-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Tin 3 7 tuần đầu môn Tin học | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
CSDL là gì?* Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record) Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dùng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Tin học 53 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Tin 3 7 tuần đầu môn Tin học | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
CSDL là gì?* Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record) Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dùng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Tin học 53 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857 1 . "Access là gì?"
* Là môt hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Là một phần mềm dùng để tạo bảng tính.
Là một phần mềm soạn thảo.
Là một bảng tính dùng để lưu dữ và quản lý dữ liệu. 2. CSDL là gì?
* Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là
thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record)
Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dùng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình.
Là công cụ được sử dụng để trích rút dữ liệu theo những điều kiện được xác định, tập dữ liệu trích rút cũng có dạng bảng biểu.
Tại sao nói Excel hay Word không phải là hệ quản trị CSDL
*Vì Excel hay Word không phải dữ liệu có cấu trúc và không thoả mãn hết yêu cầu khai thác thông tin.
Vì Excel hay Word Không lưu trữ dữ liệu
Vì Excel hay Word xử lý được dữ liệu Vì
Excel hay Word không có công cụ lập trình. 3 . Bảng (Table) là gì?.
* Là thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record).
Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dùng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình.
Là công cụ được sử dụng để trích rút dữ liệu theo những điều kiện được xác định, tập dữ liệu trích rút cũng có dạng bảng biểu.
Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu
4 . Biểu mẫu (Forms) là gì?
* Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dựng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình."
Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là
thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record).
Là công cụ được sử dụng để trích rút dữ liệu theo những điều kiện được xác định, tập dữ liệu trích rút cũng có dạng bảng biểu.
5 . Truy vấn (Queries) là gì?.
* Là công cụ được sử dụng để trích rút dữ liệu theo những điều kiện được xác định, tập dữ liệu trích rút cũng có dạng bảng biểu.
Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dựng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình.
Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là
thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record).
6 . Báo biểu (Repots) là gì?
* Là đối tượng dùng để hiểm thị các thông tin từ các bảng theo các hiển thị khác nhau, giúp người xem dễ dàng tiếp nhận các thông tin đó.
Là đối tượng thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu giúp xây dựng các thành phần giao tiếp giữa người sử dụng với chương trình.
Là tập hợp các thông tin được tổ chức cho một mục đích cụ thể, các thông tin này thường có hình ảnh bảng biểu Là
thành phần cơ sở của Access dùng để lưu trữ dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột(Trường, Fields), các dòng (Bản ghi, record).
7. Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng FIELD NAME dùng để: * Đặt tên trường. Chọn kiểu trường. lOMoAR cPSD| 45469857 Mô tả trường.
Thiết lập các thuộc tính trường.
8. Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng DATA TYPE dùng để: * Chọn kiểu trường. Đặt tên trường. Mô tả trường.
Thiết lập các thuộc tính trường .
9 . Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng Description dùng để: * Mô tả trường. Đặt tên trường. Chọn kiểu trường.
Thiết lập các thuộc tính trường. 10.
Khi tạo cấu trúc của Table nhóm đối tượng Field Properties dùng để: * Thiết lập các thuộc tính trường. Đặt tên trường. Chọn kiểu trường. Mô tả trường . 11.
Khi tạo cấu trúc của Table nếu kiểu trường chọn AutoNumber thì trường đó sẽ nhận giá
trị: *Tự động chèn dữ liệu số theo từng record.
Dữ liệu kiểu văn bản.
Dữ liệu kiểu ngày tháng . Dữ liệu kiểu logic . 12.
Khi tạo cấu trúc của Table nếu muốn dữ liệu trường đó tự động chèn số theo từng record
thì kiểu trường phải chọn là: * AutoNumber. Number . Yes/No . Text.
HA(13) = " Khi tạo cấu trúc của Table nếu kiểu trường chọn Number thì trường đó sẽ nhận giá trị: " * "Dữ liệu kiểu số ."
"Dữ liệu kiểu văn bản."
"Dữ liệu kiểu ngày tháng ." "Dữ liệu kiểu logic ." AnhA(13) = 1
HA(14) = " Khi tạo cấu trúc của Table nếu muốn dữ liệu trường đó nhận các giá trị số thì kiểu trường phải chọn là: " * "Number ." "AutoNumber." "Yes/No ." "Text." AnhA(14) = 1
HA(15) = " Khi tạo cấu trúc của Table nếu kiểu trường chọn Yes/No thì trường đó sẽ nhận giá trị: "
* "Dữ liệu kiểu logic ." "Dữ liệu kiểu số ."
"Dữ liệu kiểu văn bản."
"Dữ liệu kiểu ngày tháng ." AnhA(15) = 1
HA(16) = " Khi tạo cấu trúc của Table nếu muốn dữ liệu trường đó nhận các giá trị logic thì kiểu trường phải chọn là: " * "Yes/No." "AutoNumber." "Number ." "Text." AnhA(16) = 1 lOMoAR cPSD| 45469857
HA(17) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng CAPTION dùng để: "
* " Cho phép tạo tiêu đề cho từng trường"
" Cho phép thiết lập giá trị mặc định"
" Cho phép thiết kế các quy tắc nhập dữ liệu."
" Tạo câu thông báo khi quy tắc dữ liệu sai." AnhA(17) = 1
HA(18) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Field Size dùng để: (Trường có kiểu Text) "
* " Độ dài tối đa cho phép của trường."
" Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... " " Khuôn nạ nhập liệu."
" Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(18) = 1
HA(19) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Format dùng để: "
* " Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... "
" Độ dài tối đa cho phép của trường." " Khuôn nạ nhập liệu."
" Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(19) = 1
HA(20) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Input Mask dùng để: "
* " Khuôn nạ nhập liệu."
" Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... "
" Độ dài tối đa cho phép của trường."
" Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(20) = 1
HA(21) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Required dùng để: "
* " Cho phép hay không cho phép các giá trị trùng nhau."
" Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... "
" Độ dài tối đa cho phép của trường."
" Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(21) = 1
HA(22) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Default Value dùng để: "
* " Dùng đề quy định một giá trị ban đầu của một loại dữ liệu."(Giá trị ngầm định)
" Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... "
" Quy tắc hợp lệ. Kiểm tra các điều kiện trước khi nhập một mẫu tin mới."
" Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(22) = 1
HA(23) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Validation Rule dùng để: "
* "Quy tắc hợp lệ. Kiểm tra các điều kiện trước khi nhập một mẫu tin mới."
"Dùng đề quy định một giá trị ban đầu của một loại dữ liệu."
"Định dạng trường, xác định cung cách hiển thị... "
"Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(23) = 1
HA(24) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính Validation Text dùng để: "
* "Thông báo lỗi khi một bản ghi vi phạm điều kiện "
"Quy tắc hợp lệ. Kiểm tra các điều kiện trước khi nhập một mẫu tin mới."
"Dùng đề quy định một giá trị ban đầu của một loại dữ liệu."
"Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng." AnhA(24) = 1
HA(25) = " Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính AllowZerolength dùng để: "
* " Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng."
" Thông báo lỗi khi một bản ghi vi phạm điều kiện " lOMoAR cPSD| 45469857
" Quy tắc hợp lệ. Kiểm tra các điều kiện trước khi nhập một mẫu tin mới."
" Dùng đề quy định một giá trị ban đầu của một loại dữ liệu." AnhA(25) = 1
HA(26) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập số không (0) trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, bắt buộc phải nhập." AnhA(26) = 1
HA(27) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập số chín (9) trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, bắt buộc phải nhập." AnhA(27) = 1
HA(28) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập ký tự a trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, bắt buộc phải nhập." AnhA(28) = 1
HA(29) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập ký tự A trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho cả chữ và số, bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ." AnhA(29) = 1
HA(30) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập ký tự L trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho cả chữ cái bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ." AnhA(30) = 1
HA(31) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00L00000C thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. "
* " Chấp nhận tất cả các giá trị." " 07D000001" " 07C000010" " 07A00001N" AnhA(31) = 1
HA(32) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00L00000L thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. " * " 07A00001N" " 07D000001" " 07C000010"
" Chấp nhận tất cả các giá trị." AnhA(32) = 1
HA(33) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00900000L thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. "
* " Không chấp nhận giá trị nào cả" " 07D000001" lOMoAR cPSD| 45469857 " 07C000010" " 07A00001N" AnhA(33) = 1
HA(34) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00L00000CC thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. "
* " Chấp nhận tất cả các giá trị." " 07D000001N" " 07C000010N" " 07A00001NB" AnhA(34) = 1
HA(35) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00C00000L thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. "
* " Không chấp nhận giá trị nào cả." " 07.D00001N"(Dấu chấm) " 07.C00010N" " 07.A0001NB" AnhA(35) = 1
HA(36) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00C00000L thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. " * " 07.00001N" " 07.000010" " 07.000100" " 07.001000" AnhA(36) = 1
HA(37) = "Khi tạo cấu trúc của Table cột MSV có kiểu TEXT, tại thuộc tính Input mask nếu định dạng 00L00000C thì dữ
liệu của trường MSV sẽ chấp nhận các giá trị nào. "
* " Chấp nhận tất cả các giá trị." " 07A00001N" " 07A000100" " 07A001000" AnhA(37) = 1 '
HA(38) = "Quan hệ Một-Một (One-to-One):"
* "Là quan hệ các dòng dữ liệu có trong 2 bảng quan hệ phải tương ứng với nhau."
"Là quan hệ một dòng dữ liệu ở bảng bên một sẽ có tương ứng nhiều dòng dữ liệu ở bảng bên nhiều."
"Là quan hệ nhiều bản ghi bất kỳ trong bảng thứ nhất có mỗi quan hệ với nhiều bản ghi trong bảng thứ 2. "
"Không tồn tại mối quan hệ này." AnhA(38) = 2
HA(39) = " Quan hệ Một- Nhiều (One-to-Many) "
* "Là quan hệ một dòng dữ liệu ở bảng bên một sẽ có tương ứng nhiều dòng dữ liệu ở bảng bên nhiều."
"Là quan hệ các dòng dữ liệu có trong 2 bảng quan hệ phải tương ứng với nhau."
"Là quan hệ nhiều bản ghi bất kỳ trong bảng thứ nhất có mỗi quan hệ với nhiều bản ghi trong bảng thứ 2. "
"Không tồn tại mối quan hệ này." AnhA(39) = 2
HA(40) = "Quan hệ nhiều nhiều (Many -to-Many)"
* "Là quan hệ nhiều bản ghi bất kỳ trong bảng thứ nhất có mỗi quan hệ với nhiều bản ghi trong bảng thứ 2. "
"Là quan hệ các dòng dữ liệu có trong 2 bảng quan hệ phải tương ứng với nhau."
"Là quan hệ một dòng dữ liệu ở bảng bên một sẽ có tương ứng nhiều dòng dữ liệu ở bảng bên nhiều."
"Không tồn tại mối quan hệ này." AnhA(40) = 2
HA(41) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để tạo tiêu đề cho từng trường. " * " Caption." lOMoAR cPSD| 45469857 " Format." " Input Mask." " Field Size." AnhA(41) = 1
HA(42) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để thiết lập độ dài tối đa cho phép của trường. " * " Field Size. " " Format." " Input Mask." " Caption." AnhA(42) = 1
HA(43) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để định dạng trường, xác định cung cách hiển thị...của trường. " * " Format. " " Field Size." " Input Mask." " Validation Rule." AnhA(43) = 1
HA(44) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để thiết lập khuôn nạ nhập liệu của trường. " * " Input Mask. " " Field Size." " Format." " Validation Rule." AnhA(44) = 1
HA(45) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để quy định một giá trị ban đầu của một loại dữ liệu. " * " Default Value. " " Field Size." " Format." " Validation Rule." AnhA(45) = 1
HA(46) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để kiểm tra các điều kiện trước khi nhập một mẫu tin mới. " * " Validation Rule. " " Field Size." " Format." " Validation Text." AnhA(46) = 1
HA(47) = " Khi tạo cấu trúc của Table đối tượng nào dùng để thiết lập thông báo lỗi khi một bản ghi vi phạm điều kiện. " * " Validation Text. " " Field Size." " Format." " Validation Rule." AnhA(47) = 1
HA(48) = "Tên trường (Fields) trong access được quy định như thế nào?"
* "Không bắt đầu là dấu cách, không chứa ký tự :(.),(!),([),(])."
"Không bắt đầu là chữ số"
"Bắt buộc phải là chữ cái đầu tiên."
"Không theo một quy cách nào cả" AnhA(48) = 1
HA(49) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập ký tự C trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. "
* " Vị trí dành cho ký tự bất kỳ không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập." lOMoAR cPSD| 45469857
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ." AnhA(49) = 1
For NhomA = 1 To TongSoCauNhomA SA(NhomA) = 4 DA(NhomA) = 1 DiemA(NhomA) = 0.7 Next NhomA
'Nhóm B các câu hỏi Query.
HB(1) = "Truy vấn tạo bảng (Make - Table Query)"
* "Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
"Loại truy vấn dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng từ một bảng khác."
"Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
HB(2) = "Truy vấn cập nhật dữ liệu (Update Query)."
* "Loại truy vấn dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng." "Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
"Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
HB(3) = "Truy vấn thêm dữ liệu (Append Query)."
* "Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
"Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
"Loại truy vấn dùng để thực hiện xoá một hay nhiều dòng dữ liệu của một bảng."
HB(4) = "Truy vấn xoá dữ liệu (Delete Query)."
* "Loại truy vấn dùng để thực hiện xoá một hay nhiều dòng dữ liệu của một bảng."
"Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
"Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
HB(5) = "Truy vấn thống kê (Crosstab Query)."
* "Loại truy vấn dùng để thực hiện các truy vấn có tính chất thống kê, tính toán và hiển thị dữ liệu theo dạng dòng và cột."
"Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
"Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
HB(6) = "Khi tạo truy vấn đối tượng FIELD có ý nghĩa gì?"
* "Thể hiện các cột, biểu thức trong truy vấn."
"Tên bảng tương ứng của cột"
"Cho phép sắp xếp thứ tự cột tăng hay giảm" "Hiện hoặc ẩn cột"
HB(7) = "Khi tạo truy vấn đối tượng TABLE có ý nghĩa gì?"
*"Tên bảng tương ứng của cột"
"Thể hiện các cột, biểu thức trong truy vấn."
"Cho phép sắp xếp thứ tự cột tăng hay giảm"
"Chứa giá trị hay biểu thức lọc ứng với cột"
HB(8) = "Khi tạo truy vấn đối tượng SORT có ý nghĩa gì?"
* "Cho phép sắp xếp thứ tự cột tăng hay giảm"
"Thể hiện các cột, biểu thức trong truy vấn." lOMoAR cPSD| 45469857
"Tên bảng tương ứng của cột"
"Chứa giá trị hay biểu thức lọc ứng với cột"
HB(9) = "Khi tạo truy vấn đối tượng SHOW có ý nghĩa gì?" * "Hiện hoặc ẩn cột"
"Tên bảng tương ứng của cột"
"Cho phép sắp xếp thứ tự cột tăng hay giảm"
"Chứa giá trị hay biểu thức lọc ứng với cột"
HB(10) = "Truy vấn lựa chọn (Select Query)."
* "Loại truy vấn này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng, không làm thay đổi dữ liệu của bảng."
"Loại truy tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu"
"Loại truy vấn dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng từ một bảng khác."
"Loại truy vấn dùng để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng. Mỗi truy vấn chỉ dùng để thêm dữ liệu vào cho một bảng."
HB(11) = "Khi tạo truy vấn đối tượng CRITERIA có ý nghĩa gì?"
* "Chứa giá trị hay biểu thức lọc ứng với cột"
"Thể hiện các cột, biểu thức trong truy vấn."
"Tên bảng tương ứng của cột"
"Cho phép sắp xếp thứ tự cột tăng hay giảm"
HB(12) = "Tạo ra một bảng mới chứa dữ liệu ta sử dụng truy vấn" * "Make table query" "Selec query" "Appen query" "Update query"
HB(13) = "Để thực hiện truy vấn cung cấp thông tin đã được lưu trữ trong bảng ta sử dụng truy vấn. " * "Selec query" "Make table query" "Update query" "Cosstab query"
HB(14) = "Để thực hiện các truy vấn có tính chất thống kê, tính toán và hiển thị dữ liệu theo dạng dòng và cột ta sử dụng
truy vấn nào?" * "Crosstab query" "Update query" "Selec query" "Make table query"
HB(15) = "Để cập nhật dữ liệu cho bảng ta sử dụng truy vấn." *"Update query" "Make table query" "Selec query" "Appen query"
HB(16) = "Để thêm một hay nhiều dòng dữ liệu mới vào cuối một bảng ta sử dụng truy vấn. " * "Appen query" "Make table query" "Update query" "Selec query"
HB(17) = "Để thực hiện xoá một hay nhiều dòng dữ liệu của một bảng ta sử dụng truy vấn." * "Delete query" "Update query" "Make table query" "Crosstab query"
HB(18) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có năm sinh là 1990 (cột NGAYSINH có dạng DD/MM/YYYY) ta thực hiện:
TB(18, 1) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year([ngaysinh]) = 1990 lOMoAR cPSD| 45469857
TB(18, 2) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: = 1990
TB(18, 3) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: ([ngaysinh]) = 1990
TB(18, 4) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year(ngaysinh) = 1990
HB(19) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có ngày sinh là 29 (cột NGAYSINH có dạng DD/MM/YYYY) ta thực hiện:
TB(19, 1) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day([ngaysinh]) = 29
TB(19, 2) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: = 29
TB(19, 3) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: ([ngaysinh]) = 29
TB(19, 4) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day(ngaysinh) = 29
HB(20) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có tháng sinh là 2 (cột NGAYSINH có dạng DD/MM/YYYY) ta thực hiện:
TB(20, 1) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month([ngaysinh]) = 2
TB(20, 2) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: = 2
TB(20, 3) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: ([ngaysinh]) = 2
TB(20, 4) = Tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month(ngaysinh) = 2
HB(21) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có tên là MINH học ở lớp TH18.01 ta thực hiện:
TB(21, 1) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: '' MINH '' và tại CRITERIA của cột TENLOP nhập: '' TH18.01
TB(21, 2) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: [MINH] và tại CRITERIA của cột TENLOP nhập: [TH18.01]
TB(21, 3) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: { MINH } và tại CRITERIA của cột TENLOP nhập: { TH18.01 } TB(21,
4) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: MINH và tại CRITERIA của cột TENLOP nhập: * TH18.01 *
HB(22) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có tên là PHUONG sinh năm 1988 ta thực hiện:
TB(22, 1) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: ''PHUONG'' và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year([ngaysinh]) = 1988
TB(22, 2) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: [PHUONG] và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year([ngaysinh]) = 1988
TB(22, 3) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: {PHUONG} và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year([ngaysinh]) = 1988
TB(22, 4) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: PHUONG và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Year([ngaysinh]) = 1988
HB(23) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có tên là PHUONG sinh ngày 28 ta thực hiện:
TB(23, 1) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: ''PHUONG'' và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day([ngaysinh]) = 28
TB(23, 2) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: [PHUONG] và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day([ngaysinh]) = 28
TB(23, 3) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: {PHUONG} và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day([ngaysinh]) = 28
TB(23, 4) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: PHUONG và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Day([ngaysinh]) = 28
HB(24) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có tên là PHUONG sinh tháng 3 ta thực hiện:
TB(24, 1) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: ''PHUONG'' và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month([ngaysinh]) = 3
TB(24, 2) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: [PHUONG] và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month([ngaysinh]) = 3
TB(24, 3) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: {PHUONG} và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month([ngaysinh]) = 3
TB(24, 4) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: PHUONG và tại CRITERIA của cột NGAYSINH nhập: Month([ngaysinh]) = 3
HB(25) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có Họ là NGUYEN và tên PHUONG ta thực hiện:
TB(25, 1) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: ''PHUONG'' và tại CRITERIA của cột HODEM nhập: Like ''NGUYEN *''
TB(25, 2) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: [PHUONG] và tại CRITERIA của cột HODEM nhập: Like ''NGUYEN*
TB(25, 3) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: {PHUONG} và tại CRITERIA của cột HODEM nhập: Like ''NGUYEN *
TB(25, 4) = Tại CRITERIA của cột TEN nhập: PHUONG và tại CRITERIA của cột HODEM nhập: Like ''NGUYEN *''
HB(26) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 từ 5 đến 10 ta thực hiện: lOMoAR cPSD| 45469857
TB(26, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 AND <=10
TB(26, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 , <=10
TB(26, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 OR <=10 TB(26,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 AND 10
HB(27) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 từ 5 đến 10 ta thực hiện :
TB(27, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: Between 5 And 10
TB(27, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 , <=10
TB(27, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 OR <=10 TB(27,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 AND 10
HB(28) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 là 5 hoặc10 ta thực hiện :
TB(28, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 OR 10
TB(28, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 , 10
TB(28, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 OR <=10
TB(28, 4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 AND 10
HB(29) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 là 5 hoặc 8 hoặc 10 ta thực hiện:
TB(29, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 OR 8 OR 10
TB(29, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 , 8, 10
TB(29, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 OR <=10
TB(29, 4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 AND 8 AND 10
HB(30) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 nhỏ hơn 5 , nhưng có điểm thi ở DIEML2 (Thi lại) ta thực hiện:
TB(30, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: Not IsNull
TB(30, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: IsNull
TB(30, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: Not IsNull
TB(30, 4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: 5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: IsNull
HB(31) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 đã đạt , nhưng có điểm thi ở DIEML2 (Thi nâng điểm) ta thực hiện:
TB(31, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: Not IsNull
TB(31, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: IsNull
TB(31, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: Not IsNull TB(31,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: IsNull
HB(32) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 từ 5 điểm , nhưng DIEML2 nhỏ hơn 5 ta thực hiện:
TB(32, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <5
TB(32, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <=5
TB(32, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <5
TB(32, 4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <=5
HB(33) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 nhỏ hơn 5 điểm , nhưng DIEML2 từ 5 điểm ta thực hiện:
TB(33, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: >=5
TB(33, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: >=5
TB(33, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <=5 TB(33,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <=5 và tại CRITERIA của cột DIEML2 nhập: <5
HB(34) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 của Tin 3 đã đạt ta thực hiện:
TB(34, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: ''Tin 3''
TB(34, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: [Tin 3]
TB(34, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: {Tin 3} TB(34,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: >=5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: Tin 3
HB(35) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 của Tin 3 chưa đạt ta thực hiện:
TB(35, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: ''Tin 3''
TB(35, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: [Tin 3]
TB(35, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: {Tin 3} TB(35,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: <5 và tại CRITERIA của cột TENMON nhập: Tin 3
HB(36) = Muốn trích rút danh sách sinh viên có DIEML1 được nhập từ bàn phím ta thực hiện: lOMoAR cPSD| 45469857
TB(36, 1) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: [Bạn muốn hiện điểm bằng bao nhiêu? ]
TB(36, 2) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: ''Bạn muốn hiện điểm bằng bao nhiêu? ]'
TB(36, 3) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: {Bạn muốn hiện điểm bằng bao nhiêu? } TB(36,
4) = Tại CRITERIA của cột DIEML1 nhập: Bạn muốn hiện điểm bằng bao nhiêu?
HB(37) = Muốn tính BHYT bằng 5% LUONGCB ta thực hiện:
TB(37, 1) = Tại Update To của cột BHYT nhập: [LUONGCB ] * 0.05
TB(37, 2) = Tại Update To của cột BHYT nhập: ''LUONGCB ' * 0.05
TB(37, 3) = Tại CRITERIA của cột BHYT nhập: [LUONGCB ] * 0.05 TB(37,
4) = Tại CRITERIA của cột BHYT nhập: ''LUONGCB '' * 0.05
HB(38) = Muốn tính BHXH bằng 20% LUONGCB ta thực hiện:
TB(38, 1) = Tại Update To của cột BHXH nhập: [LUONGCB ] * 0.2
TB(38, 2) = Tại Update To của cột BHXH nhập: ''LUONGCB ' * 0.2
TB(38, 3) = Tại CRITERIA của cột BHXH nhập: [LUONGCB ] * 0.2 TB(38,
4) = Tại CRITERIA của cột BHXH nhập: ''LUONGCB '' * 0.2
HB(39) = Muốn tính PHUCAP theo công thức: GĐ, PGĐ bằng 20% LUONGCB. TP,PP bằng 10% LUONGCB ta thực hiện:
TB(39, 1) = Tại Update To của cột PHUCAP nhập: IIF (OR([CV ] =''GĐ'', [CV ] =''PGĐ''), [LUONGCB ] * 0.2, IIF
(OR([CV ] =''TP'', [CV ] =''PP''), [LUONGCB ] * 0.1,0))
TB(39, 2) = Tại Update To của cột PHUCAP nhập: IIF (AND([CV ] =''GĐ'', [CV ] =''PGĐ''), [LUONGCB ] * 0.2, IIF
(OR([CV ] =''TP'', [CV ] =''PP''), [LUONGCB ] * 0.1,0))
TB(39, 3) = Tại Update To của cột PHUCAP nhập: IIF (OR([CV ] =''GĐ'', [CV ] =''PGĐ''), [LUONGCB ] * 0.2, IIF
(AND([CV ] =''TP' , [CV ] =''PP' ), [LUONGCB ] * 0.1,0))
TB(39, 4) = Tại Update To của cột PHUCAP nhập: IIF (AND([CV ] =''GĐ'', [CV ] =''PGĐ''), [LUONGCB ] * 0.2, IIF
(AND([CV ] =''TP' , [CV ] =''PP' ), [LUONGCB ] * 0.1,0))
HB(40) = Muốn tính TIENLUONG bằng (LUONGCB * HESO)+ PHUCAP - BHYT - BHXH ta thực hiện:
TB(40, 1) = Tại Update To của cột TIENLUONG nhập: ([LUONGCB ] *[HESO])+[PHUCAP]-[BHYT]-[BHXH]
TB(40, 2) = Tại Update To của cột TIENLUONG nhập: (''LUONGCB'' *''HESO'')+''PHUCAP''-''BHYT''-''BHXH''
TB(40, 3) = Tại Update To của cột TIENLUONG nhập: ({LUONGCB } *{HESO})+{PHUCAP}-{BHYT}-{BHXH} TB(40,
4) = Tại Update To của cột TIENLUONG nhập: (LUONGCB *'HESO)+PHUCAP-BHYT-BHXH
HB(41) = Muốn tính TONG bằng TOAN + LY + HOA ta thực hiện:
TB(41, 1) = Tại Update To của cột TONG nhập: [TOAN]+[LY]+[HOA]
TB(41, 2) = Tại Update To của cột TONG nhập: ''TOAN''+''LY''+''HOA''
TB(41, 3) = Tại Update To của cột TONG nhập: {TOAN}+{LY}+{HOA}
TB(41, 4) = Tại Update To của cột TONG nhập: TOAN+LY+HOA
HB(42) = Muốn tính TONG bằng TOAN + LY + HOA + Điểm KHUVUC (KHUVUC=1 cộng thên 1.5 điểm,
KHUVUC=2NT cộng thêm 1 điểm, KHUVUC=2 cộng thên 0.5 điểm ) ta thực hiện:
TB(42, 1) = Tại Update To của cột TONG nhập: [TOAN]+[LY]+[HOA] + IIF(KHUVUC=''1'',1.5,
IIF(KHUVUC=''2NT'',1,IIF(KHUVUC=''2'',0.5,0)))
TB(42, 2) = Tại Update To của cột TONG nhập: ''TOAN''+''LY''+''HOA'' + IIF(KHUVUC=''1'',1.5,
IIF(KHUVUC=''2NT'',1,IIF(KHUVUC=''2'',0.5,0)))
TB(42, 3) = Tại Update To của cột TONG nhập: {TOAN}+{LY}+{HOA} + IIF(KHUVUC=''1'',1.5,
IIF(KHUVUC=''2NT'',1,IIF(KHUVUC=''2'',0.5,0)))
TB(42, 4) = Tại Update To của cột TONG nhập: TOAN+LY+HOA + IIF(KHUVUC=''1'',1.5,
IIF(KHUVUC=''2NT'',1,IIF(KHUVUC=''2'',0.5,0)))
HK(1) = "Tên trường (Fields) trong access được quy định như thế nào?" * "Không bắt đầu là dấu cách, không chứa ký tự :(.),(!),([),(])."
"Không bắt đầu là chữ số"
"Bắt buộc phải là chữ cái đầu tiên."
"Không theo một quy cách nào cả" lOMoAR cPSD| 45469857
HK(2) = "Khi tạo cấu trúc của Table Nếu nhập ký tự C trong khuôn dạng của thuộc tính Input mask. " * " Vị trí dành cho ký tự bất kỳ không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, không bắt buộc phải nhập."
" Vị trí dành cho các chữ số 0..9, bắt buộc phải nhập ."
HK(3) = “Để trường HOTEN kiểu text tối đa 25 kí tự chọn thuộc tính nào sau đây:” * filed size” format” input mask” capition”
HK(4) = “Để trường HOTEN kiểu text tối đa 25 kí tự tại fileld size ta nhập:” * field size 25” field size >25” field size =25” field size >=25”
HK(3) = “Để định dạng cho trường HOTEN kiểu text luôn in Hoa và màu đỏ tại FORMAT ta nhập:” *” >[red]” “<[red]” “>”red”” “<”red””
Trong access khi mở bảng bất kì muốn đặt lọc dữ liệu có nội dung giống như tại vị trí con trỏ đang đứng lựa chọn:
Home/Sort & Filter/Selection/ Equal ...Nội dung
Home/Sort & Filter/Selection/Does Not Equal...Nội dung
Home/Sort & Filter/Seletion/Contain...Nội dung
Home/Sort & Filter/Seletion/Does Not Contain...Nội dung
Trong access khi mở bảng bất kì muốn đặt lọc dữ liệu có nội dung khác vị trí con trỏ đang đứng lựa chọn:
Home/Sort & Filter/Selection/ Does Not Equal ...Nội dung
Home/Sort & Filter/Selection/Equal...Nội dung
Home/Sort & Filter/Seletion/Contain...Nội dung
Home/Sort & Filter/Seletion/Does Not Contain...Nội dung
Trong access khi mở bảng bất kì muốn đặt lọc dữ liệu theo Form với điều kiện nào đó lựa chọn:
Home/Sort & Filter/ Advanced/ Filter By Form
Home/Sort & Filter/Selection Home/Sort & Filter/Filter
Home/Sort & Filter/Advanced/Advanced Filter /Sort...
Trong access khi mở bảng bất kì muốn vừa đặt lọc dữ liệu vừa sắp xếp theo tiêu chí nào đó lựa chọn:
Home/ Sort & Filter/Advanced/Advanced Filter /Sort...
Home/Sort & Filter/Advanced/Filter By Form Home/Sort & Filter/Filter
Home/Sort & Filter/Seletion
Muốn mở CSDL bất kì và có thể thiết lập được bảo mật cho CSDL đó lựa chọn:
File/ Open/ tại Tab Open chọn Open Read only
File/ Open/ tại Tab Open chọn Open
File/ Open/ tại Tab Open chọn Open Exclusive
File/ Open/ tại Tab Open chọn Open Exclusive read only
HK(48)= “Tên trường(fields) trong access được quy định như thế nào?” lOMoAR cPSD| 45469857
*Không bắt đầu là dấu cách, không chứa kí tự :(.),(!),([),(]),tối đa 64 kí tự”
Không bắt đầu là chữ số”
Tuỳ vào người lập trình nhưng không vựơt quá 255 kí tự.”
Nó không theo một quy cách nào cả”
HK(60)=”Tên trường trong tiêu chuẩn truy vấn được đặt trong hai dấu” *[ ] ( ) { } ” “
HK(61)=” Hằng ngày tháng trong tiêu chuẩn truy vấn được đặt trong hai dấu” *# # & & ” “ * *
HK(62)=” Hằng văn bản trong tiêu chuẩn truy vấn được đặt trong hai dấu” *” “ # # & & * *
1. Select query: Truy vấn cung cấp thông tin(Lựa chọn) 2. Update query: Cập Nhật
3. Make table query: Tạo ra 1 bảng mới 4. Append query: Thêm
5. Crosstab query: Thống kê 6. delete 1. New 2. Open 3. Close 4. Open recent file 5. Save 6. Design view 7. PDF 8.