



















Preview text:
Bài tập hè môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Năm mươi tư nghìn sáu trăm ba mươi lăm” viết là: A. 54 365 B. 56 435 C. 45 635 D. 54 635 Câu 2. Số?
……– 10 100 – 20 300 = 10 000 A. 40 400 B. 50 400 C. 30 400 D. 40 300
Câu 3. Số liền trước của số 99 999 là: A. 98 999 B. 89 999 C. 99 998 D. 100 000
Câu 4. Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số lớn nhất là: A. 58 268 B. 73 122 C. 75 826 D. 55 080
Câu 5. Giá trị của chữ số 4 trong số 34 716 là: A. 40 000 B. 4 000 C. 400 D. 40
Câu 6. Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng. An nhắm
mắt rút 1 bao lì xì. Trường hợp nào đúng?
A. An chắc chắn rút được 1 bao lì xì màu vàng
B. An không thể rút được 1 bao lì xì màu đỏ
C. An có thể rút được 1 bao lì xì màu vàng.
D. An có thể rút được 1 bao lì xì màu xanh II. Phần tự luận
Bài 1. Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại. Tên vật nuôi Gà Vịt Lợn Bò Số lượng (con)
Tổng số con vật nuôi là: ……………………………………………………….
Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng chục Viết số Đọc số
nghìn trăm chục đơn vị nghìn 3 0 1 2 5 Bảy mươi tám nghìn năm trăm chín mươi mốt 1 1 2 0 7
Bài 3. Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)
Mẫu: 81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8
90 547 = ……………………………………..…………..………………..…………..
67 342 = …………………………………..…………..…………………..…………..
42 305 = …………………………………..…………..…………………..…………..
88 610 = ………………………………………..…………..……………..…………..
Bài 4. Điền vào chỗ trống:
a) Trong 4 loại quả trên, quả …………..…… có giá đắt nhất và quả …………..…… có giá rẻ nhât.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao.
……………………………………………………………………………………..……
c) Sắp xếp giá tiền các loại quả theo thứ tự tăng dần:
……………………………………………………………………………………..……
Bài 5. Hình chữ nhật có nửa chu vi là 2154 cm, chiều dài là 254cm. Một hình vuông có
độ dài cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông đó. Bài giải:
……………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..…… Bài 6. Số?
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 10 là: …………..……
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 10 là: …………..……
- Hiệu của hai số trên là: …………………………………………………..…….…... Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số “Năm mươi tư nghìn sáu trăm ba mươi lăm” viết là: D. 54 635 Câu 2. Số?
……– 10 100 – 20 300 = 10 000 A. 40 400
Câu 3. Số liền trước của số 99 999 là: C. 99 998
Câu 4. Trong các số 58 268; 73 122; 45 826; 45 080, số lớn nhất là: C. 75 826
Câu 5. Giá trị của chữ số 4 trong số 34 716 là: B. 4 000
Câu 6. Mẹ đưa ra 4 bao lì xì gồm 2 bao lì xì màu đỏ và 2 bao lì xì màu vàng. An nhắm
mắt rút 1 bao lì xì. Trường hợp nào đúng?
C. An có thể rút được 1 bao lì xì màu vàng. II. Phần tự luận
Bài 1. Quan sát bức tranh và kiểm đến số lượng vật nuôi theo mỗi loại. Tên vật nuôi Gà Vịt Lợn Bò Số lượng (con) 4 6 5 1
Tổng số con vật nuôi là: 4 + 6 + 5 + 1 = 6 (con)
Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng chục Viết số Đọc số
nghìn trăm chục đơn vị nghìn Ba mươi nghìn một trăm 3 0 1 2 5 30 125 hai mươi lăm Bảy mươi tám nghìn năm 7 8 5 9 1 78 591 trăm chín mươi mốt
Mười một nghìn hai trăm 1 1 2 0 7 11 207 linh bảy Bài 3.
90 547 = 90 000 + 500 + 40 + 7
67 342 = 60 000 + 7 000 + 300 + 40 + 2
42 305 = 40 000 + 2 000 + 300 + 5
88 610 = 80 000 + 8 000 + 600 + 10
Bài 4. Điền vào chỗ trống:
a) Trong 4 loại quả trên, quả dâu tây có giá đắt nhất và quả chuối có giá rẻ nhât.
b) Viết tên các loại trái cây theo thứ tự có giá tiền từ thấp đến cao. Chuối, cam, táo, dâu tây
c) Sắp xếp giá tiền các loại quả theo thứ tự tăng dần:
22 000; 24 000; 25 000; 29 000 Bài 5. Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 2 154 – 254 = 1 900 (cm)
Chu vi của hình vuông là: 1 900 × 4 = 7 600 (cm) Đáp số: 7 600 cm Bài 6.
- Số lớn nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 10 là: 91 000
- Số bé nhất có năm chữ số mà tổng năm chữ số bằng 10 là: 10 009
- Hiệu của hai số trên là: 91 000 – 10009 = 80 991
Bài tập hè môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo Đề số 6
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu?
Câu 1. Số nào sau đây có chữ số 7 mang giá trị là 7 000 A. 71 024 B. 17 024 C. 10 724 D. 12 074
Câu 2. Tìm số thích hợp thay thế cho dấu * để được phép so sánh đúng: 3* 210 < 34 21* A. 4 và 0 B. 4 và 1 C. 5 và 0 D. 5 và 1
Câu 3. Điền vào chỗ trống:
Đồng hồ chỉ …. giờ …. phút sáng hay …. giờ …. phút tối.
Câu 4. Làm tròn số 27 464 đến hàng nghìn ta được: A. 28 000 B. 26 000 C. 27 000 D. 27 500
Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 324 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là: A. 78 cm B. 79 cm C. 80 cm D. 81 cm
Câu 6: Hình chữ nhật có diện tích là 108 cm2 chiều rộng là 9cm. Chiều dài hình chữ nhật là: A. 12 cm2 A. 11 cm2 A. 13 cm2 A. 14 cm2 Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 27 063 + 18 675 97 521 – 39 060 1 807 × 4 20 835 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 845 : 5 b) (18 063 – 16 758) × 4 c) 32 175 + 10 147 – 2 322
= …………………………
= ………………………… = ………………………… = …………………………
= ………………………… = …………………………
Bài 4. Nam mua 2 chiếc bút chì và 1 quyển vở hết 27 000 đồng. Biết quyển vở có giá là
13 000 đồng. Tính giá tiền 1 chiếc bút chì? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Thái giúp ông ra vườn hái 3 loại rau củ theo lời ông dặn: rau cải, rau muống, cà
rốt. Em hãy điền đúng (Đ), sai (S) cho các khẳng định sau:
Thái chỉ được hái rau cải
Thái chắc chắn hái được rau muống
Thái có thể nhổ được khoai tây
Thái không thể nhổ được cà rốt
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ……… + 12 000 = 33 000 ……… × 5 = 12650 47 101 – ……… = 91 ……… : 4 = 8936 (dư 3) Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1. Số nào sau đây có chữ số 7 mang giá trị là 7 000 B. 17 024
Câu 2. Tìm số thích hợp thay thế cho dấu * để được phép so sánh đúng: 3* 210 < 34 21* B. 4 và 1
Câu 3. Điền vào chỗ trống:
Đồng hồ chỉ 7 giờ 37 phút sáng hay 19 giờ 37 phút tối.
Câu 4. Làm tròn số 27 464 đến hàng nghìn ta được: C. 27 000
Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 324 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là: D. 81 cm Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 27 063 + 18 675 = 45 738 97 521 – 39 060 = 58 461 1 807 × 4 = 7 228 20 835 : 5 = 4 167 Bài 2. a) 90 090 – 1 845 : 5 b) (18 063 – 16 758) × 4 c) 32 175 + 10 147 – 2 322 = 90 090 – 369 = 1 305 × 4 = 42 322 – 2 322 = 89 721 = 5 220 = 40 000 Bài 4. Bài giải:
2 chiếc bút chì có giá tiền là:
27 000 – 13 000 = 14 000 (đồng)
1 chiếc bút chì có giá tiền là: 14 000 : 2 = 7 000 (đòng) Đáp số: 7 000 đồng Bài 5:
Thái chỉ được hái rau cải S
Thái chắc chắn hái được rau muống Đ
Thái có thể nhổ được khoai tây S
Thái không thể nhổ được cà rốt S Bài 6:
21 000 + 12 000 = 33 000 2 530 × 5 = 12650 47 101 – 47 010 = 91
35 747 : 4 = 8936 (dư 3)
Bài tập hè môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo Đề số 7
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu?
Câu 1. Số nào sau đây không có chữ số 7 mang giá trị là 7 000 A. 17 024 B. 87 024 C. 17 724 D. 72 054
Câu 2. Trong các số sau, số nào bé nhất? A. 32 014 B. 32 024 C. 32 154 D. 32 094
Câu 3. Thứ tư tuần này là ngày 8 tháng 6. Hỏi thứ tư tuần trước là ngày mấy tháng mấy? A. ngày 30 tháng 5 B. ngày 1 tháng 6 C. ngày 2 tháng 6 D. ngày 3 tháng 6
Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích 78cm2, chiều rộng là 6 cm. Chiều dài hình chữ nhật đó là: A. 12 cm B. 13 cm C. 14 cm D. 15 cm
Câu 5: Hình chữ nhật có diện tích là 108 cm2 chiều rộng là 9cm. Chiều dài hình chữ nhật là: A. 12 cm2 B. 11 cm2 C. 13 cm2 D. 14 cm2
Câu 6. Số nào sau đây được làm tròn đến hàng nghìn thành số 50 000? A. 49 101 B. 50 678 C. 49 834 D. 51 000 Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Điền vào chỗ trống: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 2. Tính: a) 200m + 800m – 300m b) (400ml + 600ml) : 2
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= …………………………….. c) 1km – 500m d) 300g × 4 – 1kg
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
Bài 4. Đặt tính rồi tính: 21 032 + 19 678 47 521 – 28 091 2 109 × 6 21 936 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Dưới đây là bảng thống kê thời gian chạy 1 vòng sân trường của các bạn học sinh lớp 3A: Tên Ân Bình Hòa Kiên Trung Thời gian (giây) 252 248 249 241 250 Trả lời câu hỏi:
a) Bạn nào chạy 1 vòng sân trường trong thời gian nhanh nhất? Hết bao nhiêu giây?
……………………………………………………………………………………………
b) Bạn nào chạy 1 vòng sân trường trong thời gian chậm nhất? Hết bao nhiêu giây?
……………………………………………………………………………………………
c) Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự chạy 1 vòng sân trường từ chậm nhất đến nhanh nhất:
……………………………………………………………………………………………
Bài 6: Chị Nga làm bánh xếp đều vào các hộp, cứ 6 cái bánh thì xếp được 2 hộp. Hỏi
với 90 cái bánh thì bao nhiêu hộp để xếp đủ? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1. Số nào sau đây không có chữ số 7 mang giá trị là 7 000 D. 72 054
Câu 2. Trong các số sau, số nào bé nhất? A. 32 014
Câu 3. Thứ tư tuần này là ngày 8 tháng 6. Hỏi thứ tư tuần trước là ngày mấy tháng mấy? B. ngày 1 tháng 6
Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích 78cm2, chiều rộng là 6 cm. Chiều dài hình chữ nhật đó là: B. 13 cm
Câu 5: Hình chữ nhật có diện tích là 108 cm2 chiều rộng là 9cm. Chiều dài hình chữ nhật là: C. 13 cm2
Câu 6. Số nào sau đây được làm tròn đến hàng nghìn thành số 50 000? C. 49 834 Phần 2: Tự luận: Bài 1. 12 giờ 5 phút 10 giờ 57 phút 5 giờ 35 phút Bài 2. a) 200 m + 800 m – 300 m b) (400ml + 600ml) : 2 = 1000 m – 300 m = 1000 ml : 2 = 700 m = 500 ml c) 1 km – 500 m d) 300g × 4 – 1kg = 100 0m – 500 m = 1 200 g – 1 000 g = 500 m = 200 g Bài 4.
21 032 + 19 678 = 40 710
47 521 – 28 091 = 19 430 2 109 × 6 = 12 654
21 936 : 5 = 4 387 (dư 1)
Bài 5: Dưới đây là bảng thống kê thời gian chạy 1 vòng sân trường của các bạn học sinh lớp 3A: Tên Ân Bình Hòa Kiên Trung Thời gian (giây) 252 248 249 241 250 Trả lời câu hỏi:
a) Bạn Kiên chạy 1 vòng sân trường trong thời gian nhanh nhất, hết 241 giây?
b) Bạn Ân chạy 1 vòng sân trường trong thời gian chậm nhất, hết 252 giây?
c) Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự chạy 1 vòng sân trường từ chậm nhất đến nhanh
nhất: Ân, Trung, Hòa, Bình, Kiên Bài 6: Bài giải:
1 hộp có số cái bánh là: 6 : 2 = 3 (cái)
90 cái bánh cần số hộp là: 90 : 3 = 30 (hộp) Đáp số: 30 hôpk
Bài tập hè môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo Đề số 8
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu?
Câu 1. Số 87 024 đọc là:
A. Tám bảy nghìn không trăm hai mươi tư
B. Tám mươi bảy nghìn không trăm hai mươi tư
C. Tám bảy nghìn không trăm hai mươi tư
D. Tám mươi bảy nghìn không trăm hai tư
Câu 2. Trong các số sau, số nào lớn nhất? A. 32 014 B. 32 024 C. 32 154 D. 32 094
Câu 3. Hình tròn có mấy bán kính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Mẹ chiên cá từ 17 giờ 12 phút và sau 20 phút thì cá chín. Khi đó là mấy giờ? A. 17 giờ 20 phút B. 17 giờ 22 phút C. 17 giờ 30 phút D. 17 giờ 32 phút
Câu 5: Hình chữ nhật có diện tích là 108 cm2 chiều rộng là 9cm. Chiều dài hình chữ nhật là: A. 13 cm2 B. 11 cm2 C. 12 cm2 D. 14 cm2
Câu 6. Giá một lọ mực trong siêu thị là 12 540 đồng, làm tròn đến hàng nghìn được: A. 13 000 đồng B. 12 000 đồng C. 14 000 đồng D. 11 000 đồng Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 34 032 + 26 581 64 521 – 27 309 2 409 × 5 53 936 : 7
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2. Viết đơn vị đo: kg, g thích hợp vào chỗ trống:
a) Quả dưa hấu nặng 2 ……
b) Bạn Kiên cân nặng 24 ……