Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3 - (Từ 23/3 - 28/3)

Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3 - (Từ 23/3 - 28/3) giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tp nhà lp 3 ny 23/3
Môn Tiếng Vit
A. Kim tra Viết
I. Chính t:
1. Nghe viết: Hai Bà Trưng (đoạn 2) trang 4, Sách TV lp 3, tp 2.
2. Đin vào ch trng l hay n?
......ăm gian.....u c thp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập l
.....ưng giu phất phơ u khói nht
.....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe.
(Nguyn Khuyến).
II. Tập làm văn:
Emy viết mt bức thư ngắn t 7 đến 10 câu cho một người bn, k nhng điu em biết v
mt vùng quê nơi em đang sinh sng theo gi ý sau:
a. Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Hc sinh trưng nào?
b. T gii thiu em tên là gì? đâu? Hc sinh lp my, trưng nào?.
c. Em viết thư gửi bn để làm gì ?
d. Hi thăm sc khe bn.
e. K cho bn biết những điều em biết v một vùng quê nơi em đang sinh sống:
+ K vài cảnh đẹp; con người, s vt mà em yêu quý quê em.
g. Li chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên.
B. Kiểm tra đc
I. Đọc tiếng: Đọc li các bài tập đọc t tun 19 tr li các câu hi trong i, nêu ni
dung bài.
II. Đc hiu:
- Đọc thm i thơ:
Đồng h báo thc
Bác kim gi thn trng
Nhích tng li, tng li
Anh kim phút lm lì
Đi từng bước, tng bưc.
Bé kim giây tinh nghch
Chạy vút n trưc hàng
Ba kimng ti đích
Rung mt hi chuông vang.
(Hoài Khánh)
Câu 1:my s vật được nhân hoá trong bài thơ trên?
- Khoanh vào trưc ch cái nêu ý tr li đúng:
A. Có 2 s vt
B. Có 3 s vt
C. Có 4 s vt
D. Có 5 s vt
-y kn nhng s vật đó:.............................................................................
Câu 2: Khoanh tròn vào ch i trước câu có b phn tr li cho câu hỏi “ở đâu?
A. Ti đích, ba kimng rung một hi chuông vang vang.
B. Hàng ngày, Bác kim gi chm chp, ì ch nhích tng li, tng li.
C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chy trước.
Câu 3: Em đặt 1 câu theo mu Khi nào?
Câu 4: Đặt u hi cho phần in đậm u sau:
- Bác kim gi nhích tng li, tng li chm chp vì bác rt thn trng.
Câu 5: Tìm trong bài các t:
a) ch hot đng
b) ch đặc điểm, tính cht
Môn Tiếng Vit - Ngày 24/3
A. Kim tra Viết
I. Chính t:
1. Nghe viết: Trn Bình Trng, trang 11, Sách TV lp 3, tp 2.
2. Làm bài tp 2b, trang 12, Sách TV lp 3, tp 2.
II. Tập làm văn:
Đề bài: Em y viết một đoạn văn ngn t 7 đến 10 u , k v vic hc tp ca em trong
hc k I năm học này 2019-2020. Gi ý sau:
a . Đầu năm học 2019-2020, em được lên lớp, đang học lp nào?
b. Thy cô giáo ch nhim h tên là gì?
c. Em đưc hc tp nhng môn hc nào? Em thích hc môn nào nht và kết qu ra sao?
d. Các bn trong lp hc tp ra sao? So vi các bn em có hc gii hay không?
e. ng phấn đấu hc tp trong hc k II ra sao?
B. Kiểm tra Đc
I. Đọc tiếng: Đọc li các bài tập đọc t tun 20 tr li các câu hi trong i, nêu ni
dung bài.
II. Tìm hiu kiến thc tiếng Vit:
Câu 1. Chn t trong ngoặc đơn đin vào ch chm để u văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra ging n…. (Cái ô, mái nhà, cái lá)
Câu 2. Đin tiếp vào ch trống để câu có hình nh so sánh.
Nhng lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngn la, ngôi sao , mt tri)
Câu 3. Nhng câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.
A. Nhng chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Nhng chú gà con chy rt nhanh.
C. Nhng chú gà con chy tung tăng.
Câu 4. Đin tiếp t ng ch s vt đ mỗi dòng sau thành câu văn nh nh sonh các s
vt vi nhau.
- Tiếng suối nn nga như……………………..
Câu 5. Đin tiếp t ng ch s vt đ mỗi dòng sau thành câu văn nh nh sonh các s
vt vi nhau.
- Mặt trăng tròn vành vạnh n………………
Câu 6. Gch chân b phnu tr li câu hỏi ‘’thế nào’’
Ch hoa trên đưng Nguyn Hu đông nghịt người.
Câu 7. Gch chân b phnu tr li câu hỏi ‘’thế nào’’
Bn Tun rt khiêm tn và tht thà.
Câu 8. Tìm t ch đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đng rất nhanh trí và dũng cảm.
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: u: Người a đã bờ bin Ca Tùng giống như một chiếc ợc đồi mi cài vào
mái tóc bch kim ca sóng biển.” được viết theo mu câu nào?
a. Ai là gì? b. Ai làm? c. Ai thế nào? d. Cái gì thế nào?
Câu 10: u Em còn git bít tt thuc mu câu
a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? C.a, b đều đúng d. a, b đều sai
Môn Tiếng Vit - Ngày 25-3
Câu 1: Hãy đặt mt câu theo mu: Ai là gì?
.............................................................................................................................................................
.
Câu 2: Tìm và ghi li các t ch hoạt động trong u Cây go gi tng đàn sáo đến quây
qun.”
Câu 3. Gch chân t ch hoạt động trong u sau : “Châu Chấu nhảy lên đất, chìa cái
lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, c giũa đôi càng”.
Câu 4 : Gạch chân dưới t ch đặc điểm trong các câu sau:
a. Ong Th chăm chỉ và nhanh nhn.
b. T đó, họng nhà kiến đông hẳn lên, sng hin lành, chăm ch, kng để ai bt nt.
Câu 5. Đặtuhình nh nhân hóa
……………………………………………………………………………….
Môn Tiếng Vit - Ngày 26/3
Câu 1: Đặt câu có hình nh nhân hóa v bông Hoa Cúc
……………………………………………………………………………………………
Câu 2:
in hay inh:
- t……. tức th thao. - môn đin k……. .
Câu 3: Viết li hnh ảnh so snh và t so snh trong các câu thơ sau:
“Trẻ em như búp trênnh
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.”
-nh ảnh so sánh: ...............................................................................................................
- Từ so sánh: .........................................................................................................................
Câu 4: Viết mt đon văn ngắn (t 5 đến 7 câu) k v tình cm ca b m hoặc ni thân
ca em đối vi em.
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
Môn Tiếng Vit - Ngày 27/3
I/ KIỂM TRA ĐC (10đ):
A/ Đọc hiu:
Mùa hoa su
Vào nhng ngày cuối xuân, đu h, khi nhiu li y đã khoác màu áo mới thì cây su
mi bắt đầu chuyn mình thay lá. Đi dưới rng su, ta s gp nhng chiếc nghch ngm.
quay tròn trưc mặt, đậu lên đầu, lên vai ta ri mới bay đi. Nng ít ai nắm được mt
chiếc lá đang rơi n vậy.
T nhng cành su non bt ra nhng chùm hao trng mut, nh như những chiếc chuông
hon. Hoa su thơm nhẹ. V hoa chua chua thm vào đầu lưỡi, ng n vị nng non ca
mùa hè mi đến va đng li.
Băng Sơn
Da vào nội dung bài đọc, chn ý đúng trong các câu trả li dưới đây:
1. Cui xn, đầu h, cây sấu như thế nào?
a) Cây su ra hoa. b) Cây su thay lá. c) Cây su thay lá và ra hoa.
2. Hình dng hoa sấu như thế nào?
a) Hoa su nh li ti.
b) Hoa su trông nnhững chiếc chng nh xíu.
c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Mùi v hoa sấu như thế nào?
a) Hoa sấu thơm nhẹ, có v chua.
b) Hoa su hăng hắc.
c) Hoa su n tng chùm trng mut.
4. Bài đọc trên có my hình nh so sánh ?
a) 1 hình nh. b) 2 hình nh. c) 3 hình nh.
2. Tập làm văn:
Viết mt đon văn ngn (t 5 đến 7 câu) k vnh cm ca b m hoặc ni thân ca em
đối vi em.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn Tiếng Vit - Ngày 28/3
Câu 1. Gch chân t ch hot đng trong câu sau : “Châu Chấu nhảy lên gò đất, chìa cái
lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, c giũa đôi càng”.
Câu 2. Đặtu hi cho b phn in đậm trong câu văn sau:
Châu Chu Giun Đất đến gp bác Kiến để biết ny như thế nào là đẹp nht.
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Hc sinh viết i Bài tập làm văn” SGK Tiếng Vit 3, tp 1 trang 46 ( viết t
ln, ……đến Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”).
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
Câu 4:
Đề bài: Viết mt đon văn ngắn (t 5 đến 7 câu) k li buổi đầu em đi học.
Gi ý:
1. Bui đầu đi học ca em vào bui nào (bui sáng hay buổi trưa)?
2. Ai là người đã chuẩn b (sách, vở, bút, thước,…) cho em?
3. Ai là người đưa em đến trường?
4. Ln đầu tiên đến trường em cm thy n thế nào?
5. Em có cm ngh gì khi v nhà?
Bài làm
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................................
.
| 1/7

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 ngày 23/3 Môn Tiếng Việt A. Kiểm tra Viết I. Chính tả:
1. Nghe viết: Hai Bà Trưng (đoạn 2) trang 4, Sách TV lớp 3, tập 2.
2. Điền vào chỗ trống l hay n?
......ăm gian.....ều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
.....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
.....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe. (Nguyễn Khuyến). II. Tập làm văn:
Em hãy viết một bức thư ngắn từ 7 đến 10 câu cho một người bạn, kể những điều em biết về
một vùng quê nơi em đang sinh sống theo gợi ý sau:
a. Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Học sinh trường nào?
b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy, trường nào?.
c. Em viết thư gửi bạn để làm gì ?
d. Hỏi thăm sức khỏe bạn.
e. Kể cho bạn biết những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh sống:
+ Kể vài cảnh đẹp; con người, sự vật mà em yêu quý quê em.
g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên. B. Kiểm tra đọc
I. Đọc tiếng: Đọc lại các bài tập đọc từ tuần 19 và trả lời các câu hỏi trong bài, nêu nội dung bài. II. Đọc hiểu: - Đọc thầm bài thơ: Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang. (Hoài Khánh)
Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?
- Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng: A. Có 2 sự vật B. Có 3 sự vật C. Có 4 sự vật D. Có 5 sự vật
- Hãy kể tên những sự vật đó:.............................................................................
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu?
A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.
B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.
C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.
Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?
Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau:
- Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.
Câu 5: Tìm trong bài các từ: a) chỉ hoạt động
b) chỉ đặc điểm, tính chất
Môn Tiếng Việt - Ngày 24/3 A. Kiểm tra Viết I. Chính tả:
1. Nghe viết: Trần Bình Trọng, trang 11, Sách TV lớp 3, tập 2.
2. Làm bài tập 2b, trang 12, Sách TV lớp 3, tập 2. II. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu , kể về việc học tập của em trong
học kỳ I năm học này 2019-2020. Gợi ý sau:
a . Đầu năm học 2019-2020, em được lên lớp, đang học lớp nào?
b. Thầy cô giáo chủ nhiệm họ tên là gì?
c. Em được học tập những môn học nào? Em thích học môn nào nhất và kết quả ra sao?
d. Các bạn trong lớp học tập ra sao? So với các bạn em có học giỏi hay không?
e. Hướng phấn đấu học tập trong học kỳ II ra sao? B. Kiểm tra Đọc
I. Đọc tiếng: Đọc lại các bài tập đọc từ tuần 20 và trả lời các câu hỏi trong bài, nêu nội dung bài.
II. Tìm hiểu kiến thức tiếng Việt:
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (Cái ô, mái nhà, cái lá)
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời)
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Tiếng suối ngân nga như……………………..
Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………
Câu 6. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Câu 7. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’
Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
Câu 8. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Cái gì thế nào?
Câu 10: Câu Em còn giặt bít tất thuộc mẫu câu a.
Ai làm gì? b. Ai thế nào? C.a, b đều đúng d. a, b đều sai
Môn Tiếng Việt - Ngày 25-3
Câu 1: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?
............................................................................................................................................................. .
Câu 2: Tìm và ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu Cây gạo gọi từng đàn sáo đến quây quần.”
Câu 3. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau : “Châu Chấu nhảy lên gò đất, chìa cái
lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng”.
Câu 4 : Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:
a. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn.
b. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 5. Đặt câu có hình ảnh nhân hóa
……………………………………………………………………………….
Môn Tiếng Việt - Ngày 26/3
Câu 1: Đặt câu có hình ảnh nhân hóa về bông Hoa Cúc
…………………………………………………………………………………………… Câu 2:
in hay inh:
- t……. tức thể thao. - môn điền k……. .
Câu 3: Viết lại hình ảnh so sánh từ so sánh trong các câu thơ sau:
“Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.”
- Hình ảnh so sánh: ...............................................................................................................
- Từ so sánh: .........................................................................................................................
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………….
Môn Tiếng Việt - Ngày 27/3
I/ KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
A/ Đọc hiểu: Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu
mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.
Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một
chiếc lá đang rơi như vậy.
Từ những cành sấu non bật ra những chùm hao trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông
tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của
mùa hè mới đến vừa đọng lại. Băng Sơn
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a) Cây sấu ra hoa. b) Cây sấu thay lá. c) Cây sấu thay lá và ra hoa.
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào? a) Hoa sấu nhỏ li ti.
b) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a) Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua. b) Hoa sấu hăng hắc.
c) Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ?
a) 1 hình ảnh. b) 2 hình ảnh. c) 3 hình ảnh. 2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn Tiếng Việt - Ngày 28/3
Câu 1. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau : “Châu Chấu nhảy lên gò đất, chìa cái
lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng”.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau:
Châu Chấu và Giun Đất đến gặp bác Kiến để biết ngày như thế nào là đẹp nhất.
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Học sinh viết bài “Bài tập làm văn” SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 46 ( viết từ “Có
lần, ……đến Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”).
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... . Câu 4:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học. Gợi ý:
1. Buổi đầu đi học của em vào buổi nào (buổi sáng hay buổi trưa)?
2. Ai là người đã chuẩn bị (sách, vở, bút, thước,…) cho em?
3. Ai là người đưa em đến trường?
4. Lần đầu tiên đến trường em cảm thấy như thế nào?
5. Em có cảm nghỉ gì khi về nhà? Bài làm
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .
...................................................................................................................................................... .