-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án của Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 5 tài liệu
Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án của Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 5 tài liệu
Trường: Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 36477832 TRẮC NGHIỆM HĐKDNH Mã đề 01
1. Ngân hàng tham gia vào thị trường nào để mua bán các loại chứng khoán ngắn hạn?
a. Thị trường tiền tệ.
b. Thị trường vốn
c. Thị trường ngoại hối
d. Thị trường vàng.
2. Dịch vụ chi hộ tiền từ tài khoản khách hàng đến các địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng là:
a. Dịch vụ thanh toán dùng ủy nhiệm thu
b. Dịch vụ thanh toán dùng ủy nhiệm chi định kì
c. Dịch vụ ngân quỹ
d. Dịch vụ quản lý tài khoản và két sắt
3. Điều nào dưới đây không phù hợp với nguyên tắc quản lý tiền gửi
a. Ngân hàng sẽ cung cấp thông tin số dư tiền gửi tiết kiệm của người chồng
khi người vợ yêu cầu
b. Ngân hàng sẽ không cung cấp thông tin số dư tiền gửi tiết kiệm của người
chồng theo yêu cầu của người vợ (ngoại trừ hai vợ chồng là đồng sở hữu)
c. Người vợ có thể sử dụng sổ tiết kiệm thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo
đảm cho giao dịch vay vốn của người chồng tại ngân hàng
d. Tất cả câu trên đều đúng
4. Ngân hàng được xếp vào nhóm các trung gian tài chính bởi vì ...
a. Ngân hàng làm trung gian trên các thị trường
b. Tài sản chủ yếu của ngân hàng là các tài sản tài chính
c. Hoạt động của ngân hàng gồm hai giai đoạn: huy động quỹ và sử dụng quỹ
d. Ngân hàng không tạo ra trái quyền của riêng mình, chỉ chuyển giao trái
quyền giữa người thặng dư và người thiếu hụt tiết kiệm
5. Phát biểu nào phản ánh chính xác, đầy đủ nhất về khái niệm rủi ro thị trường:
a. Biến động các yếu tố giá thị trường gây tác động bất lợi tới giá trị các khoản
mục tài sản có của ngân hàng
b. Biến động các yếu tố giá thị trường gây tác động bất lợi tới giá trị các khoản
mục tài sản nợ của ngân hàng
c. Biến động các yếu tố giá thị trường gây tác động bất lợi tới giá trị các khoản
mục tài sản có hoặc tài sản nợ của ngân hàng
d. Biến động các yếu tố giá thị trường gây tác động bất lợi tới giá trị các
khoản mục tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng
6. Phân biệt thẻ từ và thẻ điện tử ở:
a. Nguồn gốc của thẻ
b. Loại máy đọc thẻ thích hợp với nó
c. Phạm vi sử dụng thẻ
d. Cách thức thanh toán trả ngay hoặc trả chậm
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) được tính:
a. Vốn tự có/ Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
b. Vốn tự có/ Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản lOMoARcPSD| 36477832
d. Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản có rủi ro 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn
b. Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng ngân hàng
c. Trong hợp đồng tín dụng không có nội dung nào thể hiện cam kết của khách
hàng hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi khoản nợ đến hạn.
d. Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền
tệ, tài sản thực hoặc chữ ký.
9. Khoản mục nào không được tính vào “Nợ phải trả” của ngân hàng: a. Cổ phiếu phổ thông
b. Tiền gửi có kỳ hạn c. Hợp đồng mua lại
d. Trái phiếu do ngân hàng phát hành
10. Việc thanh toán bằng sec sẽ
a. Nhanh hơn so với thanh toán bằng ủy nhiệm chi
b. Chậm hơn so với thanh toán bằng ATM
c. Mọi hình thức thanh toán đều như nhau
d. Chưa đủ cơ sở để kết luận các ý trên
11. Tại Việt Nam hiện nay, nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến tiền gửi tiết kiệm của
ngân hàng thương mại là
a. Năng lực tài chính của NHTM
b. Chất lượng dịch vụ của NHTM
c. Lãi suất huy động vốn của NHTM
d. Mạng lưới giao dịch của NHTM
12. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nội dung lý thuyết quản lý danh mục của
nhà kinh tế học Markowitz?
a. Sự đa dạng hóa trong đầu tư tài sản sẽ giúp cho rủi ro của cả danh mục
thấp hơn so với rủi ro của các loại tài sản riêng biệt tổng hợp lại.
b. Sự đa dạng hóa trong đầu tư tài sản sẽ giúp cho rủi ro của cả danh mục cao
hơn so với rủi ro của các loại tài sản riêng biệt tổng hợp lại.
c. Sự chuyên môn hóa trong đầu tư tài sản sẽ giúp cho rủi ro của cả danh mục
thấp hơn so với rủi ro của các loại tài sản riêng biệt tổng hợp lại.
d. Sự chuyên môn hóa trong đầu tư tài sản sẽ giúp cho rủi ro của cả danh mục
cao hơn so với rủi ro của các loại tài sản riêng biệt tổng hợp lại.
13. Công cụ nào sau đây được xem là công cụ nội bảng giúp ngân hàng giảm thiểu
rủi ro danh mục tín dụng?
a. Chứng khoán hóa khoản nợ
b. Hoán đổi rủi ro tín dụng c. Mua bán nợ
d. Không có công cụ nào trong số kể trên
14. Hiệp ước Basel I (1988) quy định mức vốn pháp lý tối thiểu là bao nhiêu? a. 5% b. 6% c. 7% d. 8% lOMoARcPSD| 36477832
15. NHTM được mua bán loại giấy tờ có giá nào sau đây? a. Tín phiếu kho bạc b. Trái phiếu chính phủ c. Sổ tiết kiệm d. a và b
16. Điều nào sau đây không đúng về hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (Banker’s Acceptance)?
a. Không thể chuyển nhượng được
b. Đối với ngân hàng chấp nhận hối phiếu, việc đồng ý đóng dấu đã chấp nhận
được xem là một dạng tín dụng chữ ký cho khách hàng là người phát hành.
c. Là hối phiếu do doanh nghiệp phát hành
d. Được ngân hàng đóng dấu “đã chấp nhận” lên hối phiếu
17. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng?
a. Sự phát triển của thị trường tài chính
b. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của Nhà nước cho các khu công nghệ cao
c. Vốn tự có của ngân hàng
d. Các quy định pháp luật của Nhà nước
18. Dịch vụ nào sau đây không thuộc dịch vụ ngân quỹ của NHTM
a. Đổi tiền theo yêu cầu của khách hàng
b. Thanh lý tài sản theo chúc thư
c. Thu hộ tiền mặt tại địa điểm của khách hàng
d. Chuyển tiền ra nước ngoài
19. Phát biểu nào sau đây không đúng về công cụ phái sinh?
a. Sự ra đời của các công cụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm năng trong các
giao dịch hợp đồng trong nền kinh tế
b. Công cụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng cơ sở
c. Công cụ phái sinh là một lạo hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp đồng kinh tế
d. Sử dụng phái sinh sẽ giúp khách hàng phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tài
chính 20. Loại hợp đồng nào dưới đây không thuộc về các công cụ phái sinh? a. Hợp đồng tương lai b. Hợp đồng hoán đổi
c. Hợp đồng tín dụng
d. Hợp đồng quyền chọn Mã đề 02
1. Để nâng cao tỷ lệ an toàn vốn CAR, NHTM cần thực hiện biện pháp: a. Tăng vốn điều lệ lOMoARcPSD| 36477832
b. Giảm tài sản có rủi ro
c. Tăng vốn tự có kết hợp với giảm tài sản có rủi ro
d. Tăng tài sản có rủi ro
2. Phương pháp đánh giá khách hàng và khoản vay nào sau đây là phương pháp đánh giá định tính?
a. Phương pháp hệ thần kinh nhân tạo
b. Phương pháp phán quyết
c. Phương pháp điểm tín dụng
d. Tất cả các ý trên điều đúng
3. Khi NHTM A sử dụng chiến lược bậc thang để đầu tư chứng khoán trên thị
trường tài chính, nếu kì hạn tối đa cho danh mục đầu tư là 10 năm thì số tiền
đầu tư sẽ được chia thành: a. 5 phần bằng nhau b. 10 phần bằng nhau c. 15 phần bằng nhau d. 20 phần bằng nhau
4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
a. NHTM được trực tiếp kinh doanh bảo hiểm
b. NHTM được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm
c. NHTM được thành lập công ty con hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm
d. NHTM phải thành lập công ty con để thực hiện hoatk động kinh doanh bảo hiểm
5. Theo quy định hiện hành, NHTM liên doanh là NHTM được thành lập dưới hình thức pháp nhân:
a. Công ty TNHH (bao gồm cả 1 thành viên và 2 thành viên trở lên)
b. Công ty TNHH và Công ty cổ phần
c. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần
d. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
6. Mua bán nợ được thực hiện qua những cách thức nào? a. Dự phần cho vay b. Dự phần thời đoạn c. Chuyển nhượng
d. Tất cả các ý trên đều đúng
7. Một doanh nghiệp A ở tp.HCM muốn thanh toán tiền hàng cho người cung cấp
tại một tỉnh phía bắc với giá trị 10 tỷ VNĐ. Doanh nghiệp nên sử dụng phương tiện a. Sec du lịch b. Thẻ ngân hàng c. ủy nhiệm chi d. ủy nhiệm thu
8. phát biểu nào sau đây không đúng về công cụ phái sinh? lOMoARcPSD| 36477832
a. Sự ra đời của các công cụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm năng trong các
giao dịch hợp đồng trong nền kinh tế
b. Công cụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng cơ sở
c. Công cụ phái sinh là một lạo hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp đồng kinh tế
d. Sử dụng phái sinh sẽ giúp khách hàng phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tài
chính 9. Mô hình ma trận tín nhiệm được xem là mô hình định giá theo thị trường bởi vì:
a. Mô hình máy tuân thủ quy luật thị trường
b. Yếu tố giá cả thị trường không tác động tới mô hình này
c. Mô hình này sử dụng phân phối xác suất thị trường để xác định rủi ro vỡ nợ
d. Mô hình này không chỉ xác định biến cố rủi ro vỡ nợ mà còn xác định sự
giảm giá trị thị trường của khoản vay 10. Quy tắc CAMPARI là ...
a. Phương pháp đánh giá khách hàng qua các yếu tố: Tiền mặt (Cash), năng
lực (Ability), lãi cho vay (Margin), mục đích vay (Purpose), số tiền vay
(Amount), sự hoàn trả (Repayment) và bảo đảm tiền vay (Insurance)
b. Là phương pháp đánh giá định lượng
c. Cả 2 ý trên đều đúng
d. Cả 2 ý trên đều sai
11. Căn cứ vào công nghệ của thẻ thì các loại thẻ của ngân hàng bao gồm
a. Thẻ từ và thẻ chíp
b. Thẻ từ và thẻ tín dụng
c. Thẻ từ và thẻ ATM
d. Thẻ chíp và thẻ ATM
12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
a. Về bản chất, lãi suất là một loại giá cả và chịu ảnh hưởng bởi quan hệ cung cầu
b. Lãi suất cơ bản là mức lãi suất cao nhất mà ngân hàng áp dụng cho vay đối
với các khách hàng uy tín
c. Lãi suất cơ bản là mức sàn của lãi suất cho vay
d. Lãi suất cơ bản cho biết mức thu nhập tối thiểu trên số tiền cho vay của ngân hàng
13. Công dụng chủ yếu của thẻ thanh toán là: a. Rút tiền mặt
b. Trả tiền mua hàng hóa dịch vụ c. Vay nợ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
14. Hoạt động nào không phải là hoạt động đầu tư tài chính của các NHTM Việt Nam bao gồm:
a. Góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp
b. Mua, nắm giữ cổ phiếu của các tổ chức tín dụng/ ngân hàng khác
c. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
d. Đầu tư trên thị trường tài chính lOMoARcPSD| 36477832
15. Khách hàng doanh nghiệp không được sở hữu loại tiền gửi nào dưới đây
a. Tiền gửi tiết kiệm
b. Tiền gửi thanh toán
c. Tiền gửi có kỳ hạn
d. Chứng chỉ tiền gửi
16. Ngân hàng được xếp vào nhóm các trung gian tài chính bới vì ...
a. Ngân hàng làm trung gian trên các thị trường
b. Tài sản chủ yếu của ngân hàng là các tài sản tài chính
c. Hoạt động của ngân hàng gồm hai giai đoạn: huy động quỹ và sử dụng quỹ
d. Ngân hàng không tạo ra trái quyền của riêng mình, chỉ chuyển giao trái
quyền giữa người thặng dư và người thiếu hụt tiết kiệm
17. Ngân hàng mua các loại chứng khoán đầu tư có kỳ hạn cố định và giữ đến đáo hạn nhằm:
a. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
b. Phòng ngừa rủi ro hối đoái
c. Gia tăng thu nhập từ việc nhận tiền lãi cuối kỳ
d. Giá tăng nguồn thu từ chênh lệch giá mua và giá bán
18. Dịch vụ nào dưới đây không thuộc dịch vụ ngân quỹ của NHTM
a. Đổi tiền theo yêu cầu của khách hàng
b. Thanh lý tài sản theo chúc thư
c. Thu hộ tiền mặt tại địa điểm của khách hàng
d. Chuyển tiền ra nước ngoài
19. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hoạt đọng đầu tư chứng khoán đối với NHTM
a. Cung cấp thanh khoản cho ngân hàng khi cần
b. Điều tiết thị trường chứng khoán
c. Đa dạng hóa hoạt động sinh lời
d. Giảm thiểu rủi ro tập trung
20. NHTM hoạt động chủ yếu bằng:
a. Vốn tự có do cổ đông đóng góp
b. Vốn huy động trong nền kinh tế, trong xã hội
c. Vốn ngân sách cấp
d. Vốn vay trên thị trường liên ngân hàng. Mã đề 03
1. Theo quy định hiện hành, NHTM trong nước được thành lập và tổ chức dưới hình thức: a. CTCP or CTTNHH lOMoARcPSD| 36477832
b. Công ty nhà nước or CTTNHH 1 thành viên c. CTCP or Công ty tư nhân
d. CTCP or CTTNHH 1 thành viên 2. Chọn câu sai
a. VCSH của NHTM ảnh hưởng đến uy tún của ngân hàng, sự an toàn và uy
tín của ngân hàng cũng là nhân tố quan trọng tạo lòng tin đến khách hàng,
thu hút được nhiều lượng tiền gửi
b. Sự kiểm soát chặc chẽ của NHTW như lãi suất, chính sách tỷ giá, việc quy
định tỷ lệ giữu trữ bắt buộc tác động gián tiếp đến nguồn huy động vốn của NHTM
c. Vốn vay của tổ chức tín dụng khác và vay của NHNN thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng vốn kinh doanh của NHTM
d. Vốn điều lệ của ngân hàng ít nhất phải bằng vốn pháp định
3. Hãy chọn phát biểu đúng nhất
a. Tiền gửi thanh toán thường có lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
b. Tiền gửi thanh toán có số dư ít biến động hơn so với tiền gửi tiền kiệm không kỳ hạn
c. Tiền gửi thanh toan có số dư có, cũng có thể có số dư nợ
d. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có số dư nợ
4. Theo ......., các loại hình ngân hàng nào bào gồm NHTM, NHCS, NH hợp tác xã
a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức kinh doanh c. Nghiệp vụ ngân hàng d. Địa bàn hoạt động
5. Nhược điểm thanh toán từng lần qua NHNN
a. Tốc độ thanh toán chậm
b. Chỉ áp dụng cho những ngân hàng trong cùng hệ thống
c. Phải đăng ký mẫu chữ ký tại ngân hàng chủ trì và các ngân hàng thành viên khác d. Chi phí sử dụng cao
6. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giảm vào thời điểm nhận ngoại tệ trong tương lại, nhà xuất khẩu có thể:
a. Thực hiện mua quyền chon mua ngoại tệ hôm nay
b. Thực hiện mua quyền chọn bán ngoại tệ hôm nay
c. Thực hiện bán quyền chọn mua ngoại tệ hôm nay
d. Thực hiện bán quyền chọn bán ngoại tệ hôm nay
7. Ngân hàng có mua một số trái phiếu công ty, trong đó khi phát hành đã được
thỏa thuận về việc mua lại. Nhà phát hành sẽ mua lại số trái phiếu này khi a.
Lãi suất thị trường tăng
b. Lãi suất thị trường giảm
c. Lãi suất thị trường giảm thị giá trái phiếu tăng bằng mức giá mua lại và
đến kỳ hạn thỏa thuân
d. Ngân hàng gặp khó khăn
8. Theo quy định hiện hành, ný kiến nào sau đây không đúng lOMoARcPSD| 36477832
a. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng
b. Tổ chức tín dụng là NHTM thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng
c. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
d. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện các hoạt động của ngân hàng.
9. Ngiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ nội bảng của ngân hàng
a. Mua trái phiếu doanh nghiệp b. Tư vấn c. Quản lý đầu tư d. Bảo hiểm
10. Tiền gửi ủy thác tại ... không được bảo hiểm
a. Công ty chứng khoán b. NHTM
c. Quỹ tín dụng nhân dân
d. Tổ chức tài chính vi mô
11. Công ty con của NHTM được hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực nào
a. Quản lý tài sản đảm bảo b. Kinh doanh ngoại hối c. Bao thanh toán
d. Tất các câu trên đều đúng
12. Cơ chế hoạt động của hoán đổi rủi ro tín dụng tương tự như
a. Bảo hiểm tín dụng b. Hình thức mua bán nợ c. Chứng khoán hóa d. Tất cả đều sai
13. Nếu ngân hàng dự kiến tỷ giá giao ngay sau 3 tháng sẽ nhở hơn tỷ giá kỳ hạn 3
tháng hôm nay, ngân hàng sẽ đầu cơ tủ giá bằng cách nào sau đây a. Mua ngoại
tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hán sẽ bán giao ngay
b. Bán ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ mua giao ngay
c. Mua ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ mua giao ngay
d. Bán ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ bán giao ngay
14. Phát biểu nào sau đây không liên quan đến rủi ro tập trung
a. Tỷ lệ dùng nguồn ngắn hạn vào cho vay trung dài hạn không quá 30%
b. Cho 1 khách hàng không quá 15% vốn tự có của ngân hàng
c. Tỷ lệ dư nợ cho vay phi sản xuất không vượt quá 16% tổng dư nợ
d. Tỷ trọng cho vay kinh doanh chứng khoán không vượt quá 20% vốn điều lệ của ngân hàng
15. Ngiệp vụ nào dưới đây là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp
a. Cho vay theo hạn mức thấu chi
b. Chiết khấu thương phiếu c. Cho thuê tài chính d. Cho vay từng lần
16. Loại tài sản nào có tính thanh khoản cao và có tính sinh lời lOMoARcPSD| 36477832 a. Vàng, ngoại tệ
b. Trái phiếu doanh nghiệp c. Góp vốn kinh doanh
d. Trái phiếu chính phủ
17. Biện pháp nào NHTM không nên áp dụng khi dư thừ thanh khoản ngắn hạn
a. Cho vay tiền gửi liên ngân hàng
b. Vay trên liên ngân hàng
c. Đầu tư giấy tờ có giá ngắn hạn d. Cả b,c đúng
18. Phương pháp đánh giá khách hàng và khoản vay nào sau đây là phương pháp đánh giá định tính
a. Phương pháp hệ thần kinh nhân tạo
b. Phương pháp phán quyết
c. Phương pháp điểm tín dụng
d. Tất cả các ý trên đúng
19. Thu hút tiền gửi bằng biện pháp kỹ thuật bao gồn
a. Bố trí các máy ATM tại các trường CĐ – ĐH
b. Phát hành thẻ đa năng, đa dạng hóa khách hàng, cung ứng dịch vụ sec
trắng cho khách hàng
c. Phát hành thẻ đa năng, tặng áo mưa cho khách hàng, gửi tiết kiệm, đa dạng
hóa các hình thức gửi tiền
d. Phát hành thẻ ATM tại các trường CĐ – ĐH, cung ứng dịch vụ sec trắng
cho khách hàng, tăng lượng nhân viên ngân hàng.
20. Hệ thống điểm tín dụng (Credit Scoring sistem) được dùng để
a. Quản lý nhân viên tín dụng
b. Phân tích khác hàng trong các giao dịch tiền gửi
c. Nâng cao chất lượng thanh toán bằng thẻ tín dụng
d. Tát cả các ý trên sai. Mã đề 04
1. Điểm giống nhau trong phương thức thanh toán sec và thanh toán ủy nhiệm chi a.
Chứng tứ thanh toán do con nợ phát hành b.
Khả năng gặp phải chứng từ giả c.
Được chuyển giao trực tiếp trong giao d.
Tất cả đều đúng
2. Khi nói chứng khoán có tính thanh khoản cao nghĩa là a.
Chứng khoán đó có khả năng chuyển đổi bằng tiền mặt dễ dàng b.
Chứng khoán đó rất khó bán lại trên thị trường c.
Khó chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt d. Chứng khoán với giá cao
3. Nguồn vốn nào là nguồn vốn phải trả lãi của NHTM a.
Tiền gửi và vay kho bạc, NHNN và các tổ chức tín dụng khác b. Các khoản phải thu khác c.
Tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá d. Cả a và c
4. Phân biệt thẻ điện tử và thẻ điện từ ở: lOMoARcPSD| 36477832 a. Nguồn gốc của thẻ b.
Loại máy đọc thẻ thích hợp với nó c. Phạm vi sử dụng thẻ d.
Cách thức thanh toán trả ngay hoặc trả chậm
5. Mô hình đo lường rủi ro danh mục tín dụng giúp ngân hàng: a.
Tìm được nhóm khách hàng hoàn toàn không có rủi ro b.
Đánh giá được khả năng làm việc của nhân viên tín dụng c.
Tăng trưởng quy mô tín dụng mà không sợ bất cứ rủi ro nào d.
Tất cả các ý trên đều sai
6. Tỷ lệ góp vốn tối đa của ngâ hàng là bao nhiêu so với giá trị vốn tự có và quỹ
dự trữ của ngân hàng đó. a. 30% b. 40% c. 50% d. 60%
7. Khoảng mục nào không thuộc tài sản có sinh lời của NHTM. a.
Tiền gửi kỳ hạn của các TCTD trong ngoài nước b.
Tiền gửi kỳ hạn các tổ chức kinh tế và dân cư c. Đầu tư chứng khoáng d. Cho vay dân cư
8. Dịch vụ quản lý tiền tệ trên tài khoản......... a.
Đi đôi với tiền gửi nên là nghiệp vụ nội bảng b.
Thường chỉ áp dụng với khách hàng cá nhân gửi tiền dài hạn c.
Thường áp dụng đối với khách hàng có số dư tiền gửi lớn d.
Là nghiệp vụ không sinh lời vì là ngoại bảng 9. Mô hình KMV
thường được sử dụng để. a. Đầu tư vàng b. Đầu tư cổ phiếu
c. Đầu tư trái phiếu d. Đầu tư ngoại tệ
10. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận được xem là một công cụ có độ an toàn cao bởi vì:
a. Ngân hàng là người chịu trách nhiệm đầu tiên, phải thanh toán toàn bộ
khoản nợ mà nó bảo đảm với người thụ hưởng.
b. Do chính phủ phát hành và bảo đảm c. Lãi suất thấp
d. Hoàn toàn không có rủi ro
11. Yếu tố nào sau đây không được đưa vào khi tính lãi suất khoản vay
a. Mức độ rủi ro vỡ nợ b. Thời hạn vay
c. C chi phí huy động tiền gửi
d. Chi phí thuê mặt bằng 12. Trong nghiệp vụ ủy thác:
a. Bên ủy thác chuyển giao quyền về tài sản cho bên thụ thác theo hợp đồng
b. Bên ủy thác chuyển vào toàn bộ và vĩnh viễn quyền về tài sản cho bên thụ thác
c. Bên ủy thác điều hành vì quyền lợi của người thụ hưởng d. Cả a và c đúng lOMoARcPSD| 36477832
13. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng
a. Do hiện tượng bất cân xứng thông tin ngân hàng có khả năng chấp thuận
một khách hàng xấu đồng thời với việc loại bỏ một khách hàng tốt.
b. Do hiện tượng bất cân xứng thông tin ngân hàng có khả năng chấp thuận
một khách hàng tốt đồng thời với việc loại bỏ một khách hàng xấu
c. Cả hai ý trên đúng
d. Cả hai ý trên sai
14. Khách hàng doanh nghiệp không được sỏ hữu nào dưới đây
a. Tiền gửi tiết kiệm
b. Tiền gửi thanh toán
c. Tiền gửi kì hạn
d. Chứng chỉ tiền gửi
15.Để nâng cao tỉ lệ an toàn vốn CAR , NHTM cần thực hiện các biện pháp. a. Tăng vốn điều lệ b. Giảm tài sản rủi ro
c. Tăng vốn tự có kết hợp với giảm tài sản có rủi ro
d. Tăng tài sản có rủi ro
16. Tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch phân biệt với nhau oqr a. Khách hàng gửi tiền b. Kì hạn gửi tiền
c. Mục đích gửi tiền d. Câu b,c đúng
17. Dịch vụ giám hộ tài sản
a. Là giám hộ hoạt động trước đây của khách hàng
b. Quản lí tài sản trong trường hợp người thừa kế là trẻ vị thành niên
c. Quản lí toàn bộ nhu cầu của khách hàng d. Cả 3 yếu tố trên
18. Rủi ro lãi suất xảy ra khi
a. Lãi suất thị trường biến động gây ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ lãi và giá
trị vốn của ngân hàng.
b. Lãi suất thị trường biến động gây ảnh hưởng bất lợi đến thu nhập ròng từ
lãi và/ hoặc giá trị vốn của ngân hàng
c. Lãi suất thị trường tăng gây ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ lãi và giá trị vốn của ngân hàng
d. Lãi suất thị trường giảm gây ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ lãi và giá trị vốn của ngân hàng
19. Theo quy định hiện hành NHTM liên doanh là NHTM được thành lập với hình thức pháp nhân:
a. Công ty TNHH ( bao gồm cả 1TV VÀ 2TV trở lên) b. Công ty TNHH và CTCP
c. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và CTCP
d. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
20. Yếu tố nào sau đây không cần thiết thỏa thuận trong hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng a. Tài sản tham chiếu
b. Biến cố rủi ro tín dụng lOMoARcPSD| 36477832
c. Phương thức thanh toán
d. Sự thay đổi tỉ giá trên thị trường Mã đề 05
1. Ở Việt Nam, hoạt động của định chế tài chính nào tương tự như hoạt động của
một ngân hàng đầu tư: a. Công ty bảo hiểm
b. Công ty cho thuê tài chính c. Ngân hàng thương mại
d. Công ty chứng khoán
2. Trong các phương thức sau đây, phương thức nào biểu hiện nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng? a. Chuyển tiền b. Nhờ thu trơn
c. Nhờ thu kèm chứng từ d. Phát hành L/C
3. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau không thể xếp chung một nhóm với
các hoạt động còn lại: a. Cho vay cá nhân
b. Bão lãnh ngân hàng c. Cho vay ngân hàng khác
d. Chiết khấu chứng từ có giá
4. Hãy sắp xếp các câu sau theo đúng quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi:
1. Người mua và người bán có quan hệ mua bán hàng hóa hoặc/ và dịch vụ với nhau
2. Ngân hàng của người mua thanh toán tiền cho người bán thông qua ngân hàng của người bán
3. Người mua viết ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng của mình thanh toán tiền mua hàng cho người bán
4. Ngân hàng của người bán thông báo cho người bán việc người mua đã thanh toán tiền a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 4, 2 c. 1, 3, 2, 4 d. 1, 2, 4, 3
5. Mục tiêu của mô hình ma trận tín nhiệm là:
a. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng
b. Hoàn thiện chính sách tín dụng của ngân hàng
c. Sử dụng các phương pháp tính toán để đo lường giá trị chịu rủi ro tối thiểu
của từng khoản vay cũng như toàn danh mục
d. Đánh giá chất lượng khoản đầu tư của ngân hàng
6. Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt đọng của NHTM?
a. Cung cấp thông tin tư vấn tài chính
b. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
c. Sử dụng vốn huy động để góp vốn, mua cổ phần
d. Mở tài khoản để thanh toán tại tổ chức tín dụng khác 7. Bancassurance là:
a. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ chuyển tiền và nghiệp vụ bảo hiểm lOMoARcPSD| 36477832
b. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ tiền gửi và nghiệp vụ bảo hiểm
c. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ bảo hiểm
d. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ bảo hiểm
8. Hoạt động nào NHTM được trực tiếp thực hiện:
a. Bão lãnh phát hành chứng khoán
b. Kinh doanh bảo hiểm
c. Cho thuê tài chính
d. Tất cả đều sai
9. Câu nào không pahir là điểm giống nhau giữa thanh toán bằng ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu?
a. Là 2 hình thức thanh toán qua trung gian thanh toán
b. Các lệnh do chủ tài khoản lập phải lập trên các mẫu in sẵn do tổ chức cung
cấp dịch vụ thanh toán cung cấp
c. Là hình thức thanh toán mà chủ tài khoản lập lệnh , ủy nhiệm thanh toán với
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện việc thanh toán
d. Chỉ được sử dụng để thanh toán những trị giá khác nhau, định kì khác nhau
10. Câu TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp bằng:
a. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
b. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, vốn huy động
c. Vốn điều lệ và vốn huy động
d. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, và vốn đi vay
11. Cơ sở xác định lãi suất thả nổi cho các khoản vay là:
a. Lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước công bố cộng thêm lạm phát dự tính
b. Lãi suất huy động tiết kiệm cộng thêm với một biên độ nhất định
c. Lãi suất thực cộng vào lãi suất công bố d. Tất cả đều sai
12. Tài sản chủ yếu trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại là: a. Tiền gửi
b. Nhà làm việc và các thiết bị văn phòng
c. Cho vay khách hàng d. Các khoản bảo lãnh
13. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Sec vô danh là loại sec không có ghi tên người thụ hưởng; và sec vô danh
chỉ có thể chuyển nhượng được bằng thủ tục ký hậu
b. Sec định danh là loại sec ghi rõ tên người thụ hưởng; sec định danh không
thể chuyển nhượng được nếu không có thủ tục ký hậu
c. Sec chuyển khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lãnh tiền mặt được
d. Sec tiền mặt được ngân hàng thanh toán trả bằng tiền mặt
14. Loại công cụ nào sau đây không được dùng để giảm thiểu rủi ro danh mục tín dụng
a. Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng
b. Hợp đồng quyền chọn c. Hợp đồng tương lai d. b và c đều đúng lOMoARcPSD| 36477832
15. Mua bán nợ được thực hiện qua những hình thức nào? a. Dự phần cho vay b. Dự phần thời hạn c. Chuyển nhượng
d. Tất cả đều đúng
16. Các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến thương phiếu bao gồm: a. Thu hộ thương phiếu
b. Chiết khấu thương phiếu
c. Bão lãnh thương phiếu
d. Tất cả đều đúng
17. Ý nghĩa hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM là để:
a. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết
b. Đa dạng hóa hoạt động sinh lời c. Gia tăng lợi nhuận
d. Các câu trên đều đúng.
18. Hình thức thanh toán được thực hiện giữa các NHTM khác hệ thống, khác địa
bàn nhưng mỗi NHTM có mở TK tiền gửi tại NH đối phương là a. Thanh toán liên hàng b. Thanh toán qua NHNN c. Thanh toán bù trừ
d. Thanh toán qua quan hệ NH đại lý
19. Nếu mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án quá thấp thì điều
này liên quan đến ... a. Rủi ro lựa chọn b. Rủi ro nghiệp vụ
c. Rủi ro bảo đảm d. Rủi ro nội tại
20. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) phản ánh mối quan hệ giữa
a. Vốn tự có và tài sản có rủi ro của NHTM
b. Vốn tự có và tài sản có rủi ro đã quy đổi của NHTM
c. Vốn tự có và tài sản có của NHTM
d. Vốn tự có và dư nợ tín dụng của NHTM. Một Số Câu Hỏi Khác Phần 1
1. Loại tài sản nào có tính thanh khoản cao và có tính sinh lời: a. Vàng, ngoại tệ; b. Trái phiếu DN; lOMoARcPSD| 36477832 c. Góp vốn KD;
d. Trái phiếu chính phủ;
2. Sắp xếp quy trình quản lý danh mục đầu tư:
1. Tư vấn về các loại hình đầu tư 2. Xác định kỳ vọng
3. Ký hợp đồng quản lý danh mục đầu tư
4. Xây dựng cơ cấu đầu tư tối ưu. 5. Cung cấp thông tin 6. Kết thúc hợp đồng a. 1,2,3,4,5,6; b. 3,5,1,2,4,6; c. 5,3,1,2,4,6; d. 1,5,3,2,4,6;
3. Ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM:
a. Phát triển dịch vụ khách hàng; b. Nâng cao thương hiệu;
c. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết;
d. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư;
4. Theo quy định hiện hành, đối với việc thực hiện hoạt động môi giới
chứng khoán thì các ngân hàng thương mại… a. Hoàn toàn không được phép thực hiện; b.
Được phép thực hiện không hạn chế; c.
Không được phép thực hiện trực tiếp; d.
Được phép thực hiện thông qua Sở giao dịch Chứng khoán; 5.
Phát biểu nào sau đây không đúng về công cụ phái sinh?
a. Sự ra đời của các công cụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm tàng
trong các giao dịch hợp đồng trong nền kinh tế;
b. Công cụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng cơ sở;
c. Công cụ phái sinh là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực
hiện các hợp đồng kinh tế;
d. Sử dụng phái sinh sẽ giúp khách hàng phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tài chính;
6. Loại hợp đồng nào dưới đây không thuộc về các công cụ phái sinh? a. Hợp đồng tương lai;
b. Hợp đồng hoán đổi; c. Hợp đồng tín dụng;
d. Hợp đồng quyền chọn; lOMoARcPSD| 36477832
7. Việc làm nào sau đây không liên quan đến nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư? a. Xác định kỳ vọng;
b. Xây dưng cơ cấu đầu tư tối ưu;
c. Tư vấn về các loại hình đầu tư; d. Đầu tư chứng khoán;
8. TCTD góp vốn mua cổ phần DN bằng:
a. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ;
b. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, vốn huy động;
c. Vốn điều lệ và vốn huy động;
d. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, vốn đi vay;
9. Chức năng nào không phải của hoạt động đầu tư chứng khoán:
a. Tạo sự đa dang hóa về mặt địa lý;
b. Tăng cường năng lực cho doanh nghiệp để thực hiện các cơ hội kinh doanh;
c. Giảm nhẹ mức độ tác động của thuế;
d. Cân bằng rủi ro tín dụng ;
10. nào không phải là ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM:
a. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết; b. Thâu tóm doanh nghiệp;
c. Đa dạng hóa hoạt động sinh lời;
d. Giảm thiểu rủi ro tập trung;
11. Khi ngân hàng thương mại A sử dụng chiến lược bậc thang để đầu
tư chứng khoán trên thị trường tài chính, nếu kì hạn tối đa cho danh
mục đầu tư là 10 năm thì số tiền đầu tư sẽ được chia thành: a. 5 phần bằng nhau; b. 10 phần bằng nhau; c. 15 phần bằng nhau;
d. 20 phần bằng nhau; TL: b
12. Nhận xét nào sau đây không đúng về chiến lược bậc thang trong
hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng
a. Ngân hàng dễ quản lý, chỉ cần phân bổ đầu tư đều cho các kỳ hạn và
thường xuyên kiểm tra các khoản đến hạn để tái đầu tư;
b. Hạn chế được biến động trong thu nhập của danh mục đầu tư, do duy trì
mức sinh lợi trung bình, tránh được các biến cố thua lỗ lớn;
c. Ngân hàng cần phải dự báo lãi suất trong tương lai;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
13.Chọn nhận xét đúng nhất về chiến lược phân chia kỳ hạn (A
spitmaturity approach)?
a. Đầu tư toàn bộ vào chứng khoán ngắn hạn;
b. Đầu tư toàn bộ vào chứng khoán dài hạn; lOMoARcPSD| 36477832
c. Đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn và chứng khoán dài hạn;
d. Chiến lược phân chia kỳ hạn bao gồm cả 3 chiến lược nhỏ nêu trên;
14. Ngân hàng sử dụng chiến lược Barbell trong đầu tư chứng khoán, nghĩa là:
a. Danh mục đầu tư chỉ có chứng khoán ngắn hạn;
b. Danh mục đầu tư chỉ có những loại chứng khoán dài hạn;
c. Danh mục đầu tư có sự kết hợp giữa chứng khoán ngắn hạn và dài hạn;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
15. Nhận xét nào sau đây không đúng về chiến lược phân chia kỳ hạn?
a.Với chiến lược này, ngân hàng có thể thu được lợi nhuận lớn hơn so với chiến lược bậc thang;
b. Chiến lược này được xem là chiến lược đầu tư chủ động;
c. Ngân hàng không cần dự đoán về chiều hướng biến động lãi suất trong nền kinh tế;
d. Ngân hàng có thể gánh chịu tổn thất nếu những dự đoán của ngân hàng thiếu chính xác;
16. Phát biểu nào sau đây không đúng về công cụ phái sinh?
a. Sự ra đời của các công cụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm tàng trong các
giao dịch hợp đồng trong nền kinh tế;
b. Công cụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng cơ sở;
c. Công cụ phái sinh là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp đồng kinh tế;
d. Sử dụng phái sinh sẽ giúp khách hàng phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tài
chính; 17. Loại hợp đồng nào dưới đây không thuộc về các công cụ phái sinh? a. Hợp đồng tương lai;
b. Hợp đồng hoán đổi; c. Hợp đồng tín dụng;
d. Hợp đồng quyền chọn;
18. Việc làm nào sau đây không liên quan đến nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư? a. Xác định kỳ vọng;
b. Xây dưng cơ cấu đầu tư tối ưu;
c. Tư vấn về các loại hình đầu tư; d. Đầu tư chứng khoán;
19. Mô hình KMV thường được dùng để: a. Đầu tư vàng; b. Đầu tư cổ phiếu; c. Đầu tư trái phiếu; d. Đầu tư ngoại tệ;
20. Chứng khoán hóa:
a. Là việc phát hành CK trên cơ sở giá trị của các khoản phải trả mà một NH đã sở hữu;
b. Là việc phát hành trái phiếu trên cơ sở giá trị của các khoản phải trả mà một NH đã sở hữu; lOMoARcPSD| 36477832
c. Là việc phát hành CK trên cơ sở giá trị của các khoản phải thu mà một NH đã sở hữu;
d. Là việc phát hành cổ phiếu trên cơ sở giá trị của các khoản phải thu mà một NH đã sở hữu;
21. Ngân hàng có mua một số trái phiếu công ty, trong đó khi phát hành
đã được thỏa thuận về việc mua lại. Nhà phát hành sẽ mua lại số trái phiếu này khi:
a. Lãi suất thị trường tăng;
b. Lãi suất thị trường giảm;
c. Lãi suất thị trường giảm, thị giá trái phiếu tăng bằng mức giá mua lại và đến kỳ hạn thỏa thuận;
d. Ngân hàng gặp khó khăn;
22. Điều nào sau đây đúng?
a. Tín phiếu kho bạc là chứng nhận nợ của Chính phủ do Ngân hàng Nhà nước phát hành;
b. Tín phiếu kho bạc là chứng nhận nợ của Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành;
c. Tín phiếu kho bạc không được chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
23. Ngân hàng mua các loại chứng khoán đầu tư có kỳ hạn cố định và
giữ đến ngày đáo hạn nhằm:
a. Phòng ngừa rủi ro tín dụng;
b. Phòng ngừa rủi ro hối đoái;
c. Gia tăng thu nhập từ việc nhận tiền lãi cuối kỳ;
d. Gia tăng nguồn thu từ chênh lệch giá mua và giá bán;
24. Nếu ngân hàng thương mại muốn thực hiện phân phối chứng chỉ
quỹ đầu tư chứng khoán thì:
a. Phải thành lập quỹ đầu tư trực thuộc;
b. Phải thành lập công ty môi giới chứng khoán;
c. Phải mua lại công ty thực hiện danh mục đầu tư chứng khoán;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
25. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
a. Trái phiếu Chính phủ có mức độ rủi ro tín dụng thấp nhất và có mức sinh lời cao nhất;
b. Trái phiếu Chính phủ có mức độ rủi ro tín dụng thấp nhất nhưng đồng thời có
mức sinh lời cũng thấp;
c. Trái phiếu công ty cũng có mức độ rủi tín dụng thấp;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
26. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh
nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực nào sau đây? a. Bảo hiểm; b. Chứng khoán; c. Thông tin tín dụng;
d. Tất cả các ý trên đều đúng; lOMoARcPSD| 36477832
27. Loại giấy tờ có giá nào không do doanh nghiệp phát hành:
a. Chứng thư thương mại;
b. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận;
c. Chứng chỉ tiền gửi; d. Trái phiếu công ty;
28. Danh mục đầu tư của ngân hàng phải được thiết kế sao cho:
a. Đảm bảo chi phí thấp nhất;
b. Đảm bảo lợi nhuận ở mức độ kỳ vọng nhất định nhưng rủi ro phải ở mức thấp nhất;
c. Lợi nhuận cao nhất và rủi ro ở mức chấp nhận; d. b, c đều đúng;
29. Ngân hàng dùng nguồn huy động để mua trái phiếu với mức sinh
lời cố định, trong khi lãi suất huy động đã tăng theo thị trường.
Điều này sẽ gây ra ảnh hưởng như thế nào đến ngân hàng? a. Rủi ro vỡ nợ; b. Rủi ro lãi suất; c. Rủi ro tín dụng;
d. Hoàn toàn không ảnh hưởng;
30. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hoạt động đầu tư chứng
khoán đối với NHTM
a. Cung cấp thanh khoản cho ngân hàng khi cần;
b. Điều tiết thị trường chứng khoán;
c. Đa dạng hóa hoạt động sinh lời;
d. Giảm thiểu rủi ro tập trung;
31. Ngân hàng đầu tư vào các loại chứng khoán có tỷ suất lợi tức cố định
như trái phiếu Chính phủ. Khi lãi suất thị trường tăng lên sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến giá thị trường của các chứng khoán nợ đã
được phát hành trước đó?
a. Làm tăng giá thị trường của các chứng khoán nợ;
b. Làm giảm giá thị trường của các chứng khoán nợ;
c. Không thay đổi giá thị trường của các chứng khoán nợ;
d. Tất cả các ý trên đều sai;
32. Ngân hàng đầu tư vào các loại chứng khoán có tỷ suất lợi tức cố định
như trái phiếu Chính phủ. Khi lãi suất thị trường tăng lên sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến giá thị trường của các chứng khoán nợ đã
được phát hành trước đó?
a. Làm tăng giá thị trường của các chứng khoán nợ;
b. Làm giảm giá thị trường của các chứng khoán nợ;
c. Không thay đổi giá thị trường của các chứng khoán nợ;
d. Tất cả các ý trên đều sai;
33. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tài
chính của ngân hàng?
a. Sự phát triển của thị trường tài chính;
b. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của Nhà nước cho các khu công nghệ cao;
c. Vốn tự có của ngân hàng;
d. Các quy định pháp luật của Nhà nước; lOMoARcPSD| 36477832
34. Danh mục đầu tư của ngân hàng sẽ tập trung vào các loại chứng
khoán như trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, bởi vì:
a. Những loại chứng khoán này không thể chuyển nhượng trên thị trường;
b. Những loại chứng khoán này có độ rủi ro tín dụng thấp, dễ dàng chuyển
nhượng trên thị trường để bổ sung thanh khoản khi cần thiết;
c. Những loại chứng khoán này có khả năng sinh lời cao hơn những loại chứng khoán khác;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
35. Hoạt động đầu tư tài chính giúp ngân hàng:
a. Tăng tính cân xứng về kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn;
b. Hạn chế rủi ro lãi suất;
c. Phân tán rủi ro tín dụng;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
36. Trong một số trường hợp, danh mục đầu tư của ngân hàng không
nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận mà nhằm:
a. Sử dụng tiền nhàn rỗi; b. Tạo tính thanh khoản; c. Gia tăng tính rủi ro;
d. Gia tăng năng lực cạnh tranh của ngân hàng;
37. Loại chứng khoán đầu tư nào sau đây có độ an toàn thấp nhất? a. Trái phiếu Kho bạc; b. Tín phiếu Kho bạc;
c. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (Banker’s Acceptance); d. Trái phiếu công ty;
38. Khi đầu tư chứng khoán, rủi ro tín dụng xuất hiện khi:
a. Lãi suất thị trường biến động;
b. Ngân hàng thương mại chưa sử dụng hết hạn mức tín dụng;
c. Các nhà đầu tư ồ ạt bán chứng khoán;
d. Người phát hành chứng khoán không thể thanh toán được vốn gốc và lãi;
39. Lý do các nhà đầu tư ưa chuộng trái phiếu có thể thu hồi từ nhà phát hành là? a. Thu nhập ổn định;
b. Không chịu ảnh hưởng của những biến động trên thị trường;
c. Những loại chứng khoán này có mức lợi tức cao hơn các loại khác; d. Độ an toàn cao;
40. Giao dịch REPO bao gồm: a.Bán chứng khoán b.Mua lại chứng khoán c.Chỉ b đúng d.a và b
41. Khi nói chứng khoán có tính thanh khoản cao, nghĩa là?
a. Chứng khoán đó khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng; lOMoARcPSD| 36477832
b. Chứng khoán đó rất khó bán lại trên thị trường;
c. Khó chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt;
d. Chứng khoán có giá bán cao;
42. Các ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
phát hành chứng khoán:
a. Không nhất thiết phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
b. Luật Các Tổ chức Tín dụng 2010 không cho phép ngân hàng thương mại thực
hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán;
c. Phải thành lập công ty chứng khoán ( Công ty con của Ngân hàng);
d. Phải thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán;
43. Sự ảnh hưởng của các sự kiện chính trị, kinh tế làm giá cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán giảm mạnh thuộc về: a. Rủi ro lãi suất; b. Rủi ro tín dụng; c. Rủi rõ thị trường; d. Rủi ro mua lại;
44. Ngân hàng tham gia vào thị trường nào để mua bán các loại chứng khoán ngắn hạn?
a. Thị trường tiền tệ; b. Thị trường vốn;
c. Thị trường ngoại hối; d. Thị trường vàng;
45. Hoạt động nào không phải là hoạt động đầu tư tài chính của các
Ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm:
a. Góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp
b. Mua, nắm giữ cổ phiếu của các tổ chức tín dụng/ngân hàng khác
c. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
d. Đầu tư trên thị trường tài chính
46. Ngân hàng thương mại được mua bán loại giấy tờ có giá nào sau
đây? a. Tín phiếu Kho bạc;
b. Trái phiếu Chính phủ; c. Sổ tiết kiệm; d. a và b;
47. Loại giấy tờ có giá nào được xem là giấy chứng nhận nợ? a. Thương phiếu; b. Cổ phiếu công ty; c. Cổ tức;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
48. Hoạt động đầu tư giúp ngân hàng nâng cao khả năng thanh khoản bằng cách:
a. Chuyển các tài sản tài chính thành tiền theo thứ tư ưu tiên: Tài sản có tính
thanh khoản cao thì bán sau;
b. Chuyển các tài sản tài chính thành tiền theo thứ tự ưu tiên: Tài sản có tính
thanh khoản thấp thì bán trước; lOMoARcPSD| 36477832
c. Chuyển các tài sản tài chính thành tiền theo thứ tự ưu tiên: Tài sản có tính
thanh khoản cao thì bán trước;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
49. Tín phiếu kho bạc được phát hành nhằm:
a. Huy động vốn cho công ty;
b. Phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển của công ty;
c. Bù đắp thiếu hụt của Ngân sách Nhà nước;
d. Tăng nguồn chi tiêu cho công ty;
50. Điều nào sau đây không đúng về trái phiếu công ty?
a. Là một loại chứng khoán nợ;
b. Được phát hành nhằm tài trợ các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng địa phương;
c. Xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu trái phiếu;
d. Là một trong các loại giấy tờ có giá mà Luật cho phép ngân hàng được tham gia trên thị trường;
51. Điểm giống nhau cơ bản giữa tín phiếu kho bạc và trái phiếu kho bạc? a. Thời hạn phát hành; b. Mục đích phát hành; c. Tổ chức phát hành;
d. Cả ba ý kiến trên đều đúng;
52. Vốn góp liên doanh của ngân hàng thương mại được trích từ?
a. Vốn điều lệ của ngân hàng;
b. Nguồn tiền gửi huy động từ khách hàng;
c. Quỹ dự trữ của ngân hàng; d. a và c;
53. Phương thức bảo lãnh chứng khoán nào trong đó tổ chức bảo lãnh
sẽ cam kết bao tiêu toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù có phân phối hết hay không?
a. Bảo lãnh với cam kết cố gắng cao nhất;
b. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
c. Bảo lãnh theo phương pháp tối thiểu - tối đa;
d. Tất cả các ý trên đều sai;
54. Điều nào không đúng về tín phiếu kho bạc?
a. Chứng nhận nợ của Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành;
b. Do công ty tư nhân phát hành;
c. Công cụ có thể không mang lãi suất hoặc lãi suất thấp;
d. Được phát hành nhằm bù đắp thiếu hụt của Ngân sách Nhà nước và thực hiện
các mục tiêu của chính sách tiền tệ;
55. Ngân hàng thương mại tham gia thị trường tiền tệ dưới hình thức nào sau đây?
a. Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc
b. Mua bán các công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ
c. Mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
d. Tất cả các ý trên đều đúng; lOMoARcPSD| 36477832
56. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận được xem là một công cụ có
độ an toàn cao, bởi vì:
a. Ngân hàng là người chịu trách nhiệm đầu tiên, phải thanh toán toàn bộ khoản nợ
mà nó bảo đảm với người thụ hưởng.
b. Do Chính phủ phát hành và bảo đảm c. Lãi suất thấp
d. Hoàn toàn không có rủi ro Phần 2
1. Phương thức nào biểu hiện nghiệp vụ tín dụng của NH? a. Chuyển tiền; b. Nhờ thu trơn;
c. Nhờ thu kèm chứng từ;
d. Phát hành thư tín dụng;
2. Thanh toán qua ngân hàng hiện nay gồm các thể thức nào?
a) Thanh toán bù trừ, thanh toán theo hợp đồng, UNC, Séc;
b) Thanh toán theo kế hoạch, thanh toán chuyển khoản, thanh toán tiền mặt;
c) Thanh toán qua nhiều ngân hàng, thanh toán qua một ngân hàng;
d) Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thanh toán thẻ.
3. Phạm vi thanh toán của Séc chuyển khoản là:
a) Trong phạm vi nền kinh tế quốc dân: giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các
doanh nghiệp với các cá nhân, giữa cá nhân với nhau và với doanh nghiệp; b)
Trong phạm vi các NHTM cùng hệ thống, các ngân hàng thương mại khác hệ
thống, các ngân hàng thương mại với ngân hàng Nhà nước, ngân hàng Nhà nước
với các ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng với nhau;
c) Giữa các khách hàng có mở TK ở cùng một NH hoặc khác NH nhưng các
NH này có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố;
d) Trong phạm vi giữa các khách hàng có mở TK ở cùng một NH.
4. Trong các tài khoản sau đây, tài khoản nào không được sử dụng trong Hệ
thống Thanh toán liên Ngân hàng:
a) Tài khoản tiền gửi thanh toán của các thành viên;
b) Tài khoản thanh toán bù trừ;
c) Tài khoản thu hộ, chi hộ;
d) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. lOMoARcPSD| 36477832
5. Địa điểm được thanh toán Séc:
a) Tại địa điểm kinh doanh của người bị kí phát;
b) Tại địa điểm ghi trên tờ séc;
c) Tại bất cứ các tổ chức tín dụng, ngân hàng được phát hành séc; d) Cả 3 câu đều đúng.
6. Hình thức nào sau đây không phải tổ chức thanh toán giữa các ngân hàng:
a) Thanh toán qua ngân hàng Nhà Nước; b) Thanh toán trả chậm; c) Thanh toán bù trừ;
d) Thanh toán qua quan hệ ngân hàng đại lí.
7. : Đâu không phải là ưu điểm của Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng: a)
Nhanh chóng, có thể xử lý cùng lúc nhiều giao dịch thanh toán; b)
Tạo điều kiện cho các ngân hàng tổ chức quản lý vốn và điều hòa vốn có hiệu quả; c) An toàn tài sản; d)
Thể hiện rõ số phải thu và số phải trả của từng ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ.
8. : Nếu số tiền ghi bằng chữ và bằng số trên mặt hối phiếu nhận nợ không
trùng khớp với nhau, thì sẽ thanh toán căn cứ vào số tiền nào: a) Số tiền bằng chữ; b) Số tiền bằng số;
c) Số tiền nhỏ hơn trong 2 số;
d) Hối phiếu đó không có giá trị.
9. Sự chậm trễ trong việc phát hành ủy nhiệm chi có thể gây hại cho: a) Người mua; b) Người bán;
c) Người mua và người bán;
d) Ngân hàng phục vụ dịch vụ thanh toán cho người mua. lOMoARcPSD| 36477832
10. Điều nào sau đây không đúng khi nói về phương thức thanh toán dưới
hình thức ủy nhiệm thu:
a) Có thể sử dụng trong trường hợp hai bên mua – bán có sự tín nhiệm lẫn nhau,
đã có sự thỏa thuận về điều kiện thanh toán;
b) Do người thụ hưởng lập nên quá trình thanh toán có thể xảy ra sự chậm trễ;
c) Do người thụ hưởng lập nên quá trình thanh toán không xảy ra chậm trễ;
d) Ngân hàng của người thụ hưởng báo cho người mua thông qua ngân hàng của người mua.
11. : Phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu có thể sử dụng trong những trường hợp nào?
a) Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau;
b) Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có
sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có
phương tiện đo đếm chính xác như điện, nước, điện thoại;
c) Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau;
d) Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín
nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương
tiện đo đếm chính xác như điện, nước, điện thoại;
12. Phát biểu nào dưới đây là không đúng về đặc điểm của phương thức
thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng?
a) Phạm vi thanh toán rộng;
b) Các ngân hàng thành viên phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng chủ trì;
c) Có thể xử lý cùng lúc nhiều giao dịch thanh toán;
d) Ngân hàng chủ trì là Ngân hàng Nhà nước hoặc một đơn vị ngân hàng
khác nếu trên địa bàn không có chi nhánh NHNN.
13. Thẻ tín dụng có ưu điểm:
a. Lệ phí giao dịch thấp và phạm vi hoạt động hẹp.
b. Phổ biến cho các hoạt động mua bán xe hơi. lOMoARcPSD| 36477832
c. Sử dụng thanh toán thay thế cho tiền mặt nhưng không thể thay thể cho séc.
d. Có thể dùng thẻ để rút tiền mặt từ chi nhánh ngân hàng, ngân hàng đại lý
hoặc ATM hoặc chuyển sang tài khoản của ngân hàng khác;
14. nào sau đây sai. Khi thanh toán séc khách hàng phải: a.
Có tài khoản tại ngân hàng đó; b.
Chỉ được thanh toán trong cùng hệ thống một ngân hàng; c.
Có số seri nằm trong seri của ngân hàng; d.
Ghi số tiền trên séc nhỏ hơn số dư tài khoản;
15. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa 2 PTTT séc và thẻ ? a.
Đều do ngân hàng phát hành; b.
Là hình thức thanh toán không dung tiền mặt; c.
Đối tượng được thanh toán có thể nhận tiền mặt hay chuyển khoản; d.
Là hình thức thanh toán thông qua trung gian ngân hàng.
16. UNC và UNT không giống nhau ở điểm nào ? a.
Đơn vị thụ hưởng và đơn vị trả tiền nhất thiết phải có TK tại NH; b. Đều do khách hàng lập; c.
Phí DV chuyển tiền do đơn vị thụ hưởng hoặc đơn vị trả tiền trả; d.
Thực hiện việc thanh toán trên các mẫu UNC,UHT của NH.
17. Hình thức thanh toán nào đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ được
đảm bảo thanh toán hơn? a. Sec ; b. Ủy nhiệm thu; c. Ủy nhiệm chi; d. Thư tín dụng.
18. Đặc điểm của thẻ tín dụng:
a. Khách hàng nào cũng có thể có một thẻ tín dụng;
b. Khi sử dụng thẻ tín dụng thì số dư nợ giảm dần;
c. Chủ thẻ cần có số dư trên tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng phát hành thẻ;
d. Thẻ tín dụng có đầy đủ các tính năng như thẻ ghi nợ.
19. Hãy chọn đáp án Sai:
Các thành viên tham gia Hệ thống TTLNH phải là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán và tuân thủ các điều kiện sau đây:
a. Phải có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở Giao dịch; lOMoARcPSD| 36477832
b. Phải duy trì số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bảo đảm thực hiện các Lệnh thanh
toán và quyết toán bù trừ qua Hệ thống TTLNH;
c. Phải thiết lập, duy trì và quản lý hạn mức nợ ròng trong trường hợp được tham gia
dịch vụ thanh toán giá trị thấp;
d. Được sự đồng ý của thành viên quản lý trực tiếp.
20. Tại sao lại phân biệt thời hạn xuất trình và thời hạn hiệu lực thanh toán: a.
Để khuyến khích người thụ hưởng nhanh chóng tới xuất trình séc; b.
Để khuyến khích sử dụng thanh toán bằng séc; c.
Kéo dài thời gian thanh toán, gia tăng thêm thời hạn hiệu lực cho tờ séc,
phòng ngữa trường hợp đột xuất; d.
Căn cứ để xét tính vi phạm kỉ luật thanh toán của người kí phát;
21. : Những loại séc nào yêu cầu người thụ hưởng có tài khoản ngân hàng a.
Séc gạch chéo, séc chuyển khoản; b.
Séc chuyển khoản, séc du lịch; c.
Séc chuyển khoản, séc theo lệnh; d.
Séc du lịch, séc gạch chéo.
22. Chọn đáp án đúng:
a. Ủy nhiệm chi phải do người trả tiền lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để ngân hàng
chi tiền trả cho đơn vị thụ hưởng;
b. Điều kiện thanh toán của ủy nhiệm chi là đơn vị thụ hưởng và đơn vị trả tiền phải có tài khoản ngân hàng;
c. Thẻ ghi nợ có các chức năng như : thanh toán trực tiếp, vay tiền ngân hàng để
thanh toán, rút tiền tự động;
d. Thẻ ghi có có các chức năng như: rút tiền tự động, thanh toán trực tiếp, có thể
mang số dư qua nhiều tháng liên tục.
23. Chọn đáp án đúng: a.
Thẻ ATM dùng để thanh toán và rút tiền; b.
Thẻ ghi nợ chỉ dùng để rút tiền; c.
Thẻ ghi có dùng để thanh toán; d.
Thẻ thanh toán dùng để rút tiền.
24. Thanh toán liên hàng được thực hiện giữa các ngân hàng nào dưới đây?
a. Agribank chi nhánh quận 9 và Vietinbank chi nhánh Bình Dương;
b. Vietcombank chi nhánh quận 9 và Vietinbank chi nhánh quận 9;
c. Agribank chi nhánh quận 9 và Agribank chi nhánh Bình Dương;
d. Vietcombank chi nhánh quận 9 và Agribank chi nhánh quận Bình Dương; 25.
Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Để gửi tiền qua ngân hàng khác, người gửi tiền phải có tài khoản tại ngân hàng;
b. Để tổ chức thanh toán 2 ngân hàng cần có tài khoản tiền gửi của nhau;
c. Hình thức thanh toán chủ yếu của 2 ngân hàng cùng hệ thống là thanh toán liên ngân hàng; lOMoARcPSD| 36477832
d. Giữa hai ngân hàng tổ chức thanh toán qua quan hệ ngân hàng đại lí không cần
thêm một ngân hàng làm trung gian;
26. Chọn câu đúng: a.
Số dư nhỏ nhất của thẻ ghi nợ là 0; b.
Chủ thẻ tín dụng nộp tiền trễ kì hạn phải trả thì sẽ chịu lãi suất cao; c.
Thẻ phụ được phát hành khi thẻ chính bị mất; d.
Thẻ tín dụng không thể rút tiền mặt. 27. Chọn câu sai: a.
Người nắm giữ séc vô danh là người thụ hưởng hợp pháp; b.
Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng và không thể lĩnh tiền mặt được; c.
Có thể chuyển nhượng một phần số tiền ghi trên séc; d.
Người kýp hát vẫn phải trả số tiền ghi trên tờ séc sau khi tờ séc bị người thụ
lệnh từ chối thanh toán theo thông báo đình chỉ thanh toán;
28. Thanh toán bằng thư tín dụng có đặc điểm nào sau đây là sai? a.
Người mua tiết kiệm được thời gian,công sức trong việc tìm đối tác uy tín và tin cậy; b.
Quy trình thanh toán ngắn gọn,các bên tiến hành đều rất nhanh chóng trong
việc lập và kiểm tra chứng từ; c.
Thường áp dụng đối với các hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu; d.
Bảo vệ quyền lợi cho cả người mua và người bán hàng hóa khi họ không có
điều kiện trực tiếp trao đổi với nhau.
29. Nhược điểm của thanh toán qua quan hệ ngân hàng đại lý: a.
Không tạo điều kiện chuyển tiền , nó sẽ gửi đơn đặt hàng thanh toán được giải
quyết thông qua tài khoản đại lý có tổ chức với nhau; b.
Việc thanh toán liên quan đến 4 bên, giao dịch từng bước không thuận tiện; c.
Chỉ trong phạm vi các ngân hàng cùng hệ thống, khách hàng không nhiều; d.
Đòi hỏi phải có hệ thống công nghệ hiện đại, nhạy bén khi giao dịch giữa các
ngân hàng với nhau để đảm bảo rủi ro thấp;
30. Sử dụng loại thẻ nào sau đây làm tăng số dư nợ khi mua hàng hóa dịch vụ: a. Thẻ ghi nợ; b. Thẻ tín dụng; c. Thẻ thanh toán; d. Thẻ ATM. 31. : Chọn câu đúng: a.
Thẻ thanh toán còn gọi khác là thẻ ghi nợ; b.
Thẻ tín dụng chỉ cho phép chủ tài khoản rút tiền trong một giới hạn đã thỏa thuận; c.
Séc chỉ dùng để rút tiền mặt tại ngân hàng; d.
Sử dụng thẻ ghi nợ có nghĩa là bạn đang vay tiền của ngân hàng.
32. Chọn câu sai, KH muốn sử dụng phương tiện thanh toán qua NH, KH phải có: a. Tài khoản thanh toán;
b. Tài khoản tiền gởi giao dịch; lOMoARcPSD| 36477832
c. Tài khoản tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn; d. Tài khoản vãng lai;
33. :Thẻ thanh toán không có thông tin nào được in nổi? a. Tên của thẻ; b. Số của thẻ;
c.Số CMND của chủ thẻ; d. Tên người chủ thẻ;
34. Một khách hàng dùng thẻ mua sắm hàng hóa tại siêu thị, giá trị hàng
hóa được ghi nợ ngay vào tài khỏan thanh toán của chủ thẻ và ghi có
vào tài khỏan của siêu thị. Loại thẻ và phương thức thanh toán đó là:
a. Thẻ tín dụng và phương thức thanh toán điện tử;
b. Thẻ ghi nợ và phương thức thanh toán cơ học;
c. Thẻ tín dụng và phương thức thanh toán cơ học;
d. Thẻ ghi nợ và phương thức thanh tóan điện tử; 35. Thẻ từ và thẻ điện tử phân biệt với nhau ở:
a. Nguồn gốc số tiền trên thẻ;
b. Phạm vi sử dụng thẻ;
c. Kỹ thuật đọc và lưu giữ thông tin trên thẻ;
d. Phương thức thanh tóan thẻ;
36. Một khách hàng dùng thẻ đưa vào máy, sau khi nhập số nhận dạng cá
nhân, khách hàng rút được một khoản tiền và tài khoản của anh ta bị ghi
nợ.Đó là loại thẻ nào: a. Thẻ từ; b. Thẻ thanh toán; c. Thẻ ATM; d. Thẻ thông minh;
37. Đặc điểm nào dưới đây là của phương thức thanh toán điện tử:
a. Chủ thẻ được thanh toán trả chậm
b. Tài khỏan của người bán hàng sẽ được ghi có sau một số ngày nhất định;
c. Được sử dụng cùng với thẻ điện tử;
d. Không có sự tách rời giữa thời gian giao dịch và thời gian thanh toán;
38. Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ sẽ phải:
a. Ký quỹ một số tiền trên tài khỏan dùng thẻ;
b. Chịu lãi nếu thanh toán không đủ mức quy định trong một số ngày nhất định;
c. Có tài khỏan tiền gửi thanh toán tại ngân hàng;
d. Thanh toán ngay khi có bảng sao kê định kỳ từ ngân hàng;
39. Ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi giống nhau ở chỗ:
a. Là phương tiện thanh toán qua ngân hàng do khách hàng phát hành;
b. Quy trình luân chuyển chứng từ tương tự như nhau;
c. Có thể gặp phải rủi ro thiếu tiền chi trả khi xuất trình chứng từ thanh toán;
d. Chủ thể ký phát là người mua hàng; lOMoARcPSD| 36477832
40. Một khách hàng dùng thẻ mua sắm hàng hóa tại siêu thị, giá trị
hàng hóa được ghi nợ ngay vào tài khỏan thanh toán của chủ thẻ và
ghi có vào tài khỏan của siêu thị. Loại thẻ và phương thức thanh toán đó là:
e. Thẻ tín dụng và phương thức thanh toán điện tử;
f. Thẻ ghi nợ và phương thức thanh toán cơ học;
g. Thẻ tín dụng và phương thức thanh toán cơ học;
h. Thẻ ghi nợ và phương thức thanh toán điện tử;
41. Séc được hiểu là:
a. Lệnh phiếu do người mua hàng phát hành;
b. Hối phiếu do người bán hàng phát hành;
c. Giấy nợ do ngân hàng phát hành;
d. Hối phiếu đặc biệt do chủ tài khoản phát hành;
42. Đặc điểm nào dưới đây là của phương thức thanh toán điện tử:
e. Chủ thẻ được thanh toán trả chậm;
f. Tài khỏan của người bán hàng sẽ được ghi có sau một số ngày nhất định;
g. Được sử dụng cùng với thẻ điện tử;
h. Có kết nối mạng giữa các chủ thể tham gia thanh toán;
43. Thẻ từ và thẻ điện tử phân biệt với nhau ở:
a. Nguồn gốc số tiền trên thẻ;
b. Phạm vi sử dụng thẻ;
c. Kỹ thuật đọc và lưu giữ thông tin trên thẻ;
d. Phương thức thanh tóan thẻ;
44. Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ sẽ phải:
a. Ký quỹ một số tiền trên tài khoản dùng thẻ;
b. Chịu lãi nếu thanh toán không đủ mức tối thiểu sau thời hạn quy định;
c. Có tài khoản tiền gởi thanh toán tại NH;
d. Thanh toán ngay khi có bảng sao kê định kỳ từ NH;
45. Theo Luật các công cụ chuyển nhượng, nếu không tính thời gian diễn
ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì tờ séc chỉ được
thanh toán nếu tờ séc được xuất trình trong vòng….
a. 15 ngày kể từ ngày ký phát;
b. 30 ngày kể từ ngày ký phát;
c. 45 ngày kể từ ngày ký phát;
d. 60 ngày kể từ ngày ký phát;
46. Rủi ro đặc trưng trong phương thức thanh toán ủy nhiệm thu là:
a. Chứng từ thanh toán giả;
b. Chứng từ đến mà tài khoản của nguời thanh toán không đủ tiền để trả;
c. Con nợ chậm trễ khi lập lệnh thanh toán;
d. Tất cả các câu đều đúng;
47. Công dụng chủ yếu của thẻ thanh toán là: a. Rút tiền mặt; lOMoARcPSD| 36477832
b. Trả tiền mua hàng hóa dịch vụ; c. Vay nợ; d. Thanh toán tiền cho NH;
48. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng gồm:
b. Bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và không qua tài khoản
thanh toán của khách hàng;
c. Có thể áp dụng thanh toán cho các Kho bạc Nhà nước trên cùng địa bàn;
d. Bao gồm các dịch vụ thanh toán là ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc và thẻ; e. Tất cả đều đúng;
1. Chọn phát biểu đúng:
a. Chủ tài khoản là người mua hàng có thể sử dụng các phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt bao gồm séc bảo chi, ủy nhiệm chi; tín dụng thư để chi trả
tiền mua hàng hóa và dịch vụ;
b. Chủ tài khoản là người bán hàng có thể sử dụng các phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt bao gồm séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi và tín dụng thư;
c. Cá nhân có thể sử dụng thẻ rút tiền mặt (ATM) để thanh toán tiền mua hàng hóa
và dịch vụ ở bất cứ nơi đâu; d. Tất cả đều đúng;
2. Theo quy định hiện hành, căn cứ theo số tiền sử dụng cho thanh
toán thì thẻ ngân hàng có thể được phân thành các loại:
a. Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ ATM;
b. Thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ thấu chi;
e. Thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ bảo đảm thanh toán séc;
a. Thẻ trả trước, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng;
61. Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ nhờ điểm nào?
a. Công dụng thanh toán của thẻ;
b. Phạm vi sử dụng thẻ;
c. Kỹ thuật thanh toán thẻ;
d. Nguồn gốc số tiền trên thẻ;
62. Phát biểu nào dưới đây không nêu lên đặc tính của phương thức ủy
nhiệm chi trong thanh toán:
a. Lệnh thanh toán đi từ con nợ;
b. Thích hợp trong thanh toán các loại hàng hóa công cộng sử dụng trước, trả tiền sau;
c. Quy trình luân chuyển phù hợp nguyên tắc nợ trước – có sau;
d. Có lợi thế cho người bán hàng;
63. Biện pháp nào sau đây đem lại hiệu quả nhất để phát triển cơ sở
hạ tầng thông tin có tính an toàn cao và tin cậy trong ngành dịch vụ tài chính NH: a.
Mở rộng cung cấp các sản phẩm dịch vụ; b.
Tăng tốc độ điện toán; c.
Mở rộng bán hàng với nhiều kênh cung cấp; d.
Tăng thêm các ứng dụng sản phẩm mới; lOMoARcPSD| 36477832
64. : Một DN A ở TPHCM muốn thanh toán tiền hàng cho người
cung cấp tại Hà nội, DN A nên sử dụng phương tiện: a. Séc du lịch; b. Thẻ NH; c. Ủy nhiệm thu; d. Ủy nhiệm chi;
Câu Điểm giống nhau trong phương thức thanh toán séc và thanh toán ủy nhiệm chi là:
a. Chứng từ thanh toán do con nợ phát hành;
b. Khả năng gặp phải chứng từ giả;
c. Được chuyển giao trực tiếp trong giao dịch;
d. Tất cả các câu đều đúng;
Câu Phát biểu nào sau đây không đúng về nghiệp vụ trung gian thanh toán
không bằng tiền mặt:
a. Không sử dụng tiền mặt mà là những con số trên sổ sách;
b. Không được mở các tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ;
c. Cá nhân không đủ năng lực hành vi dân sự thì không được mở tài khoản để giao dịch;
d. Thẻ thanh toán là một trong những phương thức thanh toán không sử dụng tiền mặt;
Câu: Chọn phát biểu đúng:
a. Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều là thẻ thanh toán;
b. Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều là hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng của ngân hàng;
c. Ngân hàng dựa vào thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng để đánh giá mức tín nhiệm của khách hàng;
d. Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng không được phép rút tiền tại các trạm ATM; lOMoARcPSD| 36477832
Câu: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây về việc sử dụng séc trong thanh toán:
a. Ngân hàng và kho bạc nhà nước chỉ được bán séc trắng cho khách hàng có tài
khoản tại đơn vị mình;
b. Người thụ hưởng có quyền khiếu nại trong tất cả các trường hợp khi séc bị từ chối;
c. Nếu tờ séc không được chi trả, người chuyển nhượng séc bắt buộc phải có trách
nhiệm đối người cầm tờ séc;
d. Tờ séc viết hỏng không được gạch bỏ mà phải xé khỏi cuốn séc; Câu: Chọn
phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:
a. Dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán của khách hàng, bao gồm: chuyển tiền, thu hộ, chi hộ;
b. Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng, bao gồm:
chuyển tiền, thu hộ, chi hộ;
c. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là dịch vụ thanh toán phải qua tài khoản thanh toán;
d. Phương tiện trong thanh toán không dùng tiền mặt là chứng từ điện tử hoặc chứng từ giấy;
Câu Câu nào không phải là điểm giống nhau giữa thanh toán bằng ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu?
a. Là 2 hình thức thanh toán qua trung gian thanh toán;
b. Các lệnh do chủ tài khoản lập phải lập trên các mẫu in sẵn do tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán cung cấp;
c. Là hình thức thanh toán mà chủ tài khoản lập lệnh, ủy nhiệm thanh toán đối
với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện việc thanh toán;
d. Chỉ được sử dụng để thanh toán những trị giá khác nhau, định kỳ khác nhau;
Câu : Hãy sắp xếp các câu sau theo đúng quy trình thanh toán bằng uỷ nhiệm chi:
1. Người mua và người bán có quan hệ mua bán hàng hoá hoặc/và dịch vụ với nhau;
2. Ngân hàng của người mua thanh toán tiền cho người bán thông qua ngân hàng của người bán;
3. Người mua viết uỷ nhiệm chi yêu cầu ngân hàng của mình thanh toán tiền mua hàng cho người bán;
4. Ngân hàng của người bán thông báo cho người bán việc người mua đã thanh toán tiền; a. 1, 2, 3, 4; b. 1, 3, 4, 2; c. 1, 3, 2, 4; d. 1, 2, 4, 3;
Câu: Phát biểu nào sau đây là đúng: a.
Uỷ nhiệm chi do ngân hàng/ tổ chức cung ứng dịch vụ lập;
b. Uỷ nhiệm thu do người thụ hưởng lập; lOMoARcPSD| 36477832 c.
Uỷ nhiệm chi thường sử dụng để thanh toán những giá trị khác nhau, định kỳ khác nhau;
d. Uỷ nhiệm thu thường chỉ thanh toán cho những giá trị cố định theo kỳ;
Câu : Hình thức thanh toán được thực hiện giữa các NHTM khác hệ thống, khác
địa bàn nhưng mỗi NHTM có mở TK tiền gửi tại NH đối phương là a. Thanh toán liên hàng; b. Thanh toán qua NHNN; c. Thanh toán bù trừ;
d. Thanh toán qua quan hệ NH đại lý;
Câu : Nhược điểm của thanh toán từng lần qua NHNN
a. Tốc độ thanh toán chậm;
b. Chỉ áp dụng cho những NH trong cùng hệ thống;
c. Phải đăng ký mẫu chữ ký tại NH chủ trì và các NH thành viên khác; d. Chi phí sử dụng cao;
Câu : Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Séc vô danh là loại séc không có ghi tên người thụ hưởng; và séc vô danh chỉ có
thể chuyển nhượng được bằng thủ tục ký hậu;
b. Séc định danh là loại séc ghi rõ tên người thụ hưởng; séc định danh không thể
chuyển nhượng được nếu không có thủ tục ký hậu;
c. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lãnh tiền mặt được;
d. Séc tiền mặt được ngân hàng thanh toán trả bằng tiền mặt;
Câu 2: Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán và cấp tín dụng;
b. Cung ứng phương tiện thanh toán và cho thuê tài chính;
c. Cung ứng phương tiện thanh toán và môi giới chứng khoán;
d. Cung ứng phương tiện thanh toán và thực hiện lệnh chi; Câu : Nhược
điểm của hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu là:
a. Không thể dùng trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác;
b. Ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập, nên quá trình thanh toán có thể bị chậm trễ;
c. Sử dụng Ủy nhiệm thu mất nhiều thời gian, tốn chi phí;
d. Ủy nhiệm thu chỉ được sử dụng trong các giao dịch hàng hóa/ dịch vụ có tính chất công cộng;
Câu : Ưu điểm của hình thức thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng là:
a. Phạm vi thanh toán rộng, trong toàn quốc do mạng lưới chi nhánh các Ngân hàng
Nhà nước bao phủ hết các địa phương trên cả nước;
b. Nếu các ngân hàng phải thanh toán nhưng số dư không đủ chi trả, sẽ được ngân
hàng Nhà nước và các NHTM cho vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh toán bù trừ;
c. Có thể xử lý nhanh chóng cùng lúc nhiều giao dịch thanh toán; lOMoARcPSD| 36477832
d. Có thể xử lý đồng thời nhiều giao dịch giữa các ngân hàng có quan hệ thanh toán với nhau;
Câu : Những đặc điểm nào sau đây không phải là của thẻ ghi nợ?
a. Rút tiền trực tiếp từ tài khoản của mình để thực hiện việc thanh toán;
b. Có khả năng rút tiền từ các máy ATM;
c. Số dư bên có của tài khoản thẻ giảm khi thanh toán;
d. Số dư bên nợ của tài khoản tăng khi thanh toán;
Câu : Đặc điểm chung của tất cả phương thức tổ chức thanh toán giữa các ngân hàng là a. Không dùng tiền mặt;
b. Thực hiện từng giao dịch một;
c. Thực hiện cùng lúc nhiều giao dịch;
d. Phạm vi thanh toán trên toàn quốc;
Câu Điểm khác biệt của Séc với ủy nhiệm chi:
a. Chủ thể lập lệnh thanh toán;
b. Chủ thể thụ lệnh thanh toán;
c. Thời điểm chuyển giao chứng từ;
d. Chủ thể hưởng lợi chứng từ;
Câu: Rủi ro nào trong phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu:
a. Chứng từ thanh toán giả;
b. Tài khoản người thanh toán không đủ tiền khi chứng từ đến;
c. Con nợ chậm trễ khi lập lệnh thanh toán;
d. Chủ nợ chậm trể khi lập lệnh thanh toán;
Câu Câu nào sau đây là sai khi nói về tiện ích của dịch vụ thanh toán qua NH:
a. Giảm chi phí vận chuyển, bảo quản, kiểm kê tiền mặt;
b. Tránh được mọi rủi ro có thể xảy ra;
c. Chống thất thu thuế có hiệu quả;
d. Được cung cấp dịch vụ NH với nhiều ưu đãi;
Câu Phương thức thu phí sử dụng dịch vụ điện nào sau đây mang lại nhiều lợi
ích và thuận lợi nhất cho một công ty nước? a. Thu phí tận nhà;
b. Thu phí thông qua ủy nhiệm thu;
c. Thu phí thông qua ủy nhiệm chi;
d. Nhận thanh toán bằng séc;
Câu Hình thức thanh toán giữa các NH nào có ưu thế nhất khi thực hiện thanh
toán giữa các NH trong cùng một hệ thống: a. Thanh toán liên NH; b. Thanh toán liên hàng;
c. Thanh toán qua NH đại lý; d. Thanh toán bù trừ;
Câu Đặc điểm của thanh toán bù trừ giữa các NH là:
a. Có thể xử lý cùng lúc nhiều giao dịch thanh toán;
b. Tốc độ thanh toán chậm;
c. Chỉ áp dụng đối với những NH khác hệ thống với nhau; lOMoARcPSD| 36477832
d. Các NH thành viên không nhất thiết phải mở tài khoản tại NH
chủ trì; Câu Số BIN trên thẻ ATM là gì ?
a. Mã số cá nhân riêng của chủ thẻ;
b. Mã số chỉ tài khoản giao dịch của chủ thẻ;
c. Mã số của NH phát hành thẻ;
d. Mật khẩu của thẻ do NH cung cấp khi phát hành; Câu Câu
nào sau đây không đúng khi nói về SWIFT:
a. Tốc độ nhanh cho phép xử lý được số lượng lớn giao dịch ở mọi quốc gia trên thế giới;
b. Tính bảo mật rất cao và an toàn;
c. Chi phí cho một điện giao dịch thấp hơn các phương tiện truyền thông truyền thống;
d. Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất;
Câu Khi có nhiều tờ séc nộp vào NH cùng một thời điểm để đòi tiền từ một người
ký phát mà khả năng chi trả của người ký phát không đủ để thanh toán tất cả
các tờ séc đó, thứ tự thanh toán sẽ là:
a. Theo thứ tự số séc và ngày ký phát;
b. Theo ngày ký phát và thứ tự số séc;
c. Theo giá trị của số tiền trên mỗi tờ séc;
d. NH sẽ không thanh toán tất cả các tờ séc đó;
Câu Hiện nay, trong các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thì phương
tiện thanh toán nào có tổng khối lượng giao dịch lớn nhất tại Việt Nam? a. Séc; b. Ủy nhiệm chi; c. Ủy nhiệm thu; d. Thẻ ngân hàng;
Câu Phát biểu nào sau đây về séc là đúng:
a. Quá thời hạn hiệu lực của séc, muốn được nhận khoản chi trả, người thụ hưởng
phải yêu cầu ngân hàng của người ký phát chi trả;
b. Khi đã bảo chi séc, người thụ lệnh chịu trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên
séc cho dù đã hết thời hạn xuất trình của tờ séc;
c. Người mua séc du lịch ký xác nhận lên tờ séc này thì có thể quy đổi nó thành
tiền mặt tương ứng số tiền mà người mua đã viết trên séc;
d. Đối với séc gạch chéo là loại séc không được rút tiền mặt; Câu Ưu điểm của ủy nhiệm thu là:
a. Có thể sử dụng cả trong thanh toán nội địa và quốc tế;
b. Ngân hàng có thể kiểm soát được khả năng thanh toán của người trả tiền;
c. Quá trình thanh toán diễn ra nhanh nhưng phức tạp;
d. Giảm thiểu chi phí cho ngân hàng;
Câu Giả sử bạn là nhân viên thanh toán, khi nhận thanh toán ủy nhiệm thu do
khách hàng nộp vào, đầu tiên bạn cần chú ý việc gì?
a. Bên thụ hưởng không có TK ở NH;
b. Bên chi trả không có TK ở NH;
c. Bên thụ hưởng không có đủ số dư trên TK ở NH;
d. Bên chi trả không có đủ số dư trên TK ở NH; Câu lOMoARcPSD| 36477832
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu? A.
Ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu đều do ngân hàng lập
(Sai, ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu sẽ do người có nhu cầu trả tiền hay thu tiền lập, mà
người đó không phải lúc nào cũng là ngân hàng.) B.
Khi sử dụng ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu thì người mua và người bán phải
có tài khoản tại cùng ngân hàng
(Sai, đối với ủy nhiệm chi thì người mua và người bán không nhất thiết phải cùng có
tài khoản ngân hàng. Đối với ủy nhiệm thu thì người mua và người bán phải đều có
tài khoản ngân hàng (cùng hoặc khác ngân hàng)) C.
Phí dịch vụ chuyển tiền do đơn vị trả tiền hoặc đơn vị thụ hưởng trả
(Đúng, tùy theo thỏa thuận, đơn vị trả tiền hoặc đơn vị thụ hưởng sẽ trả phí chuyển tiền cho ngân hàng) D.
Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng nhận phí chuyển tiền (Sai, phí chuyển
tiền sẽ do ngân hàng phục vụ người trả tiền hưởng) Câu Thanh toán song biên được
sử dụng giữa các:
a. NH cùng hệ thống, cùng địa bàn, giao dịch thường xuyên;
b. NH cùng hệ thống, khác địa bàn, giao dịch không thường xuyên;
c. NH khác hệ thống, khác địa bàn, giao dịch thường xuyên;
d. NH khác hệ thống, cùng địa bàn, giao dịch không thường xuyên;
Câu Trong thanh toán séc thì người nào mà tài khoản thanh toán của Họ bị ghi nợ : a. Người thụ hưởng; b. Người ký phát;
c. Người chuyển nhượng;
d. Người được trả tiền;
Câu Loại séc được NH bảo đảm chi trả cho người thụ hưởng bằng cách phong
tỏa số tiền của người phát hành séc tại NH là : a. Séc bảo chi ; b. Séc tiền mặt ; c. Séc gạch chéo ;
d. Séc theo lệnh ; Câu Séc gạch chéo:
a. Người thụ hưởng không cần có tài khoản tại NH ;
b. Người phát hành không cần có tài khoản tại NH ;
c. Người phát hành phải có tài khoản tại NH ;
d. Người thụ hưởng phải có tài khoản tại NH ;
Câu “…………………….. là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện, do một
khách hàng của ngân hàng ký phát ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất
định từ tài khoản của mình để trả cho người được chỉ định”.
a. Lệnh phiếu (Promissory Note);
b. Hối phiếu (Bill of Exchange); c. Séc (Check); d. Thư tín dụng (L/C);
Câu “Hành vi cam kết trả tiền của người có nghĩa vụ trả tiền khi hối phiếu đến
thời hạn thanh toán” là nghiệp vụ:
e. Chấp nhận hối phiếu (Acceptance) lOMoARcPSD| 36477832
f. Ký hậu hối phiếu (Endorsement)
g. Bảo lãnh hối phiếu (Aval) h. Kháng nghị (Protest)
Câu Các chủ tài khoản có tiền gởi thanh toán tại ngân hàng được sử dụng:
a. Séc, thẻ tín dụng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu;
b. Séc, thẻ ATM, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu;
c. Séc, thẻ tín dụng, thẻ ATM, ủy nhiệm chi;
d. Séc, ủy nhiệm chu, thẻ tín dụng, thẻ ATM;
Câu Nếu không tính thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng thì tờ séc chỉ được
thanh toán nếu tờ séc được xuất trình trong vòng:
a. 10 ngày kể từ ngày ký phát;
b. 20 ngày kể từ ngày ký phát;
c. 60 ngày kể từ ngày ký phát;
d. 30 ngày kể từ ngày ký phát;
Câu Khi thanh toán bằng ủy nhiệm chi do khách hàng nộp vào ngân hàng, nhân
viên thanh toán cần chú ý sự cố:
a. Bên thụ hưởng không có tài khoản tại ngân hàng;
b. Bên chi trả không có tài khoản tại ngân hàng;
c. Bên thụ hưởng không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng;
d. Bên chi trả không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng;
Câu Thể thức thanh toán thư tín dụng hầu như chỉ sử dụng trong thanh toán hợp
đồng xuất nhập khẩu ít được sử dụng để thanh toán hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước vì :
a. Khách hàng nội địa bị hạn chế về ngoại ngữ;
b. Thủ tục thanh toán quá phức tạp;
c. Khách hàng không có nhu cầu sử dụng thể thức này trong thanh toán hợp đồng mua bán trong nước;
d. Nhà nhập khẩu không thành thạo ngôn ngữ của nhà xuất khẩu; Câu Thẻ thanh
toán có thể sử dụng cho:
a. Bất cứ khoản thanh toán nợ nào cho ngân hàng;
b. Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận;
c. Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận;
d. Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hóa nào mà bên thụ hưởng chấp nhận;
Câu Yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu a. Địa
điểm ký phát hối phiếu;
b. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện;
c. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu;
d. Tiêu đề của hối phiếu;
Câu Phát biểu nào sau đây chính xác nhất:
a. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ nhận tiền, theo đó ngân hàng thực
hiện việc nhận tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi Nợ vào tài
khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi Có vào tài khoản;
b. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ nhận tiền, theo đó ngân hàng thực
hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi Nợ vào
tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi Có vào tài khoản; lOMoARcPSD| 36477832
c. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực
hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi Có vào
tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi Nợ vào tài khoản;
d. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực
hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi Nợ vào
tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi Có vào tài khoản;
Câu Người lập ủy nhiệm chi là :
a. Người mua, người bán hàng hóa;
b. Người mua hàng hóa dịch vụ;
c. Người có số dư trong tài khoản thanh toán;
d. Người bán hàng hóa dịch vụ;
Câu Điểm khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là:
a. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
b. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử
dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng;
c. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành:
d. Thẻ tín dụng đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ
ghi nợ không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng; Câu
Sự khác biệt về mục đích sử dụng giữa ký hậu để trắng và ký hậu theo lệnh là:
a. Ký hậu để trắng nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu bằng cách trao tay, ký
hậu theo lệnh nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu suy đoán theo lệnh của người thụ hưởng;
b. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu,
ký hậu theo lệnh nhằm mục đích kiểm soát sự chuyển nhượng hối phiếu;
c. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu,
ký hậu theo lệnh nhằm mục đích chấm dứt sự chuyển nhượng hối phiếu; d.Ký hậu để
trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu, ký hậu theo
lệnh nhằm mục đích hạn chế sự chuyển nhượng hối phiếu;
Câu Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được phát biểu như sau:
a. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho
ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu;
b. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam
kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu;
c. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam
kết trả tiền cho nhà xuất khẩu;
d. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu;
Câu Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện
D/P được phát biểu như sau:
a. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P , nhà xuất khẩu
không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu;
b. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P , nhà xuất khẩu
có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu; lOMoARcPSD| 36477832
c. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P , nhà nhập khẩu
không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu;
d. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P , nhà xuất khẩu
có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu;
Câu Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện
D/A được phát biểu như sau:
a. Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu;
b. Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu;
c. Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu;
d. Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu;
Câu Theo quy định hiện hành của Việt Nam, Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh
toán séc là ….., kể từ ngày ký phát: a. 30 ngày; b. 60 ngày; c. 45 ngày; d. 6 tháng;
Câu Việc thanh toán séc bị chấm dứt sau ……., kể từ ngày ký phát ghi trên séc: a. 30 ngày; b. 60 ngày; c. 45 ngày; d. 6 tháng;
Câu Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình để thanh toán nhưng chưa
quá……… kể từ ngày ký phát thì người bị ký phát vẫn có thể thanh toán nếu
người bị ký phát không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với séc đó
và người ký phát có đủ tiền trên tài khoản để thanh toán. a. 30 ngày; b. 60 ngày; c. 45 ngày; d. 6 tháng;
Câu Trong các loại thẻ sau, loại thẻ nào khách hàng có thể sử dụng khi tài khoản
tiền gửi đã hết tiền: a. Thẻ ghi nợ; b. Thẻ ký quỹ;
c. Thẻ sử dụng theo phương thức thấu chi; d. Thẻ tín dụng;
Câu Trong thanh toán séc, người bị ký phát là:
a. Người có nghĩa vụ trả tiền;
b. Người phục vụ người trả tiền;
c. Người thụ hưởng tờ séc;
d. Người phục vụ người thụ hưởng tờ séc;
Câu Phương tiện thanh toán nào sau đây không còn được sử dụng ở Việt Nam: a. Hối phiếu nhận nợ; b. Hối phiếu đòi nợ; c. Ngân phiếu thanh toán; lOMoARcPSD| 36477832 d. Ủy nhiệm chi;
Câu Nội dung nào dưới đây nêu lên khác biệt giữa séc và ủy nhiệm chi:
a. Chủ thể lập lệnh thanh toán khác nhau;
b. Khả năng chứng từ giả trong séc cao hơn trong ủy nhiệm chi;
c. Séc được chuyển giao trực tiếp trong giao dịch, còn uỷ nhiệm chi thì không;
d. Câu b và c đúng; Câu Thẻ ngân hàng dùng để: a. Rút tiền mặt
b. Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ c. Vay tiền ngân hàng e. Cả a và b đều đúng
Câu Phân biệt thẻ từ và thẻ điện tử ở: b. Nguồn gốc của thẻ;
c. Loại máy đọc thẻ thích hợp với nó;
d. Phạm vi sử dụng thẻ;
e. Cách thức thanh toán trả ngay hoặc trả chậm;
Câu Căn cứ vào công nghệ của thẻ thì các loại thẻ của ngân hàng bao gồm: f. Thẻ từ và thẻ chip;
g. Thẻ từ và thẻ tín dụng; h. Thẻ từ và thẻ ATM; i. Thẻ chip và thẻ ATM;
Câu Việc thanh toán bằng séc sẽ
f. Nhanh hơn so với thanh toán bằng ủy nhiệm chi;
g. Chậm hơn so với thanh toán bằng ATM;
h. Mọi hình thức thanh toán đều như nhau;
i. Chưa đủ cơ sở để kết luận các ý trên;
Câu Phương thức thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng là a.
NH trích từ tài khoản của bên chi trả sang tài khoản của bên thụ hưởng thông qua nghiệp vụ của NH; b.
NH trích từ tài khoản của NH, chuyển sang tài khoản của bên chi trả để thanh
toán cho bên thụ hưởng; c.
NH trích từ tài khoản của bên thụ hưởng chuyển sang NH khác có liên quan với
khách hàng trong thanh toán; d.
Tất cả các câu trên đều đúng;
Câu Theo quy định hiện hành, số tiền sử dụng để thanh toán thẻ ghi nợ là từ tài khoản:
a. Tài khỏan tiền gửi có kỳ hạn;
b. Tài khoản tiền gửi thanh toán;
c. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn; d. Tài khoản vãng lai;
Trong số các loại séc sau, loại séc nào không bị giới hạn thời gian thanh toán: a. Séc tiền mặt b. Séc du lịch lOMoARcPSD| 36477832 c. Séc bảo chi d. Séc gạch chéo
Câu Phát biểu nào dưới đây không nêu lên đặc tính của phương thức ủy nhiệm
chi trong thanh toán:
a. Lệnh thanh toán đi từ con nợ;
b. Thích hợp trong thanh toán các loại hàng hóa công cộng sử dụng trước, trả tiền sau;
c. Quy trình luân chuyển phù hợp nguyên tắc nợ trước – có sau;
d. Có lợi thế cho người bán hàng;
Câu Đặc điểm nào dưới đây nói rõ tính chất của ủy nhiệm thu:
a. Sử dụng cho các giao dịch hàng hóa giữa hai bên có quan hệ thường xuyên;
b. Lệnh thanh toán đi từ người thiếu nợ;
c. Quy trình luân chuyển chứng từ giống séc;
d. Người mua hàng có lợi thế được trả tiền chậm; Câu Khi NHTM
cung cấp các phương tiện thanh toán tốt thì sẽ thu hút : a.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm
b. Nguồn tiền gửi phi giao dịch
c. Nguồn tiền gửi giao dịch
d. Tất cả các nguồn trên
Câu Muốn sử dụng phương tiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có:
a. Tài khoản vãng lai tại ngân hàng
b. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng
c. Tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng d. a và c đúng. Phần 3
Câu nghiệp vụ nào là nghiệp vụ nội bảng của NH? a. Mua trái phiếu DN; b. Tư vấn; c. Quản lý đầu tư; d. Bảo hiểm;
Câu 1. Các dịch vụ tài chính của NH
A. Làm tăng nguồn vốn của NH;
B. Làm giảm tài sản của NH;
C. Vừa làm tăng nguồn vốn, vừa làm giảm tài sản của NH;
D. Không làm thay đổi nguồn vốn và tài sản của NH.
Câu 2. Người thụ thác có quyền gì đối với tài sản ủy thác? A. Chiếm hữu;
B. Chiếm hữu, sử dụng; lOMoARcPSD| 36477832 C. Định đọat;
D. Chiếm hữu, sử dụng, một phần quyền định đoạt.
Câu 2. Tháng 1/N, doanh nghiệp A có 15 000 USD. Hiện tại, doanh nghiệp A
đang có nhu cầu vốn 300 triệu VND phục vụ cho sản xuất và một khoản nợ phải
trả 10 000 USD phải trả vào đầu tháng 2/N. Doanh nghiệp nên làm gì để vừa có
tiền phục vụ sản xuất và có thể loại trừ rủi ro tỷ giá khi thanh toán nợ vào tháng
2/N (biết rằng tỷ giá USD đang có xu hướng tăng lên)?
A. Vay ngân hàng 15 000 USD với lãi suất thả nổi kỳ hạn 1 tháng;
B. Vay ngân hàng 15 000 USD với lãi suất 1,7%/năm kì hạn 1 tháng;
C. Kí hợp đồng mua bán ngoại tệ hoán đổi trị giá 15 000 USD;
D. Gửi 15 000 USD vào ngân hàng với lãi suất 0.25%/năm kì hạn 1 tháng.
Câu 1. Chọn câu SAI khi nói về dịch vụ phái sinh:
A. Dịch vụ phái sinh là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính;
B. Dịch vụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm tàng trong giao dịch hợp đồng kinh tế;
C. Dịch vụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng;
D. Dịch vụ phái sinh giúp khách hàng phòng ngừa giảm thiểu rủi ro tài chính bên cạnh
việc đầu cơ tạo lợi nhuận.
Câu 2. Đâu là đặc điểm của dịch vụ tài chính?
A. Nguồn thu từ phí, không sử dụng đến vốn, hoạt động nội bảng;
B. Nguồn thu từ phí và lãi, sử dụng đến vốn, hoạt động ngoại bảng;
C. Nguồn thu từ lãi, không sử dụng đến vốn, hoạt động nội bảng; D. Nguồn thu từ phí,
không sử dụng đến vốn, hoạt động ngoại bảng.
Câu 1. Dịch vụ của Ngân hàng hiện đại là: A. Nhận tiền gửi;
B. Thanh toán; C. Ủy thác; D. Bảo quản, ký gửi.
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Các hợp đồng ủy thác không được phép hủy ngang;
B. Người lập ủy thác chỉ được giữ lại 1 phần quyền kiểm soát đối với tài sản;
C. Thanh lý tài sản theo chúc thư là 1 dạng ủy thác; lOMoARcPSD| 36477832
D. Ở Việt Nam, các cá nhân, ngân hàng, tổ chức tài chính được quyền đem vốn đi ủy thác đầu tư.
Câu 1. Chọn câu SAI. Nhận ủy thác từ khách hàng cá nhân gồm: A.
Thanh lý tài sản theo chúc thư; B. Mua bán chứng khoán; C.
Điều hành các ủy thác cá nhân theo hợp đồng; D. Giám hộ tài sản.
Câu 1. Đặc điểm nào KHÔNG thuộc dịch vụ tư vấn? A. Mức độ rủi ro thấp; B.
Đòi hỏi đội ngũ tư vấn ngân hàng phải uy tín, kiến thức rộng, am hiểu chuyên môn; C.
Nội dung có thể là tư vấn đầu tư, mua bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; D.
Người tư vấn chịu trách nhiệm về các quyết định mà người được tư vấn thực hiện.
Câu 2. Chọn câu SAI: A.
Trong dịch vụ ủy thác gần như mọi quyền hành trên tài sản được người sở hữu chuyển
qua cho người thụ thác, chỉ giữ lại 1 phần trong quyền kiểm soát tài sản; B.
Trong dịch vụ đại diện, người sở hữu vẫn giữ nguyên quyền trên tài sản, chỉ chuyển
giao cho người đại diện việc xác lập và thực hiện 1 số giao dịch dân sự trong phạm vi thẩm quyền; C.
Trên thực tế, các hợp đồng ủy thác thường được hủy ngang; D.
Dịch vụ đại diện có 3 dạng chính : đại diện kí kết hợp đồng, đại diện quản lý tài sản và đại diện tố tụng.
Câu 1: Loại nào sau đây là loại bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát
hành cho bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước khách
hàng đã nhận cho bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng đã ký:
A. Bảo lãnh hoàn thanh toán; B. Bảo lãnh thanh toán; C. Bảo lãnh dự thầu; D. Bảo lãnh vay vốn.
Câu 2: Chọn câu SAI. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh của bên bảo lãnh
phải được ký bởi:
A. Người đại diện theo pháp luật;
B. Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh; lOMoARcPSD| 36477832
C. Người thẩm định khoản bảo lãnh;
D. Người được bảo lãnh.
Câu 1. Chọn phát biểu ĐÚNG về Dịch vụ uỷ thác:
A. Tại Việt Nam, hiện chỉ có Ngân hàng thương mại được thực hiện Dịch vụ uỷ thác;
B. Trong dịch vụ uỷ thác, người thụ thác ( người được uỷ thác) không có quyền chiếm
hữu, sử dụng và một phần định đoạt tài sản;
C. Tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận ủy thác của cá nhân;
D. Người lập uỷ thác phải chịu rủi ro khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng.
Câu 2. Ngân hàng không được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác trong lĩnh vực kinh doanh: A. Quản lý tài sản B. Kinh doanh bảo hiểm;
C. Hoạt động ngân hàng;
D. Mua bán bất động sản.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây SAI:
A. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm);
B. Khi ngân hàng thực hiện các dịch vụ tài chính sẽ không làm thay đổi hai bên của bảng
cân đối kế toán của ngân hàng;
C. Dịch vụ tài chính giúp ngân hàng bổ sung nguồn lợi nhuận, phân tán rủi ro trong kinh doanh;
D. Dịch vụ tài chính trong ngân hàng là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng.
Câu 2. Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không bán gì khác với phương
thức bảo lãnh khác ở điểm nào?
A. Cam kết mua toàn bộ chứng khoán phát hành dù có phân phối hết hay không;
B. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị huỷ bỏ; lOMoARcPSD| 36477832
C. Nếu lượng chứng khoán phát hành không được bán hết thì huỷ bỏ toàn bộ đợt phát
hành và tiền đã bán chứng khoán sẽ thuộc quyền sở hữu của tổ chức bảo lãnh;
D. Nếu lượng chứng khoán phát hành không được bán hết thì huỷ bỏ toàn bộ đợt phát
hành và tiền đã bán chứng khoán được hoàn trả lại cho người mua.
Câu 1. Dịch vụ tài chính nào Ngân hàng thương mại không cần phải thành lập
hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết? A. Bảo lãnh phát hành chứng khoán; B. Dịch vụ tư vấn; C. Bảo hiểm; D. Cho thuê tài chính.
Câu 2: Chọn nhận định ĐÚNG:
A. Trong dịch vụ bảo quản và ký gửi, Ngân Hàng vẫn phải trả lãi suất cho khách hàng
nếu vật bảo quản là tiền;
B. Hợp đồng tương lai vẫn được thực hiện trên thị trên OTC;
C. Hợp đồng quyền chọn không bắt buộc người mua nó thức hiện giao dịch đã cam kết
nhưng phí quyền chọn là bắt buộc trong tất cả các trường hợp.
D. Cty cho thuê tài chính với quy mô lớn vẫn được góp vốn, mua cổ phần, thành lập
công ty con, công ty liên kết.
Câu : Sự giống nhau giữa dịch vụ đại diện và dịch vụ ủy thác là:
a. Người sở hữu vẫn giữ nguyên các quyền trên tài sản;
b. Công việc phức tạp, tùy thuộc vào đối tượng khách hàng;
c. Có tính pháp lý cao, được quy định chặt chẽ bởi quy định của pháp luật;
d. Có thể chấm dứt bằng những thủ tục đơn giản;
Câu : Đâu không phải là công việc đại diện chính:
a. Đại diện ký kết hợp đồng; b. Đại diện quản lý; c. Đại diện tố tụng;
d. Đại diện xử lý thuế cá nhân;
Câu : Ý nào sau đây sai khi nói về dịch vụ bảo quản vật có giá:
a. Vật được gửi có thể là vàng, tiền, ảnh lưu niệm;
b. Ngân hàng phải hoàn trả nguyên vẹn vật được gửi;
c. Tiền và vàng bảo quản được tính lãi;
d. Ngân hàng biết chi tiết những vật được kí gửi; lOMoARcPSD| 36477832
Câu : Các dịch vụ tài chính mang lại nguồn thu cho ngân hàng từ: a. Lãi tín dụng; b. Thu từ phí; c. Đầu tư tài chính;
d. Huy động tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán;
Câu 1: Trong dịch vụ ủy thác, người thụ thác có tất cả những quyền gì đối với tài sản ủy thác:
a. Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng;
b. Quyền kiểm soát và quyền định đoạt;
c. Chỉ có quyền chiếm hữu:
d. Gần như mọi quyền hành như 1 chủ sở hữu đối với tài sản;
Câu 2: Người lập ủy thác có những quyền gì đối với tài sản ủy thác:
a. Một phần quyền kiểm soát;
b. Một phần quyền sử dụng;
c. Một phần quyền định đoạt;
d. Có tất cả các quyền của 1 chủ sở hữu đối với tài sản;
Câu 3: Theo thông tư 04/2012 TT_NHNN, thì TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không được nhận vốn ủy thác của đối tượng nào sau đây: a. Các TCTD khác;
b. Các tổ chức ở nước ngoài; c. Các cá nhân;
d. Các doanh nghiệp trong nước;
Câu 2: Chọn câu sai: Ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngân quỹ là: a. Thu hộ, chi hộ;
b. Chuyển tiền trong và ngoài nước;
c. Đổi tiền, kiểm đếm tiền;
d. Nhận ủy thác từ khách hàng; Câu : Chọn câu sai:
a. NHTM được nhận ủy thác đối với pháp nhân;
b. Dịch vụ bảo quản và kí gửi là dịch vụ cổ điển của ngân hàng;
c. Cho thuê két sắt, tủ sắt thuộc dịch vụ cho thuê tài chính;
d. Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng; lOMoARcPSD| 36477832
Câu : Dịch vụ nào thuộc dịch vụ ủy thác ngân hàng: a. Quản lý tiền mặt;
b. Xác định một cơ cấu vốn hiệu quả;
c. Thụ thác phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp;
d. Tư vấn trong quản lý tài chính;
Câu Dịch vụ nào dưới đây không thuộc dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng thương mại:
a. Đổi tiền theo yêu cầu của khách hàng;
bThanh lý tài sản theo chúc thư;
c.Thu hộ tiền mặt tại địa điểm của khách hàng;
d.Chuyển tiền ra nước ngoài;
Câu Nghiệp vụ nào dưới đây không thuộc dịch vụ ngân quỹ
a. Chuyển tiền trong và ngoài nước;
b. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán; c. Đổi tiền; d. Thu hộ;
Câu Nghiệp vụ ngân hàng nào dưới đây chỉ thu phí, không thu lãi? a. Bao thanh toán; b. Cho vay;
c. Mua trái phiếu chính phủ;
d. Thanh toán qua ngân hàng;
Câu Phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán nào mà tổ chức bảo lãnh
theo chỉ thị của tổ chức phát hành bán toàn bộ chứng khoán nếu ngược lại thì
sẽ hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành?
a.Bảo lãnh với cam kết cố gắng cao nhất;
b.Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
c.Bảo lãnh theo phương pháp tối thiểu - tối đa;
d. Bảo lãnh theo phương thức hoặc bán tất cả hoặc không gì cả;
Câu Một khách hàng gửi vàng và phải trả phí cho ngân hàng giữ hộ. Quan hệ
giữa ngân hàng và khách hàng là:
a. Quan hệ giữa người đi vay và người cho vay;
b. Quan hệ giữa người nhận ký gửi và người ký gửi;
c. Quan hệ giữa người cho thuê và người đi thuê két sắt;
d. Chính chủ và đại lý;
Câu Dịch vụ chi hộ tiền mặt từ tài khoản KH đến các địa chỉ theo yêu cầu của KH là:
a. Dịch vụ thanh toán dùng UNT;
b. Dịch vụ thanh toán dùng UNC định kỳ; c. Dịch vụ ngân quỹ;
d. Dịch vụ quản lý tài khoản và két sắt; Các chức năng của ủy thác:
a. Nắm quản lý tài sản;
b. Điều hành tài sản vì quyền lợi của người thụ hưởng;
c. Bảo quản vật có giá; d. a và b; lOMoARcPSD| 36477832
Điều nào sau đây không đúng về chứng thư thương mại?
a. Chứng thư thương mại được gọi là thương phiếu;
b. Thường do các doanh nghiệp lớn có uy tín phát hành;
c. Doanh nghiệp muốn phát hành chứng thư thương mại cần có tài sản bảo đảm;
d. Đối với các doanh nghiệp có mức tín nhiệm thấp muốn phát hành chứng thư
thương mại cần có bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; Câu Câu nào không đúng
về dịch vụ đại diện:
a. Quan hệ giữa KH và người đại diện không chặt chẽ như trong ủy thác;
b. Người đại diện được sự ủy quyền thay mặt KH trong từng vụ việc cụ thể;
c. Người đại diện có nhiều quyền đối với TS hơn dịch vụ ủy thác; d. Tất cả đều sai;
Câu Biện pháp nào sau đây đem lại hiệu quả nhất để phát triển cơ sở hạ tầng
thông tin có tính an toàn cao và tin cậy trong ngành dịch vụ tài chính NH:
e. Mở rộng cung cấp các sản phẩm dịch vụ;
f. Tăng tốc độ điện toán;
g. Mở rộng bán hàng với nhiều kênh cung cấp;
h. Tăng thêm các ứng dụng sản phẩm mới; Câu Dịch vụ chuyển tiền thuộc hình thức nào: a. Nghiệp vụ đầu tư;
b. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ; c. Nghiệp vụ ủy thác; d. Nghiệp vụ tư vấn;
Câu Trong dịch vụ ủy thác, kết quả kinh doanh lỗ lãi tính cho bên nào: a. Ngân hàng; b. Khách hàng; c.
Nếu lỗ thì bên NH chịu, lãi thì KH hưởng; d.
Nếu lỗ thì bên KH chịu, lãi thì NH hưởng;
Câu Các ngân hàng thực hiện dịch vụ tư vấn, ủy thác, đầu tư tài chính, kinh
doanh vàng bạc mục đích chủ yếu là: a.
Giảm rủi ro trong hoạt động; b. Huy động vốn; c. Tăng tính thanh khoản; d. Đa dạng hóa nguồn thu;
Câu Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận được xem là một công cụ có độ an toàn cao, bởi vì: e.
Ngân hàng là người chịu trách nhiệm bảo đảm thanh toán cho người thụ hưởng; f.
Do Chính phủ phát hành và bảo đảm; g.
Lãi suất thấp nên an toàn cao; h.
Được bên nhập khẩu cam kết trả nợ;
Câu Thu hộ, chi hộ, chuyển tiền, đổi tiền... là dịch vụ nào? a. Ủy thác; b. Ngân quỹ; lOMoARcPSD| 36477832 c.Đại diện; d. Tư vấn;
Câu Điều nào sau đây không đúng về hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
(Banker’s Acceptance)?
a. Không thể chuyển nhượng được;
b. Đối với ngân hàng chấp nhận hối phiếu, việc đồng ý đóng dấu đã chấp nhận
được xem là một dạng tín dụng chữ ký cho khách hàng là người phát hành;
c. Là hối phiếu do doanh nghiệp phát hành;
d. Được ngân hàng đóng dấu “đã chấp nhận” lên hối phiếu;
Câu Ngân hàng thương mại KHÔNG được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý
trong lĩnh vực liên quan đến:
a. Hoạt động ngân hàng; b. Kinh doanh bảo hiểm;
c. Quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; d. Ủy thác cá nhân;
Câu Về mặt pháp lý người tư vấn có chịu trách nhiệm về các quyết định mà
khách hàng được tư vấn thực hiện hay không?
a. Phải chịu toàn bộ trách nhiệm;
b. Chịu một phần trách nhiệm;
c. Trách nhiệm sẽ được chia đôi;
d. Không phải chịu trách nhiệm;
Câu Đội ngũ phòng dịch vụ tư vấn của NHTM thường là:
a. Bất cứ nhân viên nào làm việc trong NH;
b. Nhân viên có chuyên môn,kinh nghiệm, am hiểu về các lĩnh vực trong dịch vụ tư vấn;
c. Nhân viên cấp cao, có thành tích tốt trong hoạt động của NH;
d. Nhân viên lớn tuổi làm việc lâu năm, được mọi người tín nhiệm;
Câu Tác động tích cực của việc đa dạng hóa loại hình dịch vụ ngân hàng đến NHTM là ?
a. Phân tán rủi ro; thúc đẩy các nghiệp vụ cùng phát triển;
b. Tăng lợi nhuận đồng thời tăng chi phí mở rộng dịch vụ;
c. Phục vụ khách hàng theo phương thức trọn gói, nâng cao chất lượng cho khách hàng;
d. Mở thêm chi nhánh, dễ dàng chuyển hướng kinh doanh; Câu Các chức năng
của ủy thác: a. Nắm quản lý tài sản
b. Điều hành tài sản vì quyền lợi của người thụ hưởng
c. Bảo quản vật có giá d. a và b
Câu Điều nào sau đây sai đối với dịch vụ két sắt an toàn tai ngân hàng?
a. Thủ tục rất nhanh gọn;
b. Tài sản được đảm bảo an toàn tuyệt đối;
c. Chi phí sử dụng dịch vụ này thấp hơn so với việc thuê két sắt; lOMoARcPSD| 36477832
d. Tài sản được cất giữ trong dich vụ này thì sinh lời;
Câu Loại hình nào sau đây không phải là dịch vụ tài chính: a. Kiểm đếm tiền; b. Giám hộ tài sản; c. Ủy nhiệm chi; d. Tư vấn khách hàng;
Câu Câu nào dưới đây sai khi nói về tiện ích của việc bảo quản tài sản quí và giấy
tờ có giá tại ngân hàng:
a. KH không được kiểm tra tài sản trong thời gian bảo quản để đảm bảo an toàn và bí mật;
b. Ngân hàng cam kết giữ bí mật thông tin về TS của KH;
c. Được chấm dứt hợp đồng thuê ngăn tủ sắt trước thời hạn;
d. Được ủy quyền cho người khác khi có văn bản ủy quyền theo qui định của pháp luật;
Câu Câu nào sau đậy sai về việc bảo quản tài sản tại ngân hàng:
a. Ngân hàng phải bảo quản an toàn tuyệt đối tài sản của KH. Tài sản phải được
giữ nguyên vẹn cho tới khi trả lại cho KH;
b. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm về quyền sở hữu hợp pháp các tài sản gửi ngân hàng bảo quản;
c. KH có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, kịp thời phí bảo quản cho ngân hàng theo quy định;
d. Nếu nhận lại hộp tài sản còn nguyên vẹn khoá và niêm phong, KH phải chịu
trách nhiệm về toàn bộ số lượng, chất lượng tài sản đựng trong hộp sắt; Câu
Dịch vụ nào sau đây là dịch vụ đại diện của ngân hàng: a. Thanh toán tiền
lương cho nhân viên của khách hàng;
b. Phân chia tài sản trên di chúc;
c. Tư vấn mua bán bất động sản;
d. Quản lý những văn phòng của công ty BC;
Câu Câu nào sau đây đúng:
a. Ủy thác là người thụ thác có quyền nắm giữ và quản lý tài sản đó vĩnh viễn kể từ
khi người ủy thác mất;
b. Người đại diện có quyền thực hiện một số công việc nếu khách hàng gửi thưchỉ định;
c. Đối với dịch vụ ủy thác, người thụ thác không có quyền định đoạt tài sản;
d. Người đại diện có một phần quyền định đoạt tài sản của khách hàng;
Câu Ngoài lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, NHTM được quyền ủy
thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến?
a. Cho thuê tài sản;
b. Kinh doanh bảo hiểm;
c. Mua bán bất động sản;
d. Đầu tư chứng khoán; lOMoARcPSD| 36477832
Câu Chọn câu đúng, phương thức bảo quản “mở” là:
a. Mở tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng.
b. Phương thức có mức sinh lợi cao đối với khách hàng.
c. Hình thức tiền hoặc vàng không sinh lời trong thời gian ký gửi.
d. Bảo quản vật có giá.
Câu Chọn câu trả lời đúng:
a. Cho khách hàng thuê két là một phương thức bảo quản “mở” trong dịch vụ bảo quản và ký gửi.
b. Phí bảo quản một hộp tài sản trong một năm là 0.5% giá trị tài sản.
c. Dịch vụ bảo quản và ký gửi ra đời nhẳm bảo đảm sự an toàn và bí mật về
tài sản cho khách hàng.
d. Khi khách hàng nhận lại hộp tài sản vẫn còn nguyên vẹn khóa và niêm phong
bên ngoài hộp mà toàn bộ số lượng, chất lượng của tài sản đựng trong hộp có bị
ảnh hưởng, thay đổi thì ngân hàng phải chịu trách nhiệm.
Câu Thực chất của dịch vụ bảo lãnh trong ngân hàng: a.
Một loại hình tín dụng đặc biệt; b.
Là dịch vụ nhằm mục đích quảng bá thương hiệu ngân hàng; c.
Ngân hàng là bên thứ ba xác nhận hợp đồng giữa hai bên giao dịch được thành lập; d.
Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh ngân hàng;
Câu Tại sao nói dịch vụ bảo quản và ký gửi là loại hình dịch vụ cổ điển của ngân hàng:
a. Vì đây là dịch vụ đem lại cho ngân hàng nhiều nguồn thu nhất trong các dịch vụ.
b. Vì đây là dịch vụ xuất hiện ngay từ thời điểm ngân hàng ra đời trong lịch sử.
c. Vì khách hàng thường đến ngân hàng để nhờ ngân hàng thực hiện dịch vụ này nhiều nhất.
d. Vì đây là dịch vụ có mặt ở tất cả các ngân hàng.
Câu Điều nào sau đây là sai đối với lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
bảo quản vật có giá:
a. Các tài sản có giá của ngân hàng được đảm bảo an toàn tuyệt đối;
b. Tiết kiệm được không gian và chi phí mua sắm thiết bị cất giữ tài sản, giấy tờ;
c. Được ngân hàng kiểm tra các giá trị của tài sản định kì;
d. Được sinh lợi từ tài sản trong thời gian ngân hàng bảo quản;
Câu Theo bạn, vì sao khách hàng sử dụng hệ thống internet banking?
a. Vì khách hàng tiết kiệm thời gian trong việc truy vấn thông tin tài khoản
và hồ sơ các giao dịch trong ngày;
b. Vì khách hàng có thể thực hiện mọi thanh toán không hạn mức một cách nhanh chóng và thuận tiện;
c. Vì khách hàng có thể thực hiện vay vốn ngay trên hệ thống;
d. Vì khách hàng có thể thanh toán các hóa đơn dịch vụ trong hạn mức cho phép;
D: đối với việc thanh toán các hóa đơn dịch vụ thông qua internet banking, các
ngân hàng không giới hạn hạn mức đối với khách hàng. lOMoARcPSD| 36477832
Câu Trong các ý dưới đây, đâu là lợi ích trực tiếp của dịch vụ bảo lãnh đối với ngân hàng:
a. Đem lại số lượng giao dịch lớn;
b. Đem lại nguồn thu nhập;
c. Nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng;
d. Dễ dàng thực hiện chính sách khách hàng;
Câu Điểm khác nhau giữa ủy thác đầu tư và gửi tiết kiệm có kì hạn:
a. Khi hết hạn hợp đồng, khách hàng muốn tiếp tục ủy thác đầu tư không cần phải
đến làm thủ tục lại;
b. Lãi suất ủy thác đầu tư cao hơn so với lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn;
c. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn rủi ro cao hơn so với ủy thác đầu tư;
d. Không có sự khác biệt, chỉ khác nhau tên gọi;
Câu 1. Các dịch vụ tài chính của NH
E. Làm tăng nguồn vốn của NH;
F. Làm giảm tài sản của NH;
G. Vừa làm tăng nguồn vốn, vừa làm giảm tài sản của NH;
H. Không làm thay đổi nguồn vốn và tài sản của NH.
Câu 2. Người thụ thác có quyền gì đối với tài sản ủy thác? E. Chiếm hữu;
F. Chiếm hữu, sử dụng; G. Định đọat;
H. Chiếm hữu, sử dụng, một phần quyền định đoạt.
Câu 1. Chọn câu ĐÚNG khi nói về kinh doanh chênh lệch tỷ giá và đầu cơ chênh lệch tỷ giá:
A. Hai hình thức này thực chất là một vì được dùng để hưởng lãi chênh lệch tỷ giá;
B. Hai hình thức này đều chịu rủi ro tỷ giá và phải bỏ ra một lượng vốn nhất định;
C. Nhà quản trị có thể xác định được mức lợi nhuận do chênh lệnh tỷ giá từ hai hình thức này;
D. Hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá diễn ra cùng một thời điểm trong khi đầu
cơ chênh lệch tỷ giá diễn ra ở hai thời điểm khác nhau.
Câu 2. Tháng 1/N, doanh nghiệp A có 15 000 USD. Hiện tại, doanh nghiệp A
đang có nhu cầu vốn 300 triệu VND phục vụ cho sản xuất và một khoản nợ phải
trả 10 000 USD phải trả vào đầu tháng 2/N. Doanh nghiệp nên làm gì để vừa có lOMoARcPSD| 36477832
tiền phục vụ sản xuất và có thể loại trừ rủi ro tỷ giá khi thanh toán nợ vào tháng
2/N (biết rằng tỷ giá USD đang có xu hướng tăng lên)?
A. Vay ngân hàng 15 000 USD với lãi suất thả nổi kỳ hạn 1 tháng;
B. Vay ngân hàng 15 000 USD với lãi suất 1,7%/năm kì hạn 1 tháng;
C. Kí hợp đồng mua bán ngoại tệ hoán đổi trị giá 15 000 USD;
D. Gửi 15 000 USD vào ngân hàng với lãi suất 0.25%/năm kì hạn 1 tháng.
Câu 1. Chọn câu SAI khi nói về dịch vụ phái sinh:
A. Dịch vụ phái sinh là một loại hình bảo hiểm rủi ro tài chính;
B. Dịch vụ phái sinh bắt nguồn từ rủi ro tiềm tàng trong giao dịch hợp đồng kinh tế;
C. Dịch vụ phái sinh luôn được ra đời trước một giao dịch hợp đồng;
D. Dịch vụ phái sinh giúp khách hàng phòng ngừa giảm thiểu rủi ro tài chính bên cạnh
việc đầu cơ tạo lợi nhuận.
Câu 2. Đâu là đặc điểm của dịch vụ tài chính?
A. Nguồn thu từ phí, không sử dụng đến vốn, hoạt động nội bảng;
B. Nguồn thu từ phí và lãi, sử dụng đến vốn, hoạt động ngoại bảng;
C. Nguồn thu từ lãi, không sử dụng đến vốn, hoạt động nội bảng;
D. Nguồn thu từ phí, không sử dụng đến vốn, hoạt động ngoại bảng. Đáp án: D
Giải thích: Dịch vụ tài chính đem lại cho ngân hàng nguồn thu từ phí chứ không phải
từ lãi như tín dụng hoặc đầu tư. Hầu hết trong các hoạt động dịch vụ tài chính, ngân
hàng thường không sử dụng đến vốn, mà chỉ tận dụng cơ sở vật chất có sẵn và những
lợi thế từ kinh nghiệm. Vì là hoạt động ngoại bảng nên khi ngân hàng thực hiện các
hoạt động này, không làm thay đổi hai bên của bảng cân đối kế toán của ngân hàng. LÊ TRIỆU VŨ
MSSV: 030326100308
Câu 1. Dịch vụ của Ngân hàng hiện đại là: E. Nhận tiền gửi; F. Thanh toán; G. Ủy thác; H. Bảo quản, ký gửi. lOMoARcPSD| 36477832 Đáp án: C
Giải thích: Các dịch vụ nhận tiền gửi, thanh toán và bảo quản, ký gửi là những dịch vụ
của ngân hàng truyền thống, đã có từ lâu đời. Còn dịch vụ ủy thác là 1 trong những
dịch vụ của ngân hàng hiện đại, ngày càng đóng vai trò quan trọng và tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
Câu 2. Chọn câu sai:
E. Các hợp đồng ủy thác không được phép hủy ngang;
F. Người lập ủy thác chỉ được giữ lại 1 phần quyền kiểm soát đối với tài sản;
G. Thanh lý tài sản theo chúc thư là 1 dạng ủy thác;
H. Ở Việt Nam, các cá nhân, ngân hàng, tổ chức tài chính được quyền đem vốn đi ủy thác
đầu tư. Đáp án: Câu D Giải thích:
- Theo Thông tư 04/2012/TT-NHNN về nghiệp vụ nhận ủy thác, úy thác của các tổ NGUYỄN NGỌC THÁI NGUYÊN
MSSV: 030326100151
Câu 1. Chọn câu SAI. Nhận ủy thác từ khách hàng cá nhân gồm:
E. Thanh lý tài sản theo chúc thư; F. Mua bán chứng khoán;
G. Điều hành các ủy thác cá nhân theo hợp đồng; H. Giám hộ tài sản. Đáp án: B
Câu 2. Chọn câu SAI. Hoạt động cho thuê tài chính phải có một trong các điều kiện sau đây:
A. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền
sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên;
B. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua
tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
C. Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản cho thuê đó;
D. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải
bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm nhận tài sản thuê. Đáp án: D lOMoARcPSD| 36477832
Giải thích: Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít
nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. (Điều 133 Luật các tổ chức tín dụng). DIỆP THANH DANH
MSSV: 030326100039
Câu 1. Đặc điểm nào KHÔNG thuộc dịch vụ tư vấn?
E. Mức độ rủi ro thấp;
F. Đòi hỏi đội ngũ tư vấn ngân hàng phải uy tín, kiến thức rộng, am hiểu chuyên môn;
G. Nội dung có thể là tư vấn đầu tư, mua bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
H. Người tư vấn chịu trách nhiệm về các quyết định mà người được tư vấn thực hiện. Đáp án : D
Gỉai thích: về mặt pháp lý thì người tư vấn không chịu trách nhiệm về các quyết định
mà người được tư vấn thực hiện. Bởi vì dịch vụ này chỉ cung cấp thông tin, lời khuyên
tốt nhất về lĩnh vực mà khách hàng quan tâm có nhu cầu tìm hiểu để giúp khách hàng
có quyết định chính xác, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro. Còn quyết định cuối cùng vẫn
thuộc về khách hàng và họ chính là người đưa ra quyết định đó nên kết quả sau này họ chịu trách nhiệm.
Câu 2. Chọn câu SAI:
E. Trong dịch vụ ủy thác gần như mọi quyền hành trên tài sản được người sở hữu chuyển
qua cho người thụ thác, chỉ giữ lại 1 phần trong quyền kiểm soát tài sản;
F. Trong dịch vụ đại diện, người sở hữu vẫn giữ nguyên quyền trên tài sản, chỉ chuyển
giao cho người đại diện việc xác lập và thực hiện 1 số giao dịch dân sự trong phạm vi thẩm quyền;
G. Trên thực tế, các hợp đồng ủy thác thường được hủy ngang;
H. Dịch vụ đại diện có 3 dạng chính : đại diện kí kết hợp đồng, đại diện quản lý tài sản và đại diện tố tụng. Đáp án: C
Gỉai thích: Ủy thác có tính pháp lý rất cao, được chi phối rất chặt chẽ bởi các quy định
pháp luật. Người thụ thác nắm giữ quyền về tài sản, chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp lOMoARcPSD| 36477832
luật, bên thụ thác phải tuân thủ các điều khoản của hợp đồng ủy thác hoặc các quyết định của tòa án. VƯƠNG HOÀNG ANH
MSSV: 030326100018
Câu 1: Loại nào sau đây là loại bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát
hành cho bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước khách
hàng đã nhận cho bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng đã ký:
E. Bảo lãnh hoàn thanh toán; F. Bảo lãnh thanh toán; G. Bảo lãnh dự thầu; H. Bảo lãnh vay vốn.
Câu 2: Chọn câu SAI. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh của bên bảo lãnh
phải được ký bởi:
E. Người đại diện theo pháp luật;
F. Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh;
G. Người thẩm định khoản bảo lãnh;
H. Người được bảo lãnh. Đáp án: D
Theo khoản 1 điều 15 “Thông tu quy định về bảo lãnh ngân hàng” số 28/2012/TT- NHNN
Câu 1. Chọn phát biểu ĐÚNG về Dịch vụ uỷ thác:
E. Tại Việt Nam, hiện chỉ có Ngân hàng thương mại được thực hiện Dịch vụ uỷ thác;
F. Trong dịch vụ uỷ thác, người thụ thác ( người được uỷ thác) không có quyền chiếm
hữu, sử dụng và một phần định đoạt tài sản;
G. Tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận ủy thác của cá nhân;
H. Người lập uỷ thác phải chịu rủi ro khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng. lOMoARcPSD| 36477832
Câu 2. Ngân hàng không được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác trong lĩnh vực kinh doanh: A. Quản lý tài sản B. Kinh doanh bảo hiểm;
C. Hoạt động ngân hàng;
D. Mua bán bất động sản. Đáp án: D
Giải thích: Luật các tổ chức tín dụng, Điều 106 chỉ nói rằng “NHTM được quyền ủy
thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt đông ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN”.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây SAI:
a.Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm);
b.Khi ngân hàng thực hiện các dịch vụ tài chính sẽ không làm thay đổi hai bên của
bảng cân đối kế toán của ngân hàng;
c.Dịch vụ tài chính giúp ngân hàng bổ sung nguồn lợi nhuận, phân tán rủi ro trong kinh doanh;
d.Dịch vụ tài chính trong ngân hàng là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng.
Câu 2. Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không bán gì khác với phương
thức bảo lãnh khác ở điểm nào?
a. Cam kết mua toàn bộ chứng khoán phát hành dù có phân phối hết hay không;
b. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt
phát hành sẽ bị huỷ bỏ;
c. Nếu lượng chứng khoán phát hành không được bán hết thì huỷ bỏ toàn bộ đợt phát
hành và tiền đã bán chứng khoán sẽ thuộc quyền sở hữu của tổ chức bảo lãnh;
d. Nếu lượng chứng khoán phát hành không được bán hết thì huỷ bỏ toàn bộ đợt phát
hành và tiền đã bán chứng khoán được hoàn trả lại cho người mua.
Câu 1. Dịch vụ tài chính nào Ngân hàng thương mại không cần phải thành
lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết? a. Bảo lãnh phát hành chứng khoán; b. Dịch vụ tư vấn; lOMoARcPSD| 36477832 c. Bảo hiểm; d. Cho thuê tài chính.
Câu 2: Chọn nhận định ĐÚNG:
a. Trong dịch vụ bảo quản và ký gửi, Ngân Hàng vẫn phải trả lãi suất cho khách
hàng nếu vật bảo quản là tiền;
b. Hợp đồng tương lai vẫn được thực hiện trên thị trên OTC;
c. Hợp đồng quyền chọn không bắt buộc người mua nó thức hiện giao dịch đã
cam kết nhưng phí quyền chọn là bắt buộc trong tất cả các trường hợp.
d. Cty cho thuê tài chính với quy mô lớn vẫn được góp vốn, mua cổ phần, thành
lập công ty con, công ty liên kết.