 40% D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a
neighbor they would trust with a key to their home,
compared with about half in urban areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 41: The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ.
Question 42: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________. A.
experience their race or ethnicity at the same time
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 187
B. cho người khác một cái gì đó bạn có
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those
in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn
những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng
xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Question 43: According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and suburban
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors. Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn
những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ
. D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about
three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in
urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t
necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to
have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say the y would be
comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ
cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) => Như vậy,
sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách
khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a dominant
culture takes things from another culture that is experiencing oppression. Cultural exchange
is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and pasta have been
shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’ aren’t the same as
cultural appropriation, because they don’t involve power. When dominant groups take from
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 188
an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange. Cultural
appropriation is also very different from assimilation. ‘Assimilation’ describes what happens
when minority cultures are forced to adopt features from a dominant culture in order to fit in.
When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonization, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression and disadvantage of that culture. In Australia, there are cases where
white Australian businesses have stolen Aboriginal and Torres Strait Islander artworks for
use on T-shirts and souvenirs. This allows the dominant culture to make money from the non-
dominant culture, without benefiting the original artists.
Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for
aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two
groups. For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while
black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting
about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person
with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.
Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese
geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.
When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural
significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps
these kinds of stereotypes going.
There are times when it’s encouraged to try something from a different culture. Being
invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is not cultural appropriation.
(Source: https://au.reachout.com/)
Question 44: What is the main topic of the passage?
A. Cross-cultural exchange. B. Cultural exploitation.
C. Cultural appreciation. D. Cultural appropriation. Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự giao lưu giữa các nền văn hóa. B. Khai thác văn hóa.
C. Sự coi trọng văn hóa.
D. Sự chiếm đoạt văn hóa.
=> Căn cứ vào các thông tin đoạn văn như s au:
- Đoạn 1: “The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a
dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. […..]
When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange.”
(Cái tên có chút dài dòng khó đọc, nhưng sự chiếm đoạt văn hóa xảy ra khi một nền văn hóa
thống trị lấy những thứ từ một nền văn hóa khác đang bị áp bức. [….] Khi các nhóm thống
trị lấy từ một nhóm bị áp bức, chúng ta đang đối phó với sự chiếm đoạt chứ không phải trao đổi văn hóa.)
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.”
(Khi chúng ta xem xét một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân của nó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two groups.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công
nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng
quyền lực giữa hai nhóm.)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 189
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ Halloween.)
=> Các đoạn văn đều thảo luận về nội dung: Sự chiếm đoạt văn hóa.
Question 45: According to paragraph 1, what can be suggested about cultural exchange,
cultural appropriation and assimilation?
A. Cultural exchange and assimilation are the subcategories of cultural appropriation.
B. Cultural exchange happens when different cultures come together on an equal footing.
C. The three practices involve dominant cultures taking some features from minority ones.
D. Cultural assimilation is practiced to ensure survival and to avoid discrimination. Đáp án B
Theo đoạn 1, điều gì có thể được gợi ý về giao lưu văn hóa, chiếm đoạt và đồng hóa văn hóa?
A. Trao đổi và đồng hóa văn hóa là những tiểu thể của hành vi lạm dụng văn hóa.
B. Sự giao lưu văn hoá xảy ra khi các nền văn hoá khác nhau đến với nhau trên cơ sở bình đẳng.
C. Ba thực hành liên quan đến các nền văn hóa thống trị lấy một số đặc điểm từ các nền văn hóa thiểu số.
D. Đồng hóa văn hóa được thực hiện để đảm bảo sự tồn tại và tránh phân biệt đối xử.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and
pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’
aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power.”
(Trao đổi văn hóa khác với chiếm đoạt văn hóa. Những thứ như trà, thuốc súng và mì ống đã
được chia sẻ giữa các nền văn hóa khác nhau trong suốt lịch sử. Những “vay mượn” này
không giống như chiếm đoạt văn hóa, bởi vì chúng không liên quan đến quyền lực.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 46: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. group B. ownership C. land D. oppression Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________. A. nhóm B. quyền sở hữu C. vùng đất D. sự áp bức
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation,
where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the
dominant group continues to steal aspects of the non dominant culture, it continues the
economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống
trị, tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “group” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: The word “ties” in paragraph 3 refers to _____.
A. strings B. friendships C. ropes D. connections Đáp án D
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 190
Từ “ties” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. string /strɪŋ/ (n): sự ràng buộc
B. friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n): tình bạn
C. rope/rəʊp/ (n): xâu, chuỗi
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): sự liên kết
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while black
actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting about
this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person with no
ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.”
(Ví dụ, Kylie Jenner được cho là đã bắt đầu xu hướng tóc mới ‘sắc sảo’, trong khi nữ diễn
viên da màu Zendaya phải đối mặt với những lời chỉ trích vì để kiểu tóc giống hệt mình. Điều
thú vị về điều này là tóc tự nhiên của Zendaya bị coi là tiêu cực. Nhưng Kylie Jenner, một
người không có quan hệ gì với văn hóa da đen, lại được công nhận vì đã lấy một thứ không phải của mình.)
=> Do đó: ties /taɪz/(n): mối quan hệ, sự liên kết, kết nối ~ connections
Question 48: According to the passage, which is NOT true about cultural appropriation?
A. It does not give people credit for their own culture.
B. It continues the oppression of the non-dominant culture.
C. It is the savior of a cultural product that has faded away.
D. It adds to stereotypes faced by non-dominant cultures. Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về chiếm đoạt văn hóa?
A. Nó không mang lại cho mọi người sự tín nhiệm đối với nền văn hóa của họ.
B. Nó tiếp tục sự áp bức của nền văn hoá không thống trị.
C. Nó là cứu tinh của một sản phẩm văn hóa đã mai một.
D. Nó làm tăng thêm những định kiến mà các nền văn hóa không thống trị phải đối mặt.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression anddisadvantage of that cult ure.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống trị,
nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two groups.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công nhận
các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng quyền lực giữa hai nhóm.) - Đoạn 4: c
“Cultural appropriation reates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween. When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of
cultural significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It
also keeps these kinds of stereotypes going.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween. Khi những người từ các nền văn hóa thống trị ‘ăn mặc’ như vậy, điều đó làm
giảm một số ý nghĩa văn hóa đối với một bộ trang phục chỉ để nhóm thống trị có thể có “một
chút vui vẻ”. Nó cũng giữ cho những kiểu định kiến này tiếp diễn.)
→ Chọn đáp án C vì không có thông tin được đề cập trong bài.
Question 49: Which statements is TRUE, according to the passage?
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 191
A. Cultural appreciation is the forceful adoption of certain elements from another culture.
B. Being invited to take part by people from that culture is not cultural appropriation.
C. A non-dominant culture is the most visible and accepted culture within a society.
D. Oppression is just one-on-one behavior and not a form of structural discrimination. Đáp án B
Câu nào sau đấy ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Đánh giá cao văn hóa là sự áp dụng mạnh mẽ các yếu tố nhất định từ một nền văn hóa khác.
B. Được những người từ nền văn hóa đó mời tham gia không phải là hành vi chiếm đoạt văn hóa.
C. Nền văn hóa không thống trị là nền văn hóa dễ thấy và được chấp nhận trong xã hội.
D. Sự áp bức chỉ là hành vi của một đối một và không phải là một hình thức phân biệt cơ cấu.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
“Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional
clothing is not cultural appropriation.”
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ mà người dẫn chương trình rất lịch sự với bạn mặc
trang phục truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 50: The word “cool” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. okay B. keen C. fresh D. quiet Đáp án A
Từ “cool” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với______?
A. okay /ˌəʊˈkeɪ/ (a): coi được, cũng được
B. keen /kiːn/ (a): sôi nổi, nhiệt tình, say mê
C. fresh /freʃ/ (a): mới mẻ, tươi mới
D. quiet /ˈkwaɪ.ət/ (a): đơn giản, yên lặng
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
Being invited to an Indian wedding where the hosts ar
e cool with you wearing traditional
clothing is not cultural appropriation.
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ nơi mà chủ tiệc tôn trọng bạn khi mặc trang phục
truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.)
=> Do đó: cool /kuːl/(a): tôn trọng, tỏ ra vui vẻ để chấp nhận một tình huống nà o đó ~ okay ĐỀ MINH HỌA SỐ 13
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM Biên soạn: Cô Trang 2022 Anh
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN ĐỀ 13 1. A 2. D 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. B 9. C 10. D 11. C 12. A 13. B 14. C 15. C 16. C 17. A 18. C 19. B 20. C 21. D 22. D 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. A 29. A 30. C 31. D 32. C 33. B 34. A 35. C 36. B 37. C 38. A 39. A 40. C 41. A 42. B 43. C 44. A 45. D 46. B 47. A 48. D 49. C 50. C LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. loves B. likes C ha . tes D m . akes Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es A. loves /lʌvz/ B. likes /laɪks/
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 192 C. hates /heɪts/ D. makes /meɪks/
==> Đáp án A đuôi -s được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Question 2: A. device B. derive C d . elete D d . ecent Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. device /dɪˈvaɪs/ B. derive /dɪˈraɪv/ C. delete /dɪˈliːt/ D. decent /ˈdiːsnt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /i:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. oceanic B. physician C. determine D. objective Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. physician /fɪˈzɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -cian
thường làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
C. determine /dɪˈtɜːrmɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. objective /əbˈdʒektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
=>Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 4: A. comment B. commerce C. commit D. common Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɑːment/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. commerce /ˈkɑːmɜːrs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commit /kəˈmɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

Question 5: She died of liver cancer on _________ Tuesday after _________18-month battle against it. A. a – a n B. no article a
C. a – a D. no article - no article Đáp án A Kiến thức về mạo từ
+ Ta thường dùng cụm với các thứ trong tuần là “On + thứ”. Chẳng hạn:
- On Tuesday => Ám chỉ đến “next Tuesday” (chưa đến)
Ngoài ra, ta có thể dùng cụm sau:
- On a Tuesday: vào một ngày Thứ Ba => Nhấn mạnh vào một hôm là ngày Thứ 3 (vừa qua so với thời điểm nói)
+ Ta cũng có thể dùng cụm “On a Tuesday” với một nghĩa khác:
On a Tuesday = Every Tuesday = On Tuesdays: thứ 3 hàng tuần
=> Trong ngữ cảnh này, chỗ trống thứ nhất ta dùng “a” với nghĩa nhấn mạnh vào một ngày
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 193 Thứ Ba (vừa qua).
+ Chỗ trống thứ hai ta điền “an” vì danh từ là “battle” chưa xác định nhưng là danh từ đếm
được số ít. “18-month” đóng vai trò là tính từ, đứng trước bổ nghĩa cho “battle” và nó phát
âm âm đầu là một nguyên âm nên ta dùng “an” theo quy tắc trật tự từ loại: A/an + adj + N
Tạm dịch: Cô ấy chết vì bệnh ung thư vào một ngày Thứ Ba sau một cuộc chiến kéo dài 18
tháng chống chọi với nó.
Question 6: We hope the problem can be ___________ by getting the two sides together to discuss it.
A. cleared out B. cleared up C. cleared off D. cleared away Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. clear out (phr.v): dọn dẹp, làm sạch sẽ
B. clear up (phr.v): (thời tiết) sáng sủa, quang mây
clear sth up (phr.v): giải quyết, giải thích vấn đề gì
C. clear off (phr.v): chạy đi, bỏ trốn đi
D. clear away (phr.v): dỡ bỏ, vứt bỏ đi cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng vấn đề có thể được làm sáng tỏ/giải quyết bằng cách hợp tác cả
hai bên lại để cùng thảo luận.
Question 7: I have to complete all homework assignments, _______________?
A. don’t I B. haven’t I C. do I D. have I Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi Tạm dịch:
Em phải hoàn thành tất cả những bài tập về nhà này, có phải không ạ?
+ Động từ chính là “have to” => câu hỏi đuôi ở phủ định, dùng don’t
+ Chủ ngữ là I nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “don’t I”.
Question 8: There are many doubts about the quality of the school. ______________, some
families are enrolling their children to it.
A. As yet B. Even so C. Even as D. As if Đáp án B Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình
đang đăng ký cho con cái họ tham gia. Xét các đáp án:
A. As yet: cho đến bây giờ hoặc cho đến một thời
điểm cụ thể trong quá khứ
B. Even so: thậm chí vậy, mặc dù vậy C. Even as: thậm chí khi D. As if: như thể là
Question 9: As a teacher, I am always eager to find ways to ________ a love of learning in my students.
A. institute B. inscribe C. instill D. inspect Đáp án C
A. institute /ˈɪnstɪtuːt/ (v): đưa ra một chính sách, hệ thống,….
B. inscribe /ɪnˈskraɪb/ (v): viết, khắc, ghi (chữ, tên,…)
C. instill /ɪnˈstɪl/ (v): truyền, dẫn (ý nghĩ, tình cảm,….); thấm nhuần
D. inspect /ɪnˈspekt/ (v): kiểm tra, xem xét kỹ
=> Cấu trúc: Instill sth in/into sb: làm cho ai đó thấm nhuần cái gì
Tạm dịch: Là một giáo viên, tôi luôn trăn trở tìm mọi cách để thấm nhuần trong học sinh
niềm yêu thích học tập.
Question 10: When his father passed away, he received an _________ amount of money from his estate.
A. appreciative B. appreciation C. appreciate D. appreciable Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (a): (+ of sth) thể hiện lòng biết ơn vì điều gì
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 194
B. appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự cảm kích và biết ơn
C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao
D. appreciable /əˈpriːʃəbl/ (a): đáng kể, đáng giá
Tạm dịch: Khi cha anh qua đời, anh nhận được một số tiền đáng giá từ tài sản của ông.
Question 11: If the plane tickets _____________ a little cheaper, my parents ____________
coming to visit me last month.
A. were/would consider B. had been/would consider
C. were/would have considered D. had been/would have considered Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau có “last month” => Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc
không có thật trong quá khứ.
+ Căn cứ theo nghĩa thì vế đầu ta dùng loại 2 vì nó đang diễn tả sự việc không có thật ở hiện
tại - thực tế là giá vé máy bay trung bình thường không hề rẻ.
Tạm dịch: Nếu vé máy bay rẻ hơn một chút thì tháng trước bố mẹ tôi đã tính đến chuyện đến thăm tôi.
Question 12: Her story ____________ really moved me a lot.
A. of what had happened throughout her life B. of which had happened throughout her life
C. what had happened throughout her life D. had happened throughout her life Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
=> Dựa theo nghĩa ta chọn đáp án A vì đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.
+ Đáp án B sai vì nếu coi “which” là đại từ quan hệ thì thừa “of”.
+ Đáp án C thiếu “of”
+ Đáp án D sai vì như thế câu sẽ có 2 động từ chính.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 13: The working conditions in their factories ________ dramatically during the last few months.
A. improved B. have improved C. was improved D. have been improved Đáp án B
Kiến thức về thể bị động
=> Dựa vào “during the last few months” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. Vì
động từ “improve” vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ nên chỉ cần dùng “have Vp2” nó
cũng đã mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Điều kiện làm việc trong các nhà máy của họ đã được cải thiện đáng kể trong vài tháng qua.
Question 14: Teachers at this school are encouraged to ___________ themselves of the full
range of educational facilities.
A. accord B. avert C. avail D. apply Đáp án C
A. accord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp
B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra C. avail
=> Cấu trúc: Avail oneself of sth: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp D. apply (v): áp dụng
=> Cấu trúc: Apply oneself to do sth: nỗ lực hết sức để là gì
Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị phục vụ cho giáo dục.
Question 15: My husband seemed indifferent _______ the food on his plate and ate it without comment. A. for B. a t C. to D. from Đáp án C
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 195
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc: Be indifferent to sth: thờ ơ, không quan tâm với cái gì
Tạm dịch: Chồng tôi có vẻ không quan tâm với thức ăn trong đĩa của anh ấy và ăn nó mà không ý kiến gì.
Question 16: Supporters at the event ___________ students from a local school, as well as their parents.
A. being included B. having included C. included D. including Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
+ Theo cấu trúc của câu, ta cần một động từ chính của câu do đó chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Những người ủng hộ sự kiện này bao gồm học sinh từ một trường học địa
phương, cũng như phụ huynh của các em.
Question 17: Mutual understanding is very important because it allows all parties ________ to learn about one another.
A. involved B. to involve C. involving D. involve Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
+ “All parties” là tân ngữ đứng sau động từ “allow”, đồng thời ta cần một mệnh đề qua n hệ
rút gọn bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.
+ Câu đầy đủ là “which are involved”, theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ
quan hệ và động từ “to be”, còn lại “involved”.
Tạm dịch: Sự hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng vì nó cho phép tất cả các bên liên quan tìm hiểu về nhau.
Question 18: My aunt has a parking ________ which allows her to park on the street outside her house.
A. allowance B. permission C. permit D. acceptance Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. allowance /əˈlaʊəns/ (a): số tiền trợ cấp; sự thừa nhận
B. permission /pərˈmɪʃn/ (n): sự cho phép
C. permit /ˈpɜːrmɪt/ (n): giấy phép, tài liệu chính thức cho ai quyền làm gì
D. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, đồng ý
=> Ta có cụm từ: A parking permit: giấy phép đỗ xe
Tạm dịch: Cô tôi có giấy phép đậu xe cho phép cô ấy đậu xe trên đường phố bên ngoài ngôi nhà của mình.
Question 19: She doesn’t have time for idle talk, so you should cut to the ____ and tell her what you want.
A. point B. chase C. race D. side Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Cut to the chase (idm): nói về hoặc giải quyết những phần quan trọng và không lãng phí thời gian
Tạm dịch: Cô ấy không có thời gian để nói chuyện vu vơ, vì vậy bạn nên bắt đầu vào luôn
vấn đề và nói cho cô ấy biết bạn muốn gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: It gave my brother a kick to see his own play on television.
A. thrust B. threat C. thrill D. thread Đáp án C
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nó đã khiến cho anh trai tôi háo hức để xem vở kịch của chính mình trên TV.
=> kick /kɪk/ (n): sự hào hứng, phấn chấn
=> Ta có cụm: Give sb a kick (coll): khiến cho ai cảm thấy rộn ràng, háo hức
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 196 Xét các đáp án:
A .thrust /θrʌst/ (n): sự ấn, đẩy
B. threat /θret/ (n): sự đe doạ, sự hăm doạ
C. thrill /θrɪl/ (n): sự hào hứng, hồ hởi
D. thread /θred/ (n): chỉ, sợi
=> Do đó: kick ~ thrill
Question 21: We had a quarrel about money, but we decided to clear the air by sitting
together and discussing things frankly.
A. make a terrible mess at trivial things
B. explain everything that someone had understood
C. remove all dirty and untidy things D ge .
t rid of all doubts and negative feelings Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi về tiền bạc, nhưng chúng tôi quyết định loại
bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực bằng cách ngồi lại với nhau và thảo luận mọi chuyện một cách thẳng thắn.
=> clear the air (coll): loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực Xét các đáp án:
A. làm cho một mớ hỗn độn khủng khiếp với những thứ tầm thường
B. giải thích mọi thứ mà ai đó đã hiểu
C. loại bỏ tất cả những thứ bẩn thỉu và bừa bộn
D. loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm giác tiêu cực
=> Do đó:clear the air ~ get rid of all doubts and negative feelings
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: Rapid economic growth is the most concrete evidence of the overall success of
South-South cooperation in Asia.
A. abnormal B. discrete C. conscious D. abstract Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng là bằng chứng cụ thể nhất về thành công tổng
thể của hợp tác Nam - Nam ở châu Á.
=> concrete (a): rõ ràng, dễ nhận thấy, cụ thể Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːrml/ (a): khác thường
B. discrete /dɪˈskriːt/ (a): tách biệt, độc lập
C. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): nhận thức được
D. abstract /ˈæbstrækt/ (a): mơ hồ, chung chung, không rõ ràng
=> Do đó: concrete >< abstract
Question 23: My boss is convinced that we will find a satisfactory solution to the problem.
A. irrational B. reasonable C. affordable D. irrelevant Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sếp của tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra giải pháp thỏa đáng cho vấn đề.
=> satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (a): thỏa đáng, có thể chấp nhận được Xét các đáp án:
A. irrational /ɪˈræʃənl/ (a): không hợp lý
B. reasonable /ˈriːznəbl/ (a): hợp lý
C. affordable /əˈfɔːrdəbl/ (a): có thể chi trả được
D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (a): không quan trọng với; không liên quan đến
=> Do đó: satisfactory >< irrational
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 197
Question 24: Brian and Robert are discussing the topic of nutrition.
- Brian: “People should eat five daily portions of fruit and vegetables, as far as I’m concerned.”
- Robert “ ________________ since fruit and vegetables are packed with essential vitamins, minerals, and fiber”
A. I shouldn’t agree with you more B. That’s just what I am thinking.
C. I’m not so sure about that. D. I must take issue with you on that. Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Brian và Robert đang thảo luận về chủ đề dinh dưỡng.
- Brian: “Mọi người nên ăn năm phần trái cây và rau quả hàng ngày, theo như tôi nghĩ.”
- Robert: “________________ vì trái cây và rau quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ cần thiết”
A. Tôi không nên đồng ý với bạn nhiều hơn
=> Ta thường dùng: “I couldn’t agree with you more” để thể hiện sự đồng tình.
B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.
=> Thể hiện sự đồng tình.
C. Tôi không chắc lắm về điều đó.
=> Mâu thuẫn với vế sau.
D. Tôi phải phản đối kịch liệt với bạn về điều đó.
=> Gây mâu thuẫn vế sau. Ta có: Take issue with sb on sth: phản đối kịch liệt với ai về vấn đề gì
Question 25: Maria is thanking Daniel for giving her a lift home.
Maria: “Thanks for taking me to my house.”
Daniel: “You’re welcome. ________________ now that I have a car.”
A. It’s ver y kind of you to say so B. There’s a first time for everything
C. There’s no doubt about it D. It’s the least I could do Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria đang cảm ơn Daniel vì đã cho cô ấy đi nhờ xe về nhà.
Maria: “Cảm ơn vì đã đưa tôi về nhà.”
Daniel: “Không có gì đâu. ________________ vì tôi có xe hơi.”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy
B. Đó là lần đầu tiên cho mọi thứ
C. Không có nghi ngờ gì về điều đó
D. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.

Question 26: Succeeding in getting a steady job, you need to take advantage of opportunities
and follow your dreams. A B C D Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để có được một công việc ổn định, bạn cần tận dụng thời cơ và thực hiện ước mơ của mình.
=> Theo nghĩa của câu, vế đầu ta cần dùng “to V” để chỉ mục đích.
=> Sửa lỗi: Succeeding => To succeed
Question 27: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people’s attitudes to A B C the disabled are quite good. D Đáp án C
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 198
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm của chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho
thấy thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy chủ ngữ là “a survey” có động từ chính là “indicate”
nên phải chia số ít. Vế ‘conducted ….. ago’ là mệnh đề quan hệ được rút gọn để bổ nghĩa cho “a survey”.
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Question 28: I know beyond a shade of a doubt that she will decide to stand as a candidate in the local A B C election. D Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi biết chắc chắn rằng cô ấy sẽ quyết định ứng cử như một ứng cử viên trong
cuộc bầu cử địa phương.
=> Ta có cụm từ sau: Beyond a shadow of a doubt (idm): không một chút mảy may nghi
ngờ; biết chắc chắn là đúng, là sự thật
=> Sửa lỗi: Shade => shadow
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.

Question 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
A. My girlfriend told me that she had been waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
B. My girlfriend told me that I had been waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
C. My girlfriend told me that I was waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
D. My girlfriend told me that she was waiting for the bus at 8 o’clock the day before. Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi: “Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua”.
= A. Bạn gái của tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng ngà y hôm trước.
=> Ta phải lùi thì về quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đổi trạng từ thời gian và đại từ nhân xưng.
Chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Question 30: Since my father is not home yet, I’m pretty sure that he is on his way.
A. My father must have been on his way since he is not home yet.
B. My father may be on his way since he is not home yet.
C. My father must be on his way since he is not home yet.
D. My father may have been on his way since he is not home yet. Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường đến.
=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty sure”.
A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may be thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.
C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.
=> Đúng: must be => dự đoán chắc chắn ở hiện tại.
D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.
Question 31: Her essay is more terrific than my essay.
A. Her essay isn’t as terrific as mine. B. My essay isn’t as terrific as her.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 199
C. Her essay is more terrific than me. D. My essay isn’t as terrific as hers. Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh Tạm dịch
: Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn bài luận của tôi.
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.

Question 32: My father has many new clothes. However, he always wears his old coat.
A. However old his coat is, my father still has many new clothes.
B. As old as his coat is, my father still has many new clothes.
C. However many new clothes he has, my father always wears his old coat.
D. Many clothes as he has worn, my father always wears his old coat. Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Cha tôi có nhiều quần áo mới. Tuy nhiên, ông ấy lúc nào cũng mặc chiếc áo khoác cũ của mình. Xét các đáp án:
A. Sai về nghĩa. Cấu trúc: However + adj + S + be, clause: mặc dù….
B. Sai về nghĩa và cấu trúc vì hai vế không có liên từ
C. Cấu trúc: However + adj + N + S + V, clause: mặc dù
=> Đúng nghĩa: Mặc dù có nhiều quần áo mới nhưng cha tôi lúc náo cũng mặc chiếc áo khoác cũ của mình.
D. Sai về cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause
Question 33: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with an unacceptable result. Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thi đấu thiếu nhất quán. Chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một
kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sự thật ở quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
A. Giả sử rằng chúng tôi thiếu nhất quán trong thi đấu, chúng tôi sẽ không thua tất cả các trận
đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai vì sự thật là thế rồi không cần giả sử nữa. Cấu trúc: Suppose that: giả sử rằng
B. Nếu không vì sự thiếu nhất quán của chúng tôi trong thi đấu, đội của tôi sẽ không để thua
tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: But for + N/Ving, S + would/could(n’t) have Vp2 + O: nếu không vì….
C. Nếu không phải vì sự mâu thuẫn của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi đã thua tất cả
các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai nghĩa ở vế sau. Cấu trúc: If it had not been for sth: nếu không vì…..
D. Nếu không có sự nhất quán của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi sẽ thua tất cả các
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 200
trận đấu với kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Ta có: Without + N/Ving: không có….
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. How can solar cells become ( )
34 __________ enough to be commercially viable?
There are, of course, a huge range of ongoing efforts to address this problem. Among
the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at MIT ( )
35 _____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.
In December of 2008, researchers from the Research Laboratory of Electronics, and
the departments of materials science and engineering and physics applied an antireflection
coating to the front of ultrathin silicon films, plus a novel combination of multi-layered
reflective coatings and a tightly spaced array of lines to the backs of the films. The result is
photovoltaic cells with as much as 50 ( )
36 ______ more electrical output.
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.
The work has attracted interest from industry for ( )
38 _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
(Source: https://engineering.mit.edu/)
Question 34: A. cost-efficient B. cost-benefit C. cost-conscious D. cost-free Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. cost-efficient /ˌkɔːst ɪˈfɪʃnt/ (a): hiệu quả về chi phí, tiết kiệm chi phí
B. cost-benefit (a): có lợi ích liên quan đến chi phí (từ này thường chỉ đứng trước một danh từ
và bổ nghĩa cho danh từ đó)
C. cost-conscious (a): có nhận thức về chi phí, giá cả (biết các sản phẩm và dịch vụ khác nhau
có giá bao nhiêu và không muốn chi nhiều tiền hơn mức cần thiết)
D. cost-free (a): cho không, miễn phí
Tạm dịch: “How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially viable?”
(Làm thế nào pin mặt trời có thể trở nên tiết kiệm chi phí đến mức khả thi về mặt thương mại?)
Question 35: A. whom B. whose C. that D. what Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
B. whose: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật, có chức năng làm chủ ngữ và
tân ngữ (trong mệnh đề quan hệ xác định)
D. what: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu nghi vấn
Tạm dịch: “Among the most recent approaches to this problem comes from a team of
physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip- manufacturing techniques.”
(Trong số những cách tiếp cận gần đây nhất cho vấn đề này đến từ một nhóm các nhà vật lý
và kỹ sư tại MIT những người mà đang sử dụng mô hình máy tính và các kỹ thuật sản xuất chip tiên tiến.)
=> Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (physicists and engineers) và làm
chủ ngữ nên chỉ đáp án C thỏa mãn.
Question 36: A. percentage B. percent C. proportion D. rate Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pərˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm
B. percent /pər ˈsent/ (adv) = per cent: phần trăm (ký hiệu là %)
C. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (trong số tất cả)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 201
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ; mức, tỷ giá
Tạm dịch: “The result is photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical output.”
(Kết quả là các tế bào quang điện có sản lượng điện cao hơn 50%.)
Question 37: A. burst B. reflect C. bounce D. pour Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung
B. reflect /ri’flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ
C. bounce /’baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy
D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)
=> Ta dùng cụm từ: Bounce around = reflect (v): phản xạ, phản chiếu
=> Light bounces around
: ánh sáng phản xạ, phản chiếu
Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.”
(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng l phản xạ âu
hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra dòng điện.)
Question 38: A. applications B. appliances C. applicants D. applicability Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): sự ứng cử (vào một vị trí công việc); sự ứng dụng
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): máy móc, thiết bị (dùng trong nhà)
C. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng cử viên
D. applicability /əˌplɪkəˈbɪləti/ (n): tính có thể hữu ích, ứng dụng được trong một tình huống cụ thể
Tạm dịch: “The work has attracted interest from industry for (38) _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.”
(Công trình đã thu hút sự quan tâm từ ngành công nghiệp đối với các ứng dụng từ tạo ra
điện ngoài lưới từ xa đến nguồn điện sạch chuyên dụng.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found
that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.
To measure the impact of small talk on employee well-being, the researchers
surveyed 151 full-time employees working at traditional 9 to 5 jobs outside the home. After
controlling for participants’ baseline engagement for small talk, the researchers queried about
levels of small talk throughout the day, and asked respondents to rate their emotions, work
productivity, and overall engagement.
“It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said. Methot was quick to
explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an ineffective supervisor. It
is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is surface level. It is ‘Weather
looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives it its benefits.”
Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and
foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of small
talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In this age of
greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 202
can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the
organizational culture.” Methot said.
(Source: https://journals.aom.org/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. Office chit-chat. B. Sober socializing. C. Workplace guide. D. Gossip- mongers. Đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc tán gẫu ở văn phòng làm việc.
B. Cuộc xã giao đúng mực, nghiêm túc.
C. Hướng dẫn nơi làm việc.
D. Những kẻ buôn chuyện.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- Đoạn 1: “Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have
found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily
interaction, we realized our most meaningful interactions ar
e not when we’re talking
about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing
before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào
hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,”Jessica R. Methot của
Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of
small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In
this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to
a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees
into the organizational culture
.” Methot said.
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và sự kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập. “Về mặt văn hóa, có sự khác biệt trong nội dung và nhịp
điệu của cuộc nói chuyện ngắn, điều này có thể tạo ra rào cản cho nhân viên mới trong
việc gắn kết với đồng nghiệp. Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa
dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty.
Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân
viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Trò chuyện về những việc không quan trọng (tán
gẫu) trong văn phòng làm việc.
Question 40: The word “inconsequential” in paragraph 1 mostly means _______.
A. infinitesimal B. intangible C. insignificant D. irrelevant Đáp án C
Từ “inconsequential” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____?
A. infinitesimal /ˌɪn.fɪ.nɪˈtes.ɪ.məl/ (a): rất nhỏ
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể nắm bắt, mơ hồ
C. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (a): không quan trọng
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (a): không thích hợp
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that
chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 203
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi
nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,” Jessica R. Methot của Đại
học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
=> Do đó: inconsequential /ɪnˌkɒn.sɪˈkwen.ʃəl/ (a): không quan trọng ~ insignificant
Question 41: Which benefit of small talk in the workplace is NOT mentioned in the passage?
A. Small talk boosts employees’ ability to multitask.
B. Small talk contributes to employees’ positive emotions.
C. Small talk inspires new thoughts and ideas.
D. Small talk fosters good workplace citizenship. Đáp án A
Lợi ích nào của những cuộc hội thoại ngắn ở nơi làm việc KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Cuộc hội thoại ngắn giúp tăng khả năng đa nhiệm của nhân viên.
B. Cuộc hội thoại ngắn góp phần vào cảm xúc tích cực của nhân viên.
C. Cuộc hội thoại ngắn truyền cảm hứng cho những suy nghĩ và ý tưởng mới.
D. Cuộc hội thoại ngắn giúp bồi dưỡng tốt quyền công dân nơi làm việc.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social emotions and contribu
ted to employees feeling connected,” Methot said.
(Methot cho biết: “Sẽ không thành vấn đề nếu bạn là người hướng nội có lượng những cuộc
hội thoại ngắntrung bình thấp hơn so với người hướng ngoại, cuộc trò chuyện ngắn sẽ nâng
cao cảm xúc xã hội tích cực hàng ngày của nhân viên và góp phần làm cho nhân viên cảm thấy được kết nối.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo ra niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
- Đoạn 4: “In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an
asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed
employees into the organizational culture.” Methot said.”
(Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc
nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa
nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn A.
Question 42: Which of the following sentences is NOT an example of small talk?
A. “Can you believe all of this rain we’ve been having?”
B. “It looks like Steve is getting the promotion I wanted.”
C. “Did you hear about that fire on Fourth Street?”
D. “You look like you could really use a cup of coffee.” Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cuộc trò chuyện ngắn?
A. “Bạn có thể tin rằng tất cả trận mưa này chúng ta đã gặp rồi không?”
B. “Có vẻ như Steve đang nhận được sự thăng tiến mà tôi muốn.”
C. “Bạn có nghe nói về cuộc hỏa hoạn đó trên Đường số 4 không?”
D. “Bạn trông như thể bạn thực sự có thể dùng một tách cà phê.”
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an
ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is
surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 204 it its benefits”.
(Methot đã nhanh chóng giải thích thế nào là cuộc hội thoại ngắn. Nó không phải là dài dòng
về một giám sát viên không hiệu quả. Cũng không phải là một cuộc thảo luận nhạy cảm về
cuộc sống cá nhân của ai đó. “Nó chỉ là ở mức độ bề ngoài của sự việc. Nó là chẳng hạn
như:”Thời tiết có vẻ tuyệt vời vào cuối tuần này, có kế hoạch nào không?“Mức độ bề ngoài
là thứ mang lại lợi ích cho nó.”)
=> Theo Methot cho biết, các cuộc hội thoại ngắn phải bắt nguồn từ những câu hỏi đơn giản,
không có ý đi sâu vào vấn đề cá nhân của một ai, cũng không đi sâu vào bản chất sự việc.
Các ví dụ A, C, D đều đáp ứng yêu cầu này vì nhìn chung chúng có thể đáp lại bằng một câu
trả lời ngắn gọn mà đủ ý để có thể kết thúc cuộc trò chuyện nhanh chóng.
=> Trong khi đó, đáp án B không phải là một câu có ý hỏi và yêu cầu người khác trả lời vấn
đề trực tiếp, mà nó như một câu bình luận đang có nhiều khúc mắc chưa rõ cần được thảo
luận thêm nhiều để có thể đi đến hồi kết cho vấn đề này. Do đó, nó không được xem là ví dụ
cho một cuộc hội thoại ngắn.
Question 43: The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
A. trust B. connection C. talk D. idea Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới _________: A. niềm tin B. sự kết nối C. cuộc trò chuyện D. ý tưởng
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 4:
“Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và kết nối, cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “talk” ở mệnh đề trước đó.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.

In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.
Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg,
examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in
ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients
across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats. Traits, such
as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’ ecological
functions. As a result, measuring the diversity of traits allows scientists to quantify the
contributions of marine megafauna to ecosystems and assess the potential consequences of their extinction. The team of researchers –
led by Swansea University’s Dr Catalina Pimiento – f r i st
compiled a species-level trait dataset for all known marine megafauna to understand the
extent of ecological functions they perform in marine systems. Then, after simulating future
extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional
diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.
The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as
well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity. If current
trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine
megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological
functions. Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose
40% of species and 48% of the extent of ecological functions. Sharks are predicted to be the
most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random extinctions.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 205
(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)
Question 44: Which of the following best serve as the title of the passage?
A. How marine megafauna species’ extinction affects the ecology
B. The consequences of trait examination of marine megafauna species
C. What should be examined in the research in marine megafauna species?
D. The causes of marine megafauna species’ extinction Đáp án A
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái
B. Hậu quả của việc kiểm tra đặc điểm của các nhóm động vật biển
C. Cần kiểm tra những gì trong nghiên cứu ở các nhóm động vật biển?
D. Nguyên nhân tuyệt chủng của các nhóm động vật biển
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.”
(Trong một bài báo đăng trên tạp chí Science Advances, một nhóm các nhà nghiên cứu quốc
tế đã kiểm tra các đặc điểm của các hệ động vật biển để hiểu rõ hơn về hậu quả sinh thái
tiềm ẩn của sự tuyệt chủng của chúng theo các kịch bản khác nhau trong tương lai.)
+ These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts
of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and
physically modifying habitats.”
(Các loài này đóng những vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng
lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái
đại dương và thay đổi môi trường sống.)
+ “The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as well
as how the current extinction crisis might affect their functional diversit y.”
(Kết quả cho thấy một loạt các đặc điểm chức năng mà hệ động vật biển nắm giữ, cũng như
cuộc khủng hoảng tuyệt chủng hiện nay có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng chức năng của chúng.)
=> Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật
biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái.
Question 45: According to paragraph 2, the following are the main roles of the largest
animals in the oceans, EXCEPT _______________.
A. consuming large amounts of biomass B. transporting nutrients across habitats
C. associating ocean ecosystems D. mentally modifying habitats Đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là vai trò chính của các loài động vật lớn nhất trong đại dương,
NGOẠI TRỪ _______________.
A. tiêu thụ một lượng lớn sinh khối
B. vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống
C. liên kết các hệ sinh thái đại dương
D. thay đổi môi trường sống về mặt tinh thần
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg, examples
include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in ecosystems,
including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across
habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats.”
(Được xác định là động vật lớn nhất trong các đại dương, với khối lượng cơ thể vượt quá
45kg, ví dụ như cá mập, cá voi, hải cẩu và rùa biển. Các loài này đóng những vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh
dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái đại dương và thay đổi môi trường sống.)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 206
Question 46: The word “determine” in paragraph 2 is closest in meaning to ______________.
A. affect B. establish C. describe D. cover Đáp án B
Từ “determine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. affect (v): tác động, ảnh hưởng
B. establish (v): thiết lập, hình thành; xác minh, chứng minh sự thật nào đó C. describe (v): miêu tả
D. cover (v): che phủ, lấp lên
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Traits, such as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’ ecological functions.”
(Các đặc điểm, chẳng hạn như độ lớn của chúng, chúng ăn gì và chúng di chuyển bao
xa, xác minh các chức năng sinh thái của loài.)
=> Do đó: Determine /dɪˈtɜːrmɪn/ (v): xác minh, chứng minh rằng cái gì là đúng ~ Establish
Question 47: The word “they” in paragraph 3 refers to _____________.
A. researchers B. ecological functions
C. marine systems D. future extinction scenarios Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến ___________. A. nhà nghiên cứu B. chức năng sinh thái C. hệ thống biển
D. các viễn cảnh tuyệt chủng trong tương lai
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Then, after simulating future extinction scenarios and quantifying the potential impact of
species loss on functional diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.”
(Sau đó, sau khi mô phỏng các kịch bản tuyệt chủng trong tương lai và định lượng tác động
tiềm tàng của việc mất đi các loài đối với sự đa dạng chức năng, họ đã đưa ra một chỉ số mới
(FUSE) để thông báo các ưu tiên bảo tồn.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến các nhà nghiên cứu.
Question 48: According to paragraph 4, what proportion of ecological functions could we
lose if all currently threatened species became extinct?
A. nearly one fifth B. more than one tenth C. two fifths D. nearly a half Đáp án D
Theo đoạn 4, chúng ta có thể mất đi bao nhiêu tỷ lệ chức năng sinh thái nếu tất cả các loài
đang bị đe dọa tuyệt chủng? A. gần 1/5 B. hơn một phần mười C. hai phần năm D. gần một nửa
=> Theo thông tin trong đoạn 4 như sau:
“Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose 40% of
species and 48% of the extent of ecological functions.”
(Tuy nhiên, nếu tất cả các loài hiện đang bị đe dọa tuyệt chủng, chúng ta có thể mất 40% số
loài và 48% phạm vi chức năng sinh thái.)
=> Như vậy, chúng ta có thể mất đi 48% (gần một nửa) chức năng sinh thái nếu tất cả các
loài đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Question 49: The word “translate” in paragraph 4 most probably means ___________.
A. interpret B. increase C. cause D. require Đáp án C
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 207
Từ “translate” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ___________.
A. interpret /ɪnˈtɜːrprət/ (v): giải thích, giải nghĩa B. increase (v): gia tăng C. cause (v): gây ra
D. require (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18%
of marine megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological functions.”
(Nếu quỹ đạo hiện tại được duy trì, trong vòng 100 năm tới, trung bình chúng ta có thể mất
18% các nhóm động vật biển, điều sẽ dẫn tới việc mất 11% mức độ chức năng sinh thái.)
=> Do đó: translate /trænzˈleɪt/ (v): gây ra, dẫn tới một
kết quả cụ thể ~ cause
Question 50: As mentioned in the passage, which of the following is TRUE?
A. The animals weighing about 45kg are classified as the largest ones in the ocean.
B. Measuring the extinction of marine megafauna allows scientists to know the consequences to ecosystems.
C. The species guessed to be the most affected by random extinction are sharks.
D. The researchers now have known all the extent of ecological functions of marine megafauna. Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Những con vật nặng khoảng 45kg được xếp vào loại lớn nhất đại dương.
B. Đo lường sự tuyệt chủng của hệ động vật biển cho phép các nhà khoa học biết được hậu
quả đối với hệ sinh thái.
C. Loài được đoán là bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tuyệt chủng ngẫu nhiên là cá mập.
D. Các nhà nghiên cứu hiện đã biết tất cả các mức độ chức năng sinh thái của hệ động vật biển.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“Sharks are predicted to be the most affected, with losses of functional richness far beyond
those expected under random extinctions.”
(Cá mập được dự đoán là loài bị ảnh hưởng nhiều nhất, với những mất mát về chức năng
phong phú vượt xa những dự kiến trong các cuộc tuyệt chủng ngẫu nhiên.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 14
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM Biên soạn: Cô Trang 2022 Anh
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN ĐỀ 14 1. A 2. A 3. D 4. A 5. C 6. C 7. C 8. B 9. A 10. B 11. C 12. B 13. B 14. D 15. D 16. A 17. C 18. C 19. C 20. D 21. B 22. B 23. C 24. B 25. C 26. C 27. B 28. D 29. C 30. C 31. A 32. C 33. B 34. B 35. A 36. C 37. C 38. A 39. A 40. B 41. A 42. D 43. B 44. D 45. A 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. laughs B. ploughs C m . ouths D c . lothes Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s, es A. laughs /læfs/ B. ploughs /plaʊz/ C. mouths /maʊθz/
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 208 D. clothes /kloʊðz/
=> Đáp án A có đuôi “s” được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Question 2: A. creative B. threate n C br . e dw a inner D. heavy Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. creative /kriˈeɪtɪv/ B. threaten /ˈθretn/
C. breadwinner /ˈbredwɪnər/ D. heavy /ˈhevi/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. industry B. register C. optimist D. courageous Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. register /ˈredʒ.ə.stɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. optimist /’ɔptimist/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /i/.
D. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. complain B. borrow C. listen D. injure Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. complain /kəmˈpleɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. listen /ˈlɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

Question 5: The campaign is trying to get ___________ message across that parental
education plays an important role in ___________ development of a child.
A. no article-the B. a -
no article C. the-the D. a-the Đáp án C Kiến thức về mạo từ * Ta có:
+ Get the message across that + clause ~ Make someone understand that + clause: làm cho ai hiểu điều gì
+ Ta có quy tắc: The + N + of + N
=> Ta dùng mạo từ “the” cho cả hai vị trí trống này.
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng truyền tải thông điệp rằng giáo dục của cha mẹ đóng
một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ.
Question 6: My parents could hardly afford a house in the city, so we had to settle
____________ the second best in my hometown.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 209
A. down B. into C. for D. in Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ Settle down: An cư lạc nghiệp
+ Settle for ~ Accept st that is not exactly what you want but is the best that is
available:
chấp nhận sự tạm bợ, chấp nhận cái mà bạn không thực sự mong chờ nhưng là cái
tốt nhất sẵn có ở thời điểm hiện tại
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa, ta chọn C.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi khó có thể mua được một căn nhà ở thành phố, vì vậy chúng tôi phải
chấp nhận ngôi nhà ở thị trấn của tôi.
Question 7: She thought somebody had broken into her house last night, ____________?
A. hadn’t they B. had they C. didn’t she D. did she Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi * Ta có:
+ Nếu chủ ngữ trước “think/thought” không phải I, câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định của chủ ngữ đó
=> Dạng phủ định của câu trên sẽ là “didn’t she?”
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà cô ấy đêm qua phải không?
Question 8: She expects _________ compensation for all direct expenses _________ out of the accident.
A. to be received-arising B. to receive-arising C. to be received- arisen D t . o receive-arisen Đáp án B
Kiến thức về động từ nguyên mẫu và rút gọn mệnh đề * Ta sử dụng cụm từ :
+ Expect to do st: hi vọng, mong chờ làm gì
+ Ở câu này, “receive” đã tự thân mạng nghĩa là nhận cái gì (cái mà đã được gửi) nên không
chia bị động nữa. Còn “expenses” trong câu được hiểu là tự phát sinh, nên chia theo rút gọn
dạng V-ing ( chủ động).
Tạm dịch: Cô ấy mong nhận được bồi thường cho tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh từ vụ tai nạn.
Question 9: His laziness caused the company to perform badly last quarter. ___________,
his attitude toward the boss has put his job in jeopardy.
A. Moreover B. However C. Therefore D. In addition to Đáp án A Kiến thức về liên từ * Xét các đáp án :
A. moreover (adv): hơn thế nữa B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): do đó, vì vậy
D. in additionally: không có cụm này
Tạm dịch: Sự lười biếng của anh ta đã khiến công ty hoạt động không tốt trong quý trước.
Hơn nữa, thái độ của anh ta đối với ông chủ đã khiến công việc của anh ta gặp nguy hiểm.
* Note: Moreover ~ In addition ~ Additionally
Question 10: Governments need to provide a viable _________ to car travel in order to
reduce pollution in the country.
A. alternation B. alternative C a . lternate D a . lternating Đáp án B
Kiến thức về từ loại * Xét các đáp án :
A. alternation /ˌɑːl.tɚˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ, luân phiên
B. alternative /ɑːlˈtɝː.nə.t ɪv/ (n): sự thay thế
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 210
C. alternate /ˈɑːl.tɚ.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên D. alternating: dạng Ving
Tạm dịch: Chính phủ cần cung cấp một giải pháp thay thế khả thi cho việc đi lại bằng ô tô để
giảm thiểu ô nhiễm trong nước
Question 11: She’d rather you ____________ anyone that she’d lost her job as a hotel manager.
A. won’t tell B. wouldn’t have told C. didn’t tell D. don’t tell Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu * Ta có:
S1 + would rather + (that) + S2 + didn’t do sth: S1 muốn S2 không làm gì ở hiện tại.
=> Đáp án C là hợp lí.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn không nói với ai rằng cô ấy đã mất việc làm quản lý khách sạn.
Question 12: We have just launched our annual campaign to improve the ____ of women’s health issues.
A. credential B. profile C. portrait D. background Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
credential /krəˈdenʃl/ (n): giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư, chứng thư * Ta có cụm từ sau:
+ The profile of one’s health: Sự quan tâm về sức khỏe
Tạm dịch: Chúng tôi vừa khởi động chiến dịch hàng năm để cải thiện sự quan tâm về các
vấn đề sức khỏe của phụ nữ.
Question 13: He won’t return home ____________________ given to him this morning.
A. until he had finished all the assignments B. until he has finished all the assignments
C. till he finishes all the assignments D. as soon as he has finished all the assignments Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ * Ta có:
Mệnh đề chính sử dụng thì TLĐ nên mệnh đề “until” không thể sử dụng thì QK, cũng không thể sử dụng thì TLĐ.
=> Đáp án B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không trở về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các bài tập được giao vào sáng nay.
Question 14: Jack has an amazingly _____________ memory and can easily recall the
capitals of three hundred different countries in the world.
A. attentive B. reactive C. tentative D. retentive Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory: Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm
quốc gia khác nhau trên thế giới.
Question 15: Providing a vaccine against the pandemic virus is a __________ issue.
A. scorching B. sweltering C. sizzling D. burning Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ A burning issue: Một vấn đề nguy cấp, cần được giải quyết ngay Tạm dịch:
Cung cấp vắc xin chống lại đại dịch vi rút đang là một vấn đề nguy cấp.
Question 16: Research needs _____________ the impact of play on the rest of the child’s life.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 211
A. to study B. to studying C. studying D. to be studied Đáp án A
Kiến thức về động từ nguyên mẫu * Ta sử dụng cụm từ:
+ Need to do st ~ St + need + to be done ~ St + need + V-ing : Cần làm gì
+ Tuy nhiên ở câu 16, động từ chính “study” được hiểu theo nghĩa tương đương từ “
examine”(nghiên cứ, khảo sát) nên vẫn có thể chia ở dạng chủ động.
Tạm dịch: Nghiên cứu cần khảo sát tác động của việc vui chơi đối với phần đời còn lại của trẻ.
Question 17: He talked about his incredible experience of being _____ space, looking down on the Earth.
A. on B. above C. in D. at Đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta dùng cụm từ: in space: trong không gian
Tạm dịch: Anh ấy nói về trải nghiệm đáng kinh ngạc của mình khi ở trong không gian, nhìn xuống Trái đất.
Question 18: Students _____________ cheating in any exam will be disqualified from all their exams.
A. who found B. founded C. found D. having founded Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề * Ta có:
+ Nhận thấy câu đã có động từ chính là “will be disqualified”, thì chứng tỏ động từ còn lại
phải chia là ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ .
+ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng Ving
nếu nó mang nghĩa chủ động; và đưa về dạng Vp2 nếu nó mang nghĩa bị động.
+ Xét trong câu, động từ mang nghĩa bị động, do đó ta dùng Vp2.
Tạm dịch: Học sinh bị phát hiện gian lận trong bất kỳ kỳ thi nào sẽ bị loại khỏi tất cả các kỳ thi của họ.
Question 19: It __________ my mind that it’s my friend’s birthday tomorrow and I haven’t got her a present yet.
A. bore B. kept C. crossed D. bent Đáp án C Kiến thức về idiom * Ta có idioms:
+ Keep/ Bear st in mind ~ Remember st: Nhớ cái gì
+ Cross one’s mind ~ Come into one’s mind: Chợt nghĩ tới
=> Dựa vào ngữ nghĩa, chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi chợt nghĩ rằng ngày mai là sinh nhật của bạn tôi và tôi vẫn chưa nhận được quà cho cô ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: If you have a food allergy, you should avoid any of the ingredients that can trigger an attack.
A. set up B. set apart C. set back D. set off Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, bạn nên tránh bất kỳ thành phần nào có thể gây ra cơn đó.
=> Trigger /ˈtrɪɡ.ɚ/ (v): gây ra * Xét các đáp án:
A. set up ~ establish: thành lập
B. set sth apart (ph.v): cất giữ cho mục đích cụ thể, đặc biệt
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 212
C. set back ~ delay: trì hoãn cái gì D. set off (ph.v):
gây ra, tạo ra, bắt đầu
=> Do đó: Trigger ~ set off
Question 21: She gave up her job as a secretary last year and teaching is her bread and butter right now.
A. likelihood B. livelihood C. selfhood D. manhood Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy
là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai * Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / ’selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: There are specific areas within the festival where children under ten years old are not allowed.
A. peculiar B. ambiguous C. particular D. delicate Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có một số khu vực cụ thể trong lễ hội không cho phép trẻ em dưới mười tuổi
=> Specific /spəˈsɪf.ɪk/ (a): cụ thể * Xét các đáp án:
A. peculiar /pɪˈkjuːl.jɚ/ (a): lạ lùng, lập dị
B. ambiguous /æmˈbɪɡ.ju.əs/ (a): mập mờ, mơ hồ
C. particular /pɚˈtɪk.jə.lɚ/ (a): cụ thể, đặc biệt
D. delicate /ˈdel.ə.kət/ (a): thanh nhã, thanh tú
=> Do đó: Specific >< ambiguous
Question 23: By setting up a camera system to monitor his property, the homeowner hoped
he would catch trespassers or thieves.
A. supervise B. revise C. overlook D. oversee Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bằng cách lắp đặt hệ thống camera giám sát tài sản của mình, gia chủ h y vọng
mình sẽ bắt được kẻ gian hoặc trộm.
=> Monitor /ˈmɑː.nə.t ɚ/ (v): giám sát * Xét các đáp án:
A. supervise /ˈsuː.pɚ.vaɪz/ (v): giám sát
B. revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại
C. overlook /ˌoʊ.vɚˈlʊk/ (v): làm ngơ, lờ đi, bỏ qua
D. oversee /ˌoʊ.vɚˈsiː/ (v): trông nom, giám sát
=> Do đó: Monitor >< overlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.

Question 24: Fred and Jerry are discussing the time they arrive at the airport.
- Fred: “We should arrive at the airport two hours before flight within the country.”
- Jerry: “______________. Traffic congestion is getting worse.”
A. I don’t think that’s a good idea
B. You took the words right out of my mouth
C. Mind your own business
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 213
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution Đáp án B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Fred và Jerrry đang bàn về thời gian họ đến sân bay.
- Fred: “Chúng tôi nên đến sân bay 2 giờ trước chuyến bay trong nước.”
- Jerry: “_________________. Ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng.” *Xét các đáp án:
A. I don’t think that’s a good idea: Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. You took the words right out of my mouth: Cậu nói đúng ý tớ đó. => Hoàn toàn hợp với ngữ cảnh câu.
C. Mind your own business: Quan tâm việc của cậu ý. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution: Tớ hiểu ý cậu, nhưng tớ
không thể đồng ý với giải pháp của cậu được. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câ u.
Question 25: Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
A. It’s up to you B. It’s on me
C. Not even close D. Not a moment too soon Đáp án C Tình huống giao tiếp Tạm dịch:
Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy -
Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.” *Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệm của tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>
dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá mu ộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp
với ngữ cảnh của câu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.

Question 26: Recent research in the field has concentrated on academic support rather than integrated into A B C
the wider social world of the university. D Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực này đã tập trung vào hỗ trợ học thuật hơn
là hội nhập vào thế giới xã hội rộng lớn hơn của trường đại học.
=> Ta thấy động từ chính của câu là “has concentrated on”, nên cụm “rather than” sẽ là từ
nối giữa hai danh từ mà động từ chính hướng tới.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng động từ “integrated/ˈɪntɪɡreɪtɪd/” được. Do đó, ta
dùng “integration/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: integrated => integration
Question 27: She’s one of the most consistent student in her class, despite the many disadvantages she
A B C D has experienced in her life. Đáp án B
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 214
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy là một trong những học sinh kiên định nhất trong lớp, bất chấp nhiều khó
khăn mà cô ấy đã trải qua trong đời.
=> Ta có cụm sau: One of the most + adj dài + N(s)
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng danh từ ở dạng số ít được.
=> Sửa lỗi: student => students
Question 28: Although she has fought a long battle against cancer, she always tries to keep a positive A B C lookout on life. D Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Dù đã phải chiến đấu lâu dài với căn bệnh ung thư nhưng cô vẫn luôn cố gắng
giữ một cái nhìn tích cực về cuộc sống.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng “lookout” (đài quan sát, người canh gác) được.
Do đó, ta dùng “outlook” (cái nhìn, thái độ với cuộc sống)
để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: lookout => outlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.

Question 29: How long have you been living in Viet Nam?”, said Fiona to me.
A. Fiona told me that I had been living in Viet Nam for a long time.
B. Fiona asked me how long had I been living in Viet Nam.
C. Fiona asked me how long I had been living in Viet Nam.
D. Fiona told me how long I had been living in Viet Nam. Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bạn sống ở Việt Nam bao lâu rồi?”, Fiona nói với tôi.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi 1 thì, chuy
ển câu hỏi thành câu khẳng định. *Xét các đáp án: A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì không chuyển về dạng câu khẳng định.
C. Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc của câu tường thuật .
D. Sai vì phải dùng “asked” để hỏi thay vì dùng “told”.
Question 30: I’m annoyed that Charles forgot to invite us to his wedding ceremony.
A. Charles didn’t have to forget to invite us to his wedding ceremony.
B. Charles must have invited us to his wedding ceremony.
C. Charles should have invited us to his wedding ceremony.
D. Charles might have invited us to his wedding ceremony. Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khó chịu vì Charles quên mời chúng tôi đến dự lễ cưới của anh ấy.
=> Đây là sự thật ở quá khứ. *Xét các đáp án: A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc : Should have + Vp2: Chỉ một hành độnglẽ ra nên làm trong quá
khứ nhưng lại không làm.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: might have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Question 31: As more people come to the relief camp, our work will probably get more difficult.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 215
A. The more people come to the relief camp, the more difficult our work will probably get.
B. More and more people come to the relief camp, more and more difficult our work will probably get.
C. The more people come to the relief camp, the difficult our work will probably get more.
D. Our work will probably get less difficult if there are more people come to the relief camp. Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi có nhiều người đến trại cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. * Xét các đáp án:
A. Càng nhiều người đến cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. => Đúng
nghĩa, vì ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của so sánh đồng tiến.
C. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của câu so sánh.
D. Sai vì sử dụng sai loại câu ĐK
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.

Question 32: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away. Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ kinh hoàng. Chúng tôi cảm nhận được tác động của nó cách xa hàng dặm. *Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc như vậy tồn tại.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của “such”.
C. Vụ nổ kinh hoàng đến mức chúng tôi cảm thấy tác động của nó cách đó một dặm.
=> Đúng cả ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ của “so”:
So + adj/adv + to be/ V + S that + clause : quá…….mà.
D. Sai về nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc:
However + Adj/Adv + S + V, clause: cho dù ….. đi nữa thì …..
Question 33: The process of global warming continues at its present rate. The polar bears will ultimately disappear.
A. But for the process of global warming continues at its present rate, the polar bears will ultimately disappear.
B. Should the process of global warming continue at its present rate, the polar bears will ultimately disappear.
C. Were not the process of global warming to continue at its present rate, the polar bears
wouldn’t ultimately disappear.
D. As long as the process of global warming didn’t continue at its present rate, the polar
bears wouldn’t ultimately disappear. Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Quá trình ấm lên toàn cầu vẫn tiếp tục với tốc độ hiện tại. Những con gấu Bắc
Cực cuối cùng sẽ biến mất. *Xét các đáp án:
A. Nếu không có quá trình ấm lên toàn cầu với tốc độ hiện tại, các loài gấu phổ biến cuối
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 216 cùng sẽ biến mất. => Sai về ngữ nghĩa.
B. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu tiếp tục với tốc độ hiện tại, gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ biến mất.
=> Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại I:
Should + S1 + V, S2 + will + V +…
C. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp tục với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực cuối
cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc đảo ngữ củacâu ĐK loại II:
Were + S1 + (not) + V, S2 + would + V +…
D. Chừng nào quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp diễn với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực
cuối cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về thì của động từ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Financial independence is one of the many markers used to designate the crossover
from childhood into young adulthood, and it’s a (34)_________ most Americans (64%) think
young adults should reach by the time they are 22 years old, according to a new Pew
Research Center study. But that’s not the reality for most young adults who’ve achieved this age.
The share of young adults who could be considered “financially independent” from
their parents by their early 20s – an assessment based on their annual income ha – s gone
down somewhat in recent decades. Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the
share who are financially independent has been (35)__________stable in recent decades.
Overall, young men are more likely than young women to be financially independent, but this
gender gap has diminished significantly.
The new survey findings underscore the extent to which many young adults are
financially reliant on their parents. ( )
36 ________ young adults who have received financial
help from their parents say at least some of it was for recurring expenses. Six-in-ten say the
money went toward household expenses such as groceries or bills, and significant shares used
it to pay their tuition, rent, or mortgage. Beyond financial independence, the pace with
(37)_________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed
significantly over the past several decades. Today’s young adults are staying in school longer
and are marrying and establishing their own households later than previous generations.
(38)_________, a growing share is living in their parents’ homes well into their 20s and even
early 30s. Some of these changes are linked to economic challenges, while others may
represent a realignment of goals and priorities.
(Source: https://www.pewsocialtrends.org)
Question 34: A. springboard B. milepost C. breadwinner D. milestones Đáp án B
Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án:
A. springboard /ˈsprɪŋ.bɔːrd/ (n): thuyền gấp
B. milepost /ˈmaɪlpəʊst/(n): cột mốc cây số (cắm bên vệ đường cho biết khoảng cách đến một
nơi nào đó); cột mốc, dấu mốc đánh dấu sự thay đổi quan trọng
C. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ɚ/ (n): gia trưởng
D. milestone /ˈmaɪl.stoʊn/ (n): dùng như “milepost”
=> Vị trí cần điền là danh từ số ít nên D không thỏa mãn.
Tạm dịch: Financial independence is one of the many markers used to designate the
crossovercrossover from childhood into young adulthood, and it’s a (34) ________ most
Americans (64%) think young adults should reach by the time they are 22 years old,
according to a new Pew Research Center study.
(Độc lập tài chính là một trong nhiều dấu hiệu được sử dụng để chỉ định sự giao thoa giữa
thời thơ ấu với tuổi trưởng thành của thanh niên và đó là mà hầu hết người Mỹ cột mốc
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 217
(64%) cho rằng thanh niên nên đạt được khi họ 22 tuổi, theo một Trung tâm Nghiên cứu Pew mới học.) Question
35
: A. comparatively B. approximately C. considerably D. significantly Đáp án A
Tạm dịch: Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially
independent has been (35)__________stable in recent decades.
(Nhìn rộng hơn vào thanh niên từ 18 đến 29 tuổi, tỷ lệ những người độc lập về tài chính
đã tương đối ổn định trong những thập kỷ gần đây.)
A. comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
B. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng, xấp xỉ (một giá trị cụ thể)
C. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
D. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): đáng kể
Question 36: A. Almost B. Mostly C. Most D. Most of Đáp án C
Kiến thức về lượng từ Xét các đáp án:
A. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: (36)_______ young adults who have received financial help from their parents
say at least some of it was for recurring expenses.
(Hầu hết thanh thiếu niên đã nhận được sự giúp đỡ tài chính từ cha mẹ của họ nói rằng ít
nhất một phần trong số đó là cho các chi phí định kỳ.)
Question 37: A. where B. that C. which D. who Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ * Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
C. which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
Tạm dịch: Beyond financial independence, the pace with (37) ________ young adults are
reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
(Ngoài sự độc lập về tài chính, tốc độ cái mà thanh niên đạt
được những dấu mốc khác của
tuổi trưởng thành đã chậm lại đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
Question 38: A. In addition B. In contrast C. In short D. Instead Đáp án A Kiến thức về liên từ * Xét các đáp án: A. in addition: ngoài ra
B. in contrast: ngược lại C. in short: tóm lại D. instead: thay vì
Tạm dịch: (38) ________ growing share are living in their parents’ homes well into their 20s and even early 30s.
(Ngoài ra, ngày càng có nhiều người đang sống trong nhà của cha mẹ họ ở độ tuổi 20 và thậm chí đầu 30.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.

TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 218
Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will
be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released
on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.
Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi
with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around
22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.
At about the same time, India is expected to surpass China as the country with the world’s largest total population.
Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by
2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion. There
will also be more megacities. In 1990, there were just 10 megacities, classed as places with
populations of 10 million or more. There are now 33 megacities and by 2030, 43 megacities
are projected, mostly in developing countries.
However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.
However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to prepare for the influx.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 39: What topic does the passage mainly discuss?
A. The population of cities in the future
B. The new increasing trend of rural population
C. The cities with the largest number of population D T
. he future of populations in developing countries Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số của các thành phố trong tương lai
B. Xu hướng gia tăng mới của dân số nông thôn
C. Các thành phố có số dân đông nhất
D. Tương lai của dân số ở các nước đang phát triển
=> Theo thông tin ngay đầu đoạn văn:
“Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be
concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on
Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.”
(2/3 số người trên thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050 và sự bùng nổ sẽ tập trung
ở Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria, theo ước tính của Liên Hợp Quốc công bố hôm thứ Tư.
Theo báo cáo của bộ phận dân số của Liên hợp quốc, dân số nông thôn trên thế giới sẽ đạt
đỉnh trong vài năm, sau đó giảm vào năm 2050.)
=> Từ đó, có thể thấy đoạn văn sẽ bàn về “Dân số của các thành phố trong tương lai”.
Question 40: The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. overdue B. outstrip C. keep up with D. come along Đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,….)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp ai/cái gì
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 219
D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with
29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22
million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu,
Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân.
Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt
qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ (v): vượt qua, trở nên lớn hơn ~ outstrip
Question 41: The phrase “that expansion” in paragraph 3 refers to the increase of __________.
A. urban population B. world population C. urban areas D. rural areas Đáp án A
Cụm từ “that expansion” trong đoạn 3 ám chỉ đến sự gia tăng của ___________. A. dân số thành thị B. dân số thế giới
C. những khu vực thành thị
D. những khu vực nông thôn
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050.
India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion.”
(Khoảng 55% dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị ngày nay, tăng lên 68% vào năm
2050. Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria sẽ chiếm hơn một phần ba trong số lượng mở rộng đó.)
=> Do đó, “that expansion” ám chỉ đến “dân số thành thị”.
Question 42 : According to the passage, some cities of the following countries have seen the
downward trend in population, EXCEPT __________.
A. Japan B. South Korea C. Russia D. India Đáp án D
Theo đoạn văn, một số thành phố của các quốc gia sau đã chứng kiến xu hướng giảm dân
số, NGOẠI TRỪ __________. A. Nhật Bản B. Hàn Quốc C. Nga D. Ấn Độ
=> Căn cứ vào thông tin sau:
“However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.”
(Tuy nhiên, một số thành phố ở Nhật Bản và Hàn Quốc - ví dụ như Nagasaki và Busan - đã
bị sụt giảm dân số kể từ năm 2000. Một số thành phố ở Đông Âu, chẳng hạn như ở Ba Lan,
Romania, Nga và Ukraine, đã mất dân số kể từ khi bước sang thế kỷ mới)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
*Note: The turn of the century: thời điểm khi một thế kỷ cụ thể kết thúc và một thế kỷ khác bắt đầu
Question 43: According to John Wilmoth, more people living in urban areas may reduce __________.
A. the quality of health care and education
B. the people’s influence on the Earth’s environment
C. the results of cities’ policies and practices D t
. he population of the whole country
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 220 Đáp án B
Theo John Wilmoth, nhiều người sống ở khu vực thành thị hơn có thể làm giảm ____________.
A. chất lượng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
B. ảnh hưởng của con người đến môi trường Trái đất
C. kết quả của các chính sách và thực tiễn của các thành phố D. dân số cả nước
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to prepare for the influx.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa có thể được coi là tích cực, John Wilmoth, giám đốc bộ phận dân số
cho biết. Ông nói: “Sự tập trung ngày càng tăng của người dân ở các thành phố cung cấp
một cách cung cấp dịch vụ tiết kiệm hơn. “Chúng tôi nhận thấy rằng người dân thành thị
được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn.” Ông cho rằng việc tập
trung dân cư cũng có thể giúp giảm thiểu tác động đến môi trường của chúng ta trên hành
tinh, đồng thời giúp các thành phố thiết kế các chính sách và thực tiễn để chuẩn bị cho làn sóng dân số tràn vào.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.

The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some 4,000
years to ancient Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations around the world
developed increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the year began with
the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first
day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.
The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries,
the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to
solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of
his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more
modern one that most countries around the world use today.
In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31—New
Year’s Eve—and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish-speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the
months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing
songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in many
English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to
have first caught on among the ancient Babylonians, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.
(Source: https://www.history.com/)
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 221
A. How January 1st becomes special. B. Best destinations to celebrate New Year. C. New Year’s gatherings.
D. New Year’s celebrations. Đáp án D CHỦ ĐỀ VỀ CELEBRATIONS
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ngày 1 tháng 1 trở nên đặc biệt như thế nào.
B. Điểm đến tốt nhất để ăn mừng năm mới. C. Tết sum họp. D. Lễ mừng năm mới.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some
4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon, lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo
trước một năm mới bắt đầu.)
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1.)
=> Đoạn này đang thảo luận về những thú vui thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order to earn th
e favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra quyết định cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở
những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và
bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là: Lễ mừng năm mới.
=> Vì nó tập trung vào các khía cạnh như nguồn gốc, phong tục tập quán cùng các hiện tượng
liên quan đến Năm Mới nên nó phải là “celebrations (lễ)” thay vì bàn về “gatherings (sự sum
họp, quây quần bên gia đình, người thân)” như đáp án C.
Question 45: The word “occurred” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. happened B. befell C. take place D. surfaced Đáp án A
Từ “occurred” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra
B. befall /bɪˈfɔːl/ (v): điều gì xấu xảy ra
C. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. surface /ˈsɜː.fɪs/ (v): nổi lên
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided
with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred
with the second new moon after the winter solstice.”
(Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của
sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc
xảy ra với lần trăng non
thứ hai sau ngày Đông chí.)
=> Do đó: occurred /əˈkɜːrd/ (v): xảy ra ~ happened
Question 46: The word “one” in paragraph 2 refers to _____.
A. astronomer B. calendar C. sun D. emperor
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 222 Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với______________. A. nhà thiên văn B. lịch C. mặt trời D. hoàng đế
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor
Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent
astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely
resembles the more modern one that most countries around the world use today.
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông. Ông giới thiệu lịch Julian, gần
giống với lịch hiện đại hơn mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng ngày nay.)
→ Từ “one” ở đây được dùng để thay thế cho “calendar” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: According to paragraph 3, revelers often enjoy specific meals and snacks
during New Year because ________.
A. they are thought to bestow good luck for the coming year.
B. each represents the history and evolution of each country.
C. people want to enjoy their favorite foods in this special holiday.
D. they are on discount, thus cheaper, at this time of the year. Đáp án A
Theo đoạn 3, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong Năm Mới vì ______.
A. chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
B. mỗi người đại diện cho lịch sử và sự phát triển của mỗi quốc gia.
C. mọi người muốn thưởng thức những món ăn yêu thích của họ trong ngày lễ đặc biệt này.
D. chúng được giảm giá, do đó rẻ hơn vào thời điểm này trong năm.
*Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31-New
Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead
-right before midnight. In many parts of the world, traditional New
Year’s dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future
financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern
United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork
appears on the New Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other
countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round
out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway,
meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is
said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng sắp tới-
ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có
các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong
tương lai; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng
trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn
tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh
ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở
Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với
một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm
thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 223
=> Như vậy, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa
ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong
Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
Question 48: The word “favor” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. assistance B. permission C. partiality D goodw . ill Đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to
welcome the new year, including the ever- -
popular ”Auld Lang Syne" in many English
speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have
first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn the favor
of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được sự ưu ái của các
vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: favor /ˈfeɪ.vər/ (n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người khác ~ partiality
Question 49: According to the passage, which is NOT mentioned as a common tradition during New Year?
A. Watching fireworks displays. B. Eating special New Year’s foods.
C. Dropping a giant ball from the sky. D. Making resolutions for the next year. Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được nhắc đến như một tục lệ thường thấy trong ngày Tết? A. Xem bắn pháo hoa.
B. Ăn những món ăn đặc biệt của năm mới
C. Thả một quả cầu khổng lồ từ trên trời xuống.
D. Đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm sau.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng trước-ngay
trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại
đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các
ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 224
tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao
thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình
chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan,
Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả
hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt
có thể mong đợi 12 tháng may mắn.) => Đáp án B đúng.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra sự khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của
các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.) => Đáp án A, D đúng.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án C.
Question 50: Which statements is NOT true, according to the passage?
A. Civilizations over the world have celebrated the start of a year for at least 4 millennia.
B. The New Year’s Day served an important political purpose for the ancient Babylonians.
C. Nations across the world typically pinned the first day of a year to an astronomical event.
D. To realign the Roman calendar with the sun, Julius Caesar introduced his Julian calendar. Đáp án B
Theo đoạn văn khẳng định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nền văn minh trên thế giới đã kỷ niệm ngày bắt đầu một năm trong ít nhất 4 thiên niên kỷ.
B. Ngày đầu năm mới phục vụ một mục đích chính trị quan trọng của người Babylon cổ đại.
C. Các quốc gia trên khắp thế giới thường gán ghép ngày đầu tiên của một năm vào một sự kiện thiên văn.
D. Để thiết kế lại lịch La Mã với mặt trời, Julius Caesar đã giới thiệu lịch Julian của mình.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back
some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following
the vernal equinox heralded the start of a new year.
Throughout antiquity, civilizations
around the world developed Increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the
year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star
Sirius. The first day of the Chinese new year
, meanwhile, occurred with the second new
moon after the winter solstice
.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon,lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal
báo trước một năm mới bắt đầu. Trong suốt thời cổ đại, các nền văn minh trên khắp thế giới
phát triển Lịch ngày càng tinh vi. Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của
sông Nile, trùng với sự đi lên của sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới
Trung Quốc xảy ra với lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.) - Đoạn 2: a
“The early Roman calendar consisted of 10 months nd 304 days. Over the
centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar
decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and
mathematicians of his time.”
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 225
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông.) => Đáp án D
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án B. ĐỀ MINH HỌA SỐ 15
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM Biên soạn: Cô Trang 2022 Anh
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN ĐỀ 15 1. A 2. B 3. C 4. B 5. D 6. A 7. A 8. C 9. B 10. D 11. B 12. C 13. D 14. C 15. D 16. C 17. A 18. C 19. D 20. C 21. D 22. D 23. D 24. B 25. C 26. A 27. B 28. B 29. B 30. B 31. D 32. C 33. D 34. A 35. D 36. B 37. D 38. A 39. A 40. C 41. C 42. A 43. B 44. D 45. A 46. D 47. B 48. C 49. A 50. B LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. pleased B. laughe d C. brushe d D . liked Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi ed A. pleased /pliːzd/ B. laughed /læft / C. brushed /brʌʃt/ D. liked /laɪkt/
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. divorce B. reliant C pr . omise D . idiot Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm “i” A. divorce /dɪˈvɔːrs/ B. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/ C. promise /ˈprɑː.mɪs/ D. idiot /ˈɪd.i.ət/
=> Đáp án B có nguyên âm “i” được phát âm là /ai /. Các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. deceive B. debate C. decade D. dessert Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. deceive /dɪˈsiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. debate /dɪˈbeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. decade /ˈdek.eɪd : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với
danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. dessert /dɪˈzɝːt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. recommend B. necessary C. represent D. university Đáp án B
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 226
Kiến thức về trọng âm
A. recommend /ˌrek.əˈmend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối
của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói
cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
B. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Thep quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. represent /ˌrep.rɪˈzent/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối của
động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách
khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
D. university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc,
các từ tận cùng là “ity”, trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

Question 5: My sister is working in _________ call center and getting paid by ________ hour.
A. a-no article B. the-a n
C. the-no article D. a-the Đáp án D Kiến thức về mạo từ * Ta có:
+ Trung tâm cuộc gọi đó được đề cập lần đầu tiên (Call center là một hệ th ống có chức năng
nhận và chuyển tiếp một lượng lớn các cuộc gọi. Call center được tổ chức trong một công ty
nhằm tiếp nhận và giải đáp các cuộc gọi đến của khách hàng, cung cấp thông tin cho khách
hàng và cũng được sử dụng cho mục đích telemarketing, chăm sóc khách hàng.)
=> Dùng “a” cho danh từ đếm được số ít.
+ Cụm từ: By the hour: được dựa trên số giờ làm việc; theo giờ
+ Get paid by the hour: trả lương theo từng giờ làm.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Em gái tôi đang làm việc trong một trung tâm cuộc gọi và được trả lương theo giờ.
Question 6: I had told her that I would help her repair her light, but she __________ asking me about it all the time.
A. kept on B. carried on C. kept at D. stuck to Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ * Xét các đáp án :
A. Keep on doing sth = to continue to do something, or to do something again and again: tiếp
tục, làm đi làm lại cái gì (theo cách gây phiền toái)
B. Carry on sth = to continue to do or be involved with something: tiếp tục làm gì hay liên quan đến cái gì
C. Keep at = to continue to do or work on something: tiếp tục làm hay nghiên cứu cái gì
D. Stick (cột 3 là stuck) to = to continue trying hard to do something difficult: tiếp tục cố
gắng để làm điều gì đó khó
Tạm dịch: Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi sẽ giúp cô ấy sửa đèn, nhưng cô ấy cứ hỏi tôi về điều đó suốt.
Question 7: Neither of your parents speaks a foreign language, ___________?
A. do they B. don’t they C. are they D. aren’t they Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi * Ta có:
Nếu vế trước có sử dụng “Neither of”, câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 227
=> Dạng khẳng định của câu trên sẽ là “do they?”
Tạm dịch: Không ai trong số cha mẹ của bạn nói một ngoại ngữ, phải không?
Question 8: When I saw the book on the bookshelf, I knew it was exactly what I __________ for.
A. have been looking B. was looking C. had been looking D. looked Đáp án C
Kiến thức thì động từ * Ta có:
Thì của động từ trong câu là thì QKĐ nên loại A đầu tiên, sau đó nếu dịch theo ngữ nghĩa và
theo chiều thời gian ta có thể thấy hành động tìm kiếm xảy ra trước hành động thấy và nhấn
mạnh tiến trình của hành động đến một thời điểm trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy cuốn sách trên giá sách, tôi biết nó chính xác là thứ mà tôi đã tìm kiếm.
Question 9: Strict regulations regarding the number of hours workers must work _________
improvements in efficiency at the factory
A. in lieu of B. in the interests of C. in regard to D. in harmony with Đáp án B
Kiến thức về cụm cố định * Xét các đáp án :
A. in lieu of = instead of: thay vì
B. in the interest of: vì mục đích, vì lợi ích
C. in regard to: liên quan tới
D. in harmony /ˈhɑːməni/ with: hòa hợp với
Tạm dịch: Quy định nghiêm ngặt về số giờ công nhân phải làm việc vì mục đíchđạt được hiệu quả tại nhà máy.
Question 10: Researchers are conducting a ___________ study of health problems of people
living in urban and rural areas.
A. comparability B. comparison C. comparable D. comparative Đáp án D
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. comparability /¸kɔmpərə´biliti/ (n): tính so sánh được
B. comparison /kəmˈpær.ɪ.sən/ (n): sự so sánh
C. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/ (a): tương đương, có thể so sánh được
D. comparative /kəmˈpærətɪv/ (a): so sánh, tương đối = comparing different things
=> Ta có: comparative study: nghiên cứu có mục đích để so sánh
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một nghiên cứu để so sánh về các vấn đề sức
khỏe của những người sống ở thành thịvà các khu vực nông thôn.
Question 11: The city’s housing authority is in discussion with Marry, ____________ land most of the village is built.
A. in which B. on whose C. in whose D. on where Đáp án B
* Kiến thức về giới từ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cơ quan quản lý nhà ở của thành phố đang thảo luận với Marry, người mà đất của
bà ta hầu hết ngôi làng được xây dựng trên đó.
* Note: + Build on somewhere: xây dựng trên.
+ Be built in something: được xây dựng bằng chất liệu gì.
Question 12: Maria will have to experience a nine-month ___________of physiotherapy
after she broke her leg in an accident.
A. stage B. chapter C. course D. episode Đáp án C
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 228
Kiến thức về từ vựng * Ta có:
Course (of something) = a series of medical treatments, tablets, etc: một loạt phương thức điều trị y tế,….
Tạm dịch: Maria sẽ phải trải qua một quá trình vật lý trị liệu kéo dài 9 tháng sau khi cô ấy bị
gãychân trong một vụ tai nạn.
Question 13: If it hadn’t been for his carelessness, the worker __________ in a critical
condition in hospital last night.
A. won’t be B. wouldn’t be C. hadn’t been D. wouldn’t have been Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại 3: * Ta có:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
=> Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một
giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
=> Căn cứ vào từ “last night” tức là điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
+ Collocation: Be in critical condition: trong tình trạng nguy kịch.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Nếu vì sự bất cẩn của anh ta, người công nhân đã không rơi vào tình trạng nguy
kịch trong bệnh viện tối hôm qua.
Question 14: Governments have already taken drastic measures to ____________ minerals
and natural resources for our next generations.
A. handle B. remain C. husband D. shoulder Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. handle /ˈhæn.dəl/ (v): luận giải, nghiên cứu, bàn về (một vấn đề), giải quyết (= deal with)
B. remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn lại, dư lại
C. husband /ˈhʌz.bənd/ (v): bảo vệ, tiết kiệm (~ conserve)
D. shoulder /ˈʃəʊl.dər/ (v): đảm nhiệm, đảm trách
Tạm dịch: Các chính phủ đã thực hiện các biện pháp quyết liệt để bảo tồn khoáng sản và tài
nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tiếp theo của chúng ta.
Question 15: In an interview, smart presentation and high level of fluency can ___________ the balance in your favour.
A. keep B. bear C. strike D. tip Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
+ Tip the balance/scales/skeɪl/ (also swing the balance) = cause a change, esp. in making
something more likely to happen: tạo ra thay đổi, nhất là khiến cho cái gì có khả năng xảy ra
+ Strike the balance: thiết lập trật tự cân bằng, tìm ra cách thỏa hiệp giữa….với
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, trình bày thông minh và mức độ lưu loát cao có thể
giúp bạn có được lợi thế (có nghĩa là sẽ ảnh hưởng đến quả của cái gì đó hơn là cái khác).
Question 16: I couldn’t watch my favorite channel due to the noise made from the next
room, so I paused for a moment and then continued ___________.
A. to watch B. having watched C. watching D. to watching Đáp án C
Kiến thức về động từ to verb và danh động từ * Ta có:
+ Continue + to verb: tiếp tục làm việc gì đang làm.
+ Continue + Ving: tiếp tục làm việc gì sau khi bị trì hoãn hoặc bị làm phiền.
Tạm dịch: Tôi có thể xem kênh yêu thích của mình do tiếng ồn từ phòng bên cạnh, vì vậy tôi
đã tạm dừng trong giây lát rồi tiếp tục xem.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 229
Question 17: My family used to live and work _________ a farm, so I have quite a good knowledge of farming.
A. on B. above C. in D. for Đáp án A
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn * Ta có:
+ Work on a farm: làm việc trên trang trại.
Tạm dịch: Gia đình tôi từng sống và làm nông nên tôi có kiến thức khá tốt về đồng áng.
Question 18: The issue ________ at the conference was an extremely complicated one.
A. discussing B. to be discussed C. discussed D. having discussed Đáp án C
Kiến thức về từ rút gọn MĐQH
Dùng Ved/VP2 để rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Tạm dịch: Vấn đề được thảo luận tại hội nghị là một vấn đề cực kỳ phức tạp.
Question 19: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the ____________.
A. level B. blink C. edge D. double Đáp án D Kiến thức về idiom
+ On the level: thành thật, trung nói một cách thành thật, chân thành
+ On the blink: (máy móc) hỏng hóc, không hoạt động tốt
+ On the edge /edʒ/: ở trong tình huống bấp bênh, nguy hiểm, mong manh
+ On the double = quickly and immediately: mau lẹ, nhanh chóng, ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi phải thu thập thông tin của cô ấy để đưa ra quyết định quan trọng, vì vậy tôi
cần bản sao CV của cô ấy ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: Parents can entice their children to eat by promising them a reward after they have finished eating.
A. incite B. discourage C. persuade D. satisfy Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ có thể thuyết phục con ăn bằng cách hứa thưởng cho con sau khi con ăn xong.
=> Entice/ɪnˈtaɪs/ = persuade: thuyết phục
* Xét các đáp án còn lại:
A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): dụ dỗ ai đó làm điều xấu (bạo lực, bất hợp pháp hoặc khó chịu)
B. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): ngăn cản ai đó, làm ai đó nản
D. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn ai đó
Question 21: The retailer said that their profits would be lower than those in the previous
year, due largely to an increase in clothing promotions.
A. brochures B. advancements C. encouragements D. advertisements Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà bán lẻ cho biết lợi nhuận của họ sẽ thấp hơn năm trước, phần lớn là do để
tăng các chương trình quảng cáo quần áo.
=> Promotion = advertisement: quảng bá, quảng cáo (ngoài nghĩa là sự th ăng chức, thăng
cấp thì “promotion” còn có nghĩa là quảng cáo, tiếp thị sản phẩm).
* Xét các đáp án còn lại:
A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/ (n) : tờ rơi = leaflet
B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): sự cải tiến, nâng cấp
C. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, khích lệ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 230
Question 22: Recent economic conditions have intensified the pressure on industry to raise prices.
A. heightened B. exaggerated C. varied D. diminished Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các điều kiện kinh tế gần đây đã làm gia tăng áp lực tăng giá đối với ngành công nghiệp. => Intensify: >< d tăng cường, gia tăng
iminish: làm giảm đi, làm suy yếu đi
* Xét các đáp án còn lại:
A. heighten /ˈhaɪ.tən/ (v): làm tăng lên, mạnh thêm = intensify
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm phóng đại lên
C. vary /ˈveə.ri/ (v): thay đổi, khác đi
Question 23: She used to smoke two packets of cigarettes a day, but then she deciced to stop
smoking and quit cold turkey.
A. suddenly and completely B. abruptly and thoroughly
C. calmly and regretfully D. gradually and partially Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy thường hút hai bao thuốc mỗi ngày, nhưng sau đó cô ấy đã bỏ thuốc lá một
cách đột ngột và triệt để
=> Cold turkey = suddenly and completely >< gradually and partially Xét các đáp án:
A. đột ngột và hoàn toàn, triệt để
B. đột ngột và thấu đáo
C. bình tĩnh và tiếc nuối
D. dần dần và từng phần
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.

Question 24: Harry and Meghan are discussing ways of learning English.
- Harry: “I think that if I learn enough vocabulary, I won’t have any trouble using English.”
- Meghan: “________. Not only should we focus on vocabulary, we should focus on grammar as well.”
A. I couldn’t agree with you more B. It is not as simple as it seems
C. I don’t think so either D. There’s no doubt about that Đáp án B Tình huống giao tiếp Tạm dịch:
Harry và Meghan đang thảo luận về cách học tiếng Anh.
- Harry: Tôi nghĩ rằng nếu tôi học đủ từ vựng, tôi sẽ không gặp khó khăn gì khi sử dụng tiếng Anh.
- Meghan: ___________. Chúng ta không chỉ nên tập trung vào từ vựng mà còn nên tập trung vào ngữ pháp.
=> Vậy ý của Meghan là chưa đồng ý với ý kiến của Harry => B đúng.
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Nó không đơn giản như nó có vẻ đâu. C. Tôi cũng nghĩ vậy.
D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
Question 25: Tung is asking Tram about her favorite drink. -
Tung: “Do you want green tea or milk tea?” - Tram: “______________.”
A. It’s up to me B. I really hate green tea C.
Oh, either. It doesn’t matter
D. Mind your own business Đáp án C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tùng đang hỏi Trâm về đồ uống yêu thích của cô ấy.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 231
- Tùng: “Bạn muốn trà xanh hay trà sữa?” - Trâm: “______________.”
A. Đó là phụ thuộc vào tôi.
B. Tôi thực sự ghét trà xanh.
C. Ồ, cái nào cũng được (1 trong 2 đều được). Nó không thành vấn đề. D. Lo việc của mình đi.
=> C là hợp hoàn cảnh nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Locating in a tranquil setting, this hotel is ideally situated for the beach and nearby fishing
A B C D village of Fuenigirolia. Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Locate = to put or build something in a particular place: đặt, xây dựng, tọa lạc
=> This hotel sẽ chia theo dạng bị động (được dựng lên, được xây dựng, được tọa lạc).
Tạm dịch: Được xây dựngtrong một khung cảnh yên tĩnh, khách sạn này có vị trí l ý tưởng
cho bãi biển và câu cá gần đó làng Fuenigirolia.
=> Sửa: Locating => located.
Question 27: The advantages of travelling by public transport is that it’s convenient and cheap.
A B C D Đáp án B
Kiến thức về chia động từ
Tạm dịch: Ưu điểm của việc di chuyển bằng phương tiện công cộng là thuận tiện và rẻ.
=> Ta có chủ ngữ của câu là cả cụm “The advantages of travelling by public transport” là số
nhiều vì advantages có es cuối từ.
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng động từ to be ở dạng số ít được.
=> Sửa: Is => are.
Question 28: While it was not formally announced, there was an intimacy from the public that he would A B C win the election. D Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khi nó không được công bố chính thức, đã có một sự gợi ý từ công chúng
rằng anh ấy sẽ thắng cử. => Lưu ý các từ sau:
- intimate /ˈɪntɪmət/ (a/v): thân mật; cho ai biết đến ý định, suy nghĩ của mình, báo cho biết
- intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, gần gũi.
- Intimation /ˌɪntɪˈmeɪʃn/ = hint: sự gợi ý.
=> Sửa: Intimacy => intimation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.

Question 29: “You’d better spent the weekend revising for your exam.”, said my mother to me.
A. My mother scolded me to spend the weekend revising for my exam.
B. My mother advised me to spend the weekend revising for my exam.
C. My mother suggested me to spend the weekend revising for my exam.
D. My mother obliged me to spend the weekend revising for my exam. Đáp án B
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 232
Kiến thức về câu tường thuật
+ Had better + Vo: khuyên ai đó nên làm gì => Dùng “Advise”.
Tạm dịch: “Con nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của con.”, mẹ tôi nói với tôi.
A. Mẹ tôi mắng tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của tôi.
=> Không phù hợp về nghĩa: Scold sb to do sth: quát mắng ai vì làm gì
B. Mẹ tôi khuyên tôi nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Phù hợp về nghĩa: Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
C. Mẹ tôi đề nghị tôi dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: Suggest that sb (should) do sth: đề xuất ai đó nên làm gì
D. Mẹ tôi bắt tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: Oblige sb to do sth: ép buộc ai làm gì
*Note: Spend (time) doing sth: dành (thời gian) làm gì
Question 30: In most developed countries, it is not necessary for people to boil water before they drink it.
A. In most developed countries, people ought to boil water before they drink it.
B. In most developed countries, people don’t need to boil water before they drink it.
C. In most developed countries, people should have boiled water before they drink it.
D. In most developed countries, people mustn’t boil water before they drink it. Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, người dân không cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
B. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người không cần cần đun sôi nước trước khi uống. * Ta có:
Not necessary = don’t need to do something.
A. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
C. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người đã nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế là không làm
A. Ở hầu hết các nước phát triển, người ta cấm được đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai về nghĩa: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
Question 31: It is more expensive to produce recycled glass than to manufacture new glass.
A. Manufacturing new glass is more expensive than producing recycled glass.
B. Producing recycled glass is less expensive than manufacturing new glass.
C. Manufacturing new glass is as expensive as producing recycled glass.
D. Manufacturing new glass is less expensive than producing recycled glass. Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Sản xuất thủy tinh tái chế đắt hơn sản xuất thủy tinh mới.
A. Sản xuất thủy tinh mới đắt hơn sản xuất thủy tinh tái chế. => Sai nghĩa
B. Sản xuất thủy tinh tái chế ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh mới. => Sai nghĩa.
C. Sản xuất thủy tinh mới cũng tốn kém như sản xuất thủy tinh tái chế. => Sai nghĩa.
D. Sản xuất thủy tinh mới ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh tái chế. => D đúng.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The weather conditions became so dangerous. People were evacuated to safer parts of the city.
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 233
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of the city. Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết trở nên rất nguy hiểm. Mọi người đã được sơ tán đến những nơi
an toàn hơn của thành phố.
=> Cấu trúc câu nhấn mạnh “so/such…that”:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.
=> Sai vì become là động từ thường nên ta phải dùng did để làm động từ đảo ngữ.
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.
=> Sai vì sau such là danh từ không phải tính từ.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city. => Đúng cấu trúc.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of the city.
=> Sai vì sau “such” là danh từ không phải tính từ.
Question 33: She is the winner of the beauty pageant. That is the only reason people pay attention to her.
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her
D. If it weren’t for the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t pay attention to her. Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi
người chú ý đến cô ấy. *Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t pay attention to her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 234 URBANIZATION
Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better
quality of life in several ways. When urban areas become ( )
34 _________ cities and towns,
they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.
With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift from an
agricultural economy, industrialization paves the way for modern industries and will need
more people to perform various jobs. Rural jobs such as farming and mining may be
(35)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and
education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.
Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities
can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems. For example, in advanced
cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles,
(37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.
The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to
nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run ( ) 38 _________ and
lighting for a whole city. These are just a few illustrations of how technology and
modernization can provide efficient solutions to many facets of life, facilitating a better standard of living.
(Source: https://www.flashparking.com)
Question 34: A. bustling B. secluded C. adventurous D. shallow Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. bustling /ˈbʌslɪŋ/ (a): sầm uất, bận rộn, hối hả
B. secluded /sɪˈkluːdɪd/ (a): thanh tĩnh và tách biệt, hẻo lánh, ẩn dật
C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (a): mạo hiểm
D. shallow /ˈʃæləʊ/ (a): nông cạn Tạm dịch: r
“Especially for those coming from ru al areas, urban areas can create an overall
better quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and
towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.”
(Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể
tạo ra một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo một số cách. Khi các khu đô thị trở
thành những thành phố và thị trấn
chúng trở thành một xã hội văn hóa có thể tạo sầm uất,
điều kiện cho sự phát triển tài chính và giáo dục.)
Question 35: A. labor-intensity B. labor-intensively C. labor- intension D l . abor-intensive Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có tính từ sau: Labor-intensive /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/ (a): thâm dụng lao động, cần nhiều người làm
Tạm dịch: “Rural jobs such as farming and mining may be (35)_________, while urban
employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a
considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.”
(Các công việc ở nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ có thể sử dụng nhiều lao động,
trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị - chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, kinh doanh và
giáo dục - sẽ cần một lượng đáng kể người với nhiều kỹ năng khác nhau để hoàn thành nhiều công việc.)
Question 36: A. Subsequently B. Additionally C. Previously D. Differently Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. Subsequently (adv): sau đó
B. Additionally (adv): thêm vào đó, ngoài ra
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 235
C. Previously (adv): trước đó, trước đây
D. Differently (adv): một cách khác biệt
Tạm dịch: “Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization,
cities can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems.”
(Công nghệ hiện đại cung cấp cho cơ sở hạ tầng thành phố tốt hơn. Với sự hiện đại hóa, các
thành phố có thể thích ứng với các nhu cầu văn hóa và cung cấp các hệ thống hỗ trợ cho sự
phát triển trong tương lai. Ngoài ra, hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền
vững hơn, với nhà ở / doanh nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt hơn.)
Question 37: A. who B. what C. that D. which Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in
advanced mobility hubs for vehicles, (37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.”
(Ví dụ, ở các thành phố tiên tiến, công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong
các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các phương tiện giao thông, cái mà giúp giảm đáng kể
lưu lượng giao thông ở các thành phố đang phát triển.)
=> Ta cần điền đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan
hệ không xác định nên chỉ “which” phù hợp.
“That” chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu phẩy).
Question 38: A. utilities B. practicalities C. benefits D. possibilities Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. utility /juːˈtɪləti/ (n): tiện ích, các dịch vụ cần thiết như gas, nước, điện,….
B. practicality /ˌpræktɪˈkæləti/ (n): tính thực tế, có khả năng thành công
C. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
D. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng (có thể xảy ra); cơ hội
Tạm dịch: “The very presence of the Internet and IoT technology can expand
communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run
(38)______ and lighting for a whole city.”
(Sự hiện diện của Internet và công nghệ IoT có thể mở rộng giao tiếp đến hầu hết mọi nơi
trên thế giới, và có khả năng vận hành hiệu quả các tiện ích và ánh sáng cho cả thành phố.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43

Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way
of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women
around the world. The ways people communicate interest are so deeply rooted in human
nature that the signals are automatically understood by all: from ways of glancing to
movements such as licking one’s lips, to meet nature’s most basic command—find a good mate and multiply.
Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language,
creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul
mate, manipulating a potential customer, or just being playful.
The process of flirting allows the signaling of interest to another in small increments,
which is especially appealing to a partner. Flirting is driven by emotions and instinct rather
than logical thought. Yet the gestures and movements used in flirting also provide reliable
clues to a person’s biological and psychological health.
Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 236
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.
Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive
readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the
repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture
is usually a matter of interpretation.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 39: What is the main topic of the passage?
A. Flirting B. Charisma C. Nonverbal cues D. Romantic feelings Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì? A. Tán tỉnh B. Uy tín
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ. D. Tình cảm lãng mạn.
=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:
“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of
signaling interest and attraction.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)
=> Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn.
=> Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting
Question 40: The word “vying” in paragraph 2 mostly means _______.
A. seeking B. challenging C. competing D. clashing Đáp án C
Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.
A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách
C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity,
empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate,
manipulating a potential customer, or just being playful.”
(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn
ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh
cao, cho dù người tán tỉnh đang tranh giành một người bạn tâm giao, lôi k éo khách hàng
tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)
=> Ta có: vie /vaɪ/ (v): tranh giành, cạnh tranh khốc liệt ~ compete
Question 41: The word “their” in paragraph 4 refers to _____. A. nests’ B. pebbles’
C. penguins’ D. seahorses’ Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________. A. tổ B. đá cuội C. chim cánh cụt D. cá ngựa
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest.”
(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.)
=> Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.
Question 42: According to the passage, what can be suggested about the flirting of animals?
A. Animal courtship varies tremendously between species.
B. Birds prefer subtle movements to lavish displays.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 237
C. Aquatic animals do not flirt due to their breeding habits.
D. Animals cannot feel the excitement of flirting like humans. Đáp án A
Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về sự tán tỉnh của động vật?
A. Sự tán tỉnh của động vật rất khác nhau giữa các loài.
B. Chim thích những chuyển động tinh tế hơn những màn phô bày xa xỉ.
C. Động vật sống dưới nước không ve vẩy do tập tính sinh sản của chúng.
D. Động vật không thể cảm nhận được thú tán tỉnh như con người.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các
hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn
cả sự phù hợp của chúng. Ví dụ: chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn
tình của chúng. Cá ngựa khóa đuôi nhau cho màn bơi lãng mạn. Các loài chim ăn cỏ sử dụng
lá, cỏ và cành cây để xây dựng những chiếc tổ phức tạp.)
=> Từ đoạn văn trên cho thấy mỗi loài động vật đều có một cách tán tỉnh khác nhau.
Question 43: Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
A. The behavior of flirting is not restricted to humans.
B. Humans generally flirt with thinly veiled innuendoes.
C. All humans are equipped with the language of flirtation.
D. There is profound information transmitted in flirting. Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Hành vi tán tỉnh không chỉ giới hạn ở con người.
B. Con người thường tán tỉnh những lời ám chỉ mơ hồ.
C. Tất cả loài người đều được trang bị ngôn ngữ tán tỉnh.
D. Có thông tin sâu sắc được truyền đi trong việc tán tỉnh.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:
+ Đoạn 4: “Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays
many animals engage in to signal not only their availability but their suitability.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành
vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự phù hợp của chúng.) => Đáp án A đúng
+ Đoạn 1: “Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored
way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women around the world.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút. Nó là một loại ngôn ngữ im lặng được nói
bởi đàn ông và phụ nữ trên khắp thế giới.) => Đáp án C đúng
+ Đoạn 5: “Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and
the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.”
(Giữa con người với nhau, các hành vi tán tỉnh có thể được triển khai theo ý muốn và ý nghĩa
chính xác của bất kỳ cử chỉ nào thường là vấn đề diễn giải.) => Đáp án D đúng
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.

TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 238
Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp
upward demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal wellbeing.
The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations
in an effort to contain it. One of the first compulsory measures taken by affected countries
has been the closure of all schools. The sudden adjustments of educational processes and
altered dynamics between all involved parties - schools, teachers, students and parents a – re
challenging familiar routines and threatening crucial public objectives. Accordingly, the
World Bank has commissioned its EdTech expertise team to support policymakers worldwide
in facilitating the continuation of basic education by adapting to modern technologies.
EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.
Institutions previously working with digitalized education platforms have already
benefitted during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools
smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for
students and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of
educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.
Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in
the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globall y on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
previously unseized global growth opportunities”, says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.
(Adapted https://www.credit-suisse.com/)
Question 44: What does the article mainly discuss?
A. The upward trend in demand of education technology.
B. The development of education technology in the pandemic.
C. The measures to develop education technology.
D. The benefits and role of education technology. Đáp án D
Bài báo chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Xu hướng đi lên của nhu cầu công nghệ giáo dục.
B. Sự phát triển của công nghệ giáo dục trong đại dịch.
C. Các biện pháp phát triển công nghệ giáo dục.
D. Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp upward
demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal wellbeing.”
(Công nghệ giáo dục (EdTech) là một trong số ít ngành có nhu cầu tăng mạnh, củng cố tiềm
năng sinh lời và vai trò của nó đối với đời sống xã hội.)
+ “EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.”
(Giá trị thực tế của EdTech do đó đã nhanh chóng được cải thiện so với vị thế trước đại dịch.
Trước đây được coi là một lựa chọn cho chất lượng giáo dục và bổ sung cho các hệ thống
giáo dục truyền thống, giờ đây nó là điều cần thiết để bảo tồn một xã hội tiến bộ.)
+ “Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its sustainable profitability.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 239 vững hơn nữa.)
=> Như vậy, ta thấy rõ rằng chủ đề mà bài đang bàn đến là “Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục”.
Question 45: The word “contain” in paragraph 2 most probably means _____________.
A. control B. overcome C. defeat D. treat Đáp án A
Từ “contain” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _____________.
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. overcome /ˌəʊvərˈkʌm/ (v): vượt qua,
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại
D. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi; chữa trị
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations in an
effort to contain it.”
(Sự lây lan toàn cầu của virus coronavirus (COVID-19) đã đòi hỏi phải có những quy định
khắt khe trong nỗ lực ngăn chặn nó.)
=> Ta có: contain (v): ngăn chặn, kiểm soát ~ control
Question 46: As mentioned in paragraph 2, the following are affected by the sudden
adjustments of educational processes, EXCEPT __________.
A. teachers B. students C. parents D. policymakers Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn 2, những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi những điều chỉnh đột
ngột của quy trình giáo dục, NGOẠI TRỪ __________. A. giáo viên B. học sinh C. cha mẹ
D. các nhà hoạch định chính sách
=> Theo thông tin trong bài như sau:
“The sudden adjustments of educational processes and altered dynamics between all involved
parties - schools, teachers, students and parents a
– re challenging familiar routines and threatening crucial public objectives.”
(Những điều chỉnh đột ngột của quy trình giáo dục và sự thay đổi động lực giữa tất cả các
bên liên quan - nhà trường, giáo viên, học sinh và phụ huynh - đang thách thức những thói
quen quen thuộc và đe dọa các mục tiêu công cộng quan trọng.) => Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Question 47: What does the word “their” in paragraph 4 refer to?
A. platforms’ B. institutions’ C. the COVID-19 crisis’s D . schools’ Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 4 ám chỉ đến ___________? A. nền tảng B. các tổ chức
C. cuộc khủng hoảng COVID-19 D. trường học
=> Theo thông tin trong câu chứa từ được quy chiếu:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefitted
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ.)
=> Như vậy, “their” quy chiếu cho “các tổ chức”.
Question 48: The word “coaching” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. hiring B. inviting C. training D. employing Đáp án C
Từ “coaching” trong đoạn 4 gần nghĩa với ___________. A. hire (v): thuê mướn
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 240 B. invite (v): mời
C. train (v): đào tạo, huấn luyện D. employ (v): thuê
=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 4:
“These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the
adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and
software and in coaching of educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”
(Các trường này đã làm chủ được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách
suôn sẻ, giúp giảm bớt quá trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào
trang thiết bị và phần mềm cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục
hoạt động mà không bị gián đoạn ở mức tối thiểu.)
=> Ta có: coach /kəʊtʃ/ (v): hướng dẫn, huấn luyện ~ train
Question 49: According to paragraph 4, what have those schools done to minimize education interruption?
A. Early preparing for teaching facilities and human resources.
B. Smoothly transferring to teaching online.
C. Previously working with digitalized education platforms.
D. Rapidly improving from its pre-pandemic standing. Đáp án A
Theo đoạn 4, những trường đó đã làm gì để tối thiểu hóa sự gián đoạn giáo dục?
A. Sớm chuẩn bị về phương tiện dạy học và nguồn nhân lực.
B. Chuyển giao nhuần nhuyễn sang dạy học trực tuyến.
C. Trước đây đã làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa.
D. Cải thiện nhanh chóng từ vị trí trước đại dịch.
=> Theo thông tin đoạn 4:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefited
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools smoothly
mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students
and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational
staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ. Các trường này đã làm chủ
được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách suôn sẻ, giúp giảm bớt quá
trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào trang thiết bị và phần mềm
cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục hoạt động mà không bị gián
đoạn ở mức tối thiểu.)
Question 50: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Investors are uninterested in technology in the classrooms.
B. Education technology is a more and more profitable sector to invest.
C. People invest less money in education technology during COVID 19. –
D. Students and parents need much time to adjust their learning at home. Đáp án B
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Các nhà đầu tư không quan tâm đến công nghệ trong lớp học.
B. Công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.
C. Mọi người đầu tư ít tiền hơn vào công nghệ giáo dục trong COVID - 19.
D. Học sinh và phụ huynh cần nhiều thời gian để điều chỉnh việc học ở nhà.
=> Theo thông tin trong đoạn cuối:
“Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 241
previously unseized global growth opportunities”,says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
vững hơn nữa. “Cho đến nay chỉ có 2 đến 3% trong số 5 nghìn tỷ USD chi tiêu trên toàn cầu
cho giáo dục là kỹ thuật số. Điều này, kết hợp với vai trò quan trọng đột ngột của EdTech
trong COVID-19 và sự khác biệt đáng kể cho đến nay trong các khoản đầu tư theo khu vực
địa lý, tăng cường các cơ hội tăng trưởng toàn cầu chưa từng được biết đến trước đây ”,
Tiến sĩ Kirill Pyshkin, Giám đốc Quỹ tại Credit Suisse Asset Management cho biết.)
=> Ta thấy rõ rằng công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn. ĐỀ MINH HỌA SỐ
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 16 2022 Biên soạn: Cô Trang
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Anh
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề (Đề thi có 06 trang) ĐÁP ÁN ĐỀ 16 1. C 2. B 3. D 4. A 5. B 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C 11. D 12. C 13. B 14. D 15. A 16. A 17. C 18. D 19. D 20. C 21. D 22. C 23. B 24. D 25. A 26. A 27. B 28. C 29. A 30. D 31. C 32. D 33. C 34. B 35. A 36. D 37. C 38. B 39. A 40. D 41. B 42. D 43. A 44. D 45. A 46. D 47. B 48. D 49. C 50. D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. hande d B. nake d
C. looked D. flooded Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi –ed A. handed /ˈhændɪd/ B. nake d /ˈneɪkɪd/ C. looke d /lʊkt/ D. floode d /ˈflʌdɪd/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án C có đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/. Question 2: A. se r a ch B. hear t
C. earth D. heard Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. search /sɜːtʃ/ B. heart /hɑːt/ C. ea t r h /ɜːθ/ D. heard/hɜ ːd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3: A. paddle B. cautious C. preface D. extend Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. paddle /ˈpæd.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 242
B. cautious /ˈkɔːʃəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. preface /ˈprefəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. extend/ɪkˈstend/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. relevant B. survival C. potential D. tuition Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. relevant /ˈreləvənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. survival /səˈvaɪvl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. potential /pəˈtenʃl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. tuition /tjuˈɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

Question 5: I remember you have ever said that you like her, __________?
A. don’t I B. haven’t you C. don’t you D. have you Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Với vế đầu là “I remember/believe/think… + clause thì luôn lấy vế sau làm câu hỏi đuôi.
+ Với vế sau, thì cụm “you have ever said” là mệnh đề chính còn vế “that you like her” chỉ là
mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
+ Dựa vào mệnh đề chính, động từ chính là “have ever said”, chủ ngữ là “You” nên ta sẽ có
câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “haven’t you”.
Tạm dịch: Tôi nhớ bạn đã từng nói rằng bạn thích cô ấy, phải không?
Question 6: Our rule is that all the volunteers must ________ and must have a clean criminal record.
A. employ B. be employed
C. have employed D. have been employed Đáp án B
Kiến thức về bị động
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa là “được tuyển dụng” chứ không “tự tuyển dụng”,
do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này
.Ta cần một động từ chia về bị
động nguyên mẫu sau động từ khuyết thiếu “must”
=> Do đó, ta loại đáp án A và C + Ta có:
Must + Vo: phải làm gì ở hiện tại
Must have V3/ed: dự đoán chắc chắn về một việc gì đã xảy ra trong quá khứ
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Quy định của chúng tôi là tất cả các tình nguyện viên phải được tuyển dụng và
phải có lý lịch tư pháp trong sạch. *Note:
+ rule /ruːl/ (n): quy tắc, luật lệ
+ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n): tình nguyện viên
+ criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): có tội, phạm tội
=> criminal record: tiền án tiền sự, lý lịch tư pháp
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 243
Question 7: What I lack __________ my life is an attentive boyfriend who always stands by me through thick and thin.
A. for B. in C. of D. with Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Theo cấu trúc sau: in one's life: trong cuộc sống của ai
=> Do đó ta chọn đáp án B. Ta loại đáp án C vì mặc dù có cụm “lack of sth” nhưng nó mang
nghĩa là “thiếu hụt cái gì”, áp vào ngữ cảnh thì không hợp.
Tạm dịch: Điều tôi thiếu trong cuộc sống là một người bạn trai chu đáo, luôn sát cánh bên tôi
dù có chuyện gì xảy ra. *Note: + attentive
/əˈtentɪv/ (a): ân cần, chu đáo
+ stand by sb (prv): sẵn sàng luôn ủng hộ, bên cạnh ai đó
+ through thick and thin: ở bên nhau dù có chuyện gì xảy ra, cùng trải qua thời điểm khó khăn
Question 8: You are advised to avoid __________ to the confidential information of the
company if you don’t want to have trouble.
A. access B. accessing C. to access D. to accessing Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: avoid doing sth/ sth: tránh làm gì/ tránh cái gì
=> Do đó ta loại đáp án C và D vì không dùng với giới từ “to”
+ Ta lại có cấu trúc: access (n) to sth: sự truy cập vào cái gì = access (v) sth
=> Dựa vào cấu trúc, ta loại ngay đáp án B vì mặc dù sau “avoid + V-ing” nhưng nếu dùng
động từ “access” thì sau đó không có giới từ “to”
=> Vì vậy, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Bạn nên tránh truy cập vào thông tin bí mật của công ty nếu bạn không muốn gặp rắc rối. *Note:
+ advise sb to do sth: khuyên răn ai làm gì + confidential
/ˌkɒnfɪˈdenʃl/ (a): cá nhân, riêng tư
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
Question 9: __________ that 5,00 famous doctors from around the world were invited to attend.
A. It was at the conference B. It was the conference
C. It was in the conference D. It was on the conference Đáp án B Kiến thức về câu chẻ
+ Ta có cấu trúc: It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V: dùng để nhấn mạnh tân ngữ
=> Tân ngữ cần nhấn mạnh ở đây là “the conference” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ ở phía sau là “attend”
+ Ta lại có cấu trúc: attend + địa điểm: tham gia, tham dự cái g ì
=> Vì vậy, ta chọn đáp án B. Từ “attend” không đi với các giới từ còn lại Tạm dịch:
Đó là hội nghị mà 5,00 bác sĩ nổi tiếng trên thế giới được mời tham dự. *Note: + famous
/ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng, có tiếng tăm
+ invite sb to somewhere / to do sth: mời ai đến nơi nào / làm gì
Question 10: To everyone’s surprise, __________ lion is a member of the cat family. A. a B. a n C. the D. 0 Đáp án C Kiến thức về mạo từ
+ Trong Tiếng anh, ta dùng mạo từ “the” khi chỉ cả một loài.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần mạo từ chỉ cả một loài sư tử. Vì vậy, ta c họn đáp án C.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 244
Tạm dịch: Trong sự ngạc nhiên của mọi người, sư tử là một thành viên của họ nhà mèo. *Note:
+ to one’s surprise: nói rằng ai đó rất ngạc nhiên vì điều gì đó
+ member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên, hội viên
Question 11: I got caught in the traffic, __________ I would have been here sooner.
A. however B. although C. anyway D. otherwise Đáp án D Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên (thường đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu chấm hay dấu chấm phẩy, ở
sau however luôn là dấu phẩy.)
B. although + clause: mặc dù
C. anyway: dù sao thì (được dùng khi người nói muốn thay đổi đề tài hoặc giới thiệu một
thông tin mới, nhưng thường thì những thông tin được nhắc đến sau an yway thường không quan trọng lắm)
D. otherwise: nếu không thì, ngoài ra thì (Khi sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được
ngăn cách bởi dấu phẩy.)
=> Dựa vào nghĩa và vị trí cần điền đứng sau dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề, do đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi bị kẹt xe, nếu không thì tôi đã đến đây sớm hơn. *Note: + get caught in sth
: đột nhiên gặp phải tình huống khó chịu gì
=> get caught in traffic: bị tắc đường
Question 12: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: Opinion (ý kiến) - Size (kích cỡ) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng) -
Color
(màu sắc) - Origin (nguồn gốc, xuất xứ) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “expensive” chỉ ý kiến, nhận xét
+ Tính từ “new” chỉ tuổi
+ Tính từ “golden” chỉ chất liệu
+ Tính từ “German” chỉ nguồn gốc
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh bằng vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn của tôi. *Note:
+ expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt, đắt tiền
+ golden /ˈɡəʊldən/ (a): bằng vàng
Question 13: By the time John read her letter, she __________ the city.
A. will have left B. had left
C. will have been left D. had been leaving Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có cấu trúc với “By the time” dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had V3/ed
=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Vào thời điểm John đọc lá thư của cô ấy, cô ấy đã rời thành phố. *Note:
+ read /riːd/ – read /red/ – read /red/ (v): đọc
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 245
Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công, thắng lợi
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. successful /səkˈsesfl/ (a):có kết quả, thành công
=> Ta có, ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và đứng trước danh từ “business career”, do đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, cô đã tích lũy được một số tài sản lớn. *Note:
+ career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
+ accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chất đống, chồng chất, tích luỹ
+ wealth /welθ/ (n): sự giàu có, sự giàu sang
Question 15: Mary looks sad because she's just __________ with her boyfriend.
A. broken up B. broken out C. broken off D. broken into Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ A. broken up
– break up with sb (prv): chia tay, tuyệt giao với ai B. broken out
– break out (prv): bùng nổ (dịch bệnh, chiến tranh) C. broken off –
break off (prv): tách cái gì thành nhiều mảnh, kết thúc một mối quan hệ
D. broken into – break into (prv): can
thiệp, xen vào, vượt qua một việc gì đó
=> Dựa vào nghĩa và chỉ có đáp án A đi với giới từ “with”, do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary có vẻ buồn vì cô ấy vừa chia tay bạn trai. *Note:
+ look/ become/ seem + adj: trông/ trở nên/ có vẻ như thế nào
Question 16: Tom really made a ______ when he was young. He bought a new car and a new house.
A. bomb B. money C. will D. bundles Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định A. bomb /bɒm/ (n): quả bom
B. money /ˈmʌni/ (n): tiền tệ, tiền bạc
C. will /wɪl/ (n): ý chí, ý định
D. bundles /ˈbʌndl/ (n): gói, bọc Ta có cụm từ : + make a bomb: = m
kiếm được rất nhiều tiền ake a bundle
+ make a will: lập di chúc
+ make money:
kiếm tiền
=>Ta loại đáp án C vì sai nghĩa. Ta loại đáp án B vì không đi với mạo từ “a” và đáp án D vì
“bundle” chia số nhiều.
=> Do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Tom thực sự kiếm được rất nhiều tiền khi còn trẻ. Anh ấy đã mua một chiếc xe
hơi mới và một ngôi nhà mới. *Note: + buy
/baɪ/ – bought /bɔːt/ – bought /bɔːt/ (v): mua
Question 17: There has been a(n) __________ of interest in networking websites in many
parts of the world in the last ten years.
A. outbreak B. breakthrough C. explosion D. advent Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định A. outbre
ak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ (của chiến tranh...)
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 246
B. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự đột phá
C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự nổ; sự nổ bùng
D. advent /ˈædvent/ (n): sự ra đời
Ta có cụm từ : explosion of interest in sth/ in doing sth: sự hứng thú ngày càng tăng, ồ ạt với việc gì/ làm gì
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Đã có một sự quan tâm bùng nổ đối với các trang web mạng ở nhiều nơi trên thế
giới trong mười năm qua. *Note:
+ make/achieve a breakthrough
: tạo được/ đạt được một đột phá
+ interest /ˈɪntrest/ (n): sự hứng thú, sự quan tâm
Question 18: Laura's suggestion was turned down because it lacked convincing experimental ______.
A. help B. assistance C. aid D. support Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. help /help/ (n): hành động giúp đỡ ai
B. assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ ai đó
C. aid /eɪd/ (n): sự hỗ trợ về tiền bạc hoặc thức ăn tới những đất nước đang gặp khó khăn
D. support /səˈpɔːt/ (n): sự ủng hộ, sự cổ vũ, chứng cứ rằng cái gì là đúng hoặc tốt = proof
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Đề xuất của Laura đã bị từ chối vì nó thiếu chứng cứ thực tế thuyết phục. *Note:
+ suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): sự gợi ý, sự khuyến khích
+ turn down (prv): từ chối
+ convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết phục
+ experimental /ɪkˌsperɪˈmentl/ (a): thực nghiệm
Question 19: Everyone else in my class laughed loudly about something my teacher had
said, but I didn't __________ the joke.
A. take B. tell C. make D. get Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. tell /tel/ (v): nói rằng, nói với
C. make /meik/ (v): làm, chế tạo
D. get /get/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ : get the joke: hiểu được câu đùa, hiểu cái hài hước khi ai đó nói một câu đùa
=> Do đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Mọi người khác trong lớp của tôi đều cười lớn về điều gì đó mà giáo viên của tôi
đã nói, nhưng tôi không hiểu câu đùa đó. *Note:
+ laugh about/at something: cười về điều gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Going to a highly prestigious university is a mixed blessing because I’ll have
to study far harder and can be under much pressure.
A. something that is neither good nor bad
B. something that produces unexpected results
C. something that has both the pros and cons D s
. omething either negative or positive in nature Đáp án C Tạm dịch:
điều tốt lẫn không tốt
Vào được một trường đại học có uy tín cao là một vì tôi sẽ
phải học tập chăm chỉ hơn rất nhiều và có thể phải chịu nhiều áp lực.
=> a mixed blessing: kết quả tích cực lẫn tiêu cực.
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM 247 *Xét các đáp án:
A. something that is neither good n
or bad: cái gì đó không tốt cũng không xấu
B. something that produces unexpected results: cái gì đó tạo ra kết quả không mong đợi
C. something that has both the pros and cons: cái gì đó có cả lợi ích và bất lợi
D. something either negative or positive in nature: cái gì đó có bản chất tiêu cực hoặc tích cực
=> Do đó:a mixed blessing ~ something that has both the pros and cons *Note:
+ Pros and cons: lợi ích và bất lợi của việc gì
+ neither … nor …: không… cũng không…
+ unexpected /ˌʌnɪkˈspektɪd/ (a): bất ngờ, không dự tính trước
+ both … and…: cả hai…
Question 21: It is the fifth largest supermarket chain in Vietnam where rigorous standards in
the food industry are applied.
A. thorough B. careful C. adverse D. strict Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đây là chuỗi siêu thị lớn thứ 5 tại Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn khắt
khe trong ngành thực phẩm.
=> rigorous /ˈrɪɡərəs/ (a): khắt khe, chặt chẽ *Xét các đáp án:
A. thorough /ˈθʌrə/ (a): kỹ lưỡng; thấu đáo, làm việc gì với tính cẩn thận cao (nói về người)
B. careful /ˈkeəfl/ (a): cẩn thận làm gì để tránh làm hại mình hoặc gây ra thiệt hại
C. adverse /ədˈvɜːs/ (a): bất lợi, có hại
D. strict /strɪkt/ (a): khắt khe, chặt chẽ, phải được tuân thủ chính xác, thường nói về chuẩn
mực hoặc quy tắc, quy định
=> Do đó: rigorous ~ strict *Note:
+ standard /ˈstændəd/ (n): tiêu chuẩn, chuẩn mực
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: The strict regulations governing the sale of weapons will come into force next
week and everyone must comply with them.
A. wear on B. wear away C. wear off D. wear out Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Các quy định nghiêm ngặt quản lý việc mua bán vũ khí sẽ có hiệu lực vào tuần
tới và mọi người phải tuân thủ.
=> come into force/effect: bắt đầu có hiệu lực *Xét các đáp án:
A. wear on (prv): hao mòn, tổn hại cái gì trong một khoảng thời gian dài dùng
B. wear away (prv): làm mòn đi cái gì sau nhiều lần sử dụng
C. wear off (prv): mất ảnh hưởng, tác dụng, không còn hiệu lực
D. wear out (prv): làm cho ai vô cùng mệt mỏi; sử dụng cái gì quá nhiều lần
=> Do đó: come into force >< wear off *Note:
+ regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): luật lệ, quy định
+ govern /ˈɡʌvn/ (v): kiểm soát, cai trị
+ weapon /ˈwepən/ (n): vũ khí
+ comply with = stick to = conform to: tuân theo
Question 23: The fact that our team scored up to twenty points in the competition was a fair achievement.
A. unjust B. poor C. partial D. unequal Đáp án B
TI SÁCH TI: TAISACHONTHI.COM