Trang 1
TRƯỜNG TIU HC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lp: 4…….
Th………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LỚP 4 (ĐỀ 1)
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 đim):
CHUYN V MT CÀNH NHO
Mt cành nho mnh mai ln lên nh những dòng nước khoáng tinh khiết t lòng
đất. Nó tht tr trung, khe mạnh tràn đầy sc sng. cm thy rt t tin khi tt c
ch da vào chính bn thân nó.
Nhưng một ngày kia, bão lc tràn v, gió thi d dội, mưa không ngớt, cành nho
nh đã bị dập ngã. rũ xung, yếu ớt đau đớn. Cành nho đã kit sc. Tht ti
nghip! Bng nó nghe thy tiếng gi ca các cành nho khác:
- Hãy lại đây và nắm ly tay tôi!
Cành nho do d trước lời đề ngh y. T trước đến gi, cành nho bé nh đã quen
t gii quyết khó khăn một mình. Nhưng lần này nó đã thật đuối sc…
Nó ngước nhìn cành nho kia vi v e hoài nghi. “Bạn đừng s, bn ch cn
qun nhng si tua ca bn vào tôi tôi th giúp bạn đng thng dậy trong mưa
bão.” - Cành nho kia nói. Và cây nho bé nh đã làm theo.
Gió vn d dội, mưa tm tuyết lnh but p về. Nhưng nh nho nh
không còn đơn đc, l loi nữa đã cùng chịu đựng vi nhng cành nho khác.
mc nhng cành nho b gió thi lắc lư, chúng vẫn tựa vào nhau như không s bt c
điều gì.
những khó khăn chúng ta th vượt qua được bng chính sc lc ca nh.
Nhưng nhng th thách ln mà chúng ta ch th vượt qua nh tình yêu thương,
đồng lòng gn bó và chia s với nhau như những cành nho nh bé kia.”
Theo Ht ging tâm hn
Bài 1: Khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo yêu cu:
Câu 1: (MĐ1) Lúc đầu, cành nho t tin dựa vào ai?(0,5 đim)
A. Da vào sc gió B. Da vào cành nho khác
C. Da vào nước khoáng trong lòng đất. D. Da vào sc mnh ca chính mình
Câu 2: (MĐ1) Điều gì đã khiến cành nho nh bé cm thấy đuối sc? (0,5 điểm)
A. Nng gay gắt. B. Mưa bão lớn. C. Hn hán D. Ngp lt
Câu 3: (MĐ1) Cành nho khác đã giúp đỡ cành nho nh bé bng cách nào?(0,5 điểm)
Trang 2
A. Nh các cành nho khác giúp đỡ.
B. Khuyên cành nho nh bé kia hãy t đương đầu vi gió bão.
C. Khuyên cành nho nh bé nm ly tay, qun nhng sợi tua để vượt qua gió
bão.
D. Khuyên cành nho nh bé trốn đi.
Câu 4: (MĐ2) Trước lời đề ngh giúp đỡ ca cành nho khác, cành nho nh bé đã:
(0,5 điểm)
A. Mc k, t đương đầu với khó khăn.
B. T chi và cảm ơn cành nho đó.
C. Cành nho do d trước li đề ngh y
D. Cành nho do d ngưc nhìn cành nho kia vi v e dè và hoài nghi
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyn trên mun nói vi chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2. (MĐ1)Tô màu vào chiếc lá viết đúng quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chc
(0,5 điểm)
Bài 3 (MĐ2) Tìm trong bài đọc trên mi loi 3 danh t: (1 điểm)
- Ch s vật:………………………………………………………………………..
- Ch hiện tượng t nhiên: …………………………………………………………
B Thông tin
và Truyn thông
quc Vit Nam
Đài
truyn hình
Vit Nam
Hi Liên hip
thanh niên
Vit Nam
Qu Nhi đồng
Liên Hp Quc
Trang 3
Bài 4. (MĐ2) Nối các động t đã cho vào nhóm thích hợp: (1 điểm)
Bài 5 (MĐ2) Điền động t trong ngoc vào ch chm thích hp: (0,5 điểm)
( ao ước, xô đuổi, đưa, cất)
Đó là một bui chiu mùa h có mây trắng ……….. nhau trên cao. Nền tri xanh vi
vợi. Con chim sơn ca ……… lên tiếng hót t do tha thiết đến ni khiến người ta
phải …………… giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nng chiu vàng
dịu và thơm hơi đất, là gió ……… thoang thoảng lúa ngậm đòng và hương sen.
Bài 6 (MĐ3) Đặt câu theo yêu cầu:(0,5 điểm)
a. Có cha danh t chung ch đồ dùng cá nhân:
………………………………………………………………………………………
b. Có cha danh t riêng ch tên mt quc gia:
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn kể li mt câu chuyện mà em đã nghe/ đã đọc.
Động t ch
hoạt động
Động t ch
trng thái
nm
thi
qun
nghe
lái
yêu thích
nghi ng
lo lng
vi vàng
mong ước
Trang 4
TRƯỜNG TIU HC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lp: 4…….
Th………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LỚP 4 (ĐỀ 2)
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 đim):
ƯỚC VNG VÀ HT GING
Ngày xưa hai đứa tr đều nhiều ước vng rất đẹp đẽ. "Làm sao th thc
hiện được ước vng?". Tranh luận hoài 2 đứa tr mang theo câu hỏi đến c già, mong
tìm nhng li ch bo. C già cho mỗi đứa tr mt ht ging, và bo:
- Đấy ch là ht giống bình thường, nhưng ai có thể bo qun nó tốt thì người đó có
th tìm ra con đường thc hiện ước vng!
Nói xong c già quay lưng rồi đi khuất ngay. Sau đó mấy năm , cụ già hi hai đa tr v
tình trng bo qun ht giống. Đứa tr th nht mang ra mt chiếc hộp được qun bng
dây la nói:
- Cháu đặt ht ging trong chiếc hp , sut ngày gi nó.
Nói ri nó ly ht ging ra cho c già xem, thy rõ ht ging nguyên vẹn như trước.
Đứa tr th hai mặt mũi xám nắng, hai bàn tay ni chai. Nó ch ra cánh đng mênh
mông lúa vàng phn khi nói:
- Cháu đem ht ging gieo xuống đất, mỗi ngày lo tưới nước, chăm sóc, bón phân,
dit c ....ti nay nó đã kết ht mới đầy đồng.
C già nghe xong mng r nói :
- Các cháu, ước vọng cũng như hạt giống đó. Chỉ biết khư khư giữ ly tchng
th ln lên được. Ch khi dùng m hôi, sc lc, i tm vun trng cho nó tmi
th biến thành hoa trái, mùa màng bi thu thôi!
(Sưu tầm)
Bài 1. Da vào nội dung bài đọc, em hãy tr li các câu hi sau:
1. (M1)Khi hai đứa tr mang câu hỏi đến gp c già, chúng nhận được điều gì? (0,5
đim)
A. C già cho mỗi đa tr mt ht ging thần kì để biến ước vng thành s tht.
B. C già dạy cho chúng cách tìm ra con đường thc hiện ước vng.
C. C già cho mỗi đa tr mt nm ht ging và nói rng: Ai bo qun tt s tìm được
con đường thc hin ước vng.
D. C già cho mỗi đa tr mt nm cây nhdy chúng trng cây.
2. (M1)Ai trong hai đứa tr đã bảo qun ht ging nguyên vẹn như ban đầu?(0,5
đim)
Trang 5
A. Đứa tr th nhất B. Đứa tr th hai
C. C hai đứa tr D. Không có đứa tr nào
3. (M2) Theo em đâu là cách bảo qun ht ging tt nht? (0,5 điểm)
A. Cất kĩ trong hp B. Luc chín nh
C. Gieo xuống đất và b mc nó D. Gieo trồng và chăm sóc nó mỗi ngày
4. (M3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2 (MĐ2). Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2
loại danh từ: (0,5 điểm)
Núi/ Sam thuộc làng/ Vĩnh Tế. Làng có miếu/ Bà Chúa Xứ, có lăng/ Thoại Ngọc
Hầu người đã đào con kênh Vĩnh Tế.
Danh từ chung
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Danh từ riêng
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Bài 3 (MĐ2). Điền động t trong ngoặc đơn thích hợp vào ch trống trong đoạn
thơ sau: (1 đim)
(bay, bng bế, nghe, nhìn thy, nhm mt, m ra)
NÓI VI EM
Nếu nhm mắt trong vườn lng gió,
S được ……. nhiều tiếng chim hay,
Tiếng lích rích chim sâu trong lá,
Chim chìa vôi va hót vừa …….
Nếu ……… nghe bà kể chuyn,
S được ……… các bà tiên,
Thấy chú bé đi hài bảy dm,
Qu th thơm cô Tấm rt hin.
Nếu nhm mắt nghĩ về cha m,
Đã nuôi em khôn lớn tng ngày,
Tay ……… sớm khuya vt v,
Mt nhm ri lại ………. ngay.
(Vũ Quần Phương)
Trang 6
Bài 4. (MĐ3 ) Đặt câu theo yêu cầu dưới đây: (1 điểm)
a. Có chứa động t ch hoạt động ca em trong gi ra chơi.
………………………………………………………………………………………
b. Có chứa động t ch trng thái ca em khi b mt một món đồ chơi yêu thích.
………………………………………………………………………………………
Bài 5. (MĐ2) a. Các kiu m bài dưới đây thuộc kiu m bài nào? (1 điểm)
b. (MĐ3) Xác định tên cácquan, tổ chức trong đoạn văn dưới đây chưa viết hoa
đúng quy tắc. Em hãy viết lại cho đúng.(0,5 điểm)
Đoàn Thanh niên cộng sn H Chí Minh là đội d b tin cy của Đảng Cng sn Vit
Nam, là lực lượng xung kích cách mạng, trường hc hi ch nghĩa của thanh niên,
đại diện chăm lo bo v quyn li hợp pháp, chính đáng của tui tr; ph trách Đội
thiếu niên tin phong H Chí Minh; lực lượng nòng ct chính tr trong phong trào
thanh niên và trong các t chc thanh niên Vit Nam.
………………………………………………………………………………………
“Bưởi m côi cha t nh, phi theo m quy gánh
hàng rong. Thy em khôi ngô, nhà h Bch nhn
làm con nuôi và cho ăn học.”
M bài
…………………
…………………
“Truyện c tích đem li cho em bao màu sc
huyn thoại, được tr v x s chim thú đều
biết i tiếng người. Trong truyện, nhưng người
nghèo khó, hiền lành đều được giúp đỡ, đn
còn k tham lam như người anh trong câu chuyn
“Cây khế” dưới đây s b trng pht.”
M bài
…………………
…………………
“Giữ vng lòng chính trc ca mình có khi phi
cn k cái chết nhưng cuối cùng bao gi chân
cũng chiến thắng. Cô giáo đã giảng cho chúng
em nghe như vậy khi k cho c lp nghe câu
chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
M bài
…………………
…………………
Trang 7
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn thuật li mt tiết hc đáng nhớ đối vi em.
TRƯỜNG TIU HC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lp: 4…….
Th………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LỚP 4 (ĐỀ 3)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Trang 8
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 đim):
KHÔNG CÓ GÌ CÓ TH NGĂN BƯỚC ANH Y
Sau mt trn bng nng c hai chân khi mới lên năm, Glenn Cunningham được
các bác chuẩn đoán rằng trường hp ca cậu là vô phương cu cha. H cho rng cu
s b tàn tt suốt đi phi ngồi xe lăn. “Cậu s không bao gi th đi lại được
nữa”, họ khẳng định: “Không còn cơ hội nào na”.
Các bác kiểm tra đôi chân ca Glenn Cunningham, nhưng họ không th hiu
được con người cu. Cu chng tin vào lời các bác sĩ, vẫn mt mc bắt đầu tập đi trở
li. Nằm trên giường, với đôi chân đỏ đầy nhng vết so chưa kéo da non, Glenn nguyện
rằng: “Tuần ti mình s bước xuống đường, mình s đi được”. Và Glenn đã làm được.
M cu k li nhng ln vén màn nhìn ra ca s, thy cảnh Glenn rướn tay
lên nm lấy cái cày trong vườn. Nm ly tay cm ca nó, cu bắt đầu cuộc đấu
tranh buộc đôi chân xương xu vn vo ca mình phi hoạt đng. Mỗi bước đi của cu
một bước đau. Mặt cu bé liên tục nhăn lại, m hôi túa ra như tắm. Nhưng cu bé vn
kiên định. Dn dn cu th đi từng bước ngn, chng bao lâu sau, cu gần như
th đi lại bình thường. Khi cu bắt đầu chạy được trên đôi chân chằng cht so bng
ca mình, cu li càng t r quyết tâm hơn.
“Lúc nào tôi cũng tin là mình th đi được, tôi đã làm như vy. Còn bây gi
tôi đang cố gắng để th chy nhanh hơn bt k người nào khác”. Và cậu đã chng
minh rng cu có th thc hin những điều mình nói.
Cu ngày ấy đã trở thành nhà địch môn điền kinh đường trường c ly mt
dm khi lp k lc thế gii trong thi gian ch 4 phút 6 giây vào năm 1934. Anh đã
được trao tng bng khen danh d dành cho vận động viên tiêu biu nht thế k qung
trường danh tiếng Madison.
Quà tng cuc sng
Bài 1. Da vào nội dung bài đọc, em hãy tr li các câu hi sau:
1. (M1) Cu bé trong câu chuyện đã gặp phi chuyn gì? (0.5 đim)
A. B bng nng c hai chân khi mới lên năm tui
B. B gãy c hai chân khi mới lên năm tuổi và phi ngồi xe lăn suốt đời
C. B đau chân trong mt ln chạy thi môn điền kinh
D. B bng nng c hai tay khi mi lên năm tuổi
2. (M1) Cậu bé đã có thái độ, hành động như thế nào khi gp phi chuyn không
may? (0.5 đim)
A. Đau khổ, chp nhn s phn
Trang 9
B. Không tin lời bác sĩ, quyết tâm tập đi trở li
C. Cu xin m cho mình một đôi chân giả để tập đi
D. Đau khổ và không chp nhn s phn, t nht mình trong phòng
3. (M1) Điều kì diệu nào đã xảy ra vi cậu bé? (0.5 điểm)
A. Cậu đã đi lại được bình thường
B. Cậu đã chạy được trên đôi chân chằng cht vết so
C. Cậu đã đi lại được với đôi chân gi
D. Cậu đã đi lại, chạy được bình thường, cu còn tr thành nhà địch thế gii môn
điền kinh đường trường c li mt dặm vào năm 1934.
4. (M2) Câu nói “Lúc nào tôi cũng tin là mình có thể đi được, và tôi đã làm như vy.
Còn bây gi tôi đang cố gắng để có th chy được nhanh hơn bất kì người nào
khác.” cho thấy điều gì cu bé trong câu chuyện? (0,5 điểm)
A. Cậu là người mnh m, có nim tin và ngh lực phi thường.
B. Cu là một người đầy tham vng.
C. Cu là một người liều lĩnh và quá tự tin vào bn thân.
D. Cậu là người luôn c gng và t tin thái quá vào bn thân.
5. (M3) Theo em, điều gì đã làm nên thành công của cu bé? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2. (MĐ2) Tìm 5 danh từ chỉ người và vật cho mỗi nhóm:(1 đim)
Trong trường hc
Trong siêu thị
Trong bệnh viện
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………….……
…………………………
…………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
i 3 (2) Tìm 2 3 động t ch trng thái (cm xúc, tình cm) ca em:(1 đim)
a. Khi nghe mt bài hát hoc xem mt b phim hay: ………………………………
b. Khi b cha m phê bình: …………………………………………………………
c. Khi đạt được đim cao trong bài kiểm tra: ………………………………………
Bài 4. (MĐ2) Giải câu đố (0,5 điểm)
Trang 10
C đô đây xứ ni danh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
Núi gì, sông gì điểm tô ?
Là núi ………………………………
và sông ……………………………
Gia dòng từng đóng cọc lim
Mấy đời thuyn giặc tan chìm nơi đây.
Là sông ………………………………
Bài 5. (MĐ3). Dựa vào bc tranh dưới đây, đặt một câu văn sử dng danh t
động t. Gch chân các danh từ, động t đã sử dụng. (1 đim)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Viết đoạn văn nêu lí do em yêu thích mt nhân vt trong câu chuyện đã nghe/ đã đọc.
ĐÁP ÁN Đ THI GIA KÌ 1 LP 4 - MÔN TING VIT
ĐỀ 1
Bài 1:
1
2
3
4
C
B
C
D
Câu 5: Câu chuyn mun nói vi chúng ta: Có nhng th thách ln cn phi gn bó và
chia s vi nhau mới vượt qua được.
Bài 2: B Thông tin và Truyn thông, U ban Trung ương Mặt trn T quc Vit Nam,
Qu Nhi đồng Liên Hp Quc
Bài 3:
- Ch s vật: cành nho, lòng đất, nước khoáng
- Ch hiện tượng t nhiên: bão lốc, mưa, tuyết
Bài 4:
- Đng t ch hoạt động: nm, nghe, qun, lái, thi
- Đng t ch trng thái: yêu thích, nghi ng, lo lng, vội vàng, mong ước
Bài 5:
Đó mt bui chiu mùa h mây trng xô đuổi nhau trên cao. Nn tri xanh vi
vợi. Con chim sơn ca ct lên tiếng hót t do tha thiết đến ni khiến người ta phi ao ước
giá mình một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng nng chiu vàng du thơm i
đất, làn gió đưa thoang thong lúa ngậm đòng và hương sen.
Bài 6:
- Chiếc cp sách của em đã đi theo em suốt những năm tháng hc trò.
- c Trung Quc là một trong các nước láng ging vi Vit Nam.
ĐỀ 2
Bài 1:
1
2
3
C
A
D
Trang 11
4. Câu truyn trên truyn ti cho chúng ta thông điệp quý giá: phi biết nuôi dưỡng, p
ước mơ và khát vọng của mình. Cũng như hạt ging, ri mt ngày nó s tr thành vườn
cây cối cho hoa thơm quả ngt.
Bài 2:
Danh từ chung
Núi, làng, miếu, lăng, người, con kênh
Danh từ riêng
Sam,Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ,Thoại Ngọc Hầu
Bài 3: nghe, bay, nhm mt, nhìn thy, bng bế, m ra
Bài 4:
- Gi ra chơi, em nhảy dây cùng các bn.
- Em cm thy bun bã khi làm mt chú gu bông mà m mua cho.
Bài 5: a.
- M bài trc tiếp
- M bài gián tiếp
- M bài gián tiếp
b. Đoàn Thanh niên Cộng sn H Chí Minh
Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh
ĐỀ 3
Bài 1:
1
2
3
4
A
B
D
A
5. Chính ngh lực phi thường và niềm tin đã giúp cậu làm nên thành công
Bài 2:
Trong trường hc
Trong siêu thị
Trong bệnh viện
Trng, bàn ghế, cô giáo,
bác bo v, cô y tế
Trái cây, nhân viên, xe đy
hàng, nhân viên bo v,
chai nước
Bác sĩ, y tá, giường bnh,
xe cứu thương, điều dưỡng
Bài 3:
- thích thú, yêu thích, xúc đng
- bun bã, xu h, ti thân
- vui sướng, mng vui, hnh phúc
Bài 4:
Sông Hương, Núi Ngự
Sông Bạch Đằng
Bài 5:
Chúng em dn v sinh khu ph.

Preview text:


TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 1) Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
CHUYỆN VỀ MỘT CÀNH NHO
Một cành nho mảnh mai lớn lên nhờ những dòng nước khoáng tinh khiết từ lòng
đất. Nó thật trẻ trung, khỏe mạnh và tràn đầy sức sống. Nó cảm thấy rất tự tin khi tất cả
chỉ dựa vào chính bản thân nó.
Nhưng một ngày kia, bão lốc tràn về, gió thổi dữ dội, mưa không ngớt, cành nho
bé nhỏ đã bị dập ngã. Nó rũ xuống, yếu ớt và đau đớn. Cành nho đã kiệt sức. Thật tội
nghiệp! Bỗng nó nghe thấy tiếng gọi của các cành nho khác:
- Hãy lại đây và nắm lấy tay tôi!
Cành nho do dự trước lời đề nghị ấy. Từ trước đến giờ, cành nho bé nhỏ đã quen
tự giải quyết khó khăn một mình. Nhưng lần này nó đã thật đuối sức…
Nó ngước nhìn cành nho kia với vẻ e dè
và hoài nghi. “Bạn đừng sợ, bạn chỉ cần
quấn những sợi tua của bạn vào tôi là tôi có thể giúp bạn đứng thẳng dậy trong mưa
bão.” - Cành nho kia nói. Và cây nho bé nhỏ đã làm theo.
Gió vẫn dữ dội, mưa tầm tã và tuyết lạnh buốt ập về. Nhưng cành nho bé nhỏ
không còn đơn độc, lẻ loi nữa mà nó đã cùng chịu đựng với những cành nho khác. Và
mặc dù những cành nho bị gió thổi lắc lư, chúng vẫn tựa vào nhau như không sợ bất cứ điều gì.
Có những khó khăn chúng ta có thể vượt qua được bằng chính sức lực của mình.
Nhưng có những thử thách lớn mà chúng ta chỉ có thể vượt qua nhờ tình yêu thương,
đồng lòng gắn bó và chia sẻ với nhau như những cành nho nhỏ bé kia.”
Theo Hạt giống tâm hồn
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (MĐ1) Lúc đầu, cành nho tự tin dựa vào ai?(0,5 điểm)
A. Dựa vào sức gió B. Dựa vào cành nho khác
C. Dựa vào nước khoáng trong lòng đất. D. Dựa vào sức mạnh của chính mình
Câu 2: (MĐ1) Điều gì đã khiến cành nho nhỏ bé cảm thấy đuối sức? (0,5 điểm)

A. Nắng gay gắt. B. Mưa bão lớn. C. Hạn hán D. Ngập lụt
Câu 3: (MĐ1) Cành nho khác đã giúp đỡ cành nho nhỏ bé bằng cách nào?(0,5 điểm) Trang 1
A. Nhờ các cành nho khác giúp đỡ.
B. Khuyên cành nho nhỏ bé kia hãy tự đương đầu với gió bão.
C. Khuyên cành nho nhỏ bé nắm lấy tay, quấn những sợi tua để vượt qua gió bão.
D. Khuyên cành nho nhỏ bé trốn đi.
Câu 4: (MĐ2) Trước lời đề nghị giúp đỡ của cành nho khác, cành nho nhỏ bé đã: (0,5 điểm)
A. Mặc kệ, tự đương đầu với khó khăn.
B. Từ chối và cảm ơn cành nho đó.
C. Cành nho do dự trước lời đề nghị ấy
D. Cành nho do dự ngước nhìn cành nho kia với vẻ e dè và hoài nghi
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2. (MĐ1)Tô màu vào chiếc lá viết đúng quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức (0,5 điểm) Uỷ ban Trung Bộ Thông tin Hội Liên hiệp ương Mặt trận Tổ thanh niên và Truyền thông quốc Việt Nam Việt Nam Đài Quỹ Nhi đồng truyền hình Liên Hợp Quốc Việt Nam
Bài 3 (MĐ2) Tìm trong bài đọc trên mỗi loại 3 danh từ: (1 điểm)
- Chỉ sự vật:………………………………………………………………………..
- Chỉ hiện tượng tự nhiên: ………………………………………………………… Trang 2
Bài 4. (MĐ2) Nối các động từ đã cho vào nhóm thích hợp: (1 điểm) nắm yêu thích nghe quấn nghi ngờ Động từ chỉ Động từ chỉ hoạt động trạng thái lo lắng lái thổi vội vàng mong ước
Bài 5 (MĐ2) Điền động từ trong ngoặc vào chỗ chấm thích hợp: (0,5 điểm)
( ao ước, xô đuổi, đưa, cất)
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng ……….. nhau trên cao. Nền trời xanh vời
vợi. Con chim sơn ca ……… lên tiếng hót tự do tha thiết đến nỗi khiến người ta
phải …………… giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng
dịu và thơm hơi đất, là gió ……… thoang thoảng lúa ngậm đòng và hương sen.
Bài 6 (MĐ3) Đặt câu theo yêu cầu:(0,5 điểm)
a. Có chứa danh từ chung chỉ đồ dùng cá nhân:
………………………………………………………………………………………
b. Có chứa danh từ riêng chỉ tên một quốc gia:
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã nghe/ đã đọc.
Trang 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 2) Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
ƯỚC VỌNG VÀ HẠT GIỐNG
Ngày xưa có hai đứa trẻ đều có nhiều ước vọng rất đẹp đẽ. "Làm sao có thể thực
hiện được ước vọng?". Tranh luận hoài 2 đứa trẻ mang theo câu hỏi đến cụ già, mong
tìm những lời chỉ bảo. Cụ già cho mỗi đứa trẻ một hạt giống, và bảo:
- Đấy chỉ là hạt giống bình thường, nhưng ai có thể bảo quản nó tốt thì người đó có
thể tìm ra con đường thực hiện ước vọng!
Nói xong cụ già quay lưng rồi đi khuất ngay. Sau đó mấy năm , cụ già hỏi hai đứa trẻ về
tình trạng bảo quản hạt giống. Đứa trẻ thứ nhất mang ra một chiếc hộp được quấn bằng dây lụa nói:
- Cháu đặt hạt giống trong chiếc hộp , suốt ngày giữ nó.
Nói rồi nó lấy hạt giống ra cho cụ già xe m, thấy rõ hạt giống nguyên vẹn như trước.
Đứa trẻ thứ hai mặt mũi xám nắng, hai bàn tay nổi chai. Nó chỉ ra cánh đồng mênh
mông lúa vàng phấn khởi nói:
- Cháu đem hạt giống gieo xuống đất, mỗi ngày lo tưới nước, chăm sóc, bón phân,
diệt cỏ ....tới nay nó đã kết hạt mới đầy đồng.
Cụ già nghe xong mừng rỡ nói :
- Các cháu, ước vọng cũng như hạt giống đó. Chỉ biết khư khư giữ lấy nó thì chẳng
có thể lớn lên được. Chỉ khi dùng mồ hôi, sức lực, tưới tắm vun trồng cho nó thì mới có
thể biến thành hoa trái, mùa màng bội thu thôi! (Sưu tầm)
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. (M1)Khi hai đứa trẻ mang câu hỏi đến gặp cụ già, chúng nhận được điều gì? (0,5 điểm)
A. Cụ già cho mỗi đứa trẻ một hạt giống thần kì để biến ước vọng thành sự thật.
B. Cụ già dạy cho chúng cách tìm ra con đường thực hiện ước vọng.
C. Cụ già cho mỗi đứa trẻ một nắm hạt giống và nói rằng: Ai bảo quản tốt sẽ tìm được
con đường thực hiện ước vọng.
D. Cụ già cho mỗi đứa trẻ một nắm cây nhỏ và dạy chúng trồng cây.
2. (M1)Ai trong hai đứa trẻ đã bảo quản hạt giống nguyên vẹn như ban đầu?(0,5 điểm) Trang 4
A. Đứa trẻ thứ nhất B. Đứa trẻ thứ hai
C. Cả hai đứa trẻ D. Không có đứa trẻ nào
3. (M2) Theo em đâu là cách bảo quản hạt giống tốt nhất? (0,5 điểm)
A. Cất kĩ trong hộp B. Luộc chín nhừ
C. Gieo xuống đất và bỏ mặc nó D. Gieo trồng và chăm sóc nó mỗi ngày
4. (M3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2 (MĐ2). Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2
loại danh từ:
(0,5 điểm)
Núi/ Sam thuộc làng/ Vĩnh Tế. Làng có miếu/ Bà Chúa Xứ, có lăng/ Thoại Ngọc
Hầu
người đã đào con kênh Vĩnh Tế.
……………………………………………………………………….
Danh từ chung ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Danh từ riêng ……………………………………………………………………….
Bài 3 (MĐ2). Điền động từ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: (1 điểm)
(bay, bồng bế, nghe, nhìn thấy, nhắm mắt, mở ra) NÓI VỚI EM
Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió,
Sẽ được ……. nhiều tiếng chim hay,
Tiếng lích rích chim sâu trong lá,
Chim chìa vôi vừa hót vừa …….
Nếu ……… nghe bà kể chuyện,
Sẽ được ……… các bà tiên,
Thấy chú bé đi hài bảy dặm,
Quả thị thơm cô Tấm rất hiền.
Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ,
Đã nuôi em khôn lớn từng ngày,
Tay ……… sớm khuya vất vả,
Mắt nhắm rồi lại ………. ngay.
(Vũ Quần Phương) Trang 5
Bài 4. (MĐ3 ) Đặt câu theo yêu cầu dưới đây: (1 điểm)
a. Có chứa động từ chỉ hoạt động của em trong giờ ra chơi.
………………………………………………………………………………………
b. Có chứa động từ chỉ trạng thái của em khi bị mất một món đồ chơi yêu thích.
………………………………………………………………………………………
Bài 5. (MĐ2) a. Các kiểu mở bài dưới đây thuộc kiểu mở bài nào? (1 điểm)
“Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh Mở bài
hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận …………………
làm con nuôi và cho ăn học.” …………………
“Truyện cổ tích đem lại cho em bao màu sắc
huyền thoại, được trở về xứ sở mà chim thú đều Mở bài
biết nói tiếng người. Trong truyện, nhưng người …………………
nghèo khó, hiền lành đều được giúp đỡ, đền bù …………………
còn kẻ tham lam như người anh trong câu chuyện
“Cây khế” dưới đây sẽ bị trừng phạt.”
“Giữ vững lòng chính trực của mình có khi phải Mở bài
cận kề cái chết nhưng cuối cùng bao giờ chân lí …………………
cũng chiến thắng. Cô giáo đã giảng cho chúng …………………
em nghe như vậy khi kể cho cả lớp nghe câu
chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
b. (MĐ3) Xác định tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn dưới đây chưa viết hoa
đúng quy tắc. Em hãy viết lại cho đúng.(0,5 điểm)

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt
Nam, là lực lượng xung kích cách mạng, là trường học xã hội chủ nghĩa của thanh niên,
đại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của tuổi trẻ; phụ trách Đội
thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lượng nòng cốt chính trị trong phong trào
thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam.
……………………………………………………………………………………… Trang 6
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một tiết học đáng nhớ đối với em.

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
TRƯỜNG TIỂU HỌC
………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ………ngày………tháng………năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 3) Trang 7 Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
KHÔNG CÓ GÌ CÓ THỂ NGĂN BƯỚC ANH ẤY
Sau một trận bỏng nặng ở cả hai chân khi mới lên năm, Glenn Cunningham được
các bác sĩ chuẩn đoán rằng trường hợp của cậu là vô phương cứu chữa. Họ cho rằng cậu
bé sẽ bị tàn tật và suốt đời phải ngồi xe lăn. “Cậu bé sẽ không bao giờ có thể đi lại được
nữa”, họ khẳng định: “Không còn cơ hội nào nữa”.
Các bác sĩ kiểm tra đôi chân của Glenn Cunningham, nhưng họ không thể hiểu
được con người cậu. Cậu bé chẳng tin vào lời các bác sĩ, vẫn một mực bắt đầu tập đi trở
lại. Nằm trên giường, với đôi chân đỏ đầy những vết sẹo chưa kéo da non, Glenn nguyện
rằng: “Tuần tới mình sẽ bước xuống đường, mình sẽ đi được”. Và Glenn đã làm được.
Mẹ cậu bé kể lại những lần bà vén màn nhìn ra cửa sổ, thấy cảnh Glenn rướn tay
lên nắm lấy cái cày cũ kĩ trong vườn. Nắm lấy tay cầm của nó, cậu bé bắt đầu cuộc đấu
tranh buộc đôi chân xương xấu vặn vẹo của mình phải hoạt động. Mỗi bước đi của cậu
là một bước đau. Mặt cậu bé liên tục nhăn lại , mồ hôi túa ra như tắm. Nhưng cậu bé vẫn
kiên định. Dần dần cậu có thể đi từng bước ngắn, và chẳng bao lâu sau, cậu gần như có
thể đi lại bình thường. Khi cậu bé bắt đầu chạy được trên đôi chân chằng chịt sẹo bỏng
của mình, cậu lại càng tỏ rỏ quyết tâm hơn.
“Lúc nào tôi cũng tin là mình có thể đi được, và tôi đã làm như vậy. Còn bây giờ
tôi đang cố gắng để có thể chạy nhanh hơn bất kỳ người nào khác”. Và cậu bé đã chứng
minh rằng cậu có thể thực hiện những điều mình nói.
Cậu bé ngày ấy đã trở thành nhà vô địch môn điền kinh đường trường cự ly một
dặm khi lập kỷ lục thế giới trong thời gian chỉ có 4 phút 6 giây vào năm 1934. Anh đã
được trao tặng bằng khen danh dự dành cho vận động viên tiêu biểu nhất thế kỷ ở quảng
trường danh tiếng Madison.
Quà tặng cuộc sống
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. (M1) Cậu bé trong câu chuyện đã gặp phải chuyện gì? (0.5 điểm)
A. Bị bỏng nặng ở cả hai chân khi mới lên năm tuổi
B. Bị gãy cả hai chân khi mới lên năm tuổi và phải ngồi xe lăn suốt đời
C. Bị đau chân trong một lần chạy thi môn điền kinh
D. Bị bỏng nặng ở cả hai tay khi mới lên năm tuổi
2. (M1) Cậu bé đã có thái độ, hành động như thế nào khi gặp phải chuyện không may? (0.5 điểm)
A. Đau khổ, chấp nhận số phận Trang 8
B. Không tin lời bác sĩ, quyết tâm tập đi trở lại
C. Cầu xin mẹ cho mình một đôi chân giả để tập đi
D. Đau khổ và không chấp nhận số phận, tự nhốt mình trong phòng
3. (M1) Điều kì diệu nào đã xảy ra với cậu bé? (0.5 điểm)
A. Cậu đã đi lại được bình thường
B. Cậu đã chạy được trên đôi chân chằng chịt vết sẹo
C. Cậu đã đi lại được với đôi chân giả
D. Cậu đã đi lại, chạy được bình thường, cậu còn trở thành nhà vô địch thế giới ở môn
điền kinh đường trường cự li một dặm vào năm 1934.
4. (M2) Câu nói “Lúc nào tôi cũng tin là mình có thể đi được, và tôi đã làm như vậy.
Còn bây giờ tôi đang cố gắng để có thể chạy được nhanh hơn bất kì người nào
khác.” cho thấy điều gì ở cậu bé trong câu chuyện? (0,5 điểm)
A. Cậu là người mạnh mẽ, có niềm tin và nghị lực phi thường.
B. Cậu là một người đầy tham vọng.
C. Cậu là một người liều lĩnh và quá tự tin vào bản thân.
D. Cậu là người luôn cố gắng và tự tin thái quá vào bản thân.
5. (M3) Theo em, điều gì đã làm nên thành công của cậu bé? (0,5 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2. (MĐ2) Tìm 5 danh từ chỉ người và vật cho mỗi nhóm:(1 điểm)
Trong trường học Trong siêu thị Trong bệnh viện
…………………………
………………………… ……………………………
…………………………
…………………….…… ……………………………
…………………………
………………………… ……………………………
…………………………
………………………… ……………………………
Bài 3 (MĐ2) Tìm 2 – 3 động từ chỉ trạng thái (cảm xúc, tình cảm) của em:(1 điểm)
a. Khi nghe một bài hát hoặc xem một bộ phim hay: ………………………………
b. Khi bị cha mẹ phê bình: …………………………………………………………
c. Khi đạt được điểm cao trong bài kiểm tra: ………………………………………
Bài 4. (MĐ2) Giải câu đố (0,5 điểm) Trang 9
Cố đô đây xứ nổi danh
Giữa dòng từng đóng cọc lim
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
Mấy đời thuyền giặc tan chìm nơi đây.
Núi gì, sông gì điểm tô ?
Là núi ………………………………
Là sông ………………………………
và sông ……………………………
Bài 5. (MĐ3). Dựa vào bức tranh dưới đây, đặt một câu văn có sử dụng danh từ và
động từ. Gạch chân các danh từ, động từ đã sử dụng. (1 điểm)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Viết đoạn văn nêu lí do em yêu thích một nhân vật trong câu chuyện đã nghe/ đã đọc.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 LỚP 4 - MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 Bài 1: 1 2 3 4 C B C D
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta: Có những thử thách lớn cần phải gắn bó và
chia sẻ với nhau mới vượt qua được.
Bài 2: Bộ Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc Bài 3:
- Chỉ sự vật: cành nho, lòng đất, nước khoáng
- Chỉ hiện tượng tự nhiên: bão lốc, mưa, tuyết Bài 4:
- Động từ chỉ hoạt động: nắm, nghe, quấn, lái, thổi
- Động từ chỉ trạng thái: yêu thích, nghi ngờ, lo lắng, vội vàng, mong ước Bài 5:
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời
vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước
giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi
đất, làn gió đưa thoang thoảng lúa ngậm đòng và hương sen. Bài 6:
- Chiếc cặp sách của em đã đi theo em suốt những năm tháng học trò.
- Nước Trung Quốc là một trong các nước láng giềng với Việt Nam. ĐỀ 2 Bài 1: 1 2 3 C A D Trang 10
4. Câu truyện trên truyền tải cho chúng ta thông điệp quý giá: phải biết nuôi dưỡng, ấp ủ
ước mơ và khát vọng của mình. Cũng như hạt giống, rồi một ngày nó sẽ trở thành vườn
cây cối cho hoa thơm quả ngọt. Bài 2:
Danh từ chung Núi, làng, miếu, lăng, người, con kênh
Danh từ riêng Sam,Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ,Thoại Ngọc Hầu
Bài 3: nghe, bay, nhắm mắt, nhìn thấy, bồng bế, mở ra Bài 4:
- Giờ ra chơi, em nhảy dây cùng các bạn.
- Em cảm thấy buồn bã khi làm mất chú gấu bông mà mẹ mua cho. Bài 5: a. - Mở bài trực tiếp - Mở bài gián tiếp - Mở bài gián tiếp
b. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ĐỀ 3 Bài 1: 1 2 3 4 A B D A
5. Chính nghị lực phi thường và niềm tin đã giúp cậu làm nên thành công Bài 2: Trong trường học Trong siêu thị Trong bệnh viện
Trống, bàn ghế, cô giáo,
Trái cây, nhân viên, xe đẩy Bác sĩ, y tá, giường bệnh, bác bảo vệ, cô y tế
hàng, nhân viên bảo vệ,
xe cứu thương, điều dưỡng chai nước Bài 3:
- thích thú, yêu thích, xúc động
- buồn bã, xấu hổ, tủi thân
- vui sướng, mừng vui, hạnh phúc Bài 4: Sông Hương, Núi Ngự Sông Bạch Đằng Bài 5:
Chúng em dọn vệ sinh khu phố. Trang 11