Bộ đề đọc hiểu nghị luận xã hội Ngữ văn 8 (có lời giải rất hay)

Bộ đề đọc hiểu nghị luận xã hội Ngữ văn 8 có lời giải rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 215 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

B ĐỀ ĐỌC HIU - NGH LUN XÃ HI
Đ 1.
A. PHẦN ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau và tr li câu hi t 1 4.
rất nhiều người đinh ninh rằng hiện tại của mình đã được số mệnh định sẵn,
nhưng thực ra không phải như vậy. Khả năng kỳ diệu nhất của con người đó là được
quyền tự do chọn lựa, chọn lựa một thái độ, chọn lựa một cách sống, một cách
nhìn…Chúng ta vẫn quen đổ lỗi cho những người khác. những lúc tôi cũng cho
mình kém may mắn, nhưng rồi tôi hiểu ra rằng không ai thể kiểm soát được những
biến cố xảy đến, nhưng mỗi người luôn có quyền chọn lựa cách đối phó với chúng.
Những người suy sụp tinh thần hay thất bại, thường đưa ra những do như là:
do không tiền, không thời gian, do kém may mắn, do quá mệt mỏi hay tâm trạng
chán nản… để biện minh cho việc bỏ qua những hội thuận lợi trong cuộc sống.
Nhưng sự thực chỉ là do họ không biết sử dụng quyền được lựa chọn của mình. Chính vì
thế, họ chỉ đang tồn tại chứ không phải đang sống thực sự. Điều đó cũng giống như
việc bạn muốn mkhóa để thoát khỏi nơi giam cầm, nhưng lại không biết rằng chiếc
chìa khóa đang ngay trong chính bản thân mình, trong cách suy nghĩ của mình. Cuộc
sống do chúng ta lựa chọn chứ không phải do may rủi. Bản chất của sự việc xảy đến
không quan trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó. Chính điều chúng ta chọn để nghĩ
và chọn để làm mới là quan trọng hơn cả.
(Theohttps://sachvui.com/doc-sach/nhung-bai-hoc-cuoc-song/chuong-
4.html)
Câu 1. Kh năng kì diệu của con người được nói đến là gì? (0,5 điểm)
Câu 2. Những người nào được xem những người đang tn ti ch không phi sng
thc sự? (0,5điểm)
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v ý kiến ca tác gi Bn cht ca s vic xảy đến
không quan trng bằng cách chúng ta đối phó với nó” (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/ch đồng tình với quan điểm “Cuc sng là do chúng ta la chn ch không
phi do may rủi” không?Vì sao? (1,0 điểm)
B. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1. ( 2,0 điểm)
T gi ý phn Đọc hiu trên, anh (ch) hãy viết đoạn văn ngn (khong 200 ch)
trình bày suy nghĩ của mình v vic chn để nghĩ và chọn để làm trong cuc sng.
PHN
A (3
đim)
Câu
Ni dung
Điêm
1
Kh năng kỳ diu nht của con người đó là được quyn
t do chn la, chn la một thái đ, chn la mt cách
sng, mt cách nhìn
0,5
2
- Những người suy sp tinh thn hay tht bại, thường đưa
ra những lý do để biện minh…
- Không biết s dng quyền được la chn ca mình.
0,5
3
Bn cht ca s vic xảy đến không quan trng bng cách
chúng ta đối phó vi nó
- Bn cht ca s vic xảy đến rất đa dạng, bt ng, không
th ng trước được.
- Con người cn chn cách ng phó phù hp vi hoàn
cảnh để t qua, mới là điều quan trng.
(Chp nhn nhng cách diễn đạt tương đồng)
0,5
0,5
4
Cuc sng là do chúng ta la chn ch không phi do may
ri
- Đồng tình hoặc không đồng tình
- Lí gii
- Chính t, dùng t, ng pháp
0,25
0,5
0,25
PHN
B
(7 điểm)
2,0
a. Đảm bo cu trúc thân m đoạn, thân đoạn, kết đoạn
0,25
0,25
1,0
0,25
c. Chính t, dùng t, đt câu
0,25
+
0,25
hoc
+ 0,0
Đ 2 :
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Người tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi phấn đu thêm,
trau di thêm, cần được trao đi, hc hi nhiu thêm nữa. Người tính khiêm tn
không bao gi chu chp nhn s thành công ca nhân mình trong hoàn cnh hin
tại, lúc nào cũng cho s thành công ca mình tầm thường, không đáng k, luôn luôn
tìm cách để hc hi thêm na.
Tại sao con người li phi khiêm tốn như thế? Đó cuộc đời mt cuộc đấu
tranh bt tn, tài ngh ca mi nhân tuy quan trng, nhưng thật ra ch
nhng giọt nước nh giữa đại dương bao la. S hiu biết ca mi nhân không th
đem so sánh với mọi người cùng chung sng vi mình. Vì thế, tài năng đến đâu cũng
luôn luôn phi hc thêm, hc mãi mãi.
Tóm lại, con người khiêm tốn con ngưi hoàn toàn biết mình, hiểu người, không
t mình đề cao vai trò, ca tng chiến công của nhân mình cũng như không bao gi
chp nhn mt ý thc chu thua mang nhiu mc cm t ti đối vi mọi người.
Khiêm tn là một điều không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời.
(Trích Tinh hoa x thế, Lâm Ng Đưng, Ng văn 7, tập 2, NXB
Giáo dc, 2015, tr.70 71)
Câu 1. Trong đoạn văn thứ nhất, người có tnh khiêm tn có biu hin như nào?
Câu 2. Ch ra nêu tác dng ca bin pháp liệt được s dụng trong đoạn văn thứ
nht?
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v câu nói sau: “Tài nghệ ca mi cá nhân tuy là quan
trọng, nhưng thật ra ch là nhng giọt nước nh giữa đại dương bao la”.
Câu 4. Anh/ch đồng tình vi ý kiến: tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải hc
thêm, hc mãi mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
T ni dung phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trình
bày suy nghĩ về ý kiến: “Khiêm tốn một điều không th thiếu cho nhng ai mun
thành công trên đường đời”.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Ngưi có tnh khiêm tn có biu hin:
-Người tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi
phấn đấu thêm, trau di thêm, cần được trao đổi, hc hi nhiu thêm
na.
- Ngưi tính khiêm tn không bao gi chu chp nhn s thành
công ca nhân mình trong hoàn cnh hin tại, lúc nào cũng cho
s thành công ca mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm
cách để hc hi thêm na
0.25
0.25
2
- Biện pháp liệt kê: Liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn: tự cho mình
là kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, học hỏi thêm
- Tác dụng của biện pháp liệt kê: diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc
hơn những biểu hiện của lòng khiêm tốn.
0.25
0.25
3
Tài ngh ca mỗi người quan trọng nhưng hữu hn, nh như
“những giọt nướctrong thế gii rng ln, kiến thc ca loài
ngưi lại mênh mông như đại dương bao la. thế cn khiêm tốn để
hc hi.
1.0
4
-Đồng tình với quan điểm trên
-Vì:
+ Tài năng là cái vn có, ch thc s phát huy khi ta có kiến thc
và vn dng kiến thc vào thc tin.
+ Kiến thức đại dương, không chỉ vy mỗi ngày lượng kiến thc
mi li có thêm. Bi vy chúng ta cn liên tc trau dồi để làm phong
phú tri thc ca bn thân.
1.0
II
LÀM VĂN
1
T ni dung phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn
(khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ v ý kiến: “Khiêm tốn là mt
điu không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đưng
đời”.
2.0
a. Đm bo cu trc đoạn văn nghị lun: có đ m đoạn, thân đoạn,
kết đoạn
0.25
b. Xác định đng vấn đề cn ngh luận: Khiêm tn một điu
không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời”.
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm, vn dng tt các
thao tác lp lun; kết hp cht ch gia l l và dn chng; rt ra bài
hc nhn thc và hành động v vấn đề ngh lun. Hc sinh có nhiu
cách trình bày khác nhau, có th đảm bo các ý sau:
* Gii thiu vấn đề
* Gii thích vấn đề
- Khiêm tốn: đức tính nhã nhặn, nhn nhường, không đề cao cái
mình có và luôn coi trọng người khác.
- Thành công là là đạt được kết qu như mong muốn, thc hiện được
mục tiêu đề ra.
Khiêm tn thành công mi quan h cht ch vi nhau, ch
khi bn lòng khiêm tn mới đạt được thành công thc s trên
đường đời.
*Bàn lun vấn đề
- Vì sao phi khiêm tn mới đạt được thành công thc s.
+ Cá nhântài năng đến đâu cũng chgiọt nước bé nh gia
đại dương bao la. Bởi vy cn hc na, học mãi để làm đy, làm
phong phú vn tri thc, s hiu biết ca bn thân.
+ Chng ta đạt được thành công không khiêm tn dn đến thói
t cao, t đại, đ cao thái quá thành tích ca bn thân, không chu
tiếp tc c gng, tt yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đạt được thành công bước đu, nếu lòng khiêm tn, không
ngng hc hi thêm chúng ta s đạt được thành công lớn hơn, vinh
quang hơn.
1.0
- Ý nghĩa của lòng khiêm tn:
+ Khiêm tn là biu hin của con người biết nhìn xa, trông rng.
+ Khiêm tn giúp hiu mình, hiểu người.
* M rng vấn đềliên h bn thân.
+ Phê phán nhng k thiếu khiêm tn, luôn t cao t đại, cho mình
tài giỏi hơn những người khác.
+ Hc li sng khiêm tn giúp chúng ta ngày càng hoàn thin mình
không ngng phấn đấu vươn lên đ đạt được thành ng trong
cuc sng.
d. Sáng to: có cách diễn đạt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sc, mi
m v vấn đề cn ngh lun
0.25
e. Chnh t, dùng t, đt câu theo quy tc
0.25
Đ 3
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Jonathan, một ngưi có b óc thông minh, nhanh nhy trong nhng phân tích v
tình hình kinh tế, ông sng và làm vic hết sức chăm chỉ. Hiện Jonathan đang mt t
phú. Và Authur cũng là một người có trí thông minh không kém, ch cần ba mươi phút
để gii ô ch ca t NewYork Times, phân tích tình hình kinh tế Mĩ Latinh trong vng
na gi và tính nhm nhanh hơn hầu hết mọi người dù h có dùng máy tính. Nhưng hiện
giờ, Authur đang tài xế của Jonathan. Điu gì giúp Jonathan đường hoàng ngi
băng ghế sau ca xe limousine cn Authur thì phía trưc cm lái? Điều gì phân chia
mức độ thành đạt ca họ? Điều gì gii thích s khác bit gia thành công và tht bi?
Câu tr li nm trong khuôn kh mt cuc nghiên cu của trường đại hc
Standford. Nhng nhà nghiên cu tp hp thật đông những tr em t 4 đến 6 tui, sau
đó đưa chúng vào một căn phng và mỗi em được phát mt viên ko. Chúng được giao
ước: có th ăn viên ko ngay lp tc hoc ch thêm mười lăm phút na s được thưởng
thêm mt viên ko cho s ch đợi. Mt vài em ăn ko ngay lúc đó. Nhng em khác thì c
ch đợi đ có phn ko nhiều hơn. Nhưng ý nghĩa thc s ca cuc nghiên cu ch đến
ời năm sau đó, qua điều tra và theo di s trưởng thành ca các em. Các nhà nghiên
cu nhn thy rng những đứa tr kiên trì ch đi phần thưởng đã trưng thành và
thành đạt hơn so với nhng tr vội ăn ngay viên ko.
Điều đó đưc gii thích ra sao? Đim khác bit mu cht gia thành công và tht
bi không ch đơn thuần là làm việc chăm chỉ hay s hu b óc ca thiên tài mà đó
chính là kh năng trì hoãn nhng mong mun tc thi. Những người kim chế đưc s
cám d của “những viên ko ngọt” trên đường đời thường vươn tới đnh cao thành
công. Ngược li, nhng ai vội ăn hết phn ko mình đang có thì sm hay mun cũng s
rơi vào cnh thiếu thn, cùng kiệt. (…) Có th nói, cuộc đời như một viên ko thơm ngọt,
nhưng khi nào thưởng thc và thưởng thc nó như thế nào thì đó là điu chúng ta phi
tìm hiu.
(Joachim de Posada & Ellen Singer Không theo li mn, NXB Tng hp TP.H
Ch Minh, 2016, tr.03)
Câu 1. Theo tác gi,ông Jonathan và ông Authur ging và khác nhau đim nào?
Câu 2. T câu chuyn v ông Jonathan và Authur, tác gi ch ra điểm khác bit mu
cht gia thành công và tht bi là gì?
Câu 3. Ngoài s l gii ca tác gi, anh/ch hãy ch ra ít nht 2yếu t khác to nên thành
công theo quan điểm ca mình.
Câu 4. Anh/ch có đồng tình khi tác gi cho rng cuộc đời như một viên ko thơm
ngt” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1(2.0 điểm)
T nội dung đon trch phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 ch) v kh năng trì hoãn nhng mong mun tc thi ca bản thân đ vươn tới
thành công.
II. Đáp án và thang điểm
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Ông Jonathan và ông Authur ging và khác nhau ch:
- Giống: đều có b óc thông minh, nhanh nhy
- Khác: Ông Jonathan là t ph. Ông Authur là ngưi lái xe
cho Jonathan.
0.5
2
T câu chuyn v ông Jonathan và Authur, tác gi ch ra
đim khác bit mu cht gia thành công và tht bi là: kh
năng trì hoãn nhng mong mun tc thi, kim chế đưc s
cám d trên đường đời.
0.5
3
Ngoài s l gii ca tác gi, ch ra một điểm khác bit to
nên thành công và tht bại theo quan đim ca mình: Hc
sinh chn ít nht 2 l gii khác, min là hp l (mi gii
đng đạt 0.5 điểm):
- Nhng mc tiêu và quyết định đng đắn.
- S đam mê và kiên trì.
- S dng thời gian khôn ngoan…
1.0
4
Hc sinh nêu ý kiến ca mình và l giải được quan điểm đó.
Hc sinh có th tr li:
- Đng tình, vì: tác gi cho rng cuộc đời như mt viên ko
thơm ngọt là mt v von đ ch cuộc đi rt nhiu cám d
ngt ngào đòi hỏi con người phi tnh táo kim chế để vươn
ti thành công.
- Đồng tình nhưng b sung thêm ý kiến riêng: vì cuộc đời
có th như viên ko thơm ngọt nhưng cũng có th như viên
thuốc đng, quan trng là thái độ ng phó vi cám d cũng
như trở ngại để vươn tới thành công.
- Nếu hc sinh tr lời không đồng tình, nhưng giải thch hp
1.0
l vn cho điểm.
II
LÀM VĂN
7.0
1
T nội dung đoạn trch phần Đọc hiu, anh/ch hy
viết mt đoạn văn (khoảng 200 ch) v kh năng trì
hon nhng mong mun tc thi ca bản thân để vươn
ti thành công.
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hnh thc đoạn văn
Hc sinh có th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy
np, tng phân hp, song hành hoc móc xch.
0.25
b. Xc đnh đng vấn đề cn ngh lun: kh năng trì hoãn
nhng mong mun tc thi ca bn thân để vươn tới thành
công.
0.25
c. Trin khai vấn đề cn ngh lun
Hc sinh chn la các thao tác lp lun phù hợp để trin
khai vấn đ ngh lun theo nhiu cách nhưng phải làm r
các ý sau:
- Gii thch vấn đề:
+ Kh năng trì hoãn nhng mong mun tc thi: Cái có th
làm được trong điều kin nhất đnh là làm chm li, ko dài
nhng ham mun, mong muốn đang diễn ra ngay lc đó.
+ Vấn đề ngh lun: là kh năng kiềm chế cám d, ham
mun tc thì ca bản thân để đạt được kết qu, mc tiêu xa
hơn.
- Bàn lun:
+ Cuộc đời n cha rt nhiu cám d ngt ngào mà con
ngưi khó t qua, d dn đến ham mun tc thì, hưởng
th tm thi và d dn đến tht bi.
+ Nếu biết vượt qua nhng cám d tc thì đó có th đưa con
ngưi ti nhng mục tiêu xa hơn, những kết qu to lớn hơn.
- Bài hc: Để làm được điều đó đòi hỏi con người phi hiu
r đim yếu, điểm mnh ca bn thân, phi có mc tiêu, kế
hoch và quyết tâm hành động, phi biết kiên nhn, tnh táo
trước cám d,…
1.0
d. Chnh t, ng php
Đảm bo chun chnh t, ng pháp tiếng Vit
0.25
e. Sng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách din
đạt mi m
0.25
Đ 4 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
“Theo Tiến Thu Hương, chuyên gia tâm giáo dục, các “giang hồ” mạng truyn
cm hng cho gii tr chng khác nào s nguy hi của tr chơi “Cá voi xanh”, “Thử
thách momo” phụ huynh lo lng bấy lâu. “Hiện tượng này đặc bit nguy him, bi
vic hc sinh thần tượng nhng "giang h" mng th mt trong nhng nguyên
nhân khiến bo lc học đường gia tăng. Những hành vi vi phm pháp luật được c
như hành đng anh hùng s góp phần làm tăng các vụ án nghiêm trng v c mức độ
ln s ợng”, Tiến sĩ Vũ Thu Hương phân tích (.....).
Tâm la tui vi s thích vượt khi s hiu biết ca ph huynh cùng nhng nh
ng của đám đông bạn khiến cho “văn hóa thần tượng” của gii tr ngày càng
khó nm bt, khó kim soát. Nhiều xu hướng thần tưng lch lc hin diện r hơn. Hành
động ca gii tr vi cộng đồng cũng nhiều biu hin không ging vi thế h trước
(.....).
Xu hướng thần tượng đến mê mui, cảm tính đang trở thành mi lo ngi v nhng hành
vi lch chun ca mt b phận thanh niên. Để ngăn chặn xu hướng này, không ch trông
cy s vào cuc, qun của quan chức năng hơn hết s chung tay ca gia
đình, nhà trường trong tuyên truyn, nâng cao kh năng thm m và nhân cách, đạo đức
đối vi gii tr”
(Trích “Thần tượnglệch lạc - Hồi chuông bo động trong giới trẻ, theo Hoàng Lân,
báoHà Nội mới)
Câu 1 (0.5điểm) Xác định nội dung chnh của văn bản trên ?
Câu 2 (0.5điểm) Theo tác giả, hậu quả của việc giới trẻ thần tượng các hiện tượng giang
hồ “mạng” là gì ?
Câu 3 (1.0điểm) Theo anh chị, tại sao một bộ phận giới trẻ ngày nay lại thần tượng các
hiện tượng “giang hồ” trên mạng xã hội ?
Câu 4 (1.0điểm)Anh/ chị đồng tình với quan điểm cho rng : việc học sinh thần
tượng những "giang hồ" mạng thể một trong những nguyên nhân khiến bạo lực
học đường gia tăng”? Vì sao ?
Phần II. Làm văn ( 7điểm)
Câu 1 (2điểm) : T nhng thông tin của văn bản phần đọc hiu, anh / ch hãy viết mt
đoạn văn nghị lun xã hi (khong 200 ch ) bàn v l sng đẹp cho gii tr ngày nay.
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
- Ni dung chính bàn v xu hướng thần tượng lch lạc đáng báo
động trong gii tr
0.5
2
- Hu qu : khiến bo lc học đường gia tăng. ; s góp phn làm
tăng các vụ án nghiêm trng v c mức đ ln s ng
0.5
3
- Nguyên nhân: do thiếu hiu biết v các chun mực đạo đức và
pháp luật, đua đòi theo đám đông, tâm mò, thch ni loạn để
khẳng định bn thân, không ý thức được hu qu...
1.0
4
- Hc sinh tr li ngn gọn r ý theo quan điểm cá nhân
- Hc sinh gii thích hp lí, tránh li diễn đạt chung chung hoc
sáo rng
(hiện tượng giang h mạng thường gn lin vi hành vi bo lc
0.5
0.5
các t nn hi khác; t đó sẽ kch động gii tr adua, học đòi
dùng bo lực để gii quyết các mâu thun, hoc khẳng định bn
thân,...)
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết mt đoạn n vi ch đ : l sng đẹp cho gii tr ngày nay
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np,
tng - phân - hp, móc xích hoc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: l sống đp
0.25
c. Trin khai vấn đề cn ngh lun
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn
đề cn ngh lun theo nhiu cách nhưng cần làm rõ
Có th theo hướng sau:
- Giải thch đưc l sng đp là gì (tn theoc chun mc đạo đức
pháp luật, phát huy được năng lực s trường ca bn tn, sng nhân
hu, sng ích,..)
- Bàn luận được v vaitrò, giá tr ca l sống đp :
+ Sống đp mang li hnh phúc cho bn thân và những điều tốt đp
cho người thân, bạn bè, đng nghip, cộng đồng nói chung (dn
chng..)
+ Sống đp không đồng nghĩa với mt cuc sng giàu có dùng tin
bạc đ làm t thin nhm đánh bóng tên tui , hay mt cuc sng
ni tiếng mà tai tiếng,... (dn chng..)
- Rt ra được bài hc cho bn thân làm thế nào để hình thành nếp
sống đp
1.0
d. Sáng to
cách diễn đạt mi mẻ, có suy nghĩ riêng sâu sc v vấn đề ngh
luận nhưng cần phù hp vi chun mực đạo đức, pháp lut.
0.25
e. Chính t, dùng t, đt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 5 : I ĐỌC HIU: (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Nhiều người chúng ta t lâu đã quen đối phó vi cuc sng hoàn cnh thay hãy
hành động. Chúng ta để thái độ người khác chi phi cm nhn ca mình v bn thân.
Để s la chọn hành động một cách kín đáo thay đối phó, chúng ta cn s suy
nghĩ chín chắn. Sn sàng chu trách nhim v bn thân, cam kết gi vng lập trường
thay s ph thuc vào ý kiến người khác điu góp phn thiết lp nên cái nhìn tng
quát v bn cht ca mỗi cá nhân. Đối vi nhiều người đây là một bước tiến vĩ đi.
Khi quyết định chu trách nhim v bn thân và c gng kim soát mọi hành động
và cm xúc cho phù hp vi tng hoàn cảnh, chúng ta đã tạo tiền đề cho vic hình thành
nhng mi quan h tốt đp. Nhiều ngưi t ra không thích “sự độc lập” chúng ta
la chn, bởi điều đó đồng nghĩa với vic h không còn kh năng kiểm soát hành
động ca chúng ta na. Vic gii phóng bn thân khi s kim soát ca người khác
li cho c hai bên. Mi ln áp dụng cách xử này, bn s cm nhận được ngun sc
mnh tim n mà bạn chưa từng biết mình đang sở hu.
Hành động thay vì đối phó không ch hu ích trong nhng cuc chm trán gây go.
Và vic t giác chu trách nhim v hành vi ca mình là mt yêu cu quan trọng.”
( Khi thay đổi thế gii s đổi thay”- Karen Casey,
NXB Tng hp TP. HCM, 2010, tr.72)
Thc hin các yêu cầu dưới đây:
Câu 1(NB): Dựa vào đoạn trích hãy cho biết điều góp phn thiết lp nên cái nhìn tng
quát v bn cht ca mỗi cá nhân” là gì?
Tr lời: Điều góp phn thiết lp nên cái nhìn tng quát v bn cht ca mi
nhân: Sn sàng chu trách nhim v bn thân, cam kết gi vng lập trường thay s
ph thuc vào ý kiến người khác.”(0.5 điểm)
Câu 2(NB):Theo tác gi, ti sao “Nhiều người t ra không thích “sự độc lập”
chúng ta la chọn”? (0.5 điểm)
Tr li:Theo tác gi, “Nhiều người t ra không thích “sự độc lập” chúng ta la
chọn” đồng nghĩa vi vic h không còn kh năng kiểm soát hành đng ca
chúng ta na.
Câu 3 (TH): Anh/ch hiểu như thế nào v ý kiến: “Việc gii phóng bn thân khi
s kim soát của người khác có li cho c hai bên” ?
Tr li: th hiu v ý kiến: “Việc gii phóng bn thân khi s kim soát ca
người khác có li cho c hai bên”như sau:
-Đối với người b kim soát: khiến h t tin, phát huy ưu thế ca bn thân.(0.5
đim)
- Đối với người kim soát: hc được cách tôn trọng người khác, t đó được
mi quan h bình đẳng, hài hòa.(0.5 điểm)
Câu 4 (VD): Bài học ý nghĩa anh/ch rút ra cho bn thân t việc đọc văn
bn trên?
Tr li: Có th rút ra nhng bài hc khác nhau:
Phi s độc lập trong suy nghĩ hành đng; chu trách nhim v suy nghĩ
bản thân,… (1.0 điểm)
.II LÀM VĂN (7.0 điểm):
Câu 1 ( 2,0 điểm)
T nội dung văn bản phần Đọc-hiu, anh/ch viết mt đon văn (khoảng 200 ch) nêu ý
kiến ca mình v s cn thiết ca “việc t giác chu trách nhim v hành viđối vi bn
thân ca mỗi người trong cuc sng.
Tr li:
a.Đảm bo cấu trúc đoạn văn:
HS có th trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng - phân- hp, móc
xch, song hành.(0,25 điểm).
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun:(0,25 điểm)
Nêu kiến ca bn v s cn thiết ca “việc t giác chu trách nhim v hành vi” đối vi
bn thân ca mi người trong cuc sng
c.Trin khai vn đề ngh luận (1,0 điểm)
Hc sinh la chn thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vấn đề mt cách mch lc
sáng rõ. Có th trình bày theo hướng sau:
-“Việc t giác chu trách nhim v hành vimột biu hin ca lòng t trng,
khiến con người trưởng thành hơn, không dựa dm vào người khác…
-“Việc t giác chu trách nhim v hành vi” là cn thiết để ci thin các mi quan
h, giúp xã hi phát trin
d.Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t, dùng từ, đt câu. (0,25
đim)
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi lạ, suy nghĩ sâu sắc.(0,25 điểm)
Đ 6 : PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
[...]Cứ đến chủ đề về ơn nghĩa sinh thành thì ngập tràn hộp t“Thay lời muốn
nói” s những câu xin lỗi ba m từ các bạn tr. những lời xin lỗi được gửi đến
những bậc ba m cn sống. Mà, nội dung của những lời xin lỗi cũng... na nhau, kiểu
như: “Con biết ba m rất cực khổ vì con... Con biết con đã làm cho ba m buồn rất
nhiều. Con xin lỗi ba m”. Xin lỗi, nhưng mình hay gọi đây “những lời xin lỗi mang
tính phong trào ”, những áy náy ray rứt này “những áy náy ray rứt theo làn
sóng”, mỗi khi ai hay chương trình nào gợi nhắc, thì các bạn mới sực nhớ ra.
khổ cái, bản thân những lời xin lỗi ấy sợ rằng khó làm người được xin lỗi vui hơn, bởi vì
đâu đi tới chính họ, ngay cả chúng mình những người làm chương trình đây cũng
đều hiểu rằng, có l chỉ vài ngày sau chương trình, cùng với nhịp sống ngày càng nhanh
ngày càng vội, cùng với lịch đi học, đi làm, đi giải trí sau giờ học, giờ làm..., những lời
xin lỗi ấy sợ rằng s sớm được vứt ra sau đầu; những cảm giác áy náy, ăn năn ấy s
sớm chìm sâu, chẳng cn mảy may gợn sóng. Cho đến khi... lại được nhắc sực nhớ
ra lần kể tiếp.Điều đó, đáng buồn một sthật một bộ phận không nhỏ những
người tr, bây giờ.
(Thương cn không hết..., ghét nhau chi, Lê Đỗ Quỳnh Hương, Nxb Trẻ, tr.31-32)
1.Chỉ ra những nghịch l trong những lời xin lỗi của các bạn trẻđược nêu trong đoạn
trch. (0.5 điểm)
2.Tác giả thể hiện tâm trạng như thế nào trước thực trạng những lời xin lỗi phong trào
tràn ngập mỗi dịp làm về chủ đềơn nghĩa sinh thành? (0.5 điểm)
3.Theo anh/chị, nguyên nhân nào dn tới những lời xin lỗi mang tính phong trào
những áy náy ray rứt theo làn sóng trong ứng xử của một bộ phận không nhỏ những
người trẻ ngày nay? (1.0 điểm)
4. Theo anh/chị, điều gì quan trọng nhất trong một lời xin lỗi? Vì sao? (1.0 điểm)
PHẦN II: LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)Từ thông điệp của đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một
đoạn văn (khoảng 200 chữ) với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phn
Câu/Ý
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
3.0
1
Nhng nghch trong nhng li xin li ca các bn
trđược nêu trong đoạn trích:
- Ni dung li xin li na nhau, không xut phát t tình
cm chân thành ca con cái với đấng sinh thành;
- Tâm trng của người xin li: áy náy ray rt theo làn
sóng, xut hin ri tan biến ngay sau đó.
- Người được nhn li xin li: khó có th vui hơn.
0.5
2
Trước thc trng nhng li xn li phong trào tràn ngp mi
dp làm v ch đề v ơn nghĩa sinh thành, tác gi th hin tâm
trạng băn khoăn, lòng ngậm ngùi bun.
0.5
3
Hc sinh có th để xut nhng nguyên nhân khác nhau. Yêu
cu hp lí và thuyết phc
Gi ý:
-Tâm lí e ngi th hin tình cm của người Á Đông.
-Li sng hi ht, thiếu sâu sc.
- B cun theo nhp sng vi khiến con người d quên đi
nhng việc ân nghĩa.
1.0
4
Hc sinh có th có nhiu la chn tr li.
Gi ý: S chân thành; Thái độ hi li...
Ví dụ: Điều quan trng nht trong mt li xin lỗi là thái độ
chân thành. mt li xin li chân thành cho thy s hi li
thc s, t r người xin li muốn được cm thông, tha th
mun khc phc, sa cha li lm mình mc phi.
1.0
II
Làm văn
1
T thông điệp của đoạn trích, y viết một đoạn văn
khong 200 ch vi ch đề: Giá tr ca li xin lỗi đúng cách.
2.0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đon, kết đoạn. M đon
nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đ, kết
đon kết luận được vấn đề.
( Nếu HS viết t 2 đoạn tr lên thì không cho điểm cu trúc)
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun v một tưởng đạo lí:
Giá tr ca li xin li đúng cách.
0.25
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt
các thao tác lp luận; các phương thức biểu đạt, nht là ngh
lun; kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra i hc
nhn thức và hành động. C th:
c.1. Câu m đon: Dn ý liên quan (có th ly câu chuyn trong
phần Đọc hiểu ) để nêu vấn đề cn ngh lun.
c.2. Các câu phát triển đoạn:
- Gii thích: Li xin li lời nói, hành động th hin s
nhn thc và hi li ca mình khi có những suy nghĩ, hành động
sai trái.
- Bàn lun:
+ Có nhiều cách để thc hin li xin lỗi, tuy nhiên để li xin
li có giá tr cao nht, cn thc hin nó đng cách.
+ Xin lỗi đng cách s d nhận được s đồng cm tha th
hơn.
+ Xin lỗi đng cách sẽ giúp bn thoải mái hơn được gii
ta mc cm ti li.
+ Xin lỗi đng cách ng góp phn nâng cao phm giá,
nhân cách ca bn.
c.3. Câu kết đoạn: đưa ra bài hc nhn thức hành động phù
hp: Cn rèn luyn cho mình một cái tâm chân thành đ khi sai
li, biết nhn li và thc hin vic hi lỗi đng đắn.
1.00
d. Sáng to
cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sc, mi m v
vấn đề ngh lun.
0,25
Đ 7 : I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
Nhà tâm học Angela Lee Duckworth đã bỏ ra nhiều năm tìm hiểu v chìa khoá để
thành công. Sau thi gian nghiên cu, ch ra rằng: Điều bn làm nên thành công
của con người s bn bỉ. nói: “Bền b s đam mê, tính kiên trì cho những mc
tiêu dài hn. Bn b kh năng chịu đựng khó khăn. Bn b tập trung vào tương
lai ca mình mt cách liên tc, không phi tính theo tuần, theo tháng mà là năm. Bn b
làm vic thật chăm chỉ đ biến tương lai thành hin thc. Bn b vic sng mt
cuộc đời như th mt cuc chy marathon, ch không phi mt cuộc đua nước
rút”. Không phải ch s IQ, không phi ngoi hình, hay sc mnh th cht, hay k năng
xã hi. S bn b là yếu t quyết định để thành công.
Sân n nhà tôi bày nhng cái ghế đá, trên mt trong nhng cái ghế y khc
dòng chữ: “Cây kiên nhẫn đắng chát nhưng quả rt ngọt.” Nếu không nhng gi
ngi kiên trì t ngày này qua ngày khác trong phòng sut nhiều năm lin ca nhng con
người bn b cng hiến nthế, chúng ta đã không có Hesman, One Piece, Sherlock
Holmes, Tarzan, Doraemon. Không s bn b, s không bt c th đại được
sinh ra trên đời. Bóng đèn điện, định lut bảo toàn năng ng, thuyết tương đối, máy
bay nhiu phát minh khác. Nếu không nhng gi kiên tâm hy sinh thm lng hay
nhn ni làm vic của con người, nhân loi s tn tht biết bao.
Hôm trưc mt anh bn gửi cho tôi câu danh ngôn: “Những người đứng đầu trên thế
giới đều những người bình thường với ý chí phi thường.” Nên ta làm không quan
trng. Quan trọng ta làm cho đến khi ra được kết qu mong mun hay không.
Người ta thường nhn mnh ti vic sng phải ước mơ, hoài bão nhưng theo tôi i
khó là kiên trì từng ngày vươn tới nó.
(Tui tr đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyn, NXB Nhã Nam, 2017)
Câu 1. Tác gi đề cập đến yếu t nào được coi là điều bn làm nên thành công ca
con người ?
Câu 2. Theo anh (ch) sao tác gi cho rng bn b sng mt cuộc đời như thể
mt cuc chy marathon?
Câu 3. Vic tác gi lit các nhân vật văn hc ni tiếng: Hesman, One Piece,
Sherlock Holmes, Tarzan, Doraemon” có tác dụng gì?
Câu 4. Anh ch đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến “Những người đứng đu trên
thế giới đều là những người bình thường với ý chí phi thường.”? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phần đọc hiu, anh (ch) hãy viết một đoạn văn( khong 200
ch) v điu quan trng nhất để có được thành công trong cuộc đời ?
II. Đáp án thang điểm
Nội dung
Điểm
Đọc đoạn trích sau đây thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
Điều cơ bản làm nên s thành công ca con người là s bn b.
0,5
Câu 2
cuộc chạy marathon là một cuộc chạy dài, người muốn chiến
thắng cần nỗ lực liên tục trong suốt cuộc hành trình. Bền bỉ cũng
cần cố gắng liên tục không ngừng nghỉ như thế
0,5
Câu 3
Tác dụng ca việc liệt kê:
+ Các nhân vật văn học đu rất nổi tiếng, rất quen thuộc
gần gũi vi người đọc, do đó khiến lập luận chặt chẽ, thuyết
phục hơn.
+Nhấn mạnh vào dẫn chng lập luận, tăng sc thuyết phục bi
các nhân vật ấy đu kết quả ca sự bn bỉ, nỗ lực ca c
nhà văn.
1,0
Câu 4
- Đồng tình.
- Phải nghị lực phi thường thì những con người đó mi
thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách để đi đến thành công
1,0
Phần làm văn ( 7,0 điểm)
Câu 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca
anh/ch v điu quan trong nhất để được thành công trong cuc
đời.
* V hình thc yêu cu
- Viết đúng một đoạn văn, khoảng 200 ch
- Trình bày mch lc, rõ ràng, không mc li chính t, dùng t,
đặt câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý bản
sau:
a. Câu m đon: Nêu vấn đề cn nghi lun
b. Các câu phát triển đoạn:
- Gii thích: Thành công kết qu quý giá mà con người đạt được
sau một quá trình lao động, đấu tranh mt nhiu công sc.
- Bàn lun:
+ Điều quan trng nhất để có được thành công : …
+ Lý do :
+ Dn chng minh ha
- Phê phán mt b phn gii tr hiện nay không dám đương đầu
vi th thách, ch biết sng nh, sng gi, l thuộc vào người
khác…
c.Câu kết đoạn: đưa ra bài học nhn thức và hành động phù hp:
0.25
0,25
0.5
0.5
0,25
0,25
Đ 8 : I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản:
Điều cô chưa nói
Trời đã không mưa cho tới bui chiu nay
Các em đp bt ng bui sáng ngày bế ging
Cái khonh khc em cm sen to dáng
Thướt tha áo dài điệu múa đằng xa
Sau sân trường này s là nhng ngã ba
Các em phải đi và tự mình chn la
Lắm chông gai và cũng nhiều li ha
Cám d em, em phi biết gi mình
Đời người tránh sao được những phút “chùng chình”
Ai cũng có một “bến quê” để lãng quên rồi mơ ước
Mong em bình tâm trước những điều mất được
Và bền gan đi đến cui hành trình
Trái tim em thao thc mt mi tình
Mi tình nói hay mối tình chưa ngỏ
Nhng hnh phúc ngt ngào hay phút giây lm l
Nhng ni nh không li, nhng cm xúc không tên
Và giấc mơ theo điệu múa cháy lên
lại, cánh chim bay đi nhé
Lau nước mắt đi những tâm hn rt tr
Ngoài ca s này, chân tri mới đợi em
( “Điều cô chưa nói- Hà Th Hnh, Trích Văn học và Tui tr, s 5+ 6 năm 2014, tr 64
)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Bài thơ là lời ca ai, nói vi ai?
Câu 2: V đp của “em” trong ngày bế ging hin lên qua nhng hình nh nào?
Câu 3: Tác gi mun gi gm tâm s gì qua hai câu thơ:
Lau nước mắt đi những tâm hn rt tr
Ngoài ca s này, chân tri mới đợi em
Câu 4: Anh/ch đồng tình với quan điểm ca tác gi trong câu thơ “Sau sân trường
này s là nhng ngã ba/ Các em phải đi và tự mình chn la” không? Vì sao?
II. Phần Làm văn(7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm):
T ni dung phần đọc hiu hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của anh /ch v: Vai trò
ca ngh lc, s kiên trì, biết chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc tiêu
trong cuc sng.
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Bài thơ là lời của người cô, nói vi các em hc sinh chun b ra
trường
0.5
2
V đp của “em” trong ngày bế ging hin lên qua nhng hình nh
: em cm sen tạo dáng, thướt tha áo dài điệu múa
0.5
3
Qua hai câu thơ: Lau nước mắt đi những m hn rt tr/Ngoài
ca s này, chân tri mới đợi em, ngưi bc l tình cm yêu
mến, xc động, nim tin, nim hi vng vào các em hc sinh cui
cp- thế h tr của đất nước. Đó cũng li nhn nhủ, động viên
các em v con đường rng mở, tương lai tươi sáng pha trước.
1.0
4
Hc sinh tr li ngn gọn rý theo quan điểm nhân gii
thích hp lí, tránh li diễn đạt chung chung hoc sáo rng.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ v: Vai trò ca ngh lc, s
kiên trì, biết chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc
tiêu trong cuc sng.
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
0.25
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np,
tng - phân - hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Trên con đường vươn đến
các mc tiêu trong cuc sng mi nhân cn ngh lc, s kiên
trì, biết chp nhn tht bi
0.25
c. Trin khai vấn đề cn ngh lun
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn
đề cn ngh lun theo nhiều cách nhưng cần làm vai trò ca ý
chí, ngh lc, lòng kiên trì, biết chp nhn tht bại trên con đường
vươn đến mc tiêu trong cuc sng.
Có th theo hướng sau:
- Gii thch đưc ngh lc, s kiên trìlà , thế nào biết chp
nhn tht bi?
+ ngh lc, s kiên trì: bản lĩnh, không nản ch, lùi bước,
quyết tâm vi mục tiêu đề ra
+Biết chp nhn tht bi: bình thản trước khó khăn, thử thách,
biết chp nhn dù kết qu ra sao
Ý nghĩa cả câu: Để đi đến thành công, đạt được mc tiêu trong
cuc sng mi nhân cn ý chí, bản lĩnh, bình thản chp
nhn tht bi, quyết tâm không nản ch lùi bước.
- Bàn luận được v vai trò, giá tr ca ý chí, ngh lc, lòng kiên trì,
biết chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc tiêu trong
cuc sng.
- Rt ra được bài hc cho bn thân.
1.0
d. Sáng to
cách diễn đạt mi mẻ, có suy nghĩ riêng sâu sc v vấn đề ngh
luận nhưng cần phù hp vi chun mực đạo đức, pháp lut.
0.25
e. Chính t, dùng t, đt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 9 : PHẦN I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây trả lời các câu hỏi :
“Có l chúng ta cần một cái nhìn khác. Rằng chẳng ước mơ nào tầm thường.
chúng ta học không phải để thoát khỏi nghề r rúng này, để được làm nghề danh g
kia. Mà học để thể làm điều mình yêu thích một cách tốt nhất từ đó mang về cho
bản thân thu nhập cao nhất có thể, một cách xứng đáng và tự hào.
Mỗi một người đều vai trò trong cuộc đời này đều đáng được ghi nhận. Đó
do để chúng ta không thèm khát vị thế cao sang này r rúng công việc bình thường
khác. Cha m ta, phần đông, đều làm công việc rất đỗi bình thường. đó một thực
tế chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng. Không phải để mặc cảm. Để bình thản tiến
bước. Không phải để tự ti. Nếu tất cả đều doanh nhân thành đạt thì ai s quét rác trên
những đường phố? Nếu tất cả đều bác nổi tiếng thì ai s người dọn vệ sinh bệnh
viện? Nếu tất cả đều nhà khoa học thì ai s người tưới nước những luống rau? Nếu
tất cả đều phần mềm thì ai s gắn những con chíp vào máy tính?
Phần đông chúng ta ng s người bình thường. Nhưng điều đó không thể ngăn cản
chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường ”
(Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Câu 1: Tác giả đã chỉ ra những thái độ nào của con người đối với công việc ?
Câu 2: Theo tác giả, vì sao chng ta “ không thèm khát vị thế cao sang này r rúng
công việc bình thường khác” ?
Câu 3: Chỉ ra các biện pháp tu từ và phân tch hiệu quả biểu đạt của chng trong những
câu văn sau trong văn bản : Nếu tất cả đều doanh nhân thành đạt thì ai s quét rác
trên những đường phố?Nếu tất cả đều bác nổi tiếng thì ai s người dọn vệ sinh
bệnh viện? Nếu tất cả đều nhà khoa học thì ai s người tưới nước những luống
rau? Nếu tất cả đều phần mềm thì ai s gắn những con chíp vào máy tính?
Câu 4: Anh chị đồng tình với ý kiến Phần đông chúng ta cũng s người bình
thường. Nhưng điều đó không thể ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn
một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường ” ? Vì sao?
PHẦN II. LÀM VĂN
Câu 1( 2đ) :
Dựa vào nội dung đoạn trch phần Đọc- hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn 200 ch
với chủ đề “ theo đuổi ước mơ”.
II. Đáp án thang điểm
Phần I
(Đọc hiểu)
Nội dung
Điểm
Câu 1
Tác giả đã chỉ ra những thái độ nào của con người đối với công
việc : thèm khát, r rúng, trân trọng, mặc cảm, bình thản ,tự ti.
0,5
Câu 2
Theo tác giả, chng ta không thèm khát vị thế cao sang này
r rúng công việc bình thường khác”
Vì mỗi người đều có vai trò trong cuộc đời này và đều đáng được
ghi nhận.
0,5
Câu 3
- Biện pháp: Điệp( từ, ngữ, điệp cấu trc), Liệt kê, Câu hỏi tu từ
- Hiệu quả:
+ Nhn mnh mỗi người có mt nhim v, mt vai trò khác nhau
trong hi tt c đều đáng trân trọng đều góp phn giúp
ích cho cuc sng, xây dng xã hi.
+ To giọng điệu khẳng định, tăng sức thuyết phc trong bàn
lun và to s liên kết câu trong đoạn văn.
0,5
0,5
Câu 4
- Đồng ý với quan điểm của tác giả
- Vì:
+ Cuộc sống luôn vận động phát triển đòi hỏi con người phải
ý thức sống tch cực (sống có mục đch, l tưởng,…), cố găng,
vươn lên từng ngày.
0,25
0,75
+ Phải quyết tâm, tâm huyết với nghề mình đã chọn, nỗ lực
không ngng để đạt được thành quả cao nhất, đạt đến đỉnh cao
của nghề.
+ Vươn lên trong cuộc sống để khẳng định giá trị bản thân, hoàn
thành vai trò trách nhiệm công dân trong việc xây dng phát
triển đất nước.
PHẦN 2:
Câu 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khong 100 chữ) trình bày suy nghĩ của
anh/ch hiu v việc theo đui ước mơ.
* V hình thc yêu cu
- Viết đúng cấu trúc một đoạn văn NLXH , khoảng 100 ch.
- Vn dng linh hot các thao tác lp luận đ học.
- Lp lun cht ch, lý l xác đáng, có dẫn chng thuyết phc
- Trình y mch lc, ràng, không mc li chính t, dùng
t, đt câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý bản
sau:
- Uớc mơ là gì ?
- Vai trò, ý nghĩa của ước mơ trong cuộc sống con người.
- Làm thế nào để biến ước mơ thành hiện thực
- Rt ra bài học cho bản thân.
0.5
0.5
0.5
0.5
Đ 10 Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Mới đây các giáo tâm l hc Trường Đại học York Toronto đã m ra
nhng bng chng để chng minh rng: Đọc sách văn hc thc s giúp con người tr
nên thông minh và tốt tính hơn.
Nhng nghiên cu của các giáo đã cho thy những người thường xuyên đọc
sách văn học thường kh năng thấu hiu, cm thông nhìn nhn s vic t nhiu
góc độ. Ngược li nhng nhân kh năng thấu cm tốt cũng thường la chn sách
văn học để đọc. Sau khi đã tìm thấy mi liên h hai chiu đối tượng độc gi người
ln, các nhà nghiên cu tiếp tc tiến hành vi tr nh nhn thy những điều thú v,
rng nhng tr được đc nhiu sách truyện thường cách ng x ôn hòa, thân thin
hơn, thậm chí tr thành những đứa tr đưc yêu mến nht trong nhóm bn.
Đọc mt ni dung sâu sc khác với cách đọc “mì ăn liền của chng ta” khi lướt
qua các trang mng. Hin ti, vic thc s đc, chìm lng vào mt nội dung văn học
vic ngày càng hiếm thấy trong đời sống đương đại.
Theo c nhà m hc, vic chm đọc mt ni dung u sc tm quan trng
đối vi mi nhân giống như vic ngưi ta cn bo tn nhng công trình lch s hay
nhng tác phm ngh thut quý giá. Vic thiếu đi thói quen đọc nghm túc s y nh
ng ti s phát trin ttu cm xúc ca nhng thế h “sng trên mng.
(Trích Đọc sách văn học giúp chúng ta thông minh hơn?
Theo http://www.dantri.com.vn, ngày 12/08/2015)
Câu 1. Ghi li câu nêu ý khái quát của đoạn trích trên.
Câu 2. Anh/ Ch hiu ý kiến sau như thế nào?
Theo các nhà tâm hc, việc chú tâm đc mt ni dung sâu sc tm quan trọng đi
vi mi nhân giống như việc người ta cn bo tn nhng công trình lch s hay
nhng tác phm ngh thut quý giá.
Câu 3. Dựa vào đoạn trích gii thích sao: Vic thiếu đi thói quen đc nghiêm túc s
gây ảnh hưởng ti s phát trin trí tu và cm xúc ca nhng thế h “sng trên mạng”.
Câu 4. T đon trích anh/ ch hãy rút ra 2 bài hc cho bn thân
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu. Anh/ Ch hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 ch) v việc hình thành thói quen đọc sách văn học để tr thành người kh năng
thu cm tt.
II. Đáp án và thang điểm
Phn
Câu
Ý/ Ni dung
Đim
Đọc -
hiu
1
Câu nêu ý khái quát của đon trích: Đọc sch văn học thc
s gip con người tr nên thông minh và tt tnh hơn.
0,5
2
Tham kho cách tr li sau: Ý kiến đó nhấn mnh tm quan
trng ca việc ch tâm “đc mt ni dung sâu sắc” ging
như “người ta cn bo tn nhng công trình lch s hay
nhng tác phm ngh thuật quý giá” vì: những tác phm
công trình y cn công phu, cn trng, t mỉ,… Việc “ch
tâm đc mt ni dung sâu sắc” cũng phải như vy: giúp
ngưi ta có kh năng thu hiu, cm thông, và nhìn nhn s
vic t nhiều góc độ.
0,5
3
th nói Vic thiếu đi thói quen đọc nghiêm túc s gây
ảnh hưởng ti s phát trin trí tu cm xúc ca nhng
thế h “sng trên mạng” vì: không đọc nghiêm tc người ta
s không kh năng thấu hiu, cm thông, nhìn nhn s
vic t nhiều góc đ. Việc đọc “mì ăn liềncủa chúng ta
khi lướt qua các trang mng hiện nay đang gây ảnh hưởng
ti s phát trin trí tu và cm xúc ca chúng ta.
1.0
4
Tham kho 2 bài hc:
Cần hình thành thói quen thường xuyên đọc sách văn
hc c mọi người đọc sách văn học đ tr nên
thông minh tốt tnh hơn. Mt khác góp phn làm
cho nhng li sống đp, nhng giá tr nhân văn được
nhân rng lên.
Cn rèn luyện thói quen ch tâm “đc mt ni dung
sâu sắc” để tr thành người có kh năng thấu cm tt,
không nên đọc theo kiểu “mì ăn liền”.
1.0
Câu NLXH
a. V hình thc
- Đảm bo là một đoạn văn hoàn chỉnh, có câu m đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
- Đảm bảo dung lượng khong 200 ch
- Đảm bo các quy tc dùng t, đt câu, chính t
- Đoạn văn thể trình bày theo nhiu cách: din dch, quy nạp, song hành…s dng
linh hot các thao tác lp lun.
b. V ni dung
- Thói quen đọc sách, nht là sách văn học đang bị mai mt bi mt s phát triển như
bão của các phương tiện nghe nhìn kết ni mng internét, thay cầm sách người
ta thường đọc trên máy tính, máy tính bng. Nhp sng hiện đại người ta xu hướng
đọc nhng tác phm ngắn, lướt ý…kiểu “mì ăn liền” nên không gip ngưi ta kh
năng thấu hiu, cảm thông…
- Thc tế nhng tác phm văn học g tr vn sc hp dn lớn đối vi nhiu
người vì: đem lại nhng giá tr nhn thc, thm mĩ, giáo dục…
- Cần hình thành thói quen thường xuyên đọc sách văn học c vũ mọi người đọc
sách văn học để tr nên thông minh và tt tính, tr thành người có kh năng thấu cm tt
và làm cho văn học thịnh hành hơn.
Phn
Câu
Đáp án - ng dn chm
Đọc-
Hiu
1
Đề tài: Vai trò, tm quan trng ca thi gian vi cuc sng ca con
ngưi hin đại.
2
Đoạn văn trình bày theo cách: diễn dch
3
Dn chng: Chưa đầy mt gi, công ngh Nht Bản đã thể sn
xut mt tn thép; con tàu tc hành của các nước phát trin trong
vài gi đã có thể ợt qua được vài ngàn kilomet
4
Tác gi viết như vậy bi:
- Gii trí giúp chúng ta cân bng li cuc sng, cân bng li tâm
trng sau nhng gi lao động mt nhc, ly li tinh thn và th cht
để tiếp tc công vic.
- Còn chơi bời s ăn chơi quá mức, không lo đến tương lai, công
việc, để thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
Bi vy, gii trí trong mt thi gian nhất định s giúp ta làm vic
tốt hơn, còn chơi bi tiêu tn thi gian mt cách vô ích nên s
làm hại đên tương lai bản thân và đất nước.
Làm văn
1
*Yêu cu v kĩ năng:
- Viết đng 1 đoạn văn khoảng 200 ch.
- Trình bày mch lc, ràng, không mc li chính t, dùng từ, đặt
câu.
- Hiểu đng yêu cu của đề, có kĩ năng viết đoạn văn nghị lun, vn
dng tt các thao tác lp lun trong một đoạn văn. Th sinh th
làm bài theo nhiu cách khác nhau, th bày t quan điểm, suy
nghĩ riêng nhưng phải l và căn c xác đáng; thái độ chân
thành, nghiêm túc, phù hp vi chun mực đạo đức và pháp lut.
* Yêu cu v kiến thc:
- Gii thích:
+ Tương lai: nhng din biến, s kin din ra pha trước, cái
mà không th đoán trước, biết trước được.
+ Hin ti: thời điểm này, lúc này, không gian thi gian
chng ta đang ht thở, đang sống.
Vy ti sao nói Tương lai được mua bng hin ti ?
Bi: * Cuc sng ca chúng ta không phi ngu nhiên có, c
vy din ra c mt quá trình, mi quan h nhân -
qu.
* Tương lai ngày mai s kết qu ca nhng c gng, n lc
ca chúng ta trong cuc sng hin ti.
=> Câu nói hoàn toàn chính xác: ch khi chúng ta c gng, n lc
hin ti thì kết qu mi tt đp ơng lai.
- Bình lun:
+ Bt c mt kết qu nào cũng là hệ qu ca mt quá trình mà trong
đó sự chun b điều quan trng nht. Nếu chúng ta không hành
động - không hc tập, không lao động, không rèn luyện thì tương lai
chúng ta không có gì c.
+ Để không lãng phí thi gian, chun b tốt cho tương lai chng ta
cn:
. Phân b thi gian hp lí gia vic hc tp và gii trí.
. mc tiêu c th, ràng cho mỗi giai đon và hoàn thành
đưc các mục tiêu đó.
. Có ý chí quyết tâm thc hin, không ngi khó, ngi kh.
+ Phê phán li sng lãng phí thời gian, chơi bời b, không
mc tiêu ca nhiu bn tr hin nay.
- Liên h rút ra bài hc cho bản thân: Để một tương lai tươi
sáng, ngay t hôm nay các bn tr cn phi biết quý trng thi gian,
lao động, làm việc hăng say, tch lũy kinh nghiệm, trau di tri thc.
Đề 12:
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Trên thế giới này quá nhiều sách dạy con người tương tác và giao tiếp, dạy chúng ta
làm thế nào để trở thành một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng lại
không sách nào dạy chúng ta làm thế nào để đối thoại với chính mình. Khi bạn bắt
đầu hiểu được tất cả những thứ bên trong của bản thân, bạn s nhận được sự tín nhiệm
và yêu mến của người khác một cách rất tự nhiên. Nếu như không hiểu được chính mình,
bạn s khiến nội tâm bị nhiễu loạn, làm nguy hại đến môi trường giao tiếp với mọi
người. Sự tương tác giả dối với người khác smầm họa lớn nhất khiến cho bạn tự
trách mình trách người, cũng mầm mống tạo ra những giông bão cả phía bên
trong và bên ngoài của bạn.
Sự đối nhân xử thế rất quan trọng! Nhưng bạn bắt buộc phải hiểu được chính mình,
giao tiếp với chính mình, thì lúc đó bạn mới hiểu tương tác lành mạnh với người
khác. Biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người khác cần gì. Điều này s giúp
ích cho hành trình xuất phát lại từ đầu của sự nghiệp cũng như sự điều chỉnh lại trong
gia đình, tất cả đều bắt đầu từ việc bạn buộc phải hiểu được chính mình!
(Lư Tô Vỹ, Con không ngốc, con chỉ thông minh theo một cách khác,
NXB Dân trí, 2017, tr. 206-207)
u 1. Theo c giả, tn thế giới có quá nhiều loại cho còn thiếu loại sách o?
Câu 2. sao tác giả cho rng, biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người
khác cần gì”?
Câu 3. Trong văn bản trên, tác giả đề cao việc làm thế nào để đối thoại với chính
mình”, vì từ “đối thoại với chính mìnhmới hiểu được mình để cách ứng xử hành
động hợp l.
Theo anh/chị, thể coi đoạn văn sau (trong tác phm Chí phèo của Nam Cao)
lời “đối thoại với chính mìnhcủa Ch Phèo không? Sau những lời này, Ch Phèo
thực sự “hiểu được chính mình” không?
Hắn nhìn bát cháo hành bốc khói bâng khuâng […] Thị Nở giục hắn ăn nóng. Hắn
cầm lấy bát cháo đưa lên mồm. Trời ơi cháo mới thơm làm sao! Chỉ khói xông lên cũng
đủ làm người nh nhm. Hắn húp một húp nhận ra rằng: Những người suốt đời
không ăn cháo hành không biết rằng cháo hành ăn rất ngon. Nhưng tại sao mãi đến tận
bây giờ hắn mới nếm mùi vị cháo?
Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: Có ai nấu cho mà ăn đâu? cn ai nấu cho ăn nữa!(
Chí Phèo Ngữ văn 11 Tập 1)
Câu 4: Từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu, anh/chị rút ra cho mình thông điệp gì? Hãy
bình luận ngắn gọn về thông điệp ấy.
II. Làm văn
Câu 1: ( 2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ
bàn về ý nghĩa của việc hiểu mình và hiểu người.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I. Đọc hiu
1
Theo tác gi, trên thế gii quá nhiu loi sách dy con
người tương tác giao tiếp, dy chúng ta làm thế nào đ
tr thành một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm
phán, nhưng lại không sách nào dy chúng ta làm thế
nào để đối thoi vi chính mình.
0,5
2
tác gi cho rng, biết được bn thân cn gì, bn mi biết
được người khác cần gì”. Vì phải hiu rõ nhu cu ca bn
thân mới đủ sâu sc hiểu được nhu cu của người khác.
Không hiu bn thân mình s khó s cảm thông để
hiểu người khác.
0,5
3
- Đoạn văn được trích viết v nhng lời độc thoi ni tâm,
cũng chnh là đối thoi vi chính mình ca Chí Phèo.
- Sau nhng li y, Chí Phèo bắt đầu tnh táo, ý thc sâu
0,5
0,5
sc v nhng bun ti, cay cc trong cuộc đời mình.
4
HS có th t rút ra những thông đip phù hp và bình lun
thông điệp y. Sau đây là một s gi ý:
- Hãy c gng hiu mình sâu sắc để biết thêm yêu bn thân
mình và mọi người xung quanh.
- Đừng sng th ơ, cảm hãy biết cm thông, yêu
thương và thấu hiểu người khác,....
1,0
II. Làm
văn
1
Hãy viết một đoạn văn khoảng 200 ch bàn về ý nghĩa
của việc hiểu mnh và hiểu người.
2.0
- Yêu cu v hình thc: Viết đng đoạn văn nghị lun
ngn khong 200 t, yêu cu tnh bày mch lc ràng,
không mc li chính t, dùng t đặt câu.
- Yêu cu v ni dung: HS có th trình bày theo nhiu
cách khác nhau nhưng cần đạt được các ý sau:
- Hiu mình và hiểu người là biu hin cao ca trí tu.
+ Hiu mình biết những ưu điểm, nhược điểm ca
mình, hiu những điều mình thc s yêu thích và
mong muốn cũng như những điều khiến mình không hài
lòng trong cuôc sng.
+ Hiểu người phát hin chính xác nhu cu, mục đch,
ni lo lng, nim hi vng, cách nhìn thế gii, các mi quan
tâm, hin trng cm xúc của người đó.
0,5
- Hiu mình hiểu người mt trong những điều kin
quan trng giúp chúng ta biết cách ng x gii quyết
các vấn đề trong cuc sng. Hiểu người đ ri đáp ng
người, thì kết qu là người ng s đáp ứng li mọi điều ta
mong mun. Nếu không hiu mình hiểu ngưi thì mi
suy nghĩ của ta ch áp đt hoc hi ht, mi vấn đề gp
phải đều khó gii quyết thấu đáo. Hiểu mình để cái
nhìn cảm thông người khác và hiểu được tt c những điều
người khác nghĩ.
0,75
- Phê phán những người sng ích k, hi ht, vô tâm không
hiu mình cũng không hiểu người, sng lnh nht vi
mi vấn đề ca cuc sng.
0,25
- Bài hc: Nhìn nhn li bn thân một cách nghiêm tc đề
thấy ưu, khuyết điểm ca mình, hiểu r ước khát vọng
ca bn thân. Hãy tập để ý quan tâm đến mọi người mình
gp g thưng ngày trong cuc sng, trong công vic, lng
nghe những điều h nói, quan sát những điều h làm,...
0,5
Đề 13 : Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi
bao gi chúng ta yêu thế gian này như u ngôi nhà có bếp la m áp ca mình
không? Có bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu một người máu tht ca mình không?
Chúng ta từng nói đến vic làm sao tr thành nhng công dân toàn cu. Danh t công
dân toàn cu rt d làm cho những ai đó lầm tưởng v mt siêu nhân trong nhng khía
cạnh nào đấy. Nhưng bản cht duy nht ca mt công dân toàn cu một người biết
yêu thương thế gian này luôn tìm cách ci biến thế gian. th s nhng công
dân kêu lên đầy bt lc: Ta ch mt sinh linh nh làm sao ta th yêu thương
che ch c thế gian rng lớn nhường kia! Việc yêu thương và che chở cho c thế gian có
phi một lước hay mt nhân cách hão huyền không? Không. Đó mt hin thc
và đó là mt nguyên lí. Khi một con người yêu thương chân thc mảnh đất con người đó
đang đứng dù ch vừa hai bàn chân thì người đó đã yêu cả trái đất này. Khi bn yêu mt
cái cây bên cnh bn thì bn yêu mi cái cây trên thế gian. Khi bạn yêu thương mt con
người bên cnh thì bn yêu c nhân loi. Và khi tt c những con người nh đến
đâu yêu thương, người bên cạnh thì tình thương yêu ấy s ngp tràn thế gian này.
Tình yêu thương nhân loại s ngay lp tc tr nên hão huyền mang thói đạo đức gi
khi chúng ta nói đến tình yêu thương đó mà không bao giờ chúng ta yêu thương ni mt
người bên cạnh. Và thói đạo đức gi đang lan rộng trên thế gian chúng ta đang sống.
Hãy cu thế gian này khi nhng hn thù, nhng ích k, nhng vô cm và giá lnh bng
những hành động c th ca mỗi con người đang sống trên thế gian này. Đấy tiếng
kêu khn thiết, đầy tình thương yêu trách nhiệm ca biết bao con người đang sống
trên thế gian này.
(Trích Cn mt ngày hoà giải để yêu thương, theo vietnamnet.vn, ngày 7/9/2010)
Câu 1: Theo tác gi đon trích, phm cht ct lõi ca mt "công dân toàn cu" là gì?
Câu 2: Ch ra và nêu tác dng ca mt phép tu t đưc s dng trong đoạn trích trên.
Câu 3: Tác gi s dng thao tác lp lun nào khi bàn v "bn cht duy nht ca công
dân toàn cu"?
Câu 4: Anh/ Ch th đưa ra một định nghĩa khác về "công dân toàn cu".
Phần II. LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm):Theo anh/ch, thế h tr Vit Nam cần làm để tr thành "công dân
toàn cu"?
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày quan đim ca mình.
PHN
NG DN CHM
PHN I:
ĐỌC -
HIU
Câu 1: Theo tác gi, phm cht ct lõi ca mt "công dân toàn cu" biết yêu
thương và luôn tìm cách cải biến thế gian này.
Câu 2: HS có th ch ra và nêu tác dng ca mt trong các phép tu t sau:
- Phép so sánh (Có bao gi chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà có bếp la
m áp ca mình không? bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu một người
máu tht ca mình không?) khiến cho câu văn giàu cm xúc, hình nh, to s gn
gũi, thân mật khi đề cập đến mt vấn đề thot nghe rt cao siêu: tình yêu thế gian,
yêu nhân loi.
- Php đip cu trúc câu (Có bao gi chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà
bếp la m áp ca mình không? bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu
một người máu tht ca mình không?; Khi bn yêu mt cái cây bên cnh bn thì
bn yêu mi cái cây trên thế gian. Khi bạn yêu thương một con người bên cnh thì
bn yêu c nhân loi. khi tt c những con người nh đến đâu yêu
thương người bên cạnh thì tình thương yêu y s ngp tràn thế gian này.) tác
dng liên kết nhn mạnh ý nghĩa, tác dng của tình yêu thương, tạo nên ging
điu ngh luận đầy nhit huyết.
- S dng câu hi tu t (Có bao gi chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà
bếp la m áp ca mình không? bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu
một người máu tht của mình không?) tác động mnh m đến tình cm và lí trí ca
người đc. .
Câu 3: Bàn v "bn cht duy nht ca công dân toàn cu", tác gi s dng thao
tác lp lun bác b: nêu ý kiến cho rng yêu thương nhân loi một ước hay
nhân cách hão huyn, rng mỗi người ch mt sinh linh nh làm sao th
yêu thương che ch c thế gian rng lớn, sau đó đưa ra l l để lt li vấn đề.
Điu này khiến cho lp lun tr nên thuyết phc, sc bén, hp dn.
Câu 4: HS có th nêu một trong các cách định nghĩa dưới đây:
- Công dân toàn cu những người sng, làm vic nhiu quc gia khác nhau,
có th có mt hoc nhiu quc tch.
- Công dân toàn cu là công dân có kiến thc nn tng v các vấn đề n hoá nhân
loi, th giao lưu, hc tp, làm vic ti bt c quc gia nào; kh năng hoà
nhp vi nhng người dân trên khp thế giới; có năng lực gii quyết nhng vấn đề
chung ca toàn nhân loi: bo v môi trường, chng chiến tranh, đy lùi dch
bnh,...
- Công dân toàn cầu người coi những vấn đề của nhân loại vấn đề của dân
tộc mình, của nhân mình biết suy nghĩ, hành động một thế giới tốt đp
hơn,...
LÀM
VĂN
u 1 (2,0 điểm)
- Yêu cu chung
+ Hc sinh có th trình bày theo nhiu cách khác nhau song cn bám sát vào quan
nim sống được th hiện qua hai câu thơ phần Đọc hiu, t đó bày tỏ quan
điểm, suy nghĩ của mình v quan điểm sống đó.
+ Đảm bo b cc một đoạn văn nghị luận: đủ các phn m đoạn , thân đoạn ,
kết đoạn. M đoạn nêu được vấn đề, thân đon triển khai được vấn đề, kết đon
kết luận được vn đề.
- Yêu cu v kiến thc:Có th có nhng quan điểm khác nhau nhưng phải phù hp
vi chun mc đạo đc, l phi.
- Gii thích "công dân toàn cu" là gì.
- Để tr thành "công dân toàn cầu", con người cn phi làm gì?
+ Xây dng nn tng tri thc ph thông cơ bản, vng chc;
+ nhng hiu biết v các nền văn hoá khác nhau trên thế gii; những
năng thiết yếu như năng gii quyết vấn đề, năng giao tiếp, năng làm việc
nhóm, năng tự hc, sáng tạo,... trong đó năng lực ting Anh, năng lực s dng
công ngh thông tin và truyn thông là cc kì quan trng.
+ Bi dưỡng nhng phm chất đạo đức mang tính ct lõi: lòng t trng, t tôn,
tnh thần yêu nước, tinh thn trách nhim, lòng bác ái, khát vọng thay đôi, sự
trung thc, tinh thn k lut,...
- "Công dân toàn cu" th hoà nhp vào thế gii phẳng nhưng vn gi đưc
bn sc dân tc của mình. Đây mt thách thc lớn đối vi gii tr trong xu
ng hi nhp vi thế gii.
- Phê phán những người hiểu chưa đng về khái nim "công dân toàn cu"
sẵn sàng đánh mt bn sc dân tc, biểu dương những con người lao động không
mt mỏi để cng hiến cho dân tộc, cho đất nước, cho nhân loi.
- Liên h bn thân
Đ 14 : Câu chuyn v bn ngn nến
Trong phòng ti, bn ngn nến đang cháy. Xung quanh thật yên tĩnh, đến mc
người ta có th nghe thy tiếng thì thm ca chúng.
Ngn nến th nht nói : Tôi hin thân ca hòa bình. Cuộc đời s như thế nào
nếu không có tôi? Tôi thc s quan trng cho mọi người.
Ngn nến th hai lên tiếng : Còn tôi hin thân của lng trung thành. Hơn tt
c, mọi người đều phi cần đến tôi.
Đến lượt mình, ngn nến th ba nói : Tôi hin thân ca tình yêu. Tôi mi thc
s quan trng. Hãy th xem cuc sng s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu?
Đột nhiên, cánh ca cht m tung, mt cu chy vào phòng. Một cơn gùa
theo làm tt c ba ngn nến. "Ti sao c ba ngn nến li tt ?" - cu sng st nói.
Ri cu bé òa lên khóc.
Lúc này, ngn nến th mới lên tiếng: Đừng lo lng, cu bé. Khi tôi vn còn
cháy thì vn có th thp sáng li c ba ngn nến kia. Bi vì, tôi chính là nim hy vng.
Lau nhng giọt nước mắt cn đọng li, cu bé ln lượt thp sáng li nhng ngn
nến va tt bng ngn la ca nim hy vng.
(Trích “Những bài hc v cuc sống”, NXB Thanh Niên, 2005)
Câu 1(0,5 điểm): Ch ra 2 bin pháp tu t trong văn bản trên?
Câu 2(0,75 điểm): Anh/ch hiu thế nào v li thm thì ca ngn nến th nht: Tôi là
hin thân ca hòa bình. Cuộc đời s như thế nào nếu không tôi ? Tôi thc s quan
trng cho mọi người?
Câu 3(0,75 điểm): Anh ch hiểu như thế nào v li thì thm ca ngn nến th hai: Còn
tôi hin thân của lng trung thành. Hơn tất c, mọi người đều phi cần đến tôi ?Câu
4(1,0 đim): Thông điệp sâu sc nht anh/ch rt ra đưc t văn bản trên.
sao?Phn II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1(2 điểm): Anh/Chhãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) tr li cho câu hi
trong phần đọc hiu: Hãy th xem cuc sng s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
NG DN CHM
PHN
NG DN CHM
THAN
G
ĐIM
PHN I:
ĐỌC -
HIU
- HS ch ra 2 trong c bin pháp tu t sau: Lit , điệp cu trúc, hoc
nhân a...
0.50
Ngn nến th nht cho rng mình quan trng bi hin thân ca
hòa bình.
- Hòa bình là một nơi không chiến tranh và chết chóc, nơi mọi người
gn với nhau cùng gip đỡ nhau phát trin s phn vinh hnh
phúc ca nhân loi.
- Hòa bình s mang li cuc sng hnh phúc cho mỗi người, mi gia
đình hội. Khi con người được sng trong cảm giác yêu thương,
hòa ái, an lạc, ưu sẽ tạo nên động lc mnh m cho con người sng,
hc tập lao động cng hiến hết mình cho s phát trin chung ca
nhân loi.
- Nếu không hòa bình con người phi sống trong đau thương, đói
nghèo, bnh tt, chia li chết chóc…
0,25
0,25
0,25
Ngn nến th hai cho rng mình quan trng bi hin thân ca
lòng trung thành.
- Trung thành phm cht tốt đp cn tt c mọi người bởi đó
li sống trước sau như một, mt lòng mt d, gi trn nim tin tình
cm gắn không thay đi trước bt hoàn cnh nào trong quan h
giữa người với người.
- Trung thành s to dựng được nim tin, s tín nhim ca mi người và
vun đắp các mi quan h ngày càng bn cht, tr nên tốt đp hơn.
0,5
0,25
(HS có th rút ra những thông điệp khác nhau nhưng phải có căn cứ
thuyết phc)
Yêu cu
- Gọi tên thông điệp
- Lý gii thuyết phc
Sau đây là 1 s gợi ý: Thông điệp v hòa bình, v lòng trung thành, v
tình yêu, v nim hy vng trong cuc sng.
0,25
0,75
LÀM
VĂN
Viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ v câu hi:
Hãy th xem cuc sng s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
2.0
a.Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Thí sinh th trình bày đoạn văn theo một trong các cách din dch,
quy np, song hành hoc tng phân hp
0.25
b.Xác định đúng vấn đ cn ngh lun: Giá trị, vai trò, ý nghĩa, tm
quan trng của tình yêu thương trong cuộc sng.
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun:
- Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hp, th trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm ý nghĩa, tầm quan trng
ca tình yêu trong cuc sng. Có th triển khai theo hướng sau
- Tình yêu tình cảm cao đp ca con người; biết yêu thương quan
tâm, chia s ... nhng nim vui ni bun trong cuc sng.
0,25
- Nếu thiếu đi tình yêu cuộc sng s
+ Trn nhàm t và không đáng sống
+ Con người s tr nên lnh lùng và vô cm vi nhau
+ S không thu hiu và cm nhận được nim hnh phúc khi cho
nhn
+ Thay yêu thương quan tâm s chia s chiến tranh chết
chóc, hận thù…
- Vì vậy con người cn yêu thương để
+ Xoa du và cha lành nhng vết thương
+ Cm hóa những con người lầm đưng lc li
+ Xóa b hn thù, chiến thng cái ác và bóng ti
+ Cm nhận được hạnh phc khi mang đến hạnh phc cho ngưi
khác .
0,5
0,5
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun v chính t ng pháp tiếng
Vit
e. Sáng to: cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sc, mi
m v vấn đề ngh lun
0.25
Đ 15 : Phn 1: ĐỌC- HIỂU(3 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu
Đôi khi cuộc sống dường như muốn c tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đng mt lòng
tin. Tôi biết chc chn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính tình yêu
ca tôi dành cho những tôi đã làm. Các bn phải tìm ra được i các bn yêu quý.
Điều đó luôn đúng cho công vic và cho c những người thân yêu ca bn. Công vic s
chiếm phn ln cuộc đời bn cách duy nhất để thành công mt cách thc s hãy
làm nhng vic bn tin rằng đó những vic tuyt vời. cách để to ra nhng
công vic tuyt vi bn hãy yêu vic mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó,
hãy tiếp tc tìm kiếm. Đừng b cuc bi bng trái tim bn, bn s biết khi bn tìm
thấy nó. cũng s giống như bất kì mt mi quan h nào, nó s tr nên tt dn lên khi
năm tháng qua đi. Vì vậy hy c gng tìm kiểm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu
của mình, đừng t b.
(Trích Steve Jobs vi những phát ngôn đáng nhớ, theo http://www.vnexpress.net, ngày
26/8/2011)
Câu 1: Ch ra ít nht 05 cm t trong đoạn trích th hin tính cht kêu gọi, động , viên,
khích lệ(0,5 điểm)
Câu 2: Anh/ Ch hiu thế nào v câu: Đôi khi cuộc sống dường như muốn c tình đánh
ngã bn? (0,75 điểm)
Câu 3: Theo anh/ch, vì sao tác gi cho rng: Các bn phải tìm ra được cái các bn yêu
quý?(0,75 điểm)
Câu 4: Thông điệp nào t đon trch trên có ý nghĩa nhất đối vi anh/ chị?(1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca anh/ch v ý kiến ca
Steve Jobs được nêu trong đoạn trích phần Đọc hiu: Cách duy nhất đểthành công mt
cách thc s là hãy làm nhng vic mà bn tin rằng đó là những vic tuyt vi.
PHẦN 5: HƯNG DN CHM
PHN
NG DN CHM
THAN
G
ĐIM
PHN I:
ĐỌC -
HIU
Câu 1: HS nêu được 05 trong s các cm từ: "đừng mt lòng
tin", "đừng b cuộc", "hãy gng", "hãy tiếp tc", "hãy yêu
việc mình làm", "đừng t b"...
0,5
Câu 2: HS trình bày cách hiu ca mình mt cách hp lí,
thuyết phc. Tham kho các cách tr li sau
- Câu nói cho thy trong cuc sống, đôi khi chng ta đã cố
gng rt nhiều nhưng vn tht bi.
- Câu nói cho thy trong cuc sống, đôi khi có những khó khăn
khách quan bt ng xy ra khiến chúng ta tht bi.
0,75
Câu 3: Tham kho cách tr li sau
Mỗi người cn phải tìm ra được cái mình yêu quý - đó thể
mt công vic hoc mt con người. Đó là công vic/ con
người mà chng ta thch th, đam mê, theo đui và tin tưởng là
tuyt vi. Ch khi đó chng ta mới động lực để làm vic
hoc sng có trách nhiệm hơn.
0,75
Câu 4: HS trình bày hp lí, thuyết phc v thông điệp ca
đoạn trch ý nghĩa nhất đối vi nh. Tham kho mt s
thông điệp sau:
- Phi luôn có lòng tin vào nhng vic mình làm.
- Phi yêu quý nhng công vic mình làm.
- Không được b cuc khi tht bi.
- Hãy kiên trì và c gng liên tc.
1.0
LÀM
VĂN
- Học sinh viết một đoạn văn dung lượng khoảng 200 chữ,
đảm bảo đng yêu cầu về nội dung hình thức của một đoạn
văn. thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
lập luận hợp l, thuyết phục, bày tỏ quan điểm r ràng, không
vi phạm các chun mực đạo đức quy định của pháp luật.
Sau đây là gợi ý:
- Đồng tình vi ý kiến: lp lun cần theo hướng khẳng đnh
niềm tin, tình yêu đi vi công vic (tin rng đó nhng vic
0.5
1.5
tuyt vi) s động lc mnh m để mỗi người vượt qua
những khó khăn, trở ngi (bao gm c nhng yếu t khách
quan ch quan) để thành công. Ngưi ta không th thành
công nếu không nim tin vào công việc không tin đó
vic tt (tuyt vi).
- Phản đi ý kiến: lp lun cần theo hướng để thành công trong
công vic, nếu ch niềm tin, tình yêu thôi thì chưa đ, cn
phi hiu biết kiến thc v công việc, năng và kĩ xảo để
thc hin công việc đó, ngoài ra, các yếu t khách quan s
may mắn cũng ảnh hưởng không nh đến thành công ca mi
ngưi trong công vic.
- Vừa đồng tình, va phản đối ý kiến: kết hp hai cách lp lun
trên.
Đề 16: Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
“Có hai ht lúa n đưc gi li để làm ht ging cho v sau c hai đều nhng ht
lúa tt, đều to khe chc my.
Mt hôm, người ch đnh đem chúng gieo trên cánh đồng gn đó. Ht th nht nh
thầm:“Dại ta phi theo ông ch ra đồng. Ta không mun c thân mình phi nát tan
trong đất. Tt nht ta hãy gi li tt c cht dinh ng trong lp v này tìm mt nơi
ng để trú ng”. Thế chn mt góc khut trong kho lúa để lăn vào đó.
Còn ht lúa th hai thì ngày đêm mong đưc ông ch mang gieo xung đất. tht s
sung ng khi đưc bt đầu mt cuc đời mi.
Thi gian trôi qua, ht lúa th nht b héo khô nơi góc nhà bi chng nhn đưc
c ánh sáng. Lúc này cht dinh ng chng giúp ích đưc - chết dn chết
mòn. Trong khi đó, ht lúa th hai nát tan trong đất nhưng t thân li mc lên cây
lúa vàng óng, trĩu ht. li mang đến cho đời nhng ht lúa mi...
Đừng bao gi t khép mình trong lp v chc chn để c gi s nguyên vn nghĩa
ca bn thân hãy can đảm c đi, âm thm chu nát tan để góp cho cánh đng cuc
đời mt cây lúa nh - đó s chn la ca ht ging th hai”.
(Dn theo http://www.toikhacbiet.vn)
Câu 1. ( 1điểm). Câu văn "Còn ht lúa th hai thì ngày đêm mong đưc ông ch mang
gieo xuống đất. Nó tht s sung sướng khi được bắt đầu mt cuộc đời mi" s dng bin
pháp tu t gì?
Câu 2. (2 điểm). Nêu ý nghĩa của văn bản và hãy đặt cho văn bản trên một nhan đề.
Câu 3. ( 2 điểm). Nếu được la chn, em s chn cách sống như hạt lúa th nht hay ht
lúa th hai? Vì sao?
Câu 4. ( 5 điểm). Trình bày suy nghĩ quan đim ca em v cách sống như hạt lúa s
một Ta không mun c thân mình phi nát tan trong đất. Tt nht ta hãy gi li tt c
cht dinh ng trong lp v này tìm mt i ng để trú ngụ”
----------Hết----------
Học sinh không được phép s dng tài liu, giám th không gii thích thêm.
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
Ngh thut : Nhân hóa ( ht la…ngày đêm mong…thật s sung
ng)
1 điểm
2
Ý nghĩa văn bn: T s la chn cách sng ca hai ht lúa, câu
chuyện đề cập đến quan nim sng của con người: nếu bn chn
cách sng ích k, bn s b lãng quên; ngược li, nếu bn chn cách
sng biết cho đi, biết hi sinh, bn s nhn li qu ngt ca cuộc đời
Nhan đề: Hc sinh t đặt theo suy nghĩ của mình
2 điểm
3
Học sinh đưa ra quan điểm ca bn thân và lí gii thuyết phc
2 điểm
4
* Mở bài:
Dn dắt vấn đề, giới thiệu câu chuyện trong đề bài
Nêu vấn đề cần nghị luận
* Thân bài:
-Hai hạt la nêu lên hai quan niệm sống, hai lối sống trái chiều
nhau: mt bên luôn sn sàng cho đi, một bên ch k ch biết gi li
những điều tốt đp cho bn thân mình.
- Ht la mun gi li chất dinh ng cho riêng mình trong mt
hình hài nguyên vn tuy không nát tan trong đất nhưng li tan nát
trong cuộc đời, li b tuyt dit.
- Trong cuộc sống đôi khi chng ta cần phải biết hi sinh, sống
người khác, sẵn sàng chấp nhận sự thiệt thòi, không nên ch kỉ, hp
hòi, chỉ biết bản thân…
- Đừng t hy dit mình bng s ch k. C sn sàng dâng hiến
cho cuộc đời nhng gì mình có
- Phải biết sống vì người khác, dám chấp nhận cả những thiệt thòi,
hi sinh về pha bản thân mình. Đó cũng chnh một trong những
cách sống của mỗi con người cần hướng đến trong cuộc đời
Bên cạnh những người sống ch kỉ , nhỏ nhen vn còn nhiều
người biết sống vì người khác, biết cống hiến, sẻ chia
- Câu chuyện gợi cho chng ta cần phải lựa chọn cho mình một lối
sống tch cực: không nhỏ nhen, ch kỉ
- Chng ta cần phải tu dưỡng, rèn luyện, bồi dưỡng đời sống tâm
hồn phong ph hơn, sống phải vị tha, chan hòa, biết mọi người,
không nên tư lợi cá nhân..
* Kết bài:
Liên hệ rt ra bài học về nhận thức và hành động
1 điểm
3 điểm
1 điểm
Đề 17 I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Bạn không nên đ tht bại ngăn mình tiến v phía trước. Hãy suy nghĩ tích cc v
tht bi rút ra kinh nghim. Thc tế những người thành công luôn dùng tht bại như
là mt công c để hc hi và hoàn thin bn thân. H có th nghi ng phương pháp làm
việc đã dẫn h đến tht bại nhưng không bao giờ nghi ng kh năng của chính mình.
Tôi xin chia s vi các bn v câu chuyn v những người đã tìm cách rút kinh
nghim t tht bi của mình để đạt được nhng thành qu to ln trong cuộc đời.
Thomas Edison đã thất bi gn 10.000 lần trước khi phát minh thành công bóng
đèn điện. J.K.Rowling, tác gi của “Harry Potter”, đã b hơn 10 nhà xut bn t chi
bn tho tp 1 ca b sách. Gi đây, bộ tiu thuyết này ca bà tr nên vô cùng ni tiếng
đã được chuyn th thành lot phim rất ăn khách. Ngôi sao đin ảnh Thành Long đã
không thành công trong lần đóng phim đầu tiên Hollywood. Thc tế b phim
Hollywood đầu tay ca anh, tht vng lm chứ, nhưng điều đó cũng đâu ngăn đưc anh
vùng lên vi nhng phim cực ăn khách sau đó như “Giờ cao điểm” hay “Hiệp
Thượng Hải”.
Tht bi không phi cái c để ta chn ch. Ngược li nó phải động lc tiếp
thêm sc mạnh để ta vươn tới thành công.
(Trích Ti sao li chn ch?, Tác gi Teo Aik Cher, Người dch: Cao
Xuân Việt Khương, An Bình, NXB Tng hp thành ph H Chí Minh, 2016, tr 39,40)
Câu 1. Ch ra mt tích cc ca tht bại “người thành công luôn dùng” được u
trong đoạn trích.
Câu 2. Theo anh/ ch, “suy nghĩ tích cực v tht bi” được nói đến trong đoạn trch được
hiu là gì?
Câu 3. Vic tác gi trích dn các câu chuyn ca Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao
đin nh Thành Long có tác dng gì?
Câu 4. Anh/ ch cho rng trong cuc sng tht bại luôn i c để ta chn ch
không? Vì sao?
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết đoạn văn (khoảng 200
ch) v bn thân cn chp nhn s tht bại như thế o để thành công trong cuc sng?
Phn I
Yêu cu
Đim
Câu
3,0
1
Những người thành công luôn dùng tht bại như là mt công c
để hc hi và hoàn thin bn thân.
0,5
2
Suy nghĩ tích cực v tht biđược nói đến trong đoạn trích
đưc hiu là: Tht bi không phải là bước cảnlà động lực để
đi tới thành công.
0,5
3
- Việc tác giả trch dn các câu chuyện của Thomas Edison,
J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh Thành Long có tác dụng:
- + Nhấn mạnh ý nghĩa tch cực của thất bại đối với thành công
của mỗi người.
- + Câu chuyện của Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện
1,0
ảnh Thành Long đều người thật, việc thật được nhiều người
biết đến như những “tấm gương sống” nên có giá trị thuyết phục
cao cho luận điểm được nêu.
4
- Học sinh có thể đưa ra quan điểm cá nhân, đồng tình hoặc không
đồng tình nhưng phải lý giải vì sao.
- Gợi ý:
- - Trong thực tế cuộc sống thất bại nhiều khi đng cái cớ để
ta chần chừ”. Vì nhiều người thường chùn bước trước khó khăn,
cản trở hay vấp ngã; không tự tin vào năng lực bản thân; thấy
chán nản,…
- - Tuy nhiên Thất bại không phải cái cớ để ta chần chừ.
Ngược lại nó phải là động lực tiếp thêm sức mạnh để ta vươn tới
thành công. Vì:
- + Không con đường nào đi tới thành công dễ dàng,
luôn những khó khăn thử thách nếu ta coi thất bại chỉ như
một thử thách, ranh giới cần vượt qua;
- + Thực tế chứng minh nhiều người thành công sau thất
bại;
- + Thất bại còn như một php thử, thước đo cho ý ch,
nghị lực và lý tưởng, năng lực của bản thân.
1,0
Phn
II
Câu
1
2,0
- Gii thích: Tht bi: 1 thời điểm người ta chưa thể thc
hiện được nhng mục tiêu mình đề ra, là nhng vp ngã,
khiến ta cm thy d dáng chán nn mt mi. Vấn đề nêu ra:
cách ng xử, thái độ ca bn thân cn chp nhn s tht bại như
thế nào để thành công trong cuc sng.
- Bình lun: bn thân cn chp nhn s tht bại như thế nào để
thành công trong cuc sng.
+ Cn nhn thc rõ: Tht bi ch là khonh khc, câu chuyn
ca mt thời điểm; Con đường đi đến thành cong con đưng
đi xuyên qua sự tht bi.
+ Tha nhận và đối din vi tht bi. Chính nh tht bi con
người tch lũy được kinh nghim, mài sắc được ý chí ngh
lc.
+ Kiểm điểm và nhìn nhận, đánh giá lại bản thân mình: Đánh giá
lại năng lực, nhng kinh nghiệm mình đã gặt hái được.
+ Tìm kiếm một hướng đi mới hoc tiếp tc cuc hành trình.
- Bài hc, liên h:
+ Vấn đề nêu ra đã th hin li sng lành mnh tiến v phía
trước. Thế h tr hin nay rt ít chịu đựng được tht bại vượt
qua tht bi, hoc b cuc, hoc lng tránh,..
+ Tht bại thành công không đối lp vi nhau. Tht bi là
thành công b trì hoãn. Chp nhn tht bi mt cách, thm chí
là cách duy nhất để kiến to thành công.
Đề 18 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau và trả lời các câu hỏi:
Stephen Hawking (1942 2018) nhà vật thiên tài người Anh, người dành cả
cuộc đời để giải c n của trụ. Tờ Guardian gọi Stephen Hawking “Ngôi
sao sáng nhất trong ngành trụ học hiện đại”. Ông tác giả của cuốn “A Brief
History of Time” (Lược sử thời gian), một trong những cuốn sách phổ thông về khoa
học nổi tiếng nhất mọi thời đại.
Đối lập với thể tật nguyền một sức mạnh trí tuệ tuyệt vời của Hawking,
thể ông hệ quả của căn bệnh thoái hóa thần kinh vận động (ALS) đã đày đọa nhà vật
lý học thiên tài từ lúc ông mới 21 tuổi. Và từ đó đến khi qua đời ở tuổi 76, gần như toàn
bộ cuộc đời của Hawking gắn với chiếc xe lăn. Khi được hỏi về căn bệnh ALS ảnh
hưởng đến bản thân như thế nào, Hawking đã trả lời: “không nhiều lắm, tôi cố gắng
sống một cuộc sống bình thường nhất thể, không nghĩ về tình trạng của mình, không
hối hận về những gì mình không thể làm, mà cũng không nhiều điều tệ lắm diễn ra”.
Hawking niềm say với ngành khoa học trụ, ông phải vật lộn với căn
bệnh quái ác. Bên trong thân thể gần như bất động là một bộ não sắc bén t m
trước bản chất của vũ trụ, cách nó hình thành cũng như số phận mà nó đi đến. Hawking
có l không phải là nhà vật lý vĩ đại nhất trong thời đại của ông, nhưng trong vũ trụ học
ông lại là một nhân vật khổng lồ của thế kỷ XX. Không có đại diện hoàn hảo cho giá trị
khoa học, nhưng Hawking đã giành được giải thưởng Albert Einstein, giải Wolf, huy
chương Copley, giải thưởng Vật lý...
(Theo, Dân Trí)
Câu 1.Stephen Hawking đã nói như thế nào về bệnh tật của ông?
Câu 2.Qua câu trả lời về bệnh ALS, anh/chị nhận thấy được điều con người
Stephen Hawking?
Câu 3.Anh/Chị suy nghĩ gì về những giải thưởng mà Stephen Hawking nhận được?
Câu 4. Hãy cho biết thông điệp ý nghĩa nhất anh/chị rt ra từ cuộc đời của Stephen
Hawking.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) về ý nghĩa của nghị lực và niềm đam mê trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hawking nói: Không nhiều lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống
bình thường nhất có thể, không nghĩ về tình trạng của mình...
2
- Hawking một người giàu ý chí, ngh lc và ý thc n lc
t qua nghch cnh.
3
- Những giải thưởng Stephen Hawking nhận được cho thấy
ông một người tr tuệ, tài năng một con người đam
nghiên cứu khoa học.
- Những giải thưởng khoa học danh giá ấy là s tôn vinh con
người có những cống hiến lớn lao cho khoa học.
4
Có thể rt ra một trong những thông điệp sau:
- Nghị lực thể gip con người vượt qua những khó khăn, trở
ngại.
- Niềm đam bất cứ một lĩnh vực nào cũng thể đưa con
người đến những thành công.
- Khát vọng cống hiến tr tuệ, tài năng cho nhân loại những
cống hiến vẻ vang và cao quý.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắnbàn về ý nghĩa của ngh lực niềm
đam mê trong cuộc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của nghị lực và niềm đam mê trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, ý nghĩa của nghị
lực và niềm đam mê trong cuộc sống. Có th theo hướng sau:
- Giải thch được: Nghị lực là gì? Niềm đam mê là gì?
- Bàn luận, chứng minh:
+ Nghị lực niềm đam hết sức ý nghĩa trong cuộc sống
đối với mỗi một con người. Nghị lực gip con người vượt lên trên
hoàn cảnh còn niềm đam sẽ gip con người phát huy hết khả
năng của mình để đạt được những thành công trong cuộc sống.
+ Con người cần phải có nghị lực và niềm đam mê để sẵn sàng đối
mặt với những thử thách và đi đến tận cùng mơ ước của mình.
+ Đề cao những người có nghị lực và biết theo đui niềm đam mê
đến cùng. Phê phán những con người thiếu nghị lực, dễ từ bỏ niềm
đam mê khi gặp khó khăn.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng nghĩa, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đề 19 : I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau đây:
Trong một buổi diễn thuyết đầu năm học, Brian Dison Tổng giám đốc tập đoàn
Coca Cola đã nói chuyện với sinh viên về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những
trách nhiệm khác của con người. Trong bài diễn thuyết đoạn:
“Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những người khác cho quan trọng.
Chỉ bạn mới biết điều tốt nhất cho chính mình.
Bạn chớ nên thờ ơ với những gần gũi với trái tim bạn. Bạn hãy nắm chắc lấy
như thể chúng những phần trong cuộc sống của bạn. Bởi nếu không
chúng, cuộc sống của bạn phần nào s mất đi ý nghĩa.
Bạn chớ để cuộc sống trôi qua k tay bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo
tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó,
bạn s sống trọn vn từng ngày của đờinh.
Bạn chớ bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều đó để cho đi. Không hoàn toàn
bế tắc, chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
Bạn chớ ngại nhận rằng mình chưa hoàn thiện. Đó chính sợi chỉ mỏng manh
ràng buộc mỗi người chúng ta lại với nhau.
Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình bạn
biết cách sống dũng cảm…”.
(Theo,Quà tặng cuộc sống)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra tác hại của lối sống thờ ơ với những gần gũi với trái tim bạn được nêu
trong đoạn trch.
Câu 2. Theo anh/chị, điều tốt nhất cho chính mình được nói đến trong câu: Chỉ
bạn mới biết điều tốt nhất cho chính mình gì?
Câu 3. Việc tác giả nêu lên mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm
khác của con người có tác dụng gì?
Câu 4. Anh/chị đồng tình với câu nói của Brian Dison Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ
mạo hiểm với những vận hội của đời mình bạn biết cách sống dũng cảm không?
sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến của
Brian Dison trong phần đọc hiểu: Không hoàn toàn bế tắc, chỉ thật sự trở
nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Tác hại của lối sống thờ ơ với những gần gũi với trái tim bạn được nêu
trong đoạn trch: Nếu không chúng, cuộc sống của bạn phần nào s mất
đi ý nghĩa.
2
- Điều tốt nhất cho chính mình được nói đến trong đoạn trích là: Sự tự
nhận thức về khả năng, trình đcủa bản thân mỗi người để thể thch ứng
với thực tế nghề nghiệp theo đui.
3
- Việc tác giả nêu n mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách
nhiệm khác của con người nhm:
+ Gip sinh viên biết cách định hướng nghề nghiệp gắn với những trách
nhiệm khác của con người.
+ Truyền thông điệp tới độc giả, hãy rèn luyện thêm nhiều hơn nữa những
kĩ năng sống thiết yếu để hoàn thiện mình và sống trọn vn cuộc sống.
4
- Bày tỏ thái độ: đồng tình hay không đồng tình.
+ Nếu lập luận theo hướng khẳng định, cần nhấn mạnh: Mạo hiểm gip con
người thêm bản lĩnh trước cuộc sống, chiến thắng ngay chnh bản thân
mình; nhờ mạo hiểm con người thể bộc lộ chnh năng lực, bản ngã
nhân của mình để làm được những điều lớn lao, gip con người chnh
kiến, quyết đoán và không  lại…
+ Nếu lập luận theo hướng phủ định ý kiến, cần nhấn mạnh: Cuộc sống
muôn hình vạn trạng, luôn chấp chứa cả những rủi ro, thất bại, sự mạo hiểm
đôi khi không mang lại cho con người thành công, thắng lợi n mong
muốn. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của bản thân và xã hội.
- Nếu lập luận theo hướng vừa khẳng định vừa phủ định ý kiến thì cần kết
hợp cả hai nội dung trên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý kiến của
Brian Dison trong phần đọc hiểu: Không hoàn toàn bế tắc,
chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không c gắng na”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Không hoàn toàn bế tc, ch tht s tr nên bế tc khi ta thôi
không c gng na.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm ni dung câu nói,không
hoàn toàn bế tc, ch tht s tr nên bế tc khi ta thôi không c gng
na. th theo hướng sau:
- Giải thch ngắn gọn nội dung ý kiến: Không có khó khăn nào không tìm
ra cách giải quyết nhưng s không thể tìm ra cách giải quyết những khó
khăn đó nếu ta không hết sức cố gắng vì nó.
- Bàn luận, chứng minh:
+ Khiđứng trước những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua, chng ta
thường nghĩ đó sự bế tắc, đường cùng. Nhưng thực ra, đó chỉ rào cản
tạm thời để thử thách ý ch, nghị lực con người.
+ Mỗi người đừng tự đy mình vào bế tắc, phải luôn cố gắng, nỗ lực không
ngừng để vượt qua khó khăn.
+ Ý ch, nghị lực, sự tự tin, bản lĩnh, dũng cảm...sẽ gip chng ta chiến
thắng mọi khó khăn, thách thức trong cuộc sống.
+ Đề cao những người luôn biết cố gắng vượt qua khó khăn phê phán
những người chưa cố gắng đã vội nản lòng, bỏ cuộc.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 20 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Cuộc sống vốn không hề bằng phẳng luôn chứa đựng những vất vả, thách
thức dành cho tất cchúng ta. đời người cuộc hành trình vượt qua những thử
thách đó. Hãy hướng về phía trước. Bạn đừng vội nản chí, mỗi lần vượt qua một khó
khăn, bạn s thấy mình trưởng thành hơn. cách tốt nhất để đánh gnăng lực của
một người nhìn vào cách người đó đã vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc
sống. Sau cùng, khó khăn gian khổ s đem lại cho mỗi người một tài sản vô giá, đó là sự
trưởng thành và trải nghiệm.
Ai cũng muốn công việc của mình được suôn s, không gặp rắc rối nào cả. Thế
nhưng, khó khăn lại thường xảy ra vào những lúc không ngờ nhất. Trước khó khăn,
nhiều người thường than thân trách phận sao mình bất hạnh đến vậy. Chỉ mới gặp chút
rắc rối, họ đã thay đổi thái độ, thậm chí rơi vào bi quan, chán nản. Ngược lại, có những
người lại xem khó khăn xảy đến hội, thử thách, nl thường của cuộc sống.
Họ luôn có niềm tin vào một viễn cảnh tươi sáng sẵn sàng đương đầu, thách thức với
chng và quyết tâm phải vượt qua.
(Theo, https://muonthanhcongthidungngainhungkhokhan)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Cách tốt nhất để đánh giá năng lực của một người là gì?
Câu 2. Thái độ của người viết đối với những người mới gặp chút rắc rối, họ đã thay đổi
thái độ, thậm chí rơi vào bi quan, chán nản.
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào khi nói: khó khăn gian khổ s đem lại cho mỗi người
một tài sản vô giá, đó là sự trưởng thành và trải nghiệm.
Câu 4. Anh/chị có đồng ý với ý kiến: Mỗi khó khăn chính là một cơ hội tiềm n không?
Vì sao?
II.LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) về ý nghĩa của những khó khăn, thử thách trong cuộc sống của mỗi con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Cách tốt nhất để đánh giá năng lực của một người là nhìn vào cách người
đó đã vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
2
- Thái độ của người viết phê phán những người thiếu ý ch, dbỏ cuộc
khi gặp khó khăn, thất bại.
3
- Khó khăn gip con người trưởng thành hơn về ý ch, nghị lực khi đối mặt
với những thử thách.
- Con người sẽ thêm những kinh nghiệm, bài học và đặc biệt họ sbiết
cách vượt qua khó khăn.
4
- Học sinh có thể trả lời có/không và lý giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) về ý nghĩa của nhng kkhăn,
thử thch trong cuộc sng của mỗi con người.
1
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của những k khăn, thử thách trong cuộc sống của mỗi con
người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của những kkhăn, thử
thách trong cuộc sống của mỗi con người. Có th theo hướng sau:
-Giải thch: Khó khăn những trở ngại, thử thách con người thường
gặp trong cuộc sống.
- Bàn luận, chứng minh: Ý nghĩa của những khó khăn, thử tháchtrong cuộc
sống của mỗi con người.
+ Nếu xem kkhăn như một chướng ngại việc vượt qua chướng ngại ấy
có nghĩa là bạn có cơ hội chứng tỏ được năng lực của mình.
+Khó khăn là một thách thức con người cần phải vượt qua nó để vươn
tới ước mơ, khát vọng của mình.
+ Khó khăn càng lớn thì thành công sẽ càng ngọt ngào.
+ Khó khăn sẽ là cơ hội để con người rèn luyện nghị lực, ý ch và lòng can
đảm khi đương đầu với những thách thức của cuộc sống.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 21 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Hi vọng một thứ rất tuyệt diệu. Hi vọng cong, xoắn, thỉnh thoảng khuất đi,
nhưng hiếm khi tan vỡ… Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta không
thể thay thế được… Hi vọng cho chúng ta thể thể tiếp tục, cho chúng ta can đảm để
tiến lên phía trước, khi chúng ta tự nhủ là mình sắp bỏ cuộc…
Hi vọng đặt nụ cười lên gương mặt chúng ta khi mà trái tim không chủ động được
điều đó…
Hi vọng đặt đôi chân chúng ta lên con đường mắt chúng ta không nhìn thấy
được …
Hi vọng thúc giục chúng ta hành động khi tinh thần chúng ta không nhận biết
được phương hướng nữa… Hi vọng điều kỳ diệu, một điều cần được nuôi dưỡng
ấp đổi lại s làm cho chúng ta luôn sống động… hi vọng thể tìm thấy
trong mỗi chúng ta, và nó thể mang ánh sáng vào những nơi tăm tối nhất…
Đừng bao giờ mất hi vọng!
(Trích, Luôn mỉm cười với cuộc sống - NXB Tr)
Câu 1. Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tả qua những từ ngữ nào?
Câu 2. Việc lặp lại hai từ hi vọng có tác dụng gì?
Câu 3. Anh/chị có cho rng: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta không
thể thay thế được không ? Vì sao?
Câu 4. Thông điệp mà Anh/chị tâm đắc nhất trong văn bản là gì?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Dựa trên thông tin của văn bản Đọc hiểu, Anh/chị hãy viết 01 đoạn văn ngắn
(khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tqua những từ ngữ: tuyệt diệu.
cong, xoắn, nó khuất đi, nó tan vỡ…
2
- Việc lặp lại hai từ hi vọng tác dụng: Làm cho văn bản thêm tnh hài
hoà, cân đối, nhịp nhàng, sinh động, hấp dn; Tăng tnh liên kết giữa các
câu trong văn bản; Nhấn mạnh vai trò quan trọng của hi vọng trong cuộc
sống của mỗi con người. Hi vọng điều kỳ diệu, là điểm tựa để đưa con
người vượt qua những khó khăn thử thách hướng đến những điều tốt đp
ở pha trước.
3
- Đồng ý với ý kiến: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có
gì có thể thay thế được.
- cuộc sống nhiều khó khăn thử thách, nhờ hi vọng ta được
năng lượng để duy trì cuộc sống. Hi vọng tạo ra niềm tin, ý ch, động lực,
lòng can đảm; Hi vọng sẽ gip con người sống lạc quan, yêu đời, chiến
thắng nghịch cảnh.
4
- Thông điệp tâm đắc nhất: Đừng bao giờ mất hy vọng!. mất hi vọng
chng ta sẽ mất năng lượng động lực sống. Hãy nuôi hi vọng mỗi
ngày, tạo động lực và hành động mỗi ngày để sống lạc quan.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 ch) bàn về ý nghĩa của “hi vọng”
trong cuộc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm ý nghĩa của hi vọng trong cuộc
sống. Có th theo hướng sau:
- Hi vng là chìa khóa thành công ca mỗi người.
- Hi vọng mang đến cho cuc sng này nhiều ý nghĩa.
- Hi vng tạo cho con người động lực đ sống, để tn tại. cũng to
cho con người nim tin, s lạc quan hướng đến thế gii ca tương lai.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 22 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
(1) Cuộc sống quanh ta biết bao nhiêu điều tốt đp đáng quý cần trân trọng.
Chỉ cần ta biết khéo léo nhận ra chọn lọc, chúng ta không hề thiếu thốn những hạt
giống tốt đp để gieo trồng. Mặt khác, trong cuộc sống cũng đầy rẫy những cỏ dại xấu
xa. Chỉ cần ta sống buông trôi, thiếu hiểu biết, cuộc đời ta s phải trả giá bằng những u
ám, tối tăm kéo dài.
(2)Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái quý, hay tiêu điều hoang vắng với cỏ
dại lan tràn… Điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào nhận thức nỗ lực của chính chúng ta,
không phụ thuộc vào bất kỳ ai khác.
(3)Nuôi dưỡng tâm hồn cũng quan trọng, cần thiết không kém việc nuôi dưỡng
thể xác, nhưng chúng ta rất thường lãng quên không chú ý đến việc này. Chúng ta đôi
khi bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại. Nếu ý thức được điều này bắt
đầu chăm sóc gieo trồng những hạt giống tốt lành, chắc chắn bạn s được một cuộc
sống tươi vui hạnh phúc hơn nhiều.
(Theo, http://www.kynang.edu.vn/)
Câu 1. Anh/chị hiểu nthế nào về đoạn (2): Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái
quý, hay tiêu điều hoang vắng với cỏ dại lan tràn… Điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào
nhận thức nỗ lực của chính chúng ta, không phụ thuộco bất kỳ ai khác ?
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong đoạn (1)
Câu 3. Việc nuôi ỡng tâm hồn có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
Câu 4. Thông điệp anh/chị tâm đắc nhất qua văn bản gì? Nêu r l do chọn thông
điệp đó
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về hậu quả
của việc bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đối với tui trẻ trong cuộc
sống hôm nay được gợi ở phần Đọc hiểu.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Đoạn (2) có thể hiểu là: Chnh chng ta lựa chọn và quyết định để làm
nên một tâm hồn tốt đp hay u ám; Mỗi người phải nỗ lực làm đp cuộc
sống, tâm hồn của mình; đừng nên trông chờ vào người khác.
2
- Việc nuôi dưỡng tâm hồn có ý nghĩa:
+ Hướng con người tới những gtrị tốt đp; tránh xa những điều tối
tăm, u ám.
+ m hồn đp sẽ gip chng ta tự tin, u đời; nhận ra những điều
giản đơn nhưng vô cùng ý nghĩa đối với tâm hồn.
3
- Biện pháp tu từ n dụ (hạt giống tốt đp; cỏ dại xấu xa).
- Tác dụng: làm tăng tnh hình tượng, biểu cảm cho đoạn; chỉ ra những
sự lựa chọn phải trái; đng sai trong cuộc sống.
4
- Thông điệp tâm đắc nhất: Con người phải nỗ lực không ngừng để làm
nên một cuộc sống tốt đp.
- Lý giải: Nhiều người vn đang loay hoay đi tìm lời giải về hạnh phúc,
giá trị sống đch thực quên mất đáp án tồn tại ngay trong họ; Cuộc
sống lòng người đang nhiều biến đi, nếu mỗi người biết tự ý
thức làm đp tâm hồn cuộc sống này sẽ đáng yêu biết bao.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về hậu qu
của việc bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại” đi
với tuổi trẻ trong cuộc sng hôm nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về hậu quả của việc bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc
đầy cỏ dại đối với tui trẻ trong cuộc sống hôm nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, hậu quả của việc bỏ mặc
tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đối với tui trẻ trong cuộc
sống hôm nay. Có th theo hướng sau:
- Câu m đon: Dn ý liên quan (có th ly cm hng t văn bản
phần Đc hiu); nêu vấn đề cn ngh lun: hiện tượng v vic b mc
tâm hn mình khô cn hoc mc đầy c di.
- Các câu phát triển đoạn:
+ Bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn: những người không biết làm cho đời
sống tinh thần của mình trở nên phong ph, tươi mới; họ lựa chọn
hài lòng với lối sống khô khan, thờ ơ, cảm với mọi người chnh
mình…
+ Mọc đầy cỏ dại: nhng kẻ không biết tu dưỡng tâm hồn; để mặc
những điều xấu xa, đen tối xâm nhập tâm hồn…
- Bàn luận:
+ Nêu tác hại: tạo ra những nhân cách tầm thường, mở ra hội cho
những suy nghĩ, hành vi đen tối len lỏi vào cuộc sống; tạo nên một lớp
người sống hoặc khô cứng hoặc buông thả ảnh hưởng đến gia đình
hội; cuộc sống ngày càng trở nên u ám hơn, đất nước thiếu đi những
công dân tốt ngược lại đầy ry những nhân cách tha a tác động xấu
đến cộng đồng.
+ Chỉ ra nguyên nhân: mỗi người chưa tìm ra cho mình một ý nghĩa,
động lực sống đch thực; những lối suy nghĩ ảo tưởng, chạy theo những
hạnh phc phù phiếm, những niềm vui sa đọa; lối sống đua đòi, thể hiện
bản thân bng những nh vi phản cảm, trái đạo lý; gia đình, hội
ngày càng thực dụng, khô khan; giáo dục chạy theo thành tch
không ch trọng giá trị nhân bản; đào tạo tâm hồn…
- Câu kết đoạn: Nêu những bài học thiết thực cho bản thân (cố gắng làm
đp cuộc sống của mình mọi người; rèn luyện lối sống ấy từ những
việc nhỏ nhất; luôn nỗ lực tìm thấy giá trị sống, hạnh phc đch thực từ
những điều giản đơn; tạo nên sợi dây gắn kết yêu thương trong gia đình
và ngoài xã hội…).
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 23 : I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu:
Em tên là Phương, du học sinh đang trầy trật để thi đậu mấy môn cuối và tìm việc.
Cn nửa kia của em là ngữ văn.
Bọn em đã bên nhau được 12 năm, tạm xa rời bây giờ em đã nhiều bạn
khác thú vị hơn. Nguyên nhân khiến cho em viết lách, giao tiếp phản biện cùng
kém so với những đứa bạn đến từ các nước khác. Bởi:
Thứ nhất: Tính gia trưởng
Đề bài yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một vấn đề/tác phm, nhưng
nếu cảm nghĩ của học sinh không giống với bảng điểm “không ý để chấm”.
Điều này dẫn đến 1.000 học sinh sản xuất ra 1.000 phiên bản khác nhau vài cái chấm
phy. Như vậy, từ trong trường lớp học sinh đã bhạn chế chuyện nêu ra ý kiến của
mình!
Thứ hai: Hay mơ mộng
Mình cảm thấy chuyện học văn rất hữu ích, trong cuộc sống mình sử dụng văn
nhiều hơn toán. dụ nhé! Mình bị lạc mất con mèo muốn nhmọi người giúp, thế
thì phải biết sử dụng n miêu tả làm sao cho người ta tưởng tượng ra con mèo n
mình. Thế nhưng mèo Việt Nam, 100 con thì tới 99 con đôi mắt như hai hn bi ve!
(…)
Kết: Hãy tr thành mt nửa lý tưởng ca mi bạn đời, ch đừng là k lúc nào cũng
b ly d sau 12 năm gắn bó.
(Lược trích bài viết của Lê Uyên Phương,https://thanhnien.vn/giao-duc/)
Câu 1. Đặt một nhan đề phù hợp cho văn bản.
Câu 2. Vì sao bn Phương tạm xa rời môn Văn?
Câu 3. sao bạn Phương cho rng học văn rt hu ích?. Anh/Ch hiểu nthế nào v
câu nói, Thế nhưng mèo Việt Nam, 100 con thì tới 99 con đôi mắt như hai hn bi
ve! ?
Câu 4. Anh/Ch đồng tình vi ý kiến môn Văn hay mơ mộng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung văn bản phần Đọc hiu, Anh/ch hãy viết một đoạn văn ngắn
(khong 200 chữ) nêu suy nghĩ về vai trò, ý nghĩa của vic hc Ng văn ở bc ph thông
ngày nay.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Học sinh đặt được một nhan đề phù hợp với văn bản.
2
- Bạn Phương tạm xa rời môn Văn, vì:
+ Thứ nhất: Tnh gia trưởng.
+ Thứ hai: Hay mơ mộng.
3
- Bạn Phương cho rng hc văn rất hu ích, trong cuộc sống mình sử
dụng văn nhiều hơn toán.
- Câu nói, Thế nhưng mèo Việt Nam, 100 con thì tới 99 con đôi mắt
như hai hn bi ve! chỉ học sinh học theo văn mu/thụ động/…
4
- Hc sinh th đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng cn th hin
qua một đoạn văn ngắn t 5-7 câu hp lí.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn (khong 200 ch) nêu suy nghĩ v vai trò, ý
nghĩa của vic hc Ng văn ở bc ph thông ngày nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về vai trò, ý nghĩa ca vic hc Ng văn bc ph thông ngày
nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của vic hc Ng văn
bc ph thông ngày nay. Có th theo hướng sau:
- Trong trường, Ng Văn môn học rt quan trng nó góp phn giáo
dục tư tưởng, bồi dưỡng hoàn thin nhân cách hc sinh.
+ Mỗi bài thơ, bài văn, mỗi tác phm văn học trong chương trình học ph
thông là mt bài học đạo đức dành cho chúng ta.
+ Nếu không học môn văn thì làm sao thế h tr ngày nay hiểu được
nhng tm gương chiến đấu ngoan cưng ca nhng chiến sĩ cách mạng,
những người đã hy sinh xương máu nhm giành lại độc lp, t do đ bao
thế h ngày sau được sng yên vui, hnh phúc?...
+ Học tốt môn văn, tâm hồn học sinh như được nuôi dưỡng bởi một liều
thuốc b để hoàn thiện nhân cách của mình.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 24 I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc mà qua đó bạn nhìn cuộc
đời tốt hay xấu, đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau.
Nếu người thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ,
thì người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm mà thôi.
Thái độ sống tích cực cn giúp ta nhìn được những hội trong khó khăn cũng
như không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực cn
có thể giúp cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người
xung quanh hơn.
Người thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho
rằng không thể giải quyết được tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này
luôn chú ý đến những nhược điểm của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những
điều mất mát và lo sợ điều tồi tệ s xảy đến.
Trong cuộc sống, vốn hai mẫu người này đã sự khác nhau về cách xử,
suy nghĩ, cách giao tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới
thể hiện r và từ đó, cuộc sống của họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này.
(Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống,
NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm2016, tr.17)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tch cực người tiêu cực
gì?
Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về câu:Thái độ sống tích cực chính chìa khóa của
hạnh phúc?
Câu 3.Thông điệp ý nghĩanhất mà anh/chị nhận được từ đoạn trch trên.
Câu 4. Đặt một nhan đề khác cho văn bản.
II.LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tch cực.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Người có thái độ tch cực nhìn cuộc sống bng lăng knh lạc quan, màu
sắc rực rỡ, còn người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm.
2
- Thái độ sống tch cực chnh là chìa khóa của hạnh phc:
+ Thái độ sống tch cực sẽ làm cho con người luôn thấy lạc quan, dễ
chịu, yêu đời... đó là cảm xc của hạnh phc.
+ Thái độ tch cực sẽ dn đến hành động tch cực, như thế con người dễ
đạt được thành công.
3
- Học sinh có thể rt ra một trong những thông điệp:
+ Giá trị của thái độ sống tch cực
+ Hai thái độ sống khác nhau (tch cực và tiêu cực) sẽ mang lại những giá
trị khác nhau trong cuộc sống.
4
- Học sinh đặt được một nhan đề hợp l.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) về gi tr của việc sở hu một thi
độ sng tch cực.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tch cực.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, giá trị của việc sở hữu một thái
độ sống tch cực. Có th theo hướng sau:
- Giải thch: Thái độ sống tch cực thái độ chủ động trước cuộc sống,
được biểu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động.
- Bàn luận, chứng minh:
+ Thái độ sống tch cực làm cho con người luôn chủ động trước mọi
hoàn cảnh.
+ Người thái độ sống tch cực luôn phấn đấu đểđạt được ước cho
dù phải đối diện với nhiều thử thách, khó khăn.
+ Thái độ sống tch cực gip con người khát vọng vươn lên khẳng
định bản thân và hoàn thiện mình.
+ Một thái độ sống tch cực yếu tquan trọng gip con người đạt đến
thành công.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 25 : I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) Hãy nói lời yêu thương một cách tht lòng vi mọi người xung quanh, đặc
bit là với người thân. Vì tình thương yêu có sc mnh rt lớn, nó giúp người khác vng
tin hơn trong cuộc sng, giúp người khác vượt qua gian kh, cm hóa làm thay
đổi những người sống chưa tốt... Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tm
thường. nh yêu thương điều quý giá nhất trên đời người với người th trao
tng nhau. Rt nhiều người hi hận chưa kịp nói lời yêu thương với người thân khi
người thân ca h còn sng. Vì vậy đừng ngi nói lời yêu thương với những người mà ta
quý mến h...
(2) Tt c mọi người đều cần tình yêu thương. Muốn tình yêu thương thì
trước hết, ta phi trao tặng tình yêu thương cho thế gii. Một đứa tr cn rt nhiu tình
thương, mà người đi không phải ai cũngđủ tình thương dành cho chúng. những
đứa tr tr nên hư hỏng cũng vì thiếu tình thương. Con người ngày nay có rt nhiu th,
song hai th h không đó là sự bình an tình yêu thương. Bình an cũng cn
thiết như không khí đ thở, nước để ung thức ăn hàng ngày. Phải sng sao cho
lương tâm của mình không b cn rt.
(Nguyn Hu Hiếu, Sc mnh của tình yêu thương,
NXB Tr, 2014, tr.92)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Tình yêu thương có sức mạnh như thế nào?
Câu 2. Anh/ch hiểu như thế nào v câu: tình yêu thương đưa ta vượt lên trênnhững điều
tầm thường?
Câu 3. Nêu tác dng của php điệp trong đoạn (1).
Câu 4. Anh/ch đồng ý vi ý kiến: Tình yêu thương điu quý giá nhất trên đời
người với người có th trao tng nhau không? Vì sao?
II.LÀM VĂN
1. Câu 1.
T nội dung đon trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Sức mạnh của tình yêu thương: gip người khác vững tin hơn trong
cuộc sống, gip người khác vượt qua gian kh, cảm hóa làm thay
đi những người sống chưa tốt.
2
- Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường:
+ tình thương, con người sẽ không ch k, đố kị, tranh giành, gim
đạp lên nhau để sống.
+ Con người sẽ sống bao dung, vị tha hơn, nhân ái hơn.
3
- Php điệp: tình yêu thương.
- Tác dụng: vừa tạo ra sự liên kết vừa nhấn mạnh ý nghĩa của tình yêu
thương trong cuộc sống.
4
- Học sinh có thể trả lời có hoặc không và lý giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý nghĩa của
tnh yêu thương trong cuộc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của tình yêu thương
trong cuc sng. Có th theo hướng sau:
- Giải thch:Tình yêu thương là sự đồng cảm, gip đỡ, chia sẻ giữa người
với người trong cuộc sống.
- Bàn luận, chứng minh:
Tình yêu thương trong cuộc sống có ý nghĩa:
+ Mang đến cho con người niềm vui, sự ấm áp và hạnh phc.
+ Làm vơi đi những kh đau, bất hạnh khiến cho con người niềm
tin vào cuộc sống.
+ khả năng cảm hóa những con người lầm lạc đhọ trở thành một
người tốt.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 26
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Trên thế gii này qnhiu sách dạy con người tương tác giao tiếp, dy
chúng ta làm thế nào đ tr thành một “cao th thuyết phục”, chuyên gia đàm phán,
nhưng lại không sách nào dy chúng ta làm thế nào để đối thoi vi chính mình. Khi
bn bắt đầu hiểu được tt c nhng th bên trong ca bn thân, bn s nhận được s tín
nhim yêu mến của người khác mt cách rt t nhiên. Nếu như không hiểu được
chính mình, bn s khiến ni tâm b nhiu lon, làm nguy hại đến môi trường giao tiếp
vi mọi người. S tương tác giả di với người khác s mm ha ln nht khiến cho
bn t trách mình trách người, ng mầm mng to ra nhng giông bão c
phía bên trong và bên ngoài ca bn.
S đi nhân x thế rt quan trọng! Nhưng bạn bt buc phi hiểu được chính
mình, giao tiếp với chính mình, thì lúc đó bn mi hiểu tương tác lành mnh vi
người khác. Biết được bn thân cn gì, bn mi biết được người khác cần gì. Điều này
s giúp ích cho hành trình xut phát li t đầu ca s nghiệp cũng như s điu chnh li
trong gia đình, tất c đều bắt đầu t vic bn buc phi hiểu đưc chính mình!
(Lư Tô Vỹ, Con không ngc, con ch thông minh theo mt cách khác)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Theo tác gi, trên thế gii có quá nhiu loi sách nào và còn thiếu loi sách nào?
Câu 2. Vì sao tác gi cho rng: Biết được bn thân cn gì, bn mi biết người khác cn
gì.?
Câu 3. T đon trích trong phần Đọc hiu, anh/ch hãy rt ra cho mình thông đip ý
nghĩa sâu sắc.
Câu 4. Đặt một nhan đề khác cho văn bản.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung đon trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 ch) bàn v ý nghĩa của vic hiu mình và hiểu người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác giả, trên thế giới này quá nhiều sách dạy con người tương
tác và giao tiếp nhưng lại thiếu loại sách dạy chng ta làm thế nào để đối
thoại với chnh mình.
2
- Tác giả cho rng, biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người
khác cần phải hiểu r nhu cầu của bản thân mới đủ sâu sắc để hiểu
được nhu cầu của người khác. Không hiểu r bản thân mình cần gì sẽ k
có được sự cảm thông để hiểu nhu cầu của người khác.
3
- Học sinh thể tự rt ra cho mình thông điệp ý nghĩa sâu sắc phợp
và bình luận ngắn gọn về thông điệp ấy. Sau đây là một số gợi ý:
+ Hãy cố gắng hiểu mình sâu sắc để biết thêm yêu bản thân và mọi người
xung quanh
+ Đừng sống thờ ơ, cảm hãy biết cảm thông, yêu thương thấu
hiểu người khác.
4
- Học sinh đặt được một nhan đề khác phù hợp với nội dung của văn bản.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v ý nghĩa của vic hiu
mình và hiểu người.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của vic hiu mình và hiểu người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của vic hiu mình
hiểu người. Có th theo hướng sau:
- Giải thch hiểu mình và hiểu người là biểu hiện cao của tr tuệ:
+ Hiểu mình là biết r những ưu điểm, nhược điểm của mình, hiểu r
những mình thật sự yêu thch mong muốn cũng như những điều
khiến mình không hài lòng trong cuộc sống.
+ Hiểu người phát hiện chnh xác nhu cầu, mục đch, nỗi lo lắng, hi
vọng, cách nhìn thế giới, các mối quan tâm, hiện trạng cảm xc... của
người đó.
- Bàn luận:
+ Hiểu mình và hiểu người là một trong những điều kiện quan trọng gip
chng ta biết cách ứng xử và giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống. Hiểu
người, để rồi đáp ứng đng nhu cầu, sở thch của người thì kết quả
cũng được người đáp ứng mọi điều mình mong muôn.
+ Nếu không hiểu mình, hiểu người thì mọi suy nghĩ của ta chỉ áp đặt
hoặc hời hợt, mọi vấn đề gặp phải đều khó giải quyết thấu đáo.Hiểu mình
để cái nhìn cảm thông với người khác hiểu được tất cả những điều
người khác nghĩ.
- Phê phán những con người sống ch kỉ, hời hợt, tâm, không hiểu
mình cũng không hiểu người, sống lạnh nhạt với mọi vấn đề trong
cuộc sống.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 27
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) thể lâu nay chúng ta vẫn nghĩ về từ “hạnh phúc” như một từ sáo rỗng, bởi
không thể xác định được một cách cụ thể bao hàm điều gì. thành đạt, giàu có?
được tôn vinh? được hưởng thụ bất kỳ điều ta muốn? chia s được chia s?
đem đến niềm vui cho người khác? Hay chính sự hài lòng của riêng bản thân
mình?
(2) thể, chúng ta vẫn nghĩ hạnh phúc vấn đề “riêng tư” “cá nhân”.
Nhưng không phải vậy. Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m,
bạn đều cảm thấy xót xa, lo lắng cho bạn. Còn nếu bạn vui tươi, hạnh phúc thì ít nhất
cũng làm cho chừng đó người cảm thấyn lòng, lạc quan vui v khi nghĩ về bạn.
(3) Mỗi con người một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều gắn kết ảnh hưởng
nhất định đến người khác. người khác ấy lại nh hưởng đến những người khác
nữa. Tôi thích nghĩ về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc đời như mạng
tinh thể kim cương. Mỗi người một nguyên tử cacbon trong cấu trúc đó, vai trò
như nhau ảnh hưởng lẫn nhau trong một mối liên kết chặt ch. Một nguyên tử bị tổn
thương s ảnh hưởng đến bốn nguyên tử khác, cứ thế nhân rộng ra. Chúng ta
cũng thể tình tác động đến cuộc đời một người hoàn toàn xa lạ theo kiểu n vậy.
(Trích Đơn giản chỉ hạnh phúc,
Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, năm 2016, trang 40-41)
Câu 1. Điều sẽ xảy ra nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc, cảm thấy không hạnh phúc?
Câu 2. Theo anh/chị hạnh phúc được hiểu như thếo trong đoạn trích trên?
Câu 3. Việc tác giả liên tục đặt ra sáu câu hỏi liên tục trong đoạn văn 1 tác dụng gì?
Câu 4. Anh/Chị đồng ý rng: Mỗi con người một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều
gắn kết ảnh hưởng nhất định đến người khác không? sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trích phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) bàn về mối quan hệ giữa nhân tập thể trong cuộc sống con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m, bạn
đều cảm thấy xót xa, lo lắng cho bạn.
2
- Hạnh phúc không phải vấn đề nhân, riêng còn ảnh hưởng,
tác động đến nhiều người khác, từ cha m, thầy cô, bạn tới cả những
người xa lạ.
3
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh những quan niệm khác nhau về hạnh phc của con người
+ Nhắn nhủ con người phải biết hài hòa hạnh phc cá nhân và hạnh phc
tập thể để có hạnh phuc trọn vn.
4
- Học sinh nêu ra quan điểm của mình có thể đồng ý hoặc không đồng ý.
+ Đồng ý: Con người tổng ha các mối quan hệ hội nên mỗi con
người một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều gắn kết ảnh hưởng nhất
định đến người khác.
+ Không đồng ý:Phải l giải được quan điểm của mình.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn về mi quan hệ gia nhân
tập thể trong cuộc sng con người.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Mối quan hệ giữa nhân tập thể trong cuộc sống con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ ngh
lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, mối quan hệ giữa nhân tập
thể trong cuộc sống con người. Có th theo hướng sau:
- Gii thích: Cá nhân: những con người c th tn ti và hoạt động không
ch là mt thc th t nhiên mà còn là mt thc th xã hội.Tập thể: tập
hp ca nhng cá nhân trong xã hi
- Vai trò của tập thể với nhân: Môi trường để con người bộc lộ tài
năng; Được đồng cảm, sẻ chia khi gặp khó khăn; Tạo áp lực để mỗi
nhân phấn đấu.
- Vai tcủa nhân với tập thể: nhân tố quan trong làm nên tập thể;
Quyết định thành công hay thất bại của tập thể
- Mối quan hệ giữa nhân tập thể: Gắn khăng kht, tác động qua
lại nhau, mỗi cá nhân đều cần tập thể và tập thể cũng cần các cá nhân.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 28
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Cách đây hàng triệu năm, sa mạc Sahara còn những khu rừng xanh tốt, cây cối
um tùm. Các loài cây đều thỏa thuê hút tận hưởng dòng nước ngầm dồi dào mát lành
thi nhau đâm cành trổ xum xuê. Riêng cây sồi Tenere vẫn chịu khó đâm
xuyên những chiếc rễ của mình xuống tận sâu dưới lòng đất. Cho đến một ngày kia khi
nguồn nước ngỡ như tận bỗng cạn kiệt dần rồi biến mất hẳn, các loài cây đều không
chịu nổi hạn hán chết dần, duy chỉ cây sồi Tenere vẫn còn tồn tại giữa sa mạc
Sahara. Tên tuổi của được cả thế giới biết đến khi một mình đứng giữa sa mạc, xung
quanh bán kính 400km không một bóng cây nào bầu bạn. Người ta kinh ngạc khi phát
hiện ra rễ cây đã đâm sâu xuống đất tận 36m để tìm nước.
Bạn thấy rằng trong cuộc sống cũng một dòng chảy luôn vận động không
ngừng không? Đó chính thời gian; quan trọng như nước đối với cây cối.
S những người chỉ sử dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời
thường rồi những thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ, giống
như những cái cây chỉ biết “hút tận hưởng”.
Nhưng những người sự chun bị tốt, họ học cách sử dụng thời gian hiệu
quả, họ đầu cho sự phát triển bản thân cũng giống như cầy sồi đầu cho sự phát
triển bộ rễ củanh.
Họ hiểu triết lí: Bộ rễ yếu ớt không thể nào giữ được cái thân to kho. Bạn khó
thể thành công nếu không sự chun bị tốt về những năng kiến thức nền tảng.
(Phỏng theo, Hạt giống tâm hồn
Câu chuyện về cây sồi, https://saostar.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra tác hại của việc sử dụng thời gian không hiệu quả không đng mục
đch của tác giả nói đến thông qua hình ảnh những cái cây chỉ biết “hút tận
hưởng” trong văn bản.
Câu 2. Theo anh (chị) câu văn sau ý nghĩa gì: Nhưng những người sự chun bị
tốt, họ học cách sử dụng thời gian hiệu quả, họ đầu cho sự phát triển bản thân cũng
giống như cây sồi đầu cho sự phát triển bộ rễ của mình.
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về ý nghĩa biểu tượng của hai hình ảnh: Hình ảnh cây
sồi Tenere với bộ rễ đâm sâu xuống lòng đất để tìm kiếm nguồn nước hình ảnh những
loài cây khác chỉ biết “ht tận hưởng”?
Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trích trên ý nghĩa nhất đối với anh/chị? sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trích phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng
200 chữ trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến: Bạnkhó thể thành công nếu không
sự chun bị tốt về kỹ năng kiến thức nền tảng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Những cái cây chỉ biết hút tận hưởng giống như những người chỉ
sử dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời thường rồi
những thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ,
thậm chí sự sống thể bị đe doạ.
2
- Câu văn khẳng định vai trò, tầm quan trọng của việc sử dụng thời
gian. Con người muốn tồn tại trong hội cạnh tranh khốc liệt hiện
nay cần biết sử dụng thời gian hợp l để đầu cho sự phát triển của
bản thân.
3
- Hình ảnh cây sồi Tenere với bộ rễ đâm sâu xuống lòng đất để tìm
kiếm nguồn nước biểu tượng cho những người biết tranh thủ thời
gian để học tập mọi năng kiến thức cần thiết để sinh tồn.
- Hình ảnh nhng cây chỉ biết “ht tận hưởng” biểu tượng cho
những người chỉ biết lãng phí thời gian vào những việc b
hưởng thụ lạc thú của cuộc đời không biết lo xa, phòng bị trước
cho bản thân.
4
- thể lựa chọn một trong các thông điệp sau:
+ Thông điệp về thái độ sống biết lo xa, phòng trước mọi biến cố
không may trong cuộc đời.
+ Thông điệp về việc tranh thủ thời gian để học hỏi mọi kiến thức
năng cần thiết.
II
LÀM VĂN
1
Trnh bày suy nghĩ về ý kiến: Bạn khó có thể thành công nếu không
có sự chuẩn b tt về kỹ năng và kiến thc nền tảng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bn khó th thành công nếu không s chun b tt v k năng
và kiến thc nn tng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm , bn khó th thành
công nếu không s chun b tt v k năng kiến thc nn tng.
Có th theo hướng sau:
- Gii thích:
+Thành công: được thành quả, đạt được nhng mục đch
mình đặt ra.
+ K năng: kh năng thch nghi, ng phó gii quyết các tình
hung thc tin.
+ Kiến thc: Là nhng hiu biết có được t sách v và đi sng thông
qua quá trình hc tp, tri nghim.
->Ý kiến khẳng định: muốn được thành công trong cuc sng cn
phi chun b tt c v k năng và kiến thức cơ bản.
- Bàn lun:
+ Thành công luôn đch đến ca mỗi người trong cuc sng. Cuc
sng luôn những khó khăn, thun lợi chia đều cho mỗi người,
vy cn biết vượt qua những khó khăn, tận dng nhng thun li để
đạt được mục đch ca mình.
+ K năng và kiến thc chính là nn tng để có được thành công.
- M rng: Chun b tt kiến thức, năng nn tng phi gn lin vi
vic thc hành nhng kiến thức và năng y mới đem lại hiu qu
cao.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 29
I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Người có tính khiêm tốn thưng hay t cho mình là kém, còn phi phấn đấu thêm,
trau di thêm, cần được trao đổi, hc hi nhiu thêm nữa. Người tính khiêm tn
không bao gi chu chp nhn s thành công ca nhân mình trong hoàn cnh hin
tại, lúc nào cũng cho s thành công ca mình tầm thường, không đáng k, luôn luôn
tìm cách để hc hi thêm na.
Tại sao con ngưi li phi khiêm tốn như thế? Đó cuộc đời mt cuc đấu
tranh bt tn, tài ngh ca mi nhân tuy quan trng, nhưng thật ra ch
nhng giọt nước nh giữa đại dương bao la. S hiu biết ca mi nhân không th
đem so sánh với mọi người cùng chung sng vi mình. Vì thế, tài năng đến đâu cũng
luôn luôn phi hc thêm, hc mãi mãi.
Tóm lại, con người khiêm tốn con người hoàn toàn biết mình, hiểu người,
không t mình đề cao vai trò, ca tng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao
gi chp nhn mt ý thc chu thua mang nhiu mc cm t ti đối vi mọi người.
Khiêm tn là một điều không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đưng
đời.
(Trích Tinh hoa x thế, Lâm Ng Đưng,
Ng n 7, tập 2, NXB Giáo dc, 2015, tr.70 71)
Câu 1. Trong đoạn văn thứ nhất, người có tnh khiêm tn có biu hin như nào?
Câu 2. Ch ra nêu tác dng ca bin pháp liệt được s dụng trong đoạn văn thứ
nht?
Câu 3. Anh/ch hiểu nthế nào v câu nói sau: Tài ngh ca mi nhân tuy quan
trọng, nhưng thật ra ch là nhng giọt nước nh giữa đại dương bao la.
Câu 4. Anh/Ch đồng tình vi ý kiến: tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải hc
thêm, hc mãi mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T ni dung phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch)
trình bày suy nghĩ về ý kiến: Khiêm tn một điu không th thiếu cho nhng ai mun
thành công trên đường đời.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Ngưi có tnh khiêm tn có biu hin:
+ Người tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi
phấn đấu thêm, trau di thêm, cn được trao đi, hc hi nhiu thêm na.
+ Người tnh khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công
của nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lc nào cũng cho sự thành
công của mình tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học
hỏi thêm nữa.
2
- Biện pháp liệt kê: tự cho mình kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi
thêm, học hỏi thêm.
- Tác dng: Din t được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những biu hin ca
lòng khiêm tn.
3
- Tài nghệ của mỗi người quan trọng nhưng hữu hạn, bnhỏ như những
giọt nước trong thế giới rộng lớn, kiến thức của loài người lại mênh
mông như đại dương bao la. Vì thế cần khiêm tốn để học hỏi.
4
- Đồng tình với quan điểm trên:
+ Tài năng cái vốn , ch thc s phát huy khi ta kiến thc
vn dng kiến thc vào thc tin.
+ Kiến thức đại dương, không chỉ vậy mỗi ngày lượng kiến thức mới
lại thêm. Bởi vậy chng ta cần liên tục trau dồi để làm phong ph tri
thức của bản thân.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ v ý kiến:
“Khiêm tn một điu không th thiếu cho nhng ai mun thành
công trên đường đời.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về ý kiến: Khiêm tn một điều không th thiếu cho nhng ai
muốn thành công trên đường đời.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, khiêm tn là một điu không th
thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời. th theo hướng
sau:
- Gii thích vấn đề:
+ Khiêm tốn: đức tính nhã nhn, nhn nhường, không để cao cái mình
có và luôn coi trọng người khác.
+ Thành công đạt được kết qu như mong muốn, thc hiện được
mục tiêu đề ra.
-> Khiêm tn thành công mi quan h cht ch vi nhau, ch khi
bn có lòng khiêm tn mới đạt được thành công thc s trên đường đời.
- Bàn lun vấn đề:
+ nhân tài năng đến đâu cũng ch giọt nước bé nh giữa đại
dương bao la. Bởi vy cn hc na, học mãi để làm đầy, làm phong phú
vn tri thc, s hiu biết ca bn thân.
+ Chng ta đạt được thành công mà không khiêm tn dn đến thói t cao,
t đại, đề cao thái quá thành tích ca bn thân, không chu tiếp tc c
gng, tt yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đạt được thành công ớc đầu, nếu lòng khiêm tn, không
ngng hc hi thêm chúng ta s đạt được thành công lớn hơn, vinh quang
hơn.
+ Khiêm tn biu hin của con người biết nhìn xa, trông rng, hiu
mình, hiểu người.
+ Phê phán nhng k thiếu khiêm tn, luôn t cao t đi, cho mình tài
giỏi hơn những người khác.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 30
ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Trên mộ của một giáo người Anh cung điện Westminster viết những lời sau
đây:
Khi tôi còn tr tự do, trí tưởng tưởng của tôi không giới hạn, tôi đã về
việc thay đổi cả thế giới. Khi tôi lớn hơn khôn ngoan hơn, tôi nhận ra thế giới s
không thay đổi tôi chỉ quyết định chỉ thay đổi đất nước mình. Nhưng ngay cả đất
nước tôi cũng vậy, dường như không thể thay đổi được. Khi tôi bước vào tuổi xế bóng
n lực cuối cùng đầy tuyệt vọng, tôi quyết định chỉ thay đổi gia đình mình, những con
người gần gũi với tôi nhất nhưng họ vẫn họ vào những giây phút cuối cùng của
cuộc đời tôi chợt nhận ra nếu tôi thay đổi bản thân trước thì l tôi đã thể thay đổi
được gia đình mình. được sự khích lệ tình cảm của họ tôi thể làm cho đất nước
mình tốt đp n biết đâu tôi thể thay đổi được cả thế giới.”
Những người gặp kkhăn trong các mối quan hệ thường chỉ nhìn vào người
khác chứ không chịu nhìn nhận bản thân để giải thích vấn đề. Để thay đổi bất kỳ khuyết
điểm của bản thân, chúng ta phải xem lại chính mình sẵn sàng chấp nhận. Nhà phê
bình Samuel Johnson khuyên.” Những nời không hiểu biết nhiều về con người thường
lảng phí cả cuộc đời kiếm tìm hạnh phúc bằng cách thay đổi mọi thứ quên mất phải
thay đổi chính con người mình. N lực của họ không mang lại kết quả còn nhân lên
sựđau khổ.
(Trích Johnson Maxwell, Thuật đắc nhân tâm,
NXB Lao Động, 2016, tr. 48-49)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Tóm tắt quá trình chuyển biến về nhận thức của giáo người Anh trong đoạn
trích.
Câu 2. Hãy tìm một câu trong đoạn trch hàm chứa chủ đề của cả đoạn.
Câu 3. Theo anh (chị) điều gì đã quyết định sự thay đi nhận thức của người giáo sĩ?
Câu 4. Theo tác giả đoạn trch, trong các mối quan hệ hội, việc nhìn nhận chnh bản
thân của mỗi người có vai trò như thế nào ?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T đon trch trong phần Đọc hiu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình
bày suy nghĩ ca mình v quan điểm: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến
việc thay đổi mọi thứ ngoài kia.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Quá trình nhn thc ca giáo sĩ người Anh:
+ Khi còn tr giáo sĩ ước thay đi c thế gii, ri thu hp ước
thay đi đất nước, hp hơn nữa là muốn thay đi gia đình và người thân.
+ Nhưng đến nhng giây pht cui cùng ca cuộc đời thì ông nhn ra
điu quan trng nht là phải thay đi chnh bn thân mình.
2
- Câu nói hàm cha ch đề ca c đon: Nhng người không hiu biết
nhiu v con người thường lãng phí c cuc đời tìm kiếm hnh phúc,
bng cách thay di mi th mà quên mt phi thay đổi chính con người
mình.
3
- S dĩ giáo sĩ người Anh phải điều chnh mực đch sng và ước của
mình là vì: Những ước mơ đó đều là ho huyn, thiếu thc tế. Nó t ra
ngoài kh năng ca bn thân và không th thc hiện được ch vi mong
mun cá nhân.
4
- Theo tác gi, trong các mi quan h xã hi, thì cn xut phát t bn thân
để l gii các vấn đề, thay đi các khuyết điểm ca bản thân, thay đi
chnh bn thân mình. Vì có thay đi bn thân thì mới thay đi được c
thế gii này.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ v quan
đim: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi
mọi th ngoài kia”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vn đề cn ngh lun
Hãy thay đổi bn thân mình trước khi nghĩ đến vic thay đổi mi th
ngoài kia.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, hãy thay đổi bn thân mình
trước khi nghĩ đến vic thay đổi mi th ngoài kia. th theo hướng
sau:
- Gii thch ni dung quan điểm: hãy thay đổi bn thân mình trước khi
nghĩ đến vic thay đổi mi th ngoài kia”.
+ Khẳng đnh mọi người phải luôn đ cao s t ý thc cá nhân, phi t
đánh giá quan sát phán xt bn thân v mi mặt như về ưu điểm, nhược
điểm, năng lực, hn chế, hành vi đng, sai ca bn thân.
+ T ý thc gip ta hoàn thin bn thân, có kh năng thch ng tt vi
cuc sống trước, sau đó mi tùy theo sc mà nghĩ ti chuyện thay đi thế
gii ngoài kia.
- Phân tch chng minh:
+ Ngày còn b, ta thường ch mun mọi người phi làm theo ý mình. Nếu
không được đáp ng ta gin di khóc lóc. Nng khi trưởng thành chng
ta nhn ra rng ch đòi hỏi người khác hoc làm theo ý riêng ca mình thì
d khiến bn thân mình rơi vào bế tc, phin mun. Cho nên muốn người
khác thay đi cho va ý ta là mt yêu cu vô l. Bi vy mun mi s tt
đp bn thân chng ta phải nên thay đi trước khi đòi hỏi người khác
thay đi.
+ Tuy nhiên, khi chng ta c gắng thay đi để cuc sng tốt hơn
ngưi khác vn c tình không thay đi thì d dn đến nhng bt công
ngang trái kh đau. Hơn nữa, nếu mi th trong cuc sống đến vi bn
quá d dàng và thun li thì bn cũng chng nhìn ra giá tr lao động,
không trân trng nhng giá tr mình làm ra. Vì thế mà cuc sng càng
nhiu chông gai, th thách thì bn càng có nhiều hội khám phá để
thành công.
+ Bàn lun: Ch có s t ý thc v bn thân thì ta mi x l tt các mi
quan h xã hi, mới đánh giá được người khác và bản thân, để ngày càng
hoàn thin. Mỗi người có mt s t ý thc thì cuc sng xã hi dn dn
tr nên tốt đp hơn. Đó chnh là lc để ta có hội thay đi người thân,
bn bè, thế gii.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chnh t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng to:
Th hin sâu sc vấn đề cn ngh lun, có nhng phát hin mi m.
Đ 31
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Không cần phải một thiên tài hay một người đặc biệt giàu tmới hạnh
phúc. Thậm chí trong nhiều trường hợp điều này cn ngược lại.
do là, hạnh phúc cảm nhận chủ quan của bạn đối với những bạn làm,
những gì bạn có và những gì xung quanh bạn. Hạnh phúc không phải là khái niệm vật lí
với những công thức khô cứng. thứ thuộc về con người, thế, nó v đp
sự bí n chỉ chính bạn mới giải cho mình được. Nếu biết giải hạnh phúc s
đến từ những điều nhỏ nhặt nhất.
Trong bước đường sắp tới, các bạn s phải luôn bám đuổi trong một cuộc cạnh
tranh gay gắt về danh lợi. Nhưng hãy đừng đcuốn các bạn đi vĩnh viễn. Hãy biết
dừng lại, dành thời gian để cảm nhận và tự vui với những gì mình có.
(Theo, http://soha.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. do nào tác giả đưa ra để l giải cho việc không cần phải là một thiên tài hay
một người đặc biệt giàu có thì mới hạnh phc?.
Câu 2. Theo anh/chị điều ngược lại được nói đến trong đoạn trch là điều gì?
Câu 3. Rt ra những thông điệp ý nghĩa từ đoạn trch trên.
Câu 4. Anh/ chcó đồng ý với ý kiến: hạnh phúc s đến từ những điều nhỏ nhặt nhất
không? Vì sao?
I. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) tnh bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến
được nêu trong đoạn trch phần Đọc hiểu: Hạnh phúc cảm nhận chủ quan của bạn
đối với những gì bạn làm, những gì bạn có và những gì xung quanh bạn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Lý do là, hạnh phc là cảm nhận chủ quan của bạn đối với những gì bạn
làm, những gì bạn có và những gì xung quanh bạn.
2
- Điều ngược lại là: Người đặc biệt ni tiếng hoặc giàu nhiều khi
không có hạnh phc.
3
- Hạnh phc rất gần gũi với chng ta. Hạnh phc mục tiêu, cái đch
cuối cùng mà tất cả mọi người đều hướng đến, và ai cũng có thể có được.
- Hạnh phc hay không do quan niệm của mỗi người; hạnh phc từ
những điều rất bình dị, gần gũi. Bởi vậy mỗi người hãy biết dành thời
gian để cảm nhận và vui với nó
- Muốn hạnh phc thì mỗi người phải biết tự mình cố gắng, phấn đấu
để đạt được.
4
- Học sinh có thể đồng ý hoặc không:
+ Đồng ý: Chinh phục đch cùng của cuộc đời một hành trình dài lâu,
gian kh. Cuộc đời thì lại hữu hạn hạnh phc đch thực nm ngay
trong chnh những điều hiện hữu thường ngày quanh ta. Nếu biết trân
trọng những điều hiện hữu hiện tại đó chnh là hạnh phc của ta vậy.
+ Không đồng ý: Con người thường có tâm l không hài lòng với hiện tại
nên hay đi kiếm tìm hạnh phc những chân trời mới lạ. Chinh phục
được đch đến đó cũng mang lại hạnh phc cho con người.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý kiến được
nêu trong đoạn trch phần Đọc hiểu: “hạnh phc cảm nhận chủ
quan của bạn đi với nhng g bạn làm, nhng g bạn nhng g
xung quanh bạn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về ý kiến được nêu trong đoạn trch phần Đọc hiểu: Hạnh
phúc cảm nhận chủ quan của bạn đối với những bạn làm, những
bạn có và những gì xung quanh bạn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, hạnh phc là cảm nhận chủ quan
của bạn đối với nhng bạn làm, những bạn những xung
quanh bạn. Có th theo hướng sau:
- Hạnh phc là gì? Có nhiều quan niệm khác nhau, cơ bản nó là trạng thái
tâm l được mãn nguyện, hài lòng
- Hạnh phc xt cho cùng là giá trị nhân sinh ý nghĩa, vĩnh hng của nhân
loại
- Hạnh phc không phải sự giàu có, danh vị hội cao, đó không phải
là thước đo hạnh phc
- Để hạnh phc, mỗi chng ta đều phải tự nlực phấn đấu tnhững
điều rất nhỏ
- Nếu không tìm thấy niềm vui trong công việc mình đảm trách, không
biết trân quý những mình đang có, chạy theo danh lợi, cảm với
xung quanh thì chẳng bao giờ tìm thấy hạnh phc cho cuộc đời mình.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 32
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi trẻ không chỉ khi niệm chỉ một giai đoạn trong đời người, cn chỉ
một trạng thi tâm hồn. Tuổi trẻ không nhất thiết phải gắn liền với sc khỏe vẻ
trng kiện bên ngoài, lại gắn với ý ch mạnh mẽ, tr tưởng tượng phong ph, sự
mãnh liệt của tnh cảm và cảm nhận phấn khởi với sui nguồn cuộc sng.
Tuổi trẻ thể hiện lng can đảm ch không phải tnh nht nht, sở thch
phiêu lưu trải nghiệm hơn sự tm kiếm an nhàn. Nhng đc tnh đó thường dễ
thấy nhng người năm su mươi tuổi hơn đa s thanh niên tuổi đôi mươi.
Không ai già đi v tuổi tc, chng ta già đi khi để tâm hồn mnh héo hon.
Thời gian hnh thành tuổi tc, thi độ tạo nên tâm hồn. Năm thng in hằn
nhng vết thương trên da tht, cn sự thờ ơ với cuộc sng tạo nên nhng vết nhăn
trong tâm hồn. Lo lắng, sợ hãi, mất lng tin vào bản thân là nhng thói xấu hủy hoại
tinh thần của chng ta.
(Trích, Điều k diệu của thi độ sng Mac Anderson, tr.68,
NXB Tổng hợp TP. Hồ Ch Minh, 2017)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra các yếu tố gắn với tui trẻ được nêu trong đoạn trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của biện pháp liệt kê được sử dụng trong đoạn trch.
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về ý kiến: Thời gian hnh thành tuổi tc, thi độ tạo
nên tâm hồn?
Câu 4: Anh/chị cho rng Lo lắng, sợ hãi, mất lng tin vào bản thân nhng thói
xấu hủy hoại tinh thần của chng ta không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ về những điều bản thân cần làm để chăm sóc tâm hồn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu tố gắn với tui trẻ được nêu trong đoạn trch:
+ Ý ch mạnh mẽ;
+ Tr tưng tượng phong phú;
+ Sự mnh liệt ca tình cảm và cảm nhận phấn khi vi cuộc sng.
2
- Biện pháp liệt kê: ý chí….cuộc sống/ lng can đảm….an nhàn/ lo
lắng…bản thân.
- Tácdụng: Kể ra cụ thể những yếu t, những biểu hiện tch cực của tâm
hồn đầy tui trẻ; cũng như những trạng thái tiêu cực thể hủy hoại tinh
thần chng ta. Từ đó gip chng ta nhận thức đng đắn, sâu sắc hơn v
tui trẻ và có ý thức bồi dưỡng đời sống tâm hồn.
3
- Ý kiến Thi gian hình thành tuổi tc, thi đ to nên tâm hn th
hiu:
+ Theo quy lut cuc sng, cùng vi s chy trôi ca thi gian,con
người ln lên v tuổi tác, già đi v mt hình thc;
+ Tuổi tác, thời gian không kiến tạo nên thé gii tinh thần chúng ta.
Cái tạo nên chnh thái độ, tc những ý nghĩ, tình cảm, là
cách nhìn, cách ng xử, cách lựa chọn li sng ca mỗi cá nhân trong
cuộc đời.
4
- Nêu r quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về nhng điều
bản thân cần làm để “chăm sóc” tâm hồn.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tng -
phân - hợp, móc xch hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để “chăm sóc” tâm hồn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên sở những hiểu biết về đoạn trch phần Đọc hiểu, học sinh
thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, sức thuyết
phục. Có thể theo hướng sau:
- Chăm sóc tâm hồn chỉ sự quan tâm, chăm cht đến đời sống tâm hồn để
luôn trang thái lành mạnh, khỏe khoắn…với nhiều biểu hiện như:
suy nghĩ tch cực, lạc quan, hướng thiện. Khi một đời sống tâm hồn
đp đẽ, một tinh thần tốt, chng ta sẽ làm được nhiều điều có ch cho bản
thân, gia đình và xã hội.
- Vậy nên cần phải làm để chăm sóc tâm hồn? thể bng cách trau
dồi hiểu biết để hội đạt được l tưởng cuộc đời; làm nhiều việc tốt,
biết chia sẻ và cảm thông với người khác; biết chăm sóc bản thân và luôn
tự tin, lạc quan, yêu đời; cảm nhận hạnh phc ý nghĩa của cuộc sống
từ những điều bình dị; chăm sóc đời sống tinh thần kết hợp với việc chăm
sóc thể chất.
- Từ đó phê phán những người sống chbiết chăm lo thể xác, để tâm hồn
tàn lụi ngay khi còn sống và rt ra bài học.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 33
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi tr đặc ân giá của tạo hóa ban cho bạn. nghĩa của đời người để
tuổi xuân trôi qua trong vọng. (...) Người ta bảo, thời gian vàng bạc, nhưng sử
dụng đúng thời gian của tuổi tr bảo bối của thành công. Tài năng thiên bm chỉ
điểm khởi đầu, thành công của cuộc đi mồ hôi, nước mắt thậm chí cuộc sống.
Nếu chỉ chăm chăm tán dương tài năng thiên bm thì chẳng khác nào chim trời chỉ
vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay được lên cao. Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành
thời gian cho những việc ? Cho bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại cho công
việc? có bao giờ bạn rùng mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì
không ?
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của
thời đại thành tri thức bản thân cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn của
mình. Trước mắt tích lũy tri thức khi cn ngồi trên ghế nhà trường để mai ngày khởi
nghiệp; tự mình xây dựng các chun mực cho bản thân; nhận diện cái đúng, cái sai, cái
đáng làm cái không nên làm. Trường đời là trường học đại nhất, nhưng để thành
công bạn cần nền tảng về mọi mặt, thiếu không chỉ chông chênh khi vấp
ngã.
(Theo, Báo mới.com)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra điều cần làm trước mắt được nêu trong đoạn trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của câu hỏi tu từ được sử dụng trong đoạn trch
trên.
Câu 3. Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: Trường đời trường học đại nhất, nhưng để
thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”
Câu 4. Anh/Chị cho rng Tài năng thiên bm chỉ điểm khởi đầu, thành công của
cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ về điều bản thân cần làm để tui trẻ có ý nghĩa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Điều cần làm trước mắt là:
+ Tch lũy tri thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường để mai ngày khởi
nghiệp;
+ Tự mình xây dựng các chun mực cho bản thân;
+ Nhận diện cái đng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm.
2
- Câu hỏi tu từ: Bạn đã giành ….dấu tích gì không?
- Tác dụng: Hỏi thể hiện sự trăn trở về việc sử dụng quỹ thời gian, cảnh
báo việc để thời gian trôi qua một cách nghĩa. Từ đó nhắc nhở mỗi
người trân quý thời gian và có ý thức sử dụng thời gian hiệu quả, ý nghĩa.
3
- Ý kiến Trường đời…mọi mặt có thể hiểu:
+ Đời sống thực tiến một môi trường l tưởng, tuyệt vời để chng ta
trau dồi kiến thức, rèn luyện kinh nghiệm, bồi dưỡng nhân cách;
+ Song muốn thành công trước hết ta cần chun bị hành trang, xây dựng
nền móng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục khác như gia đình,
nhà trường.
4
- Nêu r quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ vđiều bản
thân cần làm để tuổi trẻ có ý nghĩa.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để tuổi tr có ý nghĩa
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên sở những hiểu biết về đoạn trch phần Đọc hiểu, học sinh
thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, sức thuyết
phục. Có thể theo hướng sau:
- Tui trẻ giai đoạn thanh xuân, quãng đời đp đẽ, ý nghĩa nhất
của đời người…Song thời gian một dòng chảy thẳng, tui trẻ sẽ dần
qua đi. Mặt khác, độ tui này, chng ta dễ đối mặt với phải nhiều cám
dỗ cuộc đời.
- Vây phải làm gì để tui trẻ có ý nghĩa?
+ Trau dồi kiến thức, hiểu biết
+ Bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách; sống có ước mơ, l tưởng.
+ Tch cực tham gia hoạt động xã hội, hoạt động thiện nguyện.
+ Dành thời gian quan tâm đến gia đình, đến những người thân yêu.
+ Biết hưởng thụ cuộc sống, quan tâm đến bản thân.
+ Từ đó phê phán những người sống ung ph tui trẻ rt ra bài học
cho bản thân.
Đ 34
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Có người tìm thy chính mình trên hành trình vn dặm, nhưng cũng có ngưi ng
ra đạo khi ngồi i mái nhà ca mình, trên chiếc giưng quen thuc ca mình.Ai
cũng quyền la chn cách sng riêng, miễn không phương hại đến người khác.
Đừng ngưi ta khác mình dè bỉu gièm pha, đng h khác mình ghét h.
Đừng cho những người nhà bun chán c hủ, cũng đừng lên án k lang thang
sng ích tâm. l cách sng phù hp nht làm tt vic ca bn thân,
ngng xen vào chuyện người khác.
Nhưng l đời, nói thường d hơn làm.Khác biệt thưng gây ra xung đột. Tác gi
“Chuyện con mèo dy hải âu bay” có viết: “Thật d dàng và chp nhận yêu thương mt
k nào đó giống mình, nhưng đ yêu thương ai đó khác mình thực s rất khó khăn”. Tôi
thc ch ước một nơi nào đó trên thế giới, nơi những suy nghĩ tự do, độc đáo được
khuyến khích, nơi những khác bit chung sng cùng nhau, hòa thun, an nhiên.
(Rosie Nguyễn – Ta ba lô trên đất Á,
NXB Hội nhà văn, 2018, tr. 21-22)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra nhng hoàn cảnh con người có th tìm thy chính mình.
Câu 2. Theo tác gi, cách sng phù hp nht là gì?
Câu 3. Anh/Ch có đng tình với thái độ ca tác gi v s khác bit? Ti sao?
Câu 4. Nếu viết một đoạn tiếp theo đoạn trích trên, anh/ch s viết v vấn đ gì? Ti
sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T văn bản trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ ca anh/
ch v vấn đề đặt ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình thực s rất khó khăn.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Con ngưi có th tìm thy chính mình trên hành trình vn dm, khi ngi
i mái nhà ca h, trên chiếc giường quen thuc ca h.
2
- Theo tác gi,cách sng phù hp nht là làm tt vic ca bn thân,
ngng xen vaò chuyện người khác.
3
- Đồng tình, chính s khác bit làm nên s phong phú cho cuc sng
của con người.
(Có th tr li theo cách khác và lp lun phù hp).
4
- Gi ý:
+ Mt nơi nào đó dành cho những suy nghĩ tự do, độc đáo và những khác
bit có th tìm thy tiếng nói chung.
+ Một nơi nào đó mà bản thân đã từng sng trong s hòa thun, an nhiên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) nêu suy ngvề vấn đề đặt ra
trong câu nói: “để yêu thương ai đó khc mnh thực s rất khó khăn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ v vấn đề đặt ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình
thc s rất khó khăn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, để yêu thương ai đó khác mình
thc s rất khó khăn. Có th theo hướng sau:
- Giải thch:Con người thường khó chp nhn s khác bit.
- Bàn lun:
+ Ti sao yêu thương một ai đó khác mình thực s rất khó khăn?
+ Ch yêu người giống mình khó yêu ngưi khác mình s để li hu
qu gì?
+ Phi biết chp nhn, tha nhn s khác bit.
+ Rèn tính kiên trì, nhn li, biết lng nghe để thu hiu và đng cm.
+ Phi có lòng nhân hu, bao dung vi tt c mọi người.
Đ 35
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau:
Mt cu ph h nghèo rt nuôi giấc vào Nhạc vin! Nhiều người khuyên cu
nên theo mt ước khác, thực tế hơn. Nhưng cậu tin vào bn thân, không mc
tiêu nào th làm cu xao lãng. Tôi nghe tim mình nhói lên, vì một điều đã cũ, “người
nghèo nht không phải là ngưi không có một xu dính túi, mà là người không có ly mt
ước mơ”.
… Năm tháng qua đi, bn s nhn ra rằng ước mơ không bao giờ biến mt. K c
những ước rồ di nht trong la tui hc trò - la tui bt ổn định nht. Nếu bn
không theo đuổi nó, chc chn nó s tr li một lúc nào đó, day dt trong bn, thm chí
dn vt bn mi ngày.
Nếu vậy, sao ta không nghĩ đến điều này ngay t bây gi?
Sng mt cuộc đời cũng giống như v mt bc tranh vy. Nếu bạn nghĩ thật lâu v
điu mình mun v, nếu bn d tính được càng nhiu màu sc bn mun th hin,
nếu bn càng chc chn v cht liu bn s dng, thì bc tranh trong thc tế càng
ging vi hình dung ca bn. Bng không, th s nhng màu sắc người
khác thích, là bức tranh người khác ưng ý, ch không phi bn. Dan Zadra viết
rằng: “Đừng để ai đánh cắp ước mơ của bạn”. Vậy thì hãy tìm ra ước cháy bng
nht của mình, đang nm nơi sâu thẳm trong tim ta đó, như mt ngn núi lửa đợi
ch được đánh thức…
(Theo, Phm L Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hn,
NXB Hội Nhà văn, 2012)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Theo tác giả, thế nào là người nghèo nhất ?
Câu 2.Nêu nội dung đoạn trích ?
Câu 3.Theo anh/ch, sao tác gi cho rng:Sng mt cuộc đời cũng giống như v mt
bc tranh vy.?
Câu4. Thông điệp nào trong đoạn trch có ý nghĩa nhất đối với anh chị? Vì sao
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đoạn văn (khong 200 ch) trình bày suy ngca anh/ch v ý kiến được
u trong đon trích phn đọc hiu:Ni nghèo nht không phải người không
một xu dính túi, mà là người không có ly một ước mơ.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác gi bài viết, người nghèo nht không phải người
không có một xu dnh ti, mà là người không có ly một ước mơ.
2
- Nội dung đoạn trích:
+ Nim khâm phc ca tác gi v nim tin vào bn thân và ý chí,
lòng quyết tâm thc hiện ước mơ của cu bé ph h nghèo.
+ Li khuyên ca tác gi đối vi mọi người, đặc biệt là người tr
tui: cn phải ước và luôn theo đui ước để không
bao gi phi hi tiếc.
+ T đó tác giả gic giã: Hãy tìm ra đánh thức ước cháy
bng nhất trong nơi u thm ca trái tim mình để cuc sng
thc s ý nghĩa với chính mình
3
- để v lên bức tranh: ngưi họa phải người ch động,
sáng to suy ngm t điu mun v, màu sc, cht liu... Sng
mt cuộc đời cũng giống như v mt bc tranh. Nếu… giống như
ngưi họa sĩ, chng ta ngưi hoàn toàn ch động to dng, v
lên cuc sng ca chính mình. Chính chúng ta ch động sng
cuộc đời mà mình mun.
+ Nếu chúng ta không ch động: s nhng màu sc
người khác thích, bức tranh người khác ưng ý, chứ không
phi bn.
+ cuộc đi chúng ta chính mt bức tranh đa sc màu ta
v lên trong sut c mt hành trình, vì vậy để bc tranh y tr lên
đp đẽ, để cuc sng ca ta ca ta thc s ý nghĩa, một trong
những điều ta cn làm ngay biết đánh thc những ước
trong trái tim.
4
- Thông điệp có ý nghĩa nhất:
+ Th sinh trình bày r suy nghĩ ca nhân v thông đip t
đoạn văn (Có thể thông điệp v nim tin vào bn thân khi thc
hiện ước mơ, Thông đip v vic luôn biết nuôi ng không
ngừng theo đui ước ngưi cho rng không thc
tế...)
+ Th sinh nêu r sao thông điệp đó ý nghĩa nhất vi bn
thân mt cách thuyết phc.
1
Viết đoạn văn (khong 200 ch) trình bày suy ngv ý kiến
đưc u trong đon trích phn đọc hiu: “Ni nghèo
nht không phải ngưi không mt xu dính túi,
người không có ly một ước mơ.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Ni nghèo nht không phải là người không có mt xu dính túi,
mà là người không có ly một ước mơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ni nghèo
nht không phải người không một xu dnh ti, người
không có ly một ước mơ. Có th theo hướng sau:
- Gii thích: nghèo s thiếu thn nhng nhu cu ti thiu, ước
những điều tốt đp pha trước con người tha thiết,
khao khát hướng tới mong đạt được. Người không có ly một ước
là người nghèo hơn cả người không có một đồng xu dính túi
câu nói đề cao ước mơ, đề cao vai trò, giá tr, ý nghĩa của ước
mơ trong đời sống con người.
- Bàn lun: Khẳng định bày t thái độ, suy nghĩ về ý kiến
bng nhng lí l, dn chng phù hp, có sc thuyết phc.
+ Không ly một ước mơ, cuộc đời s tr lên t nht
nghĩa; tâm hồn s tr nên nghèo nàn, cn ci.
+ Nếu ước mơ, con người s sc mạnh, động lực để
t qua nhng gian lao th thách ca cuc sng thêm
niềm tin vào tương lai, theo đui nhng khát vọng cao đp ca
đời mình Ch ước mới giúp ta to dựng được tương lai
(Vic-to Huy-gô). Chính việc theo đui nuôi dưng giấc mơ sẽ
khiến chúng ta tr lên giàu có v tâm hn, trí tu, tình cm.
+ Phê phán những người sống không có ước mơ, những người
s tht bi hoặc không đủ ý chí, ngh lực đ nuôi dưỡng ước mơ.
Đ 36
I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau:
Thái đ làm vic mi dn ti thành công ch không phi thông minh. Các nhà
khoa học đã chứng minh: Thái độ làm vic mi yếu t tiên quyết dn ti thành công
trong công vic ch không phi là mức độ thông minh.
Thái đ của con người thuc mt trong 2 trng thái ct lõi: nhn thc c định
(fixed mindset) và nhn thc phát trin (growth mind).
Đối vi nhn thc c định, bn tin rng bn ai bn không th thay đi. Do
đó khi đối mt vi nhng th thách mi, bn s cm thy rng mi th t quá tm
kim soát ca bn, t đó dẫn ti cm giác tuyt vng và b choáng ngp.
Những người nhn thc phát trin li tin rng h th ci thin bng s n
lc. H làm vic hiu qu hơn những người nhn thc c định ngay c khi ch s
IQ thấp hơn, họ ch đng nm bt th thách, xem nó như một cơ hội để học được nhng
th mi.
Người ta thường nghĩ rng kh năng, sự thông minh s truyn cm hng
cho s t tin. Điều đó chỉ đúng đối vi công vic din ra mt cách suôn s. Yếu t quyết
định trong cuc sng là cách bn x nhng tht bi thách thc. Những người
nhn thc phát trin s dang rộng vng tay đ chào đón sự tht bại. Theo giáo
Dweck, s thành công trong cuộc đời ph thuc vào cách bạn đối mt vi tht bại.”
(Theo, vietnamnet.vn)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đâu là yếu t tiên quyết dn tới thành công được nói đến trong đoạn trích?
u 2. Theo tác gi, những người nhn thc phát trin so vi những người nhn
thc c định mang nhng nét khác bit nào?
Câu 3. Anh/ ch đồng tình vi ý kiến: Yếu t quyết định trong cuc sng là cách bn
x lý nhng tht bi và thách thc không? Vì sao?
Câu 4. Để thành công trong hc tp, anh/ ch t nhn thy cần xác định một thái độ như
thế nào?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung đon trích phần Đc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn khoảng
200 chữ, trình bày suy nghĩ của mình v s tht bi trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu t tiên quyết dn tới thành công thái đ làm vic ch
không phi thông minh.
2
- Nhng nét khác bit gia những người nhn thc phát trin
so vi những người có nhn thc c định là:
+ H có th ci thin bng s n lc.
+ H làm vic hiu qu hơn ngay cả khi có ch s IQ thp hơn.
+ H ch động nm bt th thách, xem như một hội để hc
đưc nhng th mi.
3
- Hc sinh th tr li đồng tình hoặc không đồng tình
gii hp lý.
4
- Để thành công trong hc tp, bn thân t nhn thy cần xác định
một thái độ: Nghiêm túc, cu tiến, sẵn sàng đối mt gii quyết
những khó khăn trong hc tp, chu khó hc hi, không ngng
khám phá.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn n khoảng 200 ch, trnh y suy nghĩ về s
tht bi trong cuc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về s tht bi trong cuc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm r, suy nghĩ s tht
bi trong cuc sng. Có th theo hướng sau:
- S tht bi s gip ta rt ra được nhng bài hc kinh nghim
quý báu, gip ta tìm được cách khc phục để đi tới thành công.
+ Tht bi không phi là s kết thc mà là cơ hội tốt để ta bắt đầu
làm lại khi đã kinh nghim, s không lp li sai lầm trước đó,
mt s khởi đầu mi mang những thành công hơn.
+ Tht bi có kh năng làm bạn tr nên mnh m hơn, kiên cường
hơn, vững vàng và trưởng thành hơn trong cuộc sng.
- Tuy nhiên chúng ta cn phê phán mt s người nhng biu
hin tiêu cc sau tht bi, tht vng, bi quan, chán nn d đầu
hàng.
- Không có thành công nào không tri qua tht bại. Hãy dũng cảm
đối din vi tht bi, biến thành một hội tốt để đạt được
thành công.
Đ 37
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch sau:
14.7.69
Hôm nay ngày sinh của ba, mình nhớ lại ngày đó giữa bom rơi đạn nổ, mới
hôm qua một tràng pháo bất ngờ đã giết chết năm người làm bị thương hai người.
Mình cũng nằm trong làn đạn lửa của những trái pháo cực nặng ấy. Mọi người cn
chưa qua cái ngạc nhiên lo sợ. Vậy mình vẫn như xưa nay, nhớ thương, lo lắng
suy đè nặng trong lng. Ba các em yêu thương, ngoài đó ba các em
làm sao thấy hết được cuộc sống ở đây. Cuộc sống vô cùng anh dũng, vô cùng gian nan,
chết chóc hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm. Vậy mà người ta vẫn bền gan chiến
đấu. Con cũng một trong muôn nghìn người đó, con sống chiến đấu nghĩ rằng
mình s ngã xuống vì ngày mai của dân tộc. Ngày mai trong tiếng ca khải hoàn s không
có con đâu. Con tự hào vì đã dâng trọn đời mình cho Tổ quốc."
(Trích Nhật ký Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2016, tr.160)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn trch thể hiện sự ác liệt của chiến tranh?
Câu 2. Trong đoạn trch, nỗi nhớ thương của người viết hướng đến những ai? Tình cảm
đó cho thấy tác giả nhật ký là người như thế nào?
Câu 4. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn sau: Cuộc sống
cùng anh dũng, cùng gian nan, chết chóc hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa
cơm.
Câu 4. Anh/chị có suy nghĩ gì về tâm sự của bác sĩ Đặng Thùy Trâm?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung được gợi ra phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những tháng năm
“bom rơi đạn n”. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Nhng t ng, hình nh th hin s ác lit ca chiến tranh: bom
rơi đạn n; tràng pháo bt ng đã giết chết năm người làm b
thương hai người; nằm trong làn đn la ca nhng trái pháo;
chết chóc hy sinh còn d dàng hơn ăn một bữa cơm.
2
- Đoạn trch hướng tới ba má và các em yêu thương.
- Tình cảm đó cho thấy người viết nht người: sng tình
cảm luôn hướng v người thân, ưa bày tỏ tâm tư, chia sẻ.
3
- Bin pháp tu t so sánh (so sánh không ngang bng): chết chóc
hy sinh còn d dàng hơn ăn một bữa cơm.
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự khốc liệt, dữ dội của chiến tranh và sự hy sinh,
chết chóc nơi chiến trường diễn ra với tần suất lớn, quá dễ dàng.
+ Làm câu văn trở nên sinh động, giàu hình ảnh.
4
- Con người sng gn vi thc tế và hiu hoàn cnh chung của đất
c.
- Con người hòa chung với quyết tâm đấu tranh, sẵn sàng hy sinh
thân mình vì nền độc lập, sự nghiệp của dân tộc.
II
LÀM VĂN
1
Trnh bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong
nhng thng năm “bom rơi đạn nổ”.
a. Đảm bo yêu cu hình thức đoạn văn
Th sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tng - phân - hợp, móc xch hoặc song hành.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun
Suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những tháng
năm “bom rơi đạn n”.
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Học sinh tnh bày suy nghĩ về vấn đề nghị luận dựa trên những
gợi ý sau đây:
- Thế h thanh niên trong tháng năm “bom rơi đn n” một thế
h tr sn sàng ri b nhà trường, gia đình, quê hương tham gia
vào chiến trường.
- Thế hệ trẻ gan góc, kiên cường, anh dũng, sẵn sàng hy sinh bản
thân mình để hoàn thành các nhiệm vụ của dân tộc.
- trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, nhưng thế hệ trẻ vn luôn
thể hiện sự hồn nhiên, trong sáng và yêu đời.
- Mở rộng và liên hệ: Thế hệ trẻ hiện nay cũng trải qua tháng năm
“bom rơi đạn n” trên các mặt trận kinh tế - văn hóa, hội: học
tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện bản thân, vượt qua mọi khó khăn
thử thách, bắt kịp đà phát triển của thế giới trong thời đại ngày
nay.
Đ 38
I. ĐỌC HIỂU
Đọc bài thơ sau:
Đồng bằng sông Cửu Long
Chàng lực điền phơi phới ngực trần
Đội thúng thóc đầy vượt bao cơn
Như những bờ vàm nắng gió tr trung…
Đồng bằng sông Cửu Long
Thôn nữ dậy thì căng lần áo ba
Vít cong ngọn sào giữa dòng hương hoa trái
Như những miệt lao phì nhiêu bờ bãi…
Tôi hồi hộp trước đồng bằng nhân hậu
Bàn chân quen vẫn lắm bước vụng về
Chẳng dốc đèo sao nhiều phen trượt ngã
Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng khuya ?
Tôi yếu ớt trước đồng bằng vạm vỡ
Biết bao giờ hiểu hết giọt phù sa ?
Như k mang ơn nằm bên hạt lúa
Đi muôn i nay mới thấu quê nhà.
Đồng bằng sông Cửu Long
Nơi núi bị san biển bị vùi
Nơi khái niệm chiều cao chiều sâu thường xa lạ
Nơi các giá trị hồn nhiên đong bằng giạ
Nơi tình người thảo hiền như hoa
Về sống với hương bùn rơm rạ
Lịm giữa mùa màng tiếng lúa ngân reo…
(Đồng bằng sông Cửu Long, Thai Sắc,
NXB Hội nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu 1. Vẻ đp trù ph, xanh tươi của Đồng bng sông Cửu Long được tác giả gợi tả qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
Câu 2. Hình ảnh Khói đốt đồng trong câu thơ Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng
khuya? có phải là hình ảnh tả thực không ? Vì sao có sự xuất hiện hình ảnh đó?
Câu 3. Xác định nêu hiệu quả nghệ thuật của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong
hai kh thơ đầu.
Câu 4. Bài thơ gợi cho anh/chị tình cảm đối với quê hương Đồng bng sông Cửu
Long?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về tình trạng
xâm nhập mặn Đồng bằng sông Cửu Long.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Vẻ đp trù ph, xanh tươi của đồng bng sông Cửu Long được
tác giả gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh: thúng thóc đầy; bờ
vàm nắng gió; òng hương hoa trái; miệt lao phì nhiêu; phù sa,
hoa lá, lúa ngân reo.
2
- Hình ảnh khói đốt đồng trong câu thơ Giữa khói đốt đồng mướt
ánh trăng khuya? là hình ảnh tả thực.
- hình ảnh đó gợi tvề cảnh người nông dân thu dọn, làm vệ
sinh đồng ruộng, đốt các đống rơm rạ của mùa trước để tiếp tục
gieo cấy mùa màng với ước mong có được vụ mùa bội thu.
3
- Biện pháp nhân hóa: Đồng bằng sông Cửu Long, Chàng lực
điền, thôn nữ dậy thì.
+ Nhà thơ đã nhân hóa đồng bng sông Cửu Long thành những
chàng trai, cô gái đảm đang, tháo vát, hăng say lao động làm nên
những thành quả tốt đp cho cuộc sống. Qua đó, nhà thơ muốn
nhắc nhở chng ta phải biết trân trọng những công lao của con
người đi khn hoang, mở ci.
- Biện pháp so sánh: Như những bờ vàm, như những miệt lao.
+ Những hình ảnh so sánh khẳng định sức sống, vẻ đp giản dị,
mộc mạc của quê hương đồng bng sông Cửu Long. Tất cả cảnh
vật của quê hương được nhìn bng con mắt yêu quý, ngợi ca của
tác giả. Hình ảnh thơ trở nên hấp dn hơn, gợi hình, gợi cảm hơn.
4
Học sinh bày tỏ được tình cảm chân thành, sâu sắc về quê hương
đồng bng sông Cửu Long (chẳng hạn: lòng yêu quý, gắn
thiết tha với quê hương, phát hiện ra vẻ đp qua những cảnh vật
bình dị, thân quen, nơi vựa la, cung cấp lương thực, thực phm
dồi dào nhất cho cả nước).
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về tình
trạng xâm nhập mặn Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun
Tình trng xâm nhp mn đồng bng sông Cu Long.
c. Hc sinh vn dng hp các thao tác lp luận để trin khai
vấn đề:
- Sự biến đi kh hậu toàn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm
trọng, sự nóng lên của trái đất, c hiện tượng thời tiết bất
thường, bão lũ, hạn hán, giá rt ko dài… dn đến thiếu lương
thực, thực phm và xuất hiện hàng loạt dịch bệnh trên người, gia
sc, gia cầm.
- Đồng bằng sông Cửu Long đã hứng chịu nạn hạn hán, xâm
nhập mặn lớn nhất trong gần một thế kỉ qua, mực nước tại mạng
lưới kênh rạch mức thấp, ruộng la khô cn, những đầm tôm
mất trắng… đặt lên vai người nông dân chồng chất những gánh
nợ.
- Sinh hoạt của người dân cũng bị ảnh hưởng trầm trọng, hơn
nửa triệu người thiếu nước.
- Nâng cao ý thức, tuyên truyền các biện pháp để cải thiện và bảo
vệ môi trường.
- Chuyển đi cơ cấu nông nghiệp, có quy hoạch các khu vực nuôi
trồng ven biển.
- Kêu gọi sự chung tay góp sức của cộng đồng quốc tế.
Đ 39
I. ĐỌC HIU
Lãng phí thời gian mất tuyệt đối. Mất tiền thể kiếm lại được tiền, mất xe
thể sắm lại được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Thời gian là
một dng chảy thẳng; không bao giờ dừng lại cũng không bao giờ quay lui. Mọi
hội, nếu bỏ qua là mất. Tuổi tr không làm được gì cho đời, cho bản thân thì nó vẫn
xồng xộc đến với tuổi già. Thời gian một dng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao
giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý trọng thời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ này, nền
kinh tế trí thức đã đang làm cho thời gian trở nên giá. Chưa đầy một giờ, công
nghệ Nhật Bản đã thể sản xuất một tấn thép; con tầu tốc hành của các nước phát
triển trong vài giờ đã thvượt qua được vài ngàn kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh
rềnh ràng đều trở nên lạc lng trong xu thế hiện nay. Giải trí cần thiết nng chơi
bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước…
(Phong cách sng của người đời–Trường Giang)
Câu 1. Tác gi đã triển khai lp luận (trình bày văn bản) theo cách thc nào?
Câu 2. Xác định đề tài của văn bản trên.
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v nhận định sau: Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối.
Câu 4. Theo tác gi: Giải trí cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thi gian trôi qua
vị là có tội với đi, với tương lai đất nước?. Anh/ch có đồng ý vi ý kiến đó không?
Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ thông điệp của văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy
nghĩ của anh (chị) về câu nói: Tương lai được mua bằng hiện tại.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Trình bày theo cách din dch.
2
- Vai trò, tm quan trng ca thời gian đi vi cuc sng con
ngưi hin đại.
3
- Đồng ý:
+ Thi gian trôi qua s không bao gi quay li và vì thế con người
s mất đi nhiều th:
+ Mất đi mọi hội để hc tập, lao động, sáng to, làm nhng
điu có ý nghĩa mà mình yêu thch.
+ S tt hu so vi s phát trin không ngng ca thời đại.
+ Không th t khẳng định giá tr ca bn thân qua những đóng
góp cho cuộc đời.
4
- Giải trí gip chng ta cân bng lại cuộc sống, cân bng lại tâm
trạng sau những giờ lao động mệt nhọc để ta có th thc hiện tiếp
những công việc đã d tnh.
- Chơi bời lại sự vui chơi quá mức, không lo đến tương lai,
công việc, để thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
- Giải trí trong một thời gian nhất định sẽ gip ta làm việc tốt
hơn, còn chơi bời là tiêu tốn thời gian một cách ch nên sẽ làm
hại tương lai bản thân và không th có s cng hiến cho đất nước.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về câu nói
“Tương lai được mua bằng hiện tại”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về câu nói Tương lai được mua bằng hiện tại.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phi làm câu nói, Tương
lai được mua bằng hiện tại. Có th theo hướng sau:
- Giải thch vấn đề:
+ Tương lai những diễn biến, skiện diễn ra pha trước, cái
mà ta không thể đoán trước, biết trước được
+ Hiện tại bây giờ, thời điểm này, lc này, không gian thời
gian mà chng ta đang ht thở, đang sống.
- Bàn lun:
+ Sự chun bị cho tương lai chnh những việc làm của hiện tại.
Nếu chng ta không hành động không học tập, không lao động
thì ở tương lai chng ta sẽ không có gì cả.
+ Cn có nhiu bin pháp để chun b tốt cho tương lai.
+ Phê phán li sống hưởng th, thiếu mục đch sng.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 40
Đọc văn bản sau:
Nhiều năm trước, trong trại tập trung Auschiwitz của phát xít Đức, một người cha
Do Thái đã nói với con trai rằng: “Bây giờ chúng ta không của cải gì. Tài sản duy
nhất chúng ta chính trí tuệ. Do vậy, khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy
duy rằng 1+1>2”. Cậu con trai nghe xong nghiêm túc gật đầu. Sau đó, hai cha con may
mắn sống sót.
Năm 1946, người cha dẫn con đến thành phố Houston (Mỹ) buôn bán đồ uống.
Một hôm, người cha gọi con trai đến và hỏi:
“Con biết giá trị một cân đồng là bao nhiêu không?”
“Dạ thưa cha, 35 xu ạ” – cậu bé đáp chắc nịch.
“Không sai, bây giờ tất cả mọi người ở bang Texas đều biết giá mỗi cân đồng là 35
xu. Nhưng đối với người Do Thái chúng ta, con nên biết mỗi cân đồng nhiều hơn 35 xu.
Con hãy thử dùng một cân đồng này làm khóa cửa xem sao” – ông bố từ tốn trả lời.
Nghe lời cha, người con dùng đồng làm khóa cửa, chế tạo dây cót đồng hồ Thụy Sỹ
làm huy chương cho thế vận hội Olympic. Anh đã bán một cân đồng với giá 3.500 đô
la.
Năm 1974, chính phủ kêu gọi c công ty tổ chức thanh phế liệu dưới chân
tượng nữ thần tự do. Trong khi chẳng một công ty nào “mặn mà” với việc này, thì người
con trai lập tức tới ký kết hợp đồng với chính phủ và bắt tay làm việc ngay khi biết tin.
Anh đem nung chảy những vật liệu đồng cn dư thừa và đúc thành một bức tượng
nữ thần tự do loại nhỏ. Bùn đất gỗ mục, anh chế biến gia công làm thành chân đế
của bức tượng. Chì nhôm anh làm thành những chiếc khóa rao bán rộng rãi trên
thị trường. Thậm chí, bụi bn trên tượng nữ thần, anh cũng sai người cạo xuống và bán
cho những người trồng hoa. Sau ba tháng, anh đã biến đống phế liệu đó thành một món
tiền giá lớn hơn cả 3.500 đô la Mỹ. Như vậy, giá trị của mỗi cân đồng đã tăng lên
gấp hơn một vạn lần so với ban đầu.
Cậu người Do Thái đó chính Chủ tịch hội đồng quản trị của Công ty Mc
Call sau này.
Câu chuyện trên cho thấy giá trị thực sự không nằm bản thân sự vật nằm
việc con người biết vận dụng đầu óc, trí tuệ để sử dụng vật đó thế nào. Đó cũng chính là
duy khác biệt tạo nên người giàu k nghèo, khi tất cả mọi người cho rằng 1+1=2
thì bạn nên kiên trì quan điểm của mình 1+1>2.
(Bài học tư duy làm giàu khác biệt của người Do Thái Tri thức trẻ)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Nêu nội dung chnh của văn bản.
Câu 2: Người con trong câu chuyện đã làm gì để mỗi cân đồng có giá trị hơn 35 xu?
Câu3: Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của người cha: khi người khác trả lời
1+1=2, con hãy tư duy rằng 1+1>2.
Câu 4: Anh/chị có đồng tình với quan điểm 1+1>2 không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung văn bn phần đọc hiu, anh ch hãy viết đoạn văn ngn (khong 200 ch)
bàn v vai trò ca sáng to trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hành trình khi nghip và câu chuyn làm giàu ca ông ch tp
đoàn Mc Call.
2
- Người con dùng đồng làm khóa cửa, chế tạo dây cót đồng hồ
Thụy Sỹ và làm huy chương cho thế vận hội Olympic… Anh đã
bán một cân đồng với giá 3.500 đô la.
3
- Khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy tư duy rằng 1+1>2.
+ Không nên có suy nghĩ và hành đông theo số đông.
+ Phải duy sáng tạo, khác người, hơn người chng ta mới
thành công và tạo được dấu ấn trong cuộc đời.
4
- Câu nói 1+1> 2 th: Cuc sng mt không gian m,
không có bt c gii hạn nào, không có điều gì là không th.
- Mỗi con người mt tiềm năng. duy sáng to giúp con
người vượt qua gii hn ca bn thân cuc sống để vươn tới
nhng tm cao mi.
- sự sáng tạo làm thay đi những cái vốn , cái bình thường
tạo ra những kỳ tch.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn ngn (khong 200 ch) bàn v vai trò ca sáng
to trong cuc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bàn v vai trò ca sáng to trong cuc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai vn
đề ngh lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, vai trò ca sáng
to trong cuc sng. Có th theo hướng sau:
- Sáng to là những suy nghĩ, hành đng mi m, khác bit so vi
bản thân mình và người khác.
- s say tìm tòi, khám phá đ tìm ra nhng giá tr mi v
vt cht, tinh thn.
- Biu hin ca sáng to:
+ Không chp nhn cái hin , luôn nhu cu khám phá,
to ra cái mi, cái khác bit.
+ Say hoạt động, nghiên cu, linh hot x các tình hung,
có th to ra cái mới, đọc đáo, hiệu qu, hp dn.
- Bàn lun, m rng:
+ S sáng to rt cn thiết trong xã hi hiện đại giúp con
người vượt qua gii hn ca hoàn cảnh, gip con người sớm đạt
ti mục tiêu mình đề ra.
+ Sáng tạo làm thay đi l thói cũ, thay đi cuc sng ca mi cá
nhân và c xã hi.
+ S sáng tạo được khơi nguồn t tình yêu đối vi công vic
cuc sng, và chính nó làm cho cuc sống thêm ý nghĩa.
+ S sáng tạo luôn đồng hành vi s chăm ch, cn cù, kiên nhn
trong hc tp và làm vic
Đ 41
Đ THAM KHO
I.Phần đọc hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu
Trong xã hi, mi mt cá nhân là mt cá th riêng biệt, độc lp. Tuy nhiên, lòng nhân ái
giống như chiếc cu ni các tâm hn vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết, tht
cht với nhau. Ông cha ta cũng đã đúc kết chúng thành nhng câu thành ng, tc ng
như một bài học để răn dạy nhc nh con cháu sau này như “lá lành đùm rách”
hay “thương người như thể thương thân”, Trong chiến tranh, chính tình yêu thương
đã đem li sc mạnh đoàn kết cho dân tc, đem đến nhng thng li cho dân tc, giành
lại độc lập cho quê hương, đất nước. Ngày nay, lng nhân ái cn được biu hin nhiu
góc độ khác nhau. Tuy đất nước đã ha bình, nhưng vẫn còn nhiều người hoàn cnh
sống cùng khó khăn. Người gkhông nơi nướng ta, tr em lang thang nhỡ,
thc s cn mỗi người dành s qua tâm tâm đc biệt. Hàng năm, bão trin miên kéo
theo nhiều gia đình b mt nhà, gia sn, thm chí c người thân. Nếu không nhng
tm lòng ho tâm giúp đ, thc s tht khó đ h th quay tr li cuc sng bình
thường. Lòng nhân ái không ch giúp cho h khc phục được phần nào khó khăn mà con
khiến cho trái tim ta được rng m hơn.
Bên cạnh đó, vẫn cn nhiều người thái độ sống cảm, ích kỷ chỉ nghĩ đến bản
thân, lo nghĩ đến quyền lợi nhân. Họ không quan tâm đến những người xung quanh
đang nghĩ gì hay cảm thấy thế nào. Họ không có sự cảm thông trước những nỗi đau của
người khác. Đó là thái độ sống cần được lên án và phê phán gay gắt.Lng nhân ái khiến
cho con người xích lại gần nhau hơn. Sống yêu thương nhau một cách chúng ta làm
giàu đp cho tâm hồn của chính bản thân mình.
( Theo báo Nhân Dân)
Câu 1. Trong văn bản lòng nhân ái được đc kết qua nhng câu thành ng, tc ng
nào ?
Câu 2. Theo tác gi, lòng nhân ái trong xã hi có vai trò gì ?
Câu 3. Thái độ ca tác gi khi bàn v lòng nhân ái ?
Câu 4. Anh / ch có ý kiến gì khi vn còn nhiều người có thái độ sng vô cm, ích k ch
nghĩ đến bản thân, lo nghĩ đến quyn li cá nhân.
II. Phần làm văn (7 điểm )
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết 1 đoạn văn ( khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca anh/ ch v ý kiến được
nêu trong đon trích phần đọc hiu: lòng nhân ái giống như chiếc cu ni các tâm hn
vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết, tht cht vi nhau.
NG DN CHM- ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
3,0
1.
Trong văn bn lòng nhân ái được đc kết qua nhng câu thành
ng, tc ng sau:
“lá lành đùm lá rách” hay “thương người như thể thương thân”
0,5
2.
Theo tác gi, lòng nhân ái trong hi vai trò giống như chiếc
cu ni các tâm hn vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết,
tht cht vi nhau. Lòng nhân ái khiến cho con người xích li gn
nhau hơn.
0,5
3.
Thái độ ca tác gi khi bàn v lòng nhân áiđồng tình và phn
khi khi lòng nhân ái làm nên ct lõi của tình thương và sự chia s
đã làm nên tinh thần đoàn kết cho dân tc .
1,0
4
Th hiện suy nghĩ chân thành , sâu sc bc l được thái đ lên
án phê phán gay gt thói cm, ích k ch nghĩ đến bn thân,
ch lo nghĩ đến quyn li nhân. H không quan tâm đến nhng
người xung quanh đang nghĩ hay cm thy thế nào . H không
có s cảm thông trước nhng nỗi đau của người khác.”
1,0
II
LÀM VĂN
1
Viết 1 đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý kiến được nêu trong đoạn
trích phần đọc hiu : " lòng nhân ái giống như chiếc cu ni các
tâm hn vi nhau, giúp cho mọi ngưi được gn kết, tht cht vi
nhau.
2,0
a/ Yêu cu v kĩ năng:
- Biết cách viết đoạn văn nghị lun xã hội: Đảm bo cu trúc
- Kết cấu r ràng: có đủc phn m đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
M đon. nêu được vấn đề, thânđoạn triển khai được vấn đ, kết
đon kết luận được vấn đề.
0,25
b/ Yêu cu v kiến thc:
- Xác định đng vấn đề cn ngh lun : ý kiến trên mun nhn
mnh vai trò ca nhân ái trong xã hội như chiếc cu ni mọi người
li vi nhau.
0,25
- Gii thích ni dung ý kiến: Lòng nhân ái trong hội như
chiếc cu ni mọi người li vi nhau, giúp cho mọi người được
gn kết, tht cht với nhau. Lòng nhân ái gip cho con ngưi xích
li gần nhau hơn.
0,5
- Chng minh và bình lun Ý kiến trên.
- Thí sinh nêu bài hc nhn thức, hành động ca bn thân.
1,0
Đ 42
ĐỀ THAM KHO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
S chia s cũng làm giảm bớt đi những ni s hãi, nhàm chán trong cuc sng
của chúng ta do thúc đy nhng mi giao tiếp hội làm tăng cm giác sng
mục đích, cảm giác an toàn cho mỗi người.
Mt kết qu nghiên cu mới đây cho thấy, những người xem nhiu tin tc trên
truyền hình thưng lo s thái quá v mi hiểm nguy đối vi cuc sng bình yên, hnh
phúc ca h. Nguyên do phn lớn các chương trình truyền hình đều tập trung đưa
thêm nhng bn tin, nhng hình nh rùng rn, bt an, làm ny sinh tâm hoang mang,
s hãi trong lòng khán gi.
đáng ngại hơn, cuộc sng hiện đại đang xuất hin ngày mt nhiều “những cái
kén người” tìm cách sống thu mình. Nói cách khác, những người này ch mun t nht
mình trong tháp ngà ca nhng mi quan h với người thân mà t đánh mất dn mi
quan h vi hàng xóm. Chính li sng ích k này càng làm cho h d b k xu tn công
và d gp nhng chuyn nguy hiểm hơn.
Cách tt nhất để t qua ni s hãi hãy đối mt vi chúng, t đó bắt đầu mt
quá trình to nên s khác bit. Ci ngun ca mi hiểm nguy đu xut phát t h qu
ca nhng mt trái xã hội, nhưng thường thì chúng ta không dám nhìn thng vào vấn đề
này. Bn cht ca s vic din ra không quan trng bằng ch chúng ta đón nhn
nhng s việc đó. Chúng ta cần thái độ thích hợp để làm gim thiu nhng nguyên
nhân gây ra mi bt n trong cuc sng ca mình.
(Cho đi là cn mãi – Azim Jamal & Harvey McKinno)
Câu 1. Ch ra tác dng ca s chia s được đề cập đến trong đoạn trích trên?
Câu 2. Theo tác gi những cái kén người là gì?
Câu 3. Theo anh (ch) vic ch ra những cái kén người có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4. Anh (ch) cho rngBn cht ca s vic din ra không quan trng bng cách
mà chúng ta đón nhận nhng s việc đó không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/ch hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ của mình v ý kiến
đưc nêu trong phc hiu: Cách tt nhất để t qua ni s hãi hãy đối mt vi
chúng, t đó bắt đầu mt quá trình to nên s khác biệt”.
NG DN CHM ĐỀ THAM KHO
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3,0
1
Tác dng ca s chia s được đề cập đến trong đoạn trích : S chia
s cũng làm giảm bớt đi những ni s hãi, nhàm chán trong cuc
sng của chúng ta do thúc đy nhng mi giao tiếp hi
làm tăng cảm giác sng mục đích, cảm giác an toàn cho mi
người.
0,5
2
Theo tác gi“Những cái kén ngưi”nghĩa : người ta t to cho
mình mt lp v an toàn, sng khép mình, s hãi vi tt c mi
quan h xung quanh mình.
0,5
3
Vic ch ra những cái kén người trong đoạn trch có ý nghĩa:
- Thấy được tác hi ca li sng thu mình, khép kín. Đó li sng
ích k cn phi loi b.
- Đặt ra phương châm sống phù hp: Biết chia s, hòa nhp vi
cộng đồng, t thiết lp cho mình nhng mi quan h tốt đp.
1,0
4
Hc sinh có th đồng ý hay không đồng ý, trình bày và lí gii theo ý
kiến riêng, không vi phm chun mực đạo đức và pháp lut.
Sau đây là gợi ý
Tác gi cho rng, bn cht ca s vic din ra không quan trng
bằng cách mà chúng ta đón nhận nhng s việc đó, vì:
+ Mỗi người cn ch động đón nhận nhng thách thc ca cuc
sng và vượt qua nó.
+ Cn biết sẻ chia để vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân trong cuộc
sống.
+ Đừng để bản thân luôn sống trong sự sợ hãi. Để thành công cần
phải vượt qua sự sợ hãi của chnh mình.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết 01 đoạn văn (khong 200 ch) trình bày suy nghĩ của mình v
ý kiến được nêu trong phần Đọc hiu: Cách tt nhất để t qua
ni s hãi là hãy đối mt vi chúng, t đó bắt đầu mt quá trình
to nên s khác biệt”.
2,0
a. Đảm bo cấu trúc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đon nêu
đưc vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đon kết
luận được vấn đề.
( Nếu HS viết t 2 đoạn tr lên thì không cho điểm cu trúc)
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Cách tt nhất để t qua
ni s hãi là hãy đi mt vi chúng, t đó bắt đầu mt quá trình to
nên s khác bit.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm: vn dng tt
các thao tác lp luận; các phương thức biểu đạt, nht ngh lun;
kết hp cht ch gia lí l và dn chng; rút ra bài hc nhn thc và
hành động. C th:
* Giải thch: “Khác biệt” là suy nghĩ, hành động nét riêng bit,
không ging những ngưi khác. Trong cuc sống đ t qua ni
s hãi là hãy đối mt với chng để to nên s khác biệt. Nhưng phải
là s khác biệt theo hướng tích cc.
* Bàn lun:
+ Trong cuộc đời mỗi người luôn gp s th thách, khó khăn. Cn
ch động đón nhận nhng thách thc ca cuc sng.
+ Mỗi người ai cũng khao khát th hin khẳng định bn thân,
đưc cng hiến sc lc cho cuộc đời. Chính vy, cn phi t
t qua ni s hãi v mi hiểm nguy đối vi cuc sng để to ra
giá tr ca chính mình bng nhng nét riêng biệt, độc đáo chỉ mình
mi có.
+ Tuy nhiên, để t qua ni s hãi thì phải đối mt vi chúng
bng ý chí, ngh lc, bản lĩnh. Quá trình tạo nên s khác bit phi
dựa trên cơ sở ca trí tu và s tích cc.
+ Phê phán những người th động, luôn s hãi, bi quan chán nn
trước những khó khăn thử thách. H không dám sng khác bit
hoc có quá nhiều điều khác bit vi cái chung ca cộng đồng.
* Bài hc nhn thức hành động: Cn nhn thc tm quan trng
ca vic to ra s khác bit; t đó có hành đng c th đng đắn
để đem lại thành công trong cuc sng.
1,0
d. Sáng to
Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v vn
đề ngh lun.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng t,
đặt câu.
0,25
Đ 43
ĐỀ ÔN TP
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thc hin các yêu cu:
“Chúng ta thường nghĩ rằng cuc sng ca mình s tốt đp hơn sau khi việc hc
hành hoàn tt hay gia đình, công việc ổn định. Nhưng khi đã được những điều
y ri, chúng ta li b chi phi bi nhiu mi bn tâm lo lng khác na. Chúng ta
thường không hài lòng khi cuc sống không như những gì mình mong mun.
my ai nhn ra rng khong thi gian hnh phúc nht chính nhng giây
phút hin tại chúng ta đang sống? Cuc sng vn chứa đựng nhiu th thách, khó
khăn và nghịch cnh. Cách thích ng tt nht vi cuc sng này là chp nhn thc tế
tin vào chính mình. T bn thân mi chúng ta, trong bt k hoàn cnh nào, phi biết
cm nhn và t tìm ly nim hnh phúc cho riêng mình.
Đừng trông đi mt phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bn.
Đừng đợi đến khi bn tht rnh ri hay đến lúc tt nghiệp ra trường, đừng đợi đến khi
kiếm được tht nhiu tiền, thành đạt, gia đình, hoặc đến khi đưc ngh hưu mới thy
đó là lúc bạn được hnh phúc.
Đừng đợi đến mùa xuân, mùa h, mùa thu, hay mùa đông ri mi cm thy hnh
phúc. Đừng đợi tia nng ban mai hay ánh hoàng hôn buông xung mới nghĩ hạnh
phúc. Đừng đợi đến nhng chiu th by, nhng ngày cui tun, ngày ngh, ngày sinh
nht hay một ngày đặc bit nào mi thấy đó ngày hạnh phúc ca bn. Ti sao không
phi lúc này?
Hnh phúc một con đường đi, một hành trình. Hãy trân trng tng khonh
khc quý giá trên chuyến hành trình y. Hãy dành thời gian quan tâm đến người khác và
luôn nh rng, thi gian không ch đợi một ai! Nhưng chắc chn không bao gi quá
mun và thời gian là người bn tt nht ca bn, ca tt c mọi người.
(Theo: Ht ging tâm hn NXB Tng hp TPHCM, 2008)
Câu 1. Theo văn bn, khong thi gian hnh phúc nhất đối vi mỗi con người là khi nào
?
Câu 2. Xác đnh nêu tác dng ca bin pháp tu t trong đoạn văn: “Đừng đợi đến
mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông ri mi cm thy hạnh phúc. Đừng đợi tia
nng ban mai hay ánh hoàng hôn buông xung mới nghĩ hạnh phúc. Đừng đợi đến
nhng chiu th by, nhng ngày cui tun, ngày ngh, ngày sinh nht hay mt ngày
đặc bit nào mi thấy đó là ngày hạnh phúc ca bn. Ti sao không phải lúc này?”
Câu 3. Anh/ch hiểu nthế nào v câu nói: “T bn thân mi chúng ta, trong bt k
hoàn cnh nào, phi biết cm nhn và t tìm ly nim hạnh phúc cho riêng mình”.
Câu 4.Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối vi anh/ch?
II. LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Anh/ch hãy viết đoạn văn (không quá 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca bn thân
v ý kiến: Đừng trông đi mt phép màu hay mt ai đó s mang hạnh phúc đến cho
bạn”.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
PHẦN ĐỌC HIU
3,0
1
Thi gian hnh phúc nht chính nhng giây phút hin ti
mà chng ta đang sống
0,5
2
- Bin pháp tu t:
+ Điệp cu trúc: Đừng đợi…. mới
0,5
+ S dng câu hi tu t: Tại sao không….?
- Hiu qu: Nhn mạnh đến s cn thiết nhanh chóng nm
bắt hội để to ra và tận hưởng hnh phúc mi thời điểm
trong cuộc đờ
3
Hnh phúc hay không do quan nim ca mỗi người cũng
như cách sống cách to dng nm bt hnh phúc trong tng
hoàn cnh tng thời điểm. Hnh phúc là do mình to ra
1,0
4
Tu vào cm nhn ca mi học sinh để trình bày thông đip
bản thân cho tâm đắc: cách to nên hnh phúc, s trân
trng nm gi hạnh phc, đón nhận cuc sng hnh
phúc t những điều bình dị…
1,0
II
1
PHẦN LÀM VĂN
7,0
Trình bày suy nghĩ v ý kiến: Đừng trông đợi mt phép
màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn”.
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun
Thí sinh th trình bày đoạn văn theo một trong các cách:
din dch, quy np, móc xch, song hành…
0,25
b. Xác định đng vấn đề ngh lun:
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun:
Thí sinh la chn thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn
đề ngh lun bng nhiu cách, song cần đảm bo các ý sau:
* Gii thích:
- Hnh phúc: nim vui của con người khi đạt được mc
đch l ng ca cuc sng tha mãn v nhu cu vt cht
hoc tinh thn thời điểm nhất định trong cuc sng.
+ Phép màu: là nhng cách thức phương pháp bất ng do mt
thế lực siêu nhiên nào đó gip con ngưi to ra nim vui hnh
phúc.
Hnh phúc do chính ta to ra mi thời điểm và hoàn cnh
trong cuc sng.
0,25
* Phân tích, bàn lun, chng minh:
- Cuc sng luôn nhng nim vui và ni bun, thành công
tht bại. Đó sự tn ti hai mt ca cuộc đời thường bi
nhng cp phạm trù tương ứng con người phải đối mt vi
những điều y trong quá trình to ra hạnh phc cho đời mình.
- Con người ta ai cũng phải có l tưởng và mc đch khát vọng
ca cuộc đời. Khi đạt được những điều y chúng ta s cm
thy thỏa mãn động lực đ tiếp tc cng hiến cho
hội. Đó là hạnh phúc.
- Cá nhân phi tn dng mọi cơ hội mi thời điểm để làm vic
thc hin mc tiêu khát vng ca mình. Khi gặp khó khăn
không h nn chí, gp nghch cnh không h do d, luôn ch
động trong mi tình hung, không ni trông ch l thuc
0,5
vào ai hay thế lực nào. như thế hnh phúc mới ý nghĩa
có giá tr.
- Phát huy tác dng ca tp th tn dụng hội để to ra
hnh phúc.
(Ly mt s dn chng v nhng tấm gương biết to ra hnh
phc cho mình vượt lên nghch cảnh để tr thành người Hnh
phúc:Nick Vujiccic)
* Bài hc nhn thc:
- nhân đóng vai trò quan trọng trong vic to ra hnh phúc
ca cuộc đời mình.Không nên l thuc ni trông ch vào
hoàn cảnh hay người khác.
- Cn tích cc tham gia vào các hoạt động tp th hội để
tìm kiếm và to ra hnh phúc.
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu:
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit
0,25
e. Sáng to:
Có cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sắc v vn đề
0,25
Phân tch hình ảnh Tnú trong hai lần miêu tả v đôi bàn
tay, từ đó làm nổi bật phẩm chất dũng cảm phi thường
ca người anh hùng thời đại.
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
đủ các phn m bài, thân bài, kết bài. M bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đ, kết bài kết luận được
vấn đề.
0,25
b. Xác định vấn đề cn ngh lun:
-Phân tích nhân vt T nú qua 2 chi tiết miêu t đôi bàn tay
- Làm ni bt phm chất dũng cảm phi thường của người anh
hùng thời đại.
0,25
Đ 44
ĐỀ KIM TRA MÔN NG VĂN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
…Lãng phí thi gian mt tuyệt đối. Mt tin th kiếm lại được tin, mt xe th
sm lại được xe nhưng mất thi gian thì chịu, đố ai có th tìm lại được. Thi gian là mt
dòng chy thng; không bao gi dng lại cũng không bao gi quay lui. Mọi hội,
nếu b qua là mt. Tui tr mà không làm được gì cho đời, cho bn thân thì nó vn xng
xộc đến vi tui già. Thi gian mt dòng chảy đều đặn, lnh lùng, chng bao gi ch
đợi s chm tr. Hãy quý trng thi gian, nht trong thời đại trí tu này, nn kinh tế
trí thức đã và đang làm cho thi gian tr nên vô giá. Chưa đy mt gi, công ngh Nht
Bản đã có thể sn xut mt tn thép; con tu tc hành của các nước phát trin trong vài
gi đã thể ợt qua được vài ngàn kilômét. Mi biu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đu
tr nên lc lõng trong xu thế hin nay. Gii trí cn thiết nhưng chơi bi quá mức, để
thi gian trôi qua vô v là có ti với đời, với tương lai đất nước…
(Phong cách sng ca người đời nhà o Trường Giang)
Câu 1. Trong văn bn, tác gi quan nim thi gian là gì?
Câu 2. Anh/ ch hiểu như thế nào v câu nói: “Mọi cơ hội, nếu b qua là mất”?
Câu 3. Vic tác gi đưa ra dn chứng “Chưa đầy mt gi, công ngh Nht Bản đã có thể
sn xut mt tn thép; con tu tc hành của các nưc phát trin trong vài gi đã thể
ợt qua được vài ngàn kilômét” có tác dng gì?
Câu 4. Anh/ ch đồng tình vi ý kiến: Gii trí cn thiết nhưng chơi bi quá mc,
để thi gian trôi qua vô v là có ti với đời, với tương lai đất nước? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)T ni dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ ch hãy viết đoạn văn
(khong 200 ch) v cách s dng và qun lí thi gian ca bn thân.
NG DN CHM:
I. ĐỌC- HIU:
Câu 1 (0,5 điểm): Quan nim ca tác gi v thi gian:
- Thi gian là mt dòng chy thng; không bao gi dng lại và cũng không bao giờ quay
lui.
-Thi gian là mt dòng chảy đều đặn, lnh lùng, chng bao gi ch đợi s chm tr.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu nói: “Mọi cơ hội, nếu b qua là mt” nghĩa là:
- Cơ hội đến là may mn ca mỗi người, không phải ai cũng dễng nhận được cơ hi
- Khi cơ hội đến, nếu không biết nm bt nó s trôi qua và không tr li
Câu 3 (1,0 điểm): Tác dng ca dn chng:
- Ch ra được vic tn dng tối đa giá trị ca thi gian
- Tăng tnh thuyết phc cho luận điểm Hãy quý trng thi gian, nht là trong thời đại trí
tu này, nn kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời gian tr nên vô giá.
Câu 4 (1,0 điểm): Thí sinh bày t quan điểm cá nhân, có lp lun thuyết phc.
II. Làm văn (7,0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đảm bo hình thức đoạn văn (0,25)
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: Cách s dng qun thi gian ca bn thân
(0,25)
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm kết hp các thao tác lp lun (1,0)
Thí sinh có th trình bày theo nhiu cách, tham kho mt s ý sau:
- Thi gian là th tin bc không th mua được, trôi qua tng ngày, một đi không trở li.
- Phi biết quý trng thi gian, s dng thi gian mt cách hp lí
- Cách s dng thi gian ca bn thân
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t (0,25)
e. Sáng tạo: Suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun, lp lun sáng to (0,25)
Đ 45
ĐỀ THAM KHẢO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu cu:
Xin đừng vội nghĩ cứ học vấn, bằng cấp cao nghiễm nhiên trở thành người
văn hoá. Trình độ tri thức văn hoá cũng mới chỉ tiền đề. Nếu sự rèn luyện nhân
cách kém ttiềm năng hiểu biết đó s tạo nên thói hợm hĩnh, khinh đời; phong cách
sống càng xấu đi, càng giảm tính chất văn hoá. Trong thực tế, ta thấy không hiếm những
người học phong cách sống lại rất trái ngược. Họ mở miệng văng tục, nói câu
nào cũng đều kèm từ không đp. Mặt vênh vênh váo váo, coi khinh hết thảy mọi
người. Trò chuyện với ai thì bao giờ cũng hiếu thắng, nói lấy được, nhưng khi gặp khó
khăn thì chùn bước, thoái thác trách nhiệm. Trong lúc đó, người học hành chưa
nhiều, chưa học hàm, học vị nhưng khiêm tốn, lịch sự, biết điều trong giao tiếp,
khéo léo khôn ngoan trong cách ứng xử trước mọi tình huống của cuộc sống. ràng
chất văn hoá trong phong cách sống phụ thuộc nhiều vào ý thức tu dưỡng tính nết,
học tập trường đời kết quả của giáo dục gia đình.
Tất nhiên, tác động của trình độ học vấn đến sự nâng cao phong cách văn hoá
của một người rất lớn. Cách suy nghĩ, cách giải quyết mâu thuẫn, sự ước mơ, vọng
sự trau dồi tưởng liên quan mật thiết đến tiềm năng hiếu biết. Đa số những người
học vấn cao thường phong cách sống đp. Không thể phủ nhận thực tế đó, chỉ
điều cần nhớ trình độ học vấn phong cách sống văn hoá không phải lúc nào cũng
đi đôi với nhau.
(Trích Học vấn và văn hoá - Trường Giang)
Câu 1.(0,5 điểm):Theo tác giả, trình độ học vấn tác động như thế nào đến phong
cách văn hoá của một người?
Câu 2.(0,5 điểm): Đọc đoạn trch, anh/chị hiểu yếu tố cốt li làm nên cốt cách văn hóa
của một con người là gì?
Câu 3.(1,0 điểm ): Theo anh/chị, quan điểm của tác giả phù hợp với cuộc sống hiện
đại không? Vì sao?
Câu 4.(1,0 điểm): Từ văn bản đọc hiểu trên, hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 10 dòng)
trình bày suy nghĩ của anh /chị về câu văn trong phần : ràng chất văn hoá trong
phong cách sống phụ thuộc nhiều vào ý thức tu dưỡng tính nết, học tập trường đời
kết quả của giáo dục gia đình”.
ng dn chm và biểu điểm
Phn
I
Đọc hiu
3 điểm
Câu 1
Theo tác giả, trình độ học vấn tác động đến phong cách văn
hoá của mỗi con người:
Cách suy nghĩ, ch gii quyết mâu thun, s ước mơ, vng
0,5 điểm
s trau di ng liên quan mt thiết đến tim năng
hiếu biết. Đa s nhng người hc vn cao thường phong
cách sng đp.
Câu 2
Đọc đoạn trch, thể thấy yếu tố cốt li làm nên cốt cách văn
hoá của một con người là:
- Sự giáo dục của gia đình, nhà trường.
- Đặc bit ý thức tu dưỡng đạo đức, hoàn thin nhân cách
không ngng hc tp t thc tế đời sng ca mi cá nhân..
0,5 điểm
Câu 3
- HS trình bày theo quan đim nhân; gii hp lí, thuyết
phc.
1,0 điểm
Câu
4
- Giải thch:
+Văn hoá toàn bộ gtrị vật chất tinh thần con người
sáng tạo ra.
+Phong cách sống là những nt điển hình, được lặp đi lặp lại và
định hình thành phong cách, thói quen trong đời sống nhân,
nhóm xã hội, dân tộc, hay là cả một nền văn hóa.
- Con người có văn hoá là nhờ sự kết hợp của ba yếu tố: tự thân
rèn luyện, từng trải trong đời và sự giáo dục của gia đình.
- Ba yếu tố trên mối quan hệ tác động qua lại ln nhau, hình
thành nên chất văn hoá trong phong cách sống của mỗi người.
- Phê phán những người tuy có trình độ học vấn nhưng văn hoá
thấp.
- Rút ra bài hc nhn thức hành động cho bn thân: Ý thc
được văn hoá của con người rt quan trng. Cn phải tu ng
đạo đức hng ngày, biết t trng, biết xu h, sng v tha, nhân
ái…
1 Bày t suy nghĩ về ý kiến… 2,0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đoạn, kết đon. M đon
nêu được vấn đ, phát triển đoạn triển khai được vấn đ, kết
đon kết luận được vấn đề.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun: S thay đi cách xây
dng cng làng ngày nay làm cho những nt văn hxưa b
mai mt. 0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận đim; vn dng
tt các thao tác lp lun; kết hp cht ch gia l dn
chng; rút ra bin pháp khc phc hiện tượng. 1,5
Câu m đon: Dn ý liên quan đ nêu vấn đề cn ngh lun:
Rõ ràng là chất văn hoá trong phong cách sống ph thuc nhiu
vào ý thức tu dưỡng tính nết, hc tập trường
đời và kết qu ca giáo dục gia đình.
Các câu phát triển đoạn:
+ Giải thch: Văn hoá là toàn bộ giá tr vt cht và tinh thn
1,0 điểm
con người sáng to ra.Phong cách sng là những nt điển hình,
đưc lặp đi lặp lại và định hình thành phong cách, thói quen
trong đời sng cá nhân, nhóm xã hi, dân tc, hay là c mt nn
văn hóa. Ý thức tu dưỡng tính nết mỗi người phi biết t rèn
luyện đạo đức ca bản thân. Trường đời đời sng hi,
t ra ngoài mái ấm gia đình và trường học. Gia đình là tế bào
ca hội, nơi con người được sinh ra, lớn lên và trưởng thành
trong vòng tay yêu thương của người thân yêu. Ý c câu: Con
người văn hoá nh s kết hp ca ba yếu t: t thân rèn
luyn, tng trải trong đời và s giáo dc của gia đình.
+ Phân tch ý nghĩa tác dụng ca câu nói:
+ S tu dưỡng là mt yêu cu t nhiên ca mi nhân trình
độ nhn thức đã phát triển. Mọi nhân đều cn làm cho mình
tt lên, bi b tình cm và ý chí ca mình, khc phc nhng
thói tật xu, làm cho mình biết phân biệt điều thin với điu
ác. Do đó, s tu dưỡng con đường nhm hình thành nhng
phm chất đạo đức mi cá nhân. Tạo cho con người kh năng
t tu dưỡng là mt yêu cu giáo dục đạo đức trong xã hi. ( dn
chng thc tế)
+ Mun hình thành chất văn hoá trong phong cách sống, con
ngưi còn ph thuộc vào trường đời. Bởi trường đời nơi
th thách ln nht của con người. Nhng gì tiếp thu gia đình,
nhà trường ch mt phn nhỏ, hành trang để ta bước vào
đời. Cuc sng vốn cùng phong ph phc tp. Ch khi
ta bước qua nhng tr ngi, thách thc thì mi thc s trưởng
thành v nhn thức và hành động… ( dn chng thc tế)
+ Gia đình là cái nôi hình thành văn hoá trong phong cách sng
mỗi người. Nh có gia đình, mỗi người không những được nuôi
ỡng còn được dy d v tình thương, cách ng x trong
quan h.( dn chng thc tế)
+ Ba yếu t trên có mi quan h tác động qua li ln nhau, hình
thành nên chất văn hoá trong phong cách sng ca mỗi người.(
dn chng thc tế)
+ Phê phán những người tuy có trình độ hc vấn nhưng văn hoá
thp, nht trong ng x giao tiếp, trong nhn thc hành
động, tr thành k đạo đc giả, thái độ t cao, hng hách,
coi thường người khác… 0,25
Câu kết đoạn: Rút ra bài hc nhn thức và hành động cho bn
thân: Ý thức được văn hoá của con người rt quan trng. Cn
phải tu ỡng đạo đức hng ngày, biết t trng, biết xu h,
sng v tha, nhân ái… 0,25
d. Sáng to
Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v
vấn đề ngh lun. 0,25
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc kĩ văn bản và thc hin các yêu cu bên dưới:
Trong hi muôn vàn nhng việc làm đp, những hành động đp, s s
chia thăm đm tình người với đạo lý “thương ngưi như thể thương thân”. Ngày nay,
chúng ta không khó bt gp nhiu hoạt động t tế giúp đỡ những người khó khăn, Với
nhng manh áo mng bớt đi cái lnh của mùa đông, những cháo, hộp cơm... cha
chan biết bao tình ngưi các nhà ho tâm cung cp min phí mt s bnh vin
trong c c hay sc lan ta ca phong trào hiến máu tình nguyện đã thu hút đông đảo
người tham gia. Thm chí nhng cái chết nhưng vẫn lưu lại s sng bng vic hiến
tng, ... là truyn thng tốt đp của đất nước ta t nhiều đời nay. Truyn thng y luôn
tn ti và không ngng phát triển dưới nhiu hình thc khác nhau.
Tht cảm động trưc những nghĩa cử cao đp ca c t chức, nhân đã
đang thực hin các hoạt động t thin này. H đến t nhiu thành phn trong xã hi, là
nhng n Mnh Thường Quân, t chức tôn giáo, người tu hành, ngưi dân bình
thường và c những người tng có quá kh li lm. H cùng nhau, người góp công sc,
người góp tin ca, cho nhiều người chưa hẳn đã cuộc sống d v vt cht,
song h đều mt mục đích chung giúp đ người khác, giúp đ nhng hoàn cnh
bt hạnh vượt qua khó khăn và bệnh tt.
Vi nhng bnh nhân nghèo, hp cơm, tố cháo, đồng tin... h nhận đưc t
các nhà hảo tâm đã mang đến nhng n i và c nhng giọt nước mt hnh phúc ca
c người cho ngưi nhn, Th hnh phúc chính những ngưi trong cuộc cũng
khó th bày t hết bng lời, nó động lc thôi thúc s s chia cảm thông, Để ri
ai cũng muốn cho đi, cho ch n ời cùng nhau đón nhận nhng giá tr ca
việc cho đi, cho đi... là cn mải, đó chính là tình người!
(Theo Khắc Trường, dangcongsan.vn)
Câu 1 (1.0 điểm): T t tế trong văn bản có nghĩa là gì
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các t sp xếp thành một trường t vựng và đặt tên cho trườngt vựng đó
trong câu: “Họ đến t nhiu thành phn trong hi, nhng nhà Mạnh Thưng Quân, t chc tôn
giáo, người tu hành, người dân bình thường và c những người tng có quá kh li lầm...”
Câu 3 (0,50 điểm): Theo tác gi, các nhà ho tâm cùng mt mục đch chung gì? Câu 4
(0,50 điểm): Tìm mt câu ca dao hoc tc ng hoc thành ng nói v s tươngthân tương ái của dân
tc.
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 AN GIANG
ĐỀ S 45
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): T t tế trong văn bản nghĩa là: nhng việc làm đp, nhng
hànhđộng đp, s s chia thăm đậm tình người với đạo “thương người như thể
thương thân”.
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các t sp xếp thành một trường t vựng đt tên cho
trườngt vựng đó trong câu: “H đến t nhiu thành phn trong hi, nhng nhà
Mạnh Thường Quân, t chức tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường c
những người tng có quá kh li lầm...”
Các t sp xếp thành một trường t vng "thành phn t chc t thin": mnh
thưng quân, t chức tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường, người tng có quá
kh li lm.
Câu 3 (0,50 điểm): Theo tác gi, các nhà ho tâm cùng mt mục đch chung:
gipđỡ người khác, gip đỡ nhng hoàn cnh bt hạnh vượt qua khó khăn và bệnh tt.
Câu 4 (0,50 điểm): Câu ca dao hoc tc ng hoc thành ng nói v s tương
thântương ái của dân tc.
C bè hơn cây nứa.
Góp gió thành bão
Hp qun gây sc mnh.
Lá lành đùm lá rách
Mt con ngựa đau cả tàu b c.
Thương người như thể thương thân.
Dân ta nh mt ch đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
Mt cây làm chng nên non. Ba cây chp li nên hòn núi cao.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Nhiễu điều phũ lấy giá gương
Ngưi trong một nước phải thương nhau cùng.
ĐỀ S 46
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Có gì đâu, có gì đâu
M màu ít cht dn lâu hoá nhiu
R siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu r by nhiêu cn cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham kh vn hát ru lá cành
Yêu nhiu nng n tri xanh
Tre xanh không đứng khut mình bóng râm
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm.
(Trích Tre Vit Nam - Nguyn Duy, tp Cát trắng, NXB Quân đội nhân dân,
Ni, 1973) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chnh trong đoạn thơ trên.
Câu 2. Ch ra các t láy trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dng ca 01 bin pháp tu t đc sắc được s dng trong hai câu
thơ:
"Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm"
Câu 4. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên nhng phm cht cao quý nào ca dân
tc VitNam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chnh trong đoạn thơ trên: Biểu cm
Câu 2. Ch ra các t láy trong đoạn thơ trên: mỡ màu, cn cù, kham kh, nng n,
bãobùng
Câu 3. Bin pháp tu t nhân hóa.
Tác dng: nhn mnh gi cảm xc thêm cho câu thơ, din t cho người
đọc hình nh cây tre mang nhng phm cht tốt đp của con người đã đem lại nhng bài
hc "thân bc ly thân", "tay ôm tay níu"
Câu 4. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên nhng phm cht cao quý nào ca dân
tcVit Nam: S c gng bn b vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn th thách, s đoàn
kết đùm bọc che ch.
ĐỀ S 47
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: ( điểm)
Đọc ng liu và tr li các câu hi:
Điu gì là quan trng?
Chuyn xy ra ti một trường trung hc.
Thầy giáo giơ cao mt t giy trắng, trên đó mt vt đen dài đt câu hi vi
hc sinh:
Các em có thy gì không? C phòng vang lên câu tr li:
Đó là một vệt đen.
Thy giáo nhn xét:
Các em tr li không sai. Nhưng không ai nhận ra đây một t giy trắng ư?
Và thy kết lun:
người thường ch tâm đến nhng li lm nh nht của người khác quên
đi những phm cht tốt đp ca h. Khi phải đánh giá v mt s vic hay mt con
người, thầy mong các em đừng chú trng vào vệt đen hãy nhìn ra t giấy trăng với
nhiu mng sch mà ta có th viết lên đỏ những điều có ích cho đời,
(Trích Quà tng cuc sng - Dn theo http://gacsach.com)
Câu 1: (3,0 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chnh. (1,0 điểm)
Cho biết cách trích dn phần in đậm? (1,0 điểm)
Ch ra và gi tên phép liên kết hình thc phn in đậm. (1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Em hiu thế nào v câu nói: "Có người thường chú tâm đến nhng li lm nh nht
của người khác mà quên đi những phm cht tốt đp ca h"?
Câu 3: (2,0 điểm)
T ng liu trên, em rút ra bài hc gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính:
Cho biết cách trích dn phần in đậm: trc tiếp
Phép ni: Nhưng
Câu 2: (2,0 điểm)
Vic ch “ch tâm đến nhng li lm nh nht của người khác quên đi nhng
phm cht tốt đp ca họ” thể hin một cách đánh giá con người ch quan, phiến din,
thiếu đi sự độ ng, bao dung cn thiết để nhìn nhận, đánh giá người khác mt cách
toàn din.
Câu 3: (2,0 điểm)
Các em có th y theo suy nghĩ của mình:
Gi ý:
Đừng đánh giá người khác qua sai lm, thiếu sót, hn chế ca h
Đừng bao gi phán xt người khác mt cách dng
ĐỀ S 48
CÓ ÁP LC MI CÓ ĐỘNG LC PHẤN ĐẤU
Năm 1920, cậu 11 tui n l đá quả bóng làm v ca kính nhà hàng xóm. H
bt cu phải đến 12,5 đô-la nên cậu đã chạy v nhà nhn li vi b. B cu nói:
Tin, b th cho con mượn trước được nhưng một năm sau phi tr lại đầy
đủ cho b.
K t đó, cậu bé bắt đu kiếm vic làm thuê, dành dm tích cóp. Ch nửa năm sau,
cậu đã trả lại đúng 12,5 đô-la cho b. V sau, cu bé y khôn ln và tr thành mt nhân
vt xut chúng trong lch sử. Đó chính là Abraham Lincoln, Tổng thng Hoa Kì sau này.
(Theo Ht ging tâm hn, Nhiu tác gi, NXB Tng hp TP H Chí Minh, Trang
42) a) Phân tích cu to ng pháp của câu: Năm 1920, cậu 11 tui n l đá quả bóng
làm v ca kính nhà hàng xóm.
b) Theo em, yêu cu b ca cậu b đặt ra ("Tin, b th cho con mượn trước
được nhưng một năm sau, phi tr lại đầy đủ cho b.”) ý nghĩa như thế nào đối vi
cu bé?
c) Viết đoạn văn bản lun v ý nghĩa được rút ra t câu chuyn trong văn bản.
Đáp án đ thi vào lp 10 môn Văn 2019 Bến Tre
Câu 1. (4 điểm)
Phân tích cu to ng pháp của u: Năm 1920, cậu 11 tui n l đá qu
bóng làm v ca kính nhà hàng xóm.
- Trng ngữ: Năm 1920
- Ch ng: cu bé 11 tui n
- V ng: l đá quả bóng làm v ca kính nhà hàng xóm
Theo em, yêu cu b ca cậu b đặt ra ("Tin, b th cho con ợn trước
được nhưng một năm sau, phải tr lại đầy đủ cho bố.”) ý nghĩa như thế nào đối vi
cu bé? - Th nhất: Người b muốn người con phi biết rng li lm mình mc phi
thì nhất định phi chính mình gii quyết nó, không được li vào b.
- Th 2: Đây như một bài hc ca người b dành cho con trai "có vay, có tr"
- Th 3: To áp lực để ngưi con phấn đấu, trong vòng 1 năm cn tr li s tiền đã
vay cho b.
Các em tùy chn ý nghĩa của mình và viết đoạn văn hoàn chỉnh:
M đon: nêu vấn đề
Thân đoạn: Gii thích và bàn lun v vấn đề đó, có 1 câu liên hệ.
Kết đon: khẳng định lại quan điểm đó đng.
ĐỀ S 49
Phần I (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hi bên dưới:
2.10.1971
Nhiều lúc mình cũng không ng ni rằng mình đã đến đây. Không ng rng trên
một ngôi sao. Trên c áo quân hàm đỏ. Cuộc đời b đội đến vi mình t nhiên
quá, bình thản quá, và cũng đột ngt quá.
Thế thế nào? Cách đây ít lâu, mình cn sinh viên. Bây gi thì xa vi lm ri
nhng ngày cp sách lên giảng đường, nghe thấy Đường, thầy Đo... Không biết bao
gi mình s tr li những ngày như thế. Hay chng còn bao gi na! th lm. Mình
đã lớn ri. Học bao lâu, đã làm được đâu, đã sống được đâu? Chỉ còm cõi
trang sách, gầy xác đi vì mộng mo huyn.
28 ngày trong quân ngũ, mình hiểu đưc nhiều điều ích. Sống được nhiu ngày
có ý nghĩa. Dọc đường hành quân, có dp xem li lòng mình, soát li lòng mình.
Mình bắt đầu sng có trách nhim t đâu, từ lúc nào? l t 9.3.71, tháng 3 ca
hoa nhãn ban trưa, của hoa sấu, hoa bàng lang nước.
(...) Trên ngôi sao. Ta lng ngắm ngôi sao, như hi nào ta ch cho bn: Kia
là ngôi sao Hôm yêu dấu... Nhưng khác hơn mt chút. Bây giờ, ta đọc trong ngôi sao y,
ánh la cu vng ca trận công đồn, màu đ ca la, của máu... Ta như thy trong màu
kì diu y có c hng cu ca trái tim ta.
(Trích Mãi mãi tui hai mươi, Nhật ca liệt Nguyễn Văn Thạc, NXB Thanh
niên) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt trong đoạn trích? Ni dung của đoạn trích
trênnói v vấn đề gì?
Câu 2: Ti sao tác gi viết: “Học bao lâu, đã làm được đâu, đã sống được
gìđâu”? Đoạn trích gửi đến thông điệp gì cho thế h tr ?
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn bàn v ch đề: Học đi đôi với hành.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I (4.0 điểm)
Câu 1:
Phương thức biểu đạt trong đoạn trích: biu cm
Ni dung của đoạn trích trên: nhng ngày làm b đội, cậu sinh viên đã hiểu tht
nhiều điều v cuc sng
Câu 2:
Tác gi viết: Học bao lâu, đã làm được đâu, đã sống được đâu? vì: +
Vic hc ch có ý nghĩa khi nó được áp dng vào cuc sng.
+ S sng không phi ch biết cho cá nhân mình.
+ Khi T quc lên tiếng gi tui tr sn sàng xếp bt nghiên lên đưng T
quc…
Thông điệp của đoạn trích: Tui tr phi biết sng, biết cng hiến, biết hi sinh
cho T quc.
Câu 3:
I. Gii thiu v vấn đề cn bàn luận “học đi đôi với hành” II. Thân bài
1. Gii thích hc là gì? Hành là gì? a. Hc là gì?
Hc lãnh hi, tiếp thu kiến thc t nhng ngun kiến thc như thầy cô,
trường lớp,….
S tiếp nhn các điều hay, hu ích trong cuc sng và xã hi.
b. Hành là gì?
Hành là vic vn dng những điều học được vào thc tế ca cuc sng.
Thc hành giúp ta nm chc kiến thc hơn, nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn nhng
điều được hc.
=> ti sao hc phải đi đôi với hành?
Hc mà không có hành s không hiểu được vấn đề, gây lãng phí thi gian
Còn hành mà không có hc s không có kết qu cao
Li ích của “học đi đôi với hành” - Hiu qu trong hc tp
- Đào tạo ngun nhân lc hiu qu - Hc s không b nhàm chán
Phê phán li hc sai lm
Hc chung hình thc, hc t để đối p
Hc cu danh li
Hc theo xu hướng
Hc vì ép buc
4. Nêu ý kiến ca em v “hc đi đôi với hành”
Học đi đôi với hành là mt phương pháp học đng đắn
Nêu cách hc ca mình
Thường xuyên vn dng cách hc này
Có nhng ý kiến để phát huy phương pháp học này
Khẳng định học đi đôi với hành là một phương pháp học hiu qu.
III. Kết thúc vấn đề nêu cảm nghĩ của e v “học đi đôi với hành”
Hc hành hai hình thc chúng ta phi làm tt c hai kết hp chúng vi
nhau mt cách hiu qu.
ĐỀ S 50
Câu 1. (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ t nhô lên sau lũy tre làng. Làn
gió nm nam thi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng
ôm p mái tóc bc ca các c già. Khuya. Làng quê em đã vào gic ng. Ch vng
trăng vn thao thức như canh gác trong đêm.
(Theo Phan Sĩ Châu, Tiếng Vit 3, Tp mt, NXB Giáo dc Vit Nam, 2019)
Hãy cho biết các t đưc gch chân thc hin phép liên kết gì? (0,5 điểm)
Xác định phn trung tâm ca cm t "mái tóc bc ca các c già". Cho biết đây
là cm danh t, cụm động t hay cm tính từ? (0,5 điểm)
Tìm câu đặc biệt. (0,5 điểm)
Xác định bin pháp tu t t vựng được s dụng trong câu (7). (0,5 điểm).
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của li
chào trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 3. (5,0 điểm)
Phân tích s thay đi tâm trng của b Thu trong hai đoạn trích sau:
Trong ba cơm đó, anh Sáu gp mt cái trứng to vàng đ vào chén nó. luôn
lấy đũa xoi vào chn, đ đó rồi bt thn ht cái trứng ra, cơm văng tung tóe cả mâm.
Gin quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và ht lên:
Sao mày cứng đầu quá vy, h?
Tôi tưởng con s lăn ra khóc, s giy, s đạp đ c mâm cơm, hoặc s chy vt
đi.
Nhưng không, ngồi im, đu cúi gm xuống. Nghĩ thế nào cầm đũa, gp li
cái
trứng cá để vào chén, ri lng l đứng dậy, bước ra khi mâm. Xung bến, nó nhu
xung xung, m lòi tói c làm cho dây lòi tói khua rn rng, khua tht to, ri ly
dm
bơi qua sông. sang qua nhà ngoi, mét vi ngoi khóc bên y. Chiều đó,
m
sang d dành mấy nó cũng không về"
Và:
(...) Trong lc đó, nó vn ôm cht lấy ba nó. Không ghìm được xc động không
mun cho con thy mình khóc, anh Sáu mt tay ôm con, một tay rt khăn lau nước mt,
ri hôn lên mái tóc con:
Ba đi rồi ba v vi con.
Không! - Con hét lên, hai tay siết cht ly c, chắc nghĩ hai tay không
th gi đưc ba nó, nó dang c hai chân ri câu cht lấy ba nó, và đôi vai nhỏ ca nó
run run. Nhìn cnh ấy, bà con xung quanh ngưi không cầm được nước mt, còn tôi
bng thy khó th như có bàn tay ai nắm ly trái tim tôi.
(Nguyn Quang Sáng, Chiếc lược ngà, Ng văn 9, Tập mt, NXB Giáo dc Vit
Nam,
2013)
GI Ý DAP AN
Câu 1
a. Phép liên kết được s dng là: phép lp
b. Phn trung tâm ca cm t “mái tóc bc ca các c già” là: mái tóc - Đây là cụm
danh t
c. Câu đặc bit là câu 5: Khuya
d. Bin pháp tu t đưc s dng trong câu 7: nhân hóa, so sánh.
Câu 2
Gi ý
Gii thiu khái quát v ý nghĩa của li chào trong giao tiếp hàng ngày cùng
quan trng
Trin khai các luận điểm để chng minh cho vai trò quan trng ca li chào:
+ Li chào là mt hình thc khởi đầu mt cuc trò chuyn trong giao tiếp.
+Li chào th hiện thái độ trân trng, cung kính thân thiết của nh đối vi
ngưi khác.
Trong đời sng, li chào như một hình thức giao để bt đầu mt cuc nói
chuyện được t nhiên, lch s, ci m. Người vai dưới gặp người vài trên mà không biết
chào hi bất knh. Người vai trên không đáp lại li chào của người vai dưới thiếu
lch s, hách dịch, khinh người.
Li chào khẳng định phm cht tốt đp của con người. Nó th hin s trân trng
ca bn thân đối vi người khác. Nó gip ta xác định rõ ràng v trí mỗi ngưi trong giao
tiếp. T đó, thực hin các hoạt động giao tiếp một cách đng đắn, hiu qu đng
mực. Người nhận được lời chào cũng cm thy mình cảm được tôn trng, vui v, hnh
phúc.
Li chào còn giá tr to ln trong truyn thống văn hóa dân tộc (li chào cao
hơn mâm cỗ).
- Khái quát li vấn đề: mt ln na khng định vai trò quan trng ca li chào.
ĐỀ S 51
Câu 1 (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Hai người bạn cùng đi qua sa mc. Trong chuyến đi, giữa hai ngưi xy ra cuc
tranh lun và một người ni nóng, không kim chế được mình đã nặng li mit th người
kia. Cm thy b xúc phm, anh không nói gì, ch viết lên cát: “Hôm nay, ngưi bn tt
nhất đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”.
H đi tiếp, tìm thy mt ốc đảo và quyết định bơi đến. Người b mit th lúc nãy bây
gi b đui sc và chìm dần. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên b, anh ly
mt miếng kim loi khắc lên đá: “Hôm nay, người bn tt nht của tôi đã cứu sống tôi”.
Người kia hỏi: “Ti sao khi tôi xúc phm anh, anh viết lên cát còn bây gi anh li
khắc lên đá ?”
Anh ta tr lời: “Những điều viết lên cát s nhanh chóng xoá nhoà theo thi gian,
nhưng không ai thể xoá đưc những điều tốt đp đã được ghi tạc trên đá, trong lng
người”.
Vy, mi chúng ta hãy hc cách viết nhng nỗi đau bun, thù hn lên cát khc
ghi những ân nghĩa lên đá.
(Li lm và s biết ơn, Ngữ văn 9, tập mt, NXB Giáo dc Vit )
Thc hin các yêu cu sau:
Xác định phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong đoạn trích. (0,5 điểm)
Trong đoạn trích trên, yếu t ngh lun th hin câu văn nào? (0,5 điểm)
Anh/ch hiu như thế nào v ý nghĩa của việc “viết lên cát” “khắc lên đá”
trong đoạn trích? (1,0 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm)
T nội dung đon trích, anh/ch hãy viết một bài văn ngn (khong 250 ch) trình
bày suy nghĩ về lòng bao dung, v tha trong cuc sng.
ĐỀ S 52
I. ĐỌC HIU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Mi chúng ta đều ging một đóa hoa. nhng bông hoa lớn cũng những
bông hoa nh, nhng bông n sm nhng bông n mun, những đóa hoa rc
r sắc màu đưc bày bán nhng ca hàng lớn, cũng những đóa hoa đơn sc kết
thúc “đời hoa” bên vệ đưng.
S mnh ca hoa là n. Cho dù không có nhng ưu thế để như nhiu loài hoa khác,
cho được đặt bt c đâu, thì cũng hãy bng n rc r, bung ra những nét đp mà
ch riêng ta mi có th mang đến cho đời.
[...]
Hãy bung n đóa hoa của riêng mình dù có đưc gieo mm bt c đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình là nng vic ca mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch,
NXB Thế gii, 2018)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1.0 điểm). Ch ra nêu tác dng ca mt phép tu t đưc s dng trong
câuvăn: Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nh, có nhng bông n sm
nhng bông n mun, những đóa hoa rc r sắc màu được bày bán nhng ca
hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thc "đời hoa” bên vệ đưng.
Câu 3 (0.5 điểm). Nêu hàm ý ca câu: Hãy bung n đóa hoa của riêng mình
đưcgieo mm bt c đâu.
Câu 4 (1.0 điểm). Em đồng tình với suy nghĩ của tác giả: Mỗi chúng ta đều
gingmột đóa hoa.” không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIU
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là ngh lun.
Câu 2.
"Có nhng bông hoa lớn cũng những bông hoa nh, nhng bông n sm
nhng bông n mun, những đóa hoa rc r sắc màu được bày bán nhng ca
hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đưng."
Phép tu t đưc s dụng trong câu văn: điệp t"những...cũng những...". Lit
kê nhng cuộc đời khác nhau ca hoa.
Câu 3. Hàm ý ca câu: Hãy bung n đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mm
bt c đâu:
ta không ưu thế được như nhiều người khác, cho dù ta sng trong hoàn cnh
nào thì cũng hãy bung n rc r, phô hết ra những nt đp ch riêng ta mi th
mang đến cho đời, hãy luôn nuôi dưỡng tâm hồn con người và làm cho xã hi tr nên tt
đp hơn.
Câu 4. Em đng tình với suy nghĩ của tác giả: Mỗi chúng ta đu ging một đóa
hoa”.
Vì:
Mi người là một đóa hoa tuyệt vi trên thế gii này, tựa như mỗi mt món quà
độc đáo
Mi người đề năng lực và phm cht tốt đp riêng ca mình đ làm đp cho
cuộc đời
Câu 1: Viết đoạn văn ngắn vi ch đề: Tôi là một đóa hoa.
ĐỀ S 53
PHẦN I. ĐỌC - HIU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hi
Mi người đều có một ước mơ riêng cho mình. Có nhng ước mơ nhỏ nhoi như của
bé bán diêm trong truyn c An-đéc-xen: một mái nhà trong đêm đông giá but.
Cũng những ước lớn lao làm thay đi c thế giới ncủa t phú Bill Gates.
ước khiến chúng ta tr nên năng đng mt cách sáng tạo./ Nhưng chỉ mơ thôi thì chưa
đủ. Ước mơ chỉ tr thành hin thực khi đi kèm với hành động n lc thc hiện ước
mơ... Tất c chúng ta đều phải hành động nhm biến ước mơ của mình thành hin thc.
[...] Ngày bạn thôi mộng ngày cuộc đi bn mt hết ý nghĩa. Những người
biết ước những người đang sống cuc sng ca các thiên thn. Ngay c khi gic
mơ của bn không bao gi trn vn, bạn cũng s không phi hi tiếc vì nó. Như Đôn Ki-
-tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu k là điều tt nht một người có th làm”.
Tôi vn tin vào nhng câu chuyn c tích - nơi lng kiên nhẫn, ý chí bn b s
được đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước ca bn.
(Trích Quà tng cuc sng , NXB TP.HCM, 2016, tr. 56-57)
Câu 1 (0,5 điểm): Trong đoạn trích trên, tác gi s dụng phương thc biểu đạt
chính nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Ghi lại câu văn cha thành phn bit lp gi tên thành
phần đó.
Câu 3 (1,0 điểm):
Em hiểu “cuộc sng ca các thiên thần” trong câu “Những người biết ước
những người đang sống cuc sng ca các thiên thần” cuộc sống như thế nào? Câu 4
(1,0 điểm):
Em có đồng tình vi ý kiến “Tt c chúngtađều phải hành động nhm biến ước mơ
ca mình thànhhin thc” không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 GIA LAI
PHẦN I. ĐỌC - HIU
Câu 1: Trong đoạn trích trên, tác gi s dụng phương thức biểu đạt chính ngh
lun. Câu 2: Câu văn cha thành phn bit lp: "Tôi vntinvào nhng câu chuyn
ctích -i mà lng kiên nhẫn, ý chí bn b s đưc đền đp." => Thành phn ph
chú.Câu 3: Theo em, “cuộc sng ca các thiên thần” trong câu “Những người biết ước
mơlà những người đang sống cuc sng ca các thiên thần” là cuộc sng
Câu 4: Em đồng tình vi ý kiến Tt c chúngtađều phải hành động nhm biến
ướcmơ của mình thành hin thc”. Vì: Nếu bn ch ước không hành đng n
lcc gng thc hiện ước mơ đó thì ước mơ mãi chỉ là ước mơ mà thôi. Điều k diu ch
đến khi bn biết cách chăm cht cho ước của mình, biến thành sc mnh, thành
động lc thc s khiến bn không bao gi gc ngã. Nếu bn không bt tay vào làm thì ý
ởng mãi là ý tưởng, ước mơ mãi chỉ vô hình.
ĐỀ S 54
Câu 1
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu,
Người xưa đã dạy: "Y phc xng k đức", có nghĩa là ăn mặc ra sao cũng phi phù
hp vi hoàn cnh riêng ca mình hoàn cnh chung ca cng đồng hay toàn hi.
Dù mặc đp đến đâu, sang đến đâu mà không phù hợp
vi hoàn cảnh thì cũng làm trò cười cho thiên h, làm mình t xấu đi thôi. Xưa
nay, cái đp bao gi cũng đi đôi vi cái gin d, nht phù hp với môi trường. Người
văn hoá, biết ng x chnh người biết t mình hoà vào cộng đồng như thế, không
k hình thc còn phải đi với ni dung, tc con người phải trình độ, hiu biết.
Một nhà văn đã nói: " Nếu mt gái khen tôi ch mt b quần áo đp, không
khen tôi vì có b óc thông minh thì tôi chẳng có gì đáng hãnh diện". Chí lí thay!
(Giao tiếp đời thường, Băng Sơn, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB GDVN, 2014, tr.9)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính.
b. Nêu ni dung của đoạn trích.
c. Em có đồng tình vi ý kiến “Xưa nay, cái đp bao gi cũng đi với cái gin d mát
là phù hp với môi trường. " không? Vì sao?
Câu 2. Suy nghĩ của em v bài hc ng x trong cuc sống được gi lên t câu tc
ngMt s nhn, chín s lành.
Đáp án
Câu 1
a. Xác định phương thức biểu đạt chính: ngh lun
b. Nêu ni dung của đoạn trch: ăn mặc như thế nào là phù hp
c. Em có đồng tình vi ý kiến “Xưa nay, cái đp bao gi cũng đi với cái gin d mát
là phù hp với môi trường. "không? Vì sao?
Nêu ý kiến: Đồng ý
Câu 2.
Gii thiu vấn đề: Câu tc ngữ: “Một điều nhn, chn điều lành” được nhiều ngưi
biết đến vì ý nghĩa xã hội rng rãi ca nó.
Bàn lun vấn đề:
*Gii thích thếo là nhn?. Thế nào là lành?.
Nhịn: Là đc tính nhn nại, nhn nhường, luôn gi hòa khí trong giao tiếp, ng
x.
Lành: Là kết qu tốt đp, thỏa đáng, đng như mong muốn.
Cuc sng vốn đa dng, phc tp. Một con người thường có rt nhiu mi quan
h khác nhau trong gia đình và ngoài xã hội.
Quá trình vận động ca cuc sng bt buộc con người phải đấu tranh sinh tồn để
phát trin. Mun phát triển, con người phải đoàn kết, hp tác với nhau để tăng cường
sc mạnh, để làm vic hiu qu. S hòa thun trong giao tiếp là cùng cn thiết
đó là cách ứng x có hiu qu nht, là phương châm sống tt nht.
Đối tượng nhịn và thái độ nhịn: Là các thành viên trong gia đình (v chng, cha
con, ông bà, cháu...). V chng phi cư xử tôn trng ln nhau, biết kim chế khi nóng
giận đ gi hòa khí. cộng đồng tp th phi biết lng nghe ý kiến của đồng nghip
luôn gi thái độ hòa nhã, tránh xung khắc đối đầu.
*Liên h
M rng câu nói này trong tp th lp học, trong đời sng hi như thế nào?
Trong mt tp th lp những khi quan đim ca ta không trùng với quan đim ca ai
đó. Đôi bên tranh luận sôi ni li qua tiếng li nếu chúng ta không nhn nhn, không biết
cách “dĩ hòa vi quý”
Trong gia đình khi s bt bình xy ra nếu như ai cũng cho rng mình đng
không ai chu nhn thit thòi, nhn nhn thì mi chuyn s càng lc càng căng thẳng, dn
tới đ v.
Tuy nhiên, bên cnh câu nói của người xưa rng “Một điều nhn bng chn điều
lành” còn u nói khác thế h ngày nay thường s dụng đó “Một điu nhn
bng chn điều nhục”. Người xưa thường nói nhn nhn bng nhc bi hai t này
thường đi kèm với nhau.
“Một điều nhn bng chn điều nhục” muốn khuyên chúng ta nhn nhn ti mc
nào đủ, trước nhng cái xu, các ác trong hi chúng ta cn phải đu tranh, ch
không th im lng, nhn nhục để cho bn xu t tung t tác làm kh người lành hin.
Kết thúc vấn đề: Câu tc ngữ: “Một điều nhịn, chn điều lành” là bài học nhc nh
v phương pháp ng xử, đấu tranh hiu qu không ch cho mt nhân cho c
cộng đồng dân tc.
ĐỀ S 55
I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm)
Đọc kĩ ngữ liu sau và thc hin các yêu cầu biên dưới:
Âm nhạc phương tin chuyn ti cm xúc tuyt vi nht, trn vn nht, giúp
chúng ta cm nhận được tng ngõ ngách sâu thm nht ca tâm hn [...] Âm nhc
cht xúc tác lãng mn, thi v làm khuấy động xúc cm. Th hình dung những thước
phim lãng mn s bun t, hồn đến nhường nào nếu không giai điệu ca nhng
bn tình ca. mt câu nói mà tôi rất tâm đc" tng nt nhc chm vào da tht tôi, vut
ve xoa du nỗi đơn tưởng như đá hóa thạch trong tâm hn". Âm nhc một người
bn thy chung, biết chia s. Khi bun , liu thuc xoa du ni su, làm tâm hn
nh nhàng, thanh thn..Khi vui, li cht xúc tác màu hng v cm xúc, giúp ta
cm nhn sâu sắc hơn vẻ đp ca cuc sng
(Dr Bernie S Siegel, Quà tng cuc sng, biên dch Thu Qunh -Hnh Nguyên,
NXHTH TP HCM, tr. 11)
Câu 1: (0,5 dim)
Xác định phương thức biểu đạt chính ca ng liu trên
Câu 2: (0,5 điểm)
Đặt một nhan đề phù hp cho ng liu:
Câu 3: (1,0 điểm)
Ch rõ hai phép liên kết v hình thc có trong ng liu.
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nêu ngn gn tác dng ca bin pháp tu t t vng trong câu : Âm
nhc là mt người bn thy chung, biết chia s.
Gợi ý đáp án
I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm )
Câu 1: (0,5 dim)
Phương thức biểu đạt chính ca ng liu trên: Ngh lun
Câu 2: (0,5 điểm)
Đặt một nhan đề phù hp cho ng liu: Âm nhạc là điều tuyt vi ca cuc sng.
Câu 3: (1,0 điểm)
Hai phép liên kết v hình thc có trong ng liu:
Phép lp: âm nhc
Phép thế: "nó" = "âm nhc"
Câu 4: (1,0 điểm)
Bin pháp tu t t vng trong câu: nhân hóa
Tác đụng: làm câu văn gi cm xúc, nhn mnh rng âm nhc người bạn đồng
hành cùng chúng ta
ĐỀ S 56
I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Tri thc ging như ngọn đèn trong đêm tối, soi sáng con đường chông gai phía
trước. Trí tu giống như chiếc chìa khóa diu kì, m ra cánh ca tâm hn. Trí tu ging
như tia nắng mt tri m áp xua tan bóng ti lạnh giá. Đấng to hóa có trí tu thì mi to
ra mt thế gii diu kì, nhân loi trí tu ch đưng s c sang thế gii hiện đại văn
minh. Khi có trí tu bn s d dàng gặt hái được nhiu thành công trong cuc sng. By
trăm năm trước, Giovanni Boccaccio đã nói: “Tr tu ci ngun hnh phúc ca con
người”. Thật vy, có trí tu, bn s nhiu nim vui mang li hnh phúc cho nhng
người xung quanh.”
(Trích Lời nói đầu, năng sống dành cho hc sinh, s kiên cường - Ngc Linh,
NXB Thế gii, 2019)
Câu 1. Ch ra hai phép liên kết câu trong đoạn văn trên.
Câu 2. Theo tác gi, ti sao Giovanni Boccaccio nói "Trí tu ci ngun hnh
phúccủa con người?
Câu 3. Nêu hiu qu ca bin pháp tu t so sánh trong u: “Tr tuệ giống như
chiếcchìa khóa diu k, m ra cánh ca tâm hồn”.
Câu 4. Theo em, cuc sống con người s ra sao nếu chúng ta không chú trọng đến
vicphát trin trí tu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIU
Câu 1. Hai phép liên kết câu trong đoạn văn trên:
Phép lp t ng: trí tu
Phép lp cú pháp câu: .... giống như ....
Phép ni: Tht vy,......
Câu 2: Theo tác gi, Giovanni Boccaccio nói "Trí tu ci ngun hnh phúc ca
conngười” vì: tr tu, bn s nhiu nim vui mang li hnh phúc cho nhng
ngưi xung quanh.
Câu 3: Hiu qu ca bin pháp tu t so sánh: gip ta hình dung, gia tăng tr
ởngtượng khi so sánh trí tu vi chiếc chìa khóa diệu kì. Gip câu văn tr nên c th
hơn và người đọc hình dung r hơn thế là nào trí tu tựa như chiếc chìa khóa có th khai
phá, m ra mt thế gii mi.
Câu 4:
Nếu không phát trin trí tu thì:
T bn thân chúng ta tr nên lc hu, không theo kp thời đại
Chúng ta không th tiếp thu kiến thc, chậm duy, giảm kh năng nhận thc
v vấn đề
To nên tính cách ph thuc, da dm, th động trong cuc sng
...........
ĐỀ S 57
Câu 1. (1.5điểm)
Đọc các ng liu sau và tr li các câu hi bên dưới:
a. Gia đình có tới by, tám ming ăn.
b, Ming ời như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
(Ca dao)
Các t in đậm trong các ng liu trên t nào được dùng theo nghĩa gốc, t nào
đưc
dùng theo nghĩa chuyển? Ch ra phương thức chuyển nghĩa.
Câu 2. (1.5điểm).Đọc đoạn thơ sau và thực hin các yêu cu:
T hi v thành ph
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường
a. Kh thơ trên được trích trong tác phm nào? Do ai sáng tác?
b. Ch ra và nêu tác dng ca mt bin pháp tu t trong hai câu thơ:
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường.
Câu 3. (2.0điểm)Anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v vai trò,
ýnghĩa của li xin li.
Câu 4. (5.0điểm)
Cm nhn ca anh/ch v v đp nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn Lng
lSaPa của nhà văn Nguyễn Thành Long (SGK Ng văn 9, tập mt, NXB Giáo dc
ViệtNam năm 2017)
- Hết -
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1.
a. Giađình có tới by, támmingăn.
T "ming" câu này được dùng theo nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa
hoán d.
b.
Ming ời như thểhoangâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
T "ming" câu ca dao này được dùng theo nghĩa gốc.
Câu 2.
a. Kh thơ trên đưc trích trong tác phm Ánh trăng do Nguyn Duy sáng tác. b.
Mt bin pháp tu t trong hai câu thơ đã cho là: chọn 1 trong 2 + nhân hóa
"vầng trăng" - "đi qua ng" => trăng như một người bạn cũ vừa đi qua
so sánh: câu trên trăng dường như người bạn nhưng tới hin ti vng
trăng lc này đã trở thành một người dưng không quen biết, như chưa có ngày gặp g.
ĐỀ S 58
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Ti 17/5, ti l trao gii Hi thi Khoa hc quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti
Phoenix, bang Arizona, Hoa K, d án nghiên cu khoa hc "Rô bt h tr bón thức ăn
cho bnh nhân parkinson s dng công ngh x nh" của em Vũ Hoàng Long, hc
sinh lớp 12A2, Trường THPT s 1 thành ph Lào Cai được Ban t chc cuc thi trao
giải ba. Đây giải thưởng duy nht của đoàn học sinh Vit Nam ti cuc thi quc tế
năm nay cũng giải thưởng cp quc tế đầu tiên v nghiên cu khoa hc k thut
dành cho hc sinh trung hc ca tnh Lào Cai.
[...] Ý tưởng chế to lp trình sn phm robot h tr bón thức ăn cho bnh
nhân parkinson s sng công ngh x hình nh của Hoàng Long nh thành sau
khi em được b m đưa đến bnh vin phc hi chức năng tỉnh thăm người thân. Chng
kiến nhiu bnh nhân không t xc ăn, khó khăn trong phc v bn thân phi
ngưi h trợ, em đã nảy ra ý tưởng thc hin d án này. Khc phục được rt nhiu hn
chế ca nhng d án tương tự trước đó dành cho ngưi già bnh nhân parkinson, d
án của Hoàng Long đã thuyết phục được ban giám kho cuc thi bng nhng sáng
to mi có tính ng dng cao.
Trước đó, với nhng sáng to mi tính ng dng cao, D án “Rô bốt h tr
bón thức ăn cho bệnh nhân Parkinson s dng công ngh x ảnh” đã giành gii nht
cp tnh gii nht cp quc gia; mt trong 5 d án xut sc ca min Bc giành
đim cao nht ti vòng thi chn d án đi thi quốc tế bng Tiếng Anh và là 1 trong 10 d
án được chn tham d Hi thi Khoa hc k thut quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti
Phoenix, bang Arizona, Hoa K t ngày 12 - 17/5.
(Theo Laocaitv.vn)
Câu 1 (0.25 điểm) Giáo dc Lào Cai d án ca học sinh nào đã đạt giải thưởng
cp quc tế đầu tiên
lĩnh vực nghiên cu khoa học năm 2019?
Câu 2 (0.25 điểm) Phn gch chân trong câu sau là thành phn bit lp nào?
Ti 17/5, ti l trao gii Hi thi Khoa hc quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti
Phoenix, bang Arizona, Hoa K, d án nghiên cu khoa hc "Rô bt h tr bón thức ăn
cho bnh nhân parkinson s dng công ngh x nh" của em Hoàng Long, hc
sinh lp 12A2, Trường THPT s 1 thành ph Lào Cai được Ban t chc cuc thi trao
gii ba.
Câu 3 (0.75 điểm) Ý tưởng ca d án được nhc tới trong văn bản trên đã ny sinh
t hoàn cnh cth o? Đánh giá của em v ý tưởng đó?
Câu 4 (0.75 điểm) T văn bản trên, em rt ra được điều gì cho bn thân trong quá
trình hc tp?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 LÀO CAI
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)
Câu 1. Giáo dc Lào Cai d án ca học sinh Hoàng Long "Rô bt h tr
bónthức ăn cho bênh nhân Parkinson s dng công ngh x lý ảnh" đã đt giải thưởng
cp quc tế đầu tiên lĩnh vực nghiên cu khoa học năm học 2019.
Câu 2
Thành phn bit lp: ph ch
Câu 3:
tưởng ca d án được nhc tới trong văn bản trên đã ny sinh t lần Hoàng
Long được b m đưa đến bnh vin phc hi chức năng thăm người thân, khi đó chứng
kiến nhiu bnh nhân không th xc ăn được nên em đã ny ra ý tưởng này.
Đánh giá của em: đây ý tưởng cùng thông minh, sáng to và tác dng
cùng hu hiu, thc tế, gip nhiu bnh nhân gii quyết được vấn đề sinh hot hàng
ngày.
Câu 4.
Trong quá trình hc tp, em cn rt ra được: không ch hc trong sách v em
cn phi liên h thc tế cuc sng, áp dng nhng kiến thc đã hc vào trong cuc sng
hàng ngày.
ĐỀ S 59
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (2.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu t câu 1 đến câu 4:
hành khất đến ngõ tôi
Bà tôi cung cúc ra mi vào trong
Lưng cng đỡ lấy lưng cng
Thm hai tiếng gy tng trong nng chiu.
Nhà nghèo chng có bao nhiêu
Go còn hai ống chia đều thảo thơm
Nhường khách ngi chiếc chổi rơm.
Bà ngồi dưới đất mt bun ngó xa...
Lá tre rng xung sân nhà
Thong hương nụ vối…chiều qua....cùng chiu.
(Bà Tôi - Kao Sơn, dn theo ngun http://baohinhbinh.org.vn) Câu 1 (0,5 đim).
Xác định phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong bài thơ? Câu 2 (0,5 điểm).
Tìm t đồng nghĩa với t hành kht.
Câu 3 (0,5 điểm). Ch ra bin pháp tu t trong câu thơ th ba: Lưng còng đ ly
lưngcòng
Câu 4 (0,5 điểm). Thái đ ng x cảm động chan chứa tình người của người
tronghai thơ trên đã gợi cho em những suy nghĩ gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIU:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong bài thơ: tự s
Câu 2: T đồng nghĩa với t "hành khất" là "ăn mày" hoặc "ăn xin"
Câu 3: Bin pháp tu t trong câu thơ "Lưng còng đ lấy lưng còng" hoán dụ =>
khcha chân dung già nua, nhc nhn phn ti nghip của hai ngưi bn già. T
"lưng còng" được lp li, kết hp với động t ỡ" đã tái hiện mt hình ảnh đp đẽ, cm
động, ấm áp tình người gia ch nhà và ngưi hành kht.
Câu 4: Thái độ ng x cảm động chan chứa tình người của người trong bài thơ
trênđã gợi cho em những suy nghĩ về tình người, lòng nhân ái của người đối vi
người ăn xin. Đó nt đp tinh thn rt cn phải được trân trng, nâng niu, gi gìn và
nhân lên.
Phần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
Hành trình trái tim t những người l
Quãng đường cu bé Quyết Chiến đi được bng xe đp khong 103 km t
Sơn La đến Hòa Bình trong hành trình thăm em trai b m ti Bnh viện Nhi trung ương
đưc lan truyền trên các phương tiện truyền thông như mt "Chuyn l chưa từng xy
ra"...
Nhiu nhà ho tâm mun gip đỡ cu chiếc xe mi, ng h gia đình Chiến
tin chy chữa cho con trai. Nhưng điều đáng quý nhất trong câu chuyn ca Chiến
chính là những con người tt bng, xa l đã gip đỡ Chiến trên chuyến xe đưa cậu bé v
Hà Ni an toàn.
Chuyến xe y u chuyn v lòng nhân văn, nh trình trái tim m áp tình
ngưi!
Trên chuyến xe y, dù chng ai quen Vì Quyết Chiến nhưng họ hỏi han, đưa cậu bé
đến điểm cuối. Nhà xe còn mua bánh, nước cho cậu b ăn uống, liên lc vi b ca
Chiến. Chc hn ai nấy trên xe đều kinh ngc khi cu chng có ngoài chiếc xe đạp
mất phanh, đôi dp mòn chảy do phanh xe, bàn chân ớc xát, trên người không tin,
không đin thoi... Tài xế xe khách k: Tri ti, tôi thy cu nh nhn vy xe, ban
đầu tôi tưởng cậu b đùa nên đi qua. Nhưng ri, tôi dng li, cầm đèn pin xuống hi cu
không tin nói câu chuyn ca em. Lúc vy xe cũng là lc em đã qđói và không
th tiếp tc hành trình. Nếu chiếc xe không dng li, có l câu chuyn ca Chiến đã sang
một hướng khác.
(Theo http: www 24h.com.vn/tintuctrongngay, 28/3/2019) Câu 1 (0.5 điểm) Xác
định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2 (0,5 đim) Ch ra gi tên thành phn bit lập trong câu văn sau: “Chc
hn ai ny trên xe đềukinh ngc khi cu chng ngoài chiếc xe đạp mt phanh,
đôi dp mòn chảy do phanh xe, bàn chân ớc xát, trên ngưi không tiền, không điện
thoi..."
Câu 3 (1,0 điểm) sao tác gi bài viết li cho rng: Chuyến xe y câu chuyn
v lòng nhân văn? Câu 4 (1,0 điểm) Em đng ý với hành động ca cu Quyết
Chiến đã đạp xe khong 103km từSơn La đến Hòa Bình trong hành trình thăm em trai b
m ti Bnh vin Nhi Trung ương không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính: t s
Câu 2 (0,5 điểm)
Thành phn bit lp: tình thái - Chc hn
Câu 3 (1,0 điểm) Tác gi bài viết cho rng: Chuyến xe y câu chuyn v lòng
nhânvăn bởi trên chuyến xe y, dù chng ai quen Vì Quyết Chiến nhưng họ hỏi han, đưa
cậu b đến điểm cuối. Nhà xe còn mua bánh, nước cho cậu b ăn ung, liên lc vi b
ca Chiến. Hơn na, chuyến xe y do cu t lái và đi bng xe đạp tận 103 km để
xung viện thăm em trai. Đó cũng chnh biểu hiện cao đp ca tình cảm gia đình, của
tình thân máu m rut tht.
Câu 4 (1,0 điểm)
Nêu quan điểm của em: đồng ý hoc không rồi đưa ra lý do.
Gi ý:
Đồng ý nếu em cm nhận đây một cách th hin tình yêu thương trong gia đình
của người anh và người em.
Không đồng ý: em quá nhỏ, đạp xe như vậy nguy him nếu như chuyến xe đó
không dng li thì liu em s thế nào?
ĐỀ S 60
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm)
Hãy đọc trch đoạn bài báo dưới đây rồi tr li câu hi t 1 đến 4:
“(...) Đã từng nghe ai đó nói: “đọc sách khoản đầu lãi nhất cuộc đời”. Vậy
thì phải chăng người Việt đang s “đầu tư” chệch hướng. Khi trong khong
thi gian hu hn ca mt ngày, mt tháng, một năm... mỗi chúng ta vn đang say
vi những “like, share, bình luận” thì khoảng thi gian ta dành cho việc đọc sách s
bao nhiêu? Đã bao gi mi chúng ta t hi chính mình v s đầu cho văn a đọc”.
Đó không đơn giản ch là s đầu 100, 200 nghìn cho vic s hu cuốn sách nào đấy.
đó còn thời gian, công sc, s chiêm nghiệm, suy tư... sau cùng, thu v đưc?
Đó chc chn nhng giá tr đch thc ch khi tác gi, nhà xut bản, độc gi cùng
nghiêm tc. (...)”.
(Dân theo công ngh s thay đi văn hóa đọc"; http://vanhoadoisong.vn)
Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên bàn v vấn đề gì?
Câu 2 (0,5 điểm): Ch ra phép liên kết câu trong 2 câu sau:
“Đã bao giờ mi chúng ta t hi chính mình v s đầu cho “văn hóa đọc”. Đó
không đơn giản ch là s đầu tư 100, 200 nghìn cho việc s hu cuốn sách nào đấy.".
Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra lý do nào đ giải thch người Vit ít dành
thigian cho việc đọc sách?
Câu 4 (1,0 đim): Để đọc-hiu mt cun sách mang li hiu qu, em phải đọc như
thếnào?
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên bàn v vấn đề: văn hóa đọc
Câu 2 (0,5 điểm): Phép liên kết câu trong 2 câu sau:
Phép thế: Đó = văn hóa đoc
Phép lặp: "đầu tư"
Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra lý do nào đ giải thch người Vit ít dành
thigian cho việc đọc sách: mi chúng ta vn đang say vi những “like, share, bình
lun”
Câu 4 (1,0 đim): Để đọc-hiu mt cun sách mang li hiu qu, em phải đọc như
thếnào:
Xác định mục đch của việc đọc sách đó
Phải đọc k, vừa đọc va nghin ngm suy nghĩ, ghi chp những điều b ích.
Thc hành, vn dng những điều học được t sách vào cuc sng hàng ngày.
ĐỀ S 61
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
mt cu ng nghch hay b m khin trách. Ngày n gin m, cu chạy đến mt
thung lũng giữa cánh rng rm. Ly hết sc mình, cu thét lớn: “Tôi ght người”. Khu
rng tiếng vng lại: "Tôi ght người”. Cu ht hong quay v, vào lòng m
khóc nc n. Cu bé không sao hiểu được li có tiếng người ghét cu.
Ngưi m cầm tay con, đưa cậu tr li khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy hét tht to:
Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cu va dt tiếng thì tiếng vng lại: “Tôi yêu
người”. Lc đó ngưi m mi gii thích cho con hiểu: “Con ơi, đó đnh lut trong
cuc sng của chng ta. Con cho điu con s nhn lại điều đó. Ai gieo gió thì t gt
bão. Nếu con thù ght người thì người cũng thù ght con. Nếu con yêu thương người thì
người cũng yêu thương con”.
(Theo Quà tng cuc sng, NXB Tr, 2002)
Câu 1. (0,5 điểm) c định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. (0,5 điểm) Xác đnh gi tên thành phn bit lập trong câu sau: “Con ơi, đó
làđịnh lut trong cuc sng của chng ta”.
Câu 3. (1,0 điểm) Câu nói “Ai gieo gió thì t gặt bão” gợi cho em nghĩ đến thành
ngnào? Hãy giải thch ý nghĩa thành ngữ đó.
Câu 4. (1,0 điểm) u chuyện mang đến cho người đọc thông điệp gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. (0,5 đim) Phương thức biểu đt chính của văn bản: t s
Câu 2. (0,5 điểm) Thành phn bit lp gọi đáp "Con ơi"
Câu 3. (1,0 điểm) Câu nói “Ai gieo gió thì t gặt bão” gợi cho em nghĩ đến "Gieo
nhânnào gt qu ny"
Ý nghĩa tục ng gieo nhân nào gt qu nấy có nghĩa là khi bạn hin thì gp lành và khi
bạn đi x không tt vi ai thì sau này bn s b người ta đối x không tt li, và c thế
c thế thì những đời kế tiếp bạn cũng sẽ b như thế, thế hãy sng tt biết gip đ
người khác như thương người như thể thương thân thì sau này bạn nhn li s là lòng tt
ca h đối vi mình.
Câu 4. (1,0 điểm)
Thông điệp: Con người nếu cho đi nhng điều s nhn lại được những điều như vậy,
cho đi điều tốt đp s nhận được điều tốt đp.
ĐỀ S 62
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trch dưi đây:
Nh các bn thân ta m rng chân tri của ta được, khi giao du vi h kinh
nghim của ta tăng tiến là lúc đó cá tính của ta mnh m và vng rồi đấy.
Hết thy chúng ta đu một cái để tng bng hu, ch một nét đặc bit ca
cá tính ta, mt quan niệm độc đáo về đời sng hoc cái tài k chuyn vui. Tiếp xúc vi
nhiu bn bè, tâm hn ta phong phú lên, ri làm cho tâm hn nhng bn sau này ca
ta cũng phong phú lên.
(Trích “Tìm thêm bạn mới", Ý cao tình đp - Nguyn Hiến dch, NXB Tr, 2004,
tr.115)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. (0,5điểm)Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,5điểm)Xác đnh mt phép liên kết ch ra t ng thc hin phép liên kết
ấytrong đoạn văn: “Hết thảy chng ta đều một cái để tng bng hu, ch
một nt đc bit ca tính ta, mt quan niệm độc đáo về đời sng hoc cái tài k
chuyn vui. Tiếp xúc vi nhiu bn bè, tâm hn ta phong phú lên, ri làm cho tâm hn
nhng bn sau này của ta cũng phong ph lên”.
Câu 3. (1,0điểm)Theo tác gi, chúng ta có th tng bng hu nhng gì?
Câu 4. (1,0điểm)Em đng ý vi ý kiến: “Nhờ các bn thân ta m rng chân
trica ta được"? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Câu 1. (0,5điểm)Phương thc biểu đt chính ca đoạn trích: ngh lun
Câu 2. (0,5điểm)
Phép liên kết thế: bng hu - bn bè
Câu 3. (1,0điểm)Theo tác gi, chúng ta th tng bng hu hết thy mi th
Câu 4. (1,0điểm)
Đồng ý
Vì:
Tình bn giúp ta m mang kiến thc
Tình bn giúp bn thân ta ci m, biết chia s bun vui.
To nhng mi quan h sau này trong cuc sng.
ĐỀ S 63
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn thơ sau và trả li các câu hi:
Cây da xanh to nhiu tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân da bc phếch tháng năm
Qu da đàn lợn con nm trên cao
Đêm hè hoa n cùng sao
Tàu da chiếc lược chi vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh c da...
(Trích Cây da - Trần Đăng Khoa - Ngun:https://www.thivien.net)
Câu 1(1,0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo th thơ gì?
Câu 2(1,0 điểm). Phân tch ý nghĩa ca hai bin pháp tu t đưc s dng trong kh
thơ(1).
Câu 3 (1,0 điểm). Chép lại câu thơ có s dng thành phn bit lp trong kh (2) và
chobiết đó là thành phần bit lp gì?
ĐÁP ÁN
I. Đọc - hiu
Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo th thơ lục bát.
Câu 2: Hai bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ (1) là: nhân hóa, so sánh
Php nhân hoá được s dng trong các t ng: Dang tay đón gió; gật đầu gi
trăng. Các t ng này có tác dng làm cho vt vô tri là cây da cũng có những biu hin
tình cảm như con người. Dừa cũng mở rộng vòng tay đón gió, cũng gật đu mi gi
trăng lên. Qua cách nói nhân hoá, cnh vt tr nên sống động, đường nét, hình khi,
có hn và có sc gi t, gi cm cao.
Php so sánh được th hin trong các t ng: qu da (giống như) đàn ln con;
tàu da (giống như) chiếc lược. Cách so sánh đây khá bất ng, thú v, th hin s liên
ởng, tưởng tượng phong phú ca tác giả. Cách so sánh này cũng tác dng làm cho
cnh vt tr nên sống động, có đường nét, có hình khi, có sc gi t, gi cm cao.
Câu 3:
Câu thơ có sử dng thành phn bit lp trong kh (2):
Tàu da chiếc lược chi vào mây xanh Thành phn ph chú: -chiếc lược chi vào
mây xanh
ĐỀ S 64
I. PHẦN ĐỌC HIU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trch sau đây và thực hin các yêu cầu nêu bên dưới.
Ước giống như bánh lái ca mt con tàu. Bánh lái th nh không nhìn thy
được, nhưng điều khiển hướng đi của con người. Cuộc đời không ước giống
như con tàu không bánh lái. Cũng như con tàu không bánh lái, người không ước
mơ sẽ trôi dt lng l cho đến khi mc kt trong đám rong biển.
(Theo Bùi Hữu Giao, Hành trang vào đi, trang 99, NXB Thanh Niên)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2: (1,0 điểm)
Xác đnh bin pháp tu t và nếu tác dng ca bin pháp tu t ấy trong câu: Ước
ging nhau thành li ca con tàu.
Câu 3: (1,5 điểm) Em hiểu như thế nào v cách nói ca tác giả; người không ước
strôi dt lng l cho đến khi mc kt trong đầm rong bin?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính: ngh lun
Câu 2: (1,0 điểm)
Bin pháp tu t trong câu: Ước mơ giống nhau thành li của con tàu so sánh, ước
đưc so sánh vi bánh lái con tàu.
Tác dng
Giúp câu văn thêm độc đáo, dễ nh dung và sinh động hơn
Khi so sánh ước mơ như bánh lái con tàu tác gi mun nhn mnh nếu con tàu không
bánh li không th vận hành, cũng giống như con người sống không ước thì
chnh là đang sống hoài, sng phí.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cách nói ca tác gi có th đưc hiểu như sau: Sống mà không có mơ ước tc là không
mc tiêu, cuc sng tái din nhng ngày tháng lp li nhàm chán ri cui cùng
không biết mình sống để làm gì, không tìm được ý nghĩa cuộc sng.
ĐỀ S 65
PHẦN I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi.
(1) Mt chàng trai tr đến gp một chuyên gia đá quý và đ ngh ông ta dy cho anh tr
thành mt nhà nghiên cu v đá quý. Chuyên gia n t chi ông s rng chàng trai
không đủ kiên nhn đ theo hc. Chàng trai cu xin một hội. Cui cùng, v chuyên
gia đồng ý và bảo chàng trai "Ngày mai hãy đến đây".
(2) Sáng hôm sau, v chuyên gia đặt mt hòn ngc bích vào tay chàng trai bo chàng
hãy cm nó. Ri ông tiếp tc công vic của mình: mài đá, cân phân loại đá quý.
Chàng trai ngi yên lng và ch đợi.
(3) Bui sáng tiếp theo, v chuyên gia lại đặt hòn ngc bích vào tay chàng trai bo
chàng cm nó. Ngày th ba, th tư, thứ năm sau đó vị chuyên gia vn lp lại hành động
trên.
(4) Đến ngày th sáu, chàng trai vn cm hòn ngọc bch nhưng chàng không th im lng
đưc na.
- Thưa thầy - chàng trai hi - khi nào thì em s bắt đầu hc ?
- Con s đưc hc - v chuyên gia tr li và tiếp tc công vic ca mình.
(3) Vài ngày na li trôi qua và s tht vng của chàng trai càng tăng. Một ngày kia, khi
v chuyên gia bảo chàng trai đưa tay ra, chàng đnh nói vi ông ta rng chàng chng
mun tiếp tc vic này nữa. Nhưng khi vị chuyên gia đt hòn ngc bích lên tay chàng
trai, chàng nói mà không cần nhìn viên đá:
- Đây không phải là hòn đá con vn cm!
- Con đã bắt đầu hc rồi đấy - v chuyên gia nói.
(Theo Quà tng cuc sng. NXB Tr, 2013)
Câu 1. Xác định phương thức biu đạt chnh được s dụng trong văn bản trên.
Câu 2. Vì sao ban đầu v chuyên gia li t chi lời đề ngh ca chàng trai?
Câu 3. Tìm câu văn có lời dn trc tiếp trong đoạn (1), sau đó chuyển thành li dn gián
tiếp.
Câu 4. Anh/ch có đồng tình với quan điểm được gi ra t phn đọc hiu "t hc là cách
hc tp hiu qu nht" không? Vì sao? (Trình bày t 7 đến 10 câu)
Gi ý tr li
Phn I Đọc hiu
Câu 1:
Phương thức t s
Câu 2:
Ban đầu v chuyên gia t chi lời đề ngh ca chàng trai vì ông s rng chàng trai không
đủ kiên nhn.
Câu 3:
Câu văn li dn trc tiếp: Cui cùng, v chuyên gia đng ý bảo chàng trai Ngày
mai hãy đến đây”
Chuyn li dn trc tiếp thành gián tiếp:
Cui cùng, v chuyên gia đồng ý và bảo chàng trai ngày mai hãy đến.
Câu 4:
Đồng ý, vì:
- T hc t giác, ch động trong hc tp nhm vươn n nắm bt tri thc. T hc
không ch đơn thuần là tiếp nhn kiến thc t thy cô mà là còn hc hi bn bè, tìm tòi
nghiên cu sách v hay hc hi, quan sát t thc tế.
- Khi t học, người hc s la chn nhng gì phù hp với năng lc nhu cu ca bn
thân.
- Qua t hc, t lí thuyết, chúng ta biết ch động luyn tp thc hành, giúp ta th
nhanh chóng hình thành kĩ năng, củng c và nâng cao kiến thức đã học.
ĐỀ S 66
ĐỀ S 67
ĐỀ S 68
B tài liệu, đề SHG ca chia s để phc v nâng cao chất lượng cho hc sinh ca bn. thế mình
không phân quyn cho mục đch thương mại dưới mi hình thc. Khi nh chia s tài liệu nhiên
mình nhiu cách bo v tài liu của mnh, ai đó chn hết face này đến face khc. Để
tránh mi phin phc, khiếu ni rt mong các bn tôn trng.
Chúng ta hãy là nhng người bạn để chia s và kết ni thay vì nhng cuc chiến tranh trên mạng để
rồi ai cũng sẽ tr thành người ni tiếng bn nhé.
Trân trng cảm ơn bạn đã tin yêu và Chc bạn thành công
40 b đ Đọc hiu và ngh lun xã hi (131 trang)
ĐỀ S 1
PHN I ĐỌC HIU
(1)Thành công tht bi ch đơn thun những điểm mc ni tiếp nhau trong cuc sống để
tôi luyn nên s trưng thành của con người. (2)Tht bại gip con người đc kết được kinh
nghiệm để vươn ti chiến thng khiến những thành công đạt đưc thêm phần ý nghĩa.(3)
Không ai luôn thành công hay tht bi, tuyệt đối thông minh hay di kh, tt c đều ph
thuc vào nhn thức, duy tch cực hay tiêu cc ca mỗi người. (4) Như chnh trị gia ngưi
Anh, Sir Winston Churchill, từng nói, "Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi hội,
còn người lc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn". (5) S có nhng người b ám nh bi
tht bi, b chúng ba vây, che lp những cơ hội dn ti thành công. (6) Tuy nhiên, đng sa vào
vũng lầy bi quan đó, tht bimt l t nhiên là mt phn tt yếu ca cuc sng. (7) Đó là
một điều bn không th tránh khi, nếu không mun nói thc s tri nghim bn n
trong đi. (8) Vì vy, hãy tht bi mt cách tích cc.
Câu 1: Xác định ch đề chính của đoạn trích?
Câu 2: Ti sao tác gi li nói: … “tht bi là mt l t nhiên và là mt phn tt yếu ca cuc
sống”…
Câu 3: Anh/ch hiểu như thế nào v lời khuyên: “Hãy thất bi mt cách tích cc”
Câu 4: Điều anh ch tâm đắc nhất qua đoạn trích là gì?
Câu 5: Câu s 5,6,7, s dng phép liên kết hình thc nào?
Câu 6: Phương thức biểu đạt chính ca đoạn văn.
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khong 200 từ) trình bày suy ng của anh/ch v ý kiến
sau: Ngưi thành công luôn tìm thấy hi trong mi kkhăn. K tht bi luôn thy khó
khăn trong mọi cơ hi.
Câu 2: Chn một trong 2 đề sau
Đ 1: Phân tích kh thơ sau:
“Mai về miền Nam thương trào nước mt”
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Đ 2: Cm nhn v cái hay cái đẹp ca kh thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến"
GI Ý
PHN I ĐỌC HIU
Câu 1: Xác đnh ch đề chính của đoạn trích?
Ch đ chính của đon trích nói v s tt yếu ca thành công tht bi trong cuc
sng của con người.
Câu 2: Ti sao tác gi lại nói: thất bi mt l t nhiên mt phn tt yếu ca
cuc sống”
+“L t nhiên” hay “phn tt yếu” tức điều khách quan, ngoài ý muốn con ngưi con
người không th thay đi.
+ Bi vì trong cuc sng không ai không gp tht bại. Có người thy bi nhiu, thy bi ln.
Có ngưi tht bi ít, tht bi nh.
Vì đó là điu tt yếu nên ta đừng tht vng và chn nản. Hãy dũng cảm đi mặt và vượt qua.
Câu 3: Em hiểu như thế nào v li khuyên: “Hãy thất bi mt cách tích cc”
Tht bi mt cách tích cc đưc hiu theo những ý nghĩa sau:
+ nghĩa là thất bại nhưng không bi quan, chán nản
+ nghĩa là thất bại nhưng hiểu được nguyên nhân vì sao mình tht bi
+ tht bại nhưng biết t mình đng lên, rút ra bài hc và tiếp tục hành động.
Câu 4: Điều anh ch tâm đắc nhất qua đoạn trích là gì?
Không nên s tht bi. Cn nhn ra mt tích cc ca s tht bại để không tiếp tc phm phi
sai lm.
Câu 5: Phép liên kết thế và ni
Câu 6: Ngh lun
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
Ngưi thành công người đạt đưc mc đch mình đt ra sau mt quá trình n lc, c
gng.
K tht bi là ngưi không thc hiện đưc nhng mong mun, d định đã đặt ra.
Cơ hội: hoàn cnh thun tin gặp đưc đ làm việc gì mình mong ưc.
V thc cht, câu nói khẳng định s thành bi ca mỗi người ph thuộc vào cách người ấy đón
nhn và x thế trưc nhng vấn đề ca đi sng.
Bình lun
- Thànhbi luôn song hành như một thc th khách quan. Không ai không tng gp tht bi,
ngay c những ngưi thành công. (dn chng)
- S thành bi ca mỗi người không ch ph thuộc vào tài năng hay cơ hội mà còn thái độ ca
người đó trưc nhng khó khăn trong cuộc sng:
+ Vi nhng người giàu ngh lc, mỗi khó khăn là cơ hội để tch lũy kinh nghim, kim chng
năng lực ca bản thân. như thế, h s luôn tìm thấy hội trong mỗi khó khăn để thành
công.
+ Vi những người bi quan, lưi biếng khi gặp khó khăn thử thách vi chán nn, t tìm thy lí
do để thoái thác công vic, t b ước mơ. Không ợt qua khó khăn càng khiến h mt hết
nim tin đ ri ch thấy khó khăn trong mọi cơ hội. Và chc chn h s luôn tht bi.
Cuc sng rt khc nghiệt nhưng luôn n giu nhiu hội mọi người cn nm bt.
S thành bi một giai đoạn không ý nghĩa trong sut c cuộc đời. Mọi ngưi cn cách
ng x trưc mi thành bại để đạt được những điều mình mong ưc. Thành công ch được
sau quá trình hc tp, tch lũy, nỗ lc, rèn luyn lâu dài
Phê phán thái độ sống hèn nhát, lười biếng, d gc ngã, mt nim tin sau nhng ln tht bi.
Bài hc nhn thức và hành độn
Cn phi có nim tin, ngh lc lớn để vượt qua nhng th thách khó khăn trong cuc sống, để
luôn tìm thấy cơ hội trong mọi khó khăn.
Không ngại đối mt với khó khăn. Coi khó khăn, thử thách như một phn tt yếu ca cuc
sng.
Luôn hành đng mnh m, quyết đoán để khc phục khó khăn…
Câu 2
Đ s 1 :
Viễn Phương là mt trong những nhà thơ ni tiếng ca nền văn học Vit Nam hin
đại. Trong s nghip sáng tác của mình, ông đã để li nhiu tác phm đặc sc. Bài thơ
“viếng lăng Bác” được viết năm 1976 in trong tập “như mây mùa xuân” mt trong
nhng tác phm tiêu biu nht ca ông. Tác phm đã thể hin thành công tình cm chân
thành, s yêu mến, cm phc nim tiếc thương hạn đối vi Bác Hồ. Đc bit
kh thơ thứ….
Cách m bài 2: Thi gian c lng l trôi đi, bốn mùa luôn luôn luân chuyn, con
người ch đưc sinh ra mt lần trong đời cũng ch mt lần ra đi vào ci vĩnh hng.
Nhưng những gì là thơ là văn là nghệ thuật thì mãi mãi trường tn vi thời gian. Bài thơ
VLB ca Viễn Phương viết 1976 là mt trong nhng tác phm như thế. Tác phm đã
th hin thành công tình cm chân thành, s yêu mến, cm phc nim tiếc thương
hạn đối vi Bác H. Đc bit là kh thơ th….
Luận Điểm 1: Cui cùng dẫu thương tiếc Bác đến mấy cũng đến lúc phi ri
lăng Bác để ra v. Kh thơ cui như mt li t biệt đầy xúc động:
“Mai về miền Nam thương trào nước mt”
Đnh gi, bnh luận, trnh bày suy nghĩ
Mới nghĩ đến ngày v Viễn Phương đã
“Dâng trào c mắt”, l trong đêm ấy, nhà thơ đã khóc rt nhiu. Mt tiếng
“thương” của min Nam li vang lên, gi v miền đất được xem như Thành đng T
quc, một nơi từng v trí sâu sắc trong trái tim người. Mt tiếng “thương” y yêu,
biết ơn, knh trọng cuộc đời cao thượng, đi của Người. Bình
Đó tiếng
thương của nỗi đau xót khi mất Bác. Thương Bác lắm, nước mt c trào ra như không
th nào ngăn lại được.
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Cùng vi ni niềm yêu thương hn, tác gi mun nói lời ước nguyện trước khi tm
bit Bác tr v Miền nam.”. Từ đau đn nh nhung biến thành ước nguyn. Đnh gi
ngh thut
Đip ng “mun làm” khẳng định mnh m nhng mong muốn, ước
nguyn của nhà thơ. Ước làm mt con chim nh góp tiếng hót làm vui cho Bác, một đóa
hoa góp mùi hương làm thơm không gian quanh Bác hay mt cây tre trong hàng tre
xanh xanh VN tỏa bóng mát bên Người. Đnh gi nghệ thut
Hình nh nhân hóa sinh
động giàu sc biu cảm “cây tre trung hiếu” gi lên hình nh nhng ngưi con trung
kiên, hiếu nghĩa, một lòng nước dân, trung víi n-íc, hiÕu víi d©n. Tác gi nguyn
sng xng đáng là người con trung hiếu ca dân tc. Li hứa đó th hin tình cm thành
kính thiêng liêng của người con min Nam và ca nhân dân c ớc thành tâm hướng v
Bác. Li hứa đó thể hin khát khao cháy bỏng được bên Bác, được gần gũi Bác.
Nguyện ước y tht nh gin d chân thành, sâu sắc, cao đp biết bao. Bình
Ai đó đã từng nói “cái đại bao gi cũng được làm t những điều nh, gin dị”
đó cũng ước nguyn ca hàng triu con tim Vit sau mt lần ra thăm lăng Bác. Bác
ơi! Bác hãy ngủ li bình yên nhé, chúng cháu v min Nam tiếp tc xây dng T quc
Bác đã hi sinh cả đời để tái sinh. Giọng thơ trầm xuống để kết thúc mt chuyến
thăm.
Bng th thơ tám chữ, trong xen mt vài câu by chín ch vi giọng thơ
chân thành, thiết tha, ngôn ng gần gũi bình dị. Nhiu hình nh trong bài thơ lấy t
ngoài đi thực đã được n d tr thành mt cách th hin cm xúc thành kính ca tác
gi. Nhịp thơ linh hoạt, lúc nhanh, lúc chm phù hp vi cm xúc của bài thơ cùng vi
đó những điệp ng được đặt đng chỗ khiến câu thơ giàu ý nghĩa. Qua đó nthơ
Viễn Phương bày tỏ đưc niềm xc động cùng lòng biết ơn sâu sắc đến Bác. Bài thơ như
mt tiếng nói chung ca toàn th nhân dân Vit Nam, biu l niềm đau xót khi thấy Bác
knh yêu ra đi. Đã 40 năm ra đời nhưng mỗi lần đc lại bài thơ, người đc không khi
bâng khuâng, xc đng nghn ngào. Đó là l do sao Viếng lăng Bác trở thành mt bài
hát ni tiếng.
Đ s 2:
Thanh Hi là môt trong những nhà thơ xuất sc ca nền Văn Hc VN hiện đại. Trong s
nghip sáng tác của mình, ông đã đ li nhiu tác phm đặc sắc. Bài thơ mùa xuân nho nh
được viết năm 1980, không lâu trước khi qua đi, mt trong nhng sáng tác tiêu biu nht
của nhà thơ. Bài thơ thể hin cm xúc thiết tha vui sướng trước mùa xuân của thiên nhiên đất
nước con người qua đó thể hin khát vọng được dâng hiến cho đời của nhà thơ. Điều đó được
th hin kh thơ sau:
Luận điểm 1: T cm xúc ngây ngất trưc v đẹp ca mùa xuân ca thiên nhiên, đất
tri nhà thơ th hin ưc nguyn dâng hiến.
"Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến"
Nhịp thơ dồn dập điệp t "ta làm" din t nét khát vng cng hiến của nhà thơ. Mun
làm mt con chim hót, mun làm mt nhành hoa thắm trong vườn hoa xuân để dâng tiếng hót
tha thiết, đê' tỏaơng tỏa sắc điểm cho mùa xuân đất nước. "Nt trm" nt nhc to nên
s lắng đọng sâu xa trong mt bn nhạc. Trong cái không kh tưng bừng ca ngày hi mùa
xuân, nhà thơ mun làm mt nt nhc trầm đ góp vào khúc ca xuân ca dân tc mt chút vn
vương, xao xuyến. Cách s dng t “Ta” thật độc đáo, vừa ch cho tt c mọi người nhưng
cũng ch chnh nhà thơ. Đánh giá, nhn xét Phải chăng chnh cách sử dng t “Ta” đó
như một li kêu gi chân thành: mỗi người hãy làm một điều nh để dâng hiến cho đi, cho
cuc sng.
Luận điểm 2: Những câu thơ tiếp theo, tác gi th hin cách dâng hiến thật cao đẹp
biết bao. (504 t)
"Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tui hai mươi
Dù là khi tóc bc"
"Mùa xuân nho nh" là cách nói n d đầy sáng to của nhà thơ. MXNN MX do chnh tác
gi to ra bng nhng hình nh nh, gin d vi khát vng làm mt tiếng chim hót, m mt
cành hoa xinh làm mt nt nhc trầm đề hòa mình vi môt mùa xuân ln lao của đất nước .
Mỗi con người đều có th góp mt phn công sc của mình như một "mùa xuân nho nhỏ” để
hương, điểm sắc cho quê hương, đất nước vào mùa xuân ln ca dân tc. Ch điều cách
cng hiến cho t quc phi chân thành t nguyn cng hiến một cách tư. "Dâng" hành
động cng hiến, cho đi không đòi hi s đền đáp. Phép đảo ng nhm nhn mnh khát
vng cng hiến chân thành của nhà thơ. Thanh Hải mun góp công sc ca mình trong công
cuc xây dựng đất nước nhưng chỉ vi một thái độ hết sc khiêm tốn, không khoa trương
ch là "lng l", âm thm nhưng lại là toàn tâm toàn ý, như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
"Nếu là con chim chiếc
Thì con chim phi hót , chiếc lá phi xanh
L nào vay mà không phi tr
Sống là cho, đâu chỉ nhn riêng mình"
Đip t "dù là" được điệp li hai ln th hin s t tin, bt chp thi gian tui tác ca
nhà thơ. Hình ảnh hoán d “tui hai mươi, khi tóc bạc” như một thông đip mang một ý nghĩa
hết sc sâu sc: nhim v cng hiến xây dựng đất nước ca mọi người, mãi mãi
nghĩa vụ y o dài c một đời người, t tui hai mươi cho đến khi đầu đã điểm bạc theo năm
tháng. Đây lời kêu gi mọi người cùng chung vai gánh vác công vic xây dng phát trin
đất ớc, đ đất c th vng vàng tiếp tục "đi lên pha trước. Đánh giá, nhận xét,
trình bày suy nghĩLời thơ như li tâm s chân thành, tha thiết ch không phi s bng bt
ca tui tr hay s gắng gượng ca tui già khát vng nguyện ước của nhà thơ. Ước
nguyn ca Thanh Hi t lên c gii hn nhân nh b để mang ý nghĩa rộng lớn, đó l
ng sống cao đp ca c cộng đồng. Ước nguyn của nhà thơ ndc gi như vy gi làm
lay động trái tim muôn người. Điều đó trở thành mt chân lí, mt nim tin yêu lc quan v l
sng cho mi ngưi.
ĐỀ S 2
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Hãy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu
4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Người không ham thích một cái cả một người bệnh, một người không bình thường, hay
một người chun bị đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành người không đam
mê? Và đam mê một ý niệm thường mãnh liệt hơn đam mê một cái gì cụ thể.
Những bậc cha m thường hay đón đường đam của con cáì bằng mớm cho chúng một đam
đầu đời: tập cho con thích v, thích đàn thích nhất học. Đam học hỏi là niềm đam
mê không bao giờ phản bội con người.
Ngày nay, bởi lắm cạm dỗ đầu đời chầu trực ngay ngưỡng cửa gia đình trường học,
muốn cho con nh khỏi rơi vào một “đám muội” tối đen, cha m nào cũng dốc sức làm lụng
kiếm tiền cho con cái tham gia vào một cuộc chơi ích (chơi tem, sưu tập tranh,... ) hay một
môn thể thao (v thuật, bơi lội, ng đá,... ) mong sao ràng buộc sinh lực năng khiếu của
đứa tr vào cỗ xe đam mê trên đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy cn vào ra lớp học với một niềm say tươi tr, ngay cả trong
những thời khắc không thuận lợi. Ngồi nhm lại, tôi làm công việc như thế này đã trên bốn
mươi năm. Tôi bỗng nhiên tự hỏi: “cái tôi” năm xưa “cái tôi” năm nay vẫn một chăng?
Hóa ra bộ máy người cn bền hơn bộ may khí ư? Dầu mỡ thường xuyên nhỏ vào chiếc máy
người là niềm khao khát biết thêm, biết hơn, hoàn toàn phi vật chất và những tế bào não bộ sẵn
lng bổ sung cho nhau trong một trường luân vũ thường xuân.
Giá như, do một trớ trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam cờ bạc trong suốt thời gian ấy thì
giờ đây ra sao? Rất có thể tôi đang mặc một chiếc ao ren vàng, rua bạc, rủng rng dây kim khí
hoặc có thể bây giờ tôi đang co ro vì gió lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi chỉ dam nghề dạy học. Tài sản tôi để lại gồm toàn giấy trắng mực đen
những nét chữ.
Đam một ngọn lửa các thế hệ nối tiếp truyền cho nhau. Khổ nỗi, phần phật bốc cao
cùng một lúc là ngọn lửa sinh tồn và ngọn lửa hủy diệt. Cả hai quấn quýt lấy nhau bao nhiêu là
để sớm loại trừ nhau bấy nhiêu, sống chết đều bằng một ngọn lửa do ta đốt lên mà thôi."
Câu 1: Đặt tên cho văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản. (0,5 điểm)
Câu 3: Chỉ ra và phân tch hiệu quả của 2 biện pháp tu từ trong văn bản trên.(1,0 điểm)
Câu 4: Nêu ý hiểu của anh chị về câu nói “ sống chết đều bằng một ngọn lửa do ta tự đốt lên
mà thôi”. (1,0 điểm)
Câu 5: Ch ra các phép liên kết hình thức và phương tiện liên kết trong đoạn văn “Người không ham
thích
…mê một cái gì c th.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày ý kiến của anh/ chị về
chủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người”
------------------ Hết ---------------
Hưng dẫn giải:
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1:(0,5 điểm) Đặt tên cho văn bản
Học sinh có thể tham khảo tên sau:
Đam mê
Đam mê - ngọn lửa sinh tồn hay ngọn lửa hủy diệt
Ngọn lửa đam mê
Câu 2:(0,5 điểm) Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận.
Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tch hiệu quả hai biện pháp tu từ
- Biện pháp liệt kê: Một người không ham thch một i một người bệnh, một người
không bình thường, hay là một người chun bị đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu
hành người không đam mê? đam một ý niệm thường mãnh liệt hơn đam một cái
cụ thể”. Biện pháp liệt tác dụng nhấn mạnh sự hiện hữu của đam trong tâm hồn
mỗi con người, phàm đã sinh ra người, bất ai cũng n chứa trong mình một niềm đam
với một điều gì đó, là cụ thể hay chỉ là ý niệm.
- Biện pháp so sánh: Đam một ngọn lửa các thế hệ nối tiếp truyền cho nhau. Kh
nỗi, phần phật bốc cao cùng một lc là ngọn lửa sinh tồn và ngọn lửa hủy diệt, cả hai quấn quýt
nhau bao nhiêu để sớm loại trừ nhau bấy nhiêu, sống chết đều một ngọn lửa do ta tự đốt
lên thôi.” So sánh đam với ngọn lửa là một hình ảnh chun xác, ấn tượng. Ngọn lửa đam
mê ấy cháy lên trong lòng người và vì chng ta có thể đam mê nhiều thứ tốt hoặc xấu nên nó có
thể ngọn lửa sinh tồn hoặc hủy diệt. Cuộc đời chng ta, suy cho cùng, kết quả của ngọn
lửa chng ta thắp lên trong lòng ấy thôi.
Câu 4: (1,0 điểm) Ý hiểu về câu nói "Sổng chết đều là một ngọn lửa do ta tự đốt lên thôi".
Sống, chết: hai trạng thái của con người, của sinh tồn. Sống n trao đi chất, còn
sự sống. Chết lâm vào trạng thái các bộ phận ngừng hoạt động, tim ngừng thở, u
ngừng rau thông, là hết một kiếp người.
Ngọn lửa: là ngọn lửa đam mê
Hai ngọn lửa: ngọn lửa sinh tồn hoặc ngọn lửa hủy diệt của đam mê
Do ta tự đốt lên: nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn từ con người. Cuộc đời
chng ta sống hay chết là do chnh chng ta quyết định.
Cả câu nói ngắn gọn nhưng ý nghĩa sâu sắc: Đam mê rất quan trọng nhưng phải đam
cái sống với đam như thế nào. Chng ta sống hay chết, cuộc đời ý nghĩa
hay vô nghĩa là do chnh những đam mê ta đã chọn quyết định.
Câu 5: Php nối (nhưng, và), php lặp ( đam mê)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Yêu cầu kĩ năng:
* Đảm bảo cấu trúc i nghị luận: đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề (0,25đ)
* Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: “…Với họ, quan trọng là từng người con cảm thấy hạnh
phc, ham thch nghề nghiệp trong tương lai của mình, du đó là nghề chân tay hay tr óc…”
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết
hợp chặt chẽ giữa l lẽ và dn chứng; rt ra bài học nhận thức và hành động. (0,25đ)
Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chnh tả, dùng từ, đặt câu. (0,25đ)
* Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. (0,25đ)
Yêu cầu nội dung:
a. Giải thch (0,25 điểm)
- Đam mê: những hứng th, say của con người với một lĩnh vực nào đó hoặc một điều
đó.
- Đam mê học hỏi: hứng th, say mê với việc học, rèn luyện kiến thức, trau dồi tri thức.
- Phản bội: lật lọng, tráo trở.
- Câu nói khẳng định sự bất biến của niềm đam học hỏi không bao giờ phản bội con
người, nó sẽ đem đến cho con người những lợi ch, những điều tốt đp hơn.
b. Chứng minh (0,25 điểm)
- Tại sao đam mê học tập là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người?
kiến thức ta đạt được sau quá trình học hành trang theo ta suốt cuộc đời, để thể
làm những điều ta mong muốn.
học tập công việc cả đời, trau dồi tri thức là chuyện luôn luôn nên làm, đam mê
với việc học chng ta sẽ tch lũy được những điều b ch, những kiến thức đó gip
chng ta trở thành người tốt hơn.
Đam học tập sẽ gip chng ta vượt qua những thử thách để đối mặt với những khó
khăn, vượt qua nó một cách dễ dàng.
Vì cái rễ của học tập thì cay đắng nhưng hoa quả của nó lại ngọt ngào.
Những dam khác thể mặt trái nhưng đam học tập thì không, luôn gip ta
chinh phục những điều mơ ước.
- Biểu hiện của đam mê học tập không bao giờ phản bội con người
Đam học tập, ta kiến thức cho chnh bản thân mình. Đến cuối cùng, chng ta đi
học là để có kiến thức, để không trở thành gánh nặng của gia đình và xã hội.
Truyền đam ấy đến những người khác (Những người làm công việc giáo viên như
người viết văn bản)
đam trong học tập sẽ rèn luyện được những đức tnh kiên trì, chịu khó biển
kiến thức là mênh mông, những gì chng ta biết hôm nay chỉ là hạt cát giữa sa mạc.
Đam mê học tập là đam mê suốt đời, học tập suốt đời.
c. Bàn luận, nêu bài học nhận thức và hành động (0,5 điểm)
- Ngoài đam học tập, cũng cần những đam khác để cuộc sống phong ph, để hoàn
thiện bản thân, không trở thành mọt sách.
- Đam mê học tập để trở thành nguời có tri thức nhưng cũng cần trở thành người có văn hóa,
đạo đức.
- Bài học hành động và liên hệ bản thân
học sinh ngồi trên ghế nhà truờng, sắp buớc ngoặt quan trọng trong cuộc đời, em
đã có cho mình đam mê nào chưa? Em đam mê học tập không? Em sẽ làm gì để thực
hiện niềm đam mê ấy?
Thắp cho bản thân một ngọn lửa sinh tồn, nó sẽ soi sáng cuộc đời bạn
---------- Hết ---------
ĐỀ S 3
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi pha dưới:
Tôi được tặng một chiếc xe đạp leo ni rất đp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một
lần tôi đạp xe ra công viên chơi, một cậu b cứ qun quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thch th
và ngưỡng mộ thực sự.
- Chiếc xe này của bạn đấy à? . Cậu b hỏi.
- Anh mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn
nguyện.
- Ồ, ước gì tôi... Cậu b ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu b đang nghĩ gì rồi. Chắc chắn cậu ấy ước ao có được một người anh
như thế. Nhưng câu nói tiếp theo của cậu b hoàn toàn nm ngoài dự đoán của tôi.
- Ước gì tôi có thể trở thành một người anh như thế! . Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ r
vẻ quyết tâm. Sau đó, cậu đi về pha chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi một đứa em trai nhỏ tật
nguyền đang ngồi và nói:
- Đến sinh nhật nào đó của em, anh s mua tặng em chiếc xe lăn lắc tay nhé.
(“Hạt giống tâm hồn”, tập 4, nhiều tác giả. NXB tng hợp TP Hồ Ch Minh, 2006)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? (0,5 điểm)
Câu 2. Cậu b ước trở thành người anh thế nào? (0,5 điểm)
Câu 3. Theo em câu “Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ r vẻ quyết tâm”có ý nghĩa gì ?
(1,0 điểm)
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chng ta thông điệp gì? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. (2,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề được gợi từ câu chuyện
trên.
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt ca văn bản trên?(0,5 điểm)
Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm
Câu 2. Cậu bé ưc tr thành người anh thế nào? ( 0,5 điểm)
Cậu b ước trở thành người anh thế nào? HS có thể trả lời 1 trong các cách sau:
Cậu b ước trở thành người anh mang lại niềm vui, niềm tự hào cho người em.
Cậu b ước trở thành người anh có tình thương em, mang lại niềm hạnh phc cho em.
Cậu b ước trở thành người anh nhân hậu, được bù đắp, chia sẻ, yêu thương.
Các câu trả lời tương tự...
Câu 3. Theo anh (chị) câu “Cậu ấy nói chậm ri và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm”có ý
nghĩa gì ? ( 1,0 điểm)
HS có thể trả lời 1 trong các cách sau:
Câu văn cho ta biết r hơn về sự trăn trở và lòng quyết tâm thực hiện ước mơ của cậu
b: trở thành người anh đáng tự hào.
Câu văn cho thấy lòng quyết tâm cao độ của cậu b muốn biến ước mơ của mình thành
hiện thực.
Cậu b đang nung nấu quyết tâm thực hiện ước mơ của mình là tặng xe lăn cho người
em tật nguyền.
Các câu trả lời tương tự...
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? ( 1,0 điểm)
Đây là câu hỏi mở. Học sinh có thể rt ra một bài học nào đó miễn là hợp l, có sức thuyết
phục. Chẳng hạn như:Sống phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ , gip đỡ ln nhau, nhất là
với những người bất hạnh, tật nguyền để họ có được sự bình đẳng như mọi người...
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: Nghị luận x hội (2,0 điểm)
2
Viết bài nghị luận x hội
1. Yêu cầu v kỹ năng:
Đảm bo một văn bản ngh lun xã hi b cc ràng, hp lí, t chc sp xếp ý
mt cách lôgic, cht chẽ, hành văn trôi chảy, mch lc, ch viết ràng, cn thn,
không có quá 3 li dùng t, diễn đạt…
2. Yêu cu v kiến thc: HS th khai thác vấn đ theo nhiều ớng, nhưng cần
làm r các ý cơ bản sau:
b. Yêu cu v kiến thc :
* Gii thch ý nghĩa câu chuyn : ước của cu không phải cũng được
mt chiếc xe như vậy cho mình cậu ước được chiếc xe lăn để tng cho
đứa em bng tt nguyn. Cậu trăn tr quyết tâm “Đến sinh nhật nào đó của
em, anh s mua tng em chiếc xe lăn lắc tay nh”. Lời ha s chia s, tình yêu
thương sâu sắc, s hy sinh của người anh muốn bù đắp cho đứa em tt nguyn.
* Bàn lun
- Câu chuyn ngợi ca tình yêu thương, sự s chia đối với người ta yêu thương. Tình
yêu thương của người anh th hin bng vic làm c th, đ tạo động lực cho người
em vươn lên số phn hoàn cnh.
- Câu chuyện cho người đọc bài hc v tình cảm gia đình. Khi chng ta rơi vào
hoàn cảnh khó khăn, bt hnh thì không ai khác chính những ngưi thân yêu,
rut thịt cưu mang, đùm bọc.
- Khi ta được yêu thương và yêu thương người khác thì ta s thy hnh phúc.
- Bên cạnh đó trong cuộc sng nhiều gia đình anh em tranh giành quyn li, sng
th ơ, thiếu quan tâm......
* Bài hc nhn thc và hành động:
- Bài học đáng quý cho tui học trò, đừng đòi hỏi người khác quan tâm, chăm sóc
mình mà mỗi người cần quan tâm đến mọi người trong gia đình.
- Biết yêu thương là người giàu lòng nhân ái, li sống cao đp.
ĐỀ S 4
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu:
Thuở nhỏ tôi ra ra cống Na câu cá
Níu váy bà đi chợ Bình Lâm
Bắt chim s ở vành tai tượng Phật
Và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
Chân đất đi đêm xem lễ đền Sng
Mùi hệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
Điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Bà m cua xúc tép ở đồng Quan
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn.
(Đ Lèn Nguyễn Duy, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr. 148)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ. (0,5 điểm)
Câu 2. Các từ “lảo đảo”, “thập thững” vai trò trong việc thể hiện những hình ảnh
đồng và người bà.(0,5 điểm)
Câu 3. Sự m của người cháu nỗi cực của người thể hiện qua những hồi ức nào?
Người cháu đã bày tỏ nỗi niềm gì qua những hồi ức đó? (1,0 điểm).
Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trch trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? (1,0 điểm)
Câu 5: Bài thơ gợi nhắc đến những bài thơ nào viết cùng đề tài mà em đã được học hoặc được
đọc?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) chia sẻ câu trả lời của anh/chị cho câu hỏi về hạnh
phúc: "Là đem đến niềm vui cho người khác? Hay chính sự hài lng của riêng bản thân
mình?"
---------- Hết ---------
Hưng dẫn giải:
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
Câu 2 (0,5 điểm) Từ “lảo đảo” gợi tả chân thực và sinh động hình ảnh cô đồng trong trạng
thái nhập đồng nửa tỉnh, nửa say; từ “thập thững” gợi tả hình ảnh người bà già nua, tần tảo
bước thấp, bước cao trong tr nhớ của tác giả.
Câu 3 (1,0 điểm)
Sự vô tâm của người cháu được thể hiện r qua câu thơ “Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế”.
Nỗi vất vả của người bà được thể hiện qua biện pháp liệt kê các công việc của bà “mò
cua, xc tp, đi gánh chè xanh”; các địa danh “Ba Trại, Quán Cháo, Đồng Dao” và qua
hình ảnh người bà “thập thững” trong những đêm đông lạnh.
==> Người cháu trong đoạn thơ đã thể hiện tình yêu thương sâu sắc và ln niềm ân hận về sự
vô tình vô tâm đối với bà qua những hình ảnh tương phản đối lập giữa một bên là người cháu
tinh nghịch, hiếu động với một bên là người bà già nua, cơ cực, tần tảo, chắt chiu, thương cháu
hết lòng.
Câu 4 (1,0 điểm) Có thể trình bày một trong các thông điệp sau:
Sống trong đời sống, dù trong hoàn cảnh nào cũng không nên sống vô tình, vô tâm.
Hãy sống và quan tâm đến những người xung quanh mình, nhất là những người thân.
Sống hãy biết ăn năn và cảnh tỉnh sau những lỗi lầm.
Lỗi lầm vì vô tình vô tâm là khó tránh khỏi trong đời. Điều quan trọng là hãy biết cảnh
tỉnh.
Câu 5: Bếp lửa của Bng Việt và Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Gợi ý trình bày
a. Mở đoạn:(0,25 điểm) Nêu được vấn đề cần nghị luận: chia sẻ suy nghĩ của bản thân về hạnh
phc: Là đem đến niềm vui cho người khác? Hay chnh là sự hài lòng của riêng bản thân mình?
b. Thân đoạn:(1,5 điểm) Học sinh chia sẻ câu trả lời của mình, thực chất là bày tỏ ý kiến về hai
quan niệm hạnh phc.
* Giải thch (0,5 điểm): Hạnh phc là niềm vui, sự hài lòng khi con người đạt được những điều
tốt đp.
* Bình luận (0,5 điểm): Khẳng định quan niệm trong hai câu hỏi đều đng:
Hạnh phc là đem đến niềm vui cho người khác, bởi ta vui khi mình sống đp, sống có
ch, biết vị tha, làm được điều tốt đp cho người khác, gip người khác hạnh phc.
Hạnh phc là sự hài lòng của riêng bản thân mình, khi ta đạt được những nhu cầu, khát
vọng chnh đáng của bản thân, tạo ra được những thành quả tốt đp, nâng cao giá trị sự
sống.
* Bàn luận, nêu bài học nhận thức (0,5 điểm):
Quan niệm của học sinh về hạnh phc: cần kết hợp cả hai - đem đến niềm vui cho người
khác và bản thân được hài lòng – thì hạnh phc mới trọn vn, ý nghĩa.
Phê phán: suy nghĩ, cách sống vị kỉ, chỉ biết tới hạnh phc riêng…
c. Kết đoạn: (0,25 điểm) Khẳng định lại ý nghĩa của việc lựa chọn quan niệm hạnh phc để tạo
ra hạnh phc và có cuộc sống hạnh phc.
ĐỀ SỐ 5
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:
“… Nguy hơn, thực phm bn chính k sát nhân thầm lặng, ảnh hưởng di hại đến nhiều
thế hệ làm kiệt quệ giống ni, người tiêu dùng cn đủ tỉnh táo để phân biệt trong ma trận
thực phm đang giăng như mạng nhện ấy đâu sạch, đâu bn hay lực bất tng tâm để rồi
“nhắm mắt đưa chân”.
Nếu không biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn kịp thời, rồi đây 10, 20 năm sau tỷ lệ mắc ung
thư tâm thần của người Việt s cn cao hơn rất nhiều. Mọi nỗ lực để ng cao chất lượng
sống, cải tạo ni giống chẳng l bó tay trước những người đang đầu độc dân tộc mình!
Phát triển s nếu không phải giúp người dân nâng cao đời sống, tạo môi trường lành
mạnh, an toàn để mỗi chúng ta sống đóng góp cho hội, nhưng thực phm bn tràn lan
như hiện nay như là cái u ác tính cho cả dân tộc, nếu không cắt bỏ s di căn thành ung thư, hãy
hành động ngay hôm nay đừng để đến lúc vô phương cứu chữa”.
(Trích Vấn nạn thực phm bn, chẳng nh bó tay? Th.s Trương Khắc Hà)
Câu1. Đoạn trch trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chnh? (0,5 điểm)
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mối nguy hại nào của thực phm bn nếu không có biện pháp
hữu hiệu ngăn chặn kịp thời? (0,5 điểm)
Câu 3. Hãy cho biết thái độ của tác giả khi bàn về thực phm bn? (1,0 điểm)
Câu 4. Nêu nội dung khái quát đoạn trch? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/chị có suy nghĩ gì trước vấn nạn: “…thực phm bn tràn lan như hiện nay như là cái u ác
tính cho cả dân tộc ? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của
mình.
---------------- Hết ----------------
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Đoạn trch trên được sử dụng phương thức biểu đạt chnh là nghị luận.
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mối nguy hại của thực phm bn nếu không có biện pháp ngăn
chặn hữu hiệu: 10, 20 năm sau t lệ mắc ung thư và tâm thần của người Việt sẽ còn cao hơn rất
nhiều; mọi nỗ lực để nâng cao chất lượng sống, cải tạo nòi giống sẽ không đạt kết quả.
Câu 3. Thái độ của tác giả: lo lắng, trăn trở về vấn nạn thực phm bn; kêu gọi cả xã hội cùng
hành động bng những biện pháp kịp thời.
Câu 4. Nêu lên hiện trạng thực phm bn đang tràn lan trên thị trường nước ta, những tác hại
của thực phm bn và lời kêu gọi mọi người cùng chung tay đy lùi vấn nạn thực phm bn.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
* Yêu cầu về hình thức: (0,25đ)
- Viết bài văn, khoảng 200 t
- Bố cục r ràng, mạch lc, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đặt câu...
* Yêu cầu về nội dung: (1,75đ)
a. Gii thch (0,25 điểm)
- Thực phm bn là những thực phm chứa các chất độc hại, tác động tiêu cực đến sức khỏe và
tnh mạng con người.
- U ác tnh: nguyên nhân gây ra căn bệnh ung thư, là mầm mống hủy hoại hủy hoại sức khỏe
của dân tộc, giống nòi.
b. Thc trạng (0,25 điểm)
- Thc phm bn đang hoành hành tràn lan tr thành quc nạn…
Hầu hết thức ăn ta ăn đều có chứa chất độc hại:thịt có chất tạo nạc, rau có thuốc trừ sâu;
làm đỗ, ruốc bng hóa chất..
Thực phm bn gây ra những ảnh hưởng xấu về sức khỏe con người: ngộ độc, tiềm n
nguy cơ mắc các căn bệnh nan y…
c. Nguyên nhân (0,5 điểm)
- V pha doanh nghiệp, người sn xut
Vì li nhuận đã sử dụng các chất tạo nạc trong chăn nuôi; thuốc trừ sâu, thuốc kch thch
tăng trưởng trong trồng và bảo quản thực vật, hóa chất làm chn trái cây...
Sự xuống cấp về lương tâm, đạo đức và là biểu hiện của một trình độ nhận thức hp hòi,
ch k.
- V pha người tiêu dùng
Thiếu hiu biết về nguồn gốc, xuất xứ các sản phm trên thị trường.
Tâm l ham ca rẻ, mu mã đp...
- V pha cơ quan có thm quyn
Chưa xử l thch đáng đi vi các trường hp sn xut, tiêu th thc phm bn
Chưa có s phi hợp đồng b giữa cơ quan pháp lut vi các t chc khoa hc đ nhanh
chóng phát hiện, ngăn chặn vic sn xut, tiêu th thc phm bn…
d. Hu qu (0,25 điểm)
Thực phm bn khiến sc khe b ảnh hưởng, tnh mng b đe dọa, là nguyên nhân gây
ra nhiều căn bệnh nguy hiểm như ung thư...
Gây nên tâm l hoang mang, s bt n ny sinh trong xã hi…
==> Cần sớm có những biện pháp kịp thời và hiệu quả để xử l tình trạng thực phm bn tràn
lan như hiện nay. Đòi hỏi có sự chung tay của các cơ quan quản l, sự phát giác của người dân
và ý thức của người sản xuất.
d. Gii pháp (0,5 điểm)
Nâng cao hiu biết cho c người sn xut ln người tiêu th v tác hi khôn lưng, lâu
dài ca vic sn xut, tiêu th, s dng thc phm bn.
X l thch đáng vic sn xut, tiêu th thc phm bn.
Đy mnh sn xut thc phm hữu cơ, sạch, an toàn cho sc khe.
Lên án những hành vi nuôi trồng, buôn bán thực phm bn.
Mỗi người ý thức chung tay cùng xã hội đy lùi thực phm bn bng những hành động
thiết thực…
ĐỀ S 6
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi  dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên.
(0,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: M ru cái lẽ ở
đời sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (1,0 điểm)
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Em hãy viết đoạn văn (không quá 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý kiến: ” Đừng
trông đợi một phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn.”
-------------------------Hết------------------------
Hướng dẫn giải:
I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ: phương thức biểu cảm/biểu cảm.
Câu 2. Hai biện pháp tu từ: lặp cấu trc (ở hai dòng thơ bao giờ cho tới…), nhân hóa (trong
câu trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm).
Câu 3. Nội dung chnh của đoạn thơ: Đoạn thơ thể hiện hồi tưởng của tác giả về thời ấu thơ
bên m với những náo nức, khát khao và niềm vui b nhỏ, giản dị; đồng thời, cho thấy công lao
của m, ý nghĩa lời ru của m và nhắn nhủ thế hệ sau phải ghi nhớ công lao ấy.
Câu 4. Nêu quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: Lời ru của m chứa đựng những
điều hay lẽ phải, những kinh nghiệm, bài học về cách ứng xử, cách sống đp ở đời; sữa m
nuôi dưỡng thể xác, lời ru của m nuôi dưỡng tâm hồn chng ta. Đó là ơn nghĩa, là tình cảm, là
công lao to lớn của m.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Yêu cầu về hnh thc:
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ
Trình bày mạch lạc, r ràng, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đặt câu
Yêu cầu về nội dung:
a. Giải thích: (0,5 điểm)
Hạnh phc là gì? Hạnh phc là niềm vui của con người khi đạt được mục đch l tưởng
của cuộc sống và thỏa mãn về nhu cầu vật chất hoặc tinh thần ở thời điểm nhất định
trong cuộc sống.
Php màu là gì? Là những cách thức phương pháp bất ngờ do một thế lực siêu nhiên nào
đó gip con người tạo ra niềm vui hạnh phc
Ý nghĩa của câu nói: Hạnh phc do chnh ta tạo ra ở mọi thời điểm và hoàn cảnh trong
cuộc sống.
b. Bàn luận (1,0 điểm)
Cuộc sống luôn có những niềm vui và nỗi buồn, thành công và thất bại. Đó là sự tồn tại
hai mặt của cuộc đời thường bởi những cặp phạm trù tương ứng và con người phải đối
mặt với những điều ấy trong quá trình tạo ra hạnh phc cho đời mình.
Con người ta ai cũng phải có l tưởng và mục đch khát vọng của cuộc đời. Khi đạt
được những điều ấy chng ta sẽ cảm thấy thỏa mãn và có động lực để tiếp tục cống hiến
cho xã hội. Đó là hạnh phc.
Cá nhân phải tận dụng mọi cơ hội mọi thời điểm để làm việc và thực hiện mục tiêu khát
vọng của mình. Khi gặp khó khăn không hề nản ch, gặp nghịch cảnh không hề do dự,
luôn chủ động trong mọi tình huống, không  nại trông chờ lệ thuộc vào ai hay thế lực
nào. Có như thế hạnh phc mới có ý nghĩa có giá trị.
Phát huy tác dụng của tập thể và tận dụng cơ hội để tạo ra hạnh phc.
Lấy một số dn chứng về những tấm gương biết tạo ra hạnh phc cho mình vượt lên
nghịch cảnh để trở thành người Hạnh phc, v dụ Nick Vujiccic.
c. Bài học nhận thức và hành động (0,5 điểm)
Cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hạnh phc của cuộc đời mình.Không
nên lệ thuộc và  nại trông chờ vào hoàn cảnh hay người khác.
Cần tch cực tham gia vào các hoạt động tập thể xã hội để tìm kiếm và tạo ra hạnh phc.
Liên hệ bản thân
ĐỀ SỐ 7
PHN 1 ĐỌC HIU
(1)“Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái đ sng tt. (2)“Muốn có bản lĩnh
bạn cũng phải kiên trì luyn tp. (3)“Chúng ta thường yêu thích nhng người có bản lĩnh sống.
(4)“Bản lĩnh đúng nghĩa ch được khi bn biết đặt ra mục tiêuphương pháp để đạt được
mục tiêu đó. ( 5) Nếu không phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhm mt chy trên
con đường nhiu gà.Cách thc đây cũng rất đơn gin. (6) Đầu tiên, bn phải xác định
được hoàn cảnh môi trường để bản lĩnh được th hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tin.
(7) Th hai bn phi chun b cho mình nhng tài sn b tr như sự t tin, ý chí, ngh lc,
quyết tâm… (8) Điu th ba vô cùng quan trng chính là kh năng của bn. (9) Đó là những k
năng đã được trau di cùng vi vn tri thc, tri nghim. (10) Một người mnh hay yếu quan
trng là tùy thuc vào yếu t này.
Bản lĩnh tốt va phc v được mục đích nhân vừa được s hài lòng t nhng
người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không ch th hiện được bn thân mình
mà cn đưc nhiều người tha nhn và yêu mến hơn.”
(Tuoitre.vn - Xây dng bản lĩnh cá nhân)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích?
Câu 2. Theo tác gi, thế nào là người bản lĩnh?
Câu 3. Ti sao tác gi cho rng “Bản lĩnh tt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có
được s hài lòng t những người xung quanh”.
Câu 4. Theo em một người có bản lĩnh sống phi là người như thế nào?
Câu 5: Câu văn (1),(2),(3),(4) liên kết vi nhau bng phép liên kết ch yếu nào?
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết mt đoạn văn ngắn khong 200 ch trình bày suy nghĩ v ý kiến: Tui tr cn sng có
bản lĩnh để dám đương đầu vi mọi khó khăn thử thách.
GI Ý LÀM BÀI
PHN 1 ĐỌC HIU
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích?
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn trch là phương thức ngh lun
Câu 2. Theo tác gi, thế nào là người bản lĩnh?
- Theo tác giả, người có bản lĩnh là người dám nghĩ, dám làm và có thái đ sng tt.
Câu 3. Ti sao tác gi cho rng “Bản lĩnh tt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có
được s hài lòng t những người xung quanh”.
- S dĩ tác giả cho rng bản lĩnh tốt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có đưc s hài
lòng t những người xung quanh bi vì khi mt cá nhân có bản lĩnh, dám nghĩ, dám làm nhưng
ch nhm mục đch phc v cá nhân mình, không quan tâm đến những người xung quanh, thm
ch làm phương hi đến xã hi thì không ai tha nhận anh ta là người có bản lĩnh
Câu 4. Theo anh/ch, cn làm thế nào đển luyn bản lĩnh sống?
- Phi trau di tri thc, kinh nghiệm, kĩ năng
- Phải dám nghĩ, dám làm, dám chu trách nhim
- Phi có ý chí, quyết tâm, ngh lc
- Phi có chính kiến riêng trong mi vấn đề. Ngưi bản lĩnh dám đương đầu vi mi th
thách đ đạt điều mong mun.
Câu 5: Phép liên kết ch yếu là phép lp
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
- Bản lĩnh là sự t khng định mình, bày t những quan điểm cá nhân và có chính kiến riêng
trong mi vấn đề. Người bản lĩnh dám đương đầu vi mi th thách để đạt điu mong mun.
* Phân tích, chng minh
- Ý nghĩa ca vic sng bản lĩnh
+ Sng bản lĩnh gip cho bản thân có được s t tin trong cuc sng, t đó đề ra nhng mc
tiêu và dám thc hin chúng.
+ Bên cạnh đó, người bản lĩnh cũng dễ dàng tha nhn nhng sai sót, khuyết đim ca mình và
tiếp thu nhng cái hay, cái mi, cái hay.
+ Trước nhng cám d ca cuc sống, người bản lĩnh hoàn toàn có thể t v và t ý thức được
điều cn phi làm.
* Bình lun, m rng
+ Là hc sinh, bản lĩnh được biu hin qua nhiều hành vi khác nhau. Đó là khi bạn cương quyết
không để cho bn thân mình quay cóp, chép bài trong gi kiểm tra. Đó là khi bạn sn sàng
đứng lên nói nhng sai sót ca bn bè và khuyên nh h. Khi mc sai lm, bn t giác tha
nhn và sa sai.
* Bài hc nhn thức và hành động
- Không phi ai sinh ra cũng có đưc bản lĩnh. Bản lĩnh của mỗi người đưc tôi luyn qua
nhiu gian lao, th thách. Bng s can đảm, hc t nhng tht bại, đứng dy t nhng vp ngã,
… mỗi chng ta đang dn to nên mt bản lĩnh kiên cường.
ĐỀ S 8
PHN 1 ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch sau đây và trả li các câu hi t Câu 5 đến Câu 8:
(1) ng x là thái độ, hành vi, li nói thích hp trong quan h giao tiếp giữa người vi người,
giữa người vi thiên nhiên. Thut ng văn hóa đặt trước ng x nghĩa đậm chiu cao
phm cht, chiu rng quan h của người ng xử. Có con người cách ng x gia h vi
nhau, gia h vi môi trường sống. Nhưng văn hóa ng x được hình thành t khi văn minh
phát trin mt cp độ nào đó nhm diễn đt cách ng x con người đối với thiên nhiên, đi
vi xã hi và đi vi chính mình…
(2) các nn văn hóa khác nhau h chun không giống nhau, nhưng vẫn có giá tr chung.
Đó sống tưởng, trung với c, hiếu vi cha m, tình thương đi với đồng bào, trung
thc vi bn bè, gi ch tín trong mi quan hệ. Trong văn hóa phương Đông, Khng t khuyên
mọi người tu tâm dưỡng tín vi sáu ch: nht nhật tam tĩnh ngô thân. Đối với người Nht,
nhân cách văn hóa được công thc hóa: thiện, ích, đp. Nước ta coi trng mc tiêu giá
tr: chân, thin, m. châu Âu, người ta nói tính cách, khi bàn giá tr nhân cách tiêu biu dân
tộc. Tính cách Nga đưc th hin lng đôn hậu, tình thủy chung, nghĩa cử quc tế cao c.
Khu hiu tri thc sc mạnh được nhiều nước bản châu Âu vin dn ảnh hưởng ti
hành động đã mấy trăm năm. Bí quyết hàng đầu của người Do Thái là s trng học, đề cao vai
trò ca trí tu, tôn sùng hc vấn và tài năng. Để con gái lấy được hc gi, hoc lấy đưc con
người hc gi làm v thì không tiếc tài sn. Tuy nhiên, h cũng coi tri thức thiếu thc
tin chng khác nào chú la ch biết th trên lưng sách vở.
(Trích “Văn hóa ứng xử, noi thêm những điều cần nói”, Hồ Vịnh,Tạp chí Văn học Nghệ thuật, số 332, tháng 2 2012)
Câu 1. Nêu ni dung chính ca từng đoạn trong văn bản trên (0,5 đim)
Câu 2. Xác định thao tác lp lun ch yếu được s dng đoạn (1) và (2) (0,75 điểm).
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hiện văn hóa ng x trong cuc sng ng
ngày. Tr li trong khong 3-5 câu (0,75 đim).
Câu 4. Điu gì khiến em tâm đắc nhất qua đoạn trch. (1,0 điểm)
Câu 5. Xác định thao tác lập luận chnh được sử dụng trong đoạn (2). (nhận biết)
Câu 6. Theo tác giả, “ở các nền văn hóa khác nhau hệ quy chun không giống nhau, nhưng vẫn giá trị chung” là gì?
(thông hiểu)
Câu 7. Nội dung chnh của đoạn trch. (thông hiểu)
Câu 8. Em có đồng tình với ý kiến: “…tri thức thiếu thực tiễn chẳng khác nào lừa chỉ biết thồ trên lưng sách
vở,…”. Vì sao? (vận dung)
PHN II LÀM VĂN
Câu 1: (NLXH)
y viết một đoạn văn ngắn khong 200 ch trình bày suy nghĩ v cách ng x ca con
người vi chính mình.
GI Ý
PHN 1 ĐỌC HIU
Câu 1. Ch đề ca hai đoạn văn
Đon (1): Giải thch ý nghĩa khái niệm “văn hóa ứng xử”
Đon (2): Các nền văn hóa khác nhau có hệ chun không không giống nhau, nhưng vn
có giá tr chung
Câu 2. Thao tác lp lun ch yếu
Đon (1): Thao tác lp lun gii thích/lp lun gii thích/ thao tác gii thích/ gii thích/
Đon (2): Thao tác lp lun so sánh/ lp lun so sánh/ thao tác so sánh/ so sánh
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hiện văn hóa ứng x trong cuc sng
hàng ngày. Tr li trong khong 3-5 câu (0,75 điểm).
- Khi giao tiếp vi ngưi trên tui phi có lời thưa gửi
- Khi đối thoi vi một người nào đó phải ch ý nhường lượt li cho h.
Câu 4. Điều gì khiến anh ch tâm đc nht qua đon trích?
- Tuy mi nền văn hóa có những quy đnh c th v cách giao tiếp, ng x nhưng vn
có nhng giá tr chung mà chúng ta cn hiu và tôn trng
Câu 5:
* Phương pháp: Dựa vào các kiến thức đã học về các thao tác lập luận.
* Cách giải: Thao tác lập luận chnh trong đoạn (2): So sánh.
Câu 6:
* Phương pháp: Đọc, tìm ý trong văn bản.
* Cách giải: Giá trị chung đó là: Sống có lý tưởng, trung với nước, hiếu với cha m, tình
thương với đồng bào, trung thực với bạn bè, giữ chữ tn trong mọi quan hệ.
Câu 7:
* Phương pháp: Phân tch, tng hợp.
* Cách giải: Nội dung chnh của đoạn trch: Mặc dù văn hóa ứng xử của các dân tộc trên thế
giới đều giống nhau ở điểm mọi dân tộc đều sống có lý tưởng, trung với nước, hiếu với cha m,
tình thương với đồng bào, trung thực với bạn bè, giữ chữ tn trong mọi quan hệ nhưng ở mỗi
dân tộc lại có những hệ quy chun riêng. Sống có văn hóa và ứng xử có văn hóa là nt đp của
con người.
Câu 8:
* Phương pháp: Phân tch, giải thch.
* Cách giải: Đồng ý với ý kiến đó.
Vì: Tri thức mới chỉ là những thứ tồn tại trên sách vở, chưa được áp dụng vào thực tiễn, chưa
có ch đối với con người và xã hội. Tri thức chỉ thực sự có ch khi nó được áp dụng vào thực tế,
đem lại những hiệu quả trong cuộc sống của con người.
PHN 2 LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
+ Cách ng x vi chnh mình: Là thái độ, suy nghĩ, đánh giá về chính bn thân mình.
* Bình lun:
- Tại sao con người cần có thái độ ng x văn hóa với chính bn thân mình?
+ Bi vì bt kì mt người nào cũng cn hiu rõ bn thân mình
+ T ch hiu rõ bản thân, con người phi có thái độ, suy nghĩ , đng đắn, tích cc v
chính mình thì t đó mi có thái độ, suy nghĩ tch cực v người khác.
Thái đ ng c văn hóa với chính bn thân được biu hiện như thế nào?
- Hiểu r điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân
- Biết phát huy điểm mnh, hn chế, khc phc đim yếu
- Không t đánh giá quá cao về bản thân mình đồng thi cũng không tự h thp mình
- Trân trng, gi gìn c v đp hình thc và v đp tâm hn.
Ý nghĩa ca việc hình thành văn hóa ứng x vi chính bn thân
- Nâng cao giá tr bn thân
- Là cơ sở, nn tng trong quan h ng x vi những người xung quanh
Bài hc nhn thức, hành động
- Trưc khi nhn thc, đánh giá v ngưi khác, cn nhn thc, đánh giá v chính mình
ĐỀ S 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 pht không kể thời gian giao đề
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (2,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Bạn thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần vượt qua bản thân
từng ngày một. Bạn thể không ht hay nhưng bạn người không bao giờ trễ hẹn. Bạn
không người giỏi thể thao nhưng bạn nụ cười ấm p. Bạn không gương mặt xinh
đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt vạt cho ba nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người
trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị sẵn. chính bạn, n ai hết, trước ai
hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
(Trch Bản thân chng ta là giá trị có sẵn - Phạm Lữ, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội
Nhà văn, 2012, tr.24)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong đoạn trch.
Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng
ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.
Câu 3 (0,5 điểm). Nêu tên một biện pháp tu từ có trong những câu in đậm.
Câu 4 (0,5 điểm). Nội dung chnh của đoạn trch trên là gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
Hãy viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Câu 2 (5,0 điểm). Th sinh chỉ chọn một trong hai đ sau:
Đ 1: Cảm nhận về vẻ đp của nhân vật Thy Kiều trong đoạn trch sau:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Truyện Kiều - Nguyễn Du, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2012, tr.93 - 94)
Đ 2: Cảm nhận về vẻ đp của người lnh lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong đoạn trch
sau:
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi.
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo
dục Việt Nam, 2012, tr.131)
---HẾT---
Đáp Án
I: Đọc hiểu
Câu 1: Phương thức biểu đạt chnh của đoạn trch là nghị luận.
Câu 2: Thành phần biệt lập trong câu: "chắc chắn"
Câu 3: Biện pháp tu từ: điệp từ ("nhưng"), lặp cấu trc câu "bạn có thể không....nhưng...."
Câu 4: Nội dung chnh của đoạn trch trên: Mỗi con người trong chng ta đều nhng gi
tr riêng và chnh bản thân chng ta cần biết trân trọng nhng gi tr đó.
II PHẦN LÀM VĂN
Câu 1:
a.Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ Nga “Đừng xấu h khi không biết, chỉ xấu h khi không học”.
b.Thân bài:
* Giải thch:
- Từ “xấu h”: đó là trạng thái tâm l bình thường của con người khi cảm thấy ngượng ngùng, e
thn hoặc h thn khi thấy km cỏi trước người khác.
- Ý nghĩa cả câu: chỉ ra sự khác nhau giữa “không biết” ‘không học”, đồng thời khuyên con
người phải ham học hỏi và biết “xấu h khi không học”.
* Bàn luận:
- Dùng l lẽ, dn chứng để khẳng định sự đng đắn của câu ngạn ngữ:
+ Tại sao lại nói: Đừng xấu h khi không biết”? Tri thức của nhân loại hạn, khả năng
nhận thức của con người hữu hạn. Không ai thể biết được mọi thứ, không ai tự nhiên
biết được. Không biết vì chưa học là một điều bình thường, không có gì phải xấu h cả.
+ Tại sao nói: “chỉ xấu h khi không học”? việc học vai trò rất quan trọng đối với con
người trong nhận thức, trong sự hình thành nhân cách, trong sự thành đạt, trong cách đối nhân
xử thế trong việc cống hiến đối với hội. Không học thể hiện sự lười nhác về lao động,
thiếu ý chcầu tiến, thiếu trách nhiệm với bản thân hội. Việc học một nhu cầu thường
xuyên, ph biến trong hội từ xưa đến nay, từ việc nhỏ như “Học ăn, học nói, học gói, học
mở” đến những việc lớn như “kinh bang tế thế” , đặc biệt trong thời đại bùng n thông tin như
hiện nay, phát triển bão về khoa học công nghệ như hiện nay. Việc học gip chng ta sống
tốt hơn, đp hơn, hoàn hảo hơn.
* thể mở rộng phên phán những trường hợp giấu dốt, tự kiêu, tự mãn, học giả hay lười
biếng.
* Bài học rt ra:
- Muốn việc học có kết quả, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, học sinh cần có phương thức
học tập đng đắn, phong ph: học ở trường, gia đình, ở hội, bạn bè, trong thực tế, trong
sách vở, trong phim ảnh. Học phải kết hợp với hành biến trở thành sức mạnh phục vụ cho
cuộc sống của chnh mình và xã hội, có như vậy, việc học mới có ý nghĩa thực sự đng đắn.
- Không giấu dốt, không ngại th nhận những điều mình chưa biết để từ đó cố gắng học tập,
tch cực rèn luyện, và không ngừng vươn lên.
- Khẳng định việc học là vô cùng quan trọng, không chịu học là điều đáng xấu h.
* Liên hệ bản thân: Em đã học tập, rèn luyện để tch lũy kiến thức, vốn sống của bản thân như
thế nào?
c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa sâu xa của ý kiến này và những bài học mà bản thân em cần ghi
nhớ qua đó.
Câu 3:
Dàn ý tham khảo:
Đ 1:
1. M bài: Giới thiệu chung
* Tác giả
- Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ là Tố Như hiệu là Thanh Hiên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Ông sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn
học. Cuộc đời của ông gắn sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn cuối thế kỉ
XVIII, đầu thế kỉ XIX.
- Truyện Kiều là một trong những tác phm xuất sắc nhất của ông.
* Tác phm
- Đoạn trch thơ thuộc phần Gia biến và lưu lạc.
- Nội dung chnh của đoạn thơ nói về nỗi nhKim Trọng cha m khi Thy Kiều bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bch.
2. Thân bài: Phân tích
a. Nỗi nhớ Kim Trọng:
- Nỗi nhớ Kim Trọng đến trước vì:
+ Khi bán mình nàng đã tạm tròn chữ hiếu dang dở chữ tình -> luôn mang mặc cảm phụ
bạc Kim Trọng.
+ Thy Kiều bị lừa, bị thất thân với Giám Sinh, bị giam lỏng lầu Ngưng Bch để đợi
người chuộc thân -> lại càng thấy mình không xứng với Kim Trọng, có lỗi với Kim Trọng.
- Tưởng”: “nhớ về”, “mơ tưởng” -> kỉ niệm vn vn nguyên, sống động, vn khiến nàng
nhớ nhung, mơ tưởng
=> khát vọng tình yêu, hạnh phc.
- Tấm lòng thủy chung của Thy Kiều: Nàng nhớ đêm trăng thề nguyền lời thề với Kim
Trọng. Lời thề còn vn nguyên khiến nàng càng tự trách mình phụ bạc chàng Kim.
- Nhớ để xót xa cho Kim Trọng nơi xa vn nay trông mai ngóng; xót xa cho bản thân lưu
lạc nơi chân trời góc bể, cho tấm hình son sắt thủy chung không biết bao giờ mới thể phôi
pha.
Qua đó ta cảm nhận được tấm lòng vị tha, tình yêu mãnh liệt, thủy chung Thy Kiều dành
cho Kim Trọng cũng như nỗi đau đớn, ân hận, giày vò của Thy Kiều.
b. Nỗi nhớ cha m:
- Từ “xót”:
+ Là nỗi xót xa, thương cảm của một người con dành cho cha m đã tui cao, sức yếu.
+ Vì tưởng tượng ra cảnh cha m ngày đêm tựa cửa, ngóng chờ mình (“hôm mai”...)
+ Vì cha m thiếu bàn tay chăm sóc: “quạt nồng ấp lạnh”.
+ Vì ý thức được sự vô tình của thời gian -> cha m ngày càng già yếu hơn.
- Nhớ để rồi ân hận, tự trách bản thân mình vn chưa tận hiếu với m cha.
=> Nàng là người con hết sức hiếu thảo
c. Đặc sắc nghệ thuật
- Nghệ thuật sử dụng ngôn từ giàu cảm xc, cô đọng, hàm sc.
- Sử dụng linh hoạt điển tch
3. Kết bài: Đánh giá chung.
- Đoạn trch cho thấy vẻ đp nhân phm của Thy Kiều: một người con gái thủy chung, một
người con hiếu thảo, một con người vị tha, đáng trân trọng.
ĐỀ 2:
MỞ BÀI
- Hoàn cảnh sáng tác: năm 1969, trong cuộc chiến đấu gian kh của những chiến lái xe
đường Trường Sơn thời chống Mỹ.
- Bài thơ hay trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ năm 1969 - 1970, tiêu
biểu cho phong cách thơ Phạm Tiến Duật.
- Tác phm Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trch trong tập Vầng trăng - Quầng lửa) một
trong những bài thơ để lại ấn tượng mạnh trong lòng người đọc về hình ảnh những người lnh
và sự kế thừa của biết bao thế hệ...
THÂN BÀI: Phân tch hai kh thơ
1. Hình tượng thơ gắn liền với cái đp, vẻ chau chuốt sự đi cùng năm tháng đó chnh
hình ảnh những chiếc xe không knh…
- Bình thường, những chiếc xe không knh không thể gọi cái đp, ấy thế tác giả đã lấy
hình tượng đó làm cảm hứng xuyên suốt của bài thơ. Hình tượng độc đáo nhưng hợp này đã
tác dụng gây ấn tượng mạnh, sở để làm ni bật phm chất dũng cảm, sự lạc quan
quyết tâm dành chiến thắng của anh lnh lái xe thời chống Mĩ.
- Hình tượng những chiếc “xe không knh” đã gợi lên những nguy hiểm cận kề. Những “bom
giật, bom rung” làm vỡ knh xe. Sự hi sinh, cái chết đã đâu đó, rất gần những người lnh.
Lời thơ bình dị:
“Không kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi…”
Hoàn cảnh chiến trường khó khăn, cái chết những thử thách lớn với những người lái xe trên
con đường Trường Sơn khói lửa.
- Điệp ngữ không knh” đầu các kh tvừa tác dụng nhấn mạnh cho ta cảm nhận
được gian kh, hiểm nguy sự khốc liệt của hiện thực cuộc chiến đối với người lnh Trường Sơn
vừa khắc họa được nt tiêu biểu của con người Việt Nam, thiếu thốn, khó khăn vn kiên
cường chiến đấu.
2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn:
- thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm , bất chấp mọi khó khăn nguy hiểm, niềm vui i ni
của tui trẻ và ý ch chiến đấu vì miền Nam.
- Trong bom đạn khốc liệt của chiến tranh, anh chiến sĩ vn dữ vững thế hiên nghang hướng
về pha trước, thực hiện khu hiệu: “tất cả tiền tuyến, tất cả miền Nam ruột thịt”. Câu thơ
chuyển giai điệu, thanh thản, tự tin:
“ Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”.
- Những từ ngữ chọn lọc “ung dung”, “nhìn đất”, “nhìn trời”, “nhìn thẳng” thể hiện thế,
phong cách anh bộ đội lái xe trên đường ra trận.
- thế hiên ngang, lòng tự tin của anh bộ đội còn được biệu lộ chỗ bất chấp bom giật,
bom rung” của kẻ thù, vn cảm nhận cái đp của thiên nhiên, của đất nước, những nt đp lãng
mạng, mặc dù cái chết còn ln qun, rình rập đâu đó quanh anh.
KẾT BÀI
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lnh trong 2 kh thơ
- Nhà thơ đã tạo dựng được những nguyên mu đp đẽ, họ tạo n những hình tượng làm xc
động ng người. Viết về những người lnh, các nhà thơ nói về chnh mình những người
đồng đội của mình. Vì thế, hình tượng người chân thật và sinh động.
ĐỀ S 10
Nội dung đ thi văn vào 10 TP. Hồ Chí Minh
Câu 1: (3 điểm)
Đọc hai văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Văn bản 1: Trong bức ảnh chụp cùng thần tượng Michael Phelps cách đây 8 năm,
Joseph Schooling mới chỉ là cậu b con đeo knh cận giày cộp, cao ngang vai Phelps.
Nhưng 8 năm sau, khi có cơ hội tranh tài với thần tượng của mình ở nội dung 100m bơi
bướm tại Thế vận hội mùa hè 2016, cậu b năm nào không chỉ tự tin thể hiện tài năng
mà còn buộc thần tượng chấp nhận chịu thua, nhường lại chiếc Huy chương Vàng tuyệt
đp cho mình.
Chiến thắng của Schooling không chỉ là phần thưởng ngọt ngào cho những năm tháng
miệt mài ngụp lặn trong bể bơi, mà nó còn thắp lên trong trái tim trẻ niềm tin: Khi làm
bất cứ công việc gì, nếu có đủ ý ch và đam mê, một ngày nào đó ta không chỉ thành
công mà còn có thể vượt qua chnh thần tượng của mình hôm nay. (Dựa theo Hình ảnh
Joseph Schooling và thần tượng Michael Phelps lan truyền chóng mặt, Lê Ái, Báo
Thanh niên ngày 13/08/2016)
Văn bản 2: Diễn viên điện ảnh Jack Nicholson từng thần tượng Marlon Brando điên
đảo đến mức nói một câu trứ danh: "Chừng nào ông ấy còn sống thì chẳng anh diễn viên
nào ngóc đầu lên ni". Tất nhiên đây chỉ là một cách nói thậm xưng. Jack Nicholson học
phương pháp diễn xuất thần sầu của Marlon và ông thậm ch còn vượt qua thần tượng
của mình khi giành tới 3 giải Oscar so với 2 giải của Marlon.
(Trch Từ Phelps đến Schooling, từ Marlon Brando đến Leonardo Di Caprio. Lê Hồng
Lâm - Thịnh Joey, Báo Tui trẻ ngày 16/8/2016)
a) Dựa vào văn bản trên, hãy cho biết những thành tch nào của Joseph Schooling và
Jack Nicholson đã chứng tỏ họ vượt qua thần tượng. (0,5 điểm)
b) Chỉ ra một php liên kết câu có trong đoạn đầu của văn bản 1. (0,5 điểm)
c) Xác định thông điệp chung của hai văn bản trên. (1.0 điểm)
d) Em có nhận xt gì về cách thể hiện sự hâm mộ của các bạn trẻ ngày nay đối với thần
tượng? Trả lời trong khoảng 4-6 dòng. (1.0 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Tui trẻ có cần sống khác biệt?
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) trả lời cho câu hỏi trên.
Câu 3: ( 4 điểm)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đ 1:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng biển khơi
(...)
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
(Trch Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
Cảm nhận của em về hai kh thơ trên. Từ đó liên hệ với một tác phm khác hoặc với
thực tế cuộc sống để thấy được tình yêu, sự gắn bó của con người Việt Nam với biển
quê hương.
Đ 2: Từ những trải nghiệm trong quá trình đọc tác phm văn học, em hãy viết bài văn
với nhan đề: "Đọc một tác phm - Đi muôn dặm đường".
Đáp án
Câu 1:
a. Những thành tch của Joseph Schooling và Jack Nicholson đã chứng tỏ họ vượt qua
thần tượng của mình:
Ti thế vn hi Mùa hè 2016 nội dung 100m bơi bướm, Joseph Schooling đã
t qua thần tượng Michael Phelps để đot lấy Huy chương vàng cho mình.
Jack Nicholson đã giành được 3 gii Oscar so vi thần tượng ca mình là Marlon
Brando ch mới đạt được 2 gii Oscar.
b. Trong văn bản 1, từ nhưng ở câu số 2 là từ thể hiện php liên kết câu: Php nối.
c. Thông điệp chung của 2 văn bản trên: khi làm bất cứ công việc gì, nếu có đủ ý ch và
đam mê, một ngày nào đó ta không chỉ thành công mà còn có thể vượt qua chnh thần
tượng của mình hôm nay.
d. Mỗi học sinh có những nhận xt khác nhau về cách thể hiện sự hâm mộ của các bạn
trẻ ngày nay đối với thần tượng của mình. Đây chỉ là một gợi ý:
Thần tượng của bạn trẻ ngày hôm nay khá đa dạng. Có thể đó là những người ni tiếng
trong các lãnh vực thể thao, ca nhạc,... các bạn trẻ đã không nề hà công sức đi theo các
thần tượng của mình trong các trận thi đấu hoặc các show diễn. Họ tặng hoa, họ ôm hôn,
gào thiết để thể hiện sự hâm mộ của mình. Ít người có được tinh thần như Schooling đối
với Michael Phelps hoặc Jack Nicholson đối với Marlon Brando lấy thần tượng của
mình làm nguồn cảm hứng, tấm gương soi để nỗ lực phấn đấu. Đa số bạn trẻ ngày nay
đã tôn thờ thần tượng một cách quá lố và thiếu tỉnh táo.
Câu 2:
Th sinh cần đáp ứng yêu cầu của câu hỏi: trình bày suy nghĩ của mình được gợi lên từ
vấn đề đã nêu trên trong phạm vi khoảng một trang giấy thi. Th sinh có thể triển khai
suy nghĩ của mình theo những cách thức cụ thể khác nhau. Sau đây là một số gợi ý để
tham khảo:
Yêu cầu chung: Th sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận xã hội
để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, r ràng; văn viết có cảm xc; diễn đạt
trôi chảy, đảm bảo tnh liên kết; không mắc lỗi chnh tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể:
a. Giới thiệu vấn đề: Để hình thành một lối sống hoàn hảo và đng đắn là một vấn đề
cùng khó khăn và phức tạp. "Phải tôn trọng sự khác biệt", đó là lời khuyên của các nhà
tâm lý và giáo dục. Câu hỏi :"Tui trẻ có cần sống khác biệt?" Đó là một câu hỏi đơn
giản nhưng rất khó trả lời. Sau đây là những ý kiến của em về câu hỏi trên.
b. Sự khác biệt là bản chất của đời sống đa dạng, phong ph và muôn màu muôn vẻ. Tuy
nhiên, bên cạnh sự đa dạng và khác biệt, xã hội con người có rất nhiều điểm chung tốt
đp cũng như xấu xa. Những truyền thống văn hóa tốt đp, những thuần phong mỹ tục
cần phải được duy trì và tôn trọng. Bên cạnh đó, chng ta cần đấu tranh chống lại sự a
dua đầy tội lỗi của đám đông.
c. "Đáo giang tùy khc, nhập gia tùy tục". Biết hòa đồng với hoàn cảnh xã hội hiện tại là
một kỹ năng cần thiết. "Đồng phục trong cách sống, trong cách suy nghĩ, trong cách ăn
mặc" là một nt đp thể hiện sự hòa đồng của con người với tập thể. Khi sống hòa đồng
với mọi người, tui trẻ chắc chắn có được niềm vui, sự đoàn kết, sự chia sẻ và bình yên
trong sinh hoạt cũng như làm việc.
Sống khác biệt chắc chắn không phải là mục đch sống của người trẻ tui bởi vì phần
lớn họ là những người có khao khát tạo dựng cho mình một sự nghiệp, một cuộc sống
vững vàng và hạnh phc. Sống khác biệt dễ trở nên lập dị, dễ xung đột với tập thể, do đó
người khác biệt dễ vấp phải sự chống đối của đa số, dễ trở thành kẻ cô đơn lạc lng. Chỉ
có sống hòa đồng, quân bình hài hòa với mọi người, người trẻ tui mới có được hạnh
phc và thành công. Do đó tui trẻ không cần phải sống khác biệt, nhất là trong hoàn
cảnh bình thường.
d. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh đặc biệt, cần dám sống khác biệt với số đông bởi vì số
đông và tư duy số đông không phải luôn luôn đng. Có nhiều bng chứng của lịch sử đã
cho thấy điều đó, v dụ như Galiler. Khi đó, dám sống khác biệt chnh là sự khẳng định
giá trị và nhân cách của một con người. Đôi khi phải có can đảm bảo vệ và sống chết
bảo vệ sự khác biệt của mình nếu đó là đng đắn và tốt đp. Khuất Nguyên ngày xưa đã
dám một mình trong khi cả đời đục. Tui trẻ là tương lai, là vận mệnh của quốc gia, cho
nên trong những tình huống thử thách khắc nghiệt của T quốc, họ cần dám sống khác
biệt với số đông để dấn thân vào sự hiểm nguy đấu tranh cho sự tồn vong của đất nước,
như những chiến sĩ cách mạng Việt Nam trong thời kì trước 1945.
e. Tui trẻ cần phải có nhận thức đng về sự khác biệt và hòa đồng, cần nhận thấy hòa
đồng khác với a dua, về hùa, cũng như khác biệt không phải là lập dị, để từ đó biết sống
hòa đồng và can đảm khác biệt khi cần thiết. Phải biết phát huy bản lĩnh của bản thân
trong suy nghĩ, cũng như hành động để thể hiện bản chất tốt đp của tui trẻ là tương lai,
là rường cột của nước nhà.
PHN II
ĐỀ 1
Phần I. Đọc hiu (3 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thc hin các yêu cu sau:
Nói v tàu điện ti Nht, mỗi khoang tàu đều được thiết kế r ràng, đều mt
dãy ghế ưu tiên màu khác bit dành cho những người sc khe yếu, hoc tàn tt
gọi “yusenseki”. Người Nhật luôn được biết đến dân tc ý thc rt cao, nhng
ngưi khe mnh lành lặn trên tàu đang cht cứng cũng không bao giờ ngi vào
dãy ghế ưu tiên. Bi h biết ch nào mình nên ngi, ch nào không, cng thêm lòng
t trng không cho phép h thc hiện hành vi “sai trái” y. Vì vy gần như trên tàu luôn
ch dành cho những người thc s cn phi ngồi riêng, như người tàn tật, người già,
ph n mang thai.
Th hai người Nht không bao gi mun mình tr nên yếu đuối trước mặt người
khác, nhất người l. Tinh thần samurai đưc truyn t đời này sang đời khác đã cho
h s bt khut, hiên ngang trong mi tình hung. Bi vậy, hành đng bạn nhường ghế
cho h th s gây tác dụng ngược so với ý định tốt đp ban đầu. Người được nhường
ghế s nghĩ rng trong mt bn, h là mt k yếu đuối cn được “ban phát lòng thương”.
Th ba dân s Nhật đang được coi “già” nhất thế giới, tuy nhiên người Nht
không bao gi tha nhn mình già. Nếu bạn đề ngh nhường ghế cho người ln tui,
việc này đồng nghĩa vi vic bạn coi người đó già, đây chnh là mũi dao nhọn
“xiên” thẳng vào lòng t ái vn cao ngun ngút của người Nht. th bn ý tt,
nhưng người được nhường ghế s cm thy b xúc phm. B đi nha.
Cui cùng hi Nht Bn rt coi trng s bình đẳng, muốn ai cũng được đi x
như nhau. Họ không thích s ưu ái, nhường nhn, bạn đến trước giành đưc ch, ch đó
ca bạn, người đến sau s phải đứng, đó điều dĩ nhiên. Kể c bn nhã ý lch s
muốn nhường ch cho mt thai ph, h cũng sẽ lch s t chi mc trong lòng rt
mong muốn có được ch ngi mà bạn đang sở hu. Bạn đã phải b ra rt nhiu công sc
để chiếm được ch ngi ấy và ngưi Nht không mun nhận đồ min phí, nhng th h
không phi n lực đ đạt được.
(Vì sao ngưi Nhật không nhường ghế cho người già, ph n, Theo Tri thc tr -
20/8/2015)
Câu 1(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đt chính của văn bản?
Câu 2(0,5 điểm). Những nguyên nhân nào khiến người Nhật không nhường ghế
cho người già, phụ nữ?
Câu 3(1 điểm). Văn hóa nhường ghế của người Nhật khác với văn hóa của
Việt Nam? Suy ngm của emvề điều đó?
Câu 4(1 điểm).Theo em làm thế nào để chng ta thể nhường chỗ cho người
khác một cách có văn hóa? (Trình bày khoảng 5 - 7 dòng)
Phần II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ch v Văn
hóa giao tiếp của người Vit Nam trong hội được gi ra t đon trích phần Đọc
hiu
ng dn chm biu đim
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn
I
Đọc- hiu
3,0
Câu
1
- Phương thức biểu đạt chính: ngh lun
0,5
Câu
2
Nguyên nhân khiến người Nhật không nhường ghế cho người già,
phụ nữ là:
+ Có dãy ghế ưu tiên có màu khác biệt dành cho người già
+ Không ai muốn là kẻ yếu đuối cần được ban phát lòng thương
+ Không ai muốn thừa nhận mình già – coi đó là xc phạm
+ Coi trọng sự bình đẳng, muốn ai cũng được đối xử như nhau
0,5
Cu
3
Truyn thống văn hóa của người Việt Nam tương thân tương
ái, luôn động viên gip đ ln nhau trong côc sng; luôn kính
trng, l phép vi người cao tui. Tuy nhiên vn còn nhng hành
vi xấu: đó sự th ơ cảm, ích k ch nghĩ đến bn thân mình;
không tôn trọng người khác.
1,0
Câu
4
S gip đ người khác không nht thiết phi phô trương; không
t ra thương hại ti nghiệp khi gip đỡ; lng l vic b đi,
nhưng li ch trống, nhường ghế vi s trân trng, cm thông và
thu hiu.
1,0
Phn
II.
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh thể trình
bày đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Văn hóa giao tiếp của
người Việt Nam trong xã hội
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các
luận điểm được triển khai theo trình tự hợp l, có sự liên kết chặt
chẽ…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (thể hiện được dấu
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản
biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Đê 2
I. Đọc hiểu văn bản
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
M!
Có nghĩa là duy nhất
Một bầu trời
Một mặt đất
Một vầng trăng
M không sống đủ trăm năm
Nhưng đã cho con dư dả nụ cười tiếng hát […]
M!
Có nghĩa là ánh sáng
Một ngọn đèn thắp bằng máu con tim
M!
Có nghĩa là mãi mãi
Là cho - đi - không - đi lại - bao giờ…
(Trch “Ngày xưa m- Thanh Nguyên)
Câu 1. Xác định thể thơ trong đoạn trch trên
Câu 2. Php tu từ chủ yếu sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?
Câu 3. Xác định chủ đề của văn bản
Câu 5: Ý nghĩa những câu thơ: “M! Có nghĩa là duy nhất./Một bầu trời, một mặt đất,
một vầng trăng.”
Câu 4. Bài thơ gợi cho em cảm xc gì?
II. Tập làm văn
Câu 1:
Từ đoạn thơ trên, viết một văn bản nghị luận khoảng 02 trang, bàn về ý kiến
Trong vũ trụ có lắm kỳ quan, nhưng kỳ quan đẹp nhất là tri tim của người mẹ
(Bersot )
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn I
Đọc- hiu
Câu 1
- Ch đề của văn bn: Vai trò ca tình m đối vi cuộc đời con
ngưi.
Câu 2
1.0
Cu 3
. Ý nghĩa những câu thơ: “M! nghĩa duy nhất./Một bầu
trời, một mặt đất, một vầng trăng.”: Khẳng định m duy nhất
đối với mỗi người trên đời cũng như chỉ một bầu trời, một
mặt đất, một vầng trăng trong thế giới này mà thôi.
0.5
Câu 4
Cảm xc hình ahnr người m thật tuyệt vời, đại không
thể thay thế. Qua đó ta cảm thấy yêu quý, tự hào, biết ơn m vô
cùng
1,0
Phn II.
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh thể trình
bày đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: Trái tim người m
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các
luận điểm được triển khai theo trình thợp l, sự liên kết
chặt chẽ…
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định hướng
sau:
1. Gii thích
- Gii thích t ng, hình nh:
+ “kì quan”: một công trình kiến trúc hoc cnh vật đp
đến mc kì l, hiếm thy.
+ “tuyt vời”: đạt đến mức coi như l ng, không
th sánh được.
- Ý nghĩa câu nói: sự so sánh gia k quan trụ trái
tim người m -> Khẳng định tm lòng của người m là đi
nhất, đp đẽ nht, k diu nhất trong vũ trụ.
2. Bàn lun
- Khẳng định s đng đắn, sâu sc ca câu danh ngôn. Làm
sáng t bng nhng lí l và dn chng c th, tiêu biểu, xác đáng
v v đp, s kì diu và ln lao của trái tim người m (có th ly
dn chng trong cuc sng, trong các tác phm văn học - ngh
thut,...).
- Mi k quan trên thế gii rng ln, k đến bao
nhiêu thì cũng giới hn nhất định trong không gian thi
gian, thiên v ý nghĩa vật chất nhưng tình cảm m dành cho con
là vô hn, thiên v giá tr tinh thn.
- S đại của trái tim người m không ch biu hin
nhng cái lớn lao, đáng được tôn vinh, ca ngi còn c
những điều nh bé, bình d.
- Đến vi k quan là để chiêm ngưỡng, thán phục, còn đến
với trái tim người m, con người được yêu thương, chở che,
nâng bước để trưởng thành và hoàn thin chính mình.
- Câu nói mang ý nghĩa giáo dc sâu sc v đạo làm con:
trân trng biết ơn tấm lòng người m, sng tròn trách nhim
và hiếu tho.
- Nêu phản đề: phê phán nhng hiện tượng: con cái chưa
hiu không trân trng tấm lòng người m, nhng hành
động sai trái, lỗi đạo...
3. Bài hc nhn thức và hành động
Tình cm nhân giành cho m của mình xác định được
động lc phấn đấu ca bản thân…
- Liên h bn thân
0,25
0,5
0,25
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được
dấu ấn cá nhân, quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý
phản biện nhưng không trái với chun mực đạo đức pháp
luật.
0,25
Đ 3
I. Phần I: Đọc hiểu (3đ)
Đọc đoạn trích và tr li các câu hi:
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
GIÁ TRỊ CON NGƯỜI
Pa-xcan
Người ta chẳng qua một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng một
cây sậy có tư tưởng.
Cần cả trụ tòng hành nhau mới đè bp cây sậy ấy? Một cht hơi, một giọt nước
cũng đủ làm chết người. Nhưng dù trụ đè bp người ta, người ta so với trụ vn
cao hơn, vì khi chết thì hiểu biết rng mình chết chkhông như trụ kia, khỏe hơn
mình nhiều mà không tự biết rng mình khỏe.
Vậy giá trị của chng ta là ở tư tưởng.
Ta cậy cao dựa vào tư tưởng, chứ đừng dựa vào không gian, thời gian là hai thứ chng ta
không bao giờ làm đầy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập để biết tư tưởng cho hay, cho đng, đó
là nền tảng của nhân luân.
Tôi không căn cứ vào không gian để thấy giá trị của tôi, tôi trông cậy vào sự quy
định của tưởng một cách hoàn toàn, i bao nhiêu đất cát cũng chưa phải
“giàu hơn”, trong phạm vi không gian này, trụ nuốt tôi như một điểm con, nhưng
trái lại, nhờ tư tưởng, tôi quan niệm, bao trùm toàn vũ trụ.
(Theo Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chnh của văn bản trên?
Câu 2. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?
Câu 3. Trong câu văn: “Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong
tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng” tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
Câu 4. Qua hình ảnh “cây sậy tưởng”, anh/chị rt ta bài học về cách nhìn nhận
của con người?
ĐAP ÁN
1. Phương thức biểu đạt chnh của văn bản: nghị luận. ( 0,5đ)
2. Giá trị của con người là ở tư tưởng. (0,5đ)
3. Biện pháp so sánh. ( 0,25đ)
4. Bài học:
+ Nhận thức: nhìn nhận tầm vóc của con người thông qua giá trị tư tưởng mà người đó
cống hiến và để lại. ( 0,25đ)
+ Thái độ: đừng đánh ga hay coi trọng con người thông qua giá trị vật
chất. ( 0,25đ)
+ Hành động: rèn luyện bản thân để có tư tưởng tch cực, lành mạnh, giàu có. ( 0,25đ)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ ca anh/ch v ý kiến
ca Pa-xcan trong văn bản phần Đọc hiu giá tr ca chúng ta tư tưởng”.
ng dn chm biu đim
Câu
Ni dung
Đim
Phn I
Đọc hiểu Đ có  trên
1
Phương thức biểu đạt: ngh lun.
0,25
Phn
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn: HS viết đng hình thức đoạn văn,
viết đng quy định v s ch, đm bo tính lôgic mch lc.
0,25
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: Giá tr của con người là tưởng
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun
- Gii thích:
+ Giá tr: tiêu chun để xem xét một con người đáng quý đến mc
nào v mặt đạo đức, trí tu, ngh nghiệp, tài năng.
+ tưởng: quan điểm, suy nghĩ chung tiến b đối vi hin thc
khách quan, vi các vấn đề xã hi.
+ Ý c câu: "Giá tr ca chúng ta tưởng" nghĩa là v thế, tm vóc
của con người trong cuc sng th hin thông qua những suy nghĩ tiến b v
hin thc khách quan hay các vấn đề xã hội mà người đó cống hiến và để li.
- Bàn lun
+ Giá tr của con người không nm vt chất người đó (của ci,
đất đai, vóc dáng bên ngoài), vì:
.Con người nh b trước trụ bao la, rng lớn. Trước không gian, thi
gian mi th thuc v vt chất đều d b biến đi, tan biến.
ời người hu hn, không có ai trường tn cùng thi gian.
+ Giá tr của con người nm tinh thần, ng, tình cm tiến b vi
hin thc khách quan, vi nhng vấn đề xã hi.
.Con người trí tuệ, tưởng, có s sáng to, ý chí, ngh lc...vì vy
th nhng khám phá, phát minh, cng hiến ln lao cho nhân loi. Du con
ngưi mt đi nhưng tư tưởng thì còn mãi.
.Nó vượt qua và trường tn vi không gian, thi gian.
- Bài hc nhn thức và hành động
+ Phê phán li sng coi trng vt cht, coi trng hình thc.
+ Cht lc, hc hỏi tư tưởng vĩ đại ca quá kh
+ Làm giàu vốn tư tưởng lành mnh, tích cc
0,25đ
0,5đ
0,25đ
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: cách diễn đạt mi th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh
lun.
0,25
Đ 4
I. Đọc hiểu văn bản
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
Ông ra vườn nht nng
Tha thn mt bui chiu
Ông không còn trí nh
Ông ch còn tình yêu
(Ra vườn nht nng - Nguyn Thế Hoàng Linh)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên
2. Nêu ý nghĩa nhan đề ra vườn nht nắng”
3. Ch ra và phân tích các bin pháp tu t có trong hai câu thơ đầu đoạn thơ?
4. Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “Ông không còn trí nh / Ông ch còn tình yêu”
II. Tp làm văn
Hưng dẫn
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn
I
Đọc- hiu
3,0
Câu
1
- Biu cm
0,5
Câu
2
Ý nghĩa nhan đ “ra vườn nht nắng”: thể hin cái nhìn
hồn nhiên đáng yêu của tr thơ về hình ảnh người ông ra vườn
nhà gom nht nng trong trạng thái thơ thn, mt trí nh. Phi
chăng đó còn là hình ảnh tương trưmg cho sự gom nht nim vui
bình d khi, tìm thy chính mình trong kí c tui thơ tươi đp ca
mỗi người.
1.0
Cu
3
. - Các bin pháp tu t: n d chuyển đi cảm giác “ nhặt nng),
đảo ng ( tha thn mt bui chiu); đip t “ông” kết hp phép
đối lập “không còn tr nhớ >< ch còn tình yêu”
- Phân tích:
+ Phép n d chuyển đi cm giác gi t cách nhận ngây thơ,
trong tro ca cháu v nng cái điều bình dị, thân thương mà
ông tha thn nht trong cm nhn của cháu, đó còn là là sự gp li
chính mình khi ta tìm vc mt thi.
+ Php đảo ng hc ho hình ảnh người ông đã già, ln thn, mi
mê tìm nht nng khi tui tác đã phôi pha cùng thời gian.
+ Php điệp t, đi lp khẳng định tình yêu ông dành cho cháu
không bao gi thay đi k c khi ông đã mất hết trí nh.Tình yêu
ông dành cho cháu vô cùng mãnh lit, nó luôn cháy bng không
th dp tắt trong lòng người ông đáng knh.
-> Các bin pháp tu t trên đã góp phần bc l cái nhìn m áp,
yêu thương, knh trọng, biết ơn sâu nặng của người cháu đối vi
ông của mình và cũng chnh là đối vi khung tri tui thơ tươi
đp mt thi.
0.5
Câu
Hình ảnh đối lp Ông không còn trí nh/Ông ch còn tình
1,0
4
yêu nhm nhn mạnh điều còn li duy nht mà tui tác, trí nh,
thi gian không bao gi lấy đi được ngưi ông chính là tình yêu
thương.
- Tình yêu thương ở người ông trong đoạn thơ chnh là tình
cảm thiêng liêng, bền vững nhất cần có ở mỗi người.
- Tình yêu thương: là sự s chia, s đồng cm, gip đỡ c
vt cht ln tinh thn của người với người.
- Tình yêu thương có thể đưc bc l c phương diện vt
cht ln tinh thn.
- Tình yêu thương là vô giá nhưng cần biết đặt đng chỗ
mi thc s ý nghĩa. Phê phán những con người sng thiếu
tình yêu thương…
- Liên h bn thân v tình yêu thương với đồng loi…
ĐỀ 5
I. Phần I: Đọc hiểu (3đ)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Mt lần đi thăm mt thy giáo ln tui, trong lúc tranh lun v quan điểm sng,
một sinh viên đã nói:
- S sự khác bit thế h các thy sng trong những điều của mt
thế gii lc hậu, ngày nay chúng em đưc tiếp c vi nhng thành tu khoa hc tiên
tiến hơn nhiu, thế h các thầy đâu có máy tính, không có internet, v tinh vin thông và
các thiết b thông tin hiện đại như bây giờ...
Người thy giáo tr li:
- Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đi chúng ta.
Cn điều em nói đúng. Thi tr, những người như chúng tôi không nhng th em
va k nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào to nên những con ngưi kế tha
và áp dng chúng.
Cu sinh viên chợt cúi đầu, im lng.
(Dn theo Ht ging tâm hồn Ý nghĩa cuộc sng, tp 5, NXB Tng hp Tp. H Chí
Minh)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên (0,5 điểm)
Câu 2. Theo cậu sinh viên, điu làm nên s khác bit v quan điểm sng gia
thế h ca cu và thế h của người thy giáo ln tui?(0,5 điểm)
Câu 3. Ti sao cu sinh viên lại ci đầu, im lặng trước câu tr li ca thy? (1,0
đim)
Câu 4. T câu chuyn trên em rút ra bài hc gì cho bản thân? (1,0 điểm)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ch v câu tr
li của người thầy giáo trong văn bản phần Đọc hiểu: Nhng pơng tin hiện đi
gip chng ta nhưng không làm thay đổi chng ta”.
ng dn chm biu đim
Câu
Ni dung
Đi
m
Phn I
Đọc hiu
Câu 1
Phương thức biểu đạt chính: T s
0,5
Câu 2
Theo cậu sinh viên, điều làm nên s khác bit v quan điểm
snggia hai thế h, thế h tr và thế h của người thy giáo ln
tui là do thời đại, hoàn cnh sng.
0,5
Cu 3
Cậu sinh viên ci đu im lặng đã nhận ra mình đã một quan
nim sng hi ht, thiếu toàn diện….
1,0
Câu 4
Bài hc v cách nhìn nhận đánh giá về cuc sng: cái nhìn
toàn din nhiều góc đ trân trng quá kh, tránh cái nhìn sai
lnh ph nhn quá khứ….
1,0
Phn
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1.Yêu cu chung: Bài viết phi có b cục đầy đủ, r ràng; văn viết cm
xúc; diễn đạt trôi chy, bảo đảm tính liên kết
2.Yêu cu c th
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cái cũ là nền tảng cho sự phát triển
của hiện đại, nên biết trân trọng quá khứ.
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành c luận điểm phù hợp; các luận điểm
được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt ch…
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1.Gii thích:
2. Bàn lun
- Khái quát ni dung câu chuyn
- Phân tích, chng minh:
+ Ti sao Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay
đổi chúng ta? Vì mọi phương tin hiện đại đến đâu đi chăng nữa thì
chng đều là nhng công c h tr cho chúng ta làm vic sáng to, ch
chúng không th thay thế cho ttu của con người, con ngưi không l
thuc vào chúng.
+ Người thy trong câu chuyện đã nói Thi tr, những ngưi như chúng
tôi không nhng th em va k nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng
và đào tạo nên những con người kế tha và áp dụng chúng”:
++ Người thy mun cu sinh viên hiu rng thời đi ông không được sng
trong thời đại có nhng thành tu khoa hc tiên tiến như máy tnh, internet,
v tinh vin thông các thiết b thông tin hiện đại khác... nhưng ông
những người cùng thế h đã đt viên gch khởi đầu đào tạo nên nhng
con người kế tha và áp dng nhng thành tựu đó.
0,25
0,5
++ Thời đại người thy giáo sng th thi ca những điều kĩ,
lc hậu nhưng chnh họ đã kiến to nên thế giới văn minh mà cậu sinh viên
đang sống.
Ly dn chng: (v các nhà bác học đã phát minh ra các phương tin hin
đại chúng ta tiếp tc phát huy)
2. Bài hc nhn thc và hành động
- Có cái nhìn toàn din nhiu, tranh phiến din mt chiu
- Phê phán những người không biết trân trọng cái cũ (quá khứ) …
- Liên h vi bn thân
0,25
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng
không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,25
Đ 6
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ v vấn
đề: Lòng tự tin
ng dn chm biu đim
Phn
Câu
dung
Đi
m
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Phương thức biểu đạt: Ngh lun
0.5
2
Bàn v lòng t tin của con người trong cuc sng
0.5
3
Lòng t tin xut phát t bên trong, t s hiu mình:
Biết ưu thế, s trường… bản thân s phát huy để thành
công trong công vic, cuc sng; biết mình nhng
hn chế, khuyết điểm s hướng khc phục để tr
thành người hoàn thin, sng có ích.
1.0
4
Học sinh chỉ ra thông điệp sống ý nghĩa nhất đối với
bản thân một cách ngắn gọn, thuyết phục.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết
một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về
vấn đề: Lòng tự tin.
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
0.25
Thísinhcóth
trìnhbàyđoa
ntheocáchdindch,quynp,tng-phân-hp,
móc xích hoăc
song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
0.25
Lòng t tin có vai trò quan trọng đối vi mi con
ngưi.
c. Trin khai vấn đề ngh lun
1.0
Thísinhlachncácthaotáclplunphùhtrinkhaiv
nđ nghiluâ theonhiucáchnhưngcó th theo hướng
sau:
0.25
* Giải thch:
Tự tin tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ
động trong mọi công việc, dám tự quyết định hành
động một cách chắc chắn, không hoang mang dao
động, người tự tin cũng người hành động ơng
quyết, dám nghĩ nghĩ, dám làm.
0,25
* Bàn luận :
+
0,5
* Bài hc:
+ Luôn lc quan, vui v, t tin rng mình có nhng giá
tr sn có
+ Phấn đấu, n lc không ngừng trước nhng khó
khăn, thất bại để luôn t tin trong cuc sng.
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
Đảm bo chu
n chı
nh t
, ng nghĩa, ngữ pháp tiếng
Viê .
e. Sáng to
0,25
cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sc v
vấn đề ngh lun.
Đ 7
PHẦN I: ĐỌC HIỂU(3,0 điểm):
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Điều phải thì cố làm cho được, một việc phải nhỏ. Điều trái, thì
hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ.
Trước hết phải yêu Tổ quốc, yêu nhân dân. Phải tinh thần dân tộc vững chắc
tinh thần quốc tế đúng đắn. Phải yêu trọng lao động. Phải giữ gìn kỷ luật. Phải
bảo vệ của công. Phải quan tâm đến đời sống của nhân dân. Phải chú ý đến tình hình
thế giới, ta là một bộ phận quan trọng của thế gii, mọi việc trong thế giới đều
quan hệ với nước ta, việc gì trong nước ta cũng quan hệ với thế giới.
Thanh niên cần phải có tinh thần gan dạ và sáng tạo, cần phải có chí khí hăng hái
tinh thần tiến lên, vượt mọi khó khăn, gian khổ để tiến mãi không ngừng. Cần phải
trung thành, thật thà, chính trực.
(Trích Một số lời dạy và mu chuyện về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ C
Minh NXB Chnh trị Quốc gia)
Câu 1. Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đoạn trch ai?
(0,5 điểm)
Câu 2. Chỉ ra nêu tác dụng của các php liên kết tác giả sử dụng. (1,0
điểm)
Câu 3. Người gửi gắm lời dạy nào thông qua đoạn trch? (0,75 điểm)
Câu 4. Nếp sống đạo đức nào trong đoạn trch ý nghĩa nhất đối với anh/chị?
(0,75 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến
được nêu trong đoạn trch ở phần Đọc hiểu: “Điều g phải th c làm cho k được, dù là
một việc phải nhỏ. Điều g tri, th hết sc trnh, dù là một điều tri nhỏ.
ng dn chm biu đim
1. Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đoạn trch là
thanh niên. (0,5đ)
2. - Php liên kết: (0,5đ)
Phép lp lp cấu trc "Điều gì... thì phi... dù là một điều nh", lp
t ng "phi...cn".
Php liên tưởng: trưng t vng v đạo đức: yêu T quc, yêu nhân
dân, trung thành, tht thà, chính trc.
- Tác dụng của php liên kết: nhấn mạnh về những bài học đạo đức
đng đắn, cần thiết và gây tác động mạnh mẽ tới nhận thức, hành động
của người làm cách mạng đặc biệt với thế hệ thanh niên. (0,5đ)
3. Qua đoạn trch, Chủ tịch Hồ Ch Minh gửi gắm những lời dạy sâu
sắc: Tránh điều xấu, thực hiện điều tốt, yêu T quốc, yêu nhân dân, có
tinh thần dân tộc và tinh thần quốc tế, yêu và trọng lao động, giữ gìn k
luật, bảo vệ của công, quan tâm đến đời sống của nhân dân, ch ý đến
tình hình thế giới, có tinh thần gan dạ và sáng tạo, có ch kh hăng hái,
trung thành, thật thà, chnh trực. (0,75đ)
4. - Có thể lựa chọn một trong những nếp sống đạo đức như: yêu T
quốc, yêu nhân dân, yêu và trọng lao động...
- HS trình bày suy nghĩ cá nhân, nêu r vì sao nếp sống đạo đức đó có ý
nghĩa với em nhất? (0,75đ)
II. Làm văn
Ni dung
Đim
b. Xác định đng vấn đề ngh lun
0,25
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn: HS viết đng hình thức đoạn
văn, viết đng quy định v s ch, đảm bo tính lôgic mch lc.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Gii thích:
- Điu phi: điều đng, điều tốt, đng với l phải, đng với quy lut, tt vi
xã hi, vi mọi người, vi T quc, vi dân tc.
- Điu trái: vic làm sai trái, không phù hp vi chun mực đạo đc xã hi
và b đánh giá tiêu cực.
- Nh: mang tm vóc nh, din ra hàng ngày, xung quanh, th t ai để ý.
Li dy của Bác có ý nghĩa: đối với điều phi, dù nh, chúng ta phi c hết
sức làm cho được, tuyệt đối không được có thái đ coi thường nhng
điu nhỏ. Bác cũng khuyên đối với điều trái nh phi hết sc tránh, tuyt
đối không làm.
Phân tích- bàn lun
- Vì sao điều phi chúng ta phi c làm cho kì được, dù là nh? Vì vic làm
phản ánh đạo đức của con người. Nhiu vic nh hp li s thành vic ln.
- sao vic trái li phi tránh, dù là nh? Vì tt c đu có hi cho mình và
cho người khác. Làm điều trái, điều xu s tr thành thói quen.
- Tác dng ca li dy: nhn thức, soi đường đặc bit cho thế h tr.
- Phê phán nhng vic làm vô ý thc, thiếu trách nhim.
Bài hc và liên h bn thân:
- Li dạy định hướng cho chng ta thái đ đng đắn trong hành động để
làm ch cuc sống, để thành công và đạt ước vng.
- Liên h bn thân.
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh
lun.
0,25
Đề 8
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện cc yêu cầu
Đọc đoạn trch và thực hiện các yêu cầu:
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu tr tuệ thường trực của con người có cuộc sốngtr
tuệ. Không đọc sách tức không còn nhu cầu về cuộc sống tr tuệ nữa. khikhông
còn nhu cầu đó nữa thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏiđi và
cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây một câu chuyện nghiêm tc,lâu dài
cần được trao đi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm tc, lâu dài. Tôi chỉmuốn thử
nêu lên đây một đề nghị: Tôi đề nghị các t chức thanh niên của chng ta,bên cạnh
những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên một cuộc vận động đọc sách trong thanh
niên cả nước vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. Gần đây cómột nước đã
phát động phong trào trong toàn quốc, mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20dòng sách. Chng
ta cũng thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mộtnăm đọc lấy một cuốn
sách. Cứ bắt đầu bng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏđấy, nhưng rất thể
việc nhỏ khởi đầu một công việc lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, Tạp ch điện tử tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong đoạn trch trên?
Câu 2: Vì sao tác giả cho rng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống
tr tuệ nữa”?
Câu 3: Theo anh/ chị việc nh công cuộc lớn mà tác giđề cập đến trong đoạn n gì?
Câu 4: Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trch?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một bài văn ngắn (Khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ ch v ý
kiến được nêu trong đoạn trích phần đọc hiu: Đọc sách là sinh hot và nhu cu trí
tu thường trc của con người có cuc sng trí tu”.
ng dn chm biu đim
I. Đọc hiểu ( 3 đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Phương thức biểu đạt chnh: phương thức nghị luận/ nghị luậ
-
0,5
2
“Công cuộc lớn” đọc sách trở thành ý thức, thành nhu cầu
của mỗi người, mỗi gia đình trong hội, phấn đấu đưa việc
đọc sách trở thành văn hóa của quốc gia, dân tộc.
“Đọc sách sinh hoạt nhu cầu tr tuệ thường trực của con
người có cuộc sống tr tuệ”.
L do: không đọc sách thì đời sống tinh thần con người
nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền
tảng.
0,5
3
- “Việc nhỏ” vận động đọc sách gây dng t sách trong
mỗi gia đình, mỗi người th đọc t vài chc dòng mi ngày
đến mt cun sách trong năm.
0,75
4
Thông điệp: từ việc khẳng định đọc sách biểu hiện của con
người cuộc sống tr tuệ, không đọc sách sẽ nhiều tác hại,
tác giả đưa ra lời đề nghị về phong trào đọc sách ng cao ý
thức đọc sách ở mọi người.
0,75
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Ni dung
Đim
- Bàn lun nhng tác dng to ln ca việc đọc sách:
1 Đọc sách sinh hot nhu cu trí tu thường trc ca con người
cuc sng trí tuệ”
• Yêu cầu v hình thc: Viết đng một văn bản ngh lun ngn khong 200
t, yêu cu trình bày mch lc rõ ràng, không mc li chính t, li dùng t
và câu.
• Yêu cầu v ni dung: HS có th trình bày theo nhiu cách khác nhau
nhưng cần đảm bo các ý sau:
Gii thích: Nhu cu trí tu thường trc là nhu cầu thường xuyên, cn thiết
để m rng tri thc và tm hiu biết…
Bàn lun nhng tác dng to ln ca việc đọc sách:
+ Văn hóa đọc gn lin vi ch viết, qua quá trình đọc con người s suy
nghĩ, phân tch, tng hợp, tư duy, biến tri thc thành ca mình và tr thành
vn kiến thức để vn dng vào cuc sng.
+ Đọc sách giúp nâng cao nhn thc, hiu biết v đời sng, xã hi, con
ngưi và nhn thc thức chnh mình.” Sách mở rộng ra trước mt ta nhng
chân tri mới”.
+ Việc đọc sách tác động mnh m tới tư tưởng, tình cảm và thái độ, góp
phn hoàn thiện nhân cách và làm giàu đời sng tinh thn của con người. “
Mi cun sách nh là mt bậc thang đưa ta tách khỏi phần con để đến vi
thế giới Người”…….
• Phê phán thực trng xung cp của văn hóa đọc trong thời đại ngày nay
đặc biệt là đối vi gii trẻ: Văn hóa đọc dn mai mt không chy tn tht
cho vic truyn bá tri thc mà còn làm mt dần đi một nt đp có tính biu
hin cao của văn hóa.
• Khẳng định tnh đng đắn ca ý kiến, rút ra bài hc nhn thức, hành động:
Nhng vic làm thiết thc ca cá nhân và cộng đồng trong vic nâng cao,
ph biến văn hóa đọc. 0,25
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh
lun.
0,25
ĐỀ 9
Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hi
“Ưc làm mt ht phù sa
Ước làm mt tiếng chim ca xanh tri
Ước làm tia nắng vàng tươi
Ước làm mt hạt mưa rơi, đâm chồi”.
(Lê Cnh Nhc- Xin làm ht phù sa- 2005).
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ (0,5 đim)
2. Phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t các hình ảnh được s dng
trong đoạn thơ
3. Tìm điểm chung trong cm hng sáng tác ca các tác gi: Cnh Nhc trong
bài thơ Xin làm ht phù sa, Thanh Hi trong bài Mùa xuân nho nh Vin
Phương trong bài Viếng lăng Bác.
4. Nêu ni dung chính của đoạn thơ
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): T ni dung phần đọc hiu, em hãy viết đoạn văn khoảng 2
trang giy thi rình bày suy nghĩ ca mình v câu nói:
“Ở trên đời, mi chuyện đều không có g khó khăn nếu ước mơ của mnh đủ lớn”.
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Biu cm
0,5
Câu 2
- . Đip ng “ưc làm” nhc li 4 lần để nhn mnh thi nhân
rt nhiều ước muốn để cng hiến, dựng xây cho quê hương, đất
c.
- Các hình ảnh Một hạt phù sa’, tiếng chim ca”, “tia nắng
vàng tươi”, “hạt mưa rơinhững s vt nh trong thiên
nhiên nhưng đu có tác dng vi cuc sống. Phù sa mang đến màu
m cho những cánh đồng. Tiếng chim hót làm “xanh trời” hoà
bình. “Tia nắng vàng tươi”, “hạt mưa rơi” khiến cho hạt đâm chồi,
ny lc, s sng hình thành phát trin. Các hình nh gin d,
khiêm nhường th hiện ước nguyn sng, cng hiến cao đp ca
con người
1,0
Cu 3
Cnh Nhc, Thanh Hi Viễn Phương đều những nhà thơ
thuộc giai đoạn văn học Vit Nam hiện đại. H đều điểm ging
nhau trong cm hứng sáng tác. Trước cuc sống sôi động, trước
cnh mùa xuân đất nước, trước lãnh t vĩ đại, h đều có những ước
mun làm các s vt nh b, khiêm nhường để th hin tình yêu
với quê hương, đất nước bng hành động cng hiến. Thanh Hi
ước mun làm tiếng chim, bông hoa, nt nhạc, “Mùa xuân nho
nhỏ” để làm đp mùa xuân dân tc. Viễn Phương ước mun làm
tiếng chim, bông hoa, cây tre trung hiếu để ngày đêm được bên
Bác. Đó là tình cảm, l sống cao đp của con người Vit Nam
trong thời đại mới.(2 điểm)
1,0
Câu 4
Nhân vt tr tình khao khát được hóa thân dâng hiến cho đời, sng
một đời ý nghĩa từ những điều bình d
0,5
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày
0,25
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc
xích, song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ước mơ
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Ước mơ: điu tốt đp pha trước con ngưi tha thiết,
khao khát, ước mong hướng tới, đạt được.
- người đã v: “Ước giống như ngọn hải đăng, chúng ta
nhng con thuyn gia biển khơi bao la, ngọn hải đăng thắp
sáng giúp cho con thuyn của chúng ta đi được ti bkhông b
mất phương hướng”. S von qu thật ch l, gip ngưi ta hiu
rõ, hiểu đng hơn về ước mơ của mình.
- Ước đủ lớn: ước khởi đầu t điu nh bé, tri qua
một quá trình nuôi dưỡng, phấn đấu, vượt những khó khăn trở ngi
để tr thành hin thc.
- Câu nói: đ cập đến ước của mi con người trong cuc
sng. Bng ý chí, ngh lc và niềm tin, ước của mỗi người s
“đ lớn”, trở thành hin thc.
2. Bàn lun
phi “Ở trên đi, mi chuyện đều không g khó khăn
nếu ước mơ của mnh đủ lớn”?
- Ước mơ của mỗi người trong cuộc đời cũng thật phong phú.
những ước nhỏ bé, bình d, những ước lớn lao, cao
cả; ước vụt đến ri vụt đi; ước bay theo đời người; ước
tn. Tht t nhạt, nghĩa khi cuộc đời không nhng
ước mơ.
- Ước đủ lớncũng như một cái cây phải được ươm mm
rồi trưng thành. Mt cây si c th cũng phải bắt đầu t mt ht
giống được gieo và ny mm ri dn lớn lên. Như vậy, ước mơ đủ
lớn nghĩa ước bắt đầu t những điều nh b được nuôi
ng dần lên. Nhưng để ước lớn lên, trưởng thành thì không
d dàng được. phi trải qua bao bước thăng trầm, vinh
nhc, thm chí phi nếm mùi cay đng, tht bi. Nếu con người
ợt qua được nhng th thách, tr ngi, kiên trung với ước mơ,
khát vọng, l ng ca mình thì s đạt được điều mình mong
mun.
+ Ước mơ của ch tch H Chí Minh là gii phóng dân tộc, đem
li cuc sng m no, hnh phúc cho dân mình. Tri qua bao gian
kh khó khăn và hi sinh, Người đã đạt được điều mình mơ ước.
+ Nhiều nhà ng ln, nhng nhà khoa học cho đến nhng
ngưi bình dân, thm chí nhng thân th khuyết tật… vn vươn
0,25
0,5
0,25
tới, đạp bng mọi khó khăn, cản tr trong cuc sống để đạt được
mơ ước ca mình.
- Nhưng cũng nhng ước thật nh bé, bình d thôi
cũng khó có thể đạt được:
+ Nhng em b mù, nhng em tt nguyn do cht đc da
cam, nhng em bé mc bnh hiểm nghèo… vn hng p nhng
mơ ước, hi vọng. Nhưng cái chnh là h không bao gi để cho ước
mơ của mình li tàn hoc mất đi.
+ Ước cũng không đến vi những con ngưi sng không
ng, thiếu ý chí, ngh lực, lười biếng, ăn bám…
- Lời bài hát Ước cũng lời nhc nh chúng ta: “Mi
người một ước mơ, nh mà ln lao trong cuộc đời, ước
th thành, có th không…”. Thật đng vậy, mi một con người tn
tại trên ci đời này phải riêng cho mình ước mơ, hi vọng,
ng, mục đch sống của đời mình.
-Phê p hán: Ước thể thành, th không, xin người hãy
t tin. Nếu s ước bị tht bại không dám ước mơ, hay
không đ ý chí, ngh lực nuôi dưỡng ước “đủ lớn” thì thật
đáng tiếc, đáng phê phán. Cuộc đời s chẳng đạt đạt được điều
mình mong mun, sống như thế tht t nht, vô nghĩa.
3. Bài hc nhn thc và hành động
- Bài hc nhn thức, hành động: Nếu cuộc đi chiếc thuyn
thì ước ngọn hải đăng. Thuyền gp nhiu phong ba, ngn
hải đăng sẽ niềm tin, ánh sáng hướng thuyn. Mt ngn hi
đăng, con thuyền biết đi đâu về đâu? Vì thế, hai ch “ước mơ” thật
đp, tht ln lao. Mỗi người chúng ta hãy có cho mình một ước
mơ, hi vọng. Nếu ai đó sống không có ước mơ, khát vng thì cuc
đời t nhạt, vô nghĩa biết nhường nào!
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản
biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Đ 10
I. Đọc hiu
Đọc văn bản
THEO AI PHI CN THN
Đức Khng T thy k đánh lưới bt chim s ch đánh được thun s non vàng mép.
Ngài bèn hi rng;
-Không đánh được s già là ti làm sao?
K đánh lưới nói:
-S già biết s, cho nên khó bắt được, s non tham ăn, cho nên dễ bt. Nếu s non
mà theo s già thì bt s non cũng khó, nhưng nếu s già mà theo s non thì bt s già
cũng dễ!”
Đức Khng T nghe đoạn quay li bo hc trò rng: ………….
(Kho tàng c hc tinh hoa, Trn Mạnh Thường, Nxb Văn hóa thông tin, 2003,tr 355)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điêm)
2. Theo ni dung câu chuyn, s già có theo s non không? (0,5 điểm)
3. Hình nh n d s non, s già có ý nghĩa gì? (1,0 điểm)
4. Theo em, Đức Khng T đã nói gì với các hc trò của mình ? (1,0 điểm)
II. Phn to lập văn bản
Câu 2.(2,0 điểm)
Một người có th mỉm cười, ri li mỉm cưi, ri tr thành mt k hung c”.
(Shakespeare)
em hãy trình bày suy nghĩ của mình v ý kiến trên.
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính: t s
0,5
Câu 2
Theo nội dung câu chuyện, sẻ già không theo sẻ non k đánh
lưới bắt chim s chỉ đánh được thuần s non vàng mép/ Không
đánh được s già là tại làm sao?
0,5
Cu 3
1. Ý nghĩa hình ảnh n d:
S non: tr dại/ người thiếu kinh nghiệm/ người non nớt…
S già: người khôn ngoan/ lão luyn/có kinh nghim
1,0
Câu 4
- Li nói ca Khng T vi học trò: “Biết s để tránh tai ha,
tham ăn mà quên nguy vong, đó đều là tính t nhiên vy. Song,
phúc hay ha li do cái theo khôn hay theo dại. Cho nên người
quân t trước khi theo ai phi cn thn. Theo ai mà biết phòng xa
như người lão luyện thì được toàn thân, theo ai mà hay nông ni
như k tr di thì bi hoại.”
HS có th phỏng đoán câu nói của Khng T theo nhiu cách khác
nhau nhưng phi có logic vi phần đầu văn bản, phn trình
bày th hin cách hiểu tương đối chnh xác ý nghĩa văn bn:
- Cuc sng luôn tn ti nhiu cm by, vì tham lam, con người d
b “sa lưới”, b mua chuc d d như sẻ non tham ăn bị
by; những người biết s, không tham lam s tránh được tai ha.
- Theo ai phi cn thn; con người cn phi tnh táo sáng sut
trong nhng s la chn, mt s la chn khôn ngoan s mang li
thành công, mt s la chn hi ht, nông ni thì tt s tht bi.
1.0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc
0,25
xích, song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: con người và cuộc đời vốn
phức tạp, ranh giới giữa thiện và ác, tốt và xấu rất mong manh
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Mỉm cười: thường biu hin ca nim vui, s mãn nguyn, tin
ởng => logic thông thường: mỉm cười ri li mỉm cười phi là
hnh phúc, thân thin, t tế
- Hung ác: là cái ác đối lp vi cái thin, ca sn nhn đối lp
với lòng thương cảm s chia, hạnh phc chân chnh => thường
đưc cho là sn phm ca th đon, s tính toán, ca s xo quyt.
- Câu nói đặt ra mt vấn đề: con người và cuộc đời vn phc
tp, ranh gii gia thin và ác, tt và xu rt mong manh. Phi
luôn ý thc v điều đó trong mọi hành vi, mọi động cơ, đừng th,
vô tình, đơn giản.
2. Bàn lun
* Quan nim của Shakespeare có cơ sở hin thc. Bn cht con
ngưi là tt, là thiện nhưng không có nghĩa đó là giá trị bt biến.
cuc sng phc tạp, con người cũng là những sinh th phc tp
nên có th thay đi.
+ T người hin lành, thân thin có th tha hóa thành k ác
+ Ch mt hành vi nh không suy nghĩ cũng có thể biến con ngưi
(vốn luôn tin mình là người tốt) thành người vô tình, vô cm, thm
chí là k ác.
+ Dù không làm gì xấu nhưng thờ ơ trước cái xấu, cái ác cũng là
góp phn cho cái ác chiến thng.
*Tuy nhiên, cần có cái nhìn đa chiều: chúng ta cn có nim tin vào
s ng thin của con người. Bên cạnh người hin lành bng
dưng trở thành ti phm còn có rt nhiều người ci tà quy chính,
biết hoàn lương.
Biết mỉm cười là điều đáng quý, là điều hãy luôn hướng đến
nhưng cũng hãy biết chia s, cm thông.
3. Bài hc nhn thc và hành động
- có ý thc nhìn nhận con người và cuc sống đa chiều, không
phiến din
- tin vào kh năng hướng thin của con người
- Sng tt vi mọi người
0,25
0,5
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản
0,25
biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
ĐỀ 11
I. Phần I: ĐỌC HIU
THY
Cơn gió vô tình thổi mnh sáng nay
Con bng thy tóc thy bc trng
C t nh rằng đó là bi phn
Mà sao lòng xao xuyến mãi không nguôi
Bao năm rồi? Đã bao năm rồi h? Thầy ơi ...
Lp học tr ra đi, cn thầy li
Mái chèo đó là nhng viên phn trng
Và thầy là người đưa đ cần mn
Cho chúng con định hướng tương lai
Thi gian ơi xin dng li đng trôi
Cho chúng con khoanh tay cúi đầu ln na
Gi tiếng thy vi tt c tin yêu .
<Ngân Hoàng>
Câu 1: Xác định th thơ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính
Câu 3: Xác định phép tu t và tác dng của nó trong 2 câu thơ sau
Mái chèo đó là nhng viên phn trng
Và thầy là người đưa đ cần mn
Câu 4: Nêu ni dung chính của bài thơ
Câu 5: Bài hc em nhn thc sau khi đọc bài thơ là gì?
II. Phần làm văn
Câu 1: T bài thơ trên, em hãy viết i ngh lun trình bày suy nghĩ của em v vai trò ca
người thy
ĐỀ 12
I. Đọc hiểu văn bản
I. Phần I: ĐỌC HIU
Câu 1: Lc bát
Câu 2: Biu cm
Câu 3: So sánh =>Qua hình nh so sánh, tác gi đã ngi công lao to lớn, cao đp cũng
như s vt nhc nhn người thy khi đã dùng tt c tài năng, tâm huyết của mình để
chp cánh cho bao thế h hc trò. Hình ảnh đó cũng giống như người lái đò đưa khách
sang sông.
Câu 4: Nhn thức được công lao to ln và ni gian khó, vt vã, nhc nhn ca thy.Biết
ơn, cảm phc, quý trọng người thầy đồng thi ra sc quyết tâm hc tập, tu dưỡng để
không ph công lao và ước mong ca thy.
ĐỀ 13
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trch dưi đây và thực hin các yêu cu sau:
TỰ SỰ
đục, trong con sông vẫn chảy
cao, thấp cây vẫn xanh
người phàm tục hay k tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc ta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng thể tiến xa
Nếu khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai.
(Lưu Quang Vũ)
Câu 1(0,5 điểm): c định phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong văn bản
trên.
Câu 2(0,5 điểm): Em hiểu thế nào về ý nghĩa 2 câu thơ sau:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng".
Câu 3 (1 điểm): Theo em, vì sao tác giả nói rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc ta đã nhận ra ta"
Câu 4 (1 điểm): Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) tnh bày suy nghĩ của em về 2 câu
thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
ng dn chm biu đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
1
Phương thức biểu đạt chnh được s dng trong văn bản là:
biu cm
0,5
2
Ý nghĩa 2 câu thơ:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng"
- "Đất" - nguồn sống, nguồn dinh dưỡng cho hạt nảy mầm.
Cũng như cuộc sống trong ci đời này không dành riêng cho
một ai mà cho tất cả chng ta.
- Hạnh phc quanh ta nhưng không tự nhiên đến. Nếu muốn
có cuộc sống tốt đp, muốn có hạnh phc, tự mỗi người phải có
suy nghĩ và hành động tch cực.
0,5
3
Tác giả cho rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc ta đã nhận ra ta"
- Bởi vì: "Đường đời trơn láng" tức cuc sng quá bng
phng, yên n, không có tr ngại, khó khăn
- Con người không được đặt vào hoàn cnh có vấn đ, có thách
thức thì không đến được đch.
- Con ngưi có tri qua th tch mi hiu rõ chnh mình và trưng
tnh n.
1,0
4
Học sinh thể chọn một trong những thông điệp sau và trình
bày suy nghĩ thấm tha của bản thân về thông điệp ấy:
- ai, làm gì, đa v hi thế nào cũng phải sng t
những điu rt nh; biết nâng niu, trân trng nhng cái nh
trong cuc sng.
- Con ngưi có tri qua th tch mi hiu r chnh mình và trưng
tnh n.
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của
anh/chị về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
a. Đm bo hình thức đon văn nghị lun: th sinh có th trình bày
đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng phân hp, móc
xích, song hành.
0,25
b. c đnh đúng vấn đ cn ngh lun: g tr của con ni trong
cuc sng
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các thao
tác lp lun theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định hướng
sau:
1. Giải thch.
- Cuộc đời: hội, tng hòa các mối quan hệ hội, cuộc
đời là cái khách quan là hệ quả do con người tạo ra
-Tâm: là cái vô hình n nấp trong con người, cái khẳng định giá
trị con người, cái chủ quan do con người quyết định.
- Cuộc đời mo mó: cuộc đời không bng phẳng, chứa đựng
nhiều điều không như con người mong muốn.\
-Tròn tự trong tâm: cái nhìn, thái độ, suy nghĩ đng đắn của
con người cần tch cực, lạc quan trước cuộc đời cho hoàn
cảnh như thế nào.
=> Cuộc đời thường hay mo, nên con người cần tròn ngay từ
trong tâm, tránh chỉ chê bai, oán trách.
2. Bàn luận:
- Bản chất cuộc đời không đơn giản, không bao giờ hoàn
toàn là những điều tốt đp, thậm ch vàn những điều
“mo mó” (HS nêu dn chứng từ đời sống giải để thấy
được bản chất thật của cuộc đời)
-Thái độ “tròn tự trong tâm” là thái độ tch cực, chủ động trước
hoàn cảnh. Đây thái độ sống đng, làm đng, không gục ngã
trước khó khăn, trước phi bất công. Thái đ“tròn tự trong
tâm” sẽ gip ch nhiều cho nhân hội (HS nêu dn
chứng từ đời sống giải để thấy được khi thái độ, suy nghĩ
con người tch cực thì đem lại những giá trị gì? )
-Trong thc tế xã hội có nhng cá nhân có thái đ tiêu cực trước
cuộc sống:
- “Ta hay chê” Đây là thái độ cần phê phán (HS nêu dn chứng
từ đời sống và lý giải )
3. Bài học nhận thc và hành động
- Con người hoàn toàn thể thay đi đời sống chcần mỗi
nhân chủ động, tch cực từ trong tâm.
- Câu thơ như một lời nhắc nhở, nêu lên một phương châm
sống cho mỗi người trước cuộc đời
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng t, đt
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng to (th hiện được
du ấn cá nhân, quan điểm và thái độ riêng, sâu sc), th hin ý
phn biện nhưng không trái vi chun mực đạo đức pháp
lut.Chnh t dùng từ, đặt câu
0,25
ĐỀ 14
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu sau :
Bn thần hương huệ thơm đêm
Khói nhang v no đường lên niết bàn
Chân nhang lm láp tro tàn
Xăm xăm bóng m trần gian thưở nào ?
M ta không có yếm đào
Nón mê thay nón quai thao đội đầu
Ri ren tay bí tay bu
Váy nhum bùn áo nhum nâu bn mùa
Cái c...sung chát đào chua
Câu ca m hát gió đưa về tri
Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết nhngli m ru
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra tri chiếu ta nằm đếm sao
Ngi bun nh m ta xưa
(Ngyễn Duy; Thơ Nguyễn Duy -Trần Đăng Khoa tuyển chn, NXB Giáo dc, 1998)
Câu 1 (0, 5 điểm) Hình nh người m đưc gi lên qua nhng chi tiết nào?
Câu 2 (1.0 điểm) Em hiểu như thế nào v nghĩa của t “ đi” trong câu thơ sau: Ta đi
trn kiếp con người/ Cũng không đi hết nhng li m ru” ?
Câu 3 (1,0 điểm) Ch ra và nêu hiu qu ca phép tu t trong đoạn thơ sau:
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Câu 4: ( 0,5 điểm)Đoạn thơ gợi cho anh/chị những cảm xc gì?
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): T ý nghĩa bài thơ trên, em suy nghĩ gì v tình mu t trong
cuc sng? (Trình bày suy nghĩ trong đoạn văn khoảng 200 t)
ng dn chm biu đim
Phn
Câu/ý
Ni dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Hình nh ni m đưc gi n qua c chi tiết:
- Nón mê tay bí tay bu, y nhum bùn áo
nhum u”
0,5
2
Nghĩa của từ đi:
- Ta đi trọn kiếp con người”: “Đi” nghĩa sống,
trưởng thành, là trải qua trọn kiếp người
- cũng không đi hết mấy lời m ru”: “Đi” nghĩa hiểu,
cm nhn.
-> Ta sống trọn kiếp người cũng chưa thấu hiểu, cảm
nhận được hết tình yêu thương của m dành cho mình.
1,0
3
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao
- Biện pháp tu từ nhân hóa: “ Trái hồng trái bưởi đánh
đu giữa rm”. Tác giả nhân cách hóa trái bưởi, trái
hồng như hình ảnh những đứa trẻ tinh nghịch, hiếu
động chơi trò đánh đu giữa trăng rm. Câu thơ thế
gợi hình ảnh rất sinh động, ngộ nghĩnh gợi cảm
xc tui thơ trong trẻo.
1,0
4
Học sinh trình bày suy nghĩ ca nhân, th nêu
cm xúc: cảm động biết ơn sâu sắc trước hình nh
ngưi m nghèo, lam những hết lòng thương yêu,
chăm lo cho con.
0,5
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Từ ý nghĩa bài thơ trên, anh/ chị suy nghĩ v
tình mu tử trong cuộc sống?
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh
th trình bày đoạn văn theo cách diễn din dch, quy
np, tng phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: v tình mu t
trong cuc sng
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn
các thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng thể
theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định
hướng sau:
1. Gii thích:
“Tình mu tử”: tình cảm thiêng liêng, máu tht
của người m dành cho con cái. Tình mu t là ch da
vng chc trong moi hoàn cnh, là ngọn đèn chỉ đưng
0,25
ĐỀ
15
Phần I: Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
GI CON
…..
Người chìa tay và xin con một đồng. Ln th nht con hãy tặng người ấy hai đồng.
Ln th hai hãy biếu h một đồng. Ln th ba con phi biết lắc đầu.
Và đến ln th tư con hãy im lặng, bước đi.
…..
Đừng vui quá. S đến lúc bun
Đừng quá bun. S có lúc vui
Tiến bước mà đánh mất mình. Con ơi, dừng li
Lùi bước để hiu mình. Con c lùi thêm nhiều bước na
Chng sao
Hãy ngước nhìn lên cao để thy mình còn thp
cho con đến thành công.
2. Bàn lun
+ Biu hiện: Chăm lo cho con từng bữa ăn giấc ng;
Dy d con nên người; sn sàng hi sinh c hnh phúc
để bo v, che ch cho con; con cái ln lên mang theo
hi vng nim tin ca m; đng sau thành công ca con
là s tn to của người m.
+ Ý nghĩa: Tình m bao la không đại dương nào đếm
được; đó trái tim ch biết cho đi không bao giờ
đòi lại; M luôn bao dung khi con mc li lm làm tn
thương m.
- Bàn lun m rng:Trong cuc sng nhng người
đối x t bc với người m ca mình. Những người đó
s không bao gi tr thành con người đng nghĩa.
3. Bài hc nhn thc và hành động
- Nhn thc: Luôn biết ơn ghi nhớ công lao sinh
hành, dưỡng dc ca m
- Hành đng: Phấn đấu trưởng thành khôn lớn như s
báo đáp kì vọng ca m; Đừng làm m phi bun phin
để mt ngày phi hi li; biết tr v bên vòng tay m
dù có đi xa đến đâu.
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đt u: Không sai Chính t,
dùng từ, đặt câu (Hoc 1 vài li nhỏ, không đáng
k)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th
hiện được du n nhân, quan điểm thái độ riêng,
sâu sc), th hin ý phn biện nhưng không trái với
chun mực đạo đức và pháp lut.
0,25
Nhìn xung thấp. Để biết mình chưa cao.
Con hãy nghĩ về tương lai. Nhưng đừng quên quá kh
Hy vọng vào ngày mai. Nhưng đừng buông xuôi hôm nay
May ri là chuyn cuộc đời. Nhưng cuộc đời nào ch chuyn ri may
Hãy nói thật ít. Để làm được nhiu những điều có nghĩa của trái tim.
Nếu cần, con hãy đi thật xa. Để mang v nhng ht ging mi. Ri dâng tặng cho đời.
Dù chẳng được tr công.
…..
Hãy hân hoan với điều nhân nghĩa
Đừng lạnh lùng trước chuyn bt nhân
Và hãy tin vào điều có tht:
Con người sống để yêu thương.
( Trích Gi con cu Bùi Nguyễn Trường Kiên , Báo Nhân dân s 38/20 -9-2009)
em t ra câu hi nhé
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v 2 câu thơ trong
văn bản phần Đọc hiu:
“Và hy tin vào điu có tht:
Con người sng để yêu thương.”
ng dn chm biu đim
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy
nghĩ của em v 2 câu thơ trong văn bản phần Đọc
hiu:
“Và hy tin vào điu có tht:
Con người sng để yêu thương.”
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh
th trình bày đoạn văn theo cách diễn din dch, quy
np, tng phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: v tình yêu
thương
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn
các thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng thể
theo hướng sau:
1. Giải thch:
Yêu thương là sự quan tâm, thấu hiểu, đồng cảm, sẻ
chia, quý mến, trân trọng… con người. Đây là một lối
sống đp xuất phát từ trái tim chân thành của con
ngườing.
2. Bàn luận
0,25
0,5
ĐỀ 16
ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu  dưi:
(1) Lng nhân ái không phi t sinh ra con người đã có. Lng nhân ái là mt
trong nhng phm cht hàng đầu, là n hóa ca mi một con người. Lng nhân ái có
đưc là do s góp công ca mỗi gia đình và nhà trường to lp cho các em thông qua
các hoạt động tri nghim rèn luyn, hc tp, s chia, “đau với nỗi đau của người
khác”… Và lng nhân ái ca các em Trường Quc tế Global đã đưc hình thành như
thế,…
Em t ra câu hi nhé
ĐỀ 6
Phn II. Làm văn (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa
câu nói của tiến Norman Vincent Peale: Hãy k vọng, ch đừng hoài nghi. V sự
k vọng sẽ gip bạn vượt qua bất k khó khăn, trở ngại nào. Cn shoài nghi sẽ chỉ
ngăn trở bạn mà thôi”
HƯỚNG DẪN CHẤM
Sống yêu thương hiện hữu ở khắp nơi, muôn màu
muôn vẻ. Đó là sự cảm thông, quan tâm, gip đỡ những
người bất hạnh hoặc là tình cảm yêu mến và trân trọng
những người có phm chất đạo đức… Sống yêu thương
cuộc sống sẽ đp đẽ hơn.
Sống yêu thương mang lại những điều kì diệu cho cuộc
đời. Người cho đi yêu thương được nhận bình yên và
hạnh phc. Người được nhận yêu thương là nhận được
rất nhiều.Cuộc sống không có yêu thương sẽ vô cùng tẻ
nhạt, lạnh lẽo.
Cần phê phán những hiện tượng sống thờ ơ, vô cảm,
ch kỉ trong xã hội hiện nay.
3. Bài học nhận thức và hành động
Chng ta hãy mở rộng cánh cửa trái tim, tấm lòng yêu
thương, mang tình yêu đến với mọi người. Bởi yêu
thương chnh là hạnh phc của con người, của nhân
loại !
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đặt
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: ch diễn đạt độc đáo ng to (th hiện đưc
du ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc), th hin ý
phn biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp lut.
0,25
Phn
Câu/ý
Ni dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Phương thức biểu đạt chnh trong văn bản: ngh lun
0,5
2
- Biện pháp tu từ so sánh: Ý nghĩ ( như) những hạt
giống được gieo trong tâm hồn
- Tác dụng: tạo cách diễn đạt gợi hình ảnh cụ thể khi
nói về ý nghĩ của con người. Qua đó, người đọc hình
dung r hơn tác dụng của ý nghĩ tốt và hậu quả của ý
nghĩ xấu.
1,0
3
Cách hiểu về suy nghĩ tch cực, suy nghĩ tiêu cực
trong văn bản:
- suy nghĩ tch cực: là suy nghĩ theo chiều hướng tốt
thì những điều tốt đp sẽ đến, làm cho con người lạc
quan, vui vẻ;
- suy nghĩ tiêu cực:là suy nghĩ theo chiều hướng xấu
thì chỉ nhận được những điều bất lợi, làm cho con
người bất an, lo lắng.
0,5
4
Hc sinh có th trình bày và lí giải thông điệp tâm đắc
nht theo ý riêng, không vi phm chun mực đạo đức
và pháp luật. Sau đây là vài gợi ý:
- Phi biết suy nghĩ theo hướng tích cực trước mi tình
hung xy ra trong cuc sng
- Nim tin s to nên sc mạnh để con người chiến
thng nghch cảnh…
1,0
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ của anh/ch về ý nghĩa câu nói của tiến sĩ
Norman Vincent Peale: “Hãy vọng, chứ đừng hoài
nghi. sự kì vọng s giúp bạn vượt qua bất kì khó
khăn, trở ngại nào. Cn sự hoài nghi s chỉ ngăn trở
bạn mà thôi”
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh
th trình bày đoạn văn theo cách diễn din dch, quy
np, tng phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa ca s
k vng trong cuc sng của con người.
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn
các thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng thể
theo hướng sau:
1. Giải thch:
vọng đặt nhiều tin tưởng, hi vọng vào người nào
đó ( thế h cha anh vng vào thế h tr; cha m
0,5
ĐỀ 17
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản dưi đây và thực hiện yêu cầu bên dưi:
Năm ấy là năm 1963, tôi 17 tui.
Thật tôi sẽ nhớ mãi cái năm Mão ấy, tôi vừa bước chân tới nước Pháp để du học,
thì tôi đã bị một người đồng hương tước mất gần hết tài sản ngay đêm đầu tiên.(…)
vọng vào con cái…); hoài nghi không tin hn, khiến
th dn ti nghi ng, ph định v s vt, s vic
con người trong cuc sng. Thc cht câu ch ra
sc mnh ca s vng và hu qu ca s hoài nghi.
2. Bàn lun
+ Ti sao s k vng s giúp bạn vượt qua bt k khó
khăn, trở ngi nào?
+ Nh s vọng, con người nim tin vào kh
năng của chính mình. T đó, họ động lực đ phn
đấu, vượt qua mi th thách khó khăn của cuc sống để
đứng vững trên đôi chân của mình;
++ vng s to nên sc mnh tinh thần, đó ý ch,
ngh lc, bản lĩnh sống ch con người mi
đưc.
+ Ti sao s hoài nghi s ch ngăn trở bn mà thôi?
++ s hoài nghi đy con người luôn sng trong suy
nghĩ tiêu cc vi tâm bt an, luôn nghi hoc hoc
ng vực trước mọi điều xy ra;
++ Sống trong hoài nghi, con người không có nim tin,
nht không tin vào chính mình. thế, khi làm bt
c vic gì, h đều nghĩ đến cái khó, cái kh, cui cùng
đành chấp nhn tht bi, đầu hàng hoàn cnh…
+ Bàn bc m rng: S vng phi dựa trên sở
thc tế, không biến vng thành o vng, gây áp lc
cho chnh mình ngưi khác. Cn phê phán nhng
ngưi sng trong vòng lun qun nghi ng không
căn cứ…
3. Bài hc nhn thức và hành động
Tui tr cn sng đp, sống l tưởng, biết vng
vào tương lai của mình đ hc tp trau dồi đạo đức,
nhân cách, chun b hành trang để o đời.
1.0
0,5
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đặt
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: ch diễn đạt độc đáo ng to (th hiện đưc
du ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc), th hin ý
phn biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp lut.
0,25
Thế là tôi một mình ôm b mật rng tôi đã trắng tay…(…)
Một hôm vào năm 1994, tôi được thư đưa lên một đơn xin việc, lc đó tôi
đang làm Phó Tng giám đốc một tập đoàn đa quốc gia. Hồ xin việc cả hình của
người nộp đơn. Tôi nhận ra ngay, đng hắn, không thể sai, người đã cướp hết tài sản của
tôi vào lc tôi đang tập tễnh ra đời. thư nể tôi, cứ mỗi khi một người Việt xin
việc thì hay báo cáo trực tiếp cho tôi. Tôi đã ht ột hơi thở thật mạnh. chỉ trong
chớp mắt, i đã chỉ đạo Để cho Ban nhân sự xử bình thường đơn xin việc”, tôi
không để lộ cho ai chuyện riêng của tôi. lẽ hắn cũng đã quên tôi cả sự việc rồi,
hơn 30 năm đã qua. Trong lòng tôi không cht hận thù ngược lại tôi lại cảm
giác nh nhm hơn, như đã trt được cái gì còn vướng mắc.
Nghĩ lại chuyện của tôi, tôi không khỏi bàng hoàng cùng một lc tôi cảm giác
hạnh phc. Bàng hoàng lẽ tôi sẽ không bao giờ sẵn sàng sống lại một thời như
thế. Nhưng tại sao tôi lại cảm giác hạnh phc từ sự trải nghiệm đó thì thực tình tôi
không rõ. (Theo Năm ấy năm 1963, Khởi đầu hành tnh hạnh phc Phan Văn
Trường)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chnh của văn bản trên.
Câu 2: Em có nhận xt gì về cách cư xử của tác giả đối với người đã cướp đi tất cả tài
sản của mình?
Câu 3: Theo em, vì sao tác giả lại có cảm giác hạnh phc từ sự trải nghiệm của mình?
Câu 4: Rt ra thông điệp mà em nhận được từ đoạn trch trên?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Từ câu chuyện ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn
về chủ đề: Để được sng hạnh phc.
HƯỚNG DẪN
Ph
n
u
Ni dung
Đim
I
ĐỌC- HIU
3,0
1
- Phương thức tự sự
0,5
2
Có thể có những nhận xt khác nhau, nhưng có thể theo
hướng:
- Cách cư xử của tác giả thể hiện sự bình tĩnh, độ lượng, cao
thượng, không kn đáo, không phô trương, ch công vô tư…
0,5
3
Th sinh trình bày quan niệm của mình và l giải phù hợp:
- Hạnh phc vì nhờ có trải nghiệm không vui đó mà mình có
được ngày hôm nay.
- Hạnh phc vì mình đã không trở thành người như kẻ ăn
cướp tài sản của mình.
- Hạnh phc vì những buồn đau của trải nghiệm trong quá
khứ đã qua đi…
1,0
4
Thí sinh rút ra bài học phù hợp với câu chuyện:
1,0
- Đối xử bao dung, bỏ qua lỗi lầm của người khác sẽ gip ta
sống thanh thản, tự tin hơn.
- Sẵn sàng chấp nhận mọi trải nghiệm dù đó là trải nghiệm
vui hay buồn.
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Từ câu chuyện ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn
văn (khoảng 200 chữ) bàn về chủ đề: Để được sng hạnh
phúc.
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh th
trình bày đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Hnh phúc
0,2 5
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các
thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng th theo hướng
sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định hướng
sau:
1. Gii thích
- Gii thích: Hnh phúc là trạng thái sung sướng cm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyn.
2. Bàn lun
+ Trong cuc sng, hạnh phc đến t nhiu lí do khác nhau,
biu hiện cũng khác nhau. Có hạnh phúc nh bé, có hnh
phúc ln lao.
+ Để có được hnh phúc thc s:
++ N lc hc tập, lao động, rèn luyện để có cuc sng tt và
cng hiến cho gia đình, xã hội.
++ Yêu thương và trân trọng tình yêu thương của người khác
dành cho mình.
++ Hành x độ ng, bao dung trước li lm của người khác
khi có th.
++ Bản lĩnh, nghị lc, lạc quan vượt lên th thách cuc sng.
- M rng, phản đề:
+ Cn tránh những nguy cơ đánh mất hnh phúc: sng buông
th, tham vng mà quên đi những điều bình dị, có ý nghĩa.
+ Hnh phúc không ch là nhận được mà còn là trao đi.
thế, biết mang đến hạnh phc cho người khác cũng là một
cách để đưc sng hnh phúc.
3. Bài hc nhn thức và hành động
- Bài hc nhn thức hành đng: Nhn thức được hnh
phúc khát vng muôn đời của muôn người, thế tui tr
cn sống có ước mơ, có l tưng, có khát vng; sng bản lĩnh
và t trng; sống yêu thương và chia sẻ… để đưc hnh phúc
0,5
1.0
0,5
ĐỀ 18:
Phần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu sau:
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
chiếc lưỡi đi qua ngàn cơn bão từ vng
chiếc lưỡi tri sụt trên núi đồi thanh âm, trên thác ghnh cú pháp
chiếc lưỡi b hành hình trong mt tuyên ngôn
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
cám d xui nhiều điều di dt
đời cũng dạy ta không th un cong
dù phn thng nhiu khi thuc nhng bầy cơ hội
Trên chiếc lưỡi có li t tiên
Trên chiếc lưỡi có v đắng s tht
Trên chiếc lưỡi có v đắng ngt môi em
Trên chiếc lưỡi có li th c mt
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
du nhng li em làm ta mm lòng
du tình yêu em tng làm ta cứng lưỡi
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
mt chiếc lưỡi mang điều bí mt
và điều này ch người biết mà thôi.
(Dn theo http://www.nhavantphcm.com.vn)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chnh được s dng trong bài
thơ. Bài thơ được viết theo tho?
Câu 2: (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào v câu thơ “Tôi không nói bng chiếc lưỡi
của người khác”?
Câu 3: (1,0 điểm) Xác định bin pháp tu t đưc s dng trong những câu thơ
ới đây và nêu hiệu qu ngh thut ca bin pháp tu t đó:
“Trên chiếc lưỡi có li t tiên
Trên chiếc lưỡi có v đắng s tht
Trên chiếc lưỡi có v đắng ngt môi em
tht s.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng t,
đặt câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (th hiện được
du ấn cá nhân, quan điểm và thái đ riêng, sâu sc), th hin
ý phn bin nhưng không trái vi chun mực đạo đc
pháp lut.
0,25
Trên chiếc lưỡi có li th c mt”
Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp ý nghĩa nhất đối vi anh/ ch sau khi đọc bài thơ
trên là gì?
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Bài thơ trong phần Đọc hiu làm ta suy ngm v nhiều cách nói năng cũng như cư
x trong đời sng ca gii tr hin nay. Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình
bày quan điểm ca em v vấn đề trên.
ng dn chm biu đim
Phn
u
Ni dung
Đim
I
ĐỌC- HIU
3,0
1
- Phương thức biểu đạt chính: Biu cm.
- Bài thơ viết theo th thơ tự do
0,5
2
- Câu tgợi cho người đọc sự ngỡ ngàng “Tôi không nói
bằng chiếc lưỡi của người khác”. Chuyện tưởng như rất hiển
nhiên vì ai mà chẳng nói bng chnh chiếc lưỡi của mình.
- Thế nhưng nhiều khi ta nói, khi cả giọng nói không
phải thật sự là của ta mà là của một người nào đấy.
- Khi ta không n chnh mình, ta “nói bng chiếc lưỡi
của người khác” thì phần nhiều lời nói ra sẽ chẳng hay ho gì.
0,5
3
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ, lặp cấu trc câu
- Tác dụng: tác động mạnh mẽ đến người đọc, như lời
nhắc nhở về sự thiêng liêng, trân trọng và quý giá của lời nói.
Hãy biết giữ gìn để lời nói luôn là của chnh mình.
1,0
4
Thông điệp của bài thơ:
- Hãy luôn cn trọng với lời nói của chnh mình.
- Hãy suy nghĩ thật trước khi nói hãy luôn giữ cho
lời nói của mình , cũng giữ cho được sự chật thực của con
người mình.
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Bài thơ trong phn đọc hiu làm ta suy ngm v nhiu cách
nói năng cũng như cư xử trong đời sng.
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày quan
đim ca anh/ ch v vấn đề trên.
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh th
trình bày đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích, song hành.
0,25
Đề 19
I. P
hần
đọc
hiểu (
3.0đ)
Đọc
văn
bản
sau và
thực
hiện
các
yêu
cầu:
chúng
tôi từ
tay m
lớn lên
Còn
những
bí và
bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lng thầm lặng m tôi.
(Trích M và quả Nguyễn Khoa Điềm)
Thời gian chạy qua tóc m
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng m cứ cng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trích Trong lời m hát Trương Nam Hương)
Câu 1 (0,5 điểm). Nêu hai phương thức biểu đạt ni bật trong đoạn thơ thứ nhất.
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ thứ hai.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: cách nói năng cũng
như cư xử trong đời sng ca gii tr hin nay
0,2 5
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các
thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng th theo hướng
sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng
sau:
1. Giải thch
Nói năng cũng như cử xử trong giao tiếp thể hiện sự ứng
xử của mỗi người trong cuộc sống. Qua cách nói năng cũng
như cử xử, có thể đánh giá được con người có văn hóa hay
không.
2. Bàn luận
- Trong cuộc sống nhiều khi chng ta có những khoảnh khắc
suy nghĩ vội vàng rồi bỗng phát ra thành những lời lẽ không
hay và sau đó là những lời xin lỗi, sự hối tiếc... (dn chứng)
- Hãy suy nghĩ thật kĩ trước khi nói. Mỗi khi định nói gì phải
xem người nghe có muốn nghe không, điều mình sắp nói có
quan trong với họ hay không và có thiện ch hay không.
3. Bài học nhận thức và hành động
- Suy nghĩ trước khi nói vừa thể hiện sự tôn trọng người nghe
vừa để lời mình nói ra được đng đắn.
- Phê phán những đối tượng ăn nói thiếu suy nghĩ, thiếu tôn
trọng người khác
- Liên hệ bản thân
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng t,
đặt câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách din đạt độc đáo và sáng tạo (th hiện được
du ấn cá nhân, quan điểm và thái đ riêng, sâu sc), th hin
ý phn biện nhưng không trái vi chun mực đạo đức
pháp lut.
0,25
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu hiệu quả nghệ thuật của php nhân hóa trong câu thơ “Thời gian
chạy qua tóc m”?
Câu 4 (1,0 điểm). Những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ
trên là gì? Trả lời trong khoảng 6-8 dòng.
II. Phần tạo lập văn bản
Câu 1
" Duy chỉ có gia đnh, người ta mới tm được chn nương thân để chng lại tai ương
của s phận ". (Euripides)
Anh (ch) nghĩ thế nào v câu nói trên?
Hưng dn chm và biu đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
3,0
1
Hai phương thc biu đt ni bt trong đon thơ th nht: Miêu t,
biu cm.
0,5
2
Th thơ ca đon thơ th hai: thơ sáu tiếng
0,5
3
Hiu qu ngh thut ca php nhân hóa trong câu thơ Thi gian
chy qua tóc m: Nhân hóa Thi gian qua t chy, cho thy
thi gian trôi qua nhanh làm cho m già nua, bc l ni xót xa,
thương m ca ngưi con.
1,0
4
Hai đon thơ trên có đim ging nhau v ni dung: Bc l nim xót
xa và lòng biết ơn ca con trưc nhng hi sinh thm lng ca m; v
ngh thut: ngôn ng to hình, biu cm, bin pháp tương phn,
nhân hóa.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
Viết đon văn trình bày suy nghĩ v vn đ:
2,0
1
Yêu cu v hình thc: Đm bo cu trc đon văn ngh lun: Có câu
m đon, các câu phát trin ý và câu kết đon. Đm bo s lưng
ch phù hp vi yêu cu (khong 200 ch), không quá dài hoc quá
ngn. Vn dng tt các thao tác lp lun; kết hp cht ch gia l l
và dn chng.
0,25
Yêu cu v ni dung:
1- Gii thch:
Gia đình: là ch mi quan h hôn nhân và huyết thng, là nơi cha
m, con cái, anh ch em hay c ông bà, h hàng cùng chung sng à
tình cm gn bó bn cht, không th chia ct.
Tai ương ca s phn: nhng khó khăn, trc tr gp phi khi bưc
trên đưng đi.
=> Gia đình là sc mnh gip con ngưi vưt lên khó khăn, đng
dy sau mi ln vp ngã và vng vàng hơn trong cuc sng. Câu nói
đã khng đnh vai trò to ln ca gia đình đi vi mi con ngưi.
2. Bàn lun:
- Mi con ngưi đu sinh ra và ln lên trong gia đình, do đó gia đình
là cái nơi nuôi dưng cho tài năng và nhân cách con ngưi phát
trin, đâm hoa kết trái. Chnh điu đó s là hành trang cho mi
chng ta bưc vào đi, gip ta khng đnh năng lc và phm giá ca
mình đ thành công trong cuc sng.
- Trong cuc đi không th tránh đưc va vp, và khi đó gia đình s
là nơi bo bc, ch che, đng viên, v v chng ta đng lên sau tht
bi, là ch da vng chc và vô điu kin nhng khi ta đã lưng
chùng gi mi sau nhng lc tt t trên đưng đi.
- Trên hết, tình cm gia đình là tình cm thiêng liêng và t nhiên
xut phát t mi quan h gn bó hàng ngày, luôn bn cht và không
th thay thế. Mi thành viên trong gia đình đu dành cho nhau
nhng tình cm tt đp nht, và sn sàng làm ch da cho nhau
trưc nhng giông bão ca s phn. Đó đã tr thành truyn thng tt
đp ngàn đi ca dân tc Vit Nam ta.
- Yêu gia đình là hoàn toàn đng đn, nhưng điu đó không có nghĩa
là bao che hay tiếp tay cho ngưi thân làm nhng vic đi ngưc vi
chun mc đo đc và pháp lut. Đôi khi vì li ch chung ca tp
th, xã hi ta phi tm quên đi tình riêng đ sng ngay thng và
không có li vi lương tâm ca mình, đng thi cũng cn khuyên
nh đ ngưi thân nhn ra li lm và sng lương thin, chân chnh.
- Gia đình là cái nôi ca mi con ngưi và là tế bào ca xã hi. Gia
đình tt đp và yênm s to nn tng vng chc cho s đi lên ca
xã hi và đt nưc.
- Nhng ngưi coi thưng vai trò ca gia đình, vô cm vi chnh
nhng con ngưi rut tht nht vi mình (cha m đánh đp bo hành
con cái, con cái chi mng bt hiếu vi cha m,) à H không ch
làm băng hoi truyn thng tt đp ngàn đi ca dân tc, b xã hi
lên án mà còn tr nên cô đc, ch k, d vp ngã và tht bi trên
đưng đi.
3. Bài hc nhn thc Phương hưng hành đng:
- Gia đình là ch da vng chc cho mi chng ta tìm v sau nhng
va vp trên đưng đi.
- Gia đình hãy là nơi bình yên và m áp tình thương nht cho mi
thành viên tìm v sau nhng mưu toan trong cuc sng. Ngưc li,
mi thành viên cũng cn vun đp tình yêu thương đ hnh phc gia
đình ngày mt trn vn hơn.
d. Chính t, dùng t, đt câu.
Đm bo chun chính t, ng nghĩa, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to:
Có cách din đt mi m, th hin sâu sc v vn đ ngh lun.
0,25
ĐỀ 20
I. PHN ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm):
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
Thành công thất bại chỉ đơn thuần những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc
sống để tôi luyện nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết
được kinh nghiệm để vươn tới chiến thắng khiến những thành công đạt được thêm
phần ý nghĩa.
Không ai luôn thành công hay thất bại, tuyệt đối thông minh hay dại khờ, tất cả
đều phụ thuộc vào nhận thức, duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị
gia người Anh, Sir Winston Churchill, từng nói, "Người bi quan nhìn thấy khó khăn
trong mỗi cơ hội, cn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn". S có những
người bị ám ảnh bởi thất bại, bchúng bủa vây, che lấp những hội dẫn tới thành
công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bại một l tự nhiên một
phần tất yếu của cuộc sống. Đó một điều bạn không thể tránh khỏi, nếu không muốn
nói thực sự trải nghiệm bạn nên trong đời. Vì vậy, hãy thất bại một cách tích
cực.
( Nguồn In--net)
II. Tập làm văn
Câu 1. (4,0 điểm) T ng liu phần Đọc hiu trên,viết đoạn văn khoảng 200 ch)
trình bày suy nghĩ của em v câu nói sau ca G.Welles: Th thách ln nht ca con
người là lúc thành công rc r”.
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I. PHẦN ĐỌC HIU
6.0
Câu 1
- PTBĐ chnh của đoạn trích: ngh lun
- Ch đề của đoạn trích: s tt yếu ca thành công và tht bi
trong cuc sng của con người.
0,5
0,5
Câu 2
- Bin pháp tu t nhân hoá: tht bi ( chúng) ba vây, che lp
những cơ hi dn đến thành công.
- Phân tích tác dng: to s sinh đng trong cách diễn đạt; nhn
mnh ni ám nh ca s tht bi th làm mất đi những điều
kiện, cơ hội tt dn đến thành công cho con người.
0,25
0,75
Câu 3
- Tác gi li nói: “thất bi là mt l t nhiên và là mt phn tt
yếu ca cuc sống là vì:
+“L t nhiên” hay “phần tt yếu” tức là điều khách quan, ngoài
ý muốn con người và con người không th thay đi.
+ Cuc sng không ai là không gp tht bại. Có người tht bi
nhiu, tht bi lớn. Có người tht bi ít, tht bi nh.
+ Đó là điều tt yếu nên ta đừng tuyt vọng. Hãy dũng cảm đối
mặt và vượt qua.
0,75
0,75
0,5
Câu 4
HS có thể đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các
gợi ý sau:
- Đồng tình, trân trọng quan điểm của tác giả: Thất bại là điều
khó tránh khỏi đối với mỗi người trong cuộc sống.
- Nghĩ suy về bài học bản thân rt ra về sự thất bại:
+ Cần hiểu nguyên nhân vì sao mình thất bại.
+Biết tự mình đứng lên, rt ra bài học và tiếp tục hành động sau
mỗi lần thất bại.
+Không nên sợ thất bại. Cần nhận ra mặt tch cực của sự thất bại
để không tiếp tục phạm phải sai lầm.
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHN TP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
Câu 1
a. Đm bo cấu trc đoạn văn ngh lun 200 ch: đủ các
phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu được vn
đề, phát triển đoạn triển khai được vn đề, kết đoạn kết lun
đưc vấn đề.
b. Xc đnh đng vấn đề cn ngh lun v một tư tưởng đạo lí:
Thành công ln cũng có th tr thành tr ngi, rào cản đòi hi
con người phi có bn lĩnh, ngh lc thì mới vượt qua.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng
tt các thao tác lp luận; các phương thc biểu đạt, nht ngh
lun; kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc
nhn thức và hành động. C th:
* M đon: Dn ý liên quan để nêu vấn đ cn ngh lun.
* Thân đon:
1. Gii thích
- Th thách: những khó khăn, cn tr do cuc sng, công vic
đặt ra trên con đường tìm kiếm thành công.
- Thành công rc r: thành công lớn đem lại c tiếng vang và li
ch, đáng để to và kiêu hãnh.
=> Thành công ln cũng có th tr thành tr ngi, rào cản đòi
hỏi con người phi có bn lĩnh, ngh lc thì mới vưt qua.
2. Phân tích, chng minh
-Thành công rc r là th thách ln vì:
+ Đạt được thành công, con người thường có tâm lí d tha mãn,
t đắc, kiêu ngo.
+ Đạt được thành công, con người thường ảo tưởng v kh năng
ca mình.
+ Khi y, thành công s tr thành vt cn và trit tiêu động lc
phấn đấu ca bn thân trên hành trình tiếp theo. (dn chng )
- Thành công s tr thành động lc cho mỗi người khi:
+ Con người bản lĩnh, tầm nhìn xa tỉnh táo trước kết
0,25
0,25
1,5
quả đã đạt được để nhận thức để nhìn r sở dn đến thành
công, nhìn r các mối quan hệ trong đời sống.
+ Đặt ra mục tiêu mới, lên kế hoạch hành động để không lãng
ph thời gian nhanh chóng thoát ra khỏi hào quang của thành
công trước đó.
+ M rng tầm nhìn để nhn ra thành công ca mình dù rc r
cũng không phải là duy nht, quan trng nht.
3. Bàn lun m rng
- Phê phán thái độ ch quan, kiêu căng, tự mãn trước thành
công.
- Liên h: nhng tri nghim ca chính bn thân.
4. Bài hc nhn thc và hành động phù hp
- Thành công hay tht bi ch là kết qu c th ca mt quá trình
c th, nó có th xy ra vi bt kì ai, bt kì lc nào nên cn coi
nó là điu bình thường.
- Điu quan trng nht không phi là thành công hay tht bi mà
là thái độ và cách ng x của con người trước nhng thành bi
của đời mình.
* Kết đoạn: Khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân.
0,5
0,75
0,25
d. Sng tạo: cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu
sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng
t, đt câu.
ĐỀ 21
I. ĐỌC HIỂU ( 3Đ)
Hãy đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi :
“…Tôi lặng l gật đầu và quày qu chy v nhà để kp thu dọn đồ đạc.Sau khi
chào t bit mọi người trong nhà, c bà Sáu lẫn người m ti nghip ca ch Ngà, tôi
ngậm ngùi quay lưng bước qua ngách ca, vội vàng như người chy trốn.Nhưng khi
băng qua sân, mắt chm phi dãy cúc vàng t nay không người nâng niu chăm sóc, lng
tôi bt giác chùng xuống và đôi chân bỗng dưng nặng n không bước ni.Nhng cánh
hoa vàng mng manh kia rồi đây biết s đemli nim vui cho tâm hn ai trong nhng
ngày sp ti khi ch Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi cũng đang từ b nơi này?Chiều nay tôi
ra đi, tuổi thơ tôi ở li, mối tình đầu ca tôi li và màu hoa k niệm kia cũng ngập
ngng li. Ðng buồn hoa cúc nhé, tao cũng như mày thôi, từ nay tr đi mỗi khi
hoàng hôn buông xung, trái tim l loi trong ngc tao s luôn đớn đau khi nhớ ti mt
người... "
(Trích “Đi qua hoa cc Nguyn Nht Ánh NXB Tr - 2005)
1. Hãy chỉ ra các phương thc biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn. Hãy cho biết,
trong các phương thức biểu đạt ấy, đâu phương thc biểu đạt chnh được sử
dụng? (1.0) điểm)
2. Câu văn Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở li, mối tình đầu ca tôi li và màu
hoa k niệm kia cũng ngập ngng li…” mang hàm ý gì? Tác dụng? (1 điểm)
3. Hãy chỉ ra và phân tch tác dụng nghệ thuật của cc biện php tu từ được Nguyễn
Nhật Ánh sử dụng trong đoạn văn. (1.0 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN
ĐỀ 22
PHẦN I. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưi:
Chuyn k rng
Có qu trứng đại bàng
Rơi vào ổ gà đang ấp
Khi n ra cùng vi by gà
Đại bàng con ngượng ngùng chiêm chiếp
Nhy bay long chong sân nhà.
Không ai nói với đại bàng v nhng chân tri xa
V những đại ngàn bí mt
Nên nó vn hn nhiên bới đất
Ch có khát vọng mơ hồ
Lâu lâu li cn cào trong ngc…
Làm sao mà ai biết
Mình đã bắt đầu t qu trứng nào đây
Sao không th mt ln v cánh tung bay?...
(Khát vọng, Đặng Hng Thiệp, Thơ Sông Lam, trang 247, Nxb Hội nhà văn , 2017)
Câu 1: Văn bản được viết bng th thơ gì? Nêu hiu biết ca em v th thơ này.
(1,0 điểm).
Câu 2: Em hiểu như thế nào v hình ảnh “bầy gà” trong văn bản? (1,0 điểm).
Câu 3: Phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong câu: Sao không
th mt ln v cánh tung bay? (2,0 điểm)
Câu 4: Đọc văn bn trên, em thy thông đip nào có ý nghĩa nht. Vì sao?(2,0 đim)
NG DN CHM
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
PHẦN I. ĐC HIU
6,0
1
- Hs nhn diện đng thể thơ: Tự do.
- Nêu được đặc điểm v s câu, s tiếng, cách gieo vn, ngt nhịp…
1,0
2
Hs có th diễn đt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm ni bt
được ý nghĩa của hình ảnh “bầy gà”:
-Th hin hoàn cnh sng trói buc, tù túng.
-Th hin cho cái tầm thường, thin cn, hn hp, không khát
1,0
vọng, mơ ước…
3
-Ch ra được 02 BPTT được s dụng trong câu thơ:
+n d (v cánh tung bay s trưởng thành, vươn ti nhng tm
cao, vượt lên hoàn cảnh, dám ước thc hiện ước ca
mình.)
+ Câu hi tu t: Sao không mt ln vnh tung bay?
- Phân tch được tác dng: + li khuyến khch con người hãy
sống ước mơ, dám ước hãy mạnh dn t th thách để
trưởng thành, dũng cảm vượt lên gii hn ca bn thân.
+ Gip cho câu thơ giàu hình nh, giàu sc thái biu cm (th hin
s trăn trở, day dt ca nhân vt tr tình v khát vng ca con
ngưi).
2,0
4
HS có th chn những thông điệp khác nhau nhưng phải bám sát ni
dung văn bản, cách gii phi phù hp. th chn mt trong
những thông điệp sau:
- Sng trong hoàn cnh tầm thường, trói buộc, con người th tr
nên tầm thường, thin cn, dng, kém cỏi… Vì thế phi biết thay
đi, vượt lên hoàn cảnh để đưc là chính mình.
- Con người cn khám phá, phát hin nhng s trường, năng lực ca
bản thân để vươn tới tm cao
- Con người sng phi có khát vọng, có ước mơ, dũng cảm vượt qua
gii hn ca bản thân để trưởng thành, sống có ý nghĩa.
2,0
PHN II. To lập văn bản
14,0
Câu 1
(4,0
đim)
a.Đảm bo cấu trc đoạn văn khoảng 200 ch (20 25 dòng),
câu m đon, các câu phát triển đoạn, câu kết đoạn, lp lun thuyết
phc, l, dn chng c thể, đảm bo qui tc chính t, dùng t,
đặt câu.
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: khát vng ca mi con người.
c. Trin khai vấn đ:
* Gii thích: Khát vng nhng mong muốn, đòi hỏi, khao khát,
mơ ước chnh đáng của con người vi mt s thôi thúc mãnh lit.
* Bàn lun:
- Trong cuộc đi mỗi người ai cũng t nhiu, nh, ln
những ước, khao khát p , muốn được vươn ti nhng thành
công.
- Sng có khát vng là điều vô cùng quí giá vì:
+ Có khát vọng, con người s động lực để phát huy tận độ nhng
năng lực ca bn thân.
+ khát vọng con ngưi s luôn tìm thy niềm đam mê, mc
tiêu để n lực, dũng cảm vượt qua th thách, khó khăn trong cuc
sống để có nhng thành công.
+ Sng khát vọng cũng sẽ ng con người ti l sống cao đp,
ti những điều ln lao.
0,5
0,5
0,5
2,0
-Con người cn sng khát vọng, có hoài bão nhưng khát vọng
không phi s tham lam, s ham mun thc dng khát vng
phi chân chính.
-Khát vng ca cá nhân phi gn lin vi s mit mài, cng hiến cho
khát vng ca cộng đồng, ca xã hi…
- Khích l, c cho nhng ngưi sống ước mơ, có khát vọng và
phê phán li sng ích kỉ, lười biếng, hưởng th cá nhân…
* Bài hc nhn thức hành động: Sng khát vng chính biu
hin ca giá tr con người nên cn biết nuôi dưỡng ước mơ, luôn học
hỏi tch lũy tri thc, n lc rèn luyn ý chí, ngh lc sống để biến
khát vọng, mơ ước thành hin thc.
0,5
ĐỀ 23
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Hy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Ngưi không ham thích mt cái gì c là mt người bnh, một người không bình
thưng, hay một người chun b đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu
hành là người không đam mê? Và đam mê mt ý niệm thường mãnh liệt hơn đam
mt cái gì c th.
Nhng bc cha m thường hay đón đường đam của con cáì bng mm cho
chúng một đam mê đầu đời: tp cho con thích vẽ, thch đàn và thch nht là học. Đam
mê hc hi là niềm đam mê không bao giờ phn bội con người.
Ngày nay, bi có lm cm d đầu đời chu trc ngay ngưỡng cửa gia đình và
trường hc, mun cho con mình khỏi rơi vào một “đám muội” tối đen, cha m nào cũng
dc sc làm lng kiếm tin cho con cái tham gia vào mt cuộc chơi có ch (chơi tem,
sưu tập tranh,... ) hay mt môn th thao (võ thuật, bơi lội, bóng đá,... ) mong sao ràng
buc sinh lực và năng khiếu của đứa tro c xe đam mê trên đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy còn vào ra lp hc vi mt niềm say mê tươi trẻ,
ngay c trong nhng thi khc không thun li. Ngi nhm li, tôi làm công việc như
thế này đã trên bốn mươi năm. Tôi bỗng nhiên t hỏi: “cái tôi” năm xưa và “cái tôi”
năm nay vn là mt chăng? Hóa ra bộ máy người còn bền hơn bộ may cơ kh ư? Dầu
m thường xuyên nh vào chiếc máy người là nim khao khát biết thêm, biết hơn, hoàn
toàn phi vt cht và nhng tếo não b sn lòng b sung cho nhau trong một trường
luân vũ thường xuân.
Giá như, do một tr trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bc trong sut
thi gian y thì gi đây ra sao? Rất có th tôi đang mặc mt chiếc ao ren vàng, rua
bc, rng rng dây kim khí hoc có th bây gi tôi đang co ro vì gió lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi ch dam mê ngh dy hc. Tài sản mà tôi để li gm toàn giy
trng mực đen và những nét ch.
Đam mê là một ngn la mà các thế h ni tiếp truyn cho nhau. Kh ni, phn
pht bc cao cùng mt lúc là ngn la sinh tn và ngn la hy dit. C hai qun quýt
lấy nhau bao nhiêu là để sm loi tr nhau by nhiêu, sng chết đều bng mt ngn la
do ta đốt lên mà thôi."
Câu 1: Đặt tên cho văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt đưc s dụng trong văn bản. (0,5 điểm)
Câu 3: Ch ra và phân tích hiu qu ca 2 bin pháp tu t trong văn bản trên.(1,0 điểm)
Câu 4: Nêu ý hiu ca anh ch v u nói “ sống chết đu bng mt ngn la do ta t
đốt lên mà thôi”. (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm) y viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày ý kiến của
em vềchủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con
người”
Hưng dẫn giải:
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
Hc sinh có th tham kho tên sau:
-Đam mê
-Đam mê - ngn la sinh tn
hay ngn la hy dit Ngn la
đam mê
0,5
Câu 2
- Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận
0,5
Cu 3
Ch ra và phân tích hiu qu hai bin pháp tu t
- Bin pháp liệt kê: “Một người không ham thích
mt cái một người bnh, một người không
bình thường, hay là một người chun b đi tu, vì đã
dit dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành
người không đam mê? đam mt ý nim
thưng mãnh liệt hơn đam một cái c thể”.
Bin pháp lit tác dng nhn mnh s hin
hu của đam trong tâm hn mỗi con người,
phàm đã sinh ra người, bất ai cũng n cha
trong mình mt niềm đam với một điều đó,
là c th hay ch là ý nim.
Biện pháp so sánh: “Đam mê là một ngn la mà các thế h ni
1,0
tiếp truyn cho nhau. Kh ni, phn pht bc cao cùng mt lúc
ngn la sinh tn và ngn la hy dit, c hai qun quýt nhau bao
nhiêu là để sm loi tr nhau by nhiêu, sng chết đều là mt ngn
la do ta t đốt lên thôi.” So sánh đam mê với ngn la là mt
hình nh chun xác, n tượng. Ngn lửa đam mê ấy cháy lên trong
lòng người và vì chúng ta có th đam mê nhiều th tt hoc xu
nên nó có th là ngn la sinh tn hoc hy dit. Cuộc đời chúng
ta, suy cho cùng, là kết qu ca ngn la chúng ta thp lên trong
lòng y thôi.
Câu 4
Ý hiu v câu nói "Sng chết đều là mt ngn la do ta t đốt lên
thôi".
-Sng, chết: là hai trng thái của con người, ca sinh tn. Sng là
còn trao đi cht, còn s sng. Chết là lâm vào trng thái các b
phn ngng hoạt động, tim ngng th, máu ngng rau thông, là
hết mt kiếp người.
-Ngn la: là ngn lửa đam mê
-Hai ngn la: ngn la sinh tn hoc ngn la hy dit của đam
-Do ta t đốt lên: nhn mnh tm quan trng ca s la chn t
con người. Cuộc đời chúng ta sng hay chết là do chính chúng ta
quyết định.
==> C câu nói ngn gọn nhưng ý nghĩa sâu sắc: Đam rất
quan trọng nhưng phải đam cái gì sống với đam như thế
nào. Chúng ta sng hay chết, cuộc đời ý nghĩa hay nghĩa do
chính những đam mê ta đã chọn quyết định.
1,0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc
xích, song hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: Đam me
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: th sinh thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Đam mê: những hng thú, say mê của con người vi mt
lĩnh vực nào đó hoặc một điều gì đó.
- Đam mê hc hi: hng thú, say mê vi vic hc, rèn luyn
kiến thc, trau di tri thc.
- Phn bi: lt lng, tráo tr.
- Câu nói khẳng định s bt biến ca niềm đam mê học hi là
không bao gi phn bội con người, nó s đem đến cho con người
nhng li ích, những điều tốt đp hơn.
2. Bàn lun
0,25
0,5
- Tại sao đam mê học tp là niềm đam mê không bao giờ
phn bội con người?
+Vì kiến thức ta đạt được sau quá trình hc là hành trang theo ta
sut cuộc đời, để có th làm những điều ta mong mun.
+Vì hc tp là công vic c đời, trau di tri thc là chuyn luôn
luôn nên làm, có đam mê với vic hc chúng ta s tch lũy được
những điều b ích, nhng kiến thức đó gip chng ta trở thành
ngưi tốt hơn.
+Đam mê học tp s gip chng ta vượt qua nhng th thách để
đối mt vi những khó khăn, vượt qua nó mt cách d dàng.
+Vì cái r ca hc tp thì cay đắng nhưng hoa quả ca nó li ngt
ngào.
+Nhng dam mê khác có th có mặt trái nhưng đam mê học tp thì
không, luôn giúp ta chinh phc những điều mơ ưc.
- Biu hin của đam mê học tp không bao gi phn bi
con người
+Đam mê học tp, ta có kiến thc cho chính bản thân mình. Đến
cuối cùng, chng ta đi học là để có kiến thức, để không tr thành
gánh nng của gia đình và xã hội.
+Truyền đam mê ấy đến những người khác (Những người làm
công việc giáo viên như người viết văn bản)
+Có đam mê trong học tp s rèn luyện được những đức tính kiên
trì, chu khó vì bin kiến thc là mênh mông, nhng gì chúng ta
biết hôm nay ch là ht cát gia sa mc.
+Đam mê học tập là đam mê suốt đời, hc tp suốt đời.
- Ngoài đam mê học tập, cũng cần có những đam mê khác đ
cuc sống phong ph, để hoàn thin bn thân, không tr
thành mt sách.
- Đam mê học tập để tr thành ngui có tri thức nhưng cũng
cn tr thành người có văn hóa, có đạo đức.
3. Bài hc nhn thc và hành động
-Cn phi tìm kiếm cho mình mt niềm đam mê thật ý
nghĩa trong cuộc sng.
Nếu đã tìm thấy phi có quyết tâm theo đi điều mình
đam mê.
0,25
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản
biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Bài làm
Học hỏi là quá trình tiếp thu kiến thức, làm giàu vốn sống để gip con người trên mọi mặt như Unesco nói: Học để biết, học
để làm, học để tồn tại và học để chung sống. Đam mê học hỏi là nhu cầu cao quý mang tnh nhân văn nên không gây tác hại
xấu. So sánh với những dam mê khác như cờ bạc, rượu chè... là thỏa mãn những ham muốn tầm thường, sẽ gây tác hại xấu
sau này, dn con người ngày càng sa đọa, các tệ nạn xảy ra...
Đam học hỏi niềm dam không bao giờ phản bội ta. Thật vậy, đam sự say không biết mệt mỏi khi làm
một việc nào đó. Có những học sinh đamtrò chơi điện tử. Khi thi đến gần, những trò chơi điện tử ấy không gip học
sinh đó cứu vãn những điểm km đáng xấu h. nguy hiểm hơn, chng không cứu vớt được tương lai của cả một đời
người. Lại niềm đam bài bạc, ăn chơi của những “cậu ấm, chiêu”, của những kẻ ng rồi nghề... Những niềm
đam b ấy đã phn bội họ, đy họ sa vào c tôi của tương lai. Nhưng đam học hỏi thì khác. Đam học hỏi
gip con người tr thức, hiểu biết nhất được tướng lai tươi sáng hơn. Nhiều quan trạng của Việt Nam ta xưa
hoàn cảnh nghèo khó nhưng con đường học hành đã đưa họ đến đỉnh cao của chức tước. Nhà văn M. Go--ki từng
một cậu b mồ côi nghèo kh nhưng với niềm đam mê học hỏi, ông đã trở thành một nhà văn thiên tài, một nhà cách mạng
lỗi lạc của nền văn học viết. Học trò ngày nay, rất nhiều người đã đang đam học hỏi. Sự thành ng trong sự
nghiệp, sự trân trọng của xã hội, bạn bè thầy cô... là phần thưởng xứng đáng dành cho những con người như thế.
Bạn đã từng nghe câu chuyện về tay vợt cầu lông số một Việt Nam - Nguyễn Tiến Minh? Bỏ qua con đường trải hoa hồng
do ba m sắp xếp, bỏ qua công việc kinh doanh với những điều thuận lợi, Tiến Minh lựa chọn con đường chông gai để theo
đui dam mê thực hiện hoài bão của đời mình. Có một sân tập riêng, để dạy cho những người mê cầu lông những đường
cầu tuyệt diệu, gắn bó cả đời mình với những bước di chuyển, những c bỏ Cầu không thể nào không khiến người xem thốt
lên kinh ngạc... đó lựa chọn tương lai của Minh. mỗi ngày vn luyện tập miệt mài, chuyên cần chăm chỉ như một
ch ong ht mật: đem lại vngọt cho đời, Tiến Minh vn một vận động viên rất giản dị hiền lành sau những chiến
thắng vinh quang ở đấu trường quỗc tế...
còn một nhân vật nữa, chng ta không thể không nhắc đến, người được đánh giá cao trong các lĩnh vực đào tạo quản lý,
tn đụng, bán hàng/marketing, kỹ năng giao tiếp ứng xử trong kinh doanh... Đó Ngô Thanh Thủy, hiện một trong
những mu hình thành đạt của phụ nữ Việt Nam hiện đại.
Năm 1991, sau khi tốt nghiệp xuất sắc chuyên ngành Ngữ văn Đại học Tng hợp Kazan - Nga theo học bng Chnh phủ, bà
Ngô Thanh Thu về làm Biên tập viên chnh kiêm Phụ trách Quan hệ đối ngoại, Tạp ch đốì ngoại Việt Nam - Khoa học xã
hội (tiếng Anh), Viện Khoa học hội & Nhân văn Quốc gia (VNCSSH) từ 1992. Trong thời gian làm việc Viện, đã
tch lũy dần cho mình những kinh nghiệm cũng như thành công ban đầu. Gắn với nơi này khoảng 3 năm, năm 1995
chuyển sang Bộ phận Đầu tư thuộc Ngân hàng ANZ Việt Nam trong vai trò Phụ trách quan hệ khách hàng. Đến năm 2002,
chuyển sang Khối Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp cũng trong cương vị Phụ trách quan hệ khách hàng. Với năng lực
kinh nghiệm của bản thân, Thủy từng bước khẳng định vị tr của mình trong ANZ, trở thành một trong những thành
viên quan trọng của ANZ. Học hỏi là niềm dam không tắt trong người phụ nữ tài giỏi và xinh đp này, năm 2001 bà tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh - Đại học Công nghệ Sydney (UTS), Australia (học bng AUSAID). Không dừng lại
việc hoạt động trong các lĩnh vực của Ngân hàng, bà Thủy còn tham gia giảng dạy vấn cho rất nhiều khóa đào tạo về các
định chế tài chnh của các ngân hàng, công ty chứng khoán hay các quỹ đầu tư tài chnh. Không cho php mình dừng lại, bà
Thủy luôn luôn “p” mình phải làm việc: từ năm 2002 đến năm 2005 làm Giám đốc Chi nhánh Nội - Giảng viên/
Chuyên gia tư vấn, Trung tâm
Đào tạo Ngân hàng (BTC). Từ 2005 đến 2007 trở thành Giám đốc Đào tạo & Tư vấn, Công ty Tư vấn Tài chnh và Thương
mại PTI (PTI). Trong năm năm gần đây với tư cách là Chuyên gia cao cấp chuyên biên soạn tài liệu và đào tạo nhân lực cho
ngành tài chính - ngân hàng, đã gặt hái được nhiều thành ng đồng thời xây dựng được uy tn trong các chương trình
hội thảo tập huấn dành cho đội ngũ quản l trung cáp nhân viên kinh doanh. Hiện nay, người phụ nữ ấy đã trở thành
Giám đốc khôi các định chế tài chnh Việt Nam, Ngân hàng ANZ. Khi là một giảng viên, một chuyên viênvấn, bà để lại
ấn tượng dễ mến trong lòng các học viên của mình. Trong các lĩnh vực đào tạo quản lý, tn dụng, bán hàng/marketing, kỹ
năng giao tiếp ứng xử trong kinh doanh... được các chuyên gia, các nhà kinh tế đánh giá rất cao. Ngoài ra, bà
cũng rất thành công trong việc trợ giảng cho các chuyên gia quốc tế ni tiếng.
Tui đời còn trẻ nhưng những thành tch người phụ nữ này gặt hái được mục tiêu phấn đấu của không t phụ nữ Việt
Nam khác. Với tr tuệ, nghị lực và kinh nghiệm đã có, chắc chắn bà sẽ tiếp tục tiến xa hơn nữa trên con đường công danh.
Hai đại diện tiêu biểu hai lĩnh vực hoàn toàn khác nhau, giữa họ có một điểm chung duy nhất đó là sự đam mê học hỏi. Cả
Nguyễn Tiến Minh và bà Ngô Thanh Thủy đều là những người không bao giờ từ bỏ đamcủa mình, những người không
bao giờ thôi học hỏi, thôi tch lũy kiến thức và kinh nghiệm. quthật, đam học hỏi niềm đam không bao giờ
phản bội ta khi họ đã đạt được rất nhiều thành công trên con đường của mình.
ĐỀ 24
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN(6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
(…) tưởng của tôi, tưởng soi đường luôn làm dâng đầy trong tôi niềm
cảm khái yêu đời, là Thiện, Mỹ và Chân. Không có cảm nhận về sự đồng điệu với những
người cùng chí hướng, không sự đau đáu với cái khách quan, với cái mãi mãi không
vươn tới được trong lĩnh vực nghệ thuật nghiên cứu khoa học, thì cuộc sống với tôi
thật trống rỗng. Những mục đích tầm thường mà người đời theo đuổi như của cải, thành
đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời tr đã luôn đáng khinh (…).
(trích Albert Enstein, Thế giới như tôi thấy, Nxb Tri thức (2015), tr21)
Câu 1: Lý tưởng sống “của tôi” được nhắc đến trong đoạn văn trên là gì?
Câu 2: “Cuộc sống với tôi thật trống rỗng” khi nào?
Câu 3: Ch ra php tu từ được s dụng trong đoạn văn trên nêu tác dụng của php tu
từ đó?
Câu 4: Theo em, vì sao “của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã luôn
đáng khinh”?
II. Tp làm văn:
Câu 1: T phần đọc hiu em hãy làm sáng t ý kiến: L ng là ngọn đn sáng soi
đưng.
NG DN
1
L tưởng ca tôi là nim cảm khái yêu đời, là Thiện, Mĩ và Chân
2
Khi:
- không có cảm nhận về sự đồng điệu với những người cùng ch hướng
- không có sự đau đáu với cái khách quan
- không vươn tới được trong lĩnh vực nghệ thuật và nghiên cứu khoa
học
3
Phép tu t đip ng đã nhấn mạnh quan điểm ca tác gi v l tưởng sng.
4
Hc sinh lí giải được quan nim v l tưởng sng t góc nhìn ca tác gi
và ca bn thân:
+ Của tác giả: “của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã
luôn đáng khinh” không xuất phát từ niềm cảm khái yêu đời, Thiện,
Mĩ, Chân; không sự đồng điệu với những người cùng ch hướng, không
đau đáu với cái khách quan; không vươn tới được trong lĩnh vực nghệ thuật
và nghiên cứu khoa học; vì đó là những mục đch tầm thường.
+ Của bản thân: chng đều những thứ vật chất diện hào nhoáng
bên ngoài không mang lại những giá trị chân chnh và hạnh phc đch thực;
để theo đui chng khi con người phải mất mát, thậm ch phải đánh
đi, dễ bỏ qua những thứ gần gũi bình dị…
Phn
II
Tp
làm
văn
Câu
1:
1. Giải thch câu nói
- “L tưởng” mục đch cao cả nhất mỗi con người luôn mong muốn
thực hiện được.
- Ý nghĩa của câu nói: l tưởng chnh yếu tố gip định hướng cách sống
của mỗi người trong cuộc đời. Nếu không ltưởng sẽ không lối sống
kiên định r ràng, không mục đch sống cụ thể và như vậy cuộc sống
không còn ý nghĩa.
- Đánh giá về tnh đng đắn của câu nói.
2. Bàn luận
- L tưởng không chỉ là ngọn đèn chỉ lối, yếu tố chỉ dn còn chnh
là đch đến cuối cùng trong cuộc đời mỗi người.
- Khi l tưởng mỗi người luôn cố gắng hết mình để thực hiện tốt những
công việc cần làm, luôn cố gắng hoàn thiện bản thân.
- Khi hoàn thành tốt mọi công việc, bản thân ngày càng hoàn thiện thì thành
công là điều tất yếu, l tưởng dn dắt mỗi con người đến thành công.
- động lực để con người vượt qua khó khăn, vấp ngã để hướng đến
tương lai
- Nhl tưởng cao đp, của mỗi nhân hội trở nên tốt đp hơn bởi
khi đó sẽ tập hợp nhng l tưởng tc cực, mỗi người đều hành động l
tưởng của mình.
- L tưởng cái cốt li thể hiện vai trò, giá trị mục đch sống của con
người. Sống không l tưởng đơn thuần sự tồn tại nghĩa. “Linh
hồn của con người cần l tưởng hơn thực tế. Chng ta tồn tại nhờ thực tế
nhưng chng ta sống vì l tưởng” (Vch – to Huy - go).
- Không phải chỉ khát khao những điều cao xa mới l tưởng đp, l
tưởng cao cả. L tưởng cao cả còn những suy nghĩ chân tnh, tch cực,
hướng con người ta đến cái thiện, cái đp.
- Cần phân biệt đâu là l tưởng cao đp, tch cực đâu là những dục vọng tầm
thường, những ham muốn phi nhân tnh ảnh hưởng đến cộng đồng.
3. Nhận thức và hành động
- Cần thái độ lên án những người sống không l tưởng để họ tự nhận
thức lại bản thân, tự xác định mục đch sống.
- Mặt khác, cần biết trân trọng những người l tưởng sống tch cực, lấy
đó làm tấm gương để tự hoàn thiện mình.
- Bản thân cần phải tự xác định đâu mới thực sự l tưởng sống tch cực,
lấy đó làm kim chỉ nam để thực hiện mọi công việc, như vậy cuộc sống
mới có ý nghĩa.
- “Tui trẻ không có l tưởng giống như bui sáng không có mặt trời” (Bê
lin - ski), nghĩa l tưởng sống yếu tố tất yếu phải trong mỗi người
trẻ, không có l tưởng sống sẽ không có cuộc sống thực sự.
Nêu nhận định chung về vấn đề l tưởng sống của mỗi người.
- Mỗi người cần xác định cho mình một l tưởng sống tch cực để cuộc sống
có ý nghĩa hơn.
ĐỀ 25
I. ĐỌC HIU (6,0đ)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Những người thc s ng th thì không băn khoăn, mà thường mãn nguyn.
Những người thc s tận hưởng hạnh phúc cũng vậy, h mãn nguyn. Niềm vui đôi khi
b thúc đy bi nhu cu phi hét toáng lên cho c thế gian. Nhưng sự mãn nguyn
thường có khuôn mt rt lng l và hiếm khi phô trương.
Tôi nhn ra rằng để ng th thc s, chúng ta cn phi hc hi và có hiu biết
nhất định v điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưng thc. Biết mình có gì, hiu
th mình có, biết cách tận hưởng tối đa nhng mình xứng đáng được hưởng, đó
mới là hưởng th.
(Phm L Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hn)
Câu 1. (1.0điểm ) Ch ra và phân tích hiu qu ca bin pháp tu t có trong câu Nhưng
s mãn nguyện thường có khuôn mt rt lng l và hiếm khi phô trương”
Câu 2. (1.0điểm ) Theo em, vì sao tác gi cho rng Những người thc s ng th thì
không băn khoăn, mà thường mãn nguyn”?
Câu 3. (2.0điểm ) Suy nghĩ của em v ý kiến: “s mãn nguyện thường có khuôn mt rt
lng l và hiếm khi phô trương.
Câu 4. (2.0điểm ) Thông điệp nào của đoạn trch có ý nghĩa nhất đối vi em? Vì sao?
II. LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v ý kiến
đưc nêu ra phần Đọc hiu: Biết mình có gì, hiu th mình có, và biết cách tn
ng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng th”. NG
DN CHM
I.
ĐỌC
HIU
1
-Ch ra
+ n d chuyển đi cm giác: s mãn nguyện thường có khuôn
mt rt lng lhiếm khi phô trương
- Phân tích hiu qu ca các bin pháp tu t :
+ n d bc li nhìn sâu sc ca Phm L Ân v sn
nguyện. Đó là nt đp phm cht tâm hồn con người mang đến
cho con người hnh phúc bình an t trong tâm không được bc l
ra bên ngoài.
0,5
0,5
2
Ngưi thc s ng th bao gi ng nhng hiu biết nht
định v vic mình đang làm, hài lòng vi nhng mình đang có.
1,0
3
Hc sinh th chn đồng tình hoc không đồng tình đưa ra
đưc s gii thuyết phc.
2.0
4
Hc sinh chn câu văn nào cha thông đip nghĩa vi bn thân
nht gii thích.
2.0
II.
TP
LÀM
VĂN
1
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ
ca em v ý kiến được nêu ra phần Đọc hiu: “Biết mình gì,
hiu th mình có, biết cách tận hưởng tối đa những gì mình
xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng th”.
4,0
a. Yêu cu v kĩ năng:
- Đảmbo cu trúc đon văn ngh lun; Có đủ m đon, phát
trin đon, kết đon.
- Xác định đng vn đề ngh lun, biết trin khai vn đề ngh
lun; vn dng tt các thao tác lp lun; kết hp cht ch gia
l dn chng ;rút ra bài hc nhn thc nh động.
0,5
b. Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th trình bày theo nhiu cách, bn nêu đưc các
vn đề sau:
- Gii thích
+ Biết mình có gì: hài lòng vi những gì mà mình đang có,
không tham vng.
+ hiu th mình có: Biết được giá tr vt chất cũng như tinh
thần và ý nghĩa của nhng thnh có.
+ biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được
ng: tận hưởng một cách đng đắn không b phí bt kì giá tr
nào ca nhng thành qu mà mình xng đáng được hưởng.
->Hưởng th thc s là khi con người cm thy thanh thn và
mãn nguyn.
0,75
- Bàn lun, m rng.
+ Con người chth mãn nguyn khi biết hài lòng vi nhng
nh đang có, có sự am hiu và biết tn hưởng tối đa những
thành qu mà bn thân xứng đáng được hưởng.( Dn chng)
+ Phản đề: Trong xã hi ngày nay vn còn tn ti nhng quan
nim sai lm v ng th, hoặc hưởng th mt cách thái quá.
1.75
- Bài hc nhn thc hành đng:
+ Muốn đưc s ng th thc s đòi hỏi con người cn
phi hc hi và có hiu biết nhất đnh v điều ta đang làm, đang
tận hưởng, đang thưởng thc.
0,5
d. Sng tạo: cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu
sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
0.25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo quy tc chính t, dùng
t, đt câu.
0.25
ĐỀ 26
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi  dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn
thơ trên.(0,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: M
ru cái lẽ ởđời – sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng.
(1,0 điểm)
II. Làm văn (7,0điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)“C như vậy, chng ta đnh mất bản năng của gà rừng và biến
thành con chim trong lồng lc nào không biết na.” Trong tư cách của một người
trẻ me có đồng tình với nhận định trên không ? Viết đoạn văn bày tỏ quan điểm của
em.
Hưng dẫn giải:
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: phương thc biu
cm/biu cm
0,5
Câu 2
-Hai bin pháp tu t: lp cu trúc ( hai dòng thơ bao giờ cho
tới…), nhân hóa (trong câu trái hồng trái bưởi đánh đu giữa
rm).
0,5
Cu 3
- Ni dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ th hin hồi tưởng ca
tác gi v thi ấu thơ bên m vi nhng náo nc, khát khao và
nim vui nh, gin dị; đồng thi, cho thy công lao ca m, ý
1,0
nghĩa li ru ca m và nhn nh thế h sau phi ghi nh công lao
y.
Câu 4
- Nêu quan nim ca tác gi th hiện trong hai dòng thơ: Li ru
ca m chứa đựng những điu hay l phi, nhng kinh nghim, bài
hc v cách ng x, cách sống đp đời; sa m nuôi dưỡng th
xác, li ru ca m nuôi dưỡng tâm hồn chng ta. Đó là ơn nghĩa,
tình cm, là công lao to ln ca m.
1,0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc
xích, song hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: bản năng sống độc lập
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: th sinh thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
1.Gii thích
- Bản năng của rng: bản năng sống độc lp; con chim trong
lng: cuc sng th động, không làm ch cuộc đời mình.
- Câu nói nhận định thc trạng con người đang đánh mất bn
năng sống độc lập, rơi vào cuộc sng th động, l thuc,
không làm ch cuộc đời mình.
2. Bàn lun
T đim nhìn của ngưi tr tui nói v thế h mình, thí sinh có
th bàn lun theo nhiều hướng khác nhau:
- Đồng tình vi ý kiến: gii tr ngày
nay thiếu kh năng tự lp:
+ Được b m bao bc, thiếu kĩ năng
sng.
+ Không có ý thc v giá tr ca bn thân trong vic chn
ngh, trong suy nghĩ và hành động trước các vấn đề ca cuc
sống…
+ Hành động theo tâm l đám đông.
- Không đồng tình vi ý kiến: gii tr ngày nay có kh năng tự lp
cao, năng sống, trách nhim vi bn thân các hi:
các tấm gương vượt khó, các tình nguyn viên, các tấm gương
khi nghip…
- Cái nhìn đa chiều v ý kiến: kết hp c hai ý trên trong lp lun
3. Bài hc nhn thức và hành động
- Nhận định trên hướng cho chng ta có thái độ và hành động
đng đắn trong cuc sng: sng là không th động, ph thuc mà
phi ch đng, tích cc.
- Luôn tin tưởng vào bn thân, tích cực, dám nghĩ, dám làm.
- Trang b kiến thức, kĩ năng cho bản thân để có kh năng tự lp;
ngay t bây gi tránh li sng th động, lại vào người khác.
1.0
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản
biện nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
ĐỀ 27
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm): Đọc bài thơ sau và trả li câu hi:
Hơi ấm rơm
Tôi gõ ca ngôi nhà tranh nh bé ven đng chiêm
Bà m đón tôi trong gió đêm
"Nhà m hp, nhưng còn mê ch ng"
M ch phàn nàn chiếu chăn chả đủ
Ri m ôm rơm lót ổ tôi nm.
Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tm,
Tôi thao thức trong hương mật ong ca rung,
Trong hơi ấm hơn ngàn chăn đệm
Ca nhng cọng rơm xơ xác, gầy gò.
Ht go nuôi tt thy chúng ta no,
Riêng cái m nồng nàn như lửa
Cái du ngọt lên hương của lúa
Đâu dễ chia cho tt c mọi người./
(Nguyn Duy Cát trng)
Câu 1 (0,5 điểm): Nêu hoàn cnh ca nhân vt tr tình trong văn bản?
Câu 2 (2,0 điểm).Vì sao trong hơi ấm hơn nhiều chăn đệm, nhân vt tr tình li thao
thc? Hình nh hương mật ong ca rung th hin cm nhn gì ca tác gi khi nm
trong hơn ấm rơm?
Câu 3 (2,0 điểm): Ch ra và phân tích tác dng ca các bin pháp tu t trong kh thơ thứ
ba?
Câu 4 (1,5 điểm): Em có cm nhn gì v hình ảnh người m trong bài thơ?
Câu 5: Hãy cho biết t “ngọt” câu thơ …là nghĩa gc hay nghĩa chuyển? hãy gii
thch nghĩa ca t ngọt” theo đúng nghĩa mà em đ chọn.
Câu 6:
II. Phn Tập làm văn:
Câu 1(4,0 điểm): T s thao thc ca nhân vt tr tình, em có suy nghĩ gì về cách ng
x khi nhận được mt ân tình. (Trình bày trong đoạn văn khoảng 200 ch)
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
III. PHẦN ĐỌC HIU
6.0
Câu 1
Hoàn cnh ca nhân vt tr tình trong văn bản:
- Đêm khuya, bị l đưng, xin ng nh. Gp bà c nghèo sn sàng cho
ng qua đêm.
- Nhân vt tr tình đã rất cảm động trước tm lòng ca bà c.
0,25
0,25
Câu 2
Nhân vt tr tình thao thc vì:
- Xúc động khi nhận được s gip đỡ, đùm bọc ca bà c nghèo; cm
thy hạnh phc khi được tr che, yêu thương.
- Hương mật ong ca ruộng là hương vị du ngọt, thanh đm, thơm mát
mà nhân vt trnh cm nhn t mùi thơm rơm rạ, ruộng đồng; đó còn
là hương vị ngt ngào của lòng yêu thương bình dị, chân thành mà bà
m quê dành cho đứa con người lnh qua đường.
1,0
1,0
Câu 3
- Bin pháp ngh thut: nhân hóa ht go nuôi (tt c chúng ta no), so
sánh cái m nồng nàn như lửa. n d chuyển đi cm giác: cái m
nng nàn, cái du ngt.
- Tác dng: Khẳng định ht gạo nuôi dưỡng s sng con người mi
ngày nhưng hơi ấm rơm rạ t lòng người s cho con người mt giá tr
khác: lòng yêu thương bồi đắp tâm hồn người.
+ Bin pháp so sánh, n d din t gi cm niềm xc động mãnh lit
của người lính khi nhận được tình yêu thương của người m nghèo. Ôm
rơm kia vốn ch là mt th ph phm được tn dụng thay cho chăn
đệm, nhưng lại tr thành biểu tượng của tình yêu thương giản d, mc
mc, chân thành, nng m, thiêng liêng.
0,75
0,5
0,75
Câu 4
HS có thể đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các gợi ý
sau:
- Hình ảnh người m nghèo trong bài thơ hiện lên trong một đêm người
lnh lỡ đường xin ngủ nhờ
- M sẵn sàng gip đỡ ngưi lính l đưng bng s m áp, ngt ngào
của tình yêu thương mộc mạc, dân dã mà đầy chu đáo ân tình…
- Ngưi m y tm lòng tht cao c, sẵn sàng nhường cơm sẻ áo,
hoàn cnh của mình cũng khó khăn. Mỗi hành động, li nói ca m đầy
tình yêu thương như rut tht.
0,5
0,5
0,5
IV. PHN TẬP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn nghị lun 200 chữ: Có đủ các phn m
Câu 1
đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu được vn đề, phát trin
đon triển khai được vn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun v một tư tưởng đạo lí: Biết ơn
cách ng x cn thiết khi ta nhận được mt ân tình.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận đim; vn dng tt các thao
tác lp lun; kết hp cht ch gia lí ldn chng; rút ra bài hc nhn
thức và hành động. C th:
1. Gii thích:
- Ân tình là người gip đỡ ta lc khó khăn, lỡ c, hon nạn; là người
h trợ, động viên ta vượt qua khó khăn, thử thách
- ng x khi nhn được mt ân tình là th hin bng lòng biết ơn; luôn
nghĩ đến chuyện đn tr và đáp lại
2. Bàn lun
- Trong cuc sống hàng ngày, con người luôn nhận được nhng ân tình
t người khác: Khi hon nn, ốm đau, khốn khó có người ra tay gip đỡ;
khi tht vng, buồn đau, thất bại có người động viên, s chia, khích l;
khi cô đơn, cơ nhỡ có người tr che, đùm bọc… Nhiều khi ân tình nhn
đưc li chính t những nghĩa cử cao đp: sẵn sàng nhường li phn ca
bn thần mình cho người khốn khó hơn; bênh vực bo v khi ta b rơi
vào thế yếu…
- Nhận được mt ân tình là nhận được mt s t tế trong cuộc đời.
Không phải ai cũng sẵn lòng cho đi sự t tế, bi lòng tốt còn đi kèm với
s hi sinh
- Biết ơn là cách ứng x cần có trưc mi ân tình, bày t lòng biết ơn và
có th tr ơn là cơ sở cho nhng tình cm tốt đp khác; nó th hin phm
chất đạo đức cn có ca mỗi con người; gip con người xích li gn
nhau; xã hi nh đó mà thêm tốt đp.
- Vn còn có người li t thái độ vô ơn, quên ơn; sẵn sàng quên đi những
ân tình mà mình nhận được
- Vô ơn là trái với l phi, trái với đạo lí cn lên án
3. Bài hc nhn thức và hành động:
- Ghi nh công ơn, biết ơn đối với người đã đến vi ta lúc ta cn nht
- Đáp lại bng ân nghĩa, tình thương, hành động thiết thc
- Sẵn sàng gip đỡ người khác để lan tỏa ân nghĩa; ứng x tt dp gia
người và người vi nhau
0,5
2,5
0,5
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ
về vấn đề nghị luận.
0,25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng t, đt câu.
ĐỀ 28
Phn I. Đọc hiu (6,0 đim):
Đọc văn bản sau và tr li câu hi:
Tui thiếu niên tui của ước hoài bão. gắn lin vi khát vng chinh
phc th thách gii được mt cuc đi. Khát vng luôn xanh cuc sng luôn
đp, nhưng trong một thi khắc nào đó, th nhiu bn tr đã thấy cuộc đời như một
m bòng bong ca những điều b ng với bao trăn trở không d t bày. Đi qua tuổi thơ,
cuộc đời m ra trước mt bn mt hành trình dài, nhiu hoa hồng nhưng cũng không ít
chông gai. Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn ca nó, s khiến cho bước chân
bn nhiu lần rướm máu. nhng giọt máu đó, hoặc s thm xuống con đường bn
đang đi lưu lại đó dấu son ca mt v anh hùng, hoc s tr thành du chm hết cho
nhng khát vọng đoản mnh ca mt k nhụt tâm, chùn bước. Nhưng thế nào chăng
na, bn hãy nh rằng: để trưởng thành, nhng th thách tht bi bao gi cũng
điu cn thiết.
(Theo Ht ging tâm hn dành cho tui teen, tp 2 - Nhiu tác gi, NXB Tng hp
TP. H Chí Minh, 2012, tr.02)
Câu 1. (1,0 điểm) Ni dung chính của văn bản là gì?
Câu 2. (1,0 điểm) Ch ra và nêu tác dng bin pháp tu t trong câu: Đi qua tuổi thơ,
cuộc đời m ra trước mt bn mt hành trình dài, nhiu hoa hồng nhưng cũng không ít
chông gai.
Câu 3. (2,0 dim) Ti sao th nói: Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn
ca nó, s khiến cho bước chân bn nhiu lần rướm máu.
Câu 4. (2,0 điểm) Thông điệp mà em tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Hãy lí gii s
la chọn đó của em (Trình bày khong 5-7 dòng).
Phn II. Làm văn (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim)
T ni dung phần Đọc hiu, emhãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) tnh bày
suy nghĩ của em v quan điểm sng ca tác gi đặt ra trong kh thơ sau
Người v trời lấp bể
Kẻ đắp lũy xây thành
Ta chỉ là chiếc l
Việc của mnh là xanh
(Nguyễn Sĩ Đại)
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
6.0
1
- Văn bản nói v cách nhìn cuc sng ca các bn tr.
- Đưa ra li khuyên quý giá v s trưởng thành: dám chp
nhận và đối mt vi th thách cuc sng.
1.0
2
- Bin pháp tu t: n d : Đi qua (sng, tri qua), hoa
hng(nim vui, hnh phúc, thun lợi, thành công…) , chông
gai(ni buồn, khó khăn, tht bại…)
-Tác dng: Bin pháp n d giúp cho s diễn đạt hình nh,
gi cảm. Mượn hình nh c th để din t suy nghĩ của
0.5
0.5
ngưi viết, qua đó, gip người đọc hiểu được rõ ràng v giá
tr ca cuộc đời. Đó để hnh phúc tương lai pha
trước, chúng ta th phi tri qua, phải đối mt vi nhiu
khó khăn thử thách.
3
th nói: Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn ca
nó, s khiến cho bước chân bn nhiu lần rướm máu.Bi vì:
- Cuc sống vô cùng phong ph và đa dng, vy, bn
thân nó luôn chứa đựng những khó khăn, thử thách.
- ợt qua được gian kh đó, chng ta phi chp nhận đau
đớn, thm ch phi tr giá bng nhiu th, không ch mt
ln mà là nhiu ln. Mi lần như thế s gip ta trưởng thành
hơn trong tương lai.
- Điu quan trng mỗi người cần đủ dũng kh để
đương đầu vi nghch cnh, với khó khăn của cuộc đời .
0,5
1,0
0,5
4
Hc sinh th trình bày gii thông điệp tâm đc
nhttheo ý riêng, không vi phm chun mực đạo đức
pháp luật. Sau đây là vài gợi ý:
-Tui tr sng phi có bản lĩnh, kiên cường
- Ước mơ và hoài bão luôn gắn vi vi tui tr
- Khó khăn, thử thách là môi trường để con người rèn luyn
ý chí, ngh lc
* Lí gii hp lí, thuyết phc
1.0
1,0
II
Làm văn
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy
nghĩ v quan điểm sng ca tác gi đặt ra trong kh thơ
4,0
a. Đm bo cấu trc đoạn văn ngh lun 200 ch: đủ
các phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đon nêu
đưc vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vn đề, kết
đon kết luận được vấn đề.
b. Xc đnh đng vấn đ cn ngh lun v mt tưởng
đạo lí:Mỗi người đều ước riêng của mình, người
mơ ước lớn lao, còn có người ch bình d, nh bé.
0.25
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn
dng tt các thao tác lp luận; các phương thức biểu đạt,
nht là ngh lun; kết hp cht ch gia l dn chng;
rút ra bài hc nhn thức và hành động. C th:
- 1.Gii thích:Tác gi đặt ra mt đối
lp gia “người”, “k” vi “ta”:
Nếu “người” “k” (ch những người khác) đều mun
làm nhng vic ln lao “vá trời lp bể”, “đắp lũy xây
thành” cách nói khoa trương đ ch những ước mun to
ln, thậm ch phi thường của con người…thì “ta” ch đơn
gin ý thc mt cách khiêm tn và thc tế “chỉ chiếc
3,5
lá”nh.
-> Nguyễn Đại đã nêu lên một quan đim sng ca
chính tác gi: Mỗi người đều ước riêng ca mình,
người ước lớn lao, còn người ch bình d, nh bé, ý
thức được “việc của mình là xanh”,là cng hiến.
- 2.Bàn lun
+Trong cuộc đời mỗi người đều quyn những
ước của riêng mình. người những ước vĩ, ln
lao “di non lp bể”, “đắp lũy xây thành”. Lại người
ch ước bình d, thiết thc: có một gia đình bình yên;
mt công vic n định…
( Dn chng: Những người “vá trời lp bể”, “đắp lũy
xây thành” ai cũng biết tui tên…Những người lng thm
cng hiến, bình d nhưng có ý nghĩa cho đời…)
+ Suy nghĩ ca Nguyễn Đi t góc độ nhân, t ý
thc v bn thân: nh, thm chí th khut lp gia
muôn người ch như chiếc nhỏ…Nhưng “chỉ
chiếc lá” vn phi sng bằng đời ca , nghĩa “phải
xanh”, phi ý thức đng về bn phn trách nhim ca
mình vi cuộc đời.
+ Ý thc v bn thân một cách đng đắn suy nghĩ tch
cc. Suy nghĩ y khiến con người không t huyn hoc hay
ảo tưởng v bản thân; không ưc xa vi, phù phiếm.
Đây biểu hin s t tn ngay t ước mơ: không qa lớn
lao ngoài năng lc ca mình; nh b nhưng không
nghĩa nghĩa. nhỏ b, nên ước d tr thành hin
thực, mang đến nim vui sống cho con người...
- M rng:
+ nhng nhân t huyn hoc v mình; t cao cho
mình làm nên những điu to lớn, nhưng lại ch s trng
rng một cách vô duyên…
+ Lại người t ti cho rng “mình chỉ chiếc lá” nh
bé, thậm ch nghĩa giữa cuộc đời, nên chng cn phn
đấu…đã nhỏ bé, càng tr nên m nhạt và vô nghĩa hơn…
Nhng biu hin này cn b phê phán…
3.Bài hc nhn thc và hành động phù hp:
+ Dù là ai trong cuộc đời cũng cần có s t ý thc v bn
thân. Chẳng ai vô nghĩa giữa cuộc đời. Ch có người t cho
là mình vô nghĩa mà thôi.
+ Hãy làm vic, hãy cng hiến bng sc lc của mình. Ước
mơ và phấn đấu biến ước mơ thành hiện thc…
+ Hãy làm cho cuc sng ca mình tr nên ý nghĩa
mọi nơi, mọi lc…
d. Sáng to: Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ
sâu sc, mi m v vấn đề ngh lun.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t,
dùng t, đt câu. ( Sai t 2 li tr lên s không tính điểm
này )
0,25
Đ s 29:
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
“Thi gian nh c mi mòn
Xin đừng bước lại để còn m đây
Bao nhiêu gian kh tháng ngày
Xin cho con lãnh, ko gy m thêm
M ơi, xin bớt mun phin
Con xin sống đp như niềm m mong
Tình m hơn cả biển đông
Dài, sâu hơn cả con sông Hồng Hà”
(Tình m -T Nhi)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên
Câu 2. Ch ra và phân tích các bin pháp tu t có trong đoạn thơ trên ?
Câu 3. Cm nhn ca em v tình cm ca tác gi đối vi m trong đoạn thơ ?
Câu 4. T câu thơ “ Con xin sống đp như niềm m mong”, em có suy nghĩ gì về l sng
đẹp ca bn thân ?
II. Tập làm văn
Câu 1:
T đoạn thơ trên, viết một văn bản ngh lun khong 02 trang, bàn v ý kiến sau:
S mng ca người m không phi làm ch da cho con cái làm cho ch
da y tr nên không cn thiết(B. Babbles).
ng dn chm biu đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
1
Phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong văn bản là:
biu cm
0,5
2
- Các bin pháp tu t: nhân hoá thi gian ( nh, bước); phép
n d chuyển đi cm giác ( thi gian nh c mi mòn);
phép so sánh ( Tình m hơn cả biển đông/ Dài, sâu hơn cả con
sông Hồng Hà); Điệp t (hơn cả, xin)
- Phân tích tác dng:
+ Phép nhân hoá kết hp phép n d chuyển đi cm giác din
t chân thực bước đi của thi gian cùng cảm giác thương yêu
ln xót xa ca con khi chng kiến s già nua, yếu gy ca m
trước bao thăng trầm, gian kh nhc nhncùng năm tháng trôi
qua.
0,5
+ Phép so sánh nhn mạnh tình yêu công ơn tri b ca m
đối vi con sánh ngang tầm vũ trụ.
+ Điệp t:nhn mnh tình yêu, nim kính trng con dành cho
m
-> Qua các biện pháp tu từ trên, tác giả đã thể hiện sự thấu
hiểu, knh trọng, biết ơn sâu nặng của mình đối với người m
knh yêu. Từ đó, nhà thơ muốn nhắn nhủ bạn đọc thông điệp về
tình cảm, ý thức, trách nhiệm ca bản thân đối với cha m.
3
- Trân trọng những lời tâm sự tha thiết của Tử Nhi đối
với thời gian, cũng chnh đối với người m knh yêu của
mình mong thờ gian đừng “bước lại” để m mãi trẻ trung,
khoẻ mạnh, sống mãi.
- Xc động trước nim mong mỏi được hi sinh vì m ca
nhà thơ “Bao nhiêu gian kh tháng ngày/ Xin cho con lãnh, ko
gy m thêm”. Tử Nhi tht v tha khi sẵn sàng đón nhận gian
kh để mang li bình yên cho m.
- Cm phục trước li t ha chân thành ca nhân vt tr
tình đối vi m M ơi, xin bớt mun phin/ Con
xin sống đp như niềm m mong”. Cm t “ sống đp” thể hin
quan niệm đng đắn, phù hp chun mực đạo đức dân tc, trn
vn ch Hiếu của nhà thơ đi vi m.
- Thu hiu tình m qua cách so sánh độc đáo của nhà
thơ về tình m “ Tình m hơn cả biển đông/ Dài, sâu hơn cả
con sông Hồng Hà” t đó nghĩ suy về đạo làm con đối vi cha
m.
1,0
4
- Sống đp sng mục đch, ước mơ, l tưởng.
Sống đp sng chí cu tiến, biết đứng dy bng chnh đôi
chân ca mình khi vp ngã, biết bền lòng dũng cảm vượt
qua nhng th thách, khó khăn để vươn lên, chắp cánh cho ước
của mình đưọc bay cao, bay xa. Sống đp còn là mt li
sống văn hóa, biết lch s; mt cuc sng tri thc,
tình người.
- Sống đp" trước hết phi xut phát t lòng nhân ái, t
chnh tình yêu trong trái tim đ t đó sống hết mình
người khác, để bao dung, th tha ...
- Sống đp sng ích cho bản thân, gia đình
hi…
- Phê phán những con người sng tiêu cc: th ơ,
cm, ích k, th động, lười nhác…
- Cn phi nhn thức đng và rèn luyện thường xuyên đ
l sống đp. Biết trau di kiến thc, sinh hoạt, vui chơi lành
mnh, tham gia các hoạt động xã hội như gip đỡ người nghèo,
các em m côi, các c già ốm đau, không nơi nương ta,
1,0
hiếu thun vi cha m…..
II
Làm văn Nghị lun xã hi
1
T đoạn thơ trên, viết một văn bản ngh lun khong 02
trang, bàn v ý kiến sau: S mng ca ngưi m không phi
làm ch da cho con cái làm cho ch da y tr nên
không cn thiết (B. Babbles).
a. Đm bo hình thức đon văn nghị lun: th sinh có th trình bày
đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng phân hp, móc
xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun: S mng ca người m
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các thao
tác lp lun theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định hướng
sau:
1. Gii thích câu nói
-“S mệnh” : Vai trò lớn lao, cao c ca cha m trong vic nuôi
dy con cái.
-“Người m”: Người sinh ra con cái , rộng hơn đó chnh là mái
ấm gia đình.
-“ Chỗ dựa cho con cái”: nơi che chở , yêu thương , là nơi con
cái có th nương tựa.
Ý nghĩa cả câu : Câu nói đã đưa ra quan điểm giáo dc ca cha
m vi con cai hết sc thuyêt phc :Vai trò ca cha m không
ch nm trong vic dy d con mà quan trọng hơn là làm sao
để con cái biết sng ch động , tích cc , không da dm…
2. Bình lun
- Tại sao đó là quan điểm đúng đắn : Cuc sng không phi
lc nào cũng êm đềm như mặt bin mênh mông mà luôn chc
ch nhiu bão t d di. Vì vy, chúng ta cn biết tìm cách để
t qua, và s càng ý nghĩa hơn nếu chinh phc th thách
bng chính ngh lc bn thân. ( dn chng) Nếu con người
chưa từng được rèn luyn , không phải đối mt vi bt kì trong
gai nào thì rt d gc ngã.
- Vic hình thành li sng ch đng, tích cc là c quá trình dài
và đòi hỏi nhiu thi gian. Cho nên, ngay t lúc nh, nhng
đứa tr cần được giáo dc cách sng t lp. ( dânc chng).Dy
t vic nh nhất như chăm sóc bản thân đến vic hc tp ,đến
nhng vn đề phc tạp hơn . theo thời gian con cái s đưc tôi
luyện , tch lũy kinh nghiệm, vững vàng hơn,trưởng thành hơn.
. - Cha m cn luôn bên cạnh con nhưng cũng cần to cho
con những “khoảng lặng”Cần thiết cho đa tr t suy
ngm , t quyết định việc mình đang làm.
0,25
0,5
0,25
- Dạy con biết tự lập nhưng không có nghĩa là phó mặc con
hoặc quá khắt khe, yêu cầu cao đối với con.
- Phê phán.
+ Nhiu ph huynh nuông chiu con quá mc khiến con cái
mất đi ý thức t lp.
Hu qu : trước khó khăn ca cuc sống thường mất phương
ng, lúng túng , bi quan ,vô dụng , hành động nông ni thiếu
suy nghĩ.
+ Hoc phó mc con cái mt cách t nhiên theo kiểu “trời sinh
tnh” , không quan tâm uốn nn con cái.
3. Bài hc nhn thc, hành động, m rng vấn đ
+ Bản thân luôn phải cố gắng không dựa dm vào sự gip sức
của bất kỳ ai. Tình thương của cha m là nguồn động viên chứ
không phải là vỏ bọc để ln tránh mọi trở ngại trên đường.
+ Cần tạo được sự yên tâm của cha m với mình, cần khẳng
định được bản thân.
- Ý kiến vừa là bài học cho nhiều bậc phụ huynh, vừa thể hiện
cách sống đng đắn nên được phát huy ở mọi lứa tui.
- Hành động: các bậc cha m cần có tình yêu, phương pháp dạy
con đng đắn, dạy con biết tự lập, tự bước đi trên chnh đôi
chan của mình từ những việc nhỏ nhất.
- Bản thân mỗi người con cần biết trân trọng tình cảm cha m,
nỗ lực cố gắng vươn lên bng chnh khả năng, sức mạnh của
mình để trở thành chỗ dựa vững chắc cho cha m.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng t, đt
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th hiện được
du ấn cá nhân, quan điểm và thái độ riêng, sâu sc), th hin ý
phn biện nhưng không trái với chun mực đạo đc và pháp
lut.Chnh t dùng từ, đặt câu
0,25
| 1/215