Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3 - (Từ 27/4 - 01/5)

Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3 -  (Từ 27/4 - 01/5) giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 1
Bài 1. Đin vào chỗ trống:
a, êch hoặc uêch
- Em bé có cái mũi h……… - Căn nhà trống h…………
b, uy hoặc uyu
- Đường đi khúc kh…., gồ ghề - i áo có hàng kh …..rất đẹp
Bài 2: Đọc và trả liu hỏi:
Chị tre chải tóc bên ao
ng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác ni đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà
Trần Đăng Khoa
- Đoạn thơ trên sự vật nào được nn hóa?
- Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó?
Bài 3. Xác định các bộ phn của miu dưới đây và viết vào trong bảng:
a, Bạn Thanh Mai là một học sinh xut sắc của lớp 3A.
b, Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em.
c, Con trâu người bn quý của người nông dân.
Bài 4: Em y viết đoạn văn miêu tả bu trời trong ny nng đẹp hoặc tả bn hoa
em thích (từ 4 đến 6 u) trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa. Sau khi viết xong, em
hãy gạch chân những từ ngữ thể hin bin pháp nhân hóa.
Môn Tiếng Việt - Đề số 2
Bài 1: Chép li và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau?
a) nhà em tng giúp bà xâu kim.
b) Trong lp Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bng nhng bãi nbt đu xanh tt.
d) Tnnh rng mi trng chim chóc li bay v ríu rít.
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
a) Banng, lộc câu mi nhú. Là non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi nở. Đến
trưa, là đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các
liy khác.
b) Người Tày, Nùng thưng múa sư tử vào các dp lễ hội mng xuân.
c) Bác Hồ đọc tuyên nn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Gch chân các t ch s vật trong u văn: “Hôm y, để thay đổi không khí, i
ly xe lên núi ngm cnh và thưởng thc hoa qu ca rng.”?
Bài 4: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về cảnh đẹp ở quê em.
Tiếng Việt - Đề số 3
I. Luyn từ và câu:
Câu 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, ngườing thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mng xuân.
b, Tng năm, bầu trời n chiếc chảo khổng lbị nung nóng úp chp vào xóm ng.
c, Bác Hồ đọc bn tuyên nn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Câu 2: Đặt 3 câu theo kiu Ai thế nào?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Viết li các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:
trầnng đạo, trường sơn, sông cửu long, việt nam,tỉnh nam định
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc đim trong các câu sau:
-phi ly một cái bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành haii. Khi mẹ mnắp lđường, có ng mét
dải băng đỏ, xanh, vàng bn ra. Còn Mác đang ngồi bỗng cảm thấy có một khối ng mềm trên chân.
Hóa ra đó là một chú thỏ trắng mắt hồng.
- Các từ chỉ sự vật là………………………
- Các từ chỉ hoạt động là: …………………
- Các từ chỉ đặc điểm là: ………………….
Câu 5: Viết 1 câu văn có sử dụng hình ảnh nn hóa; 1 câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
So sánh: …………………………
Nhân hóa: .… …… ……………….
Câu 6: Đặt 3 câu theo kiuu Ai là gì?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Môn Tiếng Việt - Đề số 4
Đọc hiu: Đọc và trả liu hỏi bài Trên đường mòn Hồ chí minh trang 18 SGK Tiếng Việt 3
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng:
1. Đường mòn Hồ Chí Minh là con đường như thế nào?
a. Là con đường dọcy Trường Sơn, đưa bộ đội vào chiến trường miền Nam đánh giặc Mĩ.
b. Là con đường dọc dãy Trường Sơn, đưa bộ đội ra chiến trường miền Bắc đánh giặc Mĩ.
c. Là con đường dọcy Trường Sa, đưa bđội vào chiến trường min Nam đánh giặc Mĩ.
d. Tất cả các ý trên
2. Đường lên dốc Trường Sơn được diễn tả bằng từ ngữ nào?
a. Tn ly b. Êm ru và đẹp c. Thẳng tắp d. Bằng phẳng
3. Hìnhnh đoàn quân vượt dốc được so sánh như thế nào?
a. Như đàn kiến đen đangnh quân. b. N đàn chim vỗ cánh bay về tổ.
c. Như một sợi dây kéo thẳng đứng. d. Như những người kéo co đang hăm hở tranh đua.
4. Hìnhnh so sánh sau nói n điu gì?
Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng.
a. Bộ đội vui vvề thăm làng sau chiến thắng.
b. Bộ đội đang chiến đấu rất dũng cảm trên chiến trưng.
c. Bộ đội đang phải vượt qua một cái dốc rất cao.
d. Bộ đội đang hăm hở hành qn ra chiến trường.
5. Bài đọc Trên đường mòn Hồ Chí Minh có nội dung gì?
a. Nim vui ca ni lính thắng trận
b. Nỗi khó khăn, vất vả ca người lính trên đường n
c. Sự đồng lòng, đoàn kết của những người lính
d. Sự giúp đỡ của nhân dân cho những người lính
Câu 2: Hình nh so sánh nào cho thy b đội đang vượt mt cái dc rt cao?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Tìm các chi tiết nói lên ni vt v ca đoàn quân vượt dc.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Tìm nhng hình nh t cáo ti ác ca giặc Mĩ.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt - Đề số 5
I. Đọc hiu: Đọc và trả liu hỏi i Hội vật trang 58 SGK Tiếng Việt 3
1. Bài đọc miêu tả cảnh tượng gì?
A. Cảnh đấu võ. B. Cảnh đấu vật. C. Cảnh đấu trí. D. Cảnh đánh lộn.
2. Cách đánh ca ông Cản Ngũ như thế nào?
A. Lớ ngớ, chậm chạp.
B. H ai tay dang rộng, để sát xung mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
3. Cách đánh ca Qắm Đen như thế nào?
A. n xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới.
B. H ai tay dang rộng, để sát xung mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
4. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
A. Làm keo vật càng thêm chán ngắt.
B. Làm ông Cản Ngũ thua cuộc
C. Làm keo vật trở nêni động, hấp dẫn người xem, không còn vẻ chán ngắt nlúc trước.
D. Làm Qum Đen lúng túng hơn.
5. Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
A. Vì Qum Đen nóng nảy và thiếu mưu trí. B. Ông Cản N đã thắng nhờ sức khoẻ.
C. Ông nhờ kinh nghim và u trí. D. Tất cả các ý trên.
6. Tìm nhng chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
A. Tiếng trống dồn dập, người tứ xứ đến xem đông như nước chảy vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ, ni ta chen ln nhau, quây kín sới vật, nhiều người phải trèo lên những y cao xem
cho rõ.
B. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.
C. Ngay nhịp trống đầu, Qum Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ
D. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã.
6. Trong đoạn 4 và 5 ca bàimấy hìnhnh so sánh? Viết lại các hìnhnh so sánh đó.
A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh D. 4 hình ảnh
| 1/6

Preview text:

Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 3
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 1
Bài 1. Điền vào chỗ trống:
a, êch hoặc uêch
- Em bé có cái mũi h……… - Căn nhà trống h…………
b, uy hoặc uyu
- Đường đi khúc kh…., gồ ghề - Cái áo có hàng kh …..rất đẹp
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi: Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà Trần Đăng Khoa
- Đoạn thơ trên sự vật nào được nhân hóa?
- Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó?
Bài 3. Xác định các bộ phận của mỗi câu dưới đây và viết vào trong bảng:
a, Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A.
b, Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em.
c, Con trâu là người bạn quý của người nông dân.
Bài 4: Em hãy viết đoạn văn miêu tả bầu trời trong ngày nắng đẹp hoặc tả bồn hoa mà
em thích (từ 4 đến 6 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. Sau khi viết xong, em
hãy gạch chân những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa.
Môn Tiếng Việt - Đề số 2
Bài 1: Chép lại và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau?
a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? a)
Ban sáng, lộc câu mới nhú. Là non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến
trưa, là đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.
b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
c) Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu văn: “Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi
lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.”?
Bài 4: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về cảnh đẹp ở quê em.
Tiếng Việt - Đề số 3
I. Luyện từ và câu:
Câu 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Câu 2: Đặt 3 câu theo kiểu Ai thế nào?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:
trần hưng đạo, trường sơn, sông cửu long, việt nam,tỉnh nam định
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:
Xô-phi lấy một cái bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái. Khi mẹ mở nắp lọ đường, có hàng mét
dải băng đỏ, xanh, vàng bắn ra. Còn Mác đang ngồi bỗng cảm thấy có một khối nóng mềm trên chân.
Hóa ra đó là một chú thỏ trắng mắt hồng.
- Các từ chỉ sự vật là………………………
- Các từ chỉ hoạt động là: …………………
- Các từ chỉ đặc điểm là: ………………….
Câu 5: Viết 1 câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa; 1 câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
So sánh: ……………………………
Nhân hóa: .… …… ……………….
Câu 6: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai là gì?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Môn Tiếng Việt - Đề số 4
Đọc hiểu: Đọc và trả lời câu hỏi bài Trên đường mòn Hồ chí minh trang 18 SGK Tiếng Việt 3
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng:
1. Đường mòn Hồ Chí Minh là con đường như thế nào?
a. Là con đường dọc dãy Trường Sơn, đưa bộ đội vào chiến trường miền Nam đánh giặc Mĩ.
b. Là con đường dọc dãy Trường Sơn, đưa bộ đội ra chiến trường miền Bắc đánh giặc Mĩ.
c. Là con đường dọc dãy Trường Sa, đưa bộ đội vào chiến trường miền Nam đánh giặc Mĩ. d. Tất cả các ý trên
2. Đường lên dốc Trường Sơn được diễn tả bằng từ ngữ nào?
a. Trơn và lầy b. Êm ru và đẹp c. Thẳng tắp d. Bằng phẳng
3. Hình ảnh đoàn quân vượt dốc được so sánh như thế nào?
a. Như đàn kiến đen đang hành quân. b. Như đàn chim vỗ cánh bay về tổ.
c. Như một sợi dây kéo thẳng đứng. d. Như những người kéo co đang hăm hở tranh đua.
4. Hình ảnh so sánh sau nói lên điều gì?
Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng.
a. Bộ đội vui vẻ về thăm làng sau chiến thắng.
b. Bộ đội đang chiến đấu rất dũng cảm trên chiến trường.
c. Bộ đội đang phải vượt qua một cái dốc rất cao.
d. Bộ đội đang hăm hở hành quân ra chiến trường.
5. Bài đọc Trên đường mòn Hồ Chí Minh có nội dung gì?
a. Niềm vui của người lính thắng trận
b. Nỗi khó khăn, vất vả của người lính trên đường mòn
c. Sự đồng lòng, đoàn kết của những người lính
d. Sự giúp đỡ của nhân dân cho những người lính
Câu 2: Hình ảnh so sánh nào cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao?
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Tìm các chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt - Đề số 5
I. Đọc hiểu: Đọc và trả lời câu hỏi bài Hội vật trang 58 SGK Tiếng Việt 3
1. Bài đọc miêu tả cảnh tượng gì?
A. Cảnh đấu võ. B. Cảnh đấu vật. C. Cảnh đấu trí. D. Cảnh đánh lộn.
2. Cách đánh của ông Cản Ngũ như thế nào? A. Lớ ngớ, chậm chạp.
B. H ai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
3. Cách đánh của Qắm Đen như thế nào?
A. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới.
B. H ai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
4. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
A. Làm keo vật càng thêm chán ngắt.
B. Làm ông Cản Ngũ thua cuộc
C. Làm keo vật trở nên sôi động, hấp dẫn người xem, không còn vẻ chán ngắt như lúc trước.
D. Làm Quắm Đen lúng túng hơn.
5. Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
A. Vì Quắm Đen nóng nảy và thiếu mưu trí. B. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ sức khoẻ.
C. Ông nhờ kinh nghiệm và mưu trí. D. Tất cả các ý trên.
6. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
A. Tiếng trống dồn dập, người tứ xứ đến xem đông như nước chảy vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ, người ta chen lấn nhau, quây kín sới vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao xem cho rõ.
B. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.
C. Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ
D. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã.
6. Trong đoạn 4 và 5 của bài có mấy hình ảnh so sánh? Viết lại các hình ảnh so sánh đó.
A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh D. 4 hình ảnh