













Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186 Đề 1
I. NHẬN BIẾT (Câu 1–21)
Câu 1. Nhà nước ra đời là kết quả trực tiếp của:
A. Sự phát triển lực lượng sản xuất
B. Sự xuất hiện mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa
C. Nhu cầu quản lý xã hội D. Ý chí của thủ lĩnh
Câu 2. Kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử loài người là: A. Nhà nước phong kiến
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ C. Nhà nước tư sản
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 3. Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, việc quản lý xã hội dựa chủ yếu vào: A. Pháp luật thành văn B. Tôn giáo
C. Tập quán, dư luận xã hội
D. Quyết định của thủ lĩnh
Câu 4. Nguồn gốc sâu xa của nhà nước là:
A. Sự phân công lao động xã hội B. Sự phân hóa giai cấp C. Mâu thuẫn giai cấp
D. Sự phát triển của sản xuất hàng hóa
Câu 5. Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt nhà nước với các tổ chức chính
trị – xã hội khác là: A. Có hiến pháp
B. Có lãnh thổ xác định
C. Có quyền lực công cộng đặc biệt D. Có chính đảng
Câu 6. “Chủ quyền quốc gia” được hiểu là:
A. Quyền lực tuyệt đối trong phạm vi lãnh thổ và độc lập trong quan hệ quốc tế
B. Quyền lực thuộc về nhân dân
C. Quyền lực của giai cấp thống trị
D. Quyền lực của cơ quan lập pháp
Câu 7. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời sau: A. Cách mạng tư sản lOMoAR cPSD| 47028186
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Chiến tranh thế giới
Câu 8. Đặc trưng phản ánh bản chất chính trị của nhà nước là:
A. Nhà nước có pháp luật
B. Nhà nước có quyền lực công cộng
C. Nhà nước có chủ quyền lãnh thổ
D. Nhà nước quản lý xã hội
Câu 9. Kiểu nhà nước nào là công cụ thống trị của giai cấp tư sản?
A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa B. Nhà nước tư sản C. Nhà nước phong kiến D. Nhà nước nô lệ
Câu 10. Nhà nước mang tính giai cấp trước hết vì:
A. Nhà nước đại diện cho lợi ích của một giai cấp nhất định
B. Nhà nước quản lý xã hội
C. Nhà nước có bộ máy hành chính
D. Nhà nước có pháp luật
Câu 11. Nhà nước phong kiến tồn tại chủ yếu dựa trên cơ sở:
A. Quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ, quý tộc
B. Sở hữu tư liệu sản xuất của công nhân
C. Sở hữu tư liệu sản xuất của nô lệ D. Quyền lực của vua
Câu 12. Bộ máy cưỡng chế của nhà nước bao gồm chủ yếu:
A. Quân đội, cảnh sát, nhà tù B. Quốc hội, chính phủ
C. Tòa án, viện kiểm sát D. Mặt trận Tổ quốc
Câu 13. Kiểu nhà nước tư sản xuất hiện sau khi:
A. Lực lượng sản xuất phát triển vượt ra khỏi quan hệ phong kiến
B. Công xã thị tộc tan rã
C. Nông nghiệp phát triển
D. Xã hội nguyên thủy sụp đổ
Câu 14. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
A. Nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Nhà nước của toàn xã hội lOMoAR cPSD| 47028186 C. Nhà nước trung lập
D. Nhà nước phi giai cấp
Câu 15. Nhà nước có nguồn gốc từ: A. Tôn giáo B. Gia đình C. Xã hội có giai cấp
D. Các tổ chức tự quản
Câu 16. Kiểu nhà nước nào dựa trên cơ sở sở hữu nô lệ? A. Nhà nước phong kiến
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ C. Nhà nước tư sản
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 17. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ:
A. Nhà nước phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
B. Nhà nước phục vụ lợi ích của toàn dân
C. Nhà nước bảo vệ đạo đức
D. Nhà nước quản lý xã hội
Câu 18. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện ở:
A. Nhà nước bảo đảm lợi ích chung, trật tự xã hội
B. Nhà nước chỉ phục vụ giai cấp thống trị
C. Nhà nước bảo vệ lợi ích kinh tế
D. Nhà nước thực hiện cưỡng chế
Câu 19. Kiểu nhà nước nào ra đời gắn liền với sự xuất hiện của giai cấp địa chủ?
A. Nhà nước chiếm hữu nô lệ B. Nhà nước phong kiến C. Nhà nước tư sản
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 20. Trong các kiểu nhà nước, kiểu nào có tính chất dân chủ rộng rãi nhất? A. Nhà nước phong kiến B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 21. Nguồn gốc trực tiếp dẫn đến sự hình thành nhà nước là:
A. Nhu cầu tổ chức sản xuất lOMoAR cPSD| 47028186
B. Phân hóa giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa
C. Nhu cầu đấu tranh giai cấp
D. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất
II. THÔNG HIỂU (Câu 22–49)
Câu 22. Vì sao nói nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp?
A. Vì nhà nước xuất hiện sau khi xã hội phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt
B. Vì nhà nước do toàn dân tạo ra
C. Vì nhà nước có lãnh thổ
D. Vì nhà nước có bộ máy cưỡng chế
Câu 23. Nhà nước tư sản tiến bộ hơn nhà nước phong kiến ở chỗ:
A. Quyền lực tập trung tuyệt đối vào tay vua
B. Đề cao tự do, dân chủ, pháp luật C. Không có bóc lột D. Không có giai cấp
Câu 24. Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước có quan hệ như thế nào?
A. Luôn mâu thuẫn đối lập
B. Luôn kết hợp, đan xen trong quá trình tồn tại và phát triển của nhà nước
C. Tính giai cấp quan trọng hơn
D. Tính xã hội quan trọng hơn
Câu 25. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa là kết quả tất yếu của:
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân B. Cách mạng tư sản
C. Sự phát triển lực lượng sản xuất D. Phong trào tôn giáo
Câu 26. Nhà nước có chủ quyền quốc gia, điều này thể hiện:
A. Nhà nước độc lập với các giai cấp khác
B. Nhà nước có quyền lực tối cao trong phạm vi lãnh thổ và đối ngoại
C. Nhà nước có quyền ban hành pháp luật
D. Nhà nước đại diện cho nhân dân
Câu 27. Bản chất giai cấp của nhà nước tư sản thể hiện ở:
A. Bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản
B. Bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động
C. Trung lập giữa các giai cấp
D. Xóa bỏ bất công xã hội lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 28. Nhà nước mang tính xã hội vì:
A. Nhà nước tổ chức và quản lý đời sống xã hội, bảo đảm lợi ích chung
B. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
C. Nhà nước chỉ quan tâm kinh tế
D. Nhà nước chỉ quan tâm văn hóa
Câu 29. Nhà nước xã hội chủ nghĩa khác nhà nước tư sản ở điểm cơ bản là: A. Đều có pháp luật
B. Đều có bộ máy cưỡng chế
C. Nhà nước XHCN phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Nhà nước XHCN do nhân dân bầu ra
Câu 30. Trong xã hội có giai cấp, nhà nước vừa là công cụ thống trị giai cấp, vừa là:
A. Công cụ quản lý xã hội, bảo đảm lợi ích chung B. Công cụ tôn giáo
C. Công cụ của tư tưởng D. Công cụ tuyên truyền
Câu 31. Vì sao kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa được coi là tiến bộ nhất?
A. Vì nó bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản
B. Vì nó không còn giai cấp
C. Vì nó hướng tới xóa bỏ áp bức, bất công, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ
D. Vì nó xuất hiện muộn nhất
Câu 32. Trong các kiểu nhà nước, kiểu nào còn duy trì chế độ tư hữu tư liệu sản xuất? A. Nhà nước phong kiến B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Nhà nước cộng sản nguyên thủy
Câu 33. Tại sao nói nhà nước là công cụ để giai cấp thống trị duy trì quyền lực?
A. Vì nhà nước ban hành pháp luật
B. Vì nhà nước có bộ máy cưỡng chế, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
C. Vì nhà nước quản lý xã hội
D. Vì nhà nước đại diện cho nhân dân
Câu 34. Sự khác nhau giữa kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ và phong kiến là: lOMoAR cPSD| 47028186
A. Một bên dựa trên chế độ chiếm hữu nô lệ, một bên dựa trên chế độ địa chủ – nông nô
B. Một bên có giai cấp, một bên không
C. Một bên có lãnh thổ, một bên không
D. Một bên có pháp luật, một bên không
Câu 35. Bản chất chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở:
A. Nhà nước của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản B. Nhà nước trung lập
C. Nhà nước pháp quyền tư sản D. Nhà nước quan liêu
Câu 36. Nhà nước XHCN Việt Nam hiện nay thể hiện tính xã hội ở điểm:
A. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tầng lớp nhân dân
B. Bảo vệ tuyệt đối lợi ích giai cấp công nhân
C. Không còn mâu thuẫn xã hội D. Không cần pháp luật
Câu 37. Vì sao nhà nước tư sản vẫn mang tính tiến bộ so với phong kiến?
A. Vì nó xóa bỏ chế độ chiếm hữu nô lệ
B. Vì nó mở rộng dân chủ, pháp luật
C. Vì nó bảo vệ quyền của nô lệ
D. Vì nó xóa bỏ giai cấp
Câu 38. Nhà nước có bộ máy hành chính chuyên nghiệp để:
A. Thực hiện quản lý xã hội B. Đàn áp nhân dân C. Tổ chức tôn giáo D. Tuyên truyền văn hóa
Câu 39. Trong bản chất nhà nước, “tính xã hội” có nghĩa là:
A. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích chung
B. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích giai cấp
C. Nhà nước vừa phục vụ lợi ích giai cấp thống trị, vừa phải chăm lo lợi
ích chung để duy trì xã hội
D. Nhà nước không liên quan đến giai cấp
Câu 40. Bản chất của nhà nước thể hiện trong:
A. Nguồn gốc ra đời, vai trò và chức năng B. Hình thức chính thể C. Hình thức cấu trúc D. Cơ cấu tổ chức lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 41. Trong nhà nước XHCN, quyền lực nhà nước thuộc về: A. Giai cấp công nhân B. Nhân dân lao động C. Đảng cầm quyền D. Cơ quan lập pháp
Câu 42. Tại sao nói nhà nước XHCN vừa có tính giai cấp vừa có tính xã hội?
A. Vì nó do giai cấp công nhân lãnh đạo nhưng đồng thời phục vụ lợi ích chung
B. Vì nó chỉ phục vụ lợi ích giai cấp công nhân
C. Vì nó chỉ phục vụ lợi ích nhân dân
D. Vì nó không còn giai cấp
Câu 43. Sự kết hợp tính giai cấp và tính xã hội trong nhà nước XHCN thể hiện rõ ở:
A. Việc ban hành pháp luật bảo vệ lợi ích công nhân và nhân dân lao động
B. Việc duy trì sự lãnh đạo của Đảng
C. Việc xây dựng quân đội mạnh
D. Việc tăng cường bộ máy hành chính
Câu 44. Nhà nước phong kiến mang tính giai cấp ở chỗ:
A. Bảo vệ lợi ích của địa chủ, quý tộc
B. Bảo vệ lợi ích nông dân
C. Bảo vệ lợi ích thương nhân
D. Bảo vệ lợi ích toàn dân
Câu 45. Trong lịch sử, nhà nước tư sản thường tuyên bố “tự do, bình đẳng,
bác ái” nhưng thực chất nhằm:
A. Bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản
B. Bảo vệ lợi ích nông dân
C. Bảo vệ lợi ích toàn dân
D. Bảo vệ lợi ích giai cấp vô sản
Câu 46. Nhà nước mang tính giai cấp không có nghĩa là:
A. Chỉ phục vụ lợi ích giai cấp cầm quyền
B. Hoàn toàn phủ định lợi ích xã hội C. Hoàn toàn phi giai cấp
D. Chỉ bảo vệ lợi ích kinh tế
Câu 47. Trong nhà nước XHCN, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện: A. Tính giai cấp B. Tính xã hội lOMoAR cPSD| 47028186 C. Tính chính trị D. Tính cưỡng chế
Câu 48. Nhà nước không bao giờ là:
A. Một tổ chức quyền lực đặc biệt
B. Một công cụ thống trị giai cấp
C. Một tổ chức xã hội thuần túy, trung lập giai cấp
D. Một chủ thể quan hệ pháp luật
Câu 49. Trong bản chất nhà nước, yếu tố nào quyết định trực tiếp? A. Tính xã hội B. Tính giai cấp C. Tính pháp lý D. Tính chính trị
III. VẬN DỤNG THẤP (Câu 50–56)
Câu 50. Việc Hiến pháp Việt Nam quy định “Nhà nước của dân, do dân,
vì dân” phản ánh bản chất nào?
A. Tính giai cấp thuần túy
B. Tính xã hội, dân chủ C. Tính trung lập D. Tính pháp lý
Câu 51. Khi Nhà nước tổ chức bầu cử Quốc hội theo nguyên tắc phổ thông,
bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín, điều này thể hiện: A. Bản chất giai cấp
B. Bản chất xã hội, dân chủ của Nhà nước C. Tính cưỡng chế D. Tính giai cấp tư sản
Câu 52. Nhà nước quy định chính sách an sinh xã hội, trợ cấp thất nghiệp,
bảo hiểm y tế… điều này thể hiện bản chất gì? A. Tính giai cấp
B. Tính xã hội, bảo vệ lợi ích chung C. Tính pháp lý D. Tính cưỡng chế
Câu 53. Khi nhà nước Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định thương mại
quốc tế, điều này cho thấy:
A. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích giai cấp công nhân
B. Nhà nước bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc lOMoAR cPSD| 47028186
C. Nhà nước chỉ nhằm tăng quyền lực
D. Nhà nước phi giai cấp
Câu 54. Nếu một đạo luật bảo vệ quyền lợi của người lao động, đây là biểu hiện của:
A. Tính giai cấp thuần túy
B. Tính xã hội, dân chủ C. Tính cưỡng chế D. Tính pháp lý
Câu 55. Khi Nhà nước quy định chế độ nghĩa vụ quân sự bắt buộc, điều này thể hiện:
A. Tính xã hội của nhà nước
B. Tính cưỡng chế, giai cấp và xã hội
C. Tính giai cấp thuần túy D. Tính pháp lý
Câu 56. Việc Nhà nước ban hành các chính sách bảo vệ môi trường, ứng
phó biến đổi khí hậu phản ánh rõ: A. Tính giai cấp thuần túy của Nhà nước
B. Tính xã hội, bảo vệ lợi ích chung lâu dài
C. Tính cưỡng chế của bộ máy bạo lực
D. Tính pháp lý, quản lý
IV. VẬN DỤNG CAO (Câu 57–70)
Câu 57. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, để giữ vững chủ quyền
quốc gia, Nhà nước Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào? A. Tăng cường
hợp tác quốc tế nhưng vẫn bảo vệ lợi ích dân tộc B. Khép kín, tự cô lập
C. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế trong nước
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nước lớn
Câu 58. Khi tham gia các tổ chức quốc tế (ASEAN, WTO, UN…), bản
chất nào của Nhà nước được thể hiện rõ? A. Tính giai cấp
B. Tính xã hội và tính dân tộc C. Tính cưỡng chế D. Tính pháp lý
Câu 59. Nếu một Nhà nước chỉ chú trọng bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
trị mà bỏ qua lợi ích chung, hậu quả dễ dẫn đến là: lOMoAR cPSD| 47028186 A. Xã hội ổn định
B. Gia tăng mâu thuẫn, khủng hoảng chính trị – xã hội
C. Xã hội dân chủ, công bằng
D. Nâng cao vị thế quốc tế
Câu 60. Trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam, việc xây dựng “Nhà nước
pháp quyền XHCN” nhằm khẳng định:
A. Nhà nước của giai cấp tư sản
B. Nhà nước tối cao của pháp luật, vì nhân dân
C. Nhà nước trung lập giữa các giai cấp
D. Nhà nước không cần pháp luật
Câu 61. Trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp 4.0, chức năng nào của
Nhà nước XHCN Việt Nam cần được tăng cường?
A. Quản lý phát triển kinh tế gắn với khoa học công nghệ
B. Chỉ chú trọng quốc phòng, an ninh
C. Tập trung vào nghi lễ truyền thống
D. Giảm vai trò quản lý xã hội
Câu 62. Một số quốc gia hiện nay tuyên bố “dân chủ”, nhưng thực chất
Nhà nước vẫn phục vụ lợi ích cho một nhóm thiểu số. Điều này phản ánh:
A. Tính xã hội thuần túy của Nhà nước
B. Tính giai cấp vẫn là bản chất cơ bản
C. Nhà nước phi giai cấp
D. Nhà nước của toàn dân
Câu 63. Để tăng cường niềm tin của nhân dân vào Nhà nước, cần chú trọng:
A. Minh bạch, công khai, dân chủ trong quản lý và thực thi pháp luật
B. Tăng cường cưỡng chế
C. Bỏ qua lợi ích nhân dân để phát triển kinh tế
D. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cá nhân
Câu 64. Tại sao bản chất xã hội của Nhà nước ngày càng được nhấn mạnh
trong điều kiện hội nhập quốc tế?
A. Vì lợi ích toàn xã hội và các vấn đề toàn cầu cần sự hợp tác và chia sẻ
B. Vì giai cấp không còn tồn tại
C. Vì pháp luật đã hoàn thiện
D. Vì bộ máy Nhà nước mạnh hơn
Câu 65. Khi Hiến pháp quy định quyền con người, quyền công dân được
bảo đảm, đây là biểu hiện của:
A. Tính giai cấp thuần túy
B. Tính xã hội, dân chủ và tiến bộ của Nhà nước
C. Tính cưỡng chế, bạo lực lOMoAR cPSD| 47028186
D. Tính pháp lý hình thức
Câu 66. Một số Nhà nước hiện nay đang suy yếu vì tham nhũng, mất niềm
tin của nhân dân. Nguyên nhân chủ yếu do:
A. Bản chất xã hội bị xem nhẹ, bản chất giai cấp cầm quyền lấn át
B. Nhà nước không có pháp luật
C. Nhà nước thiếu cưỡng chế
D. Xã hội không có mâu thuẫn
Câu 67. Để xây dựng Nhà nước XHCN Việt Nam “của dân, do dân, vì
dân”, yếu tố nào cần được coi trọng hàng đầu?
A. Thực hiện dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân
B. Tăng cường bộ máy cưỡng chế
C. Giảm vai trò của pháp luật
D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế
Câu 68. Trong cuộc đấu tranh chống tham nhũng hiện nay, bản chất nào
của Nhà nước Việt Nam được thể hiện rõ nhất? A. Bản chất giai cấp
B. Bản chất xã hội – bảo vệ lợi ích chung, sự trong sạch của bộ máy C. Tính cưỡng chế
D. Tính pháp lý hình thức
Câu 69. Khi Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo,
hỗ trợ vùng sâu vùng xa, điều này khẳng định:
A. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích giai cấp công nhân
B. Nhà nước chú trọng tính xã hội, bảo đảm công bằng xã hội C. Nhà nước tư sản
D. Nhà nước chỉ bảo vệ an ninh quốc phòng
Câu 70. Xu thế phát triển của nhà nước XHCN Việt Nam trong tương lai gắn liền với:
A. Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN, phát huy dân chủ, bảo đảm công bằng xã hội
B. Quay lại mô hình nhà nước phong kiến
C. Giảm vai trò của pháp luật
D. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cá nhân Đáp án
Câu Đáp án Giải thích ngắn gọn 1 B
Nhà nước ra đời khi mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa. 2 B
Kiểu nhà nước đầu tiên là chiếm hữu nô lệ. 3 C
Cộng sản nguyên thủy quản lý dựa vào tập quán, dư luận. lOMoAR cPSD| 47028186 4 B
Sự phân hóa giai cấp là nguồn gốc sâu xa. 5 C
Quyền lực công cộng đặc biệt là đặc trưng cơ bản. 6 A
Chủ quyền quốc gia = quyền lực tối cao, độc lập đối ngoại. 7 C
Nhà nước XHCN ra đời từ cách mạng XHCN. 8 B
Quyền lực công cộng phản ánh bản chất chính trị. 9 B
Nhà nước tư sản là công cụ thống trị giai cấp tư sản. 10 A
Tính giai cấp = đại diện cho lợi ích giai cấp thống trị. 11 A
Phong kiến dựa vào sở hữu ruộng đất của địa chủ, quý tộc. 12 A
Bộ máy cưỡng chế: quân đội, cảnh sát, nhà tù. 13 A
Tư sản ra đời khi QHSX phong kiến không phù hợp. 14 A
Bản chất XHCN = nhà nước của công nhân, nhân dân lao động. 15 C
Nhà nước chỉ có trong xã hội có giai cấp. 16 B
Nhà nước chiếm hữu nô lệ dựa trên chế độ nô lệ. 17 A
Tính giai cấp: phục vụ lợi ích giai cấp thống trị. 18 A
Tính xã hội: bảo đảm lợi ích chung, trật tự xã hội. 19 B
Giai cấp địa chủ gắn với nhà nước phong kiến. 20 D
XHCN có dân chủ rộng rãi nhất. 21 B
Nguyên nhân trực tiếp: phân hóa giai cấp, mâu thuẫn không điều hòa. Đáp Câu án
Giải thích ngắn gọn 22 A
Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội phân chia giai cấp. 23 B
Tư sản tiến bộ hơn nhờ đề cao dân chủ, pháp luật. 24 B
Hai tính chất luôn đan xen, kết hợp. 25 A
XHCN ra đời từ cách mạng XHCN. 26 B
Chủ quyền = quyền lực tối cao trong nước, đối ngoại. 27 A
Nhà nước tư sản bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản. lOMoAR cPSD| 47028186 28 A
Tính xã hội: bảo đảm lợi ích chung. 29 C
Điểm cơ bản: phục vụ công nhân và nhân dân lao động. 30 A
Nhà nước vừa công cụ thống trị vừa quản lý xã hội. 31 C
XHCN hướng tới công bằng, dân chủ. 32 B
Nhà nước tư sản vẫn duy trì tư hữu TLSX. 33 B
Vì nhà nước có bộ máy cưỡng chế bảo vệ giai cấp thống trị. 34 A
Nô lệ dựa trên chế độ nô lệ, phong kiến dựa trên nông nô.
Bản chất chính trị Việt Nam: của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo 35 A của Đảng. 36 A
Tính xã hội: bảo đảm quyền lợi của mọi tầng lớp nhân dân. 37 B
Tư sản mở rộng dân chủ, pháp luật hơn phong kiến. 38 A
Bộ máy hành chính để quản lý xã hội. Đáp Câu án
Giải thích ngắn gọn 39 C
Nhà nước vừa phục vụ giai cấp, vừa duy trì lợi ích chung. 40 A
Bản chất thể hiện qua nguồn gốc, vai trò, chức năng. 41 B
Quyền lực thuộc về nhân dân lao động. 42 A
Do công nhân lãnh đạo, phục vụ lợi ích chung. 43 A
Pháp luật bảo vệ lợi ích công nhân, nhân dân lao động. 44 A
Phong kiến bảo vệ lợi ích địa chủ, quý tộc. 45 A
Tư sản tuyên bố dân chủ nhưng thực chất bảo vệ tư sản. 46 B
Nhà nước còn phải tính đến lợi ích xã hội. 47 A
Sự lãnh đạo của Đảng thể hiện tính giai cấp. 48 C
Nhà nước không bao giờ trung lập giai cấp. 49 B
Tính giai cấp giữ vai trò quyết định.
Câu Đáp án Giải thích ngắn gọn 50 B
Quy định “của dân, do dân, vì dân” = bản chất xã hội. 51 B
Bầu cử dân chủ phản ánh bản chất xã hội. 52 B
An sinh xã hội = tính xã hội, bảo vệ lợi ích chung. 53 B
Ký kết hiệp định quốc tế bảo vệ lợi ích quốc gia. 54 B
Bảo vệ người lao động = bản chất xã hội. lOMoAR cPSD| 47028186 55 B
Nghĩa vụ QS = vừa cưỡng chế, vừa bảo vệ lợi ích chung. 56 B
Chính sách môi trường = bản chất xã hội, lợi ích lâu dài.
Câu Đáp án Giải thích ngắn gọn 57 A
Hội nhập nhưng phải bảo vệ lợi ích dân tộc. 58 B
Tham gia tổ chức quốc tế = thể hiện tính xã hội, dân tộc. 59 B
Bỏ qua lợi ích chung → khủng hoảng xã hội. 60 B
Nhà nước pháp quyền XHCN = tối cao của pháp luật, vì dân. 61 A
4.0 đòi hỏi quản lý kinh tế – KH&CN. 62 B
Vẫn thể hiện tính giai cấp cơ bản. 63 A
Minh bạch, dân chủ tạo niềm tin nhân dân. 64 A
Vấn đề toàn cầu cần lợi ích chung, hợp tác. 65 B
Bảo đảm quyền con người = bản chất xã hội, dân chủ. 66 A
Tham nhũng → xem nhẹ lợi ích xã hội, thiên vị giai cấp cầm quyền. 67 A
Yếu tố hàng đầu: phát huy quyền làm chủ của nhân dân. 68 B
Chống tham nhũng = bản chất xã hội, bảo vệ lợi ích chung. 69 B
Xóa đói giảm nghèo = tính xã hội, công bằng xã hội. 70 A
Xu thế: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, công bằng, dân chủ.