Bộ đề kiểm tra học kỳ 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức (có đáp án)

Bộ đề kiểm tra học kỳ 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 26 trang giúp các bạn ôn tập, tham khảo và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trang 1
HỌ TÊN : …………………………........……………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...……
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
....../6 điểm
Nhận xét của Giáo viên
................................................................................
...............................................................................
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc thầm bài văn sau:
Chợ nổi Cà Mau
Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc, có
thể thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác
chổng lên loang loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi.
Chợ họp lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên chiếc
mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng bảng tan
cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu. Người bán, người mua trùng trình trên
sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần ghé vào
từng ghe để xem mà chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe, trên
cây treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là tiếng
chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với
cái màu đỏ thanh tao của đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng
ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, tím lịm của cà…
Giữa chợ nổi Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu
vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía
miên man dọc triền sông Trẹm quê mình.
Theo NGUYỄN NGỌC TƯ
Trang 2
…./
Câu 1:
.../0.5đ
Câu 2:
.../0.5đ
Câu 3:
.../0.5đ
Câu 4:
.../0.5đ
Câu 5:
.../0.5đ
Câu 6:
.../1đ
Câu 7:
.../1đ
Câu 8:
.../0.5đ
Câu 9:
Dựa vào nội dung bài đọc “Chợ nổi Cà Mauhãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5) và thực hiện các bài tập (từ câu 6 đến câu 9)
Chợ nổi Cà Mau họp trong khoảng thời gian nào?
A. Hoàng hôn buông xuống.
B. Bình Minh lên.
C. Buổi tối.
Chủ ghe làm gì vào sáng sớm ?
A. Ăn sáng để chuẩn bị đi bán hàng.
B. Tất bật bày biện hàng hóa tươi tắn và tinh tươm.
C. Tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau tập chung bán gì ?
A. Buôn bán rau, trái miệt vườn.
B. Quần áo, đồ gia dụng.
C. Hoa, trái miệt vườn.
Chùm chôm chôm được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Rất ngon.
B. Màu đỏ chót.
C. Màu đỏ au au.
Chợ nổi được họp ở đâu?
A. Trên đất liền.
B. Trên sông.
C. Trên thuyền.
Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác điều ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tìm và viết li các tchỉ đặc đim, tchhot đng trong câu văn sau:
Cáo già trông thấy hong quá, buông ngay Gà con đchy thoát thân.
a. Từ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………..
b. Từ chỉ hoạt động:…………………………………………………………………….
Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu thơ dưới đây:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan
Hồ Chí Minh
Đặt một câu cầu khiến để mượn bạn một quyển sách:
Trang 3
.../
……………………………………………………………………………………………….
HỌ TÊN : …………………………........……
HỌC SINH LỚP: ……………………………
NGÀY KIỂM TRA: …………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
……/5đ
I. Nghe- viết: (Thời gian 15 phút )
Bài Sông nước Cà Mau học sinh viết tựa bài và đoạn Càng đổ dần hơi gió muối.”
Theo Đoàn Giỏi.
Điểm
....../10 điểm
Nhận xét của Giáo viên
........................................................................
........................................................................
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
Trang 4
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Trang 5
……/5đ
II.Viết: (Thời gian 25 phút)
Viết đoạn văn từ 7 đến 9 câu nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp quê hương
hoặc nơi em ở.!
*Gợi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh đẹp gì ở quê hương/nơi em sinh sống?
- Cảnh đẹp đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với cảnh đẹp đó như thế nào?
Bài làm
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Trang 6
HỌ TÊN : …………………………........………………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....……
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
.…./4điểm
Nhận xét của Giáo viên
ơ
...........................................................................
...........................................................................
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc đoạn văn sau:
Ngày gặp lại
Có tiếng gọi ngoài cổng. Chi nhìn ra, thấy Sơn giơ chiếc diều rất xinh, vẫy rối rít:
- Cho cậu này.
Chi mừng rỡ chạy ra. Sơn về quê từ đầu hè, giờ gặp lại, hai bạn bao nhiêu chuyện. Sơn
kể quê, cậu được theo ông đi trồng rau, câu cá. Chiều chiều, cậu thường cùng bạn thả
diều. Khi diều lên cao, cậu nằm lăn ra bãi cỏ ngắm trời. Cánh diều đứng im như ngủ thiếp đi
trên bầu trời xanh.
Minh Dương
B.Trả lời câu hỏi:
- Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn.
- Sơn đã có những trải nghiệm gì trong mùa hè?
Đề 1
Trang 7
HỌ TÊN : …………………………........………………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....……
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
.…./4điểm
Nhận xét của Giáo viên
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc đoạn văn sau:
Mùa hè bất tận
Sớm nay em thức dậy
Trời sáng tự bao giờ
Mùa hè kì lạ chưa
Mặt trời ưa dậy sớm.
Nắng cho cây chóng lớn
Cho hoa lá thêm màu
Cho mình chơi thật lâu
Ngày hè dài bất tận.
Buổi chiều trôi thật chậm
Mặt trời mải rong chơi
Đủng đỉnh mãi chân trời
Mà vẫn chưa lặn xuống.
Mùa hè thật sung sướng
Có nắng lại có kem
Có những cơn gió êm
Và ngày dài lấp lánh.
Nguyễn Quỳnh Mai
B. Trả lời câu hỏi:
- Mặt trời mùa hè có gì lạ?
- Vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung sướng”?
Đề 2
Trang 8
HỌ TÊN : …………………………........………………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....……
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
.…./4điểm
Nhận xét của Giáo viên
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc đoạn văn sau:
Trường em
Sáng nay em đi học
Bình minh nắng xôn xao
Trong lành làn gió mát
Mơn man đôi má đào.
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích
Cũng có trong sách hay
Cô dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
Giờ ra chơi cùng bạn
Em náo nức nô đùa
Khi mệt lại túm tụm
Cùng vẽ tranh say sưa.
Phạm Anh Xuận
B.Trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như thế nào?
- Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi.
Đề 3
Trang 9
HỌ TÊN : …………………………........………………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....……
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
.…./4điểm
Nhận xét của Giáo viên
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc bài thơ sau:
Thư viện
Thầy hiệu trưởng nói:
- Đây thư viện của các em. Các em có thể đọc bất quyển sách nào đây. Cứ
thoải mái vào thư viện khi o thấy thích. Nếu muốn, các em thể mượn sách về nhà
đọc. Nhưng đọc xong thì phải trả lại nhé. Nếu nhà sách các em muốn bạn khác
cùng đọc, hãy mang đến đây. Bây giờ thì đọc thật nhiều sách vào.
Thế là tất cả các học sinh có mặt ở đó đều cùng vào thư viện.
Theo Tốt--chan, cô bé bên cửa sổ
B.Trả lời câu hỏi:
- Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh làm những việc gì?
Đề 4
Trang 10
HỌ TÊN : …………………………........………………
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....……
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
Chữ kí GT 1
Chữ kí GT 2
Số TT
Điểm
.…./4điểm
Nhận xét của Giáo viên
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
Chữ kí GK 1
Chữ kí GK 2
Số TT
A. Đọc bài thơ sau:
Người bạn trong nhà
Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi
nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt
xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. rúc vào chân tôi, nức
lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm
nũng mẹ.
Theo Trần Đức Tiến
B. Trả lời câu hỏi:
- Chú chó trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ?
Đề 5
Trang 11
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII (NĂM HỌC 2022 – 2023)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Mỗi câu học sinh lựa chọn 1 đáp án đúng, được 0,5 điểm (câu 1, 2, 3,4, 5, 6)
Học sinh lựa chọn 2 đáp án/câu, không được điểm
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A
Câu 4: B Câu 5: C Câu 6:
Câu 7: a. Từ chỉ đặc điểm: hoảng
Câu 8: HS gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu thơ đúng được 0.5đ
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan
Hồ Chí Minh
Câu 9: HS đặt một câu có hình ảnh so sánh đúng yêu cầu và hình thức được 0.5đ. Thiếu dấu
câu hoặc không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0.25đ mỗi lỗi
II. PHẦN VIẾT
1. Chính tả
- Bài không mắc lỗi chính tả: chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0,5 đ
- Không trừ điểm lỗi sai lặp lại.
- Chữ viết không ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách kiểu chữ bài trình bày không sạch sẽ,
trừ toàn bài.
Bài viết:
Càng đổ dần về hướng mũi Mau thì sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây
lá. Tiếng rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rào từ biển
Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối .
Tập làm văn
Yêu cầu:
a/ Nội dung:
HS viết được đoạn văn ngắn từ ( 7 9 câu) Nêu lên tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp
quê hương hoặc nơi em ở.
b/ Hình thức:
+ Nêu lên tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em .
Trang 12
+ Din đạt rõ ràng, mch lạc
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
3/ Biểu điểm:
Điểm 4,5 5đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung hình thức (lỗi chung không
đáng kể).
Điểm 3,5 4đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu cụ thể một hoặc
hai chỗ chưa hợp lý (có không quá 3 lỗi chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả).
Điểm 2,5 : Thực hiện đầy đủ các yêu cầu mức độ trung bình (có không quá 5 lỗi
chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả).
Điểm 1,5 : Bài làm có nhiều thiếu sót. Diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác.
Điểm 0,5 : Bài làm dở dang, lạc đề.
Lưu ý : Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số
chính xác, công bằng. Đánh giá và nhận xét theo Thông 27 và Thông tư 22/BGD-ĐT
III. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
* Đề 1:
- Những chi tiết thể hiện niền vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn là: Sơn giơ chiếc diều rất
xinh, vẫy rối rít. Chi mừng rỡ chạy ra.
- Sơn đã những trải nghiệm: theo ông đi trồng rau, câu ; cùng bạn thả diều, nằm
trên bãi cỏ ngắm trời,…
* Đề 2:
- Mặt trời trong bài thơ được miêu tả thức dậy rất sớm làm sáng cả bầu trời.
- Bạn nhỏ lại thấy “mùa thật sung sướng” mùa cả nắng lại cả kem, thêm
những cơn gió êm và ngày dài ấm áp
* Đề 3:
- Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh buổi sáng bình minh có nắng xôn xao, có làn gió mát.
- Những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi là:
+ Giờ ra chơi bạn nhỏ háo hức nô đùa
+ Cùng các bạn vẽ tranh say sưa
* Đề 4:
- Thầy hiệu trưởng đã dặn học sinh làm những việc sau: Thoải mái vào thư viện, mượn sách
về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thư viện và có thể đọc bất kì quyển sách nào.
* Đề 5:
- Ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông tuyệt xinh, lông trắng, khoang đen, đôi mắt
tròn xoe và loáng ướt.
Trưng Tiu hc ..................
Họ tên
:……………………………….
Lớp……S báo danh: …Phòng
thi: …
Giám th:
ĐỀ KIM TRA HC KÌ II
MÔN: TING VIT LP
3
NĂM HC 2022 -2023
Thi gian: 70 phút
Trang 13
………………………………...
I.ĐỌC _- HIỂU: (30’- 6 đim)
A. Đọc thm đon văn sau và trả lời câu hi:
!
CÔ BÉ, ÔNG LÃO VÀ CHIẾC ÁO MƯA
Cơn mưa bất chợt đổ xuống. Hoa vội vàng, luống cuống khi sực nhớ
ra mình không mang áo mưa. Nhưng rồi em liền cho cặp sách vào túi ni lông
lên xe phóng thẳng về nhà. Trời mưa to lạnh quá. Về đến nhà thì cả
người ướt sũng. Hoa thấy trước cửa một ông lão đang trú mưa. Em vội
vào nhà, người run lên rét hắt hơi liên tục. Em vội vàng lấy chiếc áo
mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông. Ông lão nhìn Hoa trìu mến nói lời
cảm ơn. Hoa thấy lòng vui vui.
Sáng chủ nhật, bố Hoa đang sơn lại chiếc cửa xếp đã bạc màu thì
ông lão hôm trước đến. Ông nói với bố Hoa rằng: "Bác có cô con gái thật tốt
bụng.". Không chút ngại ngần , ông lão xắn tay vào sơn lại cánh cửa giúp hai
bố con. Chợt lạ thay, sau mỗi đường chổi sơn ông lão quét lên, cánh cửa lại
hiện ra một màu xanh kỳ lạ, một màu xanh lấp lánh những ánh vàng... Một
màu xanh tràn ngập sự sống mang lại một cảm giác dễ chịu, thoải mái
mỗi khi nhìn vào.
Hoa cảm giác ông lão một ông tiên, trên đời này sẽ rất
nhiều ông tiên, tiên như thế, nếu con người biết sống quan tâm yêu
thương lẫn nhau.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.
Hoa đã làm gì khi tan học, trời mưa mà Hoa quên mang áo mưa ?
A.
Ngồi trong lớp đợi mưa tạnh
B.
Cho cặp sách vào túi ni lông, lên xe phóng thẳng về nhà.
C.
Tìm bạn để đi nhờ áo mưa.
2.
Thấy ông lão trú mưa trước cổng nhà mình, Hoa đã làm gì ?
A.
Mặc ông lão đứng ở đó.
B.
Mời ông vào nhà trú mưa.
C.
Lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông.
3.
Vì sao khi cho ông lão mượn áo mưa. Hoa thấy lòng mình vui vẻ ?
A.
Vì ông lão sẽ không đứng chắn trước cổng nhà Hoa nữa.
B.
Vì hoa được ông lão cảm ơn.
Trang 14
C.
Vì hoa đã làm được một việc tốt.
!
4.Tcâu chuyn trên, em thy Hoa là ngưi thế nào? Hãy viết vào dòng dưi đây :
(0,5đ) M3
..............................................................................................................................................
........................................................................................................
5.Dòng nào dưi đây chỉ gồm các tchcác hin tưng thiên nhiên: (0,5đ) M1
A. thân thin, hòa nhã, lphép, ci m, tôn trng.
B. thác nưc, sui, rung bc thang, núi, đi, rng, .
C. mưa phùn, mưa rào, mưa bóng mây, gió mùa đông bc, gió heo may, bão, lũ lt,
6.Bphn gch chân trong câu: “Học sinh đến trưng bng xe đp.”. Bộ phn trả lời
cho câu hi bằng gì? là:. (0,5đ) M1
A.Bằng!xe!đp!!B.!Hc!sinh!!!!!!!!!!!!!!!!!!C.!Đến!trưng!
7. Đt 1 câu có sử dụng so sánh: (1 đ) M2
...................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8.C"#$!!%!&'(!)*!+,-.!/012!-34*!('( !56#!237-3!83 0!39(!:01-.!;0<2!-3=>%?Thuc kiu
câu nào? ( 0,5 đ) M2
!!!!A.!Câu!k!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!B.!Câu!cm!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!C.!Câu!khiến!
!
9.Viết lại nhng tcó nghĩa ging nhau trong các câu sau: ( 1đ) M1
Rừng!cây!im!lng!quá.Gió!bt! đu! thi!rào! rào.! Phú t! yên ! tĩnh ! c a! rng! ban!mai!dn!
biến!đi.!Thoắt!cái,!cả!một!khong!rng!nguyên!sơ!đã!trở!lại!vẻ!tĩnh!l ng.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
10. @0A-!201B!/CD!(3E!2FG-.!+H!(I!("#!(J*!K”.(0,5 đ) M1
A.!Cô#giáo...........................................................................................................#
II. TẬP LÀM VĂN: (6đim, 25’)
Viết mt đon văn về ước mơ ca em.
III. CHÍNH T: (4 đim) 15-17’
Mùa thu hoch
Trang 15
Cánh đng lúa vào mùa nào cũng đp nhưng có lcánh đng lúa vào mùa gt chính là hình
nh đp nht. Nhìn txa, ccánh đng như tm thm vàng khng ltri dài đến chân mây.
Sáng sm, ccánh đng đưc bao phủ bởi màn sương mng. Lúa đang vào mùa gt vàng
ươm, hương lúa thoang thoảng làm du lòng bt kì vkhách khó tính nào.
B. Kiểm tra đọc to: HS đọc các bài sau:
Bầu trời: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3
Cây gạo: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Bầy voi rừng Trường Sơn: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Quả hồng của thỏ con: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3
Chuyện bên cửa sổ: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4
Tay trái và tay phải: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4
Núi quê tôi: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 3 hoặc 4
!
@LM!LN!OPQR!@PQS!:PTNU!;PV:!WXYP!Z!
A/ Kim tra đc:
1. Đc thành tiếng (4 đim)
HS đc mt đon văn hoc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hi về nội dung đon
đọc do giáo viên đưa ra:
- Đọc va đnghe, rõ ràng, tc độ đọc đt yêu cu: 2 đim.
- Đọc đúng tiếng, t( không đc sai quá 5 tiếng) :2 đim.
- Ngt nghhơi đúng các du câu, các cm trõ nghĩa: 1 đim.
- Trả lời đúng câu hi về nội dung đon đc: 1 đim.
2. Đc thm và trả lời câu hi ( 6đim )ĐC - HIỂU
Câu 1. (0.5đ) B
Câu 2. (0.5đ) C
Câu 3. (0.5đ) C
Câu 4. (0.5đ) Chn 1 trong các ý sau: Hoa là mt ngưi tt bng. Hoa là
ngưi biết quan tâm, giúp đngưi khác. ….
Trang 16
Câu 5. (0,5đ) C
Câu 6. (0,5đ): A
Câu 7 ( 1 đ)
Câu 8. ( 0,5đ) C
Câu 9 ( 1đ) im lng, yên tĩnh, tĩnh lng ( HS tìm đưc 2 tđưc 0,5 đim)
Câu 10: Cô giáo em tht là hin!
Cô giáo em xinh gái quá!
Cô giáo em ging bài hay tuyt vi!
HS có thviết câu khác, đúng yêu cu cho đđim.
B/ Kim tra viết: (GV cho HS làm vào giy kim tra ô li)
1. Chính tả: ( 4 đim)
- Tốc độ đạt yêu cu: 0,5 đim.
- Chviết rõ ràng, sch s, viết đúng : 3 điểm
- Viết đúng chính t( mc 4 li): tr 1 điểm
- Trình bày đúng quy đnh, viết sch, đp: 0,5 điểm
2. Tp làm văn:(6đim).Viết mt đon văn ngn (t7 đến 10 câu)
- Viết đưc đon văn gm các ý theo đúng yêu cu đbài: 3,5 đim.
- Din đt tt, sáng to: 1,5 điểm
- Viết đúng chính t; Đt đúng du câu: 0,5 đim.
- Có mbài và biết phát biu cm tưng cui bài : 0,5 đim.
- Xấu, bn tùy mc đtrđiểm
TRƯỜNG TH ..................
Họ và tên : ………………………………………Lớp : ……………………
SBD: ………………… Phòng thi .....................................Số phách
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Thời gian: 70 phút)
PHẦN I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc 1 đoạn trong các bài đọc Bầu trời, Cây gạo, Bầy voi rừng Trường Sơn, Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục, Quả hồng của thỏ con, Chuyện bên cửa sổ, Tay trái và tay
phải, Núi quê tôi và trả lời câu hỏi có nội dung liên quan
Điểm
Trang 17
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
1 Đọc bài viết dưới đây, trả lời câu hi và thc hin yêu cu.
Chiếc áo mi ngày xuân
Tôi nhớ mãi ngày mmua cho tôi chiếc áo mi vào dp Tết. Chiếc áo có nhng bông
hoa vàng nhuđỏm lòng tôi cứ rộn lên. Không biết nhng năm khó khăn y, bng
ch nào bố mẹ thmua cái áo đó cho tôi. Có thể là tin từ mẻ sắn mn đồi vun
trng lúc mờ sớm. Cũng có thtin tcon gà mái đang lên đẻ mẹ chăm bm cả mt
m. Và cũng thmẹ phi vay mượn tin hàng xóm...
Tết năm y vi tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gp trăm ln. Tôi cchy khp nhà
t véo von đủc bài, làm đủ mi vic mà không phng phu, di hn như mọi năm.
Thi thong li liếc mt nhìn chiếc áo mi, dường như cái áo đang mm cười vi mình,
ng hát vi mình.
Đêm Giao tha, mẹ bảo mc áo mi. Tôi cm cái áo trên tay hít hà i vi mi, va
mun mc, va không n. Dù chiu đã đun nước hương bưởi để tắm gi tt niên, nhưng
từ khi mc áo mi, tôi chcảm thy một mùi thơm rt l. Có lẽ đó lài ca nim vui.
Sau này, cuc sng bt khó khăn, Tết nào mng sm cho anh em tôi qun áo mi.
Nhng bqun áo đó dù giá có cao hơn, cht vi có tốt hơn, tôi vn yêu chiếc áo mi
thi khó năm nào.
(Theo Vũ ThHuyn Trang)
Câu 1: Chiếc áo có đặc điểm gì?
A. Có nhng bông hoa vàng.
B. Có nhng bông hoa vàng nhuđỏ.
C. Có nhng bông hoa vàng nhuđỏm lòng tôi cứ rộn lên.
Câu 2: Vì sao bn nhthy Tết năm y đẹp hơn, vui hơn nhng năm trước?
A. Vì bn có chiếc áo mi rt đẹp.
B. Vì bn làm được nhiu vic giúp bố mẹ.
C. Vì mi người đều thy vui trong ngày Tết.
Câu 3: Mẹ bảo bạn mc áo mi khi nào?
A. Đi chơi cuối tuần
B. Vào năm học mới
C. Đêm Giao thừa
Câu 4: Mặc chiếc áo, bạn nhỏ thấy mùi gì?
A. Mùi hương bưởi
B. Mùi niềm vui
C. Mùi nước giặt
Câu 5: Vì sao bạn nhỏ yêu chiếc áo mới thời khó khăn hơn những chiếc áo đắt tiền
sau này?
Trang 18
u 6
: Viết câu có hình ảnh so sánh
Câu 7. Từ có nghĩa giống với “niềm vui” là từ nào dưới đây?
A. Vui sướng
B. Nỗi buồn
C. Đau khổ
Câu 8: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Chiếc áo mẹ mua cho con
đẹp quá
A. Dấu chấm
B. Dấu hai chấm
C. Dấu chấm than
Câu 9: Trả lời câu hỏi sau: “Cái bàn học của em được làm bằng gì?”
PHẦN II: Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Ông ngoại
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho không khí
mát dịu buổi sáng. Trời xanh như những dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây
hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách
bọc vở,... và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn về ước mơ của em. (Từ 5 câu trở lên)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN:
Phần I.
I. Đọc to:
Trang 19
HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) :2 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: C (0,5 đ)
Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: trong lúc gia đình khó khăn, mẹ đã chắt chiu để mua cho bạn chiếc áo
đó.(1đ)
Lưu ý: (HS viết khác nhưng viết được nội dung đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 6: HS viết được câu có hình ảnh so sánh (1 đ)
Câu 7: A (0,5 đ)
Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: (1 đ): Cái bàn học của em được làm bằng gỗ. ( bằng sắt,....)
Phần II: Chính tả + tập làm văn:
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
2. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn từ 5 7 câu đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài:
3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Viết quá số câu không trừ điểm.
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập
đọc từ tuần 19 đến tuần 33; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Con búp bê bằng vải
Trang 20
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ
chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên
mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con
búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy,
cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai
con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà,
con mua búp bê cho bà vui.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực
không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? M2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất.
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì Thủy, để có thể vận dụng
vào cuộc sống? M3
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so ánh: M3
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau : M2
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống: M2
Sáng hôm ấy tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng hoa lan đang đua nhau khoe
sắc.
Trang 21
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời
cho câu hỏi: M2
A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên
bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và
phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem
tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.
Đáp án
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
C
0,5
B
0,5
C
0,5
a) S
0,25
b) Đ
0,25
Thương người,
quan tâm, giúp
đỡ…….. 0,5
1
0,5
B
0,5
a) 2 dấu
phẩy
0,5
b) A
0,5
TRƯNG TIU HC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
Th ngày tháng năm 20……
KIM TRA ĐNH KÌ CUI HC KÌ II NĂM HC 20…. - 20…..
Trang 22
MÔN: TING VIT - LỚP 3
Điểm
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIM TRA ĐC: (10 ĐIM):
I. Đc thành tiếng (4 đim):
II. Đc hiu ( 6 đim):
Hai con gà trng
hai con cùng mt gà msinh ra nuôi ng. Khi ln lên, đng đcánh
trthành hai con gà trng, chúng li hay cãi nhau. Con nào cũng tcho mình là đp đ, gii
giang, oai phong hơn, có quyn làm vua ca nông tri.
Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí t,
định rng h con nào thng s đưc làm vua. Sau cùng,
mt con thng mt con thua. Con thng trn vi
nhy lên hàng rào, vcánh ct tiếng gáy vang “ò ó
o...“ đy kiêu hãnh đ ca tng s chiến thng ca mình.
Chng ng, tiếng gáy ca con làm mt con chim ưng
bay ngang qua chú ý. Thế con chim ưng xung bt con thng trn mang đi mt.
Trong khi đó con gà bi trn vn còn nm thoi thóp th, chchết.
Theo Internet
Bài 1. Da vào ni dung bài đc, em hãy trả lời các câu hi sau:
Câu 1 (MĐ1). Hai con gà trng trong bài có quan hthế nào vi nhau? (0,5 đim)
A. Hai con gà trng trong hai đàn khác nhau.
B. Hai con gà trng do cùng mt msinh ra và nuôi dưng.
C. Hai con gà trng thuc hai ging gà khác nhau.
D. Hai con gà trng thuc hai ging gà khác nhau nhưng cùng sng trong mt nông tri.
Câu 2 (MĐ1). Khi ln lên, hai con gà trng sng vi nhau như thế nào? (0,5 đim)
A. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
B. Cùng nhau giúp đgà mnhưng không nói chuyn vi nhau.
C. Không đoàn kết, sut ngày cãi vã nhau.
D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.
Câu 3 (MĐ1). Hai con gà trng cãi nhau vì chuyn gì? (0,5 đim)
A. Tranh nhau chỗ ở.
B. Ai cũng tcho mình là đp đ, gii giang hơn.
C. Tranh nhau làm vua ca nông tri.
Trang 23
D. Ai cũng tcho mình là ngưi đp đhơn, gii giang, oai phong hơn, có quyn làm vua
của nông tri.
Câu 4 (MĐ2). Cả hai con gà trng sau khi đánh cãi nhau đã có kết cc như thế nào?
(0,5 đim)
A. Cả hai con đu chết.
B. Con gà trng thng cuc đã đưc làm vua ca nông tri.
C. Con gà bi trn còn sng và đưc làm vua ca nông tri.
D. Không phân đưc thng bi nên chai con đu làm vua ca nông tri.
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyn trên mun nói vi chúng ta điu gì? (0,5 đim)
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………
Bài 2. (MĐ3) Đt 1 câu cm đnói vhai chú gà trng trong câu chuyn trên.(0,5
đim)
………………………………………………………………………
……………..
Bài 3 (MĐ2) Đin du phy vào nhng chthích hp trong đon văn sau:
(0,5 đim)
"Bn -nát Ánh trăng" mt câu chuyn xúc đng nói vnhc thiên tài Bét--ven.
Trong mt đêm trăng huyn o ông đã bt nggặp mt gái nghèo khnhưng li say
âm nhc. Sphn bt hnh tình yêu âm nhc ca gái đã khiến ông cùng xúc
động thương cm và day dt. Ngay trong đêm y nhà son nhc thiên tài đã hoàn thành bn
nhc tuyt vi: bn xô-nát Ánh trăng.
Bài 4. (MĐ2) Đc các câu văn và đon thơ dưi đây, tìm các sự vật đưc so sánh vi
nhau và hoàn thành bng sau: (1 đim)
Trang 24
Giàn hoa mưp vàng như đàn bưm đp.
b) Bão đến m ầm
Như đoàn tàu ho
Bão đi thong th
Như con bò gy.
c) Nhng chiếc lá bàng nm la lit trên mt ph
như nhng cái qut mo lung linh ánh đin.
Câu
Sự vật 1
Từ ngso sánh
S vt 2
a
……………………
……………………
……………………
b
……………………
……………………
……………………
c
……………………
……………………
……………………
Bài 5 (MĐ2) Viết li các tngsau vào 2 nhóm: tngchsự vật và tngchỉ đặc
đim: (0,5 đim)
-Từ ngchsự vật:
………………………………………………………………………
……..…….
-Từ ngchđặc đim:
………………………………………………………………………
……………
Bài 6 (MĐ3) Đin ch hoc tr vào ô trng thích hp và gii các câu đ sau: (1 đim)
Sut ngày …y bám trên tưng
Mình đen mc áo da sồi
nhảy lên
đẹp đẽ
hàng rào
kiêu hãnh
oai phong
chim ưng
tiếng gáy
giỏi giang
Trang 25
Luôn luôn …ép ming bun thương ni gì.
Là con ……………
Nghe ...i …uyn đng thì ngi kêu oan.
Là con ………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính t(4 đim) : Nghe - viết:
Nghe thầy (hoặc người thân) đọc viết lại một đoạn trong bài Hai con
trống (Đoạn từ đầu đến con nào thng sđưc làm vua.)
II. Tp làm văn ( 6 đim )
Đề: Viết đon văn ngn nêu lí do thích hoc không thích mt nhân vt trong câu
chuyn đã đc, đã nghe.
Trang 26
| 1/26

Preview text:


KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........……………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...……
Thời gian làm bài: 40 phút
NGÀY KIỂM TRA: …………………………….... Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT
....../6 điểm ................................................................................
...............................................................................
A. Đọc thầm bài văn sau: Chợ nổi Cà Mau
Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc, có
thể thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác
chổng lên loang loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi.
Chợ họp lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên chiếc
mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng bảng tan
cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu. Người bán, người mua trùng trình trên
sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần ghé vào
từng ghe để xem mà chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe, trên
cây treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là tiếng
chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với
cái màu đỏ thanh tao của đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng
ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, tím lịm của cà…
Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu
vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía
miên man dọc triền sông Trẹm quê mình. Theo NGUYỄN NGỌC TƯ Trang 1
…./ 6đ Dựa vào nội dung bài đọc “Chợ nổi Cà Mau” hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5) và thực hiện các bài tập (từ câu 6 đến câu 9)
Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp trong khoảng thời gian nào? .../0.5đ
A. Hoàng hôn buông xuống. B. Bình Minh lên. C. Buổi tối.
Câu 2: Chủ ghe làm gì vào sáng sớm ? .../0.5đ
A. Ăn sáng để chuẩn bị đi bán hàng.
B. Tất bật bày biện hàng hóa tươi tắn và tinh tươm.
C. Tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Câu 3: Chợ nổi Cà Mau tập chung bán gì ? .../0.5đ
A. Buôn bán rau, trái miệt vườn.
B. Quần áo, đồ gia dụng. C. Hoa, trái miệt vườn.
Câu 4: Chùm chôm chôm được tác giả miêu tả như thế nào? .../0.5đ A. Rất ngon. B. Màu đỏ chót. C. Màu đỏ au au.
Câu 5: Chợ nổi được họp ở đâu?
.../0.5đ A. Trên đất liền. B. Trên sông. C. Trên thuyền.
Câu 6: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác điều gì? .../1đ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm và viết lại các từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: .../1đ
Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân.
a. Từ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………..
b. Từ chỉ hoạt động:…………………………………………………………………….
Câu 8: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu thơ dưới đây: .../0.5đ
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan Hồ Chí Minh
Câu 9: Đặt một câu cầu khiến để mượn bạn một quyển sách: Trang 2 .../1đ
……………………………………………………………………………………………….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........……
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………
Thời gian làm bài: 40 phút
NGÀY KIỂM TRA: ………………………… Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2 Số TT
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT ....../10 điểm
........................................................................
........................................................................
……/5đ I. Nghe- viết: (Thời gian 15 phút )
Bài “ Sông nước Cà Mau” học sinh viết tựa bài và đoạn “ Càng đổ dần … hơi gió muối.” Theo Đoàn Giỏi. Trang 3
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Trang 4
……/5đ II.Viết: (Thời gian 25 phút)
Viết đoạn văn từ 7 đến 9 câu nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. *Gợi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh đẹp gì ở quê hương/nơi em sinh sống?
- Cảnh đẹp đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với cảnh đẹp đó như thế nào? Bài làm
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Trang 5
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........………………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....…… Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT ơ
.…./4điểm ...........................................................................
........................................................................... Đề 1
A. Đọc đoạn văn sau: Ngày gặp lại
Có tiếng gọi ngoài cổng. Chi nhìn ra, thấy Sơn giơ chiếc diều rất xinh, vẫy rối rít: - Cho cậu này.
Chi mừng rỡ chạy ra. Sơn về quê từ đầu hè, giờ gặp lại, hai bạn có bao nhiêu chuyện. Sơn
kể ở quê, cậu được theo ông bà đi trồng rau, câu cá. Chiều chiều, cậu thường cùng bạn thả
diều. Khi diều lên cao, cậu nằm lăn ra bãi cỏ ngắm trời. Cánh diều đứng im như ngủ thiếp đi trên bầu trời xanh. Minh Dương
B.Trả lời câu hỏi:
- Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn.
- Sơn đã có những trải nghiệm gì trong mùa hè? Trang 6
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........………………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....…… Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT
.…./4điểm …………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………. Đề 2
A. Đọc đoạn văn sau: Mùa hè bất tận Sớm nay em thức dậy
Buổi chiều trôi thật chậm Trời sáng tự bao giờ Mặt trời mải rong chơi Mùa hè kì lạ chưa
Đủng đỉnh mãi chân trời Mặt trời ưa dậy sớm.
Mà vẫn chưa lặn xuống. Nắng cho cây chóng lớn Mùa hè thật sung sướng Cho hoa lá thêm màu Có nắng lại có kem Cho mình chơi thật lâu Có những cơn gió êm Ngày hè dài bất tận. Và ngày dài lấp lánh. Nguyễn Quỳnh Mai
B. Trả lời câu hỏi:
- Mặt trời mùa hè có gì lạ?
- Vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung sướng”? Trang 7
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........………………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....…… Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT
.…./4điểm …………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………. Đề 3
A. Đọc đoạn văn sau: Trường em Sáng nay em đi học
Bao nhiêu chuyện cổ tích Bình minh nắng xôn xao Cũng có trong sách hay Trong lành làn gió mát Cô dạy múa, dạy hát Mơn man đôi má đào. Làm đồ chơi khéo tay.
Lật từng trang sách mới Giờ ra chơi cùng bạn Chao ôi là thơm tho Em náo nức nô đùa Này đây là nương lúa Khi mệt lại túm tụm
Dập dờn những cánh cò. Cùng vẽ tranh say sưa. Phạm Anh Xuận B.Trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như thế nào?
- Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi. Trang 8
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........………………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....…… Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT
.…./4điểm …………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………. Đề 4
A. Đọc bài thơ sau: Thư viện Thầy hiệu trưởng nói:
- Đây là thư viện của các em. Các em có thể đọc bất kì quyển sách nào có ở đây. Cứ
thoải mái vào thư viện khi nào thấy thích. Nếu muốn, các em có thể mượn sách về nhà
đọc. Nhưng đọc xong thì phải trả lại nhé. Nếu ở nhà có sách gì các em muốn bạn khác
cùng đọc, hãy mang đến đây. Bây giờ thì đọc thật nhiều sách vào.
Thế là tất cả các học sinh có mặt ở đó đều cùng vào thư viện.
Theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ
B.Trả lời câu hỏi:
- Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh làm những việc gì? Trang 9
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NH 2022 -2023)
HỌ TÊN : …………………………........………………
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3
HỌC SINH LỚP: ……………………………...………
NGÀY KIỂM TRA: ……………………………....…… Số TT Chữ kí GT 1 Chữ kí GT 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................ Điểm
Nhận xét của Giáo viên Chữ kí GK 1 Chữ kí GK 2 Số TT
.…./4điểm …………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………. Đề 5
A. Đọc bài thơ sau:
Người bạn trong nhà
Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi
nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt
xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức
lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ.
Theo Trần Đức Tiến
B. Trả lời câu hỏi:
- Chú chó trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? Trang 10
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – HKII (NĂM HỌC 2022 – 2023)
HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Mỗi câu học sinh lựa chọn 1 đáp án đúng, được 0,5 điểm (câu 1, 2, 3,4, 5, 6)
Học sinh lựa chọn 2 đáp án/câu, không được điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: Câu 7:
a. Từ chỉ đặc điểm: hoảng
Câu 8: HS gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu thơ đúng được 0.5đ
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan Hồ Chí Minh
Câu 9: HS đặt một câu có hình ảnh so sánh đúng yêu cầu và hình thức được 0.5đ. Thiếu dấu
câu hoặc không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0.25đ mỗi lỗi
II. PHẦN VIẾT 1. Chính tả
- Bài không mắc lỗi chính tả: chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0,5 đ
- Không trừ điểm lỗi sai lặp lại.
- Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách kiểu chữ và bài trình bày không sạch sẽ, trừ toàn bài. Bài viết:
Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây
lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển
Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối . Tập làm văn Yêu cầu: a/ Nội dung:
HS viết được đoạn văn ngắn từ ( 7 – 9 câu) Nêu lên tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp
quê hương hoặc nơi em ở. b/ Hình thức:
+ Nêu lên tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở. Trang 11
+ Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 3/ Biểu điểm:
Điểm 4,5 – 5đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức (lỗi chung không đáng kể).
Điểm 3,5 – 4đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu cụ thể có một hoặc
hai chỗ chưa hợp lý (có không quá 3 lỗi chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả).
Điểm 2,5 – 3đ: Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở mức độ trung bình (có không quá 5 lỗi
chung: lỗi từ ngữ, câu, chính tả).
Điểm 1,5 – 2đ: Bài làm có nhiều thiếu sót. Diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác.
Điểm 0,5 – 1đ: Bài làm dở dang, lạc đề.
Lưu ý : Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số
chính xác, công bằng. Đánh giá và nhận xét theo Thông tư 27 và Thông tư 22/BGD-ĐT
III. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: * Đề 1:
- Những chi tiết thể hiện niền vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn là: Sơn giơ chiếc diều rất
xinh, vẫy rối rít. Chi mừng rỡ chạy ra.
- Sơn đã có những trải nghiệm: theo ông bà đi trồng rau, câu cá; cùng bạn thả diều, nằm
trên bãi cỏ ngắm trời,… * Đề 2:
- Mặt trời trong bài thơ được miêu tả thức dậy rất sớm làm sáng cả bầu trời.
- Bạn nhỏ lại thấy “mùa hè thật sung sướng” vì mùa hè có cả nắng lại có cả kem, có thêm
những cơn gió êm và ngày dài ấm áp * Đề 3:
- Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh buổi sáng bình minh có nắng xôn xao, có làn gió mát.
- Những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi là:
+ Giờ ra chơi bạn nhỏ háo hức nô đùa
+ Cùng các bạn vẽ tranh say sưa * Đề 4:
-
Thầy hiệu trưởng đã dặn học sinh làm những việc sau: Thoải mái vào thư viện, mượn sách
về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thư viện và có thể đọc bất kì quyển sách nào. * Đề 5:
- Ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông tuyệt xinh, lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
Trường Tiểu học ..................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP
:………………………………. 3
Lớp……Số báo danh: ……Phòng NĂM HỌC 2022 -2023 Thời gian: 70 phút thi: … Giám thị: Trang 12
………………………………...
I.ĐỌC _- HIỂU: (30’- 6 điểm)
A. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
CÔ BÉ, ÔNG LÃO VÀ CHIẾC ÁO MƯA
Cơn mưa bất chợt đổ xuống. Hoa vội vàng, luống cuống khi sực nhớ
ra mình không mang áo mưa. Nhưng rồi em liền cho cặp sách vào túi ni lông
và lên xe phóng thẳng về nhà. Trời mưa to và lạnh quá. Về đến nhà thì cả
người ướt sũng. Hoa thấy trước cửa có một ông lão đang trú mưa. Em vội
vào nhà, người run lên vì rét và hắt hơi liên tục. Em vội vàng lấy chiếc áo
mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời
cảm ơn. Hoa thấy lòng vui vui.
Sáng chủ nhật, bố và Hoa đang sơn lại chiếc cửa xếp đã bạc màu thì
ông lão hôm trước đến. Ông nói với bố Hoa rằng: "Bác có cô con gái thật tốt
bụng.". Không chút ngại ngần , ông lão xắn tay vào sơn lại cánh cửa giúp hai
bố con. Chợt lạ thay, sau mỗi đường chổi sơn ông lão quét lên, cánh cửa lại
hiện ra một màu xanh kỳ lạ, một màu xanh lấp lánh những ánh vàng... Một
màu xanh tràn ngập sự sống và mang lại một cảm giác dễ chịu, thoải mái mỗi khi nhìn vào.
Hoa có cảm giác ông lão là một ông tiên, và trên đời này sẽ có rất
nhiều ông tiên, bà tiên như thế, nếu con người biết sống quan tâm và yêu thương lẫn nhau.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Hoa đã làm gì khi tan học, trời mưa mà Hoa quên mang áo mưa ?
A. Ngồi trong lớp đợi mưa tạnh
B. Cho cặp sách vào túi ni lông, lên xe phóng thẳng về nhà.
C. Tìm bạn để đi nhờ áo mưa.
2. Thấy ông lão trú mưa trước cổng nhà mình, Hoa đã làm gì ?
A. Mặc ông lão đứng ở đó.
B. Mời ông vào nhà trú mưa.
C. Lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông.
3. Vì sao khi cho ông lão mượn áo mưa. Hoa thấy lòng mình vui vẻ ?
A. Vì ông lão sẽ không đứng chắn trước cổng nhà Hoa nữa.
B. Vì hoa được ông lão cảm ơn. Trang 13
C. Vì hoa đã làm được một việc tốt.
4.Từ câu chuyện trên, em thấy Hoa là người thế nào? Hãy viết vào dòng dưới đây : (0,5đ) – M3
..............................................................................................................................................
........................................................................................................
5.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: (0,5đ) – M1
A. thân thiện, hòa nhã, lễ phép, cởi mở, tôn trọng.
B. thác nước, suối, ruộng bậc thang, núi, đồi, rừng, .
C. mưa phùn, mưa rào, mưa bóng mây, gió mùa đông bắc, gió heo may, bão, lũ lụt,
6.Bộ phận gạch chân trong câu: “Học sinh đến trường bằng xe đạp.”. Bộ phận trả lời
cho câu hỏi bằng gì? là:. (0,5đ) – M1
A.Bằng xe đạp B. Học sinh C. Đến trường
7. Đặt 1 câu có sử dụng so sánh: (1 đ) – M2
...................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8.Câu: " Các em đừng viết nhầm các dấu thanh khi học Tiếng Việt nhé!".Thuộc kiểu
câu nào? ( 0,5 đ) – M2
A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến
9.Viết lại những từ có nghĩa giống nhau trong các câu sau: ( 1đ) –M1
Rừng cây im lặng quá.Gió bắt đầu thổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần
biến đi. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
10. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu cảm ?”.(0,5 đ) – M1
A. Cô giáo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TẬP LÀM VĂN: (6điểm, 25’)
Viết một đoạn văn về ước mơ của em.
III. CHÍNH TẢ : (4 điểm) 15-17’ Mùa thu hoạch Trang 14
Cánh đồng lúa vào mùa nào cũng đẹp nhưng có lẽ cánh đồng lúa vào mùa gặt chính là hình
ảnh đẹp nhất. Nhìn từ xa, cả cánh đồng như tấm thảm vàng khổng lồ trải dài đến chân mây.
Sáng sớm, cả cánh đồng được bao phủ bởi màn sương mỏng. Lúa đang vào mùa gặt vàng
ươm, hương lúa thoang thoảng làm dịu lòng bất kì vị khách khó tính nào.
B. Kiểm tra đọc to: HS đọc các bài sau:
Bầu trời: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3
Cây gạo: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Bầy voi rừng Trường Sơn: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2
Quả hồng của thỏ con: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3
Chuyện bên cửa sổ: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4
Tay trái và tay phải: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4
Núi quê tôi: Trả lời câu hỏi 1 hoặc 3 hoặc 4
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 3 A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hỏi về nội dung đoạn
đọc do giáo viên đưa ra:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) :2 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 6điểm )ĐỌC - HIỂU Câu 1. (0.5đ) B Câu 2. (0.5đ) C Câu 3. (0.5đ) C Câu 4. (0.5đ)
Chọn 1 trong các ý sau: Hoa là một người tốt bụng. Hoa là
người biết quan tâm, giúp đỡ người khác. …. Trang 15 Câu 5. (0,5đ) C Câu 6. (0,5đ): A Câu 7 ( 1 đ) Câu 8. ( 0,5đ) C
Câu 9 ( 1đ) im lặng, yên tĩnh, tĩnh lặng ( HS tìm được 2 từ được 0,5 điểm)
Câu 10: Cô giáo em thật là hiền! Cô giáo em xinh gái quá!
Cô giáo em giảng bài hay tuyệt vời!
HS có thể viết câu khác, đúng yêu cầu cho đủ điểm.
B/ Kiểm tra viết:
(GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ô li)
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng : 3 điểm
- Viết đúng chính tả ( mắc 4 lỗi): trừ 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
2. Tập làm văn:(6điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu)
- Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 3,5 điểm.
- Diễn đạt tốt, sáng tạo: 1,5 điểm
- Viết đúng chính tả; Đặt đúng dấu câu: 0,5 điểm.
- Có mở bài và biết phát biểu cảm tưởng cuối bài : 0,5 điểm.
- Xấu, bẩn tùy mức độ trừ điểm
TRƯỜNG TH ..................
Họ và tên
: ………………………………………Lớp : ……………………
SBD: ………………… Phòng thi .....................................Số phách Điểm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Thời gian: 70 phút)
PHẦN I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc 1 đoạn trong các bài đọc Bầu trời, Cây gạo, Bầy voi rừng Trường Sơn, Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục, Quả hồng của thỏ con, Chuyện bên cửa sổ, Tay trái và tay
phải, Núi quê tôi
và trả lời câu hỏi có nội dung liên quan Trang 16
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
1 Đọc bài viết dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Chiếc áo mới ngày xuân
Tôi nhớ mãi ngày mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào dịp Tết. Chiếc áo có những bông
hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên. Không biết những năm khó khăn ấy, bằng
cách nào bố mẹ có thể mua cái áo đó cho tôi. Có thể là tiền từ mẻ sắn mẹ lên đồi vun
trồng lúc mờ sớm. Cũng có thể là tiền từ con gà mái đang lên ổ đẻ mẹ chăm bẵm cả một
năm. Và cũng có thể mẹ phải vay mượn tiền hàng xóm...
Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Tôi cứ chạy khắp nhà
hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm.
Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới, dường như cái áo đang mỉm cười với mình, cùng hát với mình.
Đêm Giao thừa, mẹ bảo mặc áo mới. Tôi cầm cái áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa
muốn mặc, vừa không nỡ. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên, nhưng
từ khi mặc áo mới, tôi chỉ cảm thấy một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui.
Sau này, cuộc sống bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho anh em tôi quần áo mới.
Những bộ quần áo đó dù giá có cao hơn, chất vải có tốt hơn, tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó năm nào.
(Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Câu 1: Chiếc áo có đặc điểm gì?
A. Có những bông hoa vàng.
B. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ.
C. Có những bông hoa vàng nhuỵ đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
Câu 2: Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?
A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.
Câu 3: Mẹ bảo bạn mặc áo mới khi nào?
A. Đi chơi cuối tuần B. Vào năm học mới C. Đêm Giao thừa
Câu 4: Mặc chiếc áo, bạn nhỏ thấy mùi gì?
A. Mùi hương bưởi B. Mùi niềm vui C. Mùi nước giặt
Câu 5: Vì sao bạn nhỏ yêu chiếc áo mới thời khó khăn hơn những chiếc áo đắt tiền sau này? Trang 17 u 6
: Viết câu có hình ảnh so sánh
Câu 7. Từ có nghĩa giống với “niềm vui” là từ nào dưới đây? A. Vui sướng B. Nỗi buồn C. Đau khổ
Câu 8: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Chiếc áo mẹ mua cho con đẹp quá ” A. Dấu chấm B. Dấu hai chấm C. Dấu chấm than
Câu 9: Trả lời câu hỏi sau: “Cái bàn học của em được làm bằng gì?”
PHẦN II: Kiểm tra viết (
10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm) Ông ngoại
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho không khí
mát dịu buổi sáng. Trời xanh như những dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách
bọc vở,... và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn về ước mơ của em. (Từ 5 câu trở lên) ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN: Phần I. I. Đọc to: Trang 18
HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) :2 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc – hiểu Câu 1: B (0,5 đ) Câu 2: A (0,5 đ) Câu 3: C (0,5 đ) Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: Vì trong lúc gia đình khó khăn, mẹ đã chắt chiu để mua cho bạn chiếc áo đó.(1đ)
Lưu ý: (HS viết khác nhưng viết được nội dung đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 6: HS viết được câu có hình ảnh so sánh (1 đ) Câu 7: A (0,5 đ) Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: (1 đ): Cái bàn học của em được làm bằng gỗ. ( bằng sắt,....)
Phần II: Chính tả + tập làm văn:
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
2. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Viết quá số câu không trừ điểm.
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I.
Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập
đọc từ tuần 19 đến tuần 33; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Con búp bê bằng vải Trang 19
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ
chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên
mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con
búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai
con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này? Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? M2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất.
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống? M3
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so ánh: M3
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau : M2
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích. Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống: M2
Sáng hôm ấy tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng hoa lan đang đua nhau khoe sắc. Trang 20
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi: M2
A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ): I. Chính tả
(4đ): Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên
bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và
phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem
tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. Đáp án
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C B C a) S b) Đ Thương người, 1 0,5 B a) 2 dấu b) A 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 quan tâm, giúp 0,5 phẩy 0,5 đỡ…….. 0,5 0,5
TRƯỜNG TIỂU HỌC
………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 3…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20….. Trang 21
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu ( 6 điểm): Hai con gà trống
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh
trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi
giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử,
định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua. Sau cùng,
có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội
nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó
o...“ đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình.
Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng
bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất.
Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết. Theo Internet
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (MĐ1).
Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau? (0,5 điểm)
A. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau.
B. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng.
C. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau.
D. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại.
Câu 2 (MĐ1). Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào? (0,5 điểm)
A.
Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
B. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau.
C. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau.
D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.
Câu 3 (MĐ1). Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì? (0,5 điểm) A. Tranh nhau chỗ ở.
B. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn.
C. Tranh nhau làm vua của nông trại. Trang 22
D. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Câu 4 (MĐ2). Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào? (0,5 điểm)
A.
Cả hai con đều chết.
B. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại.
C. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại.
D. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại.
Câu 5 (MĐ3). Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………
Bài 2. (MĐ3) Đặt 1 câu cảm để nói về hai chú gà trống trong câu chuyện trên.(0,5 điểm)
……………………………………………………………………… ……………..
Bài 3 (MĐ2) Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: (0,5 điểm)
"Bản xô-nát Ánh trăng" là một câu chuyện xúc động nói về nhạc sĩ thiên tài Bét-tô-ven.
Trong một đêm trăng huyền ảo ông đã bất ngờ gặp một cô gái mù nghèo khổ nhưng lại say
mê âm nhạc. Số phận bất hạnh và tình yêu âm nhạc của cô gái đã khiến ông vô cùng xúc
động thương cảm và day dứt. Ngay trong đêm ấy nhà soạn nhạc thiên tài đã hoàn thành bản
nhạc tuyệt vời: bản xô-nát Ánh trăng.
Bài 4. (MĐ2) Đọc các câu văn và đoạn thơ dưới đây, tìm các sự vật được so sánh với
nhau và hoàn thành bảng sau
: (1 điểm) Trang 23
Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố
như những cái quạt mo lung linh ánh điện. Câu Sự vật 1 Từ ngữ so sánh Sự vật 2 a ……………………
……………………
…………………… b
……………………
……………………
…………………… c
……………………
……………………
……………………
Bài 5 (MĐ2) Viết lại các từ ngữ sau vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm: (0,5 điểm) nhảy lên đẹp đẽ hàng rào kiêu hãnh oai phong chim ưng tiếng gáy giỏi giang -Từ ngữ chỉ sự vật:
……………………………………………………………………… ……..…….
-Từ ngữ chỉ đặc điểm:
……………………………………………………………………… ……………
Bài 6 (MĐ3) Điền ch hoặc tr vào ô trống thích hợp và giải các câu đố sau: (1 điểm)
Suốt ngày …ạy bám trên tường Mình đen mặc áo da sồi Trang 24
Luôn luôn …ép miệng buồn thương nỗi gì. Nghe ...ời …uyển động thì ngồi kêu oan. Là con …………… Là con ………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4 điểm) : Nghe - viết:

Nghe thầy cô (hoặc người thân) đọc và viết lại một đoạn trong bài Hai con gà
trống (Đoạn từ đầu đến con nào thắng sẽ được làm vua.)
II. Tập làm văn ( 6 điểm )
Đề: Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu
chuyện đã đọc, đã nghe.
Trang 25 Trang 26